83
mt cơ th đối vi mt hóa cht bao gm nhit độ, độ m, áp
sut, các thành phn cu thành môi trường xung quanh ti thi
đim tiếp xúc, ánh sáng và các loi tia phóng x khác, tình trng
nhà , tiếng n, các yếu t xã hi.. . Cơ chế các yếu t này nh
hưởng đến phn ng bao gm biến đổi quá trình tn đọng sinh
hc, thay đổi sinh lý hc k c nhng thay đổi v hoc môn
nhng tương tác có th có v hóa hc và vt lý .
Chương V
ĐÁNH GIÁ ĐỘ AN TOÀN
5.1. GII THIU CHUNG
Quá trình đánh giá s an toàn là đánh giá độc tính tim năng
ca mt tác nhân hóa hc hay lý hc trên cơ th sinh vt (thông
thường là động vt) và sau đó là đánh giá trên cơ th người;
Vic làm đó mang đầy tính khoa hc.
Bi các s liu sau đó s là căn c suy đoán mt cách khoa
hc để áp đụng cho con người. Tính an toàn không phi là mt
tính cht sinh hc c định ca tác nhân. S an toàn là mt khái
niêm tương đối và áp dng trong trường hp cá th tiếp xúc vi
tác nhân trong mt điu kin nht định nào đó mà không thy
gây nên tác hi cho sc khe. An toàn ch được đánh giá đầy đủ
khi xem xét đến điu kin tiếp xúc bao gm c liu lượng, nng
độ, đường tiếp xúc và thi gian tiếp xúc. Chính vì vy, an toàn
đây ch mang tính tương đối. An toàn tuyt đối xy ra khi hoàn
toàn không xy ra mt tác động bt li cho cơ th sinh vt trong
bt k điu kin tiếp xúc nào. Thc tế, n toàn tuyt đối ch
chuyn không tưởng và không bao gi xy ra.
Các nhà nghiên cu độc cht hc trên thế gii để n lc rt
84
nhiu để gim hoc thay thế vic s dng động vt trong
các nghiên cu đánh giá an toàn. Các nghiên cu này cũng có
th được tiến hành trên cơ th người khi đã có đầy đủ s liu
nghiên cu trên cơ th động vt.
Điu kin tiếp xúc an toàn cho con người được thiết lp trên
cơ s s liu đầy đủ tương ng nghiên cu trên động vt hay s
liu nghiên cu trên cơ th người có được t các ngun khác.
Các chương trình đánh giá an toàn rt cn thiết vì nhng lý
do xã hi, kinh tế, pháp lut để bo v sc kho con người.
5.2. THIT K THÍ NGHIM
Chương trình đánh giá an toàn là mt nghiên cu khoa hc
được thiết kế để xác định điu kin tiếp xúc an toàn cho con
người. Nhng nguyên tc ca mt thí nghim khoa hc phi
được áp dng cho tt c các nghiên cu đánh giá an toàn.
Bước đầu tiên trong chương trình đánh giá an toàn là xác
định rõ ràng, ngn gn mc tiêu vn đề s gii quyết. Ví d, bao
nhiêu phm màu thc phm có th cho vào đồ ung cho tr em
và người ln, hoc tn dư thuc t sâu cho phép trên mt nông
sn nht định là bao nhiêu.
Bước tiếp theo, trước khi tiến hành thí nghim trên cơ th
động vt cn phi thu thp tt c các thông tin, s liu nn v tác
nhân nghiên cu để có th thiết kế thí nghim mt cách phù hp.
Các thông tin, s liu nn có th là các tính cht lý, hóa ca hóa
cht, các phương pháp phân tích, biến đổi ca hóa cht trong
quá trình chế biến, xv.v...
D kiên s tiếp xúc ca con người bao gm các điu kin,
liu lượng, nng độ và thi gian phi được d kiến trước khi
tiến hành thí nghim trên động vt. Nhng s liu này s được
s dng trong quá trình thiết kế thí nghim để xác định liu
lượng, nng độđiu kin tiếp xúc. Vic phân chia rô ràng v
la tui và phn trăm tiếp xúc s rt có ích trong vic đánh giá
s liu.
85
Yếu t quan trng nht trong mt thiết kế phù hp ca các
nghiên cu đánh giá an toàn là điu kin thí nghi~ phi được
thiết kế tht sát vi điu kin tiếp xúc ca con người. Điu này
s làm cho các nghiên cu phù hp và tr giúp cho vic suy
đoán độc tính trong cơ th con.người.
Nhng vn đề cn cân nhc khác bao gm: xác định nhng
vn đề mu cht, điu kin tiếp xúc, các động vt phù hp phân
tích thng kê, đánh giá ri ro v.v...
Có nhiu phương pháp để đánh giá an toàn. Hai phương pháp
chính s dng đây là:
Phương pháp ma trn thc hin mt lot các thí nghim sau
đó đánh giá tt c s liu và thiết lp điu kin tiếp xúc an
toàn.
Phương pháp dãy tiến hành các thí nghim din ra kế tiếp
theo nhau; điu đó có nghĩa là thc hin các thí nghim sau da
vào kết qu thí nghim trước đó. Vi phương pháp này, vic
quyết định có làm tiếp thí nghim na không s được xác định.
Chương trình đánh giá an toàn theo phương pháp dãy thí
nghim bao gm nhng thí nghim sau:
- Nghiên cu độc tính tc thi trên động Tt, thí nghim
độc tính di truyn ngn hn bao gm các thí nghim in
vi vo in vi tro.
- Nhc li liu lượng hoc nghiên cu các nghiên cu độc
tính ngn hn trên cơ th động vt, các nghiên cu so sánh v
tn đọng sinh hc, hp th, phân b, chuyn hóa sinh hc hay
trao đổi cht, bài tiết hay đào thi và động hc trong cơ th động
vt và cơ th người.
S dng các liu đơn và các liu lp li nghiên cu trên
người và các nghiên cu trên động vt.
- Nhc li các nghiên cu liu lượng trên cơ th người, các
nghiên cu độc tính dài hn hay mãn tính trên cơ th động vt.
86
Nghiên cu dài hn hơn trên cơ th người, các nghiên cu v
độc tính ung thư trên cơ th động vt thích hp, nghiên cu v
sinh sn và sinh trưởng trên động vt, các nghiên cu đặc bit
cn tiến hành như nghiên cu min dch hc, độc tính ti cơ
quan b tác động, các mi tương tác trên cơ th động vt, các
nghiên cu v dinh dưỡng và các nghiên cu khác trên cơ th
con người.
Trước khi tiến hành tt c các thí nghim, các thông tin, s
liu nn phi được các nhà độc hc chuyên nghip đánh giá và
các s liu phi được đưa ra để cân nhc các điu kin tiếp xúc
an toàn có th được thiết lp hay không. Nếu như s liu có
được đầy đủ, vic thí nghim có th s tr nên không cn thiết.
Nhng vn đề còn tn ti phi được gii quyết để đảm bo có đủ
s liu cn thiết cho vic đánh giá an toàn.
Thí nghim đánh giá độc tính hc đầu tiên là nghiên cu v
độc tính tc thi. Nhng nghiên cu độc tính tc thi được thiết
kế để đánh giá nhng độc tính có th có sau khi cơ th b tiếp
xúc vi mt hóa cht hay vi mt tác nhân vt lý. Để có th hình
dung ra được độc tính tc thi, để thiết lp được mi liên h liu
lượng - đáp ng, để xác định nhng cơ quan trong cơ th có th
b tác động vô cơ chế tác dng ca độc cht, để đưa ra liu
lượng phù hp cho nhng nghiên cu tiếp theo,để phân bit
nhng s khác nhau gia gii tính và loài. Qua đó có th cung
cp được nhng thông tin quan trng trong trường hp cn phi
xđộc tính tc thi cho con người.
Có nhng quy định v nghiên cu độc tính tc thi đã được
thng nht. Đó là: Phi s dng đủ s lượng động vt thí nghim
còn non, trưởng thành, đực, cái; Đường tiếp xúc phi mô phng
theo cách con người tiếp xúc bao gm qua đường tiêu hóa, tiếp
xúc qua da hay qua đường hô hp; Các tác động liên quan đến
hóa cht, các tác động không liên quan đến liu lượng phi được
quan sát k trên động vt nghiên cu sau mi liu tiếp xúc, Các
ch tiêu đưa ra đánh giá là nhng s thay đổi v các hot động
tiêu hóa, các phn ng hô hp, s tiêu th thc phm, s tăng
87
trng lượng, tình trng bnh tt, t l t vong; Các động vt
thông thường phi được quan sát 14 ngày sau khi tiếp xúc.
Nhng vn đề sau đây cn phi được cân nhc: - Gii hn
ca thí nghim: liên quan đến vic cho liu tiếp xúc là 5g hoc 5
mi ca hóa cht 1kg trng lượng cơ th.
- Các thí nghim gii hn trên dưới: cho mt động vt tiếp
xúc vi mt liu lượng trong mt thi gian nht định, sau đó cho
mt động vt khác tiếp xúc vi mt liu thp hơn hoc cao hơn.
Thí nghim áp dng liu lượng theo hình tháp: tăng liu
lượng lên mi ngày hay tăng thi gian tiếp xúc cho đến khi phát
hin được độc tính.
Thí nghim ngn hn nghiên cu độe~ính di truyn xem xét
đến kh năng ca tác nhân hóa hc gây nên nhng s thay đổi
trong ADN hay trong chromosome. Nhng thí nghim này được
tiến hành để đánh giá tim năng gây ung thư ca hóa cht khi nó
tương tác vi ADN cũng như để xác định xem hóa cht có gây
ra nhng thay đổi v mt di truyn hc hay không. Các thí
nghim này không đòi hi nhiu thi gian lm (khong vài
tun).
Nhng loi thí nghim chính s dng cho nghiên cu độc
tính di truyn ngn hn bao gm nhng thí nghim xem xét đến
s đột biến trên, s thay đổi ca chromosome, s hy hoi ADN
v.v...
Các thí nghim nhc li liu lượng liên quan đến các động
vt tiếp xúc vi hóa cht hay vi mt tác nhân vt lý dưới nhng
điu kin thí nghim nht định trong vòng 14 đến 28 ngày liên
tc. Nhng nghiên cu này được tiến hành để có th hình dung
được độc tính xy ra vi các liu lp li để thiết lp được mi
quan h liu lượng-phn ng, để xác định được cu quan nào ca
cơ th chu tác động ca độc cht và cơ cu tương đối ca các
hot động, cũng như để cung cp s liu v liu lượng cho
nhng thí nghim tiếp theo trên động vt.