Chương 2
CÁC MÔ HÌNH HOÀN LƯU ĐẠI DƯƠNG
2.1. H các phương trình thu nhit động lc hc bin
Khi xây dng các mô hình hoàn lưu đại dương, người ta cn quan tâm ti quy mô ln,
như vy h các phương trình thu nhit động lc hc bin được th hin trong dng to độ cu.
Các phương trình chuyn động
λ
ρλϕρ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕλϕ
F
a
p
v
w
a
tg
uv
z
u
w
u
a
vu
a
u
t
u
00
1
cos
1
sin2
cos2
cos
+
=Ω
Ω
+
+
+
(2.1)
ϕ
ρϕρ
ϕ
ϕ
ϕλϕ
F
a
p
u
a
tg
u
z
v
w
v
a
vv
a
u
t
v
00
2
11
sin2
cos
+
=
=Ω+
+
+
+
(2.2)
z
Fg
z
p
u
z
w
w
w
a
vw
a
u
t
w
000
11
cos2
cos
ρρ
ρ
ρ
ϕ
ϕλϕ
++
=
=Ω+
+
+
+
(2.3)
Phương trình liên tc:
()
0cos
cos
1
cos
1=
+
+
z
w
v
a
u
a
ϕ
ϕϕλϕ
(2.4)
Phương trình khuyếch tán nhit
s
divJ
z
s
w
s
a
vs
a
u
t
s
0
1
cos
ρϕλϕ
=
+
+
+
(2.5)
Phương trình khuyếch tán mui
q
p
divJ
cz
T
w
T
a
vT
a
u
t
T
0
1
cos
ρϕλϕ
=
+
+
+
(2.6)
trong đó, các lc tác động
17
()
z
R
R
a
a
R
Fz
+
+
=
λ
λϕ
λλ
λ
ϕ
ϕ
ϕ
λϕ
2
2cos
cos
1
cos (2.7)
()
ϕϕ
ϕϕλϕ
λλ
ϕ
ϕϕ
ϕλ
ϕ
tg
a
R
z
R
R
aa
R
F
z+
+
+
=
=
cos
cos
1
cos
(2.8)
()
z
R
R
aa
R
Fzz
z
z
z
+
+
=
ϕ
ϕϕλϕ
ϕ
λ
cos
cos
1
cos (2.9)
Vi các thành phn ng sut ri
+
==
ϕϕ
ϕ
λϕ
ρ
ϕλλϕ
cos
cos
cos
0
u
aa
v
ARR L (2.10)
+
==
λϕ
ρ
λλ
cos
0a
w
z
u
ARR Hzz (2.11)
+
==
ϕ
ρ
ϕϕ
a
w
z
v
ARR Hzz 0 (2.12)
()
z
w
AA
acoa
u
tg
a
v
A
ER
LL
t
+
++
+=
00
0
2
1
3
2
ρ
λϕ
ϕρ
ρ
λλ
(2.13)
()
z
w
AA
a
v
AER LLt
+
+= 000 2
1
3
2
ρ
ϕ
ρρ
ϕϕ
(2.14)
()
z
w
AER tzz
+= 00
3
2
ρρ
(2.15)
động năng ri
2
'
2
1vEt= (2.16)
Vi phép xp x thu tĩnh ph bin trong vt lý bin, khi
g
z
p
ρ
=
(2.17)
có th th hin áp sut p trong dng các thành phn
18
+=
z
adzggptzp
0
0
),,,(
ρζρϕλ
(2.18)
trong đó pa là áp sut khí quyn, ζ là mc bin. Như vy gradient áp sut theo phương
ngang có th viết:
+=
z
hhh dzggp
0
0
ρζρ
(2.19)
Phương trình chuyn động có th biến đổi v dng:
λ
ρλϕ
ρ
ρλϕ
ζ
ϕ
ϕ
ϕλϕ
Fdz
a
g
a
g
v
a
tg
uv
z
u
w
u
a
vu
a
u
t
u
z
0
0
0
1
coscos
sin2
cos
+
=
=Ω
+
+
+
(2.20)
ϕ
ρϕ
ρ
ρϕ
ζ
ϕ
ϕ
ϕλϕ
Fdz
a
g
a
g
u
a
tg
u
z
v
w
v
a
vv
a
u
t
v
z
0
0
0
2
1
sin2
cos
+
=
=Ω+
+
+
+
(2.21)
Trong s các điu kin biên, có th phân bit điu kin động lc, động hc và nhit
mui.
Điu kin biên động lc th hin tính liên tc ca các thành phn tenxơ ng sut trên
mt phân cách đại dương- khí quyn khi z = -ζ(ϕ,λ,t) trên mt t do ca đại dương, dn đến các
mi tương quan:
p =pa, (2.22)
trong đó pa là áp sut khí quyn, và
,, 00
ϕλ
τρτρ
=
=
z
v
A
z
u
AHH (2.23)
trong đó τϕ, τλ - ng sut tiếp tuyến ca gió trên mt bin.
Liên quan ti giá tr nh ca mc bin so vi độ sâu ca nước, các điu kin biên nêu
trên thông thường được cho trên b mt yên tĩnh ca bin z = 0.
Các điu kin động hc có nghĩa không thm thu đối vi cht lng qua mt t do trên
bin z = -ζ(ϕ,λ,t) và các phn biên cng.
Khi z = -ζ(ϕ,λ,t)
19
+
+
==
λ
ς
ϕϕ
ςςς
sinu
u
a
v
tdt
d
w, (2.24)
Khi z =H(ϕ,λ) các điu kin động hc có th có hai dng:
a.
+
=
λϕϕ
H
u
uH
a
v
wsin , (2.25)
điu kin trượt không ma sát,
b. u = v = 0, w = 0 (2.26)
điu kin dính và không thm.
Vic la chn các điu kin a hoc b ph thuc vào vic chn hay không chn ma sát
đáy. Các điu kin trượt không chú ý đến lp biên đáy.
Trên các đon biên cng dc b:
u = v =0 - điu kin dính và không thm. (2.27)
Trên các phn biên lng có th cho phân b vn tc:
),,( zvv LL
λ
ϕ
r
=. (2.28)
Các điu kin nhit mui th hin nh hưởng ca thông lượng nhit và mui đi qua các
mt biên. Có th chp nhn điu kin đối vi mt t do z = -ζ(ϕ,λ,t) trong dng:
T
G
z
T
T=
+
δγ
(2.30)
S
G
z
S
S=
+
δγ
, (2.31)
nếu như δ = 0 thì có nghĩa là điu kin biên đối vi các biến và nếu γ = 0 – cho điu
kin đối vi gradient. Khi c δγ đều khác 0 thì đây là điu kin biên loi 3.
Trên các b ngang cng và đáy người ta thường cho điu kin không có các thông
lượng nhit và mui theo hướng pháp tuyến:
0=
=
n
S
n
T. (2.32)
Trên các biên lng cn xác định giá tr các thông lượng nhit và mui hoc các gradient
tương ng:
20
Tn
G
n
T=
(2.33)
Sn
G
n
S=
, (2.34)
Các điu kin ban đầu cn cho là giá tr tt c các bin vào thi đim t = 0. Trong
trường hp bài toán dng thì không yêu cu điu kin ban đầu.
Vic gii mô hình hoàn lưu bin và đại dương như trên thường rt khó thc hin, do đó
thông thường các nhà nghiên cu đều tiến hành các phép đơn gin hoá khác nhau. Phương
hướng đơn gin hoá được ly cơ s t cách la chn các quy mô không gian và thi gian khác
nhau ca các quá trình thu nhit động lc trong bin và đại dương. Ngoài ra vic đơn gin hoá
có th tiến hành thông qua vic gim s lượng các bin, ví d ch gii hn các biến động lc
hc, qua vic đơn gin hoá địa hình đáy các thu vc và qua chuyn đổi t h to độ cu sang
h to độ Đề các.
Vic viết h các phương trình trong h to độ Đề các thương đơn gin hơn so vi h to
độ cu. Do đó các h phương trình trong h to độ Đề các thường được s dng rng rãi hơn
trong hi dương hc. Tuy nhiên vic s dng h to độ này thường cho kết qu phù hp ch
trong phm vy không gian ngang ca thu vc nh hơn nhiu so vi bán kính qu đất L << a.
Đối vi mt phn đại dương người ta có th s dng phép xp x mt phng β, trong đó bên
cnh vic s dng h to độ Đề các vi biến đổi tham s Coriolis theo to độ trong dng tuyến
tính: f(y) = f0 + βy, trong đó f0 giá tr tham s f ti biên min tính (y = 0) và y
f
=
β
.
Trong s các mô hình hoàn lưu đại dương, bên cnh vic trin khai mô hình h các
phương trình nguyên thu đầy đủ, chúng ta quan tâm đến các mô hình được thiết lp trên cơ s
lý thuyết hoàn lưu xut phát t mc tiêu nghiên cu cơ chế các quá trình có vai trò quyết định
đối vi hình thành dòng chy đó là dòng chy địa chuyn và dòng chy gió.
Trong phn tiếp theo chúng tôi s trình bày sơ lược các mô hình hoàn lưu đại chuyn và
hoàn lưu gió. Nhng cơ s ca lý thuyết đã được trình bày trong giáo trình Lý thuyết hoàn lưu
bin và đại dương.
2.2. Mô hình hoàn lưu địa chuyn
Trên các vùng khơi ca đại dương thông thường các lc ma sát và gia tc cht lng
thường nh hơn nhiu so vi gradient ca áp sut theo phương ngang và thn phn này được
cân bng vi lc Coriolis. Trong trường hp đó các phương trình chuyn động chuyn v dng
sau:
λϕρ
ϕ
=Ω cos
1
sin2
0a
p
v (2.35)
21