1
Chương 1. NHNG VN Đ CHUNG V GO DC HC NGH NGHIP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ GIÁO DỤC VÀ GIÁO DỤC HỌC NGHỀ NGHIỆP
1.1.1. Khái quát về giáo dục
a) Khái niệm về giáo dục
Trong lao đng và trong cuộc sống hàng ngày, con người ch lu được
kinh nghiệm sống, kinh nghiệm lao động, từ đó nảy sinh nhu cầu truyền đạt những
hiểu biết cho nhau. Nhu cầu đó là nguồn gốc phát sinh của hiện tượng giáo dc.
Giáo dc là cơ hội gp cho mỗi cá nhân phát triển toàn diện, cơ hội để hoàn thiện
bản thân.
Ban đầu giáo dc diễn ra một cách tự giác, có kế hoạch, có tổ chức theo
mục đích định trước trở thành một hoạt động ý thức. Ngày nay, giáo
dục trở thành hoạt động đặc biệt, đạt tới trình độ cao về tổ chức, nội dung,
phương pháp và trở thành động lực thúc đẩy sự phát trin nhanh chóng ca
hội loài người.
Có thể xem xét giáo dc theo các khía cạnh sau:
+ Về bản cht: giáo dc là qtrình truyền đạt lĩnh hội kinh nghiệm
lịch sử - hội của các thế hệ. Thế hệ trước truyền đạt các kinh nghiệm XH
lịch sử cho thế hệ sau và thế hệ sau lĩnh hội các kinh nghiệm đó để tham gia
vào đời sống hội, lao động sản xuất các hoạt động khác. Sự truyn đạt
lĩnh hội các kinh nghim đã được tích luỹ trong quá trình lịch sphát trin
của xã hội loài người là nét đặc trưng bản ca giáo dục với tư cách là một
hin tượng xã hội.
+ Về hoạt động: giáo dục quá trình tác động đến các đối tượng giáo
dục để hình thành cho họ nhng phm chất và năng lực cn thiết.
+ Về phạm vi: giáo dục bao hàm nhiều cấp độ:
- cấp độ rộng nhất: giáo dục quá trình hình thành nhân cách dưới
ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan và khách quan, có ý thức và không ý thức.
Đó là quá trình xã hội hoá con người.
2
- cấp độ thứ hai: giáo dục là hoạt đng mục đích của xã hội vi
nhiu lực lượng giáo dục tác động kế hoạch, hệ thống tới con người
nhằm hình thành nhân cách. Đó là giáo dục xã hội.
- cấp độ thứ ba: giáo dục q trình tác động kế hoạch,
phương pháp của các nhà sư phạm trong nhà trường tới HSSV nhằm giúp họ
nhận thức, phát trin trí tuệ hình tnh phẩm chất nhân cách. cấp độ này,
giáo dục bao gồm qtrình dạy học giáo dục theo nghĩa hẹp. Ngày nay,
cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, người ta hiểu giáo dục là cho tất cả
mi người được thực hin ở bất ckhông gian và thời gian nào tch hợp vi
từng loại đối tượng, bằng các phương tin dạy học khác nhau, vi các kiểu
học tập đa dạng linh hoạt, thích ứng với mọi biến đổi.
- cấp độ thứ 4, giáo dc là quá trình hình thành phẩm chất đạo đức
cho HSSV thông qua việc tổ chức cuộc sống hoạt động của HSSV. Giáo
dục trong phạm vi này được thực hiện trong phạm vi nhà trường, gia đình
ngoài xã hi.
xét khía cạnh nào, giáo dục kng ngừng thích nghi với các thay
đổi của xã hội, luôn là nhân tố then chốt của sự phát triển.
b) Tính chất của giáo dục
1) Giáo dục là hiện tượng phổ biến và vĩnh hằng
Giáo dục là hiện tượng phổ biến chỉ có ở hi loài người, giáo dc có ở
mi thời đại, mi hi, mi thiết chế xã hội.
Giáo dục mang tính vĩnh hằng bởi lgiáo dc xuất hiện, phát trin gắn
cùng loài người. đâu con người ở đó giáo dc. Giáo dục duy ts
tồn tại và phát triển của hội loài người, kng thể mất, nếu không có
giáo dục thì xã hi loài người không thtồn tại.
2) Giáo dục là hiện tượng có tính lịch sử
Giáo dục là hiện tượng ra đời gn liền vi tiến trình đi lên của hi.
Một mặt phản ánh trình độ phát triển của lịch sử, b quy định bởi trình độ
phát trin của lịch sử, mặt khác lại tác động tích cực vào sự phát trin ca
lịch sử. mỗi giai đoạn phát triển của hi mt trang lịch sử giáo dục
3
đặc trưng cho giai đoạn phát triển đó. tương ng với trình độ phát triển
kinh tế - xã hội cũng như với mục đích, nội dung, phương pháp giáo dục trong
mi giai đoạn.
Hiện nay, giáo dục Việt Nam có những đóng góp tích cực vào snghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Học tập đã trở thành quyền li, nghĩa
vụ của mỗi người n. Đảng ta đã khẳng định rằng: Phát triển giáo dc
đào tạo một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp ng nghiệp hoá,
hin đại hoá, điều kin để phát huy ngun lực con người - yếu tố bản để
phát trin xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.
3) Giáo dục có tính giai cấp
Trong hội giai cấp, giáo dục được sử dụng như một ng cụ của
giai cấp cầm quyền nhằm duy trì quyn lợi của mình thông qua mục đích, nội
dung và phương pháp giáo dục. Nền giáo dục Việt nam là nền giáo dục hi
chủ nghĩa, tính nhân n, dân tộc, khoa học, hin đại lấy chủ nghĩa c -
Lê nin và tư tưởng HChí Minh làm nn tảng.
+ Học tập quyn ca mọi ng n. Bậc học tiểu học bậc học bắt
buộc với trẻ em từ 6 - 14 tuổi.
+ Nhân dân tham gia vào sự phát trin giáo dục. hội hoá giáo dục
nhằm huy động mọi nguồn lực (Nhà nước, nhân n, các nguồn lực khác)
vào phát triển giáo dc việt nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và phổ
cập trung học, giáo dc nghề nghiệp )
4) Giáo dục là hình thái ý thức xã hội
Giáo dục là hình thái ý thức hội, hiện tượng văn minh của hi
li người. Về bản chất, giáo dục là sự truyền đạt lĩnh hội kinh nghiệm lịch s
- hội của các thế hệ. Về mục đích, giáo dục là sự định hướng của thế hệ
trước cho sự phát trin của thế hệ sau. Vphương thức, giáo dục hội
giúp đỡ nhân đạt đến hạnh pc là cơ sđảm bảo cho sự kế thừa, tiếp
nối và phát triển những thành quca xã hội loài người.
5) Giáo dục có tính dân tộc
4
Mỗi quốc gia đều có một truyền thng lịch sử, nền văn hoá riêng, cho
nên giáo dục mỗi nước cũng mang nét độc đáo, sắc thái đặc trưng thể hiện
trong mục đích, nội dung, phương pháp và trong sản phẩm giáo dục của mình.
Nền giáo dục hiện đại Việt Nam mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam.
c) Chức năng của giáo dục
1) Chức năng văn hoá - xã hội của giáo dục
Giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hi kinh nghiệm lịch sử - hi
của các thế hệ, vậy giáo dục là phương thức đặc trưng cơ bản để bảo tồn
phát trin văn hoá nhân loại."Con người sinh ra tất cả còn lại là giáo dục".
Giáo dc nhằm xây dựng hình thành mu người mà hội yêu cầu,
qua đó đóng góp vào sphát triển của hội. Giáo dục nhằm nâng cao
dân trí, ngày nay một quốc gia hùng mạnh quốc gia có nền dân trí cao (mt
số nước trên thế giới đã hướng tới nền giáo dục đại chúng phcập mọi
cấp học).
Giáo dục làm cho mỗi người trở thành công dân có ích cho hội, giáo
dục làm cho hội n minh ng bằng, giáo dc sứ mệnh giúp cho
mi người, không trừ một ai, được phát huy tất cả mọi tài năng và tất cả mi
tim lực ng tạo." Tương lai của con người hoàn toàn phụ thuộc vào giáo
dục" (Alvin Toffer). Năm 1992, UNESCO đã chỉ rõ: " Không một sự tiến
bộ thành đạt nào thể tách khỏi sự tiến bộ thành đạt trong lĩnh vực
giáo dục của mỗi quốc gia đó. Và những nước nào coi nhẹ giáo dục hoặc
không đủ tri thức và khả năng cần thiết để làm giáo dục một cách có hiệu qu
thì số phận của quốc gia đó xem như đã an bài và điều đó còn tồi tệ hơn cả sự
phá sản".
2) Chức năng kinh tế
Giáo dục đào tạo nhân lực cho tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế,
văn hoá, hội, đảm bảo cho xã hội vận động phát trin. Như vậy, giáo
dục tái sản xuất sức lao động hội. Qua việc đào tạo ra sức lao đng mới
5
khéo léo n, hiệu quả n để thay thế sức lao động cũ bmất đi bằng cách
phát trin những năng lực chung và năng lực chuyên biệt ca con người.
Giáo dục tc đẩy ng trưởng kinh tế quốc gia. m 1990, Liên hợp
quốc đã ng bkết qunghiên cu tình hình phát triển kinh tế của 90 c
từ m 1960 đến 1985 và rút ra kết lun: mối liên hệ ch cực giữa tl
HSSV đi học và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế trung bình hàng m của mỗi nước.
Ví dụ: Năm 1960 kinh tến Quốc và Sênêgan phát triển ngang nhau;
nhưng giáo dục rất khác nhau: n quốc tỷ lệ HSSV học tiểu học 94%,
còn Sênêgan chỉ 30% HSSV học tiểu học. Kết quả Hàn Quốc tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế 25 năm liền đều xấp xỉ 1,4%, còn Sênêgan liền 25 m
giảm 1% mỗi năm.
Khi sản xut phát triển, cấu giá thành sản phẩm thay đổi, hàm
lượng"chất xám" tỷ trọng ngày ng cao thì giáo dục đã trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp. Tri thức nguồn lực hàng đầu tạo ra sự ng trưởng
hơn cả vốn lao động, i nguyên, đất đai. Khác với ngun lực khác b mất đi
khi sdụng, tri thức thđược chia sẻ trên thực tế lại ng lên khi sử
dụng. Đầu phát triển tri thức đầu chủ yếu nhất. Trong trật tkinh tế
mi, nước nào đầu nhiều nhất cho giáo dục, nước đó sức cạnh tranh
mnh nhất.
Chức năng kinh tế được thể hiện qua sơ đồ sau:
GD-ĐT
Trình
độ
dân
trí
th
p,
tht
hc,
đ
Tht
nghi
p
vic
làm
không
n định
Ngu
n
nhân
lc
được
đào
Công
nghi
p
hoá,
hin
đại
hoá
Phát
vi
c
làm
n
định
Nghèo
đ
ói
Thu nh
p
thp
Đời s
ng
VC, TT
cao
KTXH
phát
tri
n
Phát
trin
Kém
phát
trin