54
Chương 3
TÀI NGUYÊN NƯỚC H VÀ H CHA
3.1 Tài nguyên nước h
H là nhng phn trũng ca địa hình có nước tĩnh thường xuyên. Trên thế gii có khong
2,8 triu h t nhiên, trong đó có 145 h có din tích mt nước trên 100km2, cha 95% tng
lượng nước các h. H hin cha 0,313% th tích nước ngt lc địa, gp khong 6 ln lượng
nước có trong các h thng sông. Riêng Bai Can, h sâu nht thế gii, đã cha 23.000km3
nước, bng gn 1/4 tng lượng nước các h và bng 1/10 lượng nước ngt toàn cu. Không
phi tt c các h trên thế gii đều cha nước ngt. Bin h Caxpiên là mt h nước mn, h
Chết là h cha loi nước mn nht thế gii.
Đặc trưng hình thái quan trng nht ca h là din tích mt nước và dung tích h. Chúng
biến đổi theo s thay đổi độ cao mt nước h (hoc độ sâu). Đối vi nhng h có b đáy n
định, quan h gia din tích mt nước và dung tích h vi độ sâu tương đối n định và được
biu din dưới dng bng hoc đồ th. Din tích mt h càng ln, kh năng trao đổi cht và
năng lượng vi khí quyn càng ln, trong đó đáng lưu ý là nhng quá trình như bc hơi, xâm
nhp ôxy t khí quyn, đốt nóng, sóng... Chiu dài đà gió càng ln thì sóng do gió càng cao,
to ra s xáo trn sâu hơn trong tng mt và to nước dn sinh dòng chy do gió. T l dung
tích trên độ sâu h càng ln thì chế độ nước trong h càng n định, đồng thi s phân b các
đặc trưng thu lý, thu hoá, thu sinh và chế độ động lc càng kém đồng nht.
Bng 3.1.
Các h ln trên thế gii
H Din tích
(km2)
Độ sâu ln
nht (m) H Din tích
(km2)
Độ sâu ln
nht (m)
Caxpiên
Thượng
Victoria
Aran
Hurôn
371.795
82.362
69.485
65.527
59.570
995
406
81
68
229
Misigân
Tanganyika
Gu ln
Baican
Nyatxa
58.016
32.893
31.792
30.510
29.604
282
1.417
413
1.620
678
Mc nước h là hàm ca các yếu t sau:
Đặc đim chu kì nước nhiu năm.
Tương quan gia lượng nước đến và nước đi.
Đặc đim mt nước h.
Chế độ động lc trong h.
Hot động kiến to, địa chn.
Dao động mc nước h chia thành ba loi:
Dao động tuyt đối, có tính quy lut, là dao động có liên quan ti s thay đổi tr lượng
nước h do các tác nhân khí hu, biên độ dao động ln.
Dao động thế k, liên quan ti hot động nâng lên h xung ca b mt Trái Đất, din ra
chm.
55
Dao động tương đối, bt thường, din biến nhanh, như sóng, nước dn. Loi dao động
th ba này có đặc đim quan trng là có th mang tính khu vc, làm cho mt nước h không
bng phng và không nm ngang.
Dòng chy trong h có vai trò làm tăng xáo trn trong khi nước, do đó nó là mt nhân t
tích cc cho quá trình t làm sch và đồng nht các đặc trưng thu lý, thu hoá theo không
gian. Chế độ dòng chy thường xuyên trong h có nhiu đim phân bit vi chế độ dòng chy
trong sông như:
Vn tc không ln.
Dòng chy thường khó phân b trên toàn mt ct ngang
Hướng dòng chy phân tán, ph thuc phc tp vào v trí đim nước vào ra h, lưu lượng
nước, hình dng h, gió, nhit độ... Đo đạc đầy đủ trên mt s h ln cho thy hướng dòng
chy trong h phân hoá theo din và độ sâu rt phc tp.
Điu kin hình thành dòng phân tng trong h là:
T trng ca nước gia nhp so vi nước h khác nhau đáng k.
H tiếp nhn nước có độ sâu ln, độ dc thun, đáy và chiu rng không có nhng thay
đổi đột biến.
Khi có các điu kin trên, dòng nước nhp vào s có kh năng chuyn động thành tng
riêng, không hoà nhp, hoc hoà nhp t t vào khi nước h. Các dòng phân tng trên mt
có kh năng hoà trn nhanh hơn do xáo trn. Dòng phân tng đáy va khó hòa nhp do xáo
trn kém, va tăng nguy cơ gây ô nhim đáy h. Dòng chy không thường xuyên trong h
bao gm dòng trôi dt do gió, dòng do chênh lch áp sut không khí, dòng đối lưu nhit và
dòng mt độ.
Đối lưu nhit trong min biến đổi nhit độ >4oC ch din ra trên tng mt khi nhit độ
gim do mt nhit t trên mt và trong min biến đổi nhit độ <4oC ch xy ra khi nhit độ
tăng t trên mt do được cp nhit.
Trong các h nước sâu, dòng chy nh, có th din ra hin tượng phân tng nhit như
sau:
Tng sâu, Hypolimnion, nhit độ gn 4oC n định theo độ sâu và theo thi gian ngày,
mùa do xáo trn kém.
Tng mt, Epilimnion (5 - 20m), nhit độ hu như đồng đều theo độ sâu, do xáo trn tt
bng dòng do gió, đối lưu..., biến động nhit theo thi gian ph thuc vào điu kin khí hu.
Tng gia, Metalimnion, còn gi là tng nêm nhit, dày khong (2 - 7m), có nhit độ
trung gian gia hai tng trên, do xáo trn kém, vi gradien nhit theo độ sâu là ln nht trong
toàn khi nước.
Khi nhit độ nước ln hơn 4oC, phân tng được gi là thun nhit, còn khi nhit độ nh hơn
4oC, phân tng được gi là nghch nhit. Phân tng nhit là yếu t cn tr s phát tán vt cht
trong khi nước và đồng nht hoá các giá tr đặc trưng thu lý, thu hoá, dn đến cn tr quá trình
t làm sch ca nước.
Mt h sinh thái h hoàn chnh có đủ các thành phn sinh vt t dưỡng, d dưỡng và sinh
vt phân hu thích nghi vi trng thái nước tương đối tĩnh. Vùng b thoi là nơi sng lý tưởng
ca các vành đai thc vt thu sinh thích nghi vi các độ sâu khác nhau. Tng mt có ánh
sáng là nơi sinh sng ca nhiu loi thc vt phù du, to môi trường thun li cho động vt
56
phát trin. H động vt có mt các loài ăn thc vt, động vt tng mt, tng đáy, do đó đa
dng sinh hc và năng sut sinh hc đều cao.
Vùng b h có thc vt phát trin có xu thế nông dn, b tiến vào vùng nước sâu rt
nhanh, độ sâu khi nước và dung tích h gim nhanh chóng, thm chí ti mc biến h thành
đầm ly. Trm tích h có th tr thành ngun gây ô nhim khi nước nếu xut hin nhng cơ
chế cho phép cun chúng tr li khi nước, như đối lưu, xáo trn... Kh năng này tăng theo s
gim độ sâu h.
Cán cân nước hđặc đim là t trng dòng đến, dòng đi so vi lượng nước trong h
không ln. Tiêu hao nước trong các h không có dòng chy đi liên quan ch yếu vi ngm,
bc hơi và các hot động nhân sinh. Khi bc hơi là nguyên nhân ch đạo gây tiêu hao nước
h, thì s xy ra quá trình tích lu mui khoáng gây mn hoá h và suy thoái h sinh thái h.
Thành phn hoá hc nước h ph thuc vào các yếu t chính sau:
Đặc đim dòng đến và đi.
Mc độ xáo trn nước trong h.
Đặc đim các quá trình cơ lí, hoá sinh trong h.
Dòng cht lơ lng gia nhp vào h s d dàng lng đọng to trm tích làm nông đáy h,
do tc độ dòng chy trong h nh hơn rt nhiu so vi trong sông. Dòng cht tan, nếu có hàm
lượng cao hơn trong nước h thì s phân tán vào nước h, làm tăng độ khoáng hoá nước h
ngay c khi dòng chy ra bng dòng chy vào. Bc hơi không đem theo các cht khoáng, do
vy tương quan gia lượng bc hơi và lượng dòng vào càng ln, độ khoáng hoá ca h tăng
càng nhanh. Chính vì vy nước các h nm trong vùng khô hn thường có độ khoáng hoá cao.
Mc độ xáo trn nước h càng cao thì kh năng t làm sch ca nước càng ln và phân b vt
cht càng đồng đều, còn khi nước h càng tĩnh thì quá trình lng đọng din ra càng thun li.
Chế độ nước h càng tĩnh, kh năng lng đọng trm tích trong h càng ln. Các h sâu,
b đá và nghèo dinh dưỡng, Oligotrophic, sinh vt kém phát trin, trm tích đáy ch yếu là
cht khoáng (chiếm đến 85 - 95% trng lượng khô). Trong các h nông, b đất và giàu dinh
dưỡng, sinh vt phát trin tt, trm tích đáy có thành phn hu cơ cao (chiếm đến 50-80%
trng lượng khô). Trong trm tích mt s h đặc bit có th có tích lu nhng loi cht có giá
tr đạt ti mc độ khai thác, trong đó thường gp nht là than bùn, st, mangan.
H thuc loi đất ngp nước bit lp có vai trò t nhiên và nhân văn hết sc quan trng.
H cung cp nước trc tiếp cho nhu cu ca người và sinh vt, cung cp không gian sng cho
thu sinh, điu tiết dòng chy mt, lưu thông vi các thu vc mt và ngm, điu hoà khí hu.
Trong nhng vùng kém m, kh năng sinh thu không đủ hình thành mng lưới sông ngòi, thì
s tn ti ca các h có vai trò quan trng đối vi toàn b h sinh thái khu vc nói chung và
s sng ca con người nói riêng. Chúng to ra các c đảo nước ngt có ý nghĩa sng còn đối
vi động vt hoang dã và h thu sinh địa phương, là nơi ngh chân ca nhiu loài chim di cư,
góp phn to ra và duy trì đa dng sinh hc.
Các h ln ít lưu thông và có độ sâu ln thường có h sinh thái đặc thù, vi nhiu loài
đặc hu có giá tr rt cao c v kinh tếđa dng sinh hc. H Bai Can sâu nht thế gii
(1.620m). H nước mn Caxpiên rng nht thế gii, 371.000km2. Bin Chết bán đảo A Rp
độ mui 20%, cao gp 7 ln nước bin thông thường, là sn phm ca quá trình bc hơi
liên tc, bin hu như không có s sng. H Niuoacơ trên đảo Ki Tin, Bc cc có 5 tng nước
do thành phn nước phân hoá, có ngun gc khác nhau, mt h đóng băng gn như quanh
năm nên ít xáo trn. Trên cùng là nước ngt vi h sinh thái nước ngt rt đa dng; Tng th
57
hai có cha nhiu mui vi lượng, cư dân ch yếu có các loài động vt tiết túc, giáp xác như
tôm, cua...; Tng th ba nước l, có các loài hi qu, sao bin, cá bin; Tng th tư màu hng,
có nhiu to và vi khun hp th sunfuarơ; Tng th năm đáy, có nhiu bùn thi đen và vi
khun yếm khí.
Tuy nhiên h cũng là mt h thng t nhiên nhy cm. Nhng tác động t nhiên vào cán
cân nước h như làm tăng gim thành phn dòng đến hoc đi ca h, làm thay đổi cân bng
nước h và cân bng dòng vt cht trong h đều có th gây nên nhng h qu rt xu, như suy
thoái, ô nhim h, khng hong h sinh thái h, cn kit và biến mt h... Nhiu loài đặc hu
trong các h có giá tr rt cao v mt kinh tế hoc sinh thái, có vai trò quan trng to ra nhng
giá tr cnh quan sinh thái và du lch trong h có th b tuyet dit do b khai thác quá mc
hoc do cht lượng nước h suy gim.
Bng 3.1.
Khng hong bin Aran
Aran tng là bin h ln th 4 trên lc địa, din tích 66.000km2, cha 1.064km3 nước, dòng chy hàng năm
t sông Amuaria và Sư Đaria gia nhp vào h là 56 km3, nhưng h cũng tiêu hao 60km3/năm vào bc hơi, do
đó cán cân nước h t nhiên đã luôn b thiếu ht. Năm 1975, trên lưu vc hai con sông đổ vào h, người ta đã
m rng sn xut, làm cho din tích bông cn tưới tăng trên 10 triu ha, lượng nước tưới được khai thác trc tiếp
t hai sông đổ vào h. H qu là lượng nước nhp vào h gim xung, ch còn 7 - 11km3/năm. Do thiếu ht
nghiêm trng cán cân nước đến so vi bc hơi, h Aran thu hp dn kích thước.
Đến nay din tích h ch còn 36 km2, chia thành hai h nh, dung tích gim 69%, độ mui tăng 3 ln, đạt
24%.
Phn lòng h nông nhiu trm tích b ri và mui mn b khô cn, phơi ra trước nng gió, là ngun cung cp
t 40 nghìn đến hàng triu tn bi mui/năm, gây ô nhim nng các vùng xung quanh.
S dng hoá cht trong nông nghip gây ô nhim nước. H quđã gây ra bnh tt cho gia súc, người và động
vt hoang di, năng sut cây trng gim ti 40%. Các loài hoang dã gim t 178 xung còn 38, các loài đặc hu
biến mt. Quá trình hoang mc hoá, mn hoá, ô nhim nước vn đang tiếp din.
3.2 Tài nguyên nước h cha
3.2.1 Tng quan
H cha, còn gi là kho nước nhân to, h cha nhân to, là nhng thu vc cha nước
tương đối ln, hình thành mt cách nhân to hoc bán nhân to, có chế độ nước b điu tiết
nhân to. Các h cha ln trên thế gii đều được xây dng theo phương thc đắp đập ngăn
sông. Nhng con đập đầu tiên đã được xây dng t khong 5.000 năm trước trên sông Ti-gri
Ơ-phra-tơ Me-zo-po-ta-mia, trên sông Nin Hi Lp và trên sông In-du Pakistan. Tt c
các đập xa xưa được xây dng ch yếu để phc v cp nước tưới cho nông nghip và kim
soát lũ. Mc tiêu xây đập thy đin được thc hin t 1890. Đập ln được định nghĩa là loi
đập có chiu cao >15m hoc cao t 5 – 15m nhưng có dung tích >3 t m3. Nhng năm gia
ca thế k 20 có 5.000 đập ln đã được xây dng. Tc độ xây dng đập tăng nhanh và đến
cui thế k trước đã có 45.000 đập ln đang hot động. Thêm vào đó, toàn thế gii còn có
khong 800.000 đập khác không thuc loi ln. Tng chi phí ca vic xây dng đập trong thế
k 20 ước tính khong 2.000 t USD.
Trong gn sut thế k trước, đập ln được xem là biu tượng ca kh năng chế ng t
nhiên và phát trin công nghip cũng như quyn lc chính tr, kinh tế xã hi và đin lc. Đối
vi nhiu chính ph, vic xây dng các đập ln có ý nghĩa th hin sc mnh ca đất nước.
Kết qu là hơn mt na các con sông chính trên thế gii đã b nh hưởng ca đập và gn 40
triu người dân đã phi di di. Trung Quc là nước có nhiu đập ln nht, vi khong hơn
20.000 đập (trên tng s >90.000 đập), M có khong 6.400, n Độ 4.000, Nht và Tây Ban
Nha có >1.000 đập. Năm 1992, Trung Quc đã tiến hành công trình trên sông Dương T tr
giá 30 t đô la, vi đập nước cao 185m, có chc năng cp nước, điu tiết lũ, cung cp đin
58
(12% nhu cu toàn quc). Công trình làm 1,3 triu người phi di di và ngp 41.000ha đất
nông nghip.
Nhng h cha có dung tích >1 triu m3 hoc dung tích <1 triu m3 nhưng có vai trò đặc
bit quan trng trong khu vc, như là ngun cp nước cho mt đô th ln, được gi là kho
nước ln. Trên thế gii đã xây dng hơn 10.000 h cha, trong đó >30 h dung tích >10km3,
150 h dung tích >5km3, chiếm 80% tng dung tích các h cha. Tng dung tích hu ích ca
h cha nhân to ước khong 5.000 km3, din tích mt nước >600.000 km2. T 1960 vic xây
dng kho nước trên thế gii phát trin mnh. Trong khong 30 năm s kho nước tăng gp đôi
và dung tích cha tăng còn nhiu hơn. Trên 60% dung tích kho nước hin phân b ti các
nước đang phát trin.
Kho nước được xây dng phc v nhiu mc đích kinh tế xã hi và k thut như sau:
Sn xut đin cho tiêu th trong nước và xut khu
Tr và cp nước tưới cho các vùng đất nông nghip để nâng cao năng sut sn lượng cây
trng, đảm bo an ninh lương thc
Điu tiết chế độ dòng chy, ct lũ và tăng dòng chy kit, ci thin h sinh thái.
Ngoài ra vic xây dng đập và h cha còn to thêm nhng li ích xã hi khác như: phát
trin đin khí hóa nông thôn, to vic làm trong quá trình xây dng đập nói riêng và tăng
cường phát trin nói chung, phát trin ngư nghip và du lch... Các li ích trên đã góp phn
quan trng cho s phát trin con người nhiu nước. Nhưng cũng đã có nhng ví d v
nhng đập không đáp ng được s mong đợi v mt tài chính, k thut và kinh tế như d
kiến, đặc bit là khi so sánh vi các gii pháp thay thế khác có th thc hin được. Đồng thi
nhng tác động bt li ca vic xây dng đập v mt môi trường, sinh thái và xã hi vượt xa
d kiến ban đầu, dn đến gia tăng mc phn đối ca cng đồng đối vi vic xây đập. Do đó
xu thế phát trin nhanh các đập và kho nước ln đã chng li ti các quc gia phát trin. Hơn
thế na mt s đập đã xây dng cũng b hy b. M đã loi b >500 đập nh trong nhng
năm gn đây.
Bng 3.2.
Mt s kho nước ln trên thế gii
Stt Tên h/sông (châu lc hoc quc gia) Dung tích
km3Din tích
km2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Oden- Fols - Victoria /s. Nin (Phi)
Bratxk /s. Angara (CHLB Nga)
Cariba/s. Zamberi (Dămbia & Rođedia Nam)
Naser /s. Nin (Xuđăng & Ai Cp)
Volta /s. Volta (Ga Na)
Daniel – Djonson / s. Manikugan (Canađa)
En Ninho – Mateco /s.Karoni (Vênêzuêla)
Krasnoar /s. Enixây (CHLB Nga)
Vadi – Tactar /s. Tigre (Irăc)
Xamưnxa /s. Hoàng Hà (Trung Quc)
Quibưsep /s. Vonga (CHLB Nga)
O – Mid /s. Kolorađô (M)
205
169
160
157
148
142
111
73
67
65
58
37
76.000
5.470
4.450
5.120
8.480
1.940
-
2.000
2.000
3.500
6.448
631
3.2.2 Các đặc trưng hình thái kho nước dng đập
Mc nước chết (mc nước thp nht thiết kế): Gii hn trên ca dung tích chết (Phn
dung tích để cha bi lng trong sut tui th công trình, đảm bo v sinh môi trường và h
sinh thái vùng thượng lưu và đảm bo đầu nước ti thiu cho phát đin hiu qu).