450
ÁP DNG PHƯƠNG PHÁP GÂY NHIỄU ĐỒNG LUÂN
KT HP BIẾN ĐI LAPLACE GII MT S PHƯƠNG TRÌNH
VI PHÂN CP HAI
Nguyn Th Linh 1
1. Khoa Sư phạm, Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi gii thiu một phương pháp gọi là phương pháp gây nhiu
đồng luân kết hp biến đổi Laplace để giải phương trnh vi phân cấp hai tho điều kiện đầu.
Mt s ví d được đưa ra để minh ho cho phương pháp trên.
T khoá: Laplace transform; ordinary differential equation, New homotopy perturbation
method.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bất kỳ nỗ lực thiết kế hệ thống nào cũng phải bắt đầu bằng việc dự đoán về hiệu suất của
trước khi hệ thống đó thể được thiết kế chi tiết hoặc được y dựng thực sự. Dự đoán như
vậy thường dựa trên tả toán học về các đặc tính của hệ thống. Mô tả toán học đó được gọi
là mô hình toán học. Đối với nhiều hệ thống vật lý, kỹ thuật, các mô hình toán học được mô tả
dưới dạng các phương trình vi phân. dụ như: hình của hệ thống điện, hình của hệ
thống lò xo giảm chấn, mô hình của hệ thống khuếch đại hoạt động, mô hình của hệ thống khí
nn, hình của hệ thống nhiệt, hình của hệ thống thuỷ lực,… các hình này thường
được đưa về phương trình vi phân tuyến tính cấp một hoặc cấp hai hệ số hằng giải bằng phương
pháp giải tích cổ điển, hoặc bằng phương pháp biến đổi Laplace, chuỗi luỹ thừa, chuỗi
Fourier,…Tuy nhiên với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, những hình tuyến tính cổ
điển không còn thể hiện tốt các tính chất của vật liệu, của hệ thống,… Ngày càng xuất hiện các
hình mới dưới dạng phương trình vi phân tuyến tính cấp hai hệ số hàm, phương trình phi
tuyến tính và gần đây là các phương trình vi phân cấp phân số mới có độ tốt để mô phỏng. Để
tìm được nghiệm chính xác của các mô hình này khó khăn hơn các mô hình cổ điển, ngày càng
đòi hỏi các nhà nghiên cứu đưa ra nhiều phương pháp mới.
Ở bài báo y, chúng tôi chỉ đề cập đến phương pháp giải tích. Trong môn học phương
trình vi phân, có nhiều phương pháp giải tích được giới thiệu để tìm nghiệm chính xác của một
số loại phương trình vi phân nhất định. Một trong những phương pháp chưa được đề cập trong
các giáo trình đại học là phương pháp gây nhiễu đồng luân để giải các phương trình hàm của J.
H. He. đề xuất (J. H. He. , 1999) . Phương pháp này đ thu hút được nhiều nhà nghiên cứu áp
dụng vào giải phương trình vi phân tuyến tính và cả phi tuyến tính (D.D. Ganji ·nnk , 2008;
Syed Tauseef Mohyud-Din nnk, 2009; H. Aminikhah nnk, 2010; H. Aminikhah,
451
2012;…). Trong bài báo này, chúng tôi sẽ giới thiệu phương pháp gây nhiễu đồng luân kết hợp
biến đổi Laplace (H. Aminikhah nnk, 2010; H. Aminikhah, 2012). Áp dụng phương pháp
này vào giải phương trình vi phân cấp 2 thoả điều kiện đầu.
2. PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE
Trong phn này, chúng tôi nhc li khái nim phép biến đổi Laplace và mt s tính cht
có liên quan đến phn sau.
2.1. Định nghĩa. Cho 𝑓(𝑡) xác định trên [0,+∞] , 𝑓 kh tích trên mi khong hu hn
và tho 𝑓(𝑡)<𝐾𝑒𝐴𝑡 vi mi t >M, ta gi phép biến đổi Laplace ca hàm 𝑓
𝐿{𝑓(𝑡)}=𝐹(𝑠)=𝑒𝑠𝑡𝑓(𝑡)𝑑𝑡
0.
Khi đó 𝐹(𝑠) được gi là nh ca biến đổi Laplace ca 𝑓(𝑡).
Nếu 𝐹(𝑠) nh ca biến đổi Laplace ca 𝑓(𝑡) th ta cũng nói 𝑓(𝑡) là biến đi Laplace
ngược ca 𝐹(𝑠), kí hiu là 𝑓(𝑡)=𝐿−1{𝐹(𝑠)}.
2.2. Tính cht
a) Tính tuyến tính 𝐿{𝑎𝑓+𝑏𝑔}=𝑎𝐿{𝑓}+𝑏𝐿{𝑔};
𝐿−1{𝑎𝑓+𝑏𝑔}=𝑎𝐿−1{𝑓}+𝑏𝐿−1{𝑔}.
b) Biến đổi Laplace của đạo hàm
𝐿{𝑓}=𝑒𝑠𝑡𝑓(𝑡)d𝑡
0=𝑠𝐿{𝑓}𝑓(0);
𝐿{𝑓(𝑛)}=𝑠𝑛𝐿{𝑓}𝑠𝑛−1𝑓(0)𝑠𝑛−2𝑓(0)𝑠𝑓(𝑛−2)(0)𝑓(𝑛−1)(0).
2.3 Mt s biến đổi Laplace thông dng
𝑓
𝐿{𝑓}
1
1
𝑠
t
1
𝑠2
𝑡𝑛
𝑛!
𝑠𝑛+1
𝑒𝑎𝑡
1
𝑠𝑎
Cos(at)
𝑠
𝑠2+𝑎2
Sin(at)
𝑎
𝑠2+𝑎2
2.3 Giải phương trình vi phân bng phép biến đổi Laplace
c 1: biến di Laplace hai vế của phương trình ta thu được phương trình theo 𝐹(𝑠).
452
c 2: giải phương trình này tìm 𝐹(𝑠).
c 3: Bng phép biến đổi Laplace ngược tìm nghiệm ban đầu
𝑓(𝑡)=𝐿−1{𝐹(𝑠)}.
d: Giải phương trình 𝑥′′(t)+ 𝑥(t)=sin (2t).
Thc hin biến đổi Laplace c hai vế của phương trình ta thu được
𝑠2𝐿{𝑥(𝑡)}𝑠𝑥(0)𝑥(0)+𝐿{𝑥(𝑡)}=𝐿{sin (2t)}
Hay
𝑠2𝐹(𝑠)2𝑠1+𝐹(𝑠)= 2
𝑠2+4
T đó ta có
𝐹(𝑠)=(2𝑠+1)(𝑠2+4)+2
(𝑠2+4)(𝑠2+1) =2𝑠
𝑠2+1+5
3(𝑠2+1)2
3(𝑠2+4)
Tra bng phép biến đổi Laplace thông dng ta có nghim cn tìm là
𝑥(𝑡)=2𝑐𝑜𝑠𝑡+5
3𝑠𝑖𝑛𝑡1
3𝑠𝑖𝑛2𝑡.
3. PHƯƠNG PHÁP GÂY NHIỄU ĐỒNG LUÂN
Trong phần này, chúng tôi nhắc lại phương pháp gây nhiễu đồng luân có sửa đổi
(Hossein Aminikhah, 2010).
Xt phương trình vi phân phi tuyến sau đây
𝐴(𝑈)𝑓(𝑟)=0,𝑟Ω,𝑈𝑛 (1)
Vi các điều kiện đầu
𝑈(0)=𝛼0,𝑈(0)=𝛼1,,𝑈(𝑛−1)(0)=𝛼𝑛−1,
Trong đó, A là toán t vi phân tng quát và f(r) là hàm giải tích cho trước. Toán t A
th được chia thành hai phần L và N, trong đó L là toán tử tuyến tính và N là toán t phi tuyến
tính. Do đó phương trình (1) có thể được viết lại như sau
𝐿(𝑈)+𝑁(𝑈)𝑓(𝑟)=0.
Bng k thuật đồng luân, chúng ta xây dng mt hàm đồng luân 𝑉(𝑟,𝑝): Ω x [0,1]
thỏa mn 𝐻(𝑉,𝑝)=(1𝑝)[𝐿(𝑉)𝑣0]+𝑝(𝐴(𝑉)𝑓(𝑟))=0,𝑝[0;1],𝑟Ω
Hay 𝐻(𝑉,𝑝)=𝐿(𝑉)𝐿(𝑣0)+𝑝𝐿(𝑣0)+𝑝(𝑁(𝑉)𝑓(𝑟))=0 (2)
Trong đó 𝑝[0;1] tham số gây nhiễu, 𝑣0 nghiệm gần đúng ban đầu của phương
trình (1). Rõ ràng ta có 𝐻(𝑉,0)= 𝐿(𝑉)𝐿(𝑣0)=0 (3)
𝐻(𝑉,1)= 𝐴(𝑉)𝑓(𝑟)=0 (4)
453
Theo phương pháp gây nhiễu đồng luân (J. H. He. , 1999), trước tiên chúng ta th s
dng tham s gây nhiu p làm tham s nh và gi s rng các nghim ca phương trình (2) có
th được biu diễn dưới dng mt chuỗi lũy thừa theo 𝑝
𝑉(𝑥)=𝑉𝑛
𝑛=0 𝑝𝑛.
Ta viết lại phương trình (2) dưới dng
𝐿(𝑉(𝑥))=𝑣0(𝑥)+𝑝(𝑓(𝑟)𝑣0(𝑥)𝑁(𝑉(𝑥))).
Tác động toán t ngược 𝐿−1 vào hai vế của phương trình ta có
𝑉(𝑥)=𝐿−1 {𝑣0(𝑥)}+𝑝(𝐿−1 {𝑓(𝑟)}𝐿−1 {𝑣0(𝑥)}𝐿−1 {𝑁(𝑉(𝑥))}) (5)
Bây giờ giả sử nghiệm gần đúng ban đầu có dạng
𝑣0(𝑥)=𝑎𝑛
𝑛=0 𝑃𝑛(𝑥).
Trong đó 𝑎0,𝑎1,𝑎2, là các hng s chưa biết, 𝑃1(𝑥), 𝑃2(𝑥),𝑃3(𝑥), là các hàm đặc
bit ph thuộc vào bài toán đang xt. Khi đó phương trình (5) trở thành
𝑉𝑛(𝑥)
𝑛=0 𝑝𝑛=𝐿−1{∑ 𝑎𝑛
𝑛=0 𝑃𝑛(𝑥)}+𝑝(𝐿−1 {𝑓(𝑟)}𝐿1{∑ 𝑎𝑛
𝑛=0 𝑃𝑛(𝑥)}
𝐿−1 {𝑁( 𝑉𝑛(𝑥)
𝑛=0 𝑝𝑛)}).
Đồng nht hai vế ta thu được
𝑉0(𝑥)=𝐿−1{𝑎𝑛
𝑛=0 𝑃𝑛(𝑥)}
𝑉1(𝑥)=𝐿−1 {𝑓(𝑟)}𝐿−1{𝑎𝑛
𝑛=0 𝑃𝑛(𝑥)}𝐿−1 {𝑁(𝑉0(𝑥))}
𝑉2(𝑥)=−𝐿−1 {𝑁(𝑉0(𝑥),𝑉1(𝑥))}
𝑉𝑗(𝑥)=−𝐿−1 {𝑁(𝑉0(𝑥),𝑉1(𝑥),,𝑉𝑗−1(𝑥))}
Bây giờ nếu thể giải các phương trình y sao cho 𝑉1(𝑥)=0, trong một số trường
hợp, chúng ta đặt chuỗi Taylor của 𝑉1(𝑥)=0 thì kết quả 𝑉2(𝑥)=𝑉3(𝑥)==𝑉𝑗(𝑥)=
=0. Từ đó, nghiệm chính xác có thể thu được là
𝑉0(𝑥)=𝐿−1{𝑎𝑛
𝑛=0 𝑃𝑛(𝑥)}.
Trong đó 𝑎0,𝑎1,𝑎2, là các hng s chưa biết cần được tính toán.
Sau đây là một s ví d minh ha cho s kết hp của phương pháp gây nhiễu đồng luân
và phép biến đổi Laplace.
454
4. MT S VÍ D
Ví d 1. Xt phương trình tuyến tính
𝑥′′(t)1
𝑡𝑥(t)=t (1.1)
Thỏa điều kiện đầu 𝑥(0)=1;𝑥(0)=0.
Gii.
Để giải phương trình (1.1), bằng phương pháp gây nhiễu đồng luân chúng tôi xây dng
phương trình sau
(1𝑝)[𝑥′′(𝑡)𝑋0(𝑡)]+𝑝[𝑥′′(𝑡)1
𝑡𝑥(𝑡)𝑡]=0
Hay
𝑥"(𝑡)=𝑋0(𝑡)𝑝[𝑋0(𝑡)1
𝑡𝑥(𝑡) 𝑡] (1.2)
Khai trin Laplace hai vế của phương trình (1.2) ta thu được
𝑠2𝐿{𝑥(𝑡)}𝑠𝑥(0)𝑥(0)=𝐿{𝑋0(𝑡)𝑝[𝑋0(𝑡)1
𝑡𝑥(𝑡) 𝑡]} (1.3)
T đó ta có
𝑥(𝑡)=𝐿−1{1
𝑠2(s𝑥(0)+𝑥(0)+L{𝑋0(𝑡)p[𝑋0(𝑡)1
𝑡𝑥(t) 𝑡]})} (1.4)
Hay
𝑥(𝑡)=𝐿−1{1
𝑠2(𝑠+L{𝑋0(𝑡)p[𝑋0(𝑡)1
𝑡𝑥(t) 𝑡]})} (1.5)
Gi s rng nghim của phương trình (1.2) có dạng
𝑥(𝑡)=𝑥0(𝑡)+p𝑥1(𝑡)+p2𝑥2(𝑡)+ (1.6)
Trong đó các hàm 𝑥𝑖(𝑡) c hàm cần được xác định.
Do tính tuyến tính ca phép biến đổi Laplace, kết hp (1.5) và (1.6) ta có
𝑥0(𝑡)=𝐿−1{1
𝑠2(𝑠+L{𝑋0(𝑡)})} (1.7)
𝑥1(𝑡)=𝐿−1{− 1
𝑠2L{𝑋0(𝑡)1
𝑡𝑥(t) 𝑡}} (1.8)
Bây gi gi s rng 𝑋0(𝑡) có dạng đa thức
𝑋0(𝑡)=𝑎𝑛
𝑛=0 𝑡𝑛
Khi đó ta có
𝑥0(𝑡)=𝐿−1{1
𝑠2(𝑠+L{𝑎𝑛
𝑛=0 𝑡𝑛})} = 𝐿1{1
𝑠} + 𝐿−1{1
𝑠2𝑎𝑛
𝑛=0 𝐿{𝑡𝑛} }