KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
61
HIỆU QUẢ TIÊU NĂNG CỦA MŨI PHUN HAI TẦNG
Trần Quc Thưng
Viện Tài nguyên nước và Môi trường Đông Nam Á
Đỗ Ngc Ánh
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Trần Vũ
Viện Năng lượng
Tóm tắt: Để tiêu hao năng lượng dòng chảy khi xả lũ qua các công trnh tháo nước cần có công
trnh tiêu năng giảm năng lượng dòng chảy nhằm đảm bảo an toàn cho công trnh chính và giảm
xói lở hạ lưu công trnh. Kết cấu tiêu năng dòng phun giải pháp tiêu năng đêm lại hiệu quả
kinh tế- kỹ thuật. Bài viết nêu kết cấu tiêu năng mũi phun hai tầng thay cho mũi phun loại
truyền thống là mũi phun liên tục.
Từ khóa: Năng lượng dòng chảy, tiêu năng, mũi phun hai tầng.
Summary:To dissipate flow energy when discharging floods through outlets, it is necessary to
arrange energy dissipation structures to ensure the safety of the main works and reduce
downstream erosion. Flip bucket structure is an economically and technically effective solution
for energy dissipation. The article states the use of energy dissipation structure with two-stage
buckets instead of the traditional buckets, the continuous buckets.
Keywords: Flow energy, energy dissipation, two-stage bucket
1. ĐẶT VẤN ĐỀ *
Khi xả l qua các công trình tháo từ hồ chứa
về hạ du với năng lượng dòng chảy lớn khả
năng làm mất an toàn công trình chínhdo đó
cn công trình tiêu năng giảm năng lượng
dòng chảy. Các kết cấu tiêu năng chủ yếu được
bố trí trên dốc nước. Thực tế các dạng tiêu
năng chủ yếu sau:
- Tiêu ng đáy: Đc đim tiêu ng bng
ng đáy lợi dụng sức cản nội bộ ca
c nhy. Có thể áp dng kiểu b hay
tưng+b kết hợp. Biện pháp tiêu năng đáy
tng được áp dụng cho các công trình va
nhỏ, mc nưc h lưu tương đối lớn, đa
cht nn ng trình là đá yếu (Trị An, A
i, TTrạch, Nưc Trong, Cam Ranh…).
Loi nh này đảm bo tiêu tán hu hết năng
lượng dư nhưng đòi hỏi khối lưng xây lp
khá lớn, giá thành cao.
Ngày nhận bài: 10/7/2024
Ngày thông qua phản biện: 24/7/2024
Ngày duyệt đăng: 30/7/2024
- Tiêu năng mặt: Dòng chảy hình thức tiêu
năng này trạng thái chảy mặt, chỉ sau khi mở
rộng hoàn toàn mới đạt đến đáy. Nhìn chung,
với chế độ chảy mặt, hạ lưu tạo thành sóng
giảm dn làm xói lở vùng này. Thưng động
năng thừa phân tán trên một chiều dài lớn hơn
so với chế độ chảy đáy. Chế độ chảy mặt
thể áp dụng trong trưng hợp nền đá, khi
không cn gia cố hạ lưu hay giảm chiều dài gia
cố, mực nước hạ lưu cao và thay đổi ít.
- Tiêu năng dòng phun là giải pháp tiêu năng
vừa an toàn kinh tế khi địa chất nền hạ
lưu tốt. Dựa vào mi phóng để phóng tia nước
với vận tốc lớn. Tia nước (luồng nước) khuếch
tán vào không trung theo quỹ tích hình parabol
rơi xuống mặt nước đệm hạ lưu để tiêu
năng. Trong quá trình phóng tia nước vào
không khí thông qua xáo trộn không khí vào
nước phóng để tiêu hao một phn năng lượng,
sau đó tia nước rơi vào mặt nước đệm hạ lưu
mi phóng.
Tiêu năng dòng phun kết cấu tiêu năng được
áp dụng chủ yếu trong thiết kế thi công các
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
62
tràn xả l. Trung Quốc tiêu năng dòng phun
chiếm hơn 80% các hình thức tiêu năng [4],
Việt Nam cng chiếm hơn 70% [1, 8, 11].
Tiêu năng dòng phun thưng bố trí mi phun ở
cuối công trình tràn xả l các hình thức:
cuối dốc nước (tràn dốc nước) cuối tràn
(tràn đặt giữa lòng sông).
Bài viết chủ yếu so sánh hiệu quả của mi
phun hai tng với mi phun liên tục dạng
mi phun phổ biến, truyền thống.
1.1. Mũi phun liên tục
Hình 1: Ct dọc đập tràn gia lòng sông
Ghi chú: 1- Thân đập, 2- Mi phun
Mi phun liên tc là mi phun dng hình
tr đc chy dài sut dc nưc hay cui
thân tràn vi góc ht khong 150 ÷ 350
như hình 1.
Mi phun liên tục được dùng phổ biến trong
thiết kế xây dựng các công trình thủy lợi
thủy điện, tuy nhiên qua quá trình vận hành
cho thấy có một số nhược điểm sau:
Dòng chy qua mi phun liên tc khuếch
tán trong không khí kém, tp trung đ
xung h lưu, năng lưng tiêu hao trong
không gian tương đi nh, do đó năng
lưng tiêu hao trong lp nưc h lưu cng
nh, nên vn tc và sóng h u n ln
dn đến xói l h lưu mnh.
Do đó một số nghiên cứu đề xuất dạng mi
phun liên tục có xẻ rãnh hình chữ nhật.
1.2. Mũi phun xẻ rnh hnh chữ nhật
Kết cấu mi phun liên tục có xẻ rãnh chữ nhật,
các mố phun hình chữ nhật đặt cách nhau một
đoạn theo thiết kế tạo khe rãnh (Ảnh 1, 2).
Ảnh 1: Tràn xả lũ Ni Cốc
Ảnh 2: Tràn xả lũ Kẻ Gỗ
Do ng chy qua m phun ch nht và
khe rãnh đ xung h lưu có xáo trn trong
không khí, dòng đ xung h lưu vi góc
đ ln hơn so vi mi phun liên tc nên
vn tc, ng h lưu gim so vi mi
phun liên tc, hiu qu tiêu năng tăng
khong 2%. Do đó dng mi phun này
đưc ng dng nhiu công trình thy li,
thy đin như Núi Cc, K G, Du Tiếng,
Tràng Vinh
Tuy nhiên qua một thi gian vận hành cho
thấy: do hình dạng mố hình chữ nhật, dòng
chảy tách dòng nên sinh áp suất âm, gây xâm
thực, làm bong rỗ tróc tông, trơ cả cốt
thép. Ảnh hưởng tới kết cấu tràn và gây nguy
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
63
hiểm cho công trình (Ảnh 3,4).
Ảnh 3: Mũi phun tràn Ni Cốc
bị xâm thực, hư hỏng
Ảnh 4: Mũi phun tràn Kẻ Gỗ
bị xâm thực, hư hỏng trơ cả cốt thép
1.3. Mũi phun hai tầng
Mi phun hai tng gồm có: mi phun liên tục (khe rãnh) mố phun hình thang trùm lên mi
liên tục (Hình 2).
a. Cắt dọc mũi phun
b. Mặt bằng mũi phun
B trí mi phun hai tng như sau: M phun
hình thang trên mi phun liên tục, mép ngoài
m hình thang trùng với mép ngoài mi phun
liên tc. Góc ht của mi phun liên tc ký hiu
o
, góc ht ca m phun hình thang
hiu là
o
.
2. NGHIÊN CU V MŨI PHUN HAI TẦNG
2.1. Tóm tt mt s kết qu nghiên cu trên
thế gii
2.1.1. Nghiên cu ca Vin Nghiên cu
thy li, thy đin Bc Kinh, Trung
Quc [4]
Vin nghiên cu thy li, thy đin Bc
Kinh đã tiến hành nghiên cu thí nghim
trong máng kính cho tn chy t do (không
có ca van) vi góc α=0o, =25o . Sơ đ b
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
64
trí và các thông s ca mi phun hai tng hình 3.
a. Mặt bằng
b. Cắt dọc
Hnh 3: Chi tiết mũi phun 2 tầng
2.1.2. Nghiên cu ca Vin thy li IRAN [5]
Nghiên cứu tương đi toàn diện vmi phun
hai tng đã được H.Chengyi thc hiện da
o các thí nghim hình đi với các mi
phun không liên tc m phun dạng hình
ch nhật, hình thang mrng, hay co hp tác
gi đã nhận thy vi m phun hình thang loi
co hp khu vc xói, chiu sâu xói gim áp
sut âm trên mặt m phun nhỏ. Tác gi cng
đưa ra một i gợi ý mới trong thiết kế mi
phun hai tng v việc bố t ch tc
mphun loại hình thang cho đập m trọng
lực chảy tự do ( không ca van ).
Trên sở khuyến cáo của H.Chengyi,
G.T.Farhad đã nghiên cứu trên hình tổng
thể lưu lượng đơn vị qmax 73.1 m3/s.m với
mi phun hai tng cho tràn hình cung không
cửa van (hình 4). Mố phun góc hất
=30o, góc khe rãnh =0o.
a. Mặt bằng mố phun
b. Các chi tiết mố phun (kích thước ghi là m)
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
65
Hình 4: Mũi phun hai tầng đập vòm chy t do
Qua nghiên cứu các c giả đã đánh giá về
hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của mi phun hai
tng so với mi phun liên tục như sau: Do va
đập, xáo trộn trong không khí bởi hai luồng
dòng phun từ khe rãnh đỉnh mố hình thang
nên năng lượng dòng chảy tiêu hao được nhiều
hơn không trung, do đó vận tốc, sóng hạ
lưu giảm, kết hợp với diện tích dòng đổ xuống
hạ lưu lớn nên giảm xói lở hạ lưu, giảm gia
cố hạ lưu, đảm bảo an toàn cho công trình.
2.2. Nghiên cứu  Vit Nam
2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu
Các tác giả [8,11] đã nghiên cứu trên hình
tổng thể cho tràn đặt giữa lòng sông, tràn
dốc nước có cửa van. đồ nghiên cứu
rộng hơn so với các công trình trên: góc phun
khe rãnh
10 30
oo
=−
, góc mố phun hình
thang
12 35
oo
=−
, lưu lượng đơn vị q135
m3/s.m, chênh lệch cột nước thượng hạ lưu
95Zm
, độ dốc dốc nước
30%
. họa
các dạng mi phun hai tng nghiên cứu thể
hiện ở hình vẽ 5.
đồ nghiên cứu với tràn đặt giữa lòng sông
và tràn có dốc nước thể hiện ở hình 5.
a. Kết cấu dạng 1
b. Kết cấu dạng 2
c. Kết cấu dạng 3
d. Kết cấu dạng 4
Các thông số mi phun hau tng thể hiện ở các
hình vẽ 3, 5 như sau:
a: Chiều rộng của đỉnh mố phun hình thang.
b: Chiu rộng của khe rãnh (mi phun liên tục)
d. Chiều cao của mố phun hình thang
o
h
: Chiều sâu dòng chảy chân mi phun ứng
với
tk
Q
: c khuếch n ngang của m phun hình thang
: Góc hất của khe rãnh (mi phun liên tục)
: Góc hất của mố phun hình thang
2.2.2. Một s nhận xét về mũi phun hai tng
Từ kết quả nghiên cứu các tác giả đã có một số
nhận xét về mi phun hai tng như sau:
- Với cả hai loại tràn
+ Mái trước mái bên của mố hình thang lấy
10,5m=
, mái sau
21,0m=
Do mái hình thang (vát) nên dòng chảy bám
sát mố không hiện tượng tách dòng nên
không sinh áp suất âm do đó không gây ra xâm
thực phá hỏng kết cấu mi phun và tràn xả l.
+ Góc của mi phun liên tục (khe rãnh) không
nên lớn hơn
30o
góc của mố phun hình
thang không nên lớn hơn
35o
.
+ th bố trí mố phun nh thang theo các vị t
p hp theo yêu cu thc tế như i vào trong mi
phun ln tục đ tạo dòng phun phù hợp vi địa
hình thc tế, không gây i l b hạ lưu tràn…
- Với tràn có dốc nước
Độ dốc của dốc nước không nên lớn hơn 30%
(i 30%) không nên sử dụng đồ 2 (=
0o
)
dòng chảy xiết qua khe rãnh gây bất lợi về chế
độ thủy lực.
2.2.3. Kết quả p dụng vào thực tế
Kết qu áp dng tn xả l có mi phun hai tng đã
nêu chi tiết tại [2,3,6,7,8,9, 10,11], dưới đây chúng
tôi ch tóm tắt lại kết quảng dng cho mt stràn
đặt giữa lòng sông và có dc nước.
Các hình thức bố trí mi phun hai tng tại một
1:2
1:0.5
1:2
1:0.5
1:2
1:0.5
1:2
1:0.5
1:2
1:0.5