69
CHƯƠNG IV
CU TO TÍNH TOÁN THIT B THÔNG GIÓ
I: NHNG B PHN CHÍNH CA CA H THNG THÔNG GIÓ.
Mc đích ca thông gió là làm thế nào có s trao đổi gia không khí trong sch
ngoài tri vi không khí trong nhà, nhm to môi trường không khí trong nhà tht
thoáng mát, d chi hp v sinh.
Mun vy phi tiến hành hút không khí trong nhà đưa ra ngoài ri thay vào đó
bng cách thi không khí sch vào nhà.
Do đó trong mt công trình thưng được b trí h thng thi và h thng hút
không khí. Các h thng này gm các b phn chính sau:
1- B phn thu hoc thi không khí.
2- Bung máy: Để b trí máy qut, động cơ, thiết b lc bi, x lý không khí.
3- H thng ng dn:
Để đưa không khí đến nhng v trí theo ý mun hoc tp trung không khí bn
li để thi ra ngoài tri
4- Các b phn phn phi không khí: Bao gm các ming thi và hút không
khí.
5- Các b phn điu chnh: Van điu chnh lưu lượng, lá hướng dòng. v.v.v
Ngoài ra còn có các dng c đo: lưu lượng, nhit độ, tc độ. chuyn động, áp
sutv.v.v
II. CÁC THIT B X LÝ KHÔNG KHÍ.
1. B sy không khí:
Trong các h thng điu tiết không khí, thông gió, sy khô nht là h thng
thông gió kết hp vi sưởi m, không khí trước khi đưa vào phòng, phi tiến hành sy
nóng bng b sy (Kaloripher) để đưa nhit độ không khí tăng t nhit độ ngoài tri tng
lên đến nhit độ yêu cu theo ý mun.
Cách tính toán, la chn b sy trong k thut thông gió như sau:
a- Xác định lượng nhit để sy nóng không khí
Nếu lưu lượng thông gió là L ( m3/h) khi thi vào phòng có Is trong khi đó
nhit hàm không khí bên ngoài Ing v mùa đông thường thp, do đó ta phi sy t Ing
lên Is khi đó lượng nhit yêu cu là:
70
Qyc = L γ (Is-Ing) (kcal/h) (4-1)
Các ch s Is và Ing xác định theo biu đồ I – d. hoc theo công thc đã biết
trong chương I.
I = 0,24 t + (597,4 +0,43t).0,001d (Kcal/kg)
Trong thc tếnh toán, lượng nhit để sy lượng m nh, ta b qua nên công
thc (4-1) có th viết li:
Qyc = L γ (ts-tng) (kcal/h) (4-2)
Trong đó:
ts: Nhit độ không khí đã sy để đưa vào phòng.
tng: Nhit độ không khí ngoài tri.
Các thông s tính toán trong và ngoài nhà được la chn theo các tiêu chun
thiết kế và s liu khí tượng đã biết.
b- Phân loi và cu to b sy không khí
Loi đơn gin nht là b sy bng thép .Loi này đơn gin, chế to ti ch, tr
lc không khí nh được áp dng trong trường hp sy lượng không khí nh và thi
vào t nhiên.
Loi có din tích tiếp nhit ln hơn là loi sy ng trơn chế to t các ng có
đường kính d = (18-24) mm các ng 1 b trí theo dng ô vuông, được ni vi bng
ng, bng ng bt bít 3 vi hp góp 2 phía trên và dưới hp góp ni vi cái đầu ng,
4 để đưa hơi nước hoc nước nóng vào.
Không khí đi qua khong gia ng, nhược đim ca b sy ng trơn là: din
tích tiếp nhit nh, nhưng có th tăng gim din tích mt cách d dàng bng cách đặt
thêm các cánh thép mng hoc bt s lượng ng đi. Ngày nay người ta sn xut các
lai b sy sau:
- Loi trơn vi ng tròn
- Loi trơn vi ng dp
- Loi ng có cánh.
Trong các lai này, cht mang nhit có th b trí mt lung hoc nhiu lung.
Loi mt lung cht mang nhit có th là nước nóng hoc hơi nước. Loi nhiu lung
buc phi s dng nước nóng.
Loi mt lung có ký hiu:
71
-k Φ c: (Loi trung bình)
- k Φ b (Loi ln)
Din tích truyn nhit F= (9,9-69,9)m2
Loi nhit lung có ký hiu
- KMC (Loi trung bình)
- KMb (Loi ln)
C- Sơ đồ b trí b sy.
S truyn nhit ca b sy ph thuc vào tc độ chuyn động ca cht được sy
nóng và cht mang nhit. Nếu tăng tc độ thì s truyn nhit tăng và ngược li. Điu
đó dn đến khi b trí b sy nên b trí theo nhóm.Theo chiu không khí đi, người ta
chia hai loi sơ đồ song song và ni tiếp ( hình 4-1a). Sơ đồi tiếp 2 so vi sơ đồ
song song 1, tc độ không khí tăng lên, dn ti tăng h s truyn nhit, nhưng li làm
tăng tr lc chuyn động ca không khí nên tăng thêm năng lượng đin khi vn
hành.Vy khi chn sơ đồ b trí nên gii hn tc độ trng lượng ca không khí không
vượt quá (5+10) kg/s.m2.
Cách ni ng dn cht mang nhit ti b sy cũng có th thc hin bng hai loi
sơ đồ: nếu cht mang nhit là nước nóng thì không nhng ni theo sơ đồ song song 1,
mà còn ni theo sơ đồ ni tiếp 2 (hình 4-1b) nhưng thường ni theo sơ đồ ni tiếp vì
nâng cao được tc độ nước do đấy nâng cao h s truyn nhit K. Khi cht mang nhit
là hơi thì ch áp dng theo sơ đồ song song.
c )b )
b) n?i ti?p( d?i v?i nu?c nóng)
a) song song (d?i v?i nu?c nóng)
a )
Hình 4.1. So d? c?p ch?t m?ng nhi?t cho b? s?y
11
64
5
3
2
5
3
1
1
5
43
1
1
1. B sy, 2. đường cp nước, 3. đường ng hi, 4. van khóa, 5. vòi tháo nước, 6. van
thy lc
72
d.Chn b sy không khí.
Trước hết phi tính din tích truyn nhit ca b sy.
)34(
)(
2
21
=m
ttK
Q
F
tbtb
yc
Trong đó:
Q: Lượng nhit yêu cu (kcal/h)
K: H s truyn nhit ca b sy (kcal/m2h0C)
Mi loi b sy, h s K được xác định theo bng hoc theo biu đồ. Cht mang
nhit là hơi, K ch ph thuc tc độ trng lượng ca không khí. Cht mang nhit là
nước, K ph thuc tc độ nước và tc độ trng lượng không khí.
t1tb: Nhit độ trung bình cht mang nhit.
Đối vi nước nóng:
)(
2
01 C
tt
trv
tb
+
= (4-4)
tv và tr : Nhit độ nước vào và ra khi b sy (0C)
Đối vi hơi bão hoà có áp sut p = 0,3 ata,ttb1 = 100 0C ; p > 0,3 ata ta ly
tương ng.
t2tb: Nhit độ trung bình ca không khí
)54)((
22
02
+
=
+
=C
tt
tt
tngs
cd
tb
td và tc : Nhit độ không khí ban đầu và cui cùng, ly bng ts và tng (0C)
Tc độ trng lượng ca không khí qua b sy.
)./(
3600
2smkg
f
G
v
kk
=
γ
T đó
)64)((
..3600
2= m
v
G
fkk
γ
Trong đó:
G: Lưu lượng không khí (kg/h)
fkk: Din tích sóng cho không khí qua (m2).
Tc độ nước đi trong ng dn:
73
)/(
).(.3600 sm
ftt
Q
v
nrvn
n
=
γ
(4-7)
Trong đó:
γn: Trng lượng riêng ca nước ng vi nhit độ t1tb.
fn: Din tích sóng cho nước qua (m2)
Như vy bài toán tính din tích truyn nhit ca b sy được gii quyết như sau:
+ Tính lượng nhit yêu cu Qyc (kcal/h) và trng lưng không khí lưu thông
trong1 gi G (kg/h)
+Ga thiết tc độ v γ. để tính din tích sóng, tính toán ft cho không khí qua.
+ Theo ft, tra bng tìm loi b sy, có din tích sóng fkk din tích truyn nhit
F, din tích fn.
+ Tính h s truyn nhit K.
+ Tính li din tích F, so sánh vi din tích thc đã chn, sai s cho phép trong
phm vi 20 % là được
2. Làm sch bi trong không khí .
a.Các phương pháp tách bi ra khi không khí :
Không khí đưa vào phòng phi là không khí trong sch, bi vy không khí bên
ngoài phi đưa qua b phn lc bi.Nng độ bi trong không khí ph thuc vào tính
cht ca khu công nghip, mc độ xây dng, cường độ giao thông vn ti.
Nng độ bi trong không khí các vùng như sau.
Các thành ph công nghip: 4 mg/m3.
Thành ph nh và trung bình (0.25-0.5) mg/m3.
Vùng nông thôn: (0.2-0.3) mg/ m3.
Tuy nng độ bi trong không khí nh, nhưng khi ta ly không khí ngoài tri để
đưa vào các phòng vn phi đưa qua các b lc bi, nht là phòng có yêu cu cht
lượng không khí cao như: phòng bnh nhân, phòng m, ca hàng thc phm, nhà bo
tàng, rp hát, chiếu phim.
Trong k thut cũng quy định: khi thi không khí bn vào khí quyn cũng phi
lc vi mc độ nht định. Nếu nng độ bi không khí thi ra là n (mg/m3); thì nng độ
bi ca không khí trong phòng là k (mg/m3)
k< 2 mg/m3 n = 30 mg/m3