Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 13
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành
1
HP ĐỒNG TƯƠNG LAI
VÀ HP ĐỒNG HOÁN ĐỔI
1. Liên h gia hp đồng k hn vi hp đồng tương lai và hoán đổi
Trong bài 12 chúng ta đã bàn lun v vic s dng hp đồng k hn để qun lý ri ro
biến động giá c trên th trường hàng hóa và th trường chng khoán cũng như qun lý ri
ro ngoi hi trong các giao dch ngoi t, đặc bit là hot động xut nhp khu, đầu tư
tín dng. Có th nói hp đồng k hn được thiết kế như là mt công c hu hiu để qun
lý ri ro. Thế nhưng do quá chú trng đến công dng qun lý ri ro nên hp đồng k hn
đánh mt đi cơ hi kinh doanh hay đầu cơ. Chng hn, để qun lý ri ro ngoi hi khi có
hp đồng nhp khu s đến hn thanh toán trong tương lai, doanh nghip có th tho
thun mua ngoi t k hn 6 tháng vi ngân hàng. Sau khi ký hp đồng k hn, t giá k
hn được xác định chng hn là F(USD/VND)=16.200. Năm tháng sau t giá giao ngay
trên th trường lên đến S(USD/VND)=16.220, doanh nghip thm mng vì thy hp đồng
k hn ca mình có li. Nhưng li đây ch là li “trong tính toán” ch không phi li
thc s vì lúc này hp đồng k hn chưa đến hn. Đến khi hp đồng đến hn, t giá giao
ngay trên th trường li đổi khác và biết đâu chng lúc y t giá giao ngay
S(USD/VND)=16.050 tc nh hơn t giá k hn đã cam kết. Nhưng vì lúc này hp đồng
k hn đã đến hn và vì là hp đồng bt buc nên doanh nghip phi mua ngoi t theo t
giá k hn F(USD/VND) = 16.100 như đã cam kết trong hp đồng k hn. Đây là hn
chế hay nhược đim quan trng ca hp đồng k hn. Nhược đim này có th tránh được
nếu doanh nghip s dng hp đồng tương lai.
Ngoài ra khi phân tích hn chế ca hp đồng k hn như đã trình bày trong bài 12
chúng ta có th d dàng nhn thy rng hp đồng k hn ch đáp ng được nhu cu giao
dch ca doanh nghip khi nào doanh nghip ch có nhu cu mua hoc bán ngoi t trong
tương lai còn hin ti thì doanh nghip không có nhu cu. Thc tế cho thy đôi khi
doanh nghip va có nhu cu giao dch ngoi t giao ngay thi đim hin ti, đồng thi
va có nhu cu giao dch ngoi t k hn mt thi đim nào đó trong tương lai. Khi y,
hp đồng k hn không th đáp ng được. Trong tính hung này hp đồng hoán đổi nên
được s dng.
2. Hp đồng tương lai
2.1 Gii thiu chung
Có thi hp đồng tương lai là hp đồng k hn được chun hóa v loi tài sn cơ s
mua bán, s lượng các đơn v tài sn cơ s muan, th thc thanh toán, và k hn giao
dch. Hp đồng k hn không được chun hóa, các chi tiết là do hai bên đàm phán
tho thun c th. Mt s đim khác bit cơ bn gia hp đồng k hn và hp đồng
tương lai có th lit kê như sau:
Hp đồng tương lai được tha thun và mua bán thông qua người môi gii. Hp
đồng k hn được tha thun trc tiếp gia hai bên ca hp đồng.
Hp đồng tương lai được mua bán trên th trường tp trung. Hp đồng k hn
trên th trường phi tp trung.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 13
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành
2
Hp đồng tương lai được tính hàng ngày theo giá th trường (marking to
market). Hp đồng k hn được thanh toán vào ngày đáo hn.
Như đã trình bày trên, hp đồng k hn được tha thun trc tiếp gia hai bên ca hp
đồng. Điu này không đúng đối vi các hp đồng tương lai. Nhà đầu tư mun mua hay
bán hp đồng tương lai s liên lc vi công ty môi gii. Công ty môi gii s ch th cho
người mua bán trên sàn giao dch thc hin lnh mua hay bán hp đồng tương lai. Hot
động giao dch được thc hin thông qua mt t chc trung gian gi là công ty thanh toán
bù tr (clearing house) theo sơ đồ sau:
2.2 Hp đồng tương lai trên th trường hàng hóa và th trường chng khoán
Đối vi hp đồng k hn, mi khon lãi hay l ca hp đồng đều được thanh toán vào lúc
đáo hn. Ngược li, đối vi hp đồng tương lai, các khon lãi hay l được tính hàng ngày
(cng vào hay tr đi t tài khon ca các bên ca hp đồng) theo s biến động ca giá
tương lai. Vic tính toán này là để loi tr mt phn ri ro cho công ty thanh toán tr
trong trường hp mt bên ca hp đồng không có kh năng thanh toán khi đáo hn.
Ví d, vào ngày 28/2/2006, A ký mt hp đồng tương lai mua 100 c phiếu XYZ
vi giá tương lai là F0 = 80.000đ/c phiếu. Để hn chế ri ro, khi ký hp đồng, A phi ký
qu mt khon tin trong tài khon bo chng ti công ty thanh toán bù tr. Ví d, mc
bo chng (margin) là 1 triu đồng. Sau mi ngày, nếu có lãi, thì khon lãi s được cng
vào tài khon; còn nếu l thì cũng s b tr vào tài khon. Nếu giá tr trong tài khon bo
chng gim xung ti mt mc gii hn, ví d là 0,8 triu đồng, gi là mc bo chng
duy trì (maintenance margin) thì nhà đầu tư s được yêu cu ký qu thêm tin cho đạt
mc bo chng 4 triu đồng ban đầu, còn nếu không thì công ty bo chng sđóng”
toàn b hay mt phn giá tr hp đồng tương lai ca nhà đầu tư để đảm bo mc bo
chng được tha mãn.
Tùy theo biến động giá c hàng ngày, người mua hoc bán hp đồng có th lãi
hoc l. Hàng ngày giá c hàng hóa và mc lãi hoc l s được Phòng thanh toán bù tr
ghi nhn và thanh toán. Chng hn trong ví d trên đây hot động thanh toán hàng ngày
din ra như mô t dưới đây:
Mua HĐ
tương lai
Công ty thanh toán
bù tr
Bán HĐ
tương lai
Tin Tin
Tài sn cơ s Tài sn cơ s
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 13
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành
3
Ngày Giá c
phiếu
Li (l) hàng ngày Giá tr trong t/k
bo chng
28/2 80.000 1.000.000 đồng
1/3 89.000 100(89000 – 80.000) 1.900.000
2/3 90.000 100(90.000 – 89.000) 2.000.000
3/3 80.000 100(80.000 – 90.000) 1.000.000
4/3 77.000 100(77.000 – 80.000) 700.000
Giá tr xung dưới 0,8 triu đồng;
ký qu thêm 300.000 đồng để đạt
1 triu đồng
5/3 70.000 100(70.000 – 77000) 300.000
Giá tr xung dưới 0,8 triu đồng;
ký qu thêm 700.000 đồng để đạt
1 triu đồng
6/3 77.800 100(77.800 – 70.000) 1.780.000
7/3 77.600 100(77.600 – 77.800) 1.760.000
8/3 78.200 100(78.200 – 77.600) 1.820.000
9/3 88.600 100(88.600 – 78.200) 2.860.000
10/3 98.400 100(98.400 – 88.600) 3.840.000
Cng
Người mua trong hp đồng tương lai phi mua tài sn cơ s vi mc giá xác định trong
tương lai và s được li nếu giá tài sn trên th trường tăng lên. Người bán trong hp
đồng tương lai phi bán tài sn cơ s vi mc giá xác định trong tương lai và s được li
nếu giá tài sn trên th trường gim xung. Gi s A là người mua và B là người bán
trong hp đồng tương lai. Theo hp đồng, A phi mua 1 đơn v tài sn cơ s (ví d là 1kg
go) ca B vi giá tương lai F (5.000đ) vào thi đim đáo hn T (sau 3 tháng).
Giá tr nhn được đối vi người mua (A):
Sau 3 tháng, khi hp đồng đáo hn, giá go trên th trường là ST. Theo hp đồng, A phi
mua go ca B vi giá F. A có th bán go ra th trường vi ST. Giá tr A nhn được là
(ST – F), được biu din bi đường 450 đi lên hình bên. Nếu ST>F, A được li t hp
đồng; nếu ST<F, A b l t hp đồng.
Ví d, ST=6.000đ. Theo hp đồng tương lai, A mua 1 kg go ca B vi giá
F=5.000đ. Ngay lp tc A có th bán ra th trường vi giá 6.000đ, và thu v khon li
ròng ca A là ST – F = 1.000đ. Ngược li, nếu ST = 4.000đ, thì A vn phi mua ca B 1
kg go vi giá F=5.000đ do hp đồng ràng buc, trong khi mua th trường thì ch mt
4000đ. Vy, khon li ròng ca A là ST – F = -1.000đ, hay A b l 1.000đ.
Giá tr nhn được đối vi người bán (B):
Theo hp đồng, B phi bán 1kg go cho A vi giá F. B có
th bán go ra th trường vi ST. Giá tr B nhn được t hp
đồng là (F - ST), được biu din bi đường 450 đi xung
hình bên. Nếu ST<F, A đưc li t hp đồng; nếu ST>F, A b
l t hp đồng.
Ví d, ST=4.000đ. Theo hp đồng tương lai, B phi bán 1 kg
go cho A vi giá F=5.000đ. Đểđược 1kg go này, B có
th mua trên th trường vi giá ST=4.000đ. Bán li cho A vi
F
Giá tài
sn cơ s
khi đáo
h
n
Giá tr người bán
nhn
đư
c khi đáo h
n
S
F-ST
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 13
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành
4
giá F=5.000đ, B thu v khon li ròng F - ST = 1.000đ. Ngược li, nếu ST = 6.000đ, thì B
vn phi bán cho A 1 kg go vi giá F=5.000đ do hp đồng ràng buc, trong khi bán trên
th trường thì được ti 6.000đ. Vy, khon li ròng ca B là F - ST = -1.000đ, hay B b l
1.000đ. Ta có th thy giá tr mà A và B nhn được hoàn toàn đối xng nhau.
Nói mt cách cht ch thì cách tính toán giá tr nhn đưc ca hai bên hp đồng
trên và cách định giá sau đây ch chính xác đối vi hp đồng k hn vì mi th được
thanh toán vào ngày đáo hn. Tuy nhiên, để đơn gin ta gi s rng s khác bit gia hai
loi hp đồng nay là không đáng k.
Cũng ging như giá hin hành ca tài sn tài chính, giá tương lai cũng biến đổi
theo thi gian. Trong ví d trên, vào thi đim ký hp đồng 1/09/2002, giá tương lai
ca hp đồng tương lai đáo hn vào 1/12/200x là F = 5.000đ. Ta ký hiu giá này là F0 = F
= 5.000đ. Gi s mt tháng sau, vào 1/10/200x nếu ta cũng thiết lp mt hp đồng tương
lai mua bán go đáo hn vào đúng 1/12/200x, thì giá tương lai s là F1 = 5.500đ. Tc là
vào mi thi đim khác nhau, s có nhng mc giá tương lai khác nhau cùng đáo hn vào
1/12/200x. Vn đề là giá tương lai được xác định như thế nào.
Giá tương lai được xác định trên cơ s thiết lp mi quan h gia giá tương lai
(future price) và giá hin hành (spot price) theo nguyên tc là mc giá xác định thì
không th thu được li nhun bng cách kinh doanh da vào chênh lch g (principle of
no arbitrage).
Gi s giá tài sn cơ s hin hành là S0. Chúng ta đầu tư vào mt danh mc chng
khoán như sau: vay S0 (đồng) vi lãi sut rf; dùng s tin này để mua tài sn cơ s; đồng
thi bán hp đồng tương lai tài sn cơ s vi giá tương lai F0 và k hn bng vi k hn
vay tin (tc là vào lúc đáo hn, ta phi bán tài sn cơ s vi giá F0, nhưng ti thi đim
này không h có trao đổi tin hay tài sn).
Gi s, trong thi gian t nay đến khi hp đồng tương lai đáo hn, tài sn cơ s
to ra khon lãi là D. (Ví d nếu tài sn cơ s là c phiếu thì D là c tc c phiếu tr).
Vào thi đim đáo hn, giá tài sn cơ s trên th trường là ST.
Dòng tin đầu k Dòng tin cui k
Vay S0 S0 -S0(1+rf)
Mua tài sn cơ s vi giá S0 -S0 ST + D
Bán HĐ tương lai tài sn cơ s 0 F0 - ST
Cng 0 F0 – S0(1+rf) + D
Lưu ý rng chc chn ta nhn được s tin cui k [F0 – S0(1+rf) + D]. Nguyên tc
không th thu li t chênh lch giá đưa đến kết lun là đầu k ta b ra 0 đồng thì cui k
ta cũng nhn được 0 đồng. Tc là:
F0 – S0(1+rf) + D = 0 hay F0 = S0(1+rf) - D
Gi d = D/S0 (t l c tc), ta có: F0 = S0(1+rf –d)
Công thc tính giá tương lai trên được gi là quan h chi phí lưu gi tài sn tài chính
bi vì theo công thc này thì giá tương lai được xác định bi chi phí ca vic mua mt tài
sn tài chính nhưng được giao vào mt thi đim trong tương lai so vi chi phí mua tài
sn đó ngay lp tc ri ct gi cho đến thi đim trong tương lai.
đây ta mi gi định là k hn bng 1. Nếu hp đồng tương lai có k hn T thì:
F0 = S0(1+rf –d)T
Giá tương lai ti thi đim t: Ft = St(1+rf –d)T-t
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 13
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành
5
Đến khi đáo hn, t=T và FT = ST.
2.3 Hp đồng tương lai trên th trường ngoi hi
2.3.1 Gii thiu chung
Th trường ngoi t tương lai (currency future markets) là th trường giao dch các hp
đồng mua bán ngoi t tương lai, sau đây gi tt là hp đồng tương lai. Hp đồng tương
lai (future contracts) được Th Trường Tin T Quc Tế (International Monetary Market
– IMM) đưa ra ln đầu tiên năm 1972 Chicago nhm cung cp cho nhng nhà đầu cơ
(speculators) mt phương tin kinh doanh và cho nhng người ngi ri ro (hedgers) mt
công c phòng nga ri ro hi đoái. Hp đồng tương lai là mt tha thun mua bán mt
s lượng ngoi t đã biết theo t giá c định ti thi đim hp đồng có hiu lc và vic
chuyn giao ngoi t được thc hin vào mt ngày trong tương lai được xác định bi S
giao dch (IMM). Giao dch tương lai, v thc cht, chính là giao dch k hn nhưng được
chun hoá (standardized) v loi ngoi t giao dch, doanh s giao dch, và ny giao
dch. Nét khác bit ni bt na là giao dch tương lai được thc hin tp trung thông qua
môi gii sàn giao dch, trong khi giao dch k hn là giao dch tha thun trc tiếp gia
hai bên, không cn tp trung hay thông qua môi gii.
Hp đồng tương lai được thc hin giao dch trên th trường gi là th trường tương
lai. Tuy nhiên, khác vi hp đồng có k hn, hp đồng tương lai ch sn sàng cung cp
đối vi mt vài loi ngoi t mà thôi. Chng hn, th trường Chicago ch cung cp hp
đồng tương lai vi sáu loi ngoi t mnh đó là GBP, CAD, EUR, JPY, CHF và AUD.
Th trường tương lai thc cht chính là th trường có k hn được tiêu chun hóa v loi
ngoi t giao dch, s lượng ngoi t giao dch và ngày chuyn giao ngoi t. Ví d th
trường Chicago1 các hp đồng tương lai được tiêu chun hóa như sau:
Bng 1: Tiêu chun hóa hp đồng tương lai th trường Chicago
AUD GBP CAD EUR JPY CHF
Tr giá HĐ 100.000 62.500 100.000 125.000 12.500.000 125.000
Ký qu:
- Ban đầu
- Duy trì
1.148$
850$
1.485$
1.100$
608$
4504
1.755$
1.300$
4.590$
3.400$
2.565$
1.900$
Tháng giao dch Tháng 1, 3, 4, 6, 7, 9, 10, 12
Gi giao dch 7:20 sáng đến 2:00 chiu
Ngun: Chicago Mercantile Exchange
2.3.2 So sánh hp đồng k hn và hp đồng tương lai
Trong bài trước chúng ta đã biết chi tiết v hp đồng có k hn. Trong bài này chúng ta
s so sánh hp đồng có k hn vi hp đồng tương lai để d dàng hiu rõ hơn v hai loi
hp đồng này. Bng 2 dưới đây s lit kê nhng tính cht khác nhau gia hp đồng có k
hn và hp đồng tương lai.
1 Shapiro, A. (1999), Multinational Financial Management, 6th Edition, Prentice Hall