a. Phân tích và so sánh lý lun giá tr ca William Petty vi lý lun giá tr ca trường
phái thành Viene (Áo).
b. Đưa ra nhn xét v nhng lý lun trên.
c. Ý nghĩa t s nghiên cu nhng lý lun trên.
a. Phân tích - so sánh lý lun giá tr:
William Petty:
1. Ông nêu ra nguyên lý v giá tr lao động khi bt đầu phân tích ngun gc, đánh thc để
tăng cường ngân kh và s dng hp lý ngun tài chính.
Đưa ra lun đim đánh thuế vào li nhun thương nghip và đất đai trên thc tế thông qua
tin, nêu bt vn đề giá tr.
2. Chia giá c ra làm 2 loi: giá c chính tr (giá c th trường) và giá c t nhiên (giá tr
bên trong). Giá c chính tr ph thuc vào tình trng ngu nhiên do đó khó hiu rõ được.
Giá c t nhiên do hao phí quyết định và năng sut lao động có nh hưởng đến mc hao
phí đó. Petty căn c vào t l hao phí lao động trong sn xut hàng hóa thường và hao phí
lao động trong sn xut tin t để tính giá c t nhiên...
Cùng mt s lượng lao động như nhau mà khai thác được 2 ounce bc hoc 1 burel lúa mì
thì 1 burel lúa mì giá 2 ounce bc.
Do đó, Petty cho rng lao động là cơ s ca giá c t nhiên.
3. Cơ s ca giá tr trao đổi là: hao phí lao động, thi gian lao động. T l trao đổi tùy
thuc vào hao phí lao động.
Trường phái thành Viene:
1. Cho rng: mi s kin kinh tế đều phi được xem là nhng s kin thuc v con người,
do con người đóng vai trò ch động. Mun hiu được thu đáo các s kin tâm lý phi
nghiên cu tâm lý con người. Con người có nhng nhu cu thiết yếu cn được tha mãn vì
thế mi có hot động kinh tế. Khác vi Petty, trường phái thành Viene cho rng giá tr ca
ci và vt phm không bt ngun và tùy thuc lao động mà ph thuc vào tính cht quan
trng nhiu hay ít do s xét đoán ch quan ca mi cá nhân.
2. Chia giá tr s dng ra 2 trường hp:
- Tùy theo vic s dng giá tr s dng nó để làm gì, đáp ng nhu cu nào, mc độ quan
trng ra sao... và tùy theo s lượng hin có mà vt phm có giá tr nhiu hay ít.
- Trong nhng cùng mt công dng, đáp ng cùng mt nhu cu, giá tr ca mt đơn v vt
phm cũng s khác nhau và giá tr ca đơn v vt phm sau cùng s n định giá tr chung
quanh vt phm đó. Mt người đang khát nước, ly nước đầu tiên có giá tr rt cao nhưng
ly nước th 5 th 6 có th không ung đưc nên giá tr rt thp, có th giá tr là 0.
Mi cá nhân phân chia nhu cu ca mình thành nhiu loi, sp xếp theo th t căn c vào
s quan trng. Cường độ ca mt nhu cu khi được tha mãn s gim dn. Các đơn v vt
phm s dng cho nhng cường độ khác nhau s có giá tr khác nhau. Giá tr được tính
trên đơn v vt phm cui cùng.
3. V giá tr trao đổi quan nim rng yếu t tâm lý đóng vai trò quyết định. Hai cá nhân
trao đổi hàng hóa cho nhau bi h đều tin vào s h b ra có giá tr thp hơn s h mang
v, như vy khi trao đổi mi cá nhân đều căn c, tính toán trên nhu cu, khi nào cm thy
có li h mi chu trao đổi.
b/ Nhn xét v nhng lý lun trên:
William Petty:
thuyết ca ông còn nh hưởng ca ch nghĩa trng thương: Ông ch tha nhn lao
động khai thác bc là ngun gc ca giá tr, còn giá tr ca hàng hóa khác ch được xác
định nh quá trình trao đổi vi bc.
Trường phái thành Viên:
H đề cao khía cnh và vai trò tâm lý ca mi cá nhân, đây là mt hin tượng có tht
trong thc tế trên thương trường. Hc thc này phân tích k lưỡng s tiếp nhn giá tr
giá c t phía người tiêu dùng, có ý nghĩa thc tin vi các nhà doanh nghip, qun lý.
Trường phái thành Viene ch chú ý đến phân tích tâm lý ca người tiêu dùng nhưng không
đề cp đến vai trò ca người sn xut và người cung ng.
c/ Ý nghĩa nghiên cu:
- C hai đều có ý nghĩa to ln, thc tin đối vi các nhà doanh nghip, qun lý trong
vic sn xut và trao đổi hàng hóa. H có th nghiên cu tâm lý khách hàng để sn
xut mt loi vt phm nào đó đem li li nhun cho mình.
- Ví d, vào mùa mưa, vic sn xut áo mưa cũng ny sinh nhiu vn đề quan trng,
mun sn xut bán chy cn phi nghiên cu tâm lý người tiêu dùng: cht lượng, kích
c, màu sc...