
CH Đ : Ủ Ề
HAI QUAN ĐI M TRONG L P BÁO CÁO NGÂN L U D ÁNỂ Ậ Ư Ự
Tác gi : Lê Th Thùy D ngả ị ươ
I Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Ngân l u hay dòng ti n t là b ng d toán thu chi trong su t th i gian tu iư ề ệ ả ự ố ờ ổ
th c a d án, nó bao g m nh ng kho n th c thu (dòng ti n vào) và th c chiọ ủ ự ồ ữ ả ự ề ự
(dòng ti n ra) c a d án tính theo t ng năm. Trong phân tích tài chính d án, sề ủ ự ừ ự ử
d ng ngân l u ch không s d ng l i nhu n nh là c s đ đánh giá d án.ụ ư ứ ử ụ ợ ậ ư ơ ở ể ự
Th c t có nh n đ nh r ng vi c l p các báo cáo ngân l u tài chính c nự ế ậ ị ằ ệ ậ ư ầ
ph i th c hi n theo hai quan đi m: ả ự ệ ể
1. Quan đi m T ng Đ u t (ho c Ngân hàng) và ể ổ ầ ư ặ
2. Quan đi m Ch s h u (ho c V n c đông). ể ủ ở ữ ặ ố ổ
M c đích c a Quan đi m T ng Đ u t là “xác đ nh s c m nh m c đ v ngụ ủ ể ổ ầ ư ị ứ ạ ứ ộ ữ
m nh t ng th c a d án. Trên th c t , không th th y rõ tính phù h p và nhuạ ổ ể ủ ự ự ế ể ấ ợ
c u c n ph i phân bi t hai quan đi m này trong quá trình ch n l a d án. T cầ ầ ả ệ ể ọ ự ự ứ
là, trong hoàn c nh nào thì ta s ch n s d ng giá tr hi n t i c a báo cáo ngânả ẽ ọ ử ụ ị ệ ạ ủ
l u theo quan đi m t ng đ u t (TIP) thay vì giá tr hi n t i c a báo cáo ngânư ể ổ ầ ư ị ệ ạ ủ
l u theo Quan đi m V n c đông (EPV)? ư ể ố ổ
II PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ
Trên c s ng d ng lý thuy t v phân tích ngân l u d án, tác gi ti nơ ở ứ ụ ế ề ư ự ả ế
hành phân tích, ch rõ s khác bi t gi a hai quan đi m trong phân tích ngân l uỉ ự ệ ữ ể ư
d án, qua đó ch ng minh đ c s c n thi t phân tích ngân l u trong th m đ nhự ứ ượ ự ầ ế ư ẩ ị
tài chính d ánự

III. GI I QUY T V N ĐẢ Ế Ấ Ề
S khác bi t quan đi m phân tích tài chính d ánự ệ ể ự
Quan đi m T ng đ u tể ổ ầ ư
Nhà cho vay th m đ nh d án d a trên dòng ngân l u c a t ng v n đ uẩ ị ự ự ư ủ ổ ố ầ
t , t c xem xét t i t ng dòng ngân l u chi cho d án (k c ph n đóng thu ) vàư ứ ớ ổ ư ự ể ả ầ ế
t ng dòng ngân l u thu v (k c ph n tr c p, tr giá). Quan đi m nhà cho vayổ ư ề ể ả ầ ợ ấ ợ ể
còn đ c g i là quan đi m t ng đ u t . Theo đó, các ngân hàng cho vay s xácượ ọ ể ổ ầ ư ẽ
đ nh đ c tính kh thi v m t tài chính c a d án, nhu c u c n vay v n cũngị ượ ả ề ặ ủ ự ầ ầ ố
nh kh năng tr n g c và lãi vay c a d án. M c đích xem xét d án là nh mư ả ả ợ ố ủ ự ụ ự ằ
đánh giá s an toàn c a s v n cho vay.ự ủ ố ố Nh ng t i sao nhà cho vay l i ch c nư ạ ạ ỉ ầ
quan tâm đ n dòng ngân l u c a t ng đ u t ? Đ n gi n vì nhà cho vay đ c uế ư ủ ổ ầ ư ơ ả ượ ư
tiên nh n tr c dòng thu c a d án mà không có nghĩa v ph i “chia s ” v iậ ướ ủ ự ụ ả ẻ ớ
ch s h u.ủ ở ữ Ngay c khi d án g p r i ro th tr ng , t ng dòng thu c a d ánả ự ặ ủ ị ườ ổ ủ ự
ch v a b ng v i s ti n c n tr (n g c và lãi vay), nhà cho vay v n thu đỉ ừ ằ ớ ố ề ầ ả ợ ố ẫ ủ
ph n mình, m i r i ro “d n h t” lên vai ch s h u.ầ ọ ủ ồ ế ủ ở ữ
Su t chi t kh u s d ng đ tính NPV theo quan đi m nhà cho vay là chi phí sấ ế ấ ử ụ ể ể ử
d ng v n bình quân (WACC), vì t ng dòng ngân l u bao g m hai ngu n v n :ụ ố ổ ư ồ ồ ố
n vay và v n ch s h u.ợ ố ủ ở ữ

Su t chi t kh u đ c l a ch n th ng căn c vào :ấ ế ấ ượ ự ọ ườ ứ
-Chi phí c h i c a v nơ ộ ủ ố
-T l l m phátỷ ệ ạ
-T l r i ro c a các d ánỷ ệ ủ ủ ự
Chi phí söû duïng voán bình quaân gia quyeàn (WACC) seõ ñöôïc
tính theo coâng thöùc nhö sau :
WACC = E% x re + D% x rd
Trong ñoù:
-D% = D/(D+E) vaø E% = E/(D+E)
-E laø voán chuû sôû höõu trong toång voán daàu tö
-D laø voán vay trong toång voán ñaàu tö
-re laø suaát sinh lôøi ñoøi hoûi cuûa chuû ñaàu tö
-rd laø laõi suaát vay voán
Quan đi m ch s h uể ủ ở ữ
Quan đi m ch đ u t , còn g i là quan đi m ch s h u hay quan đi mể ủ ầ ư ọ ể ủ ở ữ ể
c đông, m c đích nh m xem xét giá tr thu nh p ròng còn l i c a d án so v iổ ụ ằ ị ậ ạ ủ ự ớ
nh ng gì h có đ c trong tr ng h p không th c hi n d án. Khác v i quanữ ọ ượ ườ ợ ự ệ ự ớ
đi m nhà cho vay, ch s h u khi tính toán dòng ngân l u ph i c ng v n vayể ủ ở ữ ư ả ộ ố
ngân hàng vào dòng ngân l u vào và tr kho n tr lãi vay và n g c dòng ngânư ừ ả ả ợ ố ở
l u ra.ư
Nói cách khác, ch đ u t (ch s h u) quan tâm đ n dòng ngân l u ròng cònủ ầ ư ủ ở ữ ế ư
l i cho mình sau khi đã thanh toán n vay.ạ ợ
Su t chi t kh u s d ng đ tính NPV theo quan đi m ch s h u là chi phí sấ ế ấ ử ụ ể ể ủ ở ữ ử
d ng v n (su t sinh l i đòi h i) c a ch s h u, vì ch tính trên dòng ngân l uụ ố ấ ờ ỏ ủ ủ ở ữ ỉ ư
c a ch s h u. L u ý là, dòng ngân l u c a ch s h u b ng (=) dòng ngânủ ủ ở ữ ư ư ủ ủ ở ữ ằ
l u t ng đ u t tr (-) dòng ngân l u vay và tr n .ư ổ ầ ư ừ ư ả ợ

Ví d : Có s li u c a m t d án đ n gi n nh sau:ụ ố ệ ủ ộ ự ơ ả ư
- Vòng đ i d án: 2 nămờ ự
- T ng v n đ u t (đ u năm 1, t c cu i năm 0): 1000 (đ n v ti n); trong đó,ổ ố ầ ư ầ ứ ố ơ ị ề
v n đi vay: 400, lãi su t 8%, tr đ u (v n và lãi) trong 2 năm.ố ấ ả ề ố
- T ng dòng ngân l u ròng c a d án (ch a tính ngân l u vay và tr n ): nămổ ư ủ ự ư ư ả ợ
th 1: 800, năm th 2: 600 (đ n v ti n).ứ ứ ơ ị ề
- Su t sinh l i đòi h i c a v n ch s h u: 20%; thu su t b ng không.ấ ờ ỏ ủ ố ủ ở ữ ế ấ ằ
Hãy th m đ nh d án theo hai quan đi m: nhà cho vay và ch đ u t .ẩ ị ự ể ủ ầ ư
Tr c h t, ta tính dòng ngân l u tr n h ng nămướ ế ư ả ợ ằ
Năm 0 1 2
DNĐK
Lãi phát sinh
Tr n (đ u)ả ợ ề
-N g cợ ố
-Lãi vay
DNCK 400
400
32
224
192
32
208
208
17
224
208
17
0
WACC = 40% * 8% + 60% *20%
= 3,2% + 12% = 15,2%
(i) Báo cáo ngân l u theo quan đi m t ng đ u t (nhà cho vay)ư ể ổ ầ ư
Năm 0 1 2
T ng ngân l u ròngổ ư -1000 800 600
NPV v i WACC=15.2% : 147ớ
IRR 27%
D án có t ng dòng chi đ u t năm 0 là: 1000, t ng dòng thu (ròng) năm 1 là:ự ổ ầ ư ổ
800 và năm 2 là: 600. Đó là ngân l u c a t ng đ u t , không quan tâm đ n cư ủ ổ ầ ư ế ơ
c u ngu n v n.ấ ồ ố

(ii) Báo cáo ngân l u theo quan đi m ch đ u t (ch s h u)ư ể ủ ầ ư ủ ở ữ
Năm 0 1 2
T ng ngân l u ròngổ ư
Ngân l u vay và tr nư ả ợ
Ngân l u v n ch s h uư ố ủ ở ữ
-1000
400
-600
800
-224
576
600
-224
376
NPV v i rE=20% : 141ớ
IRR 41%
V n ch s h u ch chi đ u t năm 0 là: 600, dòng thu (ròng) c a ch s h uố ủ ở ữ ỉ ầ ư ủ ủ ở ữ
trong năm 1 là: 576 và năm 2 là: 376. Đó là ngân l u c a ch s h u, ch quanư ủ ủ ở ữ ỉ
tâm đ n dòng ngân l u còn l i cho mình, sau khi tr (-) dòng chi tr n .ế ư ạ ừ ả ợ
M t l u ý đ c bi t là, giá tr NPV chênh l ch không nhi u gi a hai quan đi mộ ư ặ ệ ị ệ ề ữ ể
nh ng đ i v i IRR thì chênh l ch khá l n (41%>>27%). N u gi đ nh d án sư ố ớ ệ ớ ế ả ị ự ử
d ng 100% v n ch s h u mà không huy đ ng n vay, dòng ngân l u ch sụ ố ủ ở ữ ộ ợ ư ủ ở
h u b ng v i t ng ngân l u ròng thì IRR theo quan đi m ch s h u cũng b ngữ ằ ớ ổ ư ể ủ ở ữ ằ
v i ớIRR theo quan đi m t ng đ u t , t c ch b ng 27%ể ổ ầ ư ứ ỉ ằ
IV K T LU NẾ Ậ
Trong ph n phân tích trên, tác gi đã ch rõ s c n thi t xây d ng ngân l uầ ả ỉ ự ầ ế ự ư
trong đánh giá hi u qu c a d án đ u t và s khác bi t gi a hai quan đi mệ ả ủ ự ầ ư ự ệ ữ ể
phân tích : quan đi m t ng đ u t và quan đi m ch đ u t . Thông qua các víể ổ ầ ư ể ủ ầ ư
d đ n gi n b ng s , tác gi đã ch rõ cách xây d ng ngân l u, xác đ nh chi phíụ ơ ả ằ ố ả ỉ ự ư ị
s d ng v n và đánh giá hi u qu d án trên c hai quan đi m. ử ụ ố ệ ả ự ả ể
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả
1. TS. Nguy n Th Hi n , ễ ị ể L p và Th m đ nh d án đ u t , ậ ẩ ị ự ầ ư L u hành n i bư ộ ộ
2. L u Tr ng Văn, ư ườ Các quan đi m th m đ nh d ánể ẩ ị ự
3. Nguy n T n Bình, ễ ấ Xây d ng k ho ch ngân l u và l p báo cáo ngân l uự ế ạ ư ậ ư
cho d ánự
4. Ch ng trình gi ng d y kinh t Fulbright, ươ ả ạ ế Phân tích báo cáo ngân l uư