Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
43
Chương 4
QUN TR NGHIP V ĐẦU TƯ CA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MI
Trong chương này, mc tiêu là giúp người đọc tìm hiu vì sao ngân hàng phi
thc hin chc năng đầu tư song song vi hot động cho vay; la chn các
chng khoán để đầu tư và cách qun tr đầu tư hiu qu.
I. MC ĐÍCH CA ĐẦU TƯ VÀ CÁC LOI CHNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ
1. Mc đích đầu tư chng khoán ca ngân hàng thương mi
Trong thi đại ngày nay, các ngân hàng thương mi được các cơ quan chc
năng ca chính ph cp phép hot động kinh doanh là để cung cp các tin
ích và dch v tài chính cho công chúng ti mt khu vc địa lý nào đó. B
phn ch yếu nht nm trong s nhng dch vy là cp các khon tín
dng để h tr đầu tư phát trin kinh doanh, tiêu dùng cho nhiu ch th
khác nhau (các t chc kinh tế, các cơ quan thuc chính ph, các cá nhân và
h gia đình) trong khu vc nơi ngân hàng phc v.
Nhng khon cho vay có th góp phn đem li vic làm và thu nhp cho rt
nhiu người dân, mc dù trong s đó không phi ai cũng vay vn trc tiếp
ca ngân hàng nhưng h cũng là nhng người hưởng li gián tiếp t hot
động cho vay ca ngân hàng.
Tuy vy, không phi tt c ngun vn ca ngân hàng đều được đầu tư vào
các khon tín dng vì có nhiu lý do, c th là:
- Không d dàng bán chúng trước khi đáo hn mt khi ngân hàng cn tin
khn cp.
- Nhng khon vay là loi tài sn có nhiu ri ro nht ca ngân hàng, cha
đựng trong đó kh năng v n ca người đi vay cao nht so vi bt k loi
đầu tư nào khác ca ngân hàng.
- Đối vi các ngân hàng có qui mô va và nh, phn ln các ngân hàng này
s dng ngun vn kinh doanh ca mình để cp
tín dng cho các khách
hàng đang hot động trong nn kinh tế. Do đó, vi bt c s suy thoái nào
trong hot động ca nn kinh tế cũng s làm suy gim đáng k cht lượng
nhng khon tín dng cp ra và nht định nh hưởng nghiêm trng đến thu
nhp ca ngân hàng.
Vì nhng lý do trên, các ngân hàng đã biết s dng mt phn ln ngun vn
kinh doanh ca mình - thông thường t mt phn năm ti mt phn ba, cho
nhng khon mc đầu tư sinh li khác như đầu tư vào các khon chng
khoán, bao gm các loi chng khoán do chính ph và các công ty phát
hành. Đối vi ngân hàng thương mi, hot động đầu tư chng khoán thc
hin mt s chc năng quan trng sau đây:
- n định hóa thu nhp ca ngân hàng: Nhm to cân bng v thu nhp cho
ngân hàng trong chu k kinh doanh. Khi thu nhp t các khon tín dng gim
xung thì thu nhp chng khoán có th có thđắp li.
- Bù tr ri ro tín dng: Các chng khoán có ri ro thp có th được ngân
hàng mua và gi li để cân bng vi ri ro tín dng.
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
44
- Cung cp mt s đa dng hoá v mt địa lý: Chng khoán thường xut phát
t nhiu khu vc khác nhau hơn so vi các khon tín dng ca ngân hàng,
điu này cho phép ngân hàng đa dng hóa đầu tư và li nhun ca nó trên
phương din địa lý mt cách có hiu qu hơn.
- Cung cp d tr cho ngân hàng: Vì chng khoán có th d chuyn hoá
thành ngun tin để tho mãn nhu cu thanh khon hin thi, hoc có th
được dùng để cm c để vay vn b sung cho ngân hàng.
- Gim nghĩa v np thuế ca ngân hàng: Chng khoán có loi phi np thuế
và có loi không phi np thuế. Do đó, đây là khon đầu tư bù tr thu nhp
chu thuế do các khon tín dng.
- To ra tuyến phòng th cho ngân hàng: Nhm ngăn nga nhng thit hi
mà có th là hu qu ca lãi sut thay đổi trên th trường.
- Đem li tính năng động cho danh mc tài sn: Không như phn ln các
khon vay, các chng khoán đầu tư có th mua được mua và bán nhanh
chóng nhm mc đích tái cơ cu các tài sn ca ngân hàng để phù hp vi
điu kin th trường hin ti.
- Tăng cường hiu qu ca ngân hàng: Nhng chng khoán có cht lượng
ngân hàng đang nm gi s góp phn nâng cao hiu qu ca ngân hàng.
2. Các chng khoán ngân hàng đầu tư
Nhm tăng cường hiu qu tài chính và gim thiu ri ro cho ngân hàng nên
danh mc chng khoán ca ngân hàng ngày càng tăng nhanh. Hơn na, mi
khon mc đầu tư ca ngân hàng có nhng đặc đim khác nhau v ri ro, v
s nhy cm đối vi lm phát, v s nhy caøm đối vi nhng thay đổi trong
chính sách ca chính ph và nhng điu kin kinh tế. Nhm mc đích xem
xét tng khía cnh c th ca mi phương tin đầu tư khác nhau, có th
phân chia chúng thành hai nhóm ln:
(1) Các công c th trường tin t, vi thi gian đáo hn ti đa mt năm và
được quan tâm vì tính hiu qu và ri ro thp ca chúng;
(2) Các công c thuc th trường vn, vi thi gian đáo hn trên mt năm và
nói chung được lưu ý vì mc li nhun k vng và thu nhp vn cao hơn ca
chúng.
Bn cht và đặc đim ca mi loi chng khoán thuc phm vi ca hai loi th
trường nói trên được trình bày chi tiết các bng 1 và bng 2 phía sau.
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
45
II. NHNG NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN S LA CHN CHNG KHOÁN ĐẦU
TƯ
Khi quan sát các chng khoán do ngân hàng đầu tư và nm gi, điu d thy
là ngân hàng phi xem xét nhiu nhân t khác nhau để quyết định chng
khoán nào cn mua và cn bán. Nhng nhân t cơ bn to nên s la chn
ca ngân hàng như sau:
+ Sut thu li k vng
+ Kh năng chu thuế.
+ Ri ro lãi sut
+ Ri ro tín dng.
+ Ri ro thanh khon.
+ Ri ro thu hi.
+ Ri ro lm phát.
+ Ri ro kinh doanh.
+ Ri ro đảm bo.
1. Li sut k vng
Để chn chng khoán đầu tư, trước hết các ngân hàng phi xác định sut thu
li toàn b d kiến to ra t mi chng khoán, bao gm các khon tin lãi do
người phát hành cam kết tr cho chng khoán đó và kh năng có được thu
nhp hoc b l v vn. Điu này đòi hi người qun lý đầu tư ca ngân hàng
cn tính toán li sut đến đáo hn (YTM: Yield to maturity) nếu chng khoán
được gi cho đến lúc đáo hn hoc li sut trong khong thi gian hoch
định nm gi (HPY: planned holding period yield) nm gia thi đim mua và
thi đim bán chng khoán. Công thc để tính YTM như sau:
đây YTM là li sut lúc đáo hn và n là s thi đon trong đó chng khoán
s to ra lung tin d kiến. Bi vì giá tr th trường và lung tin d kiến là
nhng đại lượng đã biết trước, đẳng thc trên có th gii để tìm n s còn li
đó là YTM.
Ví d: mt ngân hàng đang mua mt trái phiếu kho bc mnh giá 100 triu
đồng, lãi sut 8%, và có thi gian đáo hn là 5 năm. Nếu giá hin hành ca
trái phiếu là 90 triu đồng, ta có:
Tuy nhiên, các ngân hàng thường không nm gi chng khoán ca h đến
lúc đáo hn. Mt s chng khoán cn phi được bán sm để trang tri nhu
cu vay mi hoc rút tin gi. Để x lý tình hung này, các ngân hàng cn
phi tính li sut trong thi gian nm gi chng khoán (HPY) ngân hàng có
th thu được.
HPY thc cht là sut thu li làm cân bng giá mua ca mt chng khoán vi
chui thu nhp k vng t chng khoán đó đến khi được bán ti người đầu
tư khác. Ví d: sau hai năm nm gi, ngân hàng bán trái phiếu kho bc có lãi
sut 8% đã mô t trên vi giá 95 triu đồng. HPY ca trái phiếu có th
được tính như sau:
S dng các bng tình tài chính và dùng phương pháp th sai, HPY ca trái
phiếu kho bc tìm được là 11,51%.
2. Kh năng chu thuế
Phn ln thu nhp lãi và vn t đầu tư chng khoán ca ngân hàng là phi
chu thuế như mi thu nhp kinh doanh thông thường khác. Và do kh năng
chu thuế tương đối cao, các ngân hàng quan tâm đến sut sinh li sau thuế
trên thu nhp ca các khon vay và đầu tư chng khoán nhiu hơn là sut
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
46
thu li trước thuế ca chúng. Vì thế, công thc sau đây thường được các
ngân hàng s dng:
Nếu nhng nhân t khác được gi không đổi, ngân hàng s so sánh kết qu
sut li nhun sau thuế ca mi hình thc và công c đầu tư vi nhau để t
đó chn hình thc và công c đầu tư nào là ti ưu v mt thuế đối vi ngân
hàng (t sut li nhun sau thuế cao nht). Ví d: gi s mt ngân hàng
đang xem xét 3 hình thc đầu tư sau đây:
- Mua trái phiếu công ty cht lượng Aaa có li sut trung bình đến lúc đáo
hn là 9%, t l thuế thu nhp 34%.
- Cho vay kinh doanh có cht lượng tín dng cao vi lãi sut cơ bn 10% và
t l thuế
- Mua trái phiếu đô th được sp hng tín dng Aaa có li sut sau thuế 7%
đến lúc đáo hn.
S dng công thc trên, ngân hàng so sánh li sut sau thuế ca 3 phương
án đầu tư theo tính toán dưới đây:
+ Chng khoán công ty hng Aaa: 9,0% x (1-0,34) = 5,54%
+ Đầu tư tín dng chát lượng cao: 10% x (1-0,34) = 6,60%
+ Trái phiếu đô th hng Aaa: 7,0% x (1-0,34) = 7,00%
Thông qua nhng gi thuyết đã cho và kết qu tính toán trên, có th thy
rng đầu tư vào trái phiếu là hp dn hơn c. Tuy nhiên, cn có thêm nhng
xem xét khác để đưa ra quyết định la chn đầu tư cui cùng, chng hn
như để thu hút và gi các khon tin gi, ngân hàng cn phi tho mãn nhu
cu vn cho các khách hàng vay cũ mi hi đủ tiêu chun tín dng, hoc
nhng thay đổi gn đây trong các lut thuếnh hưởng đến li sut ròng
ca các chng khoán đô th sau khi đã khu tr tt c chi phí.
3. Ri ro lãi sut:
Lãi sut biến động to ra ri ro cho đầu tư ca các ngân hàng. Lãi sut tăng
lên làm gim thp giá th trường ca các chng khoán n phát hành trước đó,
và mc độ thit hi tài chính t l thun vi k hn ca mi chng khoán.
Hơn na, các thi k gia tăng lãi sut còn được ghi nhn bi nhu cu tín dng
leo thang và bi vì ưu tiên trước hết ca các ngân hàng là cp tín dng, nên
các khon đầu tư vào chng khoán buc phi thanh lý để to ra ngun ngân
qu cho vay. Phi bán chng khoán trong điu kin giá c bt li như vy tt
nhiên thường dn đến tn tht vn đáng k cho các ngân hàng. Để phòng
nga ri ro lãi sut trong đầu tư chng khoán, có nhiu công c đã được s
dng trong nhng năm gn đây, chúng bao gm: các hp đồng tài chính
tương lai, quyn chn mua và bán, hoán đổi lãi sut, qun tr độ lch...
4. Ri ro tín dng/kh năng v n:
Đây là ri ro mà người phát hành chng khoán không th hoàn tr được vn
gc và tin lãi đối vi các trái phiếu và giy n đã phát hành.
Do tín dng th hin trên nhiu loi chng khoán khác nhau, nht là nhng
chng khoán mà người phát hành là các công ty tư nhân và chính quyn địa
phương, nên lĩnh vc đầu tư này được qui định khá cht ch, nhm hn chế
vic d tr nhng chng khoán mang tính ri ro cao trong các ngân hàng.
Nói chung các ngân hàng ch được phép mua các chng khoán có ri ro thp
để ngăn nga ngân hàng tiếp nhn ri ro quá mc và bo v quyn li cho
người gi tin.
Qun tr ngân hàng TheGioiEbook.com
47
Ngoài ra, các ngân hàng thương mi ch được phép bao tiêu các trái phiếu đô
th chính ph và có nghĩa v bao quát, mc dù mt s ngân hàng được bao
tiêu nhng chng khoán do công ty tư nhân phát hành và được ngân hàng
trung ương chp thun.
5. Ri ro lm phát
Ri ro lm phát là ri ro v kh năng tăng giá ph biến ca các loi hàng hoá
và dch v và dn đến hu qu làm gim giá tr ca các tài sn tài chính. Các
ngân hàng thường xuyên cnh giác vi kh năng sc mua ca thu nhp lãi và
vn gc thu li t đầu tư chng khoán và cho vay b suy gim do tác động
ca lm phát, mc dù ngày nay vn đề này ít nghiêm trng hơn so vi nhng
thp niên trước đây. Lm phát cũng có th làm hao mòn giá tr đầu tư ca
các c đông ti mt ngân hàng. Bng cách đầu tư vào các chng khoán ngn
hn và có lãi sut th ni, các ngân hàng có th gim thiu tác động bt li
ca lm phát đối vi tài sn đầu tưđem li cho ngân hàng mt s năng
động ln hơn trong vic đáp ng vi mi sc ép lm phát.
6. Ri ro kinh doanh
Các ngân hàng thuc mi qui mô đều phi đối mt vi mt loi ri ro gn lin
vi suy thoái kinh tế ca khu vc th trường h đang phc v. Nhng xu
hướng tiêu cc này thường được gi là ri ro kinh doanh. Điu này thường
được biu hin bi s gim sút doanh s bán hàng, gia tăng các v phá sn
và tình trng sa thi nhân công hàng lot ca nhiu doanh nghip trong khu
vc. Nhng trng thái tiêu cc này tt yếu nh hưởng nhanh chóng đến danh
mc cho vay ca ngân hàng. Ơí đây, nhiu khon vay không có kh năng
hoàn tr s xut hin mt khi người vay đã phi tn lc để to ra đủ lưu
lượng tin để hoàn tr n cho ngân hàng.
Bi vì ri ro kinh doanh luôn hin hu, nhiu ngân hàng da vào danh mc
đầu tư chng khoán ca h để bù tr cho tác động ca ri ro kinh tế đối vi
danh mc cho vay. Điu này thường có nghĩa là, ngân hàng s mua nhiu
chng khoán ca nhiu doanh nghip nm ngoài khu vc th trường cho vay
hin thi ca ngân hàng nhm mc đích cân bng vi ri ro tác động lên trên
các khon vay.
7. Ri ro thanh khon
Theo định nghĩa, chng khoán có tính thanh khon là nhng chng khoán có
sn th trường cho vic bán li mt cách d dàng, giá c tương đối n định
theo thi gian, và kh năng cao để phc hi ngun vn đã đầu tư nguyên
thu ca ngân hàng (ri ro đối vi vn gc là thp). Khi la chn chng
khoán để đầu tư, ngân hàng dt khoát phi xem xét đến kh năng cn phi
bán li trước khi chúng đáo hn để tái to ngun vn đầu tư ban đầu. Nếu
kh năng tái to kém, nghĩa là chng khoán khó tìm được người mua hoc
phi bán mt giá, ngân hàng s gánh chu nhng tn tht tài chính ln trong
nhng trường hp như vy. Và điu này được gi là ri ro thanh khon trong
đầu tư chng khoán ca ngân hàng.
8. Ri ro thu hi trước ca người phát hành
Phn ln các công ty và chính ph có phát hành chng khoán đầu tư thường
gi li quyn mua li các chng khoán do mình phát hành trước lúc chúng
đáo hn và thanh toán dt đim đối vi chúng. Do vy, s thu hi như thế
thường xy ra khi lãi sut th trường gim sút (và người phát hành có th
phát hành các chng khoán mi có lãi sut thp hơn), ngân hàng đang đầu