CHUN MC S 22
TRÌNH BÀY B SUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CA CÁC NGÂN HÀNG VÀ T
CHC TÀI CHÍNH TƯƠNG T
QUY ĐỊNH CHUNG
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn vic trình bày b sung các
thông tin cn thiết trong báo cáo tài chính ca các Ngân hàng và t chc tài chính
tương t.
02. Chun mc này áp dng cho các Ngân hàng và T chc tài chính tương t (sau đây gi
chung là Ngân hàng) bao gm các ngân hàng, t chc tín dng, t chc tín dng phi
ngân hàng, các t chc tài chính tương t có hot động chính là nhn tin gi, đi vay
vi mc đích để cho vay và đầu tư trong phm vi hot động ca ngân hàng theo quy
định ca Lut các T chc tín dng và các văn bn pháp lut khác v hot động ngân
hàng.
03. Chun mc này hướng dn vic trình bày nhng thông tin cn thiết trong báo cáo tài
chính riêng và báo cáo tài chính hp nht ca các Ngân hàng. Bên cnh đó cũng
khuyến khích vic trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính nhng thông tin v
kim soát kh năng thanh toán và kim soát ri ro ca các Ngân hàng. Đối vi nhng
tp đoàn có hot động ngân hàng thì chun mc này được áp dng cho các hot động
đó trên cơ s hp nht.
04. Chun mc này b sung cho các chun mc kế toán khác áp dng cho các Ngân hàng
tr khi chun mc kế toán và các quy định khác có điu khon ngoi tr.
NI DUNG CHUN MC
Chính sách kế toán
05. Để phù hp vi quy định ca Chun mc s 21 "Trình bày báo cáo tài chính" và để
giúp người s dng hiu được cơ s lp báo cáo tài chính ca Ngân hàng, các chính
sách kế toán liên quan đến các khon mc sau đây phi được trình bày:
a) Ghi nhn các loi thu nhp ch yếu (xem đon 07 và đon 08);
b) Định giá chng khoán đầu tư và chng khoán kinh doanh;
c) Phân bit các giao dch, s kin khác dn đến vic ghi nhn tài sn và n phi tr
trên Bng cân đối kế toán và nhng giao dch, s kin ch làm tăng nghĩa v n tim n và
các cam kết (xem đon 20, 21, 22);
d) Cơ s xác định tn tht các khon cho vay và ng trước và cơ s xoá s các
khon cho vay và ng trước không có kh năng thu hi (xem các đon t 36 đến 40);
e) Cơ s xác định chi phí phát sinh t các ri ro chung trong hot động kinh doanh
ca Ngân hàng và phương pháp hch toán đối vi các chi phí đó (xem đon 41, 42, 43).
Báo cáo kết qu hot động kinh doanh
06. Báo cáo kết qu hot động kinh doanh ca Ngân hàng phi trình bày các khon thu
nhp và chi phí theo bn cht ca chúng và phi trình bày giá tr các loi thu nhp và
chi phí ch yếu.
07. Ngoài các yêu cu ca chun mc kế toán khác, Báo cáo kết qu hot động kinh
doanh hay Bn thuyết minh báo cáo tài chính ca Ngân hàng phi trình bày ti thiu
các khon mc thu nhp, chi phí sau đây:
- Thu nhp lãi và các khon thu nhp tương t;
- Chi phí lãi và các chi phí tương t;
- Lãi được chia t góp vn và mua c phn;
- Thu phí hot động dch v;
- Phí và chi phí hoa hng;
- Lãi hoc l thun t kinh doanh chng khoán kinh doanh;
- Lãi hoc l thun t kinh doanh chng khoán đầu tư;
- Lãi hoc l thun hot động kinh doanh ngoi hi;
- Thu nhp t hot động khác;
- Tn tht khon cho vay và ng trước;
- Chi phí qun lý; và
- Chi phí hot động khác.
08. Các loi thu nhp ch yếu phát sinh t hot động ca Ngân hàng bao gm: Thu nhp
lãi, thu phí dch v, hoa hng và các kết qu kinh doanh khác. Mi loi thu nhp được
trình bày theo các ch tiêu riêng bit để giúp người s dng có th đánh giá được tình
hình hot động ca Ngân hàng. Vic trình bày như vy để b sung thêm thông tin v
các ngun thu nhp theo yêu cu ca Chun mc s 28 "Báo cáo b phn".
09. Các loi chi phí ch yếu phát sinh t hot động ca Ngân hàng bao gm: Chi phí lãi,
chi phí hoa hng, chi phí d phòng ri ro tn tht các khon cho vay và ng trước, chi
phí d phòng gim giá các khon đầu tư và chi phí qun lý. Mi loi chi phí được
trình bày theo ch tiêu riêng giúp người s dng đánh giá được tình hình hot động ca
Ngân hàng.
10. Các khon mc thu nhp và chi phí không được bù tr, ngoi tr trường hp nhng
khon mc liên quan đến tài sn và n phi tr, tài sn để đảm bo ri ro được bù tr
theo quy định ti đon 19.
11. S bù tr trong trường hp không liên quan đến các hp đồng t bo him, tài sn và
n phi tr được bù tr theo quy định ti đon 19 s gây khó khăn cho người s dng
trong vic đánh giá hot động ca Ngân hàng, ngược li nó s giúp phân tích được
cách phân loi các tài sn chi tiết.
12. Lãi và l phát sinh t mi giao dch dưới đây được báo cáo trên cơ s thun:
a) Thanh lý chng khoán kinh doanh;
b) Thanh lý chng khoán đầu tư;
c) Hot động kinh doanh ngoi hi.
13. Thu nhp lãi và chi phí lãi được trình bày riêng r nhm cung cp thông tin d hiu
hơn v các yếu t cu thành lãi thun và lý do ca s thay đổi lãi thun.
14. Lãi thun là chênh lch ca lãi sut và giá tr khon đi vay và cho vay. Lãi thun rt
hu ích nếu Ban Lãnh đạo din gii lãi sut trung bình, giá tr trung bình ca tài sn
sinh li và giá tr trung bình ca các khon n phát sinh trong k. Trường hp được
Nhà nước tr giúp v lãi sut thì báo cáo tài chính phi trình bày quy mô ca các
khon tín dng ưu đãi này và nh hưởng ca chúng đến lãi thun.
Bng cân đối kế toán
15. Trong Bng cân đối kế toán, Ngân hàng phi trình bày các nhóm tài sn và n phi tr
theo bn cht và sp xếp theo th t phn ánh tính thanh khon gim dn ca chúng.
16. Ngoài các yêu cu ca chun mc kế toán khác, Bng cân đối kế toán hoc Bn thuyết
minh báo cáo tài chính ca Ngân hàng phi trình bày ti thiu các khon mc tài sn
và n phi tr sau đây:
Khon mc tài sn:
- Tin mt, vàng bc, đá quý;
- Tin gi ti Ngân hàng Nhà nước;
- Tín phiếu Kho bc và các chng ch có giá khác dùng tái chiết khu vi Ngân hàng
Nhà nước;
- Trái phiếu Chính ph và các chng khoán khác được nm gi vi mc đích thương
mi;
- Tin gi ti các Ngân hàng khác, cho vay và ng trước cho các t chc tín dng và
các t chc tài chính tương t khác;
- Tin gi khác trên th trường tin t;
- Cho vay và ng trước cho khách hàng;
- Chng khoán đầu tư;
- Góp vn đầu tư.
Khon mc n phi tr:
- Tin gi ca các ngân hàng và các t chc tương t khác;
- Tin gi t th trường tin t;
- Tin gi ca khách hàng;
- Chng ch tin gi;
- Thương phiếu, hi phiếu và các chng ch nhn n;
- Các khon đi vay khác.
17. Cách phân loi tài sn và n phi tr hu ích nht ca Ngân hàng là phân loi chúng
theo bn cht và sp xếp theo tính thanh khon tương ng vi k đáo hn ca chúng.
Các khon mc tài sn, n phi tr ngn hn và dài hn không được trình bày riêng
bit vì phn ln tài sn và n phi tr ca Ngân hàng có th được thc hin hoc thanh
toán trong tương lai gn.
18. S phân bit gia s dư tin gi ca ngân hàng ti các Ngân hàng khác và ti các đơn
v khác trên th trường tin t vi tin gi ca khách hàng là thông tin thiết thc vì cho
biết mi liên h, s độc lp ca Ngân hàng vi các Ngân hàng khác cũng như vi th
trường tin t. Do vy các Ngân hàng phi trình bày tách bit các khon:
a) S dư tin gi ti Ngân hàng Nhà nước;
b) Các khon tin gi ti các Ngân hàng khác;
c) Các khon tin gi ti các nơi khác trên th trường tin t;
d) Các khon tin gi ca các Ngân hàng khác;
e) Các khon tin gi ca các đối tượng khác trên th trường tin t.
19. Ngân hàng không được bù tr bt k khon mc tài sn và n phi tr vi các khon
mc tài sn và n phi tr khác trong Bng cân đối kế toán, tr trường hp pháp lut
quy định cho phép bù tr và vic bù tr th hin d kiến điu chuyn thanh lý hoc
quyết toán khon tài sn và n phi tr.
Nghĩa v n tim n và cam kết trình bày ngoài Bng cân đối kế toán
20. Ngân hàng phi trình bày các nghĩa v n tim n và các cam kết sau:
a) Ni dung và giá tr ca các cam kết cho vay không th hu ngang (Trường hp
hu ngang các cam kết không th hu ngang thì phi chu pht)
b) Ni dung và giá tr ca các nghĩa v n tim n và các cam kết được trình bày
ngoài Bng cân đối kế toán bao gm các khon liên quan đến:
i) Các khon tín dng gián tiếp, như: Các khon bo lãnh n, bo lãnh thanh
toán và thư tín dng d phòng có vai trò như là các khon bo lãnh tài chính
cho các khon vay và chng khoán;
ii) Các nghĩa v n tim n liên quan đến các nghip v kinh tế, như: Bo lãnh
thc hin hp đồng, bo lãnh d thu, các khon đảm bo khác và thư tín
dng d phòng liên quan đến các nghip v đặc bit;
iii) Các nghĩa v n tim n ngn hn phát sinh t vic giao nhn hàng hoá, như:
Thư tín dng, chng t có s dng hàng hoá giao nhn làm tài sn đảm bo;
iv) Các cam kết khác và cam kết bo lãnh phát hành chng t có giá khác.
21. Nhiu Ngân hàng cũng thc hin các giao dch không được ghi nhn là tài sn hay n
phi tr trên Bng cân đối kế toán nhưng chúng làm phát sinh các nghĩa v n tim n
và các cam kết. Nhng khon mc này thường có vai trò quan trng trong hot động
kinh doanh và có mi liên quan cht ch vi mc độ ri ro ca các Ngân hàng. Nhng
khon mc này có th làm tăng, gim các khon ri ro khác, (Như: Nghip v phòng
nga ri ro v tài sn và n phi tr trên Bng cân đối kế toán).
22. Người s dng thông tin trên báo cáo tài chính ca Ngân hàng cn phi biết v các
nghĩa v n tim n và các cam kết không hu ngang ca Ngân hàng để đánh giá tính
thanh khon, kh năng tr n và kh năng c hu ca các khon l tim tàng.
K hn ca tài sn và n phi tr
23. Ngân hàng phi phân tích các khon mc tài sn và n phi tr theo các nhóm có
k hn phù hp da trên thi gian còn li tính t ngày khoá s lp Báo cáo tài
chính đến ngày đáo hn theo điu khon hp đồng.
24. S phù hp và s không phù hp có kim soát v k hn và lãi sut gia tài sn và
n phi tr có ý nghĩa quan trng trong qun lý ca Ngân hàng. Trong thc tế rt
hiếm Ngân hàng to được s phù hp hoàn ho, bi vì các giao dch thường có k
hn không chc chn và thuc rt nhiu loi hình nghip v khác nhau trong hot
động kinh doanh. Tình trng không phù hp có th làm tăng kh năng sinh li
nhưng cũng có th làm tăng ri ro tn tht.
25. K hn ca tài sn và n phi tr và kh năng thay thế các khon n chu lãi khi
đến hn thanh toán vi mt mc phí có th chp nhn được là yếu t quan trng
trong vic đánh giá tính thanh khon và mc độ ri ro khi có thay đổi lãi sut và t
giá hi đoái ca Ngân hàng. Để cung cp thông tin thích hp cho vic đánh giá
tính thanh khon thì ti thiu Ngân hàng phi phân tích được tài sn và n phi tr
theo các nhóm k hn thích hp.
26. Vic phân nhóm theo k hn các tài sn và n phi tr c th rt khác nhau gia
các Ngân hàng và tu thuc vào loi tài sn và n phi tr, như mt s k hn
thường được s dng sau:
(a) Dưới 1 tháng;
(b) T 1 tháng đến 3 tháng;
(c) T trên 3 tháng đến 1 năm;
(d) T trên 1 năm đến 3 năm;
(e) T trên 3 năm đến 5 năm; và
(f) T trên 5 năm tr lên.
Thông thường nhng k hn này được kết hp vi nhau, ví d: Trường hp cho
vay và ng trước có th được phân ra k hn dưới 1 năm và trên 1 năm. Nếu vic
hoàn tr kéo dài trong nhiu k, thì mi ln thanh toán được phân b theo k hn
được tho thun trong hp đồng tín dng hoc được d kiến thanh toán hoc tr
n.
27. K hn áp dng cho vic phân loi k hn tài sn và n phi tr đòi hi phi nht
quán vi nhau. Điu này ch ra mt cách rõ ràng mc độ phù hp v k hn ca tài
sn và n phi tr và s ph thuc ca Ngân hàng vào các ngun vn có th huy
động nhanh.
28. Các k hn có th được xác định theo nhng thi hn sau:
(a) Thi gian còn li đến ngày phi tr;
(b) K hn gc đến ngày phi tr; hoc
(c) Thi gian còn li đến ngày lãi sut thay đổi.
Vic phân tích tài sn và n phi tr da vào khong thi gian còn li đến ngày
đáo hn s cung cp cơ s tt nht để đánh giá kh năng thanh khon ca Ngân
hàng. Ngân hàng cũng có th trình bày k hn phi tr da vào k hn gc để cung
cp thông tin v ngun vn và chiến lược kinh doanh. Ngoài ra Ngân hàng có th
trình bày các nhóm k hn đến hn tiếp theo da trên thi gian còn li đến k thay
đổi lãi sut tiếp theo để phn ánh mc độ ri ro lãi sut. Ban Giám đốc có th cung
cp thông tin trên báo cáo tài chính v kh năng thay đổi lãi sut và cách thc
qun lý và kim soát ri ro lãi sut đó.
29. Trên thc tế, nhng khon tin gi và ng trước không k hn t Ngân hàng
thường có thi gian hoàn tr dài hơn thi gian ca hp đồng tín dng. Ngày thc
tế hoàn tr có hiu lc thường mun hơn ngày ghi trong hp đồng. Ngân hàng cn
phi trình bày vic phân tích ngày phi tr theo hp đồng mc dù không phi là k
hn thc tế bi vì k đáo hn ghi trong hp đồng phn ánh nhng ri ro có tính
thanh khon liên quan ti tài sn và n phi tr ca Ngân hàng.
30. Mt s tài sn ca Ngân hàng không có k hn thanh toán theo hp đồng. K hn
mà nhng tài sn này được gi định thanh toán thường được coi là ngày tài sn s
được thc hin.
31. Vic đánh giá kh năng thanh khon ca Ngân hàng da vào vic công khai k
hn các tài sn và n phi tr cn được xem xét trong bi cnh c th ca Ngân
hàng, bao gm c s sn có các ngun vn huy động đối vi Ngân hàng.
32. Để cung cp cho người s dng s hiu biết đầy đủ v các nhóm k hn ca tài
sn và n phi tr, khi trình bày báo cáo tài chính cn b sung thêm thông tin v
kh năng có th hoàn tr trước trong thi gian còn li. Do vy, báo cáo tài chính
cn phi cung cp thông tin, k hn thc tế và cách thc qun lý, kim soát ri ro
liên quan đến đặc trưng ca các k hn khác nhau và lãi sut.
Trình bày s tp trung ca tài sn, n phi tr và khon mc ngoài Bng cân đối kế
toán
33. Các Ngân hàng phi trình bày trên báo cáo tài chính bt k s tp trung đáng k
nào ca các khon mc tài sn, n phi tr và khon mc ngoài Bng cân đối kế
toán. Vic trình bày phi phân theo tng khu vc địa lý, tng nhóm khách hàng,
nhóm ngành kinh tế hoc nhng tp trung khác ca ri ro. Ngân hàng cũng cn
trình bày trng thái ngoi t thun ln.
34. Ngân hàng phi trình bày s tp trung đáng k v tài sn và n phi tr ca mình.
Vic trình bày này rt có ích để ch ra nhng ri ro tim tàng có trong giao dch
thanh toán các tài sn và n phi tr ca Ngân hàng. Nhng trình bày trên phi
theo tng khu vc địa lý, nhóm khách hàng, nhóm ngành kinh tế hoc vi nhng
ri ro trng yếu phn ánh đúng thc trng ca Ngân hàng. S phân tích và gii
thích tương t đối vi các khon mc ngoài Bng cân đối kế toán cũng rt quan
trng. S tp trung đáng k v tài sn và n phi tr ca Ngân hàng là các thông
tin b phn phi được trình bày phù hp vi yêu cu ca Chun mc kế toán s 28
“Báo cáo b phn”.
35. Vic trình bày ri ro ca s ngoi t thun ln cũng rt hu ích để ch ra s ri ro
ca khon vay phát sinh t thay đổi t giá hi đoái.
Tn tht ca khon cho vay và ng trước
36. Báo cáo tài chính ca Ngân hàng phi trình bày:
a) Chính sách kế toán làm cơ s cho vic ghi nhn chi phí hoc xoá s các khon
cho vay và ng trước không có kh năng thu hi;
b) Chi tiết v nhng thay đổi d phòng tn tht các khon cho vay và ng trước
trong k. Ngân hàng phi trình bày riêng bit giá tr được ghi nhn là chi phí trong k đối