
62 TRNGĐIHCHIPHÒNG
CÁC NHÂN T ẢNHHNG TI KHẢ NĂNGSINHLI CA
CÁC DOANH NGHIP FDI NIÊM YT TẠI VIT NAM
TrầnThịPhươngThảo
KhoaKếtoánTàichính,TrườngĐạihọcHảiPhòng
Email: thaottp@dhhp.edu.vn
HoàngXuânTrường
Khoa KT&QTKD,
TrườngĐạihọcHảiPhòng
Ngày
nhậnbài:11/9/2023
NgàyPBđánhgiá:27/9/2023
Ngàyduyệtđăng:15/12/2023
TÓMTẮT:
CácdoanhnghiệpFDIđượcxemnhưmộtthànhphầnkinhtế
quantrọng,đónggópđángkểvàosựtăngtrưởngvàpháttriểnkinhtế.Cải
thiệnhiệuquảhoạtđộngcủakhu vựckinhtếnàycóthểhỗtrợviệcxây
dựngmộtnềnkinhtếxãhộibềnvữnghơn.Bàiviếtnàysửdụngphầnmềm
Statađểlựachọnmôhìnhhồiquyphùhợpnhằmđánhgiátácđộngcủa
cácnhân tố ảnh hưởngtới khả năngsinhlờicủacácdoanhnghiệp FDI
niêmyếttạiViệtNamgiaiđoạn2013-2022.Kếtquảchothấyhệsốnợ,cấu
trúctàisản,thờigianhoạtđộngcủadoanhnghiệplàbanhântốđềucótác
độngtớitỷsuấtsinhlờicủatàisảnvà vốnchủsởhữu,cácyếutốkhác
đượcxemxétchỉtácđộnglênmộttronghaihoặckhôngcóýnghĩathống
kêtrongviệcgiảithíchtácđộngtớibiếnphụthuộc.CácdoanhnghiệpFDI
cầnxemxétlạicơcấunguồnvốn,tàisảnhợplý,đánhgiátácđộngcủacác
nhântốảnhhưởngtrongquátrìnhxâydựngchiếnlượckinhdoanhnhằm
nângcaokhảnăngsinhlời.
Từkhóa: FDI;Khảnăngsinhlời;Nhântốảnhhưởng;ROA;ROE
FACTORS AFFECTING THE PROFITABILITY OF LISTED FDI COMPANIES IN VIETNAM
ABSTRACT:
FDI enterprises are considered as an important component
of the economy, making significant contributions to economic growth and

TPCHÍKHOAHCS62, Tháng 01/2024 63
development. Improving the efficiency of this economic sector can
support the construction of a more sustainable socio-economic system.
This article utilizes Stata software to select suitable regression models in
order to assess the impacts of various factors on the profitability of listed
FDI companies in Vietnam during the period from 2013 to 2022. The
results indicate that Debt ratio, asset structure, and firm age are three
factors that have an impact on the return on assets and return on equity,
while other factors considered only affect one of these two variables or
do not have statistical significance in explaining the dependent variable's
variation. FDI enterprises should reconsider their capital structure,
optimize their assets, and evaluate the impacts of influencing factors in
the process of constructing business strategies to enhance their
profitability capability.
Keywords: FDI; Profitability; Affecting Factors; ROA; ROE
1. Đặtvấnđề
Khảnăngsinhlờilà mộtchỉsố
quan trọng, phản ánh hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Trong bối cảnh Việt
Namdầnhòanhậpvàonềnkinhtếtoàn
cầu,việcnângcaohiệuquảkinhdoanh
củadoanhnghiệpkhôngchỉảnhhưởng
đếnsựtồntạivànănglựccạnhtranh
củatừngdoanhnghiệpmàcòncótác
độnggiántiếptớitriểnvọngpháttriển
củangànhvàtoànbộnềnkinhtế.
Khuvựckinhtếcóvốn đầutư
trựctiếptừnướcngoàiđónggópquan
trọngchosựtăngtrưởngvàhộinhập
vào nền kinh tế quốc tế, góp phần
cung cấp vốn, công nghệ, năng lực
quản lý, khả năng kinh doanh, khả
năngtổchứcvàthamgia vàochuỗi
cungứngtoàncầu.
Trongnhữngnămgầnđây,đã
cónhiềunghiêncứuđượctiếnhành
trongvàngoàinướcđểtìmhiểuvề
cácyếutốảnhhưởngđếnkhảnăng
sinh lời của doanh nghiệp. Tuy
nhiên,sốlượngnghiêncứuchuyên
sâu,đặcbiệtlàđốivớihiệuquảkinh
doanhcủacácdoanhnghiệpFDItại
ViệtNamvẫncònhạnchế.Bàiviết
nàynghiêncứuvềtácđộngcủacác
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của cácdoanh nghiệp FDI
niêmyếtvàhiệnđanggiaodịchtrên
sàn giao dịch chứng khoán Việt
Nam trong giai đoạn 2013-2022.
Các nhântốảnhhưởngtớikhảnăng
sinh lời được xem xét dưới khía

64 TRNGĐIHCHIPHÒNG
cạnhtàichínhlàsốliệuthứcấp,số
liệuvimôđượcthuthậpquacácbáo
cáotàichínhniêmyếtcủacácdoanh
nghiệpFDIniêmyết,sốliệuvĩmô
thu thập từ trang dữ liệu của Quỹ
tiềntệQuốctế.Thôngquaquátrình
phân tích thống kê, lựa chọn mô
hình hồi quy phù hợp sẽ đánh giá
đượctácđộngcủacácnhântốảnh
hưởngđếnkhảnăngsinhlời,từđó
phần nào giúp các doanh nghiệp
FDIcócáinhìnrõhơnvềcácđiểm
mạnh và yếu trong hoạt động kinh
doanhcủamình.Điềunàysẽhỗtrợ
cho việc đưa ra những quyết định
kịpthờiđểnângcaokhảnăngsinh
lờitrongtươnglai.
2. Tổng quan tình hình
nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng tới khả năng sinh lời ở
trongvàngoàinước
Nghiên cứu của Ali Saleh
Alarussi, & Sami Mohammed
Alhaderi (2018) nhấn mạnh mối
quanhệtíchcựcmạnhmẽgiữatổng
doanhthu,WCvàtỷlệvòngquaytài
sản đối với khả năng sinh lời. Kết
quảcũngchothấymốiquanhệtiêu
cựcgiữatỷlệnợtrênvốnchủsởhữu
nợvàtỷlệđònbẩyđốivớikhảnăng
sinhlời.Cácnhântốảnhhưởngtới
khảnăngsinhlờikhôngchothấybất
kỳmốiquanhệđángkểnàovớikhả
năngsinhlời.Tuynhiên,nghiêncứu
này sử dụng số liệu trong khoảng
thời gian ngắn từ 2012 đến 2014,
điềunàysẽảnhhưởngphầnnàotới
kếtquảnghiêncứu.
Nghiên cứu của Camelia Burja
(2011) cho thấy mối quan hệ phụ
thuộcchặtchẽgiữahiệusuấtsửdụng
tàisảnđốivớikhảnăngsinhlời.Các
nhân tố tác động tích cực đến khả
năngsinhlờiđólàhàngtồnkho,mức
nợ, đòn bẩy tài chính, hiệu quả sử
dụngvốn.Cácnhântốtácđộngtiêu
cựcđếnkhảnăngsinhlờiđólàtỷlệ
tàisảncốđịnh.
Nghiên cứu của Dwi Martani,
Ronald Recky Munaiseche (2010)
chothấykhảnăngsinhlờicaothực
sựcóthểliênquanđếnviệctăngcác
nhântốảnhhưởngtớikhảnăngsinh
lời và quy mô doanh nghiệp, các
khoảnphảithucótácđộngtíchcực
đến khả năng sinh lời. Nghiên cứu
nàycũngchothấyrằngcácnhântố
bên ngoài như lạm phát, lãi suất,
cung tiềnvàtỷ giáhốiđoáicóảnh
hưởngđángkểđếnkhảnăngsinhlời
củadoanhnghiệp.
2.2NghiêncứutạiViệtNam
NghiêncứucủaNgôThịHằng-
Nguyễn Thị Thuỳ Linh (2020) cho
thấycácnhântố:đònbẩytàichính,

TPCHÍKHOAHCS62, Tháng 01/2024 65
quymôdoanhnghiệp,thờigianhoạt
độngcủadoanhnghiệp,quymôhội
đồngquảntrị,sựđadạngchủngtộc
trong quy mô hội đồng quản trị,và
tốc độ tăng trưởng GDP có ảnh
hưởngtíchcựctớikhảnăngsinhlời
của doanh nghiệp (ROE), trong khi
đócấutrúctàisảncóảnhhưởngtiêu
cựctớikhảnăngsinhlờicủadoanh
nghiệp bất động sản. Tuy nhiên
nghiêncứumớichỉtậptrungvàocác
doanhnghiệpbấtđộngsảnniêmyết
trên HOSE.
NghiêncứucủaNgôThịNgọc
-ĐinhThịThùyLinh-NguyễnThu
Hà(2020chothấykhảnăngsinhlời
trêntổngtàisản(ROA)bịtácđộng
ngượcchiềubởihệsốchiphí(AP),
hệ số nợ (LEV). Hệ số vòng quay
tổngtàisản(TATR),quymôdoanh
nghiệp (SIZE) là những yếu tố có
tácđộngcùngchiềuđốivớitỷsuất
sinhlợi.
NghiêncứucủaNguyễnKhánh
Linh - Phan Thị Hằng Nga (2022)
chothấycácyếutốkinhtếvĩmôcó
tácđộngđángkểhơnhẳnsovớicác
yếutốvềđặcđiểmdoanhnghiệp.Cả
ba yếu tố là tỷ lệ tăng trưởng GDP
(GDPR),tỷgiáhốiđoái(ExcR),và
tỷ lệ lạm phát (IntR) đều có ảnh
hưởng đến chỉ số ROE hoặc cảhai
chỉsố khảnăngsinhlời. Trongđó,
lãi suất (IntR) là biến có tác động
mạnhmẽnhấtđếncảROAvàROE
theochiềudương.Đốivớicácyếutố
đặcđiểmdoanhnghiệp,chỉcóyếutố
đòn bẩy tài chính (CR) là có ảnh
hưởngmạnhtheochiềuâmđếnROA
vàROE.Haiyếutốcònlạilàquymô
doanh nghiệp (FS) và tính thanh
khoản(DR)khôngthểhiệntácđộng
có ý nghĩa thống kê. Hạn chế của
nghiên cứu này là chỉ bao gồm các
doanh nghiệp hàng tiêu dùng được
niêmyếttrênHNX và HOSE.
Như vậy, các nghiên cứu về
cácnhântốảnhhưởngtớikhảnăng
sinhlờitrongvàngoàinướctrước
đây đã chứng tỏ rằng các nhân tố
ảnh hưởng tới khả năng sinh lời
chịu sự tác động bởi các nhân tố
khácnhauvàcósựkhácbiệtgiữa
những nhóm doanh nghiệp thuộc
các ngành nghề kinh doanh khác
nhau cũng như tại thời gian hay
khônggiannghiêncứukhác nhau.
Hiện nay chưa có nghiên cứu nào
về các nhân tố ảnh hưởng tới khả
năngsinhlờicủacácdoanhnghiệp
FDI niêm yết trong khoảng thời
gian 2013-2022, đặc biệt trong
nghiêncứunày,cácnhântốvimô,
vĩmôđượcđưavàomôhìnhnghiên
cứuđadạngvàtoàndiệnhơn.

66 TRNGĐIHCHIPHÒNG
2.3Phươngphápnghiêncứu
Dữ liệu được thu thập trong
nghiêncứunàylà100quansát,mẫu
baogồmtừ10doanhnghiệpFDIđã
niêmyếtvàhiệnđanggiaodịchtrên
các sàn giao dịch chứng khoán Việt
NamgồmsànHoSE,sànHNXvàsàn
UPCOM;cóbáocáotàichínhđủ10
năm,giaiđoạn2013-2022. Ngoài ra,
nghiêncứucòn xemxét tác động từ
các nhân tố vĩ mô được thu thập từ
trangdữliệucủaQuỹtiềntệquốctế
(IMF). Nghiên cứu này áp dụng mô
hìnhthốngkêvàhồiquydữliệudạng
bảng,baogồmPOOLEDOLS,FEM,
REM,FGLSđểxemxétmốiquan hệ
giữacácnhântốvimôvàvĩmôđược
chọnđốivớikhảnăngsinhlờicủacác
doanh nghiệp FDI niêm yết tại Việt
Nam.TácgiảsửdụngphầnmềmStata
17đểthựchiện:thốngkêmôtả,kiểm
tramốitươngquanvàhồiquytuyến
tính các biến trong mô hình nghiên
cứu. Kiểm tra hiện tượng đa cộng
tuyến, kiểm định tự tương quan,
phươngsaisaisốthayđổiđểlựachọn
môhìnhhồiquyphùhợpnhằmđánh
giá ảnh hưởng của từng nhân tốđến
khảnăngsinhlờicủacácdoanhnghiệp
FDIniêmyếttạiViệtNamgiaiđoạn
2013-2022.
3.Thiếtkếnghiêncứuvàxử
lýsốliệu
3.1Thiếtkếnghiêncứu
Trêncơsởkếthừacácnghiên
cứutrướcđóvềcácnhântốảnhtới
khảnăngsinhlời,tácgiảđãlượng
hóacácyếutốvimôlàcácbiếnđộc
lậpbaogồmquymôdoanhnghiệp,
hệ số nợ, cấu trúc tài sản, tỷ số
thanhkhoản,kỳluânchuyểnhàng
tồn kho, vòng quay tài sản, thời
gian hoạt động của doanh nghiệp,
tốcđộtăngtrưởngdoanhthuthuần;
cácyếu tố vĩ mô là cácbiến kiểm
soát bao gồm: tốc độ tăng trưởng
GDP, lãi suất cho vay bình quân,
tốcđộtăngtrưởngtỷgiá,tỷlệlạm
phátđểchọn lọcđưa vào mô hình
hồiquynhằmđánhgiátácđộngcủa
chúng.Biếntỷsuấtsinhlờicủatài
sảnvàtỷsuấtsinhlờicủavốnchủ
sởhữuđượcđạidiệnchokhảnăng
sinhlời.Bảng1cungcấpthôngtin
vềcácbiến,cáchxácđịnh,thuthập
dữliệu,mãhóacácbiếnvàdựđoán
chiềutácđộngcủacácbiếnđộclập
đối với biến phụ thuộc dựa vào
chiềutácđộngđasốtừcácnghiên
cứutrướcđó.