intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả khả quan của ICSI kết hợp microtese

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả thực hiện ICSI kết hợp micro TESE trên những cặp bệnh nhân vô sinh vì vô tinh không do tắc. ICSI với tinh trùng từ microTESE cho kết quả tương đương ICSI với tinh trùng xuất tinh. ICSI kết hợp với micro TESE là phương pháp điều trị hiệu quả cao cho những bệnh nhân vô tinh không do tắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả khả quan của ICSI kết hợp microtese

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> HIỆU QUẢ KHẢ QUAN CỦA ICSI KẾT HỢP MICROTESE<br /> Huỳnh Thị Thu Thảo*, Nguyễn Thị Kim Phương*,Võ ThiệnÂn*, Nguyễn Thành Như*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả thực hiện ICSI kết hợp micro TESE trên những cặp bệnh nhân vô sinh vì vô<br /> tinh không do tắc.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu: báo cáo loạt ca.<br /> Đối tượng nghiên cứu: những cặp bệnh nhân vô sinh được thực hiện vi phẫu trích tinh trùng tinh hoàn<br /> (microTESE) cùng ngày với chọc hút trứng tại Trung Tâm Hỗ Trợ Sinh Sản Hạnh Phúc (IVF Hạnh Phúc.).<br /> Kết quả: Có 21 cặp vợ chồng thỏa điều kiện nhận mẫu. Tỉ lệ thu được tinh trùng là 71,4% (15/21). Kết quả<br /> phôi học của 15 trường hợp thu được tinh trùng từ microTESE kết hợp với ICSI như sau: tỉ lệ thụ tinh bình<br /> thường, tỉ lệ phôi phân chia, tỉ lệ phôi hữu dụng, tỉ lệ phôi tốt lần lượt là 65%, 99,3%, 88,4%, 43%. Có 8 trường<br /> hợp đã thực hiện chuyển phôi tươi ngày 3;7 trường hợp đông phôi toàn bộ và 8 trường hợp chuyển phôi rã đông<br /> ngày 3. Tỉ lệ có thai/chuyển phôi tươi là 62,5% (5/8), tỉ lệ có thai cộng dồn là 76,9% (10/13), tỉ lệ sinh sống là<br /> 62,5% (5/8). Tỉ lệ làm tổ là 37,1% (13/35).<br /> Kết luận: ICSI với tinh trùng từ microTESE cho kết quả tương đương ICSI với tinh trùng xuất tinh. ICSI<br /> kết hợp với micro TESE là phương pháp điều trị hiệu quả cao cho những bệnh nhân vô tinh không do tắc.<br /> Từ khóa: ICSI, micro TESE, , vô tinh không do tắc.<br /> ABSTRACT<br /> PROMISING RESULTS OF ICSI - MICRO TESE<br /> Huynh Thi Thu Thao, Nguyen Thi Kim Phuong, Vo Thien An, Nguyen Thanh Nhu<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 235 - 240<br /> <br /> Objective: To evaluate outcomes of ICSI combined with micro TESE for infertility couples due to non-<br /> obstructive azoospermia.<br /> Patients and Methods: Study design: case series<br /> Patients: micro TESE cases performedon the same day of oocyte retrieval at Hanh Phuc IVF center from Jan<br /> 2013 to July 2014.<br /> Results: There were 21 cases. The rate of successful sperm retrieval was 71.4% (15/21). The15 cases<br /> undergoneICSI with the retrievedsperm had the following results: Fertilization rate, cleavage rate, usable D3<br /> embryo rate,andgood quality embryo rate were 65%, 99.3%, 88.4%,and43% respectively. There were 8 cases of<br /> fresh day 3 embryo transfer, 7 cases frozen all embryos and 8 cases of frozen-thawed embryo transfer. Clinical<br /> pregnancy rate per fresh transfer was 62.5% (5/8), cumulative pregnancy rate was 76.9% (10/13), live birth rate<br /> was 62.5% (5/8). Implantation rate was 37.1% (13/35).<br /> Conclusions: ICSI combined with micro TESE was an effective treatment for infertility couples due to non-<br /> obstructive azoospermia.<br /> Key words: ICSI, micro TESE, non-obstructive azoospermia.<br /> <br /> <br /> <br /> * Trung Tâm Hỗ Trợ Sinh Sản –Bệnh viện Quốc Tế Hạnh Phúc<br /> Tác giả liên lạc: ThS BS Huỳnh Thị Thu Thảo ĐT: 0908451634 Email: thao_htt@hanhphuchospital.com<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 235<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ giá hiệu quả thực hiện kỹ thuật này tại trung tâm<br /> chúng tôi.<br /> Vô tinh được định nghĩa là trường hợp<br /> không có tinh trùng trong cặn tinh dịch sau ly ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> tâm trong ít nhất hai lần xét nghiệm tinh dịch đồ Dân số nghiên cứu<br /> (WHO 2010).Tỉ lệ vô tinh chiếm khoảng 1% dân Các cặp bệnh nhân vô sinh vì vô tinh<br /> số và khoảng 10 - 15% trong nhóm vô sinh nam. không do tắc đến khám và thực hiện ICSI ở<br /> Vô tinh bao gồm hai nhóm là vô tinh do tắc và Trung Tâm Hỗ Trợ Sinh Sản bệnh viện Hạnh<br /> vô tinh không do tắc. Vô tinh không do tắc Phúc từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 7 năm<br /> chiếm khoảng 60% trong nhóm vô tinh (Jarow, 2014. Người chồng đã được khám, xét nghiệm<br /> 1989)(6), nguyên nhân có thể do rối loạn di nam khoa, phẫu thuật thám sát bìu và sinh<br /> truyền, tinh hoàn ẩn, xoắn tinh hoàn, xạ trị, … thiết hai tinh hoàn xácđịnh vô tinh không do<br /> .Nhờ sự phát triển của kỹ thuật tiêm tinh trùng tắc. Phân tích mô học do Khoa Giải Phẫu<br /> vào bào tương trứng (ICSI) và các kỹ thuật trích Bệnh, bệnh viện Từ Dũ thực hiện (hội chứng<br /> tinh trùng từ mào tinh/tinh hoàn đã giúp đột phá toàn tế bào Sertoli, sinh tinh nửa chừng và<br /> trong xử trí các trường hợp vô sinh do vô tinh sinh tinh rất kém).<br /> không chữa trị được, giúp các cặp bệnh nhân<br /> này có thể có được con của chính mình. Tiêu chuẩn nhận mẫu<br /> Kỹ thuật trích tinh trùng cho những ca vô Bệnh nhân đồng ý thực hiện ICSI +<br /> tinh không do tắc thường dùng là kỹ thuật microTESE.<br /> sinh thiết tinh hoàn (TESE – testicular sperm MicroTESE được thực hiện cùng ngày chọc<br /> extraction).Tuy nhiên, một kỹ thuật trích tinh hút trứng.<br /> trùng tối ưu là kỹ thuật chỉ gây sang chấn tối Bệnh nhân đã chọn lựa phương pháp dự<br /> thiểu và tránh phá hủy chức năng tinh hoàn, phòng (dùng tinh trùng cho, đông trứng, hủy<br /> mà vẫn không làm giảm cơ hội tìm được đủ trứng) trong trường hợp không tìm thấy tinh<br /> tinh trùng để thực hiện ICSI. Vì vậy, Schlegel trùng.<br /> (1999)(13) đã phát triển kỹ thuật vi phẫu trích<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> tinh trùng tinh hoàn (microdissection TESE<br /> Bệnh nhân nữ có bất thường ở tử cung.<br /> hay microTESE), là kỹ thuật trích tinh trùng<br /> được xem là tốt nhất cho những ca vô tinh Phương pháp nghiên cứu<br /> không do tắc. Báo cáo loạt ca.<br /> MicroTESE là kỹ thuật trích tinh trùng được Các biến số đánh giá<br /> thực hiện với sự trợ giúp của kính vi phẫu nên Đánh giá hiệu quả của micro TESE: tỉ lệ<br /> có thể giúp tìm được những ống sinh tinh mà có thu được tinh trùng, tỉ lệ có tinh trùng dư để<br /> thể còn sinh tinh, hạn chế gây tổn thương tinh trữ đông.<br /> hoàn và tăng khả năng tìm thấy tinh trùng so với<br /> Đánh giá hiệu quả của ICSI với tinh trùng<br /> kỹ thuật TESE thường quy(4,10). MicroTESE kết<br /> thu được từ microTESE: tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ phôi<br /> hợp với ICSI có thể áp dụng cho tất cả trường<br /> phân chia, tỉ lệ phôi hữu dụng, tỉ lệ phôi tốt, tỉ<br /> hợp vô tinh không do tắc, ngoại trừ trường hợp<br /> lệ phôi làm tổ, tỉ lệ thai lâm sàng của chuyển<br /> hai tinh hoàn teo nhỏ bằng hay dưới 3cc(9).<br /> phôi tươi, tỉ lệ thai cộng dồn, tỉ lệ sinh sống.<br /> Tại Trung Tâm Hỗ Trợ Sinh Sản Hạnh Phúc Thai lâm sàng được xác định khi siêu âm thấy<br /> (IVF Hạnh Phúc), chúng tôi đã tiến hành thực có túi thai và tim thai khoảng 4 - 5 tuần sau<br /> hiện ICSI kết hợp microTESE từ đầu năm 2013. chuyển phôi.<br /> Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh<br /> <br /> <br /> 236 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phương pháp tiến hành theo dõi sau thủ thuật ít nhất 6 giờ trước khi<br /> Bệnh nhân nữ được theo dõi và kích thích được xuất viện.<br /> trứng theo phác đồ GnRH đối vận hoặc GnRH Mẫu mô tinh hoàn thu được sẽ được rửa<br /> đồng vận, liều FSH tùy từng bệnh nhân. Chọc và xé nhỏ trong đĩa petri chứa môi trường G-<br /> hút trứng được thực hiện khoảng 36 giờ sau MOPS PLUS. Tìm tinh trùng trên kính hiển vi<br /> khi tiêm thuốc OVITRELLE 250 mcg hoặc đảo ngược với độ phóng đại 200x (hình 2). Báo<br /> DIPHERELIN 0,2 mg. phẫu thuật viên ngay khi tìm thấy tinh trùng.<br /> Bệnh nhân nam sẽ được thực hiện Mẫu dịch mô tinh hoàn sẽ được xử lý bằng<br /> microTESE cùng ngày chọc hút trứng bởi cùng phương pháp rửa, sau đó được để vào trong<br /> một bác sĩ nam khoa (hình 1). Phương pháp vô các giọt môi trường (10 – 20 μl) có phủ dầu để<br /> cảm là gây tê tủy sống. Bệnh nhân nam được tìm tinh trùng thực hiện ICSI.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Kỹ thuật microTESE. Hình 2: Tinh trùng trong mẫu mô tinh hoàn của microTESE.<br /> Phức hợp trứng tế bào hạt thu được sẽ được Thực hiện chuyển phôi ngày 3 dưới sự<br /> tách sạch và được thực hiện ICSI sau chọc hút hướng dẫn siêu âm. Thử beta hCG 14 ngày sau<br /> trứng khoảng 3 – 4 giờ. Chọn tinh trùng có di chuyển phôi. Siêu âm thai được thực hiện sau<br /> động để thực hiện ICSI. Trong trường hợp chuyển phôi 3 – 5 tuần.<br /> không có tinh trùng di động, sẽ thực hiện HOS KẾT QUẢ<br /> (Hypo Osmotic Swelling) và chọn tinh trùng có<br /> phản ứng cong đuôi rõ để thực hiện ICSI. Trong thời gian thực hiện nghiên cứu, chúng<br /> tôi ghi nhận được 21 cặp bệnh nhân thỏa tiêu<br /> Nếu bệnh nhân đồng ý, tiến hành trữ đông<br /> chuẩn nhận mẫu.<br /> dịch mô tinh hoàn còn dư lại sau khi đã tìm đủ<br /> tinh trùng cho chu kỳ ICSI. Đặc điểm của bệnh nhân<br /> Trong trường hợp tìm không có tinh trùng, Thời gian vô sinh của bệnh nhân từ 2 – 14<br /> báo bác sĩ điều trị và báo bệnh nhân biết, rồi tiến năm, trung bình là 5,6 ± 3,6.<br /> hành phương pháp dự phòng mà bệnh nhân đã Tuổi trung bình của bệnh nhân nữ là 30,5 ±<br /> ký giấy chọn như dùng tinh trùng cho, đông 4,4 (từ 24 đến 39), độ dày nội mạc tử cung trung<br /> trứng hay hủy trứng. bình là 10,5 ± 1,7 mm.<br /> Môi trườngnuôi cấy phôi là hệ môi trường Đặc điểm bệnh nhân nam được tóm tắt trong<br /> của Vitrolife, Thụy Điển. bảng 1.<br /> Đánh giá thụ tinh 16 -18 giờ sau ICSI. Có 1 bệnh nhân không được làm sinh thiết<br /> Đánh giá phôi ngày 2, ngày 3 theo đồng tinh hoàn trước đó trong nhóm thu được tinh<br /> thuận ALPHA. Phôi tốt ngày 3 là phôi có 7-8 trùng. Đặc điểm bệnh nhân này: 28 tuổi, tiền căn<br /> tế bào đồng đều và tỉ lệ mảnh vỡ bào tương bị quai bị có biến chứng viêm hai tinh hoàn năm<br /> dưới 10%. 25 tuổi, vô tinh, FSH=29,16 mUI/ml, siêu âm<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 237<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Doppler bìu cho kết quả hai tinh hoàn nhỏ hơn Tỉ lệ phôi tốt 43%<br /> bình thường (tinh hoàn phải = 3,5cc, tinh hoàn Số phôi chuyển trung bình 2,3 ± 1,3<br /> Tỉ lệ làm tổ 37,1% (13/35)<br /> trái = 4cc).<br /> Tỉ lệ có thai/ chuyển phôi tươi 62,5 (5/8)<br /> Bảng 1:Đặc điểm bệnh nhân nam. Tỉ lệ thai cộng dồn 76,9% (10/13)<br /> Nhóm tìm thấy Nhóm không Số trường hợp đơn thai 6<br /> tinh trùng tìm thấy tinh Số trường hợp đa thai 3<br /> (n = 15) trùng (n = 6) Thai ngoài tử cung 1<br /> Tuổi trung bình 35,9 ± 7,3 33 ± 1,9 Thai lưu 1<br /> (28 - 57) (31 - 36) Tỉ lệ thai sinh sống 62,5 % (5/8)<br /> FSH trung bình (mUI/ml) 29,94 ± 11,3 24,95 ± 9,8<br /> (20,05 - 27,28) (22,16 - 34,13)<br /> Có 8 trường hợp được thực hiện chuyển<br /> Tiền căn quai bị 4 0 phôi tươi ngày 3.<br /> Tinh hoàn ẩn đã được mổ 1 0 7 trường hợp đông phôi toàn bộ do dự<br /> đưa xuống bìu<br /> phòng quá kích buồng trứng hoặc do<br /> Tiền căn mổ giãn tĩnh 7 2<br /> mạch tinh điều trị vô tinh progesterone máu cao.<br /> Không tiền sử đặc biệt 3 4 Số trường hợp chuyển phôi trữ đông là 8<br /> Kết quả sinh thiết tinh hoàn trường hợp. 3 trường hợp chuyển phôi lần 2 do<br /> trước đó là:<br /> - Sinh tinh rất kém 6 0<br /> thất bại từ chuyển phôi tươi và 5 trường hợp<br /> - Sinh tinh nửa chừng 1 2 chuyển phôi lần đầu.<br /> - Hội chứng toàn tế bào 7 4<br /> Sertoli BÀN LUẬN<br /> Không sinh thiết tinh hoàn 1<br /> trước đó Hiệu quả thu được tinh trùng của<br /> microTESE<br /> Kết quả thu tinh trùng<br /> Tỉ lệ thu được tinh trùng từ microTESE ở<br /> Trong 21 trường hợp thực hiện microTESE,<br /> trung tâm chúng tôi là 71,5%, là tỉ lệ khá cao so<br /> có 15 trường hợp thu được tinh trùng, chiếm tỉ lệ<br /> với các tác giả khác (bảng 3).<br /> là 71,5%. Trong 6 trường hợp không có tinh<br /> trùng: 4 trường hợp sử dụng tinh trùng người Bảng 3: Kết quảthu được tinh trùng từ microTESE<br /> cho và 2 trường hợp đông trứng. của các nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu Số trường hợp Tỉ lệ thu được<br /> Có 7 trường hợp có tinh trùng dư sau ICSI và microTESE (n) tinh trùng (%)<br /> được trữ đông. Schlegel (1999) 27 63<br /> Tất cả bệnh nhân nam đều ổn, không có biến Amer (2000) 100 47<br /> Okada (2002) 74 44.6<br /> chứng ngay sau thủ thuật và được xuất viện sau<br /> Tsujimura (2002) 56 42.9<br /> theo dõi 6 giờ. Ramasamy (2005) 460 57<br /> Kết quả phôi học của ICSI với tinh trùng Ravizzini (2008) 53 57,1<br /> Ghalayini (2011) 65 56,9<br /> thu được từ microTESE:<br /> Grynberg (2011) 52 78<br /> Tất cả 15 trường hợp đều có phôi chuyển và IVF Hạnh Phúc (2014) 21 71,5<br /> phôi trữ đông ngày 3 (bảng 2). Kết quả này có thể do cỡ mẫu chúng tôi<br /> Bảng 2: Kết quả phôi học và tỉ lệ có thai của ICSI kết nhỏ và có thể do đặc điểm bệnh nhân nam<br /> hợp microTESE. trong các nghiên cứu khác nhau. Mẫu nghiên<br /> Số trứng thu được trung bình 17,3 ± 8,2 cứu chúng tôi chỉ bao gồm các ca microTESE<br /> Số trứng trưởng thành 15,3 ± 7,6 được thực hiện cùng ngày chọc hút trứng,<br /> Tỉ lệ thụ tinh 65%<br /> tương tự với nghiên cứu của Grynberg<br /> Tỉ lệ phôi phân chia 99,3%<br /> Tỉlệ phôi hữu dụng N3 88,4% (2011)(5), cho tỉ lệ thu được tinh trùng tương<br /> <br /> <br /> <br /> 238 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đương với nghiên cứu của chúng tôi. không do tắc, là từ 21% đến 55% trường hợp.<br /> Tỉ lệ bệnh nhân có tinh trùng trữ đông sau Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 7/9 ca có tiền<br /> thực hiện ICSI tương đương với kết quả của căn mổ giãn tĩnh mạch tinh tìm thấy tinh trùng<br /> Grynberg (2011)(5), 33% (7/21) so với 38% (20/52). từ micro TESE. Rất có thể phẫu thuật này nếu chỉ<br /> định đúng cũng giúp tăng tỉ lệ tìm thấy tinh<br /> Các yếu tố tiên lượng khả năng thụ được<br /> trùng trong microTESE.<br /> tinh trùng của microTESE<br /> Di truyền<br /> Mô học tinh hoàn<br /> Nghiên cứu chúng tôi là hồi cứu, nên có<br /> Tất cả 6 trường hợp sinh tinh rất kém đều<br /> hạn chế trong việc thu thập số liệu. Các bệnh<br /> thu được tinh trùng, đạt tỉ lệ 100% thu được tinh<br /> nhân nam không có kết quả khảo sát về di<br /> trùng. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên<br /> truyền nên chúng tôi không biết tỉ lệ bệnh<br /> cứu của Abdel Raheem (2013)(1). Nghiên cứu này<br /> nhân bị rối loạn di truyền trong nhóm nghiên<br /> phân tích kết quả mô học tinh hoàn trên 276<br /> cứu chúng tôi là bao nhiêu. Theo Schiff<br /> trường hợp vô tinh không do tắc, tỉ lệ thu được<br /> (2005)(11), tỉ lệ thu được tinh trùng từ<br /> tinh trùng là 50%. Vì vậy, sự hiện diện của tinh<br /> microTESE ở bệnh nhân Klinefelter là 72%. Tỉ<br /> trùng trưởng thành trên kết quả mô học là yếu tố<br /> lệ thu được tinh trùng ở nhóm bệnh nhân chỉ<br /> tiên lượng tốt nhất của khả năng thu được tinh<br /> khiếm khuyết gen AZFc cũng khoảng 72%,<br /> trùng ở những ca vô tinh không do tắc. Đối với<br /> trong khi tỉ lệ thu tinh trùng ở những bệnh<br /> các trường hợp này, microTESE có thể thực hiện<br /> nhân có khiếm khuyết toàn bộ AZFa, AZFb là<br /> lại khi cần thiết, như khi chưa tìm đủ tinh trùng<br /> 0%(12).<br /> hoặc bệnh nhân điều trị lại.<br /> 7 trong số 11 trường hợp hội chứng toàn tế<br /> Tiền sử quai bị<br /> bào Sertoli thu được tinh trùng (63,63%). Hai Theo Masarani, 2006, bệnh nhân bị quai bị<br /> nghiên cứu của Okada, 2002(10) và Ghalayini, làm teo hai tinh hoàn gây vô tinh vẫn có thể có<br /> 2011(4), ghi nhận tỉ lệ thu được tinh trùng từ tinh trùng nhờ microTESE. Cả 4 trường hợp<br /> microTESE ở những trường hợp có hội chứng quai bị trong nghiên cứu này đều tìm đủ tinh<br /> này là 22,5 – 41%. Kết quả này cho thấy những trùng để thực hiện ICSI.<br /> trường hợp hội chứng toàn tế bào Sertoli vẫn có Kết quả phôi học của ICSI kết hợp<br /> cơ hội rất khả quan tìm được tinh trùng. microTESE<br /> 1 trong 3 trường hợp sinh tinh nửa chừng Các kết quả phôi học của nghiên cứu chúng<br /> thu được tinh trùng (33,33%). Số liệu quá ít nên tôi cho kết quả tương đương hoặc cao hơn kết<br /> chưa thể kết luận gì. quả các nghiên cứu khác (bảng 4). Tỉ lệ có thai<br /> Tiền căn mổ giãn tĩnh mạch tinh điều trị vô trong nghiên cứu chúng tôi là 62,5%, tỉ lệ sinh<br /> tinh sống 62,5% , cao hơn kết quả của Dabaja (2012)(3).<br /> Có 1 trường hợp microTESE ngay lúc phẫu Ngoài ra, khi so với kết quả ICSI với tinh<br /> thuật điều trị giãn tĩnh mạch tinh thì chỉ tìm thấy trùng xuất tinh thực hiện tại trung tâm chúng tôi<br /> vài tinh trùng bất động, nhưng microTESE thực trong 6 tháng đầu năm 2014, các tỉ lệ thụ tinh<br /> hiện 1 năm sau mổ giãn tĩnh mạch tinh thì tìm (65% so với 70%), tỉ lệ phôi hữu dụng (88,4% so<br /> được tinh trùng đủ cho 1 chu kỳ ICSI (có 5 phôi với 91,3%) tương đương nhau. Kết quả này<br /> tốt và 2 phôi khá). Theo Matthews, 1998(8), tỉ lệ có chứng tỏ nguồn gốc tinh trùng ít ảnh hưởng đến<br /> tinh trùng di động trong tinh dịch sau phẫu kết quả ICSI. Tuy nhiên, tỉ lệ có thai của nhóm<br /> thuật điều trị giãn tĩnh mạch tinh cho những ICSI + micro TESE hơi cao hơn so với ICSI và<br /> trường hợp giãn tĩnh mạch tinh gây ra vô tinh tinh trùng xuất tinh: 62,5% so với 42%. Điều này<br /> có thể do những bệnh nhân nữ trong nhóm<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 239<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> microTESE thường có khả năng sinh sản bình tinh trùng xuất tinh có nhiều nguyên nhân hiếm<br /> thường, trong khi bệnh nhân nữ trong nhóm muộn hơn.<br /> Bảng 4: Kết quả phôi học ICSI + microTESE của các nghiên cứu.<br /> Dabaja (2012) Mohamed (2013) Ravizzini (2008) IVF Hạnh Phúc (2014)<br /> Tỉ lệ thụ tinh (%) 51 64 58,4 65<br /> Tỉ lệ phôi phân chia (%) 75 99,3<br /> Tỉ lệ phôi hữu dụng N3 (%) 88,4<br /> Tỉ lệ phôi tốt (%) 43<br /> Tỉ lệ làm tổ (%) 33,3 20 37,1<br /> Tỉ lệ có thai (%) 48 28,6 40 62,5<br /> Tỉ lệ sinh sống (%) 41 62,5<br /> Tỉ lệ đa thai (%) 10 20 (3/15)<br /> 5. Grynberg M, Chevalier N, Mesner A, Rocher L, Prisant N,<br /> KẾT LUẬN Madoux S, Feyereisen E, Ferlicot S, Fanchin R, Frydman R,<br /> Frydman N, Izard V. (2011) Non-obstructive azoospermia:<br /> MicroTESE là kỹ thuật trích tinh trùng hiệu option of the testicular sperm extraction performed on the day<br /> quả và an toàn cho những trường hợp vô tinh of oocyte retrieval. J Gynecol Obstet Biol Reprod (Paris). 2011<br /> không do tắc. Apr; 40(2):130-6.<br /> 6. Jarow JP, Espeland MA, Lipshultz LI. (1989) Evaluation of the<br /> ICSI với tinh trùng thu được từ microTESE azoospermic patient. J Urol 1989; 142: 62–5.<br /> cho kết quả tương đương với ICSI với tinh trùng 7. Masarani M, Wazait H, Dineen M. (2006) Mumps orchitis. J R<br /> Soc Med 2006;99;673-575.<br /> xuất tinh. 8. Matthews GJ, Matthews ED, Goldstein M. (1989) Induction of<br /> MicroTESE kết hợp với ICSI là giải pháp hiệu spermatogenesis and achievement of pregnancy after<br /> microsurgical varicocelectimy in men with azoospermia and<br /> quả cao cho những cặp bệnh nhân vô sinh do vô severe oligoasthenospermia. Fertil Steril; 1998, 70:71-75.<br /> tinh không do tắc, giúp các cặp bệnh nhân này 9. Nguyễn Thành Như. (2010) Vi phẫu tích mô tinh hoàn tìm<br /> tinh trùng: hy vọng mới cho bệnh nhân vô tinh không bế tắc.<br /> có thể có con của chính mình, điều mà trước đây Y học Việt Nam, số 2/2010, 148-151.<br /> không thể thực hiện được. 10. Okada H, Dobashi M, Yamazaki T, Hara I, Fujisawa M. (2002)<br /> Conventional versus microdissection testicular sperm<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO extraction for nonobstructive azoospermia. J Urol 2002; 168:<br /> 1. Abdel RA, Garaffa G, Rushwan N, et al (2013) Testicular 1063–7.<br /> histopathology as a predictor of a positive sperm retrieval in 11. Schiff JD, Palermo GD, Veeck LL, Goldstein M, Rosenwaks Z.<br /> men with non-obstructive azoospermia. BJU Int. 2013 Mar; (2005) Success of testicular sperm extraction and<br /> 111(3):492-9. intracytoplasmic sperm injection in men with Klinefelter<br /> 2. Ashraf MC, Singh S, Raj D, Ramakrishnan S, Esteves SC. syndrome. J Clin Endocrinol Metabol 2005; 90: 6263–7.<br /> (2013) Micro-dissection testicular sperm extraction as an 12. Schelegel PN. (2009) Nonobstructive azoospermia: a<br /> alternative for sperm acquisition in the most difficult cases of revolutionary surgical approach and results. Semin Reprod<br /> azoospermia: Technique and preliminary results in India. Med 2009; 27: 165–70.<br /> Journal of Human Reproductive Sciences, Volume 6, Issue 2, 13. Schlegel PN. (1999) Testicular sperm extraction:<br /> Apr - Jun 2013. microdissection improves sperm yield with minimal tissue<br /> 3. Dabaja AA, Schlegel PN. (2013) Microdissection testicular excision. Hum Reprod 1999; 14: 131–5.<br /> sperm extraction: an update. Asian Journal of Andrology<br /> (2013) 15, 35–39.<br /> Ngày nhận bài báo: 20/01/2015<br /> 4. Ghalayini IF, Al-Ghazo MA, Hani OB, Al-Azab R, Bani-Hani<br /> I, Zayed F. (2011) Clinical comparision of conventional Ngày phản biện nhận xét bài báo: 24/08/2015<br /> testicular sperm extration and microdissection techniques for Ngày bài báo được đăng: 20/10/2015<br /> non-obstructive azoospermia. J Clin Med Res 3 (2011), 124 –<br /> 131.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 240 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2