CHUN MC S 16
CHI PHÍ ĐI VAY
QUY ĐỊNH CHUNG
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn các nguyên tc và phương
pháp kế toán đối vi chi phí đi vay, gm: ghi nhn chi phí đi vay vào chi phí sn xut,
kinh doanh trong k; vn hoá chi phí đi vay khi các chi phí này liên quan trc tiếp đến
vic đầu tư xây dng hoc sn xut tài sn d dang làm cơ s ghi s kế toán và lp báo
cáo tài chính.
02. Chun mc này áp dng cho kế toán chi phí đi vay
03. Các thun ng trong chun mc này được hiu như sau:
Chi phí đi vay: Là lãi tin vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trc tiếp đến các
khon vay ca doanh nghip.
Tài sn d dang: Là tài sn đang trong quá trình đầu tư xây dng và tài sn đang trong
quá trình sn xut cn có mt thi gian đủ dài (trên 12 tháng) để có th đưa vào s dng
theo mc đích định trước hoc để bán.
04. Chi phí đi vay bao gm:
(a) Lãi tin vay ngn hn, lãi tin vay dài hn, k c lãi tin vay trên các khon thu chi;
(b) Phn phân b các khon chiết khu hoc ph tri phát sinh liên quan đến nhng
khon vay do phát hành trái phiếu;
(c) Phn phân b các khon chi phí ph phát sinh liên quan ti quá trình làm th tc vay;
(d) Chi phí tài chính ca tài sn thuê tài chính.
05. Ví d: Tài sn d dang là tài sn đang trong quá trình đầu tư xây dng chưa hoàn
thành hoc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sn xut, s dng; sn phm d
dang đang trong quá trình sn xut ca nhng ngành ngh có chu k sn xut dài trên 12
tháng.
NI DUNG CHUN MC
Ghi nhn chi phí đi vay
06. Chi phí đi vay phi ghi nhn vào chi phí sn xut, kinh doanh trong k khi phát sinh,
tr khi được vn hoá theo quy định ti đon 07.
07. Chi phí đi vay liên quan trc tiếp đến vic đầu tư xây dng hoc sn xut tài sn d
dang được tính vào giá tr ca tài sn đó (được vn hoá) khi có đủ các điu kin quy định
trong chun mc này.
08. Chi phí đi vay liên quan trc tiếp đến vic đầu tư xây dng hoc sn xut tài sn d
dang được tính vào giá tr ca tài sn đó. Các chi phí vay được vn hoá khi doanh nghip
chc chn thu được li ích kinh tế trong ương lai do s dng tài sn đó và chi phí đi vay
có th xác định được mt cách đáng tin cy.
Xác định chi phí đi vay được vn hoá
09. Trường hp khon vn vay riêng bit ch s dng cho mc đích đầu tư xây dng hoc
sn xut mt tài sn d dang thì chi phí đi vay có đủ điu kin vn hoá cho tài sn d
dang đó s được xác định là chi phí đi vay thc tế phát sinh t các khon vay tr (-) đi
các khon thu nhp phát sinh t hot động đầu tư tm thi ca các khon vay này.
10. Các khon thu nhp phát sinh t hot động đầu tư tm thi ca các khon vn vay
riêng bit trong khi ch được s dng vào mc đích có được tài sn d dang thì phi ghi
gim tr vào chi phí đi vay phát sinh khi vn hoá.
11. Trường hp phát sinh các khon vn vay chung, trong đó có s dng cho mc đích
đầu tư xây dng hoc sn xut mt tài sn d dang thì s chi phí đi vay có đủ điu kin
vn hoá trong mi k kế toán được xác định theo t l vn hoá đối vi chi phí lu kế bình
quân gia quyn phát sinh cho vic đầu tư xây dng hoc sn xut tài sn đó. T l vn
hoá được tính theo t l lãi sut bình quân gia quyn ca các khon vay chưa tr trong k
ca doanh nghip, ngoi tr các khon vay riêng bit phc v cho mc đích có mt tài
sn d dang. Chi phí đi vay được vn hoá trong k không được vượt quá tng s chi phí
đi vay phát sinh trong k đó.
12. Nếu có phát sinh chiết khu hoc ph tri khi phát hành trái phiếu thì phi điu chnh
li lãi tin vay bng cách phân b giá tr khon chiết khu hoc ph tri và điu chnh t
l vn hoá mt cách phù hp. Vic phân b khon chiết khu hoc ph tri có th s
dng phương pháp lãi sut thc tế hoc phương pháp đường thng. Các khon lãi tin vay
và khon phân b chiết khu hoc ph tri được vn hoá trong tng k không được vượt
quá s lãi vay thc tế phát sinh và s phân b chiết khu hoc ph tri trong k đó.
Thi đim bt đầu vn hoá
13. Vn hoá chi phí đi vay vào giá tr tài sn d dang được bt đầu khi tho mãn đồng
thi các điu kin sau:
(a) Các chi phí cho vic đầu tư xây dng hoc sn xut tài sn d dang bt đầu phát sinh;
(b) Các chi phí đi vay phát sinh;
(c) Các hot động cn thiết trong vic chun b đưa tài sn d dang vào s dng hoc bán
đang được tiến hành.
14. Chi phí cho vic đầu tư xây dng hoc sn xut mt tài sn d dang bao gm các chi
phí phi thanh toán bng tin, chuyn giao các tài sn khác hoc chp nhn các khon n
phi tr lãi, không tính đến các khon tr cp hoc h tr liên quan đến tài sn.
15. Các hot động cn thiết cho vic chun b đưa tài sn vào s dng hoc bán bao gm
hot động xây dng, sn xut, hot động k thut và qun lý chung trước khi bt đầu xây
dng, sn xut như hot động liên quan đến vic xin giy phép trước khi khi công xây
dng hoc sn xut. Tuy nhiên nhng hot động này không bao gm vic gi mt tài sn
khi không tiến hành các hot động xây dng hoc sn xut để thay đổi trang thái ca tài
sn này. Ví d chi phí đi vay liên quan đến vic mua mt mnh đất cn có các hot động
chun b mt bng s được vn hoá trong k khi các hot động liên quan đến vic chun
b mt bng đó. Tuy nhiên, chi phí đi vay phát sinh khi mua mnh đất đó để gi
không có hot động trin khai xây dng liên quan đến mnh đất đó thì chi phí đi vay
không được vn hoá.
Tm ngng vn hoá
16. Vic vn hoá chi phí đi vay s được tm ngng li trong các giai đon mà quá trình
đầu tư xây dng hoc sn xut tài sn d dang b gián đon, tr khi s gián đon đó là
cn thiết.
17. Vic vn hoá chi phí đi vay được tm ngng li khi quá trình đầu tư xây dng hoc
sn xut tài sn d dang b gián đon mt cách bt thường. Khi đó chi phí đi vay phát
sinh được ghi nhn là chi phí sn xut, kinh doanh trong k cho đến khi vic đầu tư xây
dng hoc sn xut tài sn d dang được tiếp tc.
Chm dt vic vn hoá
18. Vic vn hoá chi phí đi vay s chm dt khi các hot động ch yếu cn thiết cho vic
chun b đưa tài sn d dang vào s dng hoc bán đã hoàn thành. Chi phí đi vay phát
sinh sau đó s được ghi nhn là chi phí sn xut, kinh doanh trong k khi phát sinh.
19. Mt tài sn sn sàng đưa vào s dng hoc bán khi qua quá trình đầu tư xây dng
hoc sn xut tài sn đã hoàn thành cho dù các công vic qun lý chung vn có th còn
tiếp tc. Trường hp có s thay đổi nh (như trang trí tài sn theo yêu cu ca người mua
hoc người s dng) mà các hot động này chưa hoàn tt thì hot động ch yếu vn coi là
đã hoàn thành.
20. Khi quá trình đầu tư xây dng tài sn d dang hoàn thành theo tng b phn và mi
b phn có th s dng được trong khi vn tiếp tc quá trình đầu tư xây dng các b phn
khác, thì vic vn hoá các chi phí đi vay s chm dt khi tt c các hot động ch yếu cn
thiết cho vic chun b đưa tng b phn vào s dng hoc bán đã hoàn thành.
21. Mt khu thương mi bao gm nhiu công trình xây dng, mi công trình có th s
dng riêng bit thì vic vn hoá s được chm dt đối vi vn vay dùng cho tng công
trình riêng bit hoàn thành. Tuy nhiên, đối vi xây dng mt nhà máy công nghip gm
nhiu hng mc công trình trên mt dây chuyn thì vic vn hoá ch chm dt khi tt c
các hng mc công trình cùng được hoàn thành.
Trình bày báo cáo tài chính.
22. Báo cáo tài chính ca doanh nghip phi trình bày:
(a) Chính sách kế toán được áp dng cho các chi phí đi vay;
(b) Tng s chi phí đi vay được vn hoá trong k; và
(c) T l vn hoá được s dng để xác định chi phí đi vay được vn hoá trong k.
* * *