T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 11 (2024): 2063-2076
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 11 (2024): 2063-2076
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.11.4071(2024)
2063
Bài báo nghiên cứu1
HIN TƯNG BÙNG N
CA NGHIM PHƯƠNG TRÌNH PARABOLIC LAPLACE
Hunh Trn Minh Thun
Trưng Đi hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
Tác gi liên h: Hunh Trn Minh Thun – Email: huynhtranminhthuan09052002@gmail.com
Ngày nhận bài: 22-12-2023; ngày nhận bài sửa: 26-3-2024; ngày duyệt đăng: 04-5-2024
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi kho sát hin tưng bùng n ca nghiệm phương trình Parabolic
Laplace. Da vào bất đẳng thức Hardy, chúng tôi tìm ra điều kiện để nghim của phương trình
Parabolic Laplace bùng n ti thời điểm hu hạn. Hơn nữa, chúng tôi ước lưng chn trên và
chặn dưới cho thi đim bùng n. Nhng kết qu này được phát trin t bài toán của Han vào năm
2018 (Han, 2018) và gii quyết mt s vấn đề m của Liu vào năm 2016 (Liu, 2016).
T khóa: bùng n; Toán t Laplace; Phương trình Parabolic
1. Gii thiu
V mt toán hc, khi nghiên cứu các phương trình Parabolic, người ta thưng quan
tâm nghiên cu các vấn đề sau:
i. S tn ti nghiệm địa phương hay tính chỉnh địa phương của bài toán.
ii. Vấn đề đặt ra tiếp theo là nghiệm địa phương này có tiếp tc tn ti theo thi gian hay
không? Nếu nghim tha mãn mt s điều kin cn thiết v tính trơn tiếp tc tn ti liên tc
theo biến thời gian thì ta nói đây là nghiệm toàn cục. Ngược li, nếu tn ti mt thi gian
sao cho được xác đnh vi và không b chn khi dần đến ,
nghĩa là khi , thì ta nói nghim bùng n trong không gian ti
thi gian được gi là thời điểm bùng n.
Trong thc tế, người ta mun biết nghim ca bài toán có bùng n hay không, và nếu
có thì bùng n vào thi đim nào. Vì không th đưc xác đnh mt cách rõ ràng trong
hu hết các tng hp, nên vấn đề quan trng là phi thiết lập được chn trên hoc chn
dưới cho . Mt trong những phương trình Laplace đưc quan tâm hin nay có dng
Cite this article as: Huynh Tran Minh Thuan (2024). The Blow up phenomenon of the parabolic laplace
equation. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 21(11), 2063-2076.
.
p
p
p
p
0T>
( )
X
ut
t
T
( )
X
ut →∞
t T
( )
ut
X
T
T
T
T
T
p
p
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Huỳnh Trần Minh Thuận
2064
. (1.1)
Trong vài thp k qua, các nhà nghiên cu đã n lc đ gii quyết các vấn đề trên, ch
yếu là cho trưng hp (xem (Dibenedetto, 1993)) trong (1.1). Năm 2004, Tan (Tan,
2004) đã xem xét sự tn tại và dáng điệu tim cn ca nghim toàn cc và hiện tượng bùng
n cho nghim bài toán ca Han (Han, 2018). Bng cách s dụng phương pháp giếng thế do
Payne và Sattinger (Sattinger, 1968; Payne & Sattinger, 1975), và cùng vi bt đng thc
Hardy, Tan đã đưa ra mt s điều kiện đủ cho s tn ti nghim toàn cc hoc hiện tượng
bùng n cho thi đim hu hạn, khi năng lượng ban đầu mc dưi ti hn. Nhng kết qu
này đã được m rộng cho các phương trình môi trường xp của Zhou (Zhou, 2014). Năm
2016, bng ch xác đnh mc giếng thế mi và tp hợp tương ứng ca chúng, Liu (Liu,
2016) đã chứng minh được s tn ti ca nghim toàn cc và thời điểm bùng n hu hn
ca nghim bài toán của Han (Han, 2018) khi năng lượng ban đầu là ti hạn. Liu cũng đ
xut mt bài toán m v vic liu bài toán ca Han (Han, 2018) có thi đim bùng n khi
năng lượng ban đầu là trên ti hn.
T đó, chúng tôi mở rng bài toán ca Han (Han, 2018) thành bài toán
(1.2)
trong đó . Mục tiêu của bài báo này nhằm khảo sát hiện tượng
bùng nổ của bài toán (1.2) dựa trên ý tưởng chính của Han (Han, 2018).
Cấu trúc bài báo bao gồm 2 phần:
+ Phần 1: Giới thiệu bài toán và một số kiến thức chuẩn bị.
+ Phần 2: Hiện tượng bùng nổ nghiệm của phương trình đạo hàm riêng.
Trong phần 1, chúng tôi giới thiệu về bài toán, một số định nghĩa bổ đề để hỗ trợ
cho nội dung chính của bài. Trong phần 2, chúng tôi đưa ra điều kiện để nghiệm yếu của bài
toán (1.2) bùng nổ tại thời điểm hữu hạn tìm được chặn trên cho thời điểm ấy . Đồng thời,
chúng tôi sẽ tìm chặn dưới cho thời điểm bùng nổ hữu hạn.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Gii thiu bài toán và các kiến thc chun b
2.1.1. Gii thiu bài toán
Trong bài báo này, ta kho sát tính cht bùng n nghim ca bài toán
( )
( )
( )
2
div p
tuuau fux
−=
( )
1ax=
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( )
0
2
,,
,
,
,
,
0,
, 0, 0, ,
,0
t
p
q
uu T
u
u
xt
u
L xt
x
xt
xx
T
ux
Ω×
=
−=
∈∂
=
×
( )
( )
2
div p
pu uA xLu
∇∇=
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S11 (2024): 2063-2076
2065
(2.1)
trong đó , miền bị chặn trên với biên trơn
, , , , . Hơn nữa
, ma trận hàm thỏa
điều kiện Elliptic đều, nghĩa là tồn tại sao cho
với mọi hầu khắp nơi.
2.1.2. Kiến thc chun b
Ta kí hiu là chun trên không gian , là tích vô hướng trên
là không gian Sobolev vi chun .
Định nghĩa 2.1.1. (Tan, 2004) Hàm được gi là nghim yếu ca bài toán (2.1) trên
nếu
, ,
tha mãn
, (2.2)
vi mi , .
S tn ti địa phương của nghim yếu cho bài toán (2.1) được đưa ra trong (Han & Li,
2018). Nếu không có s nhm lẫn, để đơn giản, ta viết là nghim yếu trong bài
toán (2.1). Ta kí hiu là thời điểm tn ti ln nht ca được định nghĩa
như sau
Định nghĩa 2.1.2. Gi s là nghim yếu ca bài toán (2.1). Ta nói bùng n ti
hu hạn điểm khi tn ti vi mi
. (2.3)
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( )
0
2
,,
,
,
,
,
0,
, 0, 0, ,
,0
t
p
q
uu T
u
u
xt
u
L xt
x
xt
xx
T
ux
Ω×
=
−=
∈∂
=
×
( )
( )
2
div p
pu uA xLu
∇∇=
n
( )
3n
∂Ω
0
2pn<<
*
1np
pq p np
< +< =
( )
1,
00
0
p
uW≤∈
( )
0
0ux
/
( )
12
,,,
n
n
x xx x= 
22 2
12 n
x xx x= +++
( ) ( )
( )
ij nn
Ax a x ×
=
0
λ
>
( )
2
ij j i
ax
ξξ λξ
n
ξ
x∈Ω
r
( )( )
1
r
Lr≤≤
( )
,⋅⋅
( )
2
L
( )
1,
0
p
W
( )
1,
0p
Wp
uu
=
u
( )
0,TΩ×
( )
( )
1,
0
0, ; p
u L TW
( )
2
02
,
T
t
u xt dt
x<∞
( )
,u xt
( ) ( )
0
,0ux u x=
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2
2
,,
,,
pq
t
ux
tu xt u t A x
xv dx u x
x
vt vdx
ΩΩ
⋅∇

+ =


∫∫
( )
1,
0
p
vW
( )
0,tT
( )
ut
( )
,u xt
[
)
*
0,T +∞
()ut
( )
ut
( )
ut
*
T
( )
ut
)
*
0,tT
( )
*
2
2
lim
tT
ut
x
= +∞
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Huỳnh Trần Minh Thuận
2066
Khi đó, ta gọi thi đim tn ti ln nht ca . Nếu (2.3) không xy ra ti bt kì
hu hn nào thì được gi là nghim toàn cc và thời điểm tn ti ln nht ca
.
Ly tùy ý, ta định nghĩa
, (2.4)
. (2.5)
nên áp dng phép nhúng Sobolev, ta có xác đnh và liên
tc trên vi mi .
Nhn xét 2.1.3. Ta biu din theo và ngược lại như sau
,
.
B đề 2.1.4. (Liu, 2016; Tan, 2004) Gi s là nghim yếu của bài toán (2.1). Khi đó
không tăng theo và vi mi , ta được
. (2.6)
Hơn nữa, theo Định 1.2 ca Tan (Tan, 2004), nếu tn ti sao cho
thì bùng n ti thời điểm hu hạn. Do đó, nếu nghim yếu ca bài
toán (2.1) là toàn cc, khi đó
vi mi . (2.7)
B đề 2.1.5. (Bt đng thc Hardy (Chong, 1974)) Gi s . Khi
đó
, (2.8)
*
T
( )
ut
*
T
( )
ut
( )
ut
+∞
( )
1,
0
p
u W∈Ω
( ) ( )
( )
21
1
,
11
1
pq
q
J u uA x u
uu
pq
−+
+
= +
( ) ( )
( )
21
1
,
pq
q
u uA xIu uu
−+
+
= ∇∇
*
1qp+<
( )
Ju
( )
Iu
( )
1,
0
p
W
[
)
0,t +∞
( )
Ju
( )
Iu
( )
( )
( )
2
11
() (1 ,
)1
p
u
uJ
uA x
qp
uI
pq q
u
+−
= +
++
∇∇
( ) ( ) ( ) ( )
( )
2
1 ,
1pu
qp
Iu q uuJu Ax
p
+−
=∇∇+
( )
ut
( )
( )
Jut
t
( )
0,tT
( ) ( )
( )
( )
0
2
0
2
tud Jut Ju
x
τττ
+=
[
)
0
0,t T
( )
( )
0
0Jut
( )
ut
( )
ut
[
)
0,t T
1pn<<
( )
1, pn
uW
( )
pn
u
xL
,
nn
p
p
np
p
uudx C dx
x
∫∫

Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S11 (2024): 2063-2076
2067
trong đó . Nếu thì ta kí hiu .
Nhn xét 2.1.6. Vi mi , ta m rng vi mi . Khi đó
và bất đẳng thức (2.8) đúng với mi .
B đề 2.1.7. (Bt đng thc Gagliardo Nirenberg (Brezis & Brézis, 2011)) Ly
. Khi đó với mi , ta được
, (2.9)
trong đó là hng s ch ph thuc vào .
B đề 2.1.8. (Liao & Gao, 2017) Gi s là hàm dương, khả vi bc 2 và tha mãn
trong đó . Nếu thì khi .
2.2. Các định chính
Vi các kiến thức đã được chun b 2.1.2., ta phát biu và chứng minh các định
chính trong bài viết. Để đơn giản, ta đặt
.
2.2.1. Chn trên cho thời điểm bùng n nghim
Định 2.2.1. Gi s , là nghim yếu ca bài toán (2.1).
Nếu
thì bùng n ti thời điểm hu hn . Hơn nữa, chn trên ca tha
,
,
p
np
p
Cnp

=

2p=
,2nn
CC=
( )
1,
0
p
uW
( )
0ux
\
n
x∈Ω
( )
1, pn
uW
( )
1,
0
p
uW
*
21
np
pq p np
< +< =
( )
1,
0
p
uW
( ) ( )( )
1 11
1
1
2
qq
G
qp
q
u uCu
αα
+ −++
+
( ) ( )
1
1 111
21 0,1
2
q
q np
α

= +−
+

0
G
C>
,np
q
( )
ft
( ) ( ) ( ) ( )
( )
2
1 0,f tft f t
θ
′′
−+
0
θ
>
( )
00f>
( )
00f>
( )
ft +∞
( )
( )
*
*
0
0f
tttf
θ
=
2
0
0
2
u
Ux
=
( ) ( )
2
2
ut
Ut x
=
2pn<<
*
1pq p< +<
( )
ut
( )
10 0 2
1
02
KJ u U K< <−
( )
ut
*
T
*
T
( ) ( )
*0
2
1
4
10
KU
T
qH