Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt HL Wire Cut System ( Pci bản)
lượt xem 219
download
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt HL Wire Cut System ( Pci bản) I. Giới thiệu khái quát Hệ thống HL hiện nay được sử dụng rộng rãi nhất điều khiển máy cắt dây CNC , tính ổn định cao tính an toàn cao , công dụng lớn. Bản HL-PCI là đầu nối ISA của thẻ HL được cải tiến thành đầu nối tiên tiến hơn PCI, do đặc tính tiên tiến của đầu nối PCI làm cho bộ phận dây tổng của thẻ HL-PCI và bộ phận...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt HL Wire Cut System ( Pci bản)
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt HL Wire Cut System ( Pci bản) I. Giới thiệu khái quát Hệ thống HL hiện nay được sử dụng rộng rãi nhất điều khiển máy cắt dây CNC , tính ổn định cao tính an toàn cao , công dụng lớn. Bản HL-PCI là đầu nối ISA của thẻ HL được cải tiến thành đầu nối tiên tiến hơn PCI, do đặc tính tiên tiến của đầu nối PCI làm cho bộ phận dây tổng của thẻ HL-PCI và bộ phận điều khiển máy được phân cách tốt hơn, từ đó nâng cao được tính năng chống nhiễu khô và tính ổn định của hệ thống HL.Hơn nữa, lắp đặt nối dây đơn giản , rõ ràng, dễ sửa chữa.. Thẻ HL-PCI đối với thiết bị máy tính yêu cầu không cao.Không cần ổ cứng , phần mềm cũng có thể khởi động vận hành. II. Chức năng chủ yếu 1. Điều khiển nhiều chức năng, đồng thời trên cùng một bộ máy tính điều khiển được bốn bộ phận cắt các vật khác nhau, vừa có thể gia công vừa có thể lập trình. 2. Độ côn gia công áp dụng 4 trục, 5 trục liên động kỹ thuật điều khiển. Dị hình trên dưới và góc độ đơn giản nhập hai loại phương thức gia công, làm cho độ côn gia công thay đổi nhanh chóng , dễ dàng. Có thể gia công độ côn và hình tròn. 3. Gia công bắt chước, có thể nhanh chóng hiển thị quỹ đạo ra công , đặc biệt là độ côn và quỹ đạo gia công mặt trên dưới của vật gia công dị hình trên dưới.Và hiển thị rõ mốc điểm cuối. 4. Khi thực hiện , hiển thị tiến trình gia công hình vẽ, qua cắt mặt hình vẽ, có thể đồng thời nhìn thấy tình trạng gia công trên 4 máy, và hiển thị tương đối trị số thay đổi của tọa độ chuẩn X,Y,J và tọa độ chuẩn tuyệt đối X,Y,U,V... 5. Bảo vệ khi mất điện , nếu trong quá trình gia công đột ngột mất điện, sau khi có điện sẽ tự động khôi phục tình trạng gia công của các máy. Các dữ liệu lưu trong hệ thống có thể lưu giữ được thời gian dài. 6. Có thể từ khoảng cách mặt nền chuẩn để tính toán căn chỉnh chính xác. Đối với điểm cắt bánh dẫn dịch chuyển làm bổ sung của hướng U và hướng V, từ đó nâng cao độ chính xác độ côn gia công, độ chính xác của cắt côn lớn là ưu thế của phần mềm cùng loại. Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 1
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 7. Có thể kiểm tra thư mục lưu hình vẽ, có thể nhanh chóng tìm ra được dữ liệu cần thiết. 8. Bồi thường độ dịch chuyển nghiêng của dây mô lítđen (không cần tăng thêm tròn, tỷ lệ gia công có thể điều chỉnh, có nhiều chức năng như: thay đổi tọa độ tiêu chuẩn, gia công tuần hoàn, giới hạn tốc độ bước vào máy điện, tự động trở lại khi đoản mạch. 9. Có thể đặt ( hoặc hủy bỏ) tạm dừng làm đoạn chỉ lệnh sau khi hoàn thành gia công . 10. Có thể bắt đầu gia công ở bất cứ đoạn nào, kết thúc ở bất kỳ đoạn nào, Có thể gia công thuận hướng hoặc ngược hướng. 11. tạm dừng, kết thúc, khi đoản mạch tự động trở lại, cảnh báo đoản mạch thời gian dài( 1 phút). 12. Hệ thống nối với hệ thống mạng của khách hàng, trong hệ thống mạng tiến hành trao đổi dữ liệu và giám sát các tiến trình gia công. 13. Có thể chuyển đổi dữ liệu theo biểu mẫu DXF và biểu mẫu ISOG của AUTOCAD . 14. Cắm bổ sung gia công bán kính lớn nhất có thể đạt tới 2000M 15. Thời gian gia công tự động lũy kế, thuận tiện cho quản lý sản xuất. 16. Sau khi máy thêm thước , có thể thực hiện điều khiển kép kín. III. Thao tác sử dụng: Sau khi nối điện, máy tính có thể nhanh chóng nhập vào hệ thống này, lựa chọn 1. RUN vận hành , bấm lại phím trở lại máy để vào menu chủ. Trong menu có thể di chuyển con trỏ hoặc ấn chữ cái màu đỏ trên menu tương ứng để tiến hành thao tác tương ứng. 1. Dữ liệu vào Trước khi cắt vật, cần phải dữ liệu chỉ lệnh 3B của vật này nhập vào vùng dữ liệu ảo, cái gọi là vùng ảo dữ liệu gia công thực tế là vùng lưu chỉ lệnh gia công tạm thời. Thao tác như sau: Đầu tiên, trên thanh menu chủ ấn nút F, sau đó căn cứ vào khác biệt đường kính nhập vào để làm các thao tác sau: 1.1. Từ kho hình vẽ WS-C điều chỉnh nhập: Ấn nút trở lại máy, con trỏ di chuyển đến dữ liệu cần thiết, ấn nút trở lại máy, ấn nút ESC thoát ra. Chú ý: Kho hình vẽ WS-C là nơi file dữ liệu được lưu hệ thống, Nhiều nhất có thể lưu được khoảng 300 file dữ liệu. thay bộ nhớ nén có thể Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 2
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 lưu giữ được khoảng 1200 file dữ liệu. Các file dữ liệuđược lưu trong kho hình vẽ được lưu thời gian dài, lưu file dữ liệu tại đĩa ảo sau khi tắt máy hoặc ấn nút khôi phục sẽ tự động xóa. 1.2 Nhập vào từ đĩa cứng: Ấn F4, lại bấm D, để con trỏ di chuyển đến file dữ liệu cần thiết, ấn F3, để con chuột di chuyển đến đĩa ảo, bấm vào nút trở lại máy, sau đó ấn nút ESC để thoát ra. 1.3 Nhập vào từ đĩa mềm: Ấn F4, cho đĩa mềm vào, ấn A, để con trỏ vào file dữ liệu , ấn F3, để con trỏ di chuyển đến đĩa ảo , ấn nút trở về máy, lại ấn ESC thoát ra. Chú ý: Vận dụng nút F3 có thể lưu chuyển file dữ liệu giữa3 bộ phận: kho hình vẽ, đĩa cứng , đĩa mềm. Hệ thống này không dùng đĩa cứng , đĩa mềm mà chỉ sử dụng kho hình vẽ WS-C cũng có thể thao tác bình thường. 1.4 Sửa chỉ lệnh 3B Có lúc cần sửa một đoạn chỉ lệnh 3B. Phương pháp thao tác như sau: Trong menu chủ bấm nút F, con trỏ dịch chuyển đến dữ liệu 3B cần sửa, ấn nút trở lại máy, hiển thị chỉ lệnh 3B, sau khi ấn nút INSERT, dùng mũi tên lên xuống sang trái phải và nút Space bar ( nút cách)thì có thể tiến hành sửa chỉ lệnh 3B, sửa chỉ lện xong, ấn nút ESC thoát ra. 1.5 Dùng tay nhập chỉ lệnh 3B Khi cắt một số vật đơn giản , nếu một hình tròn hoặc hình vuông thìkhông cần thiết phải lập trình,trực tiếp dùng tay nhập chỉ lệnh 3B, phương pháp thao tác như sau: Trong menu chủ ấn nút B , rồi ấn nút trở lại máy, sau đó ấn vào biểu mẫu tiêu chuẩn nhập chỉ lệnh 3B. VD: B3000 B4000B4000G Y L 2, Nếu giá trị tọa độ chuẩn là 0 thì có thể lược bỏ. VD: BBB5000GXL3.Sau khi nhập xong một dãy, ấn nút trở lại máy, lại nhập dãy sau, khi nhập xong ấn nút ESC thoát ra. Chỉ lệnh nhập bằng tay tự động được đặt tên là NON.B. 1.6. Xem thư mục kho hình vẽ Hệ thống này có chức năng xem thư mục kho hình vẽ, Có thể nhanh chóng và tìm ra được file dữ liệu cần .Thao tác như sau: Ấn nút Tab trong menu chủ, thìtự động các hình vẽ trong kho fiel hình vẽ lần lượt hiển thị và tên dữ liệu chỉ lệnh 3B tương ứng. Ấn nút cách Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 3
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 để tạm dừng , ấn nút cách để tiếp tục. 2. Cắt mô phỏng: Sau khi điều chỉnh nhập dữ liệu trước khi chính thức cắt, cần để bảo đảm , trước hết tiến hành cắt mô phỏng để quan sát hình vẽ (đặc biệt là độ côn và vật dị hình trên dưới) và tọa độ về không có chính xác không. Tránh do trường hợp lập trình sơ xuất hoặc cài đặt tham số gia công không đúng mà làm cho vật cắt bị báo phế. Thao tác như sau: 2.1. Ấn X trong menu chủ, hiển thị đĩa ảo dữ liệu gia công( dữ liệu chỉ lệnh 3B), nếu không dữ liệu, cần phải trở lại menu chủ để nhập điều chỉnh thêm dữ liệu( xem mục 1 nhập điều chỉnh dữ liệu). 2.2. Con trỏ di tới dữ liệu chỉ lệnh 3B cần cắt mô phỏng, ấn nút trở lại máy, sẽ hiển thị ra hình vẽ vật gia công, nếu tỷ lệ của hình vẽ quá to hoặc quá nhỏ không tiện cho việc quan sát , có thể ấn nút + hoặc - để tiến hành điều chỉnh . Nếu vị trí của hình vẽ không chuẩn có thể ấn nút mũi tên lệ xuống trái phải để tiến hành điều chỉnh. 2.3. Nếu như vật bình thường( không có độ côn, không dị hình trên dưới) có thể ấn F4, nút trở lại máy, lập tức hiển thị trung điểm X,Y trở về tọa độ 0. 2.4. Vật gia công có độ côn hoặc dị hình trên dưới, cần phải quan sát quỹ đạo cắt mặt trên dưới của nó. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham số mô phỏng, trong đó hạn độ là tốc độ cắt mô phỏng, bình thường lấy giá trị lớn nhất là 4096. dùng nút mũi tên trái, phải có thể điều chỉnh. Ấn G, nút trở về máy. cài đặt menu tham số độ côn , như sau: Menu cài đặt độ côn: -1. Cài đặt góc độ côn( chú ý 1) Degree Độ côn -2. Ấn nút Enter lựa trọn dữ liệu hình trên(chú ý 2) File2 Dữ liệu dị hình -3. Độ dày vật tham khảo theo hình vẽ 1 Width Độ dày vật -4. Khoảng cách kích thước mặt và trung tâm bánh dẫn dưới ( hình 1 ) Base Độ cao nền chuẩn -5. Khoảng cách giá dây máy( K/c trung tâm bánh dẫn - hình 1 ) Height K/c giá dây -6. Bán kính bánh dẫn( làm điểm cắt bù dùng), khi không yêu cầu có thể cài đặt Idler Bán kính bánh dẫn là 0( chú ý 3). V mode Kiểu mẫu độ -7. Mô hình kết cấu độ côn: tấm đẩy nhỏ/ bánh dẫn lắc/ giá dây lắc(chú ý 4) côn -8. Bánh kính đường tròn( giá trị R nhỏ nhất),trong hình vẽ gia công nhỏ hơn Rmin Bán kính hình tròn giá trị R cung tròn để xử lý cung tròn( ghi chú 5). Cali Tính toán căn chỉnh -9. Tính toán căn chỉnh dựa vào Base và Hieght ( ghi chú 6) Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 4
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 Phương pháp cài đặt: Sau khi ấn nút trở lại máy, nhập trị số(đơn vị: 1: góc độ ,3,4,5,6,7: mm). Ghi chú 1: Góc độ côn theo một cạnh tính, đơn vị là độ, lấy hệ 10 để nhập, nếu không phải là hệ10 thì trước hết phải đổi thành hệ10( như: 1030’ = 1.50 ). Khi cắt ngược chiều kim đồng hồ lấy góc độ + vật cắt trên nhỏ dưới to( côn +); lấy góc độ - thì vật cắt trên to dưới nhỏ( côn ngược). Khi cắt thuận chiều kim đồng hồ thì làm ngược lại. Hệ thống này có thể cắt thay đổi côn. Tham khỏa ví dụ 1. Ghi chú 2: chọn mục đó của menu có thể gia công dị hình trên dưới, File2 là hình vẽ mặt trên của vật cắt. di con trỏ đến dữ liệu cần thiết, ấn nút trở lại máy, điều chỉnh nhập dữ liệu hình vẽ trên, ấn ESC thì có thể hiển thị lặp thêm hình vẽ trên dưới .Tham khảo ví dụ 2. Ghi chú 3: khi điểm cắt nghiêng bổ xung , nhập bán kínhcủa bánh dẫn là được. Ghi chú 4: Ấn 3 lần Enter sửa đổi, đối với kết cấu độ côn kiểu mẫu tấm kéo nhỏ và bánh dẫn lắc, hệ thống này đối với hướngU và hướng V đều làm bù vào điểm cắt bánh dẫn, Đối với mẫu giá dây lắc, thì chỉ đối với hướng V bù vào điểm cắt bánh dẫn. Ghi chú 5: Vừa nhập giá trị bán kính cung tròn, thì trong vật cắt bán kính nhỏ hơn cung tròn của giá trị bán kính cung tròn đã cài đặt sẽ theo giá trị bán kính cung tròn để cắt cung tròn. Nếu chỉ hy vọng cung tròn chỉ định nào đó đẻ cắt cung tròn, ngoài ra theo đọ côn bình thường cắt, thì có thể trong dữ liệu chỉ lệnh 3B, đoạn trước chỉ lệnh 3B của cung tròn chỉ định này chèn thêm ký tự E R là được. Phương pháp thao tác của nó có thể tham khảo VD 1cắt thay đổi côn. Ghi chú 6: Tình trạng kiểm tra Base và Height không chuẩn xác( yêu cầu cần cố gắng chính xác), Có thể cắt trước hình trụ một độ côn, sau đó kiểm tra thực tế đường kính trên dưới độ côn của hình trụ, nhập vào máy tính có thể tự động tính ra chính xác Base và Height. Sau khi hoàn tất cài đặt tham số độ côn , ấn ESC thoát ra, ấn F1, nút trở lại máy, lại ấn nút trở lại máy, thì có thể bắt đầu tiến hành cắt mô phỏng. Cắt xong hiển thị tọa độ điểm cuối X’, Y’, U, V. Umax và Vmax là khoảng cách là khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của trục UV trong quá trình cắt. Các giá trị này không được vượt quá hành trình lớn nhất cho phép của trục UV. Sau khi kết thúc cắt mô phỏng , ấn nút cách, E, ESC trở lại menu chủ. Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 5
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 3. Cắt chính thức Sau khi cắt mô phỏng không có sai sót gì, lắp kẹp vật cắt, khởi động ống dây, bơm nước, cao tần có thể tiến hành cắt chính thức. 3.1. Trong menu chủ chọn gia công #1( khi chỉ có một thẻ điều khiển chỉ có thể chọn gia công #1. Nếu đồng thời lắp nhiều thẻ điều khiển , có thể lựa chọn gia công #2, gia công #3, gia công#4) , ấn nút trở về máy, C, hiển thị dữ liệu gia công. 3.2. Di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn nút trở lại máy, hiển thị ra hình vẽ chỉ lệnh 3 B đó, cần điều chỉnh tỷ lệ to nhỏ và vị trí thích hợp.(tham khảo mục 1 gia công mô phỏng). 3.3. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham số gia công như sau: Cài đặt tham số gia công: -1. Khi cắt khe của dây molitđen và vật cắt , trị sso cang to câng theo sát V.F Biến tần chặt. Offset giá trị bù -2. Cài đặt giá trị bù/ lượng dịch chuyển nghiêng( ghi chú 1). G rade Giá trị độ côn -3. Ấn nút Enter, vào menu cài đặt độ con( ghi chú 2). Ratio Tỷ lệ gia công -4. Tỷ lệ hình vẽ gia công. Axis Chuyển đổi tọa độ -5. Có thể chọn 8 loại chuyển đổi tọa độ, bao gồm cả thay kính. Loop Gia công tuần -6. Số lần gia công tuần hoàn, 1: một lần, 2: hai lần, nhiều nhất là 255 lần. hoàn -7. Nhập vào menu cài đặt giới hạn tốc độ bước vào máy điện ( ghi chú 3). Speed Bước tốc độ -8. Nhập vào menu căn chỉnh tấm đẩy. XYUV tấm đẩy căn - 9. Ấn Enter nhập vào menu điều khiển. chỉnh - 10. Số giờ làm việc thực tế của máy. Process Điều chỉnh Hours Thời gian máy Phương pháp cài đặt: 1. 5. 6. 7 . 8 . 9. ấn nút [ Enter], [Page Up],[Page Down], hoặc nút mũi tên trái phải. 2 . 3. 4. Sau khi ấn [Enter] nhập trị số(đơn vị: 2: mm, 3: góc độ) Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 6
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 Menu cài đặt giới hạn tốc độ: XY speed Tốc độ -1. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY làm việc(đơn vị:μ / giây, bên dưới cũng giống như thế) UV speed Tốc độ -2. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV làm việc. XY limit G/hạn tốc độ -3. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY di chuyển tốc độ cao. UV limit G/hạn tốc độ -4. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV di chuyển tốc độ cao. Menu căn chỉnh tấm đẩy: XY Căn chỉnh tấm đẩy -1. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy XY( chú ý 5). UV căn chỉnh tấm đẩy -2. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy UV( chú ý 5). Motor k/c bước -3. Cài đặt khoảng cách bước của máy vào hệ thống( chú ý 4). 3/3 ba pha 3 nhịp 6/3 ba pha 6 nhịp 10/5 năm pha 10 nhịp 5 Axis. 6/3: điều khiển 5 trục Phương pháp căn chỉnh: 1.2. sau khi ấn Enter, nút mũi tên căn chỉnh, nút cách để về 0 (đơn vị: μ) 1.3. Ấn liên tục 3 lần Enter mới có thể thay đổi. Cài đặt tham số Process: Trở lại 0 sec –1. lựa chọn trở lại đoản mạch. Làm sạch góc 0sec –2. lựa chọn thời gian làm sạch góc( chú ý 7). Tự động dừng On – 3. Cài đặt On hoặc Off tự động dừng máy ( chú ý8). Chú ý 1: Phương pháp bù: Bám phương hướng trước cắt , hướng dây môlít đen nghiêng bên phải lấy bù +, không cần thêm chuyển tiếp tròn, nhưng cần kép kín hình vẽ. Nếu khi lập trình đã có bù dây môlítđen dịch chuyển nghiêng thì ở đây không cần bù ,nên cài là 0. Chú ý 2: Cài đặt độ côn tham khảo mục 1 gia công mô phỏng Chú ý 3: Limit giới hạn tốc độ là phòng tránh khi tấm đẩy di chuyển tốc độ cao làm tốc độ bước vào máy điện quá nhanh dẫn tới mất bước. Các máy không cùng model có giá trị giới hạn tốc độ không giống, có thể thông qua thực tiễn để có được. Sau khi cài đặt giá trị giới hạn tốc độ không nên tùy tiện thay đổi. Speed tốc độ là tốc độ cấp vào lớn nhất khi Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 7
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 tấm đẩy thực tế hoạt động, cài đặt tốc độ phù hợp kết hợp với điều chỉnh biến tần (V.F) có thể theo sát cắt ổn định, vật cắt càng dày tốc độ bước vào của nó càng cần nhỏ, trong quá trình gia công có thể điều chỉnh. Chú ý 4: Khoảng cách bước là phương pháp hoạt động bước vào máy điện, Đối với mỗi loại model máy mà nói, khoảng cách bước là có định . đã qua cài đặt không thể tùy tiện thay đổi, nếu không sẽ làm báo lỗi vật cắt. Cho nên , để bảo vệ, cần ấn 3 lần nút trở lại máy mới có thể sửa. Chú ý 5: Sau khi ấn nút trở về máy, ấn nút mũi tên lên xuống trái phải, có thể di chuyển tấm đẩy X,Y,U,V, Ấn một cái đi một bước( dùng để sửa chữa), ấn giữ thì liên tục di chuyển( dùng để căn chỉnh vật cắt). Nếu sau khi ấn nút trở lại máy nhập trị số, mở cao tần, cấp vào, trị số đó có thể làm thành chỉ lệnh trực tuyến tiến hành cắt. Chú ý 6: Lựa chọn trở lại đoản mạch, mối lần ấn nút trở lại máy tăng thêm 5 giây( sec) Lớn nhất là 35 giây . thời gian đó là đoản mạch sau khi phát sinh bao nhiêu giây sẽ tự động nhập trở lại, sau khi hủy bỏ đoản mạch lập tức khôi phục tiến lên. Liên tục trở lại 1 phút mà đoản mạch chưa được loại trừ thì tự động cảnh báo dừng máy. Khi cài đặt 0 sec(0 giây) là trở lại thủ công, tức là khi đoản mạch cần nhân viên thao tác nhập trở lại, sau khi loại trừ đoản mạch xong nhân viên thao tác lại khôi phục tiến lên. Nếu sau khi phát sinh đoản mạch liên tục 1 phút không có người can thiệp thì sẽ tự động cảnh báo dừng máy. Chú ý 7: Sau khi hàon thành gia công mỗi đoạn chỉ lệnh thời gian dừng lưu cao tần, dùng làm sạch góc, lựa chọn thời gian làm sạch góc, cài đặt là 0sec( 0 giây) là không có chức năng làm sạch góc, mối lần ấn trở lại máy tăng thêm 1 giây , lớn nhất là 15 giây. Chú ý 8: Cài đặt tự động dừng máy, ấn nút trở lại máy lựa chọn On hoặc OFF chức năng tự động dừng máy. 3.4. Cài đặt xong các tham số ấn ESC để thoát ra, ấn F1 hiển thị bắt đầu đoạn 1, biểu thị bắt đầu cắt từ đoạn thứ nhất.( nếu muốn cắt từ đoạn thứ N thì cần phải dùng nút xóa để xóa chữ 1, sau đó nhập vào chữ số N). Lại ấn nút trở lại máy hiển thị điểm cuối đoạn XX( cũng như vậy , nếu muốn kết thúc ở đoạn thứ M thì dùng nút xóa để xóa XX, sau đó nhập chữ số M), lại ấn nút trở lại máy. 3.5. Ấn F12 để khóa cấp vào( menu cấp vào nền lam biến thành xanh lá cây nhạt, lại ấn F12, thì màu xanh lá cây nhạt biến thành màu lam, lới lỏng cấp vào) , ấn F10 lựa chọn tự động( menu nền xanh lá cây nhạt là tự động, lại ấn F10 , từ xanh lá cây nhạt thành xanh lam bằng thủ công) ,ấn F11 mở cao tần, bắt đầu cắt( lại ấn F11 là tắt cao tần). Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 8
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 3.6. Xử lý các tình huống trong quá trinh cắt: A, Bám sát không ổn định: Sau khi ấn F3 , dùng nút mũi tên trái phải điều chỉnh giá trị biến tần( V.F), đến lúc bám sát ổn định là được. Khi cắt vật có độ dày bám sát sẽ khó điều chỉnh. có thể sau khi điều chỉnh giá trị tốc độ bước vào phù hợp lại tiến hành điều chỉnhcho đên skhi bám sát ổn định là được. sau khi hoàn thành điều chỉnh ấn ESC để thoát ra. B, Trở lại đoản mạch Khi phát sinh đoản mạch, nếu cài đặt tham số tự động trở lại, sau số phút đó( láy cài đặt số để định), thì hệ thống sẽ tự động trở lại , sau khi triệt tiêu đoản mạch tự động khôi phục tiến lên. Sau khi liên tục trở lại 1 phút đoản mạch vẫn chưa bị loại bỏ thì tự động cảnh báo dừng máy. Nếu tham số cài đặt là trở lại thủ công thì cần người thao tác xử lý: trước hết là ấn nút cách, ấn B để nhập trở lại. Sau khi đoản mạch được loại bỏ, ấn nút cách lại ấn nút F khôi phục tiến lên. Nếu Nếu thời gian đoản mạch liên tục sau một phút mà người không xử lý thì tự động cảnh báo dừng máy. C, Tạm dừng tạm thời Ấn nút cách tậm dừng, ấn C khôi phục gia công. D, Cài đặt doạn cắt hết tạm dừng, ấn nút F là được, lại ấn nút F để hủy bỏ. E, Mất điện giữ chừng: Khi cắt giữa chừng mất điện, hệ thống tự động bảo vệ dữ liệu, Sau khi có điện trở lại, hệ thống tự động khôi phục trạng thái hoạt động của cách máy trước khi mất điện. Trước tiên tự động nhập hình vẽ máy số 1, khi đó ấn C, F11 là có thể khôi phục gia công. F, Đứt dây giữa chừng ấn nút cách, lại ấn W, Y, F11, F10, tấm đẩy sẽ tự động trở lại khởi điểm gia công. G, Thoát khỏi gia công: Sau khi kết thúc gia công, ấn E, ESC thoát khỏi gia công trở về menu chủ, đang gia công ấn nút cách, lại ấn E, ESC cũng có thể thoát khỏi gia công. Sau khi thoát khỏi muốn khôi phục, từ menu chủ ấn [ctrl] thêm W( máy số 1), đối với máy số2 ấn [ctrl] thêm O, máy thứ 3 ấn [ctrl]thêm R, máy số 4 ấn [ctrl] thêm K. 3.7. Cắt ngược hướng Sau khi đứt dây trong quá trình cắt, có thể sử dụng cắt ngược hướng, như vậy một mặt tránh việc cắt lại, tiết kiệm thời gian, mặt khác tránh được do cắt lại mà dẫn tới độ bóng và độ chính xác giảm. phương pháp Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 9
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 thao tác: trên menu chủ lựa chọn gia công, ấn nút trở lại máy, C, sau khi điều chỉnh nhập chỉ lệnh ấn F2, nút trở lại máy,lại ấn nút trở lại máy, khóa cấp vào, lựa chọn tự động, mở cao tần là có thể tiến hành cắt. 3.8 Tự động đối tâm Trong menu chủ, lựa chọn gia công, ấn nút trở lại máy, lại ấn F, F1 thì tự động tìm trung tâm lỗ tròn và lỗ vuông, sau khi hoàn thành sẽ hiển thị hành trình X,Y và bán kính lỗ tròn. Ấn Enter thêm nút mũi tên thì dừng sau khi chạm biên, sau khi dừng hiển thị hành trình X,Y. 4. Lập trình Hệ thống này cung cấp hai hệ thống lập trình tự động là lập trình logic ( lập trình hội thoại) và lập trình sơ đồ, thao tác cụ thể tham khảo sách hướng dẫn sử dụng ( kèm theo riêng). Có hai điểm cần phải chú ý: 4.1. Khi lập trình đĩa lưu dữ liệu và đĩa lưu trình tự , chỉ là dữ liệu hình vẽ XX. DAT và dữ liệu XX .3B chỉ lệnh 3B lưu vào trong đĩa ảo, mà đĩa ảo khi tắt máy hoặc sau khi khôi phục thì không bảo lưu, cho nên cần phải lưu các dữ liệu này vào kho hình vẽ hoặc ổ cứng, đĩa mềm, phương pháp: lập trình xong thoát ra, trở lại menu chủ, ấn F, có thể nhìn thấy dữ liệu hình vẽ và dữ liệu chỉ lệnh 3B vừa lập trình. di con trỏ đến dữ liệu đó , ấn F3, lại chọn kho hình vẽ, hoặc ổ cứng , đĩa mềm, ấn nút trở lại máy là được . 4.2. Khi lập trình, Nếu muốn lôi các dữ liệu hình vẽ ( XX.DAT) đã lưu trong kho hình vẽ, hoặc ổ cứng , đĩa mềm để dùng. trước hết để dữ liệu hình vẽ đó điều chỉnh nhập vào đĩa ảo. 5. Chuyển đổi quy cách: Trong menu chủ ấn nút T chèn vào đĩa từ có dữ liệu quy cách DXF hoặc G, lại theo gợi ý thao tác là được. Dữ liệu DXF bắt buộc là quy cách DXF của AutoCAD. khi có số đoạn lớn hơn 500, dữ liệu DAT tự động fen thành nhiều dữ liệu.Người sử dụng có thể dùng đầu nối dữ liệu của lập trình sơ đồ Towedm để trực tiếp đọc nhập dữ liệu quy cách DXF, không có giới hạn số đoạn, cũng có thể hỗ trợ phiên bản R14 và R2000 của AutoCAD. Đề nghị tham khảo mục 1.1 chương sau( HDSD hệ thống lập trình cắt dây Towedm). 6. Ứng dụng mạng: Hệ thống này có chức năng mạng,người sử dụng có điều kiện có thể thiết lập mạng cục bộ, có thể liên kết máy tính thiết kế khuôn và điều khiển máy lại, dữ liệu sản xuất thiết kế khuôn có thể thông qua mạng truyền tới máy tính điều khiển máy tiến hành gia công. ghi chú: Ứng dụng của mạng là chọn hạng mục, người sử dụng có nhu cầu đề xuất yêu cầu mới lắp thêm chức năng này. Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 10
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 * VD1: Cắt biến côn Khi cắt biến côn, cần phải đưa ra trình tự dữ liệu 3B cần cắt, căn cứ vào yêu cầu thực tế, trước trình tự 3B tương ứng nhập vào góc độ côn, lấy hình vẽ phải làm ví dụ( thiết kế đã lập trình lưu trong kho hình vẽ): a. Trong menu chủ ấn nút F rồi ấn trở lại máy, điều ra dữ liệu trong kho hình vec WS-C, di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn trơ về máy thì hiển thị trình tự 3B: N1: BBB5000GXL3 N2: BBB 5000GYL4 N3: BBB10000GXL3 N4: BBB10000GYL2 N5: BBB10000GXL1 N6: BBB5000GYL4 N7: BBB5000GXL1 b. Giả sử góc độ côn của đoạn 2,3 là 2 độ Di con trỏ đến trước N2: , ấn trở lại máy, nhập vào DEG=2 Giả sử góc độ côn của đoạn 4 là 5 độ Đưa con trỏ đến trước N4: , ấn trở lại máy , nhập vào DEG=5 Giả sử góc độ côn của đoạn 5 là 0 độ Di con trỏ đến trước N5: , ấn nút trơ lại máy, nhập vào DEG=0 Độ côn đoạn 6 và độ côn đoạn 2 giống nhau. Di con trỏ đến trước N6:, ấn nút trở lại máy, nhập vào DEG=2 Thì: N1: BBB5000GXL3 DEG=2 N2: BBB 5000GYL4 N3: BBB10000GXL3 DEG=4 N4: BBB10000GYL2 DEG=0 N5: BBB10000GXL1 DEG=2 N6: BBB5000GYL4 N7: BBB5000GXL1 c. Sau khi cài đặt góc độ côn thay đổi xong , ấn F3 trở lại máy , lưu lại chỉ lệnh 3B. Ấn nút ESC thoát ra, thì có thể tiến hành cắt biến côn. Thông qua cắt mô phỏng, hiển thị hình vẽ biến côn, người đọc có thể thể nghiệm thao tác cắt biến côn sâu hơn.Khi cắt góc độ côn chèn trong trình tự 3B, cùng góc độ côn trong tham số F3 tăng tương đương .Do đó, Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 11
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 khi cắt biến côn , góc độ côn trong tham số F3 thường cài đặt là 0. Chú ý: Dùng phương pháp cắt dị hình trên dưới cũng có thể tiến hành cắt biến côn, đối với hình vẽ mặt trên dưới của vật biến côn lập trình phân biệt, tạo ra hai loại dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới, thì có thể dùng phương pháp cắt dị hình để tiến hành cắt biến côn. * VD2: Cắt dị hình trên dưới Cắt dị hình trên dưới cần lập trình phân biệt hình vẽ mặt trên dưới của vật cắt, tạo ra hai dữ liệu chỉ lệnh 3B, lưu trong kho hình vẽ. Lấy hình vẽ bên phải làm ví dụ: cài đặt hình tròn là hình vẽ mặt trên vật cắt , hình lục giác là hình vẽ mặt dưới vật cắt, Dữ liệu chỉ lệnh 3B của nó đã lưu trong kho hình vẽ.( hoặc đĩa cứng , đĩa mềm). (1). Trước tiên điều chỉnh nhập dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ mặt dưới. (2). Ấn F3,G nhập vào menu cài đặt tham số độ côn. (3). Con trỏ di đến dữ liệu dị vật File2, ấn nút trở lại máy, lại di con trỏ đến dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ mặt trên, ấn nút trở lại máy, lại ấn ESC thoát ra, sẽ hiển thị lặp thêm hai hình vẽ mặt trên dưới. (4). ấn F1, trở lại máy, lại ấn trở lại máy, bắt đầu cắt mô phỏng. Chú ý: Khi số đoạn chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới tương đồng, chỉ lệnh mỗi đoạn của hình vẽ trên dưới bắt đầu đồng bộ, kết thúc đồng bộ, Khi mỗi đoạn chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới không tương đồng, cần khi lập trình đối với hình vẽ số đoạn chỉ lệnh nhỏ tiến hành phân đoạn, làm số đoạn chỉ lệnh hình vẽ trên dưới tương đồng, vị trí đối ứng của nó có thể căn cứ vào yêu cầu để xác định( như hình vẽ phải). Khi gia công dị hình trên dưới, nhất định phải từ một khởi điểm của hình vẽ trên dưới để gia công. Mà phương hướng gia công của hình vẽ trên dưới phải tương đồng, không thể hướng gia công của một hình thuận chiều kim đồng hồ, một hình ngược chiều kim đồng hồ . Khi kết thúc cắt mô phỏng dị vật trên dưới, cần phải chú ý đến giá trị hành trình lớn nhất Umax, Vmax của trục UV(Hình vẽ có hiển thị) xem có vượt quá hành trình lớn nhất thực tế trục UV của máy.Nếu vượt quá thì phải sửa kích thước hình vẽ cài đặt lại hoặc điều chỉnh thấp độ cao giá dây, làm cho sau khi kết thúc cắt mô phỏng trị số của Umax, Vmax không vượt quá hành trình lớn nhất trục UV của máy là có thể tiến hành cắt chính thức. Thông thường, Hình vẽ giống nhau và góc độ giống nhau, độ cao giá dây càng thấp thì hành trình trục UV càng nhỏ. ( Hình vẽ1) phương ấn độ côn tấm đẩy nhỏ Hình trên là hình thức kết cấuđộ côn kiểu tấm đẩy nhỏ, đối với kết cấu Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 12
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 độ cấu kiểu đòn bẩy( kiểu cánh tay đòn, kiểu đòn lắc), Độ cao nền mặt chuẩn( BASE) cần tính toán từ khởi điểm đòn bẩy( tức là điểm đỡ lắc, đối với kiểu tấm đẩy nhỏ, điểm dỡ lắc cũng là điểm trung tâm bánh dẫn dưới), khoảng cách giá dây( HIGHT) là khoảng cách điểm đòn bẩy đến trung tâm bánh dẫn trên. Thì trong menu cài đặt độ côn: Base - độ cao mặt nền chuẩn: độ cao mặt kích thước, là khoảng cách mặt kích thước điểm đỡ lắc( thông thường là mặt dụng cụ kẹp ngang) Hight - khoảng cách giữa trung tâm bánh dẫn trên và điểm đỡ lắc. Width- Độ dày vật: độ dày vật cắt. Tính chính xác cuae ba tham số nêu trên rất quan trọng đối với độ chính xác gia công độ côn, đặc biệt là khi cắt dị vật trên dưới .Có liên quan thế nào đến độ chính xác của Base và Height , đề nghị tham khỏa mục 1 ghi chú 6 của cắt mô phỏng. IV. MẠNG ỨNG DỤNG ( PHẦN LỰA CHỌN) V. SƠ ĐỒ NGHUYÊN LÝ VÀ SƠ ĐỒ TIẾP TUYẾN HỆ THỐNG Nguồn điện cao tần Máy số1 Nguồn khởi động Máy vi Thẻ phần mềm 1 điều khiển Nguồn điện cao tính số tần Thẻ phần mềm 2 điều khiển Máy số 2 số Nguồn khởi động Thẻ phần mềm 3 điều khiển Nguồn điện cao Đầu số tần nối Máy số 3 mạng Nguồn khởi động Nối với mạng của khách hàng 1. Rắc cắm nối thể đầu nối điều khiển số Công tắc XA XB XC YA YB YC UA UB UC VA VB VC cao tần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 13
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 +12V Vật cắt Dừng máy Dây cắt 0V XE XD YE YD Chú ý: (1) Chân 21,22,24,25 là bước vào máy điện 5 pha dùng, 4 chân đó không có tác dụng với bước vào máy điện 3 pha. (2) Chân 13 là công tắc cao tần: Trong thẻ HL là tiếp điểm zơ le, khi mở cao tần tiếp xúc điểm đóng lại( sửa kim S11 có thể sửa thành tiếp xúc điểm ngắt mở) , khi đóng cao tần ngắt mở tiếp xúc điểm. 13 chân Điểm chung mở cao tần( xuất xưởng nối OV) (3) Chân 17 dừng máy: Trong thẻ HL là một bộ tiếp xúc điểm zơ le, khi máy mở các điểm tiếp xúc này ở trạng thái mở( sửa kim S12 có thể sửa thành trạng thái đóng), khi kết thúc gia công Sau khi nối thông 5 giây khôi phục ngắt mở. khi nối thông điểm tiếp xúc nối thông 0V. Chân17 Điểm dùng máy chung( Xuất xưởng nối OV) (4)Chân 14 và chân 18-19 do bộ phận bên ngoài cung cấp nguồn diện DC 12V (5) Chân 20 trống, người sử dụng có thể nối làm điểm chung mở cao tần ( sửa kim S7). (6) Chân 15 trống, người sử dụng có thể nối làm điểm chung dừng máy ( sửa kim S4). (7) Chân 23 dùng kiểm tra khi xuất xưởng , kiến nghị không nên sử dụng. 2.Truyền tương hỗ máy tính HL Truyền tương hỗ dữ liệu giữa hai máy tinh HL do menu ‘Comm. liên kết máy’ thực hiện. Số liệu kết nối là dùng đầu nối con chuột RS-232 trên máy tính. Đầu nối chuột RS-232 có hai loại : 9 chân và 25 chân, cách nối như sau: DB9F pin2( hoặc DB25F pin3) DB9F pin3( hoặc DB25F pin2) DB9F pin3( hoặc DB25F pin2) DB9F pin2( hoặc DB25F pin3) Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 14
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 DB9F pin5( hoặc DB25F pin7) DB9F pin5( hoặc DB25F pin7) Trong đó: DB9F là cổng nối chuột RS-232 có 9 chân, DB25F là cổng nối chuột RS-232 có 25 chân. Nếu yêu cầu truyền tương hỗ dữ liệu giữa 1 máy tính HL và một máy không có HL có thể vào mạng địa chỉ www.hldeng.com để down load vận hành dữ liệu COMM5. EXE đến máy không có HL vận hành là được. 3. Tiếp nối lập trình hình vẽ TOWEDM và máy bản đơn. Băng giấy của Towedm đưa ra dùng in trên máy tính, cách nối như sau: 2,3,4,5,6: dữ liệu 10: đồng bộ 18,19,20: đất ( vỏ ngoài) Trong menu “tham số hệ thống var.’’ của hình vẽ chính HL cài đặt “Autop.cfg” quyết định băng giấy truyền ra của lập trình hình vẽ Towedm, và đưa ra mã tạm dừng của dữ liệu 3B. Liên quan đến định nghĩa các con số trong cài đặt Autop.cfg đề nghị tham khảo chương HDSD hệ thông lập trình cắt dây Towedm mục 4.11. VI. Ổ U và vận hành hệ thống HL trong WINDOW 98. 1. Sử dụng ổ U USB: Trước khi khởi động căm ổ U vào, khi hệ thống khởi động lựa chọn nhập CONFIG, chọn 2. USB là được.Sau khi nhập vào HL, trong” điều chỉnh dữ liệu vào” có thể thấy sự tồn tại của U:\ WSNCP. Nếu người sử dụng copy dữ liệu từ máy khác vào ổ U, đè nghị copy vào ổ U kẹp trong thư mục \WSNCP, để thuận tiện trực tiếp chỉnh dùng trong “điều chỉnh vào dữ liệu”. Hệ thống HL tạm thời chỉ hỗ trợ ổ U ,USB 1.0 và 1.1; 2. Hệ thống HL cũng có thể vận hành trong Window98( kiến nghị dùng máy tính có CPU 400MHZ trở lên): Nếu máy tính của bạn đã có hệ điều hành Window98 , có thể vào Win 98 trước, sau đó mới chạy HL, thì có thể trong quá trình cắt vận hành phần mêm hướng thứ 3 Win 98 , Cụ thể các bước như sau: a. Khi lần đầu vận hành: Hình vẽ lựa chọn thứ nhất khi khởi động HL, lựa chọn chạy “1-RUN”, Bình thường sau khi vào HL, ấn nút ESC thoát ra đến DOS, dùng bàn phím nhập các hàng lệnh sau: >COPY C:\*.* D:\ WSNCP >D: >CD \WSNCP >T20(chú ý:) (chú ý:) T20 là giải nén dữ liệu chạy Towedm, đến khi nêu ra câu hỏi thì Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 15
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922 ấn nút Y. >COPY CONFIG. SYS D:\ Khởi động lại máy tính. b. Hình vẽ lựa chọn thứ nhất khi khởi động HL, chọn “2-USE D: đĩa”, khởi động hệ thống sau khi vào hệ thống Win98 của khách hàng, có thể trong C:\ WSNCP tìm thấy biểu tượng “HL nhanh” hoặc ” HL-WIN “. nháy đúp vào biểu tượng đó là được .Người dùng có thể có thể tự kiến lập cách thức nhanh của “HL-WIN “trên nền WIN 98. c. Trong quá trình chạy HL, người sử dụng không thể cắt mô hình hình vẽ HL chuyển vào Win 98, cũng không thể trong quá trình gia công thoát khỏi HL, như vậy có thể làm đang tiến hành gia công không chạy( cao tần không dừng)Nhưng người sử dụng có thể trong quy cách văn bản có thể cắt thay đến Win 98. Trong màn vẽ chính của HL lựa chọn ”cắt thay hệ thống Shell” thì cso thể làm cho HL vào quy cách văn bản. Sau khi cắt thay đến . Trong quá trình cắt người sử dụng có thể chạy phần mềm thứ 3 của Win98( ví dụ CAXA). d. Người sử dụng cũng có thể trong Win98 chạy Towedm, nháy đúp vào biểu tượng “TW nhanh” hoặc “TW2 nhanh” trong C:\ WSNCP là được, trong đó “TW2 nhanh” là trong cách thức hiển thị 800X600 chạy Towedm. Bởi vì Towedm là phần mềm của DOS, không kiến nghị khi chạy HL cắt trong Win98 đồng thời chạy Towedm, Nếu cần chạy Towedm ,cũng đề nghị khởi động trước trình tự HL. Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 14: KỸ THUẬT LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN TRÌNH TỰ
6 p | 259 | 115
-
Giáo trình điều khiển logic - CHƯƠNG 4 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH LADDER
1 p | 500 | 111
-
Luận văn - NGHIÊN CỨU VI ĐIỀU KHIỂN PIC16F84 - Phần 2
13 p | 258 | 110
-
Luận văn - NGHIÊN CỨU VI ĐIỀU KHIỂN PIC16F84 - Phần 3
20 p | 235 | 99
-
NGHIÊN CỨU VI ĐIỀU KHIỂN PIC16F84 - Phần 1
19 p | 224 | 91
-
Bài tập Cơ Điện Tử - Điều khiển đèn giao thông
19 p | 307 | 72
-
Giáo trình điều khiển logic - CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN, LẮP ĐẶT, KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG
7 p | 221 | 56
-
HỆ THỐNG ĐIỀU KHỂN PHÂN TÁN - CHƯƠNG 10
9 p | 156 | 56
-
Điều khiển logic - Chương 0: Lý thuyết cơ sở
16 p | 146 | 45
-
Chương trình Mô đun đào tạo nghề Cơ điện tử - MD 07: Lắp đặt, vận hành và kiểm tra hệ thống thủy lực, điều khiển điện – thủy lực
19 p | 170 | 42
-
Bài tập Điều khiển lập trình 1
16 p | 174 | 26
-
Chương trình Mô đun đào tạo nghề Cơ điện tử - MD 06: Lắp đặt, vận hành và kiểm tra hệ thống khí nén, điều khiển điện – khí nén
13 p | 152 | 21
-
Chương trình Mô đun đào tạo nghề Cơ điện tử - MD 09: Lập trình điều khiển hệ thống Cơ điện tử sử dụng PLC
16 p | 154 | 20
-
Hệ thống lập trình cắt TOWEDM
20 p | 148 | 18
-
Tự Động Đo Lường - Kỹ thuật lập trình điều khiển trình tự
6 p | 164 | 18
-
Chương trình Mô đun đào tạo nghề Cơ điện tử - MD 10: Lập trình điều khiển hệ thống cơ điện tử sử dụng vi điều khiển
8 p | 145 | 18
-
Phương pháp điều khiển độc lập
4 p | 83 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn