Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
64
Chương 6
SN PHM VÀ CHIN LƯỢC PHÁT TRIN SN PHM CA
NGÂN HÀNG
Trong chương này gii thiu v các sn phm và các dch v ca ngân hàng
thương mi trong nn kinh tế hin đại, đồng thi cũng nêu lên nhng vn đề
liên quan đến chiến lược đưa nhng sn phm mi ra th trường trong điu
kin cnh tranh hin nay gia các định chế tài chính.
I. SN PHM ĐƯA RA TH TRƯỜNG
Ban qun tr ca các ngân hàng ngày nay gia tăng rt nhiu các loi sn
phm, dch v đưa ra th trường. Các NH quc tế có th đáp ng mt phm vi
dch v bao hàm hu hết các lãnh vc hot động ca NH và các dch v tài
chính có liên quan. Tuy nhiên, các NH không cùng k năng, cách thc khi đưa
ra các sn phm và dch v c th trên th trường. Sau đây là nhng nhn xét
ca các nhà phân tích kinh tế ngân hàng v chiến lược phát trin sn phm
ca các ngân hàng thương mi.
Các ngân hàng không có cùng k năng khi đưa ra nhng dch v hay sn
phm c th, mi ngân hàng đều có cách thc riêng ca h, th hin năng
lc ca mi ngân hàng trong môi trường hot động. Các ngân hàng không t
chc đưa ra nhng dch v ging nhau bng nhng cách thc như nhau.
Các ngân hàng chuyên môn hóa đối vi nhng dch v c th, trong đó h s
có mt s cnh tranh rõ rt liên quan đến các đối th.
- Nhiu sn phm ca ngân hàng đưa ra rt phc tp và được thc hin
không ging như hướng dn và tiếp th.
- Nhiu nhân viên trong ngh ngân hàng li có đim yếu trong kiến thc sn
phm, đặc bit trong dch v tín dng. Nhng dch v cơ bn nht được cung
cp bi ngân hàng là huy động vn và cho vay các khon vn đã huy động
được để ly lãi. Đa s li nhun ca ngân hàng là s chênh lch lãi sut gia
huy động vn và cho vay vn. Tuy nhiên, có nhiu hình thc khác nhau hoc
các sn phm la chn được tng hp trong các dch v cơ bn này. Đây là
con đường tt nht để nhng ngân hàng có th phát trin nhng hot động
cho vay và các hình thc huy động phân bit vi đối th cnh tranh ca
mình, và chiếm được th phn trong phân khúc th trường c th.
Theo s nghiên cu ca các nhà phân tích, thì hu hết các ngân hàng cung
cp dch v cho th trường thiếu năng lc t chc ca riêng h, kết qu cho
thy các nhà qun tr này nếu ch có kiến thc gii hn v sn phm và dch
v ca h chc chn s gp nhiu ri ro trong quá trình phát trin sn phm,
dch v ngân hàng.
II. DCH V TIN GI (HUY ĐỘNG VN)
Các hình thc huy động vn ca các ngân hàng thường bao gm các hình
thc sau đây:
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
65
Tài khon thanh toán ca các t chc kinh tế và cá nhân m ti ngân hàng để s dng trong thanh toán và chi
tr, các loi tin gi tiết kim không k hn , tin gi tiết kim có k hn ca dân cư, các loi chng ch tin gi
được s dng để huy động vn, tài khon tin gi ngoi t, m thư tín dng, check, tin gi liên NH . . .
Tin gi cá nhân có truyn thng là ngun chính ca ngun qu tin t ngân hàng các nước tiên tiến. Nhng
khon này được thu nht như tiết kim và cũng được thiết lp s dư trên các tài khon thanh toán và tài khon
check. Có khái nim ph biến rng tài khon thanh toán là ngun hình thành “ min phí” cho nhng ngân hàng
thương mi ln. Tht s không phi vy, chi phí tr lãi cho các khon ký gi này tì 6 - 8% tu thuc vào hiu
qu ca tng ngân hàng trong vic cung cp dch v này. nhiu nước nhng tài khon này bt buc phi tr
lãi sut cho khách hàng và cũng là yếu t cnh tranh để phát trin huy động vn. T 1981 nhng ngân hàng
M được cho phép tr lãi sut cho mi hình thc ký gi khác nhau như tài khon séc, tài khon thanh toán ca
khách hàng, mc dù lãi sut vn còn khng chế đến 5,25%. Để huy động được nhiu khon ký gi hơn ngân
hàng chuyn sang phát hành các giy chng nhn tin gi vi lãi sut cnh tranh, nhưng đến 1983 hình thc
này đã phi cnh tranh không li vi lãi sut tiết kim. Tóm li, các hình thc huy động vn ca các ngân hàng
thương mi hin nay bao gm nhng hình thc như: Tin gi vãng lai cá nhân và doanh nghip, tin gi định k
cá nhân và doanh nghip, tin gi tiết kim không k hn, tin gi tiết kim có k hn, phát hành chng ch tin
gi, phát hành k phiếu, phát hánh trái phiếu, tin gi tiết kim có mc đích. . .
III. CHO VAY VÀ CÁC DCH V TÍN DNG
Cho vay và các dch v tín dng là chc năng quan trng nht ca ngân hàng
và cũng là ngun thu li nhun chính ca ngân hàng. Phm vi cho vay và dch
v tín dng ca ngân hàng thì cc k rng ln. Các ngân hàng thương mi
ln trên thế gii đa s đều hot động cho vay trong nhng lãnh vc sau:
1. Cho vay và dch v tín dng đối vi các công ty đa quc gia
(MNCs)
Mt s kho sát mi đây ca các nhà nghiên cu v các dch v tín dng
quc tế được dùng làm mu như sau.
Bng1: Cách s dng dch v tín dng khác nhau ca MNCs
Đơn v:( % )
Dch v tín dng MNCs M MNCs Châu
Âu
Thư tín dng
Tín dng tin t Châu Âu
Vay trung hn tin t Châu Âu
Tín dng nhiu loi tin t
Tài trü d án
Tài tr xut khu ngn hn
Tài tr xut khu trung hn
Tài tr nhp khu
Vay trong nước đầu tư nước ngoài
58
43
33
32
21
N/A
18
14
13
42
54
33
N/A
31
44
36
28
24
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
66
Vay nước ngoài đàu tư nước ngoài
Phát hành trái phiếu dài hn tin t Châu
âu
Thư tín dng xut khu
N/A
11
N/A
54
N/A
62
Ngun: Greenwich Research Associates.
Ghi chú: N/A : không có s liu.
Qua nghiên cu cho thy danh sách các sn
phm cho vay rt dài và còn nhiu vn đề cn phi bàn lun. Tuy nhiên, mt
s các nhân t cn phi được chú ý.
- Tin có th được vay vi lãi sut c định hay thay đổi.
- Khon vay có th được bo đảm đối vi tng loi tài sn c th đây là mt
thc tế thường được vn dng trong cho vay chuyên v lãnh vc vn chuyn
hoc xây dng.
- Khon vay không bo đảm: đây là mt thc tế thông thường trong trường
hp vay chuyên bit, có ưu đãi .
- Khon vay có th được bo lãnh - thông thường được áp dng khi người
vay là mt b phn ca mt nhóm công ty. Bo lãnh có th thc hin dưới
nhiu hình thc khác nhau, có th bo lãnh trn gói hoc là bo lãnh tng
phn ca d án.
- Khon vay có th mt loi tin hay nhiu loi tin khác nhau. S ri ro xy
ra có th được bù li hoc được gánh vác bi người vay.
- Khon vay được hoàn tr theo đúng yêu cu hoc y thác cho người vay
theo mt k hn nht định.
- K hn ha hn để tr các khon vay có th là:
+ Ngn hn hay trung và dài hn.
+ Tr n có th được tr theo tng k trong thi gian hoc tr 1 ln vào cui
thi gian vay.
+ S thun tin trong hoàn tr, người vay tr trc tiếp ti ngân hàng, hoc
chuyn khon để tr n.
Các nhà qun tr ngân hàng cn phi hiu biết v sn phm ca mình để
được đề ngh thích hp nht. Nhiu nhà điu hành ngân hàng vi kiến thc
nghèo nàn v sn phm, phm vi hot động ca ngân hàng, thì s cung cp
nhng sn phm và dch v không đem li hiu qu.
Đa s các ngân hàng ngày nay, các dch v cho vay ca ngân hàng thường
không do mt b phn chu trách nhim, mà dược giao cho nhiu b phn.
Đối vi các khon cho vay theo định k, ln , cho vay tin t thường được
nm gi bi b phn quc tế hoc b phn thương mi, trong khi cho thuê và
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
67
các khon cho vay chuyên bit có th đưc thc hin bi b phn chuyên
môn.
2. Hot động ngân hàng bán l:
Mc dù t l tn tht v chovay đối vi hot động ngân hàng bán l cao hơn
đối vi các công ty ln, nhưng ngân hàng tr nên gia tăng hot động cho
vayü đến th trường bán l trong nhng năm gn đây. S phân khúc th
trường s cơ hi m rng th trường hot động, nếu các khon cho vay
này t s vn được huy động và tr vi chi phí thp s đem li li nhun
thích đáng. Vì thế các nước tiên tiến trên th trường bán l cp thp các
khon cho vay được t động hoá bi h thng phân phi th đin t. Nó áp
dng trong s s dng th tín dng, tín dng tun hoàn chi tiết và tài tr tín
dng cá nhân vi mc thp hơn. Đối vi th trường khách hàng cp cao tín
dng t động có th được to nên bi s nm gi các chng khoán, chng
ch tin gi ngân hàng...
3. S tăng trưởng cao vào lãnh vc cho vay chuyên bit
Sn phm cho vay chuyên bit s có th thc hin gia tăng ln, khi các NH n lc để ci tiến kh năng sinh li
bng cách tp trung vào nhng hot động thích hp, nó th đem li li nhun tt hơn, nhng lãnh vc ch
yếu bao gm nhng khon sau:
- Cho vay tài sn c định ( cho vay mua sm TSCĐ, xây dng cơ bn ), theo
thng kê các NH thương mi ln ca M khon cho vay v TSCĐ chiếm
khong 25% trên tng s cho vay. Điu này thường có s kết hp ca nhiu
dch v, mt s dch v có th đem li li nhun cao hơn so vi nhng hot
động khác.
- Cho vay trong lãnh vc năng lượng, cũng ging như TSCĐ, năng lượng là
mt lãnh vc tim năng cao, th hin cơ hi tt cho nhng nhà NH có kiến
thc v lãnh vc này, có th cung cp tài chính trn gói hoc mt phn trong
s linh động sáng to.
- Hm m, khoáng sn, cũng như năng lượng và các d án tài chính, các lãnh
vc này cũng có cùng chế độ áp dng trong hot động cho vay.
- Tài tr tín dng thương mi, bao gm th trường khách hàng và các doanh
nghip hot động trong lãnh vc thương mi.
- Tài tr D án hay cho vay các d án đầu tư xây dng.
- Cho vay thuê mua, cho vay thuê mua là lãnh vc phát trin mnh trong
nhng năm gn đây. Cho vay thuê mua cung cp cho khách hàng vi lãi sut
thp hơn, thay vì đầu tư mt ln vi vn rt ln.
- Cho vay đối vi hot động trên th trường chng khoán, th trường trung
gian, cho vay góp vn liên doanh.....
IV. CÁC DCH V KHÁC
Ngoài hot động huy động vn và cho vay vn, NH còn cung cp nhng dch
v đặc bit cho khách hàng và có sinh li.
1. Dch v NH tng quát
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
68
- Dch v chuyn tin trong nước: Check, chuyn thư tín dng, chuyn t NH
này sang NH khác, ghi n trc tiếp, chi tr NH...
- Dch v chuyn tin quc tế: Chuyn bng thư , bng đin , chuyn check
...
- Dch v tín dng thương mi: Tín dng chng t, tín dng xut nhp khu.
- Dch v mua bán ngoi t, làm môi gii mua bán ngoi t trên th trường
hi đoái .
2. Dch v chuyên gia
- Dch v tư vn: Qun tr tin t, trung tâm thông tin, qun tr ngun qu
hưu, dch v qun tr bo him, d báo t giá hi đoái, giáo dc v tài chính
và NH.
- Dch v tin cy: Mua trái phiếu c phiếu, nhn phó thác di sn, qun lý qu
hưu, bo him sinh mng, chia lãi c phn, qun lý và c vn danh mc đầu
tư, dch v tin gi an toàn, lp kế hoch tài sn...
- Các dch v khác: Kế toán và qun lý tin lương, dch v x lý s liu, dch
v nghiên cu kinh tế, dch NH khách hàng tiêu th...
V. PHÁT TRIN DCH V MI VÀ KIN THC SN PHM
1. Phương thc chn và phát trin dch v, sn phm mi
Để phát trin sn phm và dch v mi vn đề tiếp th là mt yếu t rt quan
trng trong s phát rin nhng dch v và sn phm mi ca NH. Nhiu dch v
th được phát trin và gii thiu vi chi phí ít khi thành lp mng lưới dch v.
Tương t, s gii thiu nhiu dch v c th cn b sung thêm nhng người
chuyên môn hoc h thng k năng bao hàm s ha hn vng vàng v thi gian
và tài chính.
Phân tích cn thn các dch v, s thy rng có dch v s đem li li nhun cao
trong khi nhng dch v khác không có li nhun thm chí li nhun âm hay còn
gi là b tn tht. Mt NH ln thường sp xếp các dch v chính ca mình theo th
t bng cách dùng mt lot các tiêu chun bng các câu hi sau đây:
+ Các dch v, sn phm mi có quan trng hoc liên quan mt thiết đến hot
động cơ bn ca NH, và có liên quan đến các dch v khác như điu mà ngân hàng
mong mun không?
+ Dch v này có th đem li li nhun tt nht cho ngân hàng
không?
+ Các dch v này có đem li s tin tưởng nhiu và ri ro hot động
thì ít hơn không?
+ Các dch v này có t động hóa cao hơn không?
+ Các dch v phát sinh có n định không ?
+ Nhng dch v có riêng bit hoc duy nht không?
Nhng dch v trong NH được sp xếp theo th t bng cách s dng các tiêu
chun đã đề ra và nhn biết rng mt s dch v có th ti quan trng mc dù
chúng có th b tn tht. Mi tiêu chun cũng được đo lường mc độ nh hưởng
tình hình hot động có liên quan, và định v trí trong ma trn 2 xu hướng được
gi là ma trn cht lượng và kh năng mong mun.