10
Chương I.
MT S KHÁI NIM, CƠ BN V ĐỘC HC, MÔI
TRƯỜNG VÀ SC KHE CON NGƯỜI
1.1. ĐỊNH NGHĨA ĐỘC HC, ĐỘC HC, MÔI TRƯỜNG
VÀ SC KHE CON NGƯỜI
Độc hc-môn khoa hc nghiên cu đình tính và định lượng
tác hi ca các tác nhân hóa hc, lý hc, sinh hc đối vi mt cơ
th sng.
Độc hc cũng có th được định nghĩa như là "môn khoa hc
xác định gii hn an toàn ca nhng tác nhân hóa hc".
Độc hc là môn khoa hc ca các độc cht mang tính khoa
hc cơ bn và ng dng.
Tóm li có th hiu: Độc hc là môn khoa hc nghiên cu đề
nhng mi nguy him đang xy ra hay s xy ra ca các độc
cht lên cơ th sng
Độc hc, môi trường và sc kho con người (hay còn gi là
Độc hc môi trường) - Môn khoa hc nghiên cu v nh hưởng
ca môi trường b ô nhim bi các độc cht lên sc kho cng
đồng.
Mc dù các môn khoa hc trên có liên quan cht ch vi
nhau, song mc đích,đối tượng, phương pháp nghiên cu c thế
ca chúng thì li có sù khác nhau, ví d:
Mc đích ca môn độc hc là bo v sc kho con người
trong cng đồng độ cá th.
Mc đích chính ca môn độc hc, môi trường và sc kho
con người không phi ch bo v nhng cá th mà còn đã
11
bo tn cu trúc và chc năng ca các h sinh thái.
Bên cnh đó, độc hc, môi trường và súc khe con người còn
có mc đích nghiên cu thiết lp tiêu chun môi trường. đánh
giá và suy đoán nng độ ca các cá nhân trong môi trường. đánh
giá ri ro cho nhũng qun th sinh vt trong thiên nhiên (k c
qun th loài người) trong nhng điu kin b tiếp xúc vi các
cht gây ô nhiêm môi trường.
1.2. MT S KHÁI NIM VÀ NGUYÊN TC CƠ BN
Cht nguy hi (độc cht)
Cht nguy hi là cht khi xâm nhp vào cơ th gây nên các
biến đổi sinh lý, sinh hóa, phá v cân bng sinh hc, gây ri
lon chc năng sng bình thường, dn ti trng thái bnh lý cua
các cơ quan ni tng, các h thng (tiêu hóa, tun hoàn. thn
kinh...) hoc toàn b cơ th.
Theo Quy chế qun lý cht thi nguy hi ca Chính ph Vit
Nam (ban hành 7/1999) quy định: Cht thi nguy hi là nhng
cht thi có cha các cht hoc hp cht có mt trong các đặc
tính gây nguy hi trc tiếp (d cháy, d n, làm ng độc, d án
mòn, d lây nhim và các đặc tính gây nguy hi khác) hoc
tương tác vi các cht khác gì nguy hi ti môi trường và sc
kho con người.
Cht nguy hi có trong môi trường lao d có th liên quan ti
mt loi ngh nghip nào đó gi là độc cht ngh nghip, còn
bnh do độc cht đó gây ra gi là bnh ngh nghip. Cht nguy
hi ph thuc vào nhiu yếu t trong đó có liu lượng hay nng
độ ca cht. Liu lượng là đơn v có kh năng phn ng ca cht
hóa hc, lý hc hay sinh hc. Llềưlưởng có th là khi lượng
trên th trng (mg, g, ml/ trng lượng cơ th) hoc là khi lượng
trên đơn v b mt tiếp xúc ca cơ th (mg, g, ml/ din tích da).
Nng độ trong không khí có th được biu din như đơn v trng
lượng hay khi lượng trên mt th tích không khí như ppm
(mg/ha không khí). Nng độ trong nước có th biu din bng
đơn V khi lượng/ lít nước (mg/l = ppm hay µg/l = ppb).
12
Các tác hi mc nh có th phc hi, còn mc nng trm
trng đôi khi không th khác phc được. Ví d, sưng phi hay
thay đổi hóa tính ca huyết thanh mc nh thì có kh năng
cha được, nhưng ung thư thì rt nng và khó có th cha khi.
Nhng thay đôi bt li mc nh bao gm như thay đổi tiêu
hóa thc ăn, tăng trng lượng cơ th, thay đổi hot tính enzym
v.v... Các tác động nng bao gm nhng thay đổi cu trúc, chc
năng ca mô làm cho các chc năng bình thường b thay đổi có
th dn ti t vong.
Các dng tác nhân độc hi tim tàng bao gm các tác nhân
hóa hc (t nhiên, tng hp, hu cơ hay vô cơ), vt lý (sóng
đin t, vi sóng) và sinh hc (các- độc cht vi nm, thc và động
vt).
Các tác nhân hóa hc, lý hc có th gây ra nhng tác động có
hi bng vic thay đổi s thng nht, cu trúc, chc năng ca
mô cũng như làm thay đổi quá trình sinh trưởng, phát trin,. . .
Các tác hi có th khc phc được hoc đôi khi không
th khc phc dn đến t vong.
Đáp ng là phn ng ca toàn b cơ th hay ca mt hoc vài
b phn ca cơ th sinh vt đối vi cht kích thích (cht gây đáp
ng). Cht kích thích có th có rt nhiu dng, và cường độ ca
đáp ng thường là hàm s ca cường độ cht kích thích. Cht
kích thích càng nhiu thì cường độ đáp ng xong cơ th xy ra
càng ln. Khi cht kích thích là hóa cht, thì đáp ng thường là
hàm s ca liu lượng và mi quan h này được gi là mi quan
h liu lượng - đáp ng.
Nhng đáp ng đối vi các tác nhân hóa hay lý hc có th
xy ra ngay lp tc hoc xy ra mun hơn; có th nh, nng;
phc hi hoc không phc hi; trc tiếp hoc gián tiếp; có th
li hoc bt li (có hi). Các đáp ng đối vi các tác nhân ph
thuc vào điu kin tiếp xúc như thi gian, liu lượng tiếp xúc
v.v…
13
Các đáp ng ti ch xut hin ti đúng đim tiếp xúc gia cơ
th và cht gây kích thích. Đáp ng d ng hay mn cm là phn
ng có hi liên quan đến h thng min dch. Đáp ng là phn
ng bt bình thường hay không đều đặn, có th liên quan đến h
thng min dch hoc có th gây ra nhng s thay đổi v đen ti
nhng đim lng đọng hóa cht.
Các yếu t có th nh hưởng đến kết qu ca s tương tác
gia các tác nhân hóa hc và lý hc bao gm liu lượng, đặc
tính hóa, lý ca tác nhân, thi gian tiếp xúc vi tác nhân và tình
trng sc kho ca cơ th ti thi đim tiếp xúc. Liu lượng phù
hp ca dược phm có th có tác dng cha được bnh.
Tác nhân hóa hc hay vt lý thường kết hp vi nhau mô,
các cơ quan tiếp nhn. Cơ quan tiếp nhn có th coi là các, “bến
định v ca hóa cht". Khi tác nhân hóa hc to ra đáp
ng không liên quan đến mt cơ quan tiếp nhn riêng bit
nào, phn ng gi là đáp ng không đặc trưng. Cơ quan tiếp
nhn là đim nhy cm hay đim đáp ng, nm ti tế bào đối
tượng mà các tác nhân vt lý và hóa hc cùng tác động lên. Cơ
quan tiếp nhn có th đặc trưng cho tác nhân hóa hc hay mt
nhóm các hóa cht.
Khi liu lượng hóa cht tăng, lượng hóa cht nhim vào các
cơ quan tiếp nhn có th cũng tăng theo. Khi s lượng các phc
hóa cht - cơ quan tiếp nhn tăng thì đáp ng ca cơ th tăng t
l thun vi hàm lượng tiếp xúc cho đến khi không còn mt cơ
quan tiếp nhn nao còn t do để tiếp nhn na và..s n định
được thiết lp. Mc đồ đáp ng ca cơ th t l trc tiếp vi s
lượng cơ quan tiếp nhn có gn vi hóa cht.
Hóa cht gn vi cơ quan tiếp xúc có th là liên kết hóa tr,
liên kết tn, hydrogen hay lc Van d Waals. Bn cht ca s
liên kết s nh hưởng đến thi gian ca phc hóa cht - cơ quan
tiếp nhn và thi gian ca tác động to ra. Liên kết hóa tr
thường là không phc hi được còn liên kết tn, hyôrogen, Van
d Waals thường là phc hi được.
14
Để cơ quan tiếp nhn có th gây ra được phn ng, trước hết
nó phi gn vi hóa cht. Liên kết này thường không phi là liên
kết hóa tr và có th phc hi được. Tiếp theo, các cơ quan tiếp
nhn phi được kích hot và quá trình này được gi là ',chuyn
hóa tín hiu', quá trình này xác định hot động ni lc Sau đó là
hàng lot các hin tượng và cui cùng là to ra s đáp ng ca
cơ th. Quá trình này gi là quá trình liên kết gia cơ quan tiếp
nhn - đáp ng.
S luân chuyn ca hóa cht xy ra bên ngoài và bên trong
cơ th sng. S luân chuyn ngoài cơ th liên quan đến các tác
nhân môi trường như các điu kin khí hu và đặc tính
hóa, lý ca hóa cht, k c độ tan nếu như hóa cht tìm thy
trong môi trường nước. S khuếch đại sinh hc có th cũng xut
hin.
Ví d: Metyl thy ngân tham gia vào dây truyn thc phm
thông qua sinh vt phù du và khuếch đại đo tích đọng cá vi
nng độ ln gp khong loa ln hoc hơn so vi lúc đầu (hình
1).
Hình 1. S lan truyn thy ngân theo mt xích thc ăn
Các con đường tiếp xúc gia hóa cht vi cơ th động vt và
con người: qua đường tiêu hóa, hô hp, tiếp xúc qua da v.v…