Lp trình căn bn
PHN 2
GII THIU V MT NGÔN NG LP TRÌNH -
NGÔN NG LP TRÌNH C
Chương 1
GII THIU V NGÔN NG C & MÔI
TRƯỜNG TURBO C 3.0
Hc xong chương này, sinh viên s nm được các vn đề sau:
- Tng quan v ngôn ng lp trình C.
- Môi trường làm vic và cách s dng Turbo C 3.0.
I. TNG QUAN V NGÔN NG LP TRÌNH C
C là ngôn ng lp trình cp cao, đưc s dng rt ph biến để lp trình h thng
cùng vi Assembler và phát trin các ng dng.
Vào nhng năm cui thp k 60 đầu thp k 70 ca thế k XX, Dennish Ritchie
(làm vic ti phòng thí nghim Bell) đã phát trin ngôn ng lp trình C da trên ngôn
ng BCPL (do Martin Richards đưa ra vào năm 1967) và ngôn ng B (do Ken
Thompson phát trin t ngôn ng BCPL vào năm 1970 khi viết h điu hành UNIX
đầu tiên trên máy PDP-7) và đưc cài đặt ln đầu tiên trên h điu hành UNIX ca
máy DEC PDP-11.
Năm 1978, Dennish Ritchie và B.W Kernighan đã cho xut bn quyn “Ngôn
ng lp trình C” và đưc ph biến rng rãi đến nay.
Lúc ban đầu, C đưc thiết kế nhm lp trình trong môi trường ca h điu hành
Unix nhm mc đích h tr cho các công vic lp trình phc tp. Nhưng v sau, vi
nhng nhu cu phát trin ngày mt tăng ca công vic lp trình, C đã vượt qua khuôn
kh ca phòng thí nghim Bell và nhanh chóng hi nhp vào thế gii lp trình để ri
các công ty lp trình s dng mt cách rng rãi. Sau đó, các công ty sn xut phn
mm ln lượt đưa ra các phiên bn h tr cho vic lp trình bng ngôn ng C và chun
ANSI C cũng được khai sinh t đó.
Ngôn ng lp trình C là mt ngôn ng lp trình h thng rt mnh và rt “mm
do”, có mt thư vin gm rt nhiu các hàm (function) đã được to sn. Người lp
trình có th tn dng các hàm này để gii quyết các bài toán mà không cn phi to
mi. Hơn thế na, ngôn ng C h tr rt nhiu phép toán nên phù hp cho vic gii
quyết các bài toán k thut có nhiu công thc phc tp. Ngoài ra, C cũng cho phép
người lp trình t định nghĩa thêm các kiu d liu tru tượng khác. Tuy nhiên, điu
mà người mi va hc lp trình C thường gp “rc ri” là “hơi khó hiu” do s “mm
do” ca C. Dù vy, C được ph biến khá rng rãi và đã tr thành mt công c lp
Trang 12
Lp trình căn bn
trình khá mnh, được s dng như là mt ngôn ng lp trình ch yếu trong vic xây
dng nhng phn mm hin nay.
Ngôn ng C có nhng đặc đim cơ bn sau:
o Tính cô đọng (compact): C ch có 32 t khóa chun và 40 toán t chun, nhưng
hu hết đều được biu din bng nhng chui ký t ngn gn.
o Tính cu trúc (structured): C có mt tp hp nhng ch th ca lp trình như cu
trúc la chn, lp… T đó các chương trình viết bng C được t chc rõ ràng, d
hiu.
o Tính tương thích (compatible): C có b tin x lý và mt thư vin chun vô
cùng phong phú nên khi chuyn t máy tính này sang máy tính khác các chương trình
viết bng C vn hoàn toàn tương thích.
o Tính linh động (flexible): C là mt ngôn ng rt uyn chuyn và cú pháp, chp
nhn nhiu cách th hin, có th thu gn kích thước ca các mã lnh làm chương trình
chy nhanh hơn.
o Biên dch (compile): C cho phép biên dch nhiu tp tin chương trình riêng r
thành các tp tin đối tượng (object) và liên kết (link) các đối tượng đó li vi nhau
thành mt chương trình có th thc thi được (executable) thng nht.
II. MÔI TRƯỜNG LP TRÌNH TURBO C
Turbo C là môi trường h tr lp trình C do hãng Borland cung cp. Môi trường này cung cp
các chc năng như: son tho chương trình, dch, thc thi chương trình… Phiên bn được s
dng đây là Turbo C 3.0.
II.1. Gi Turbo C
Chy Turbo C cũng ging như chy các chương trình khác trong môi trường
DOS hay Windows, màn hình s xut hin menu ca Turbo C có dng như sau:
Dòng trên cùng gi là thanh menu (menu bar). Mi mc trên thanh menu li có
th có nhiu mc con nm trong mt menu kéo xung.
Dòng dưới cùng ghi chc năng ca mt s phím đặc bit. Chng hn khi gõ
phím F1 thì ta có được mt h thng tr giúp mà ta có th tham kho nhiu thông tin
b ích.
Trang 13
Lp trình căn bn
Mun vào thanh menu ngang ta gõ phím F10. Sau đó dùng các phím mũi tên
qua trái hoc phi để di chuyn vùng sáng ti mc cn chn ri gõ phím Enter. Trong
menu kéo xung ta li dùng các phím mũi tên lên xung để di chuyn vùng sáng ti
mc cn chn ri gõ Enter.
Ta cũng có th chn mt mc trên thanh menu bng cách gi phím Alt và gõ
vào mt ký t đại din ca mc đó (ký t có màu sc khác vi các ký t khác). Chng
hn để chn mc File ta gõ Alt-F (F là ký t đại din ca File)
II.2. Son tho chương trình mi
Mun son tho mt chương trình mi ta chn mc New trong menu File (File -
>New)
Trên màn hình s xut hin mt vùng trng để cho ta son tho ni dung ca
chương trình. Trong quá trình son tho chương trình ta có th s dng các phím sau:
Các phím xem thông tin tr giúp:
- F1: Xem toàn b thông tin trong phn tr giúp.
- Ctrl-F1: Tr giúp theo ng cnh (tc là khi con tr đang trong mt t nào
đo, chng hn int mà bn gõ phím Ctrl-F1 thì bn sđược các thông tin v kiu d
liu int)
Các phím di chuyn con tr trong vùng son tho chương trình:
Phím Ý nghĩa Phím tt ( t hp phím)
Enter Đưa con tr xung dòng
Mũi tên đi lên Đưa con tr lên hàng trước Ctrl-E
Mũi tên đi xung Đưa con tr xung hàng sau Ctrl-X
Mũi tên sang trái Đưa con tr sang trái mt ký t Ctrl-S
Mũi tên sang phi Đưa con tr sang phi mt ký tCtrl-D
End Đưa con tr đến cui dòng
Home Đưa con tr đến đầu dòng
PgUp Đưa con tr lên trang trước Ctrl-R
PgDn Đưa con tr xung trang sau Ctrl-C
Đưa con tr sang t bên trái Ctrl-A
Đưa con tr sang t bên phi Ctrl-F
Các phím xoá ký t/ dòng:
Phím Ý nghĩa Phím tt
Delete Xoá t ti ví trí con tr Ctrl-G
BackSpace Di chuyn sang trái đồng thi xoá ký t đứng trước con tr Ctrl-H
Xoá mt dòng cha con tr Ctrl-Y
Xóa t v trí con tr đến cui dòng Ctrl-Q-Y
Xóa t bên phi con tr Ctrl-T
Các phím chèn ký t/ dòng:
Insert Thay đổi viết xen hay viết chng
Ctrl-N Xen mt dòng trng vào trước v trí con tr
S dng khi :
Khi là mt đon văn bn chương trình hình ch nht được xác định bi đầu
khi là góc trên bên trái và cui khi là góc dưới bên phi ca hình ch nht. Khi mt
khi đã được xác định (trên màn hình khi có màu sc khác ch bình thường) thì ta có
Trang 14
Lp trình căn bn
th chép khi, di chuyn khi, xoá khi... S dng khi cho phép chúng ta son tho
chương trình mt cách nhanh chóng. sau đây là các thao tác trên khi:
Phím tt Ý nghĩa
Ctrl-K-B Đánh du đầu khi
Ctrl-K-K Đánh du cui khi
Ctrl-K-C Chép khi vào sau v trí con tr
Ctrl-K-V Chuyn khi ti sau v trí con tr
Ctrl-K-Y Xoá khi
Ctrl-K-W Ghi khi vào đĩa như mt tp tin
Ctrl-K-R Đọc khi (tp tin) t đĩa vào sau v trí con tr
Ctrl-K-H Tt/m khi
Ctrl-K-T Đánh du t cha chon tr
Ctrl-K-P In mt khi
Các phím, phím tt thc hin các thao tác khác:
Phím Ý nghĩa Phím tt
F10 Kích hot menu chính Ctrl-K-D,
Ctrl-K-Q
F2 Lưu chương trình đang son vào đĩa Ctrl-K-S
F3 To tp tin mi
Tab Di chuyn con tr mt khong đồng thi đẩy dòng văn bn Ctrl-I
ESC Hy b thao tác lnh Ctrl-U
Đóng tp tin hin ti Alt-F3
Hin hp thoi tìm kiếm Ctrl-Q-F
Hin hp thoi tìm kiếm và thay thế Ctrl-Q-A
Tìm kiếm tiếp tc Ctrl-L
Ví d: Bn hãy gõ đon chương trình sau:
#include <stdio.h>
#include<conio.h>
int main ()
{
char ten[50];
printf(“Xin cho biet ten cua ban !”);
scanf(“%s”,ten);
printf(“Xin chao ban %s”,ten);
getch();
return 0;
}
II.3. Ghi chương trình đang son tho vào đĩa
S dng File/Save hoc gõ phím F2. Có hai trường hp xy ra:
- Nếu chương trình chưa được ghi ln nào thì mt hi thoi s xut hin cho
phép bn xác định tên tp tin (FileName). Tên tp tin phi tuân th quy cách đặt tên
ca DOS và không cn có phn m rng (s t động có phn m rng là .C hoc .CPP
s nói thêm trong phn Option). Sau đó gõ phím Enter.
- Nếu chương trình đã được ghi mt ln ri thì nó s ghi nhng thay đổi b
sung lên tp tin chương trình cũ.
Trang 15
Lp trình căn bn
Chú ý: Để đề phòng mt đin trong khi son tho chương trinh thnh thong bn
nên gõ phím F2.
Quy tc đặt tên tp tin ca DOS: Tên ca tp tin gm 2 phn: Phn tên và
phn m rng.
o Phn tên ca tp tin phi bt đầu là 1 ký t t a..z (không phân bit hoa
thường), theo sau có th là các ký t t a..z, các ký s t 0..9 hay du gch dưới (_),
phn này dài ti đa là 8 ký t.
o Phn m rng: phn này dài ti đa 3 ký t.
Ví d: Ghi chương trình va son tho trên lên đĩa vi tên là CHAO.C
II.4. Thc hin chương trình
Để thc hin chương trình hãy dùng Ctrl-F9 (gi phím Ctrl và gõ phím F9).
Ví d: Thc hin chương trình va son tho xong và quan sát trên màn hình để
thy kết qu ca vic thc thi chương trình sau đó gõ phím bt k để tr li vi Turbo.
II.5. M mt chương trình đã có trên đĩa
Vi mt chương trình đã có trên đĩa, ta có th m nó ra để thc hin hoc sa
cha b sung. Để m mt chương trình ta dùng File/Open hoc gõ phím F3. Sau đó gõ
tên tp tin vào hp File Name hoc la chn tp tin trong danh sách các tp tin ri gõ
Enter.
Ví d: M tp tin CHAO.C sau đó b sung để có chương trình mi như sau:
#include <stdio.h>
#include<conio.h>
int main ()
{
char ten[50];
printf(“Xin cho biet ten cua ban !”);
scanf(“%s”,ten);
printf(“Xin chao ban %s\n ”,ten);
printf(“Chao mung ban den voi Ngon ngu lap trinh C”);
getch();
return 0;
}
Ghi li chương trình này (F2) và cho thc hin (Ctrl-F9). Hãy so sánh xem có
gì khác trước?
II.6. Thoát khi Turbo C và tr v DOS (hay Windows)
Dùng File/Exit hoc Alt-X.
II.7. S dng mt s lnh trên thanh menu
II.7.1. Các lnh trên menu File (Alt -F)
- Lnh New : Dùng để to mi mt chương trình. Tên
ngm định ca chương trình là NONAMEXX.C (XX là 2 s
t 00 đến 99).
Trang 16
- Lnh Open : Dùng để m mt chương trình đã có sn
trên đĩa để sa cha, b sung hoc để thc hin chương trình