Giáo trình Qun lý môi trường
MSc. Phan Như Thúc Khoa Xây dng Dân dng và Công nghip
QUN LÝ TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG VÀ KHOÁNG SN
7.1 Gii thiu tng quát
Phù hp vi công thc ni tiếng ca Einstein E = MC2 (trong đó, E là năng lượng, M là khi
lượng, C là tc độ ánh sáng trong chân không), năng lượng là mt dng tài nguyên vt cht trên
trái đất có ngun gc ch yếu là Mt Tri và năng lượng tàn dư trong lòng Trái Đất. Năng lượng
Mt Tri tn ti các dng chính: BXMT, năng lượng sinh hc dưới dng sinh khi, năng lượng
chuyn động ca thy quyn, khí quyn (gió, bão, sóng , các dòng chy sông sui, các dòng hi
lưu,…). Năng lượng tàn dư trong lòng TĐ có các dng chính: các ngun nước nóng, năng lượng
núi la, năng lượng phóng x, năng lượng ca các khi đất đá nóng trong thch quyn,… Tài
nguyên năng lượng ca các quc gia và loài người trên Trái đất là các tích t năng lượng vi
cường độ và quy mô cho phép khai thác quy mô công nghip.
Khai thác và s dng năng lượng là nguyên nhân quan trng nht gây ra ô nhim môi trường và
các biến đổi khí hu toàn cu. Các nước đang phát trin đang phi đương đầu vi tác động ô nhim
cc b ca cht thi ô nhim phát sinh trong khai thác và s dng nhiên liu hóa thch như: bi và
khói, các loi khí độc hi CO, SO2, NO2, CnHm,…, s suy thoái tài nguyên đất, tài nguyên rng,…
Môi trường toàn cu đang đứng trước các biến đổi khí hu và nóng lên ca bu khí quyn, do s
gia tăng phát thi khí nhà kính CO2. Vic chuyn đổi ngun cung cp năng lượng t nhiên liu hóa
thch sang các ngun khác hin chưa mang li hiu qu. Năng lượng nguyên t hin chưa an toàn
và tim n các tai biến sinh thái to ln. Năng lượng BXMT có cường độ yếu và giá thành quá cao.
Năng lượng gió không n định và hiu sut thp. Năng lượng thy đin thường làm cho nhiu
vùng đất canh tác và tài nguyên rng b ngp vĩnh vin. Năng lượng thy triu có thy ra các
biến động mnh m ti môi trường các h sinh thái ca sông. Năng lượng địa nhit hin chưa có
công ngh khai thác hiu qu.
7.2 Tài nguyên năng lượng
7.2.1 Nhit độ, năng lượng, nhit và công
a. Nhit độ:
T lâu người ta đã biết rng tính cht ca vt cht có liên quan mt thiết ti mc độ nóng lnh ca
vt cht đó. Nóng lnh là th hin tình trng gi nhit ca vt và mc độ nóng lnh đó được gi là
nhit độ. Vy nhit độđại lượng đặc trưng cho trng thái nhit, theo thuyết động hc phân t thì
động năng ca vt.
E =
2
3KT
Trong đó: K - Hng s Bonltzman
E - Động năng trung bình chuyn động thng ca các phân t
T - Nhit độ tuyt đối ca vt.
Theo định lut 2 nhit động hc: Nhit lượng nhn vào hay ta ra ca môi cht trong chu trình
Cácnô tương ng vi nhit độ ca môi cht và có quan h.
1
2
2
1
T
T
Q
Q=
Vy khái nim nhit độ không ph thuc vào bn cht mà ch ph thuc nhit lượng nhn vào hay
ta ra ca vt.
Q2-Q1
Q1
s
T
T2
T1
Giáo trình Qun lý môi trường
MSc. Phan Như Thúc Khoa Xây dng Dân dng và Công nghip
b. Năng lượng
"Năng lượng là mt dng tài nguyên vt cht xut phát t hai ngun ch yếu: Năng lượng mt tri
và năng lượng lòng đất".
Năng lượng mt tri to tn ti các dng chính: bc x mt tri, năng lượng sinh hc (sinh
khi động thc vt), năng lượng chuyn động ca khí quyn và thu quyn (gió, sóng, các
dòng hi lưu, thu triu, dòng chy sông...), năng lượng hoá thch (than, du, khí đốt, đá du).
Năng lượng lòng đất gm nhit lòng đất biu hin các các ngun địa nhit, núi la và năng
lượng phóng x tp trung các nguyên t như U, Th, Po,...
c. Nhit và công
Nhit và công là các đại lượng đặc trưng cho s trao đổi năng lượng gia môi cht và môi trường
khi thc hin mt quá trình. Khi môi cht trao đổi công vi môi trường thì kèm theo các chuyn
động vĩ mô, còn khi trao đổi nhit thì luôn tn ti s chênh lch nhit độ.
- Nhit lượng:
Mt vt có nhit độ khác không thì các phân t và nguyên t ca nó s chuyn động hn lon và
vt mang mt năng lượng gi là nhit năng.
Khi hai vt tiếp xúc vi nhau thì ni năng ca vt nóng hơn s truyn sang vt lnh hơn. Quá trình
chuyn ni năng t vt này sang vt khác gi là quá trình truyn nhit. Lượng ni năng truyn
được trong quá trình đó gi là nhit lượng trao đổi gia hai vt, ký hiu là:
Q nếu tính cho G kg, đơn v đo là j,
q nếu tính cho 1 kg, đơn v đo là j/kg,
Qui ước: Nếu q > 0 ta nói vt nhn nhit,
Nếu q < 0 ta nói vt nh nhit,
Trong trường hp cân bng (khi nhit độ các vt bng nhau), vn có th xy ra kh năng truyn ni
năng t vt này sang vt khác (xem là vô cùng chm) trng thái cân bng động.
- Công:
Công là đại lượng đặc trưng cho s trao đổi năng lượng gia môi cht vi môi trường khi có
chuyn động vĩ mô. Khi thc hin mt quá trình, nếu có s thay đổi áp sut, thay đổi th tích hoc
dch chuyn trng tâm khi môi cht thì mt phn năng lượng nhit s đưc chuyn hóa thành cơ
năng. Lượng chuyn biến đó chính là công ca quá trình.
Ký hiu là:
l nếu tính cho 1 kg, đơn v đo là j/kg,
L nếu tính cho G kg, đơn v đo là j,
Qui ước: Nếu l > 0 ta nói vt sinh công
Nếu l < 0 ta nói vt nhn công,
Công không th cha trong mt vt bt k nào mà nó ch xut hin khi có quá trình thay đổi trng
thái kèm theo chuyn động ca vt. V mt cơ hc, công có tr s bng tích gia lc tác dng và
vi độ di theo hướng ca lc.
7.2.2 Các dng năng lượng
Các ngun năng lượng trên trái đất có th được phân thành mt s dng cơ bn:
- Các dng năng lượng tái to và vĩnh cu: bc x mt tri, năng lượng gió, dòng chy và
sóng bin, năng lượng sinh khi.
- Các dng năng lượng không tái to và vĩnh cu: năng lượng địa nhit, năng lượng nguyên
t và ht nhân.
Giáo trình Qun lý môi trường
MSc. Phan Như Thúc Khoa Xây dng Dân dng và Công nghip
- Các dng năng lượng không tái to và có gii hn: năng lượng ca khoáng sn cháy (du
m, khí đốt, than, đá cháy,…).
- Năng lượng đin.
Hai dng năng lượng đầu là các dng năng lượng cơ bn và là ci ngun ca tt c các dng năng
lượng đang được loài người khai thác và s dng trên trái đất. Trong tương lai xa, con người có
th vươn ra ngoài khong không vũ tr để tiến ti nhng ngun năng lượng nm ngoài trái đất và
nhng loi năng lượng mi (lc hp dn, đin và t trường,...).
Bc x mt tri là ngun năng lượng cơ bn ca trái đất, vi cường độ trung bình khi ti b mt
trái đất khong 2 cal/cm2/phút. Theo tính toán, BXMT đã tn ti trong 5 t năm qua và s tiếp tc
tn ti vi khong 5 t năm na. Phn ln dòng năng lượng mt tri (98 - 99%) b phát tán trong
khí quyn và to nên s chuyn động ca không khí và nước. Phn năng lượng mt tri được khí
quyn và thy quyn hp th hình thành nên vòng tun hoàn nước. Phn rt nh (1 - 2%) BXMT
được thc vt trái đất hp th và chuyn sang dng năng lượng hóa năng và được lưu tr dưới
dng sinh khi thc vt thông qua quá trình quang hp. Sinh khi thc vt là ngun cung cp năng
lượng cho động vt nói riêng và h sinh thái nói chung. Sinh khi động thc vt sau khi b chôn
vùi vào lòng trái đất tr thành năng lượng ca các loi khoáng sn cháy.
Năng lượng địa nhit, năng lượng nguyên t và ht nhân là mt ngun năng lượng cơ bn khác ca
trái đất. Ngun năng lượng này được tích lũy trong lòng trái đất ngay vào thi đim hình thành ban
đầu. Theo các tư liu hin có, nơi d tr ln nht năng lượng địa nhit là nhân trái đất, nơi có nhit
độ đạt ti 6.000oC. T ngun năng lượng trên mt phn nh năng lượng thoát ra b mt trái đất
dưới các dng: núi la phun, động đất, chuyn động ca các lp đất đá trong thch quyn, hơi
nước và nước nóng,… Năng lượng nguyên t (năng lượng tích lũy trong các nguyên t kim loi
phóng x như: U, Th, Po,…) và năng lượng ht nhân (năng lượng tích lũy trong các các đồng v
nguyên t nh: H, He, Li,… có kh năng gii phóng khi tham gia vào các phn ng tng hp ht
nhân) là dng năng lượng cơ bn khác ca trái đất, có mt trong lòng đất t thi đim hình thành,
vi khi lượng đủ cung cp cho loài người lâu dài trong tương lai. Tuy nhiên, kh năng khai thác
ngun năng lượng nguyên t và ht nhân còn b gii hn bi s thiếu an toàn ca các nhà máy đin
ht nhân và kh năng điu khin phn ng tng hp ht nhân. Tuy không trc tiếp tham gia vào
vic to nên sinh khi; nhiên liu hóa thch; năng lượng địa nhit và năng lượng hp dn ca mt
tri, mt trăng có nh hưởng gián tiếp ti vic hình thành các ngun năng lượng ca loài người
trên trái đất.
Năng lượng đin là mt dng năng lượng đặc bit ca loài người, được phát minh vào thế k 18,
hin đang là dng năng lượng ph biến quan trng nht ca con người. Hơn mt na sn lượng
than và trên 30% nhiên liu đưc dùng để to ra đin. Mc gia tăng nhu cu đin ca thế gii vào
khong 8 - 10% mi năm. Theo các s liu thng kê ca Ngân hàng thế gii, đin chiếm 31% mc
tiêu th năng lượng thương mi các nước đang phát trin và 38% mc tiêu th tương ng các
nước phát trin công nghip năm 1988.
7.2.3 Nhiên liu hóa thch
Tài nguyên năng lượng dưới dng nhiên liu hóa thch có vai trò quan trng đối vi đời sng con
người do mt độ năng lượng cao, d s dng, khá ph biến và d trao đổi. Các loi tài nguyên
năng lượng hóa thch ch yếu bao gm: than đá, du m, khí đốt, đá phiến cháy.
a. Than đá
Than đá là ngun năng lượng ch yếu ca loài người vi tng tr lượng trên 2.000 t tn, tp trung
ch yếu các quc gia: Nga, Trung Quc, M, Đức, Úc, có kh năng đáp ng nhu cu con người
khong 200 năm. Than đá đang chiếm mt t trng ln trong nhu cu nhiên liu các quc gia.
Than đá được dùng để to ra đin, to ra hơi nước, to ra nhit trong các nhà máy luyn kim, sn
xut vt liu xây dng, xi măng,… Do s cnh tranh ca các ngun nhiên liu là du và khí đốt,
mc độ s dng than đá các nước công nghip phát trin và giá bán than trên th trường thế gii
có xu hướng tăng ít hơn các loi nhiên liu khác (bng 39).
Giáo trình Qun lý môi trường
MSc. Phan Như Thúc Khoa Xây dng Dân dng và Công nghip
Tuy nhiên, khai thác năng lượng than đá đang đặt ra hàng lot các vn đề môi trường. Khai thác
than đá bng phương pháp l thiên, to nên lượng đất đá thi ln, ô nhim bi, ô nhim nước, mt
rng. Khai thác than bng phương pháp hm lò lãng phí tr lượng ( Vit Nam ti 50%), gây lún
đất, ô nhim nước, tiêu hao g chng lò và các tai nn hm lò. Chế biến và sàn tuyn than to ra
bi và nước thi cha than, kim loi nng. Đốt than to ra các loi khí độc như: Bi, SO2, CO2,
NOx,… Theo tính toán, mt nhà máy nhit đin chy than công sut 1.000 MW hàng năm thi ra
môi trường 5 triu tn CO2, 18.000 tn NOx, 11.000-680.000 tn cht thi rn. Trong thành phn
cht thi rn, bi, nước thi thường cha kim loi nng và cht phóng x độc hi.
Bng 39. Giá nhiên liu hóa thch nhp vào th trường Tây Âu
Đơn v: USD/tn năng lượng quy đổi; Ngun: Nguyn Tiến Bo, 1998
Dng nhiên liu 1970 1975 1980 1985
Du m 12 60 160 200
Khí đốt thiên nhiên 9(75) 25(40) 82(50) 115(58)
Than đá 19(160) 23(40) 42(26) 69(34)
b. Du m và khí đốt
Du m và khí đốt đang và s là ngun năng lượng quan trng ca loài người trong vài thp k ti.
Du m và khí đốt chiếm t 51 - 62% ngun năng lượng ca các quc gia. Tuy nhiên, các m du
li phân b không đồng đều. Mt s vùng Trung Đông tp trung lượng du ln trong mt din
tích tương đối nh, trong khi nhng vùng khác li rt ít. Bên cnh chc năng ngun năng lượng,
du m và khí đốt còn gi vai trò là nguyên liu ca ngành công nghip hóa hc.
Trong tình hình khai thác hin nay, khai thác và s dng du và khí đốt đang to ra các vn đề môi
trường như: quá trình khai thác gây lún đất, ô nhim du đối vi đất, nước, gây ô nhim bin (50%
lượng du ô nhim trên bin gây ra do khai thác trên bin), ô nhim không khí. Chế biến du gây ô
nhim du và kim loi nng k c kim loi phóng x cho môi trường nước và đất khu vc. Đốt du
khí to ra các cht thi khí tương t như đốt than.
Bên cnh các ngun nhiên liu hóa thch ph biến trên, nhiu quc gia trên thế gii đang s dng
nhng loi nhiên liu hóa thch mà thiên nhiên đã ban tng cho mình như: than bùn, than nâu
(Đức, Ba Lan), đá phiến cháy (các quc gia vùng Ban Tích). Vai trò cung cp năng lượng ca các
loi nhiên liu trên không ln, tác động gây ô nhim không kém than và du khí.
7.2.4 Năng lượng ht nhân nguyên t
Năng lượng ht nhân là ngun năng lượng gii phóng trong quá trình phân hy ht nhân các
nguyên t U, Th hoc tng hp nhit hch t nhiên liu là các đồng v H (D21, T31), He, Li,… Theo
tính toán, năng lượng gii phóng ra t 1 g U235 tương đương vi năng lưng do đốt 1 tn than đá.
Ngun năng lượng nguyên t và năng lượng ht nhân có ưu đim không to nên các loi khí nhà
kính như CO2, bi. Tuy nhiên, các nhà máy đin nguyên t hin nay là ngun gây nguy him ln
đối vi môi trường bi s rò r cht thi phóng x khí, rn, lng và các s c n nhày. S c ti
nhà máy đin nguyên t Checnobưn (Ucraina) là mt ví d đin hình. Các nhà khoa hc và công
ngh ca các quc gia trên thế gii đang có nhiu c gng để đưa ra các thiết kế nhà máy đin
nguyên t ngày càng an toàn hơn, điu khin được phn ng tng hp nhit hch, x lý an toàn
các cht thi ht nhân. Trong điu kin chưa đảm bo an toàn trong qun lý vic vn hành các nhà
máy x lý tt các cht thi ht nhân, nhiu quc gia (Thy Đin, Đức) đang có xu hướng đóng
ca dn các nhà máy đin nguyên t ca mình.
7.2.5 S s dng năng lượng hin ti và tương lai
Nhu cu s dng năng lượng ca con người tăng lên nhanh chóng cùng vi s phát trin kinh tế
hi. Con người nguyên thy cách đây hàng triu năm, hàng ngày ch s dng khong 2.000 kcal
dưới dng thc ăn nguyên khai. Sau khi phát minh ra la, con người s dng khong 10.000
kcal/người-ngày, sang thế k XV tăng lên ti 26.000 kcal/người-ngày và đến gia thế k XX là
70.000 kcal/người-ngày. Hin nay, mc độ tiêu th trung bình ca mt người trên thế gii khong
Giáo trình Qun lý môi trường
MSc. Phan Như Thúc Khoa Xây dng Dân dng và Công nghip
200.000 kcal/người-ngày. Theo tính toán, mc gia tăng tiêu th năng lượng thường có giá tr gp
hai ln mc gia tăng thu nhp GDP. Cùng vi s phát trin, cơ cu tiêu dùng năng lượng chuyn
t năng lượng sinh khi c truyn sang năng lượng thương mi.
Phn ln s gia tăng tiêu th năng lượng thường tp trung vào loi năng lượng thương mi (đin,
than, xăng du, khí đốt,…). S gia tăng nhu cu nhiên liu ca thế gii t 1900 đến 2020 được
trình bày trong bng 40.
Bng 40. Nhu cu tiêu th năng lượng ca thế gii t 1900 đến 2020
(Đơn v tính: % khi lượng)
Ngun năng lượng 1900 1960 1980 2000 2020
Than 57,6 42 27 31 32
Du m 2,3 27 41 34 17
Khí đốt thiên nhiên 0,9 12 17 19 18
Thy năng 0,3 7 6 7 7
Năng lượng nguyên t - rt ít 2 8 12
Các ngun khác 38,9 12 1 1 14
Tng cng (t tn nguyên liu
quy đổi) 1,3 5,2 10,5 13-18 18-23
7.3 Tài nguyên khoáng sn
7.3.1 Định nghĩa và các đặc tính ca các ngun tài nguyên khoáng sn
a. Khái nim v tài nguyên khoáng sn
"Tài nguyên khoáng sn là tích t vt cht dưới dng hp cht hoc đơn cht trong v trái đất, mà
điu kin hin ti con người có đủ kh năng ly ra các nguyên t có ích hoc s dng trc tiếp
chúng trong đời sng hàng ngày".
Tài nguyên khoáng sn thường tp trung trong mt khu vc gi là m khoáng sn. Tài nguyên
khoáng sn có ý nghĩa rt quan trng trong s phát trin kinh tế ca loài người và khai thác s
dng tài nguyên khoáng sn có tác động mnh m đến môi trường sng. Mt mt, tài nguyên
khoáng sn là ngun vt cht để to nên các dng vt cht có ích và ca ci ca con người. Bên
cnh đó, vic khai thác khoáng sn kèm theo vic sn sinh mt khi lượng đất bóc và phế thi rn.
Theo tính toán sơ b, ti cui thế k 20, hàng năm trên thế gii sn sinh ra mt khi lượng ln đất
bóc và phế thi: 10 t tn do khai thác than, 65 t tn do khai thác qung kim loi và 40 t tn do
khai thác qung phi kim loi. Khi lượng đất bóc và phế thi trên cn mt din tích ln để cha
đựng và gây nhiu tác động ti sinh thái, môi trường và cân bng t nhiên.
Mt khác, quá trình khai thác khoáng sn gây ra nhng tác động tiêu cc đối vi môi trường. Khai
thác khoáng sn gia tăng, có tác động đáng k ti sinh thái và môi trường trên trái đất làm xut
hin nhiu vn đề v phế thi rn, cn kit các tài nguyên khác (xói mòn, thoái hóa đất, các tai biến
môi trường). Quá trình chế biến và s dng khoáng sn sinh ra nhiu dng ô nhim môi trường (ô
nhim khí, đất, nước, phóng x,...) đòi hi các nhà khoa hc và toàn xã hi tìm kiếm các gii pháp
công ngh sch cũng như qun lý và x lý các dng ô nhim phát sinh.
Tài nguyên khoáng sn được phân loi theo nhiu cách:
Theo dng tn ti: Rn, khí (khí đốt, Argon, He), lng (Hg, du, nước khoáng).
Theo ngun gc: Ni sinh (sinh ra trong lòng trái đất), ngoi sinh (sinh ra trên b mt trái
đất).
Theo thành phn hoá hc: Khoáng sn kim loi (kim loi đen, kim loi màu, kim loi quý
hiếm), khoáng sn phi kim (vt liu khoáng, đá quý, vt liu xây dng), khoáng sn cháy
(than, du, khí đốt, đá cháy).