KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
102
BÀI BÁO KHOA HC
CHẾ TẠO, KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN
NỒNG ĐỘ CỦA MÁY ĐIỆN PHÂN TẠO ION ĐỒNG ỨNG DỤNG
TRONG XNGUỒN NƯỚC NUÔI THỦY SẢN
Trn Th Chung Thy1, Nghiêm Th Hà Liên2, Vũ Dương2, Nguyn Hu Khánh3
Tóm tắt: Máy tạo ion đồng sdụng nguồn điện một chiều cấp cho hai điện cực bằng đồng, được đảo
cực luân phiên, để thúc đẩy quá trình khion đồng luân phiên mỗi điện cực và giải phóng các ion
đồng vào trong môi trường nước. Bài báo trình bày về tác dụng của ion đồng trong xử lý môi trường nói
chung nguồn nước nuôi thủy sản nói riêng, cấu tạo và nguyên hoạt động và các thông skỹ thuật
của máy điện phân tạo ion đồng, tính ưu việt của hiệu ứng đổi chiều điện cực cho các bản cực cùng vật
liệu, cũng như các chế độ hoạt động thể hiện bằng đường chuẩn nồng độ ion đồng được xây dựng từ
các số liệu thực nghiệm.
Từ khoá: Ion đồng, Cu2+, điện phân, nồng độ ion, điện cực đồng.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ *
Làm sạch nguồn nước và không khí một
trong những vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu,
đặc biệt trong bối cảnh ô nhiễm i trường và
biến đổi khí hậu ở mức đáng lo ngại như hiện nay.
S dụng hoá chất là cách ph biến, thông dụng
nht trong xử lý môi trường. Tuy nhiên, các hoá
chất thừa này có th tác động xấu đến i
trường và sức khoẻ con người. Bởi vậy, giải pháp
thay thế hoá chất bằng các nguồn nguyên liệu thân
thiện với i trường là ng cần thiết. Ion
đồng được biết đến là nguồn nguyên liệu thân
thiện trong xử lý i trường, nguồn nước sinh
hot, công nghiệp, nông nghiệp đặc biệt là trong
nuôi trồng thủy sản, khnăng kháng nấm, diệt
sinh trùng, vi sinh vật hại. Ion Cu2+ kh
năng tạo ra c gốc hydroxyl tự do hoạt tính
cực mạnh khi tác dụng với H2O2 trong tế bào
sống, tác dụng oxy hóa protein và lipid, dn
đến tiêu diệt được các thể sống có cấu trúc đơn
giản như vi khuẩn, virus, tảo, nấm/ký sinh trùng
(Xu et al, 2012), (Jacob Bregnballe, 2015), (Toshio
Takeuchi, 2017), (Zoroddu et al, 2019), (Yermale,
2020). Ion Cu2+n có khnăng bất hoạt các phân
1 B môn Vật lý, khoa Điện - Điện tử, trường Đại học
Thủy lợi
2 Vin Vt lý, Vin KH&CN Vit Nam
3 Công ty TNHH PTTM&DV Minh Phú
tH2S phân tthiol, là thành phn chính y
mùi trong các nguồn nước, các bãi rác, chất
thải,…, đem lại sự trong lành cho môi trường
(Toshio Takeuchi, 2017). Để chủ động kiểm soát
được nồng đion đng nằm trong ngưỡng an
toàn, máy điện phân được lựa chọn là giải pháp
hữu ích thay thế cho hóa chất CuSO4 như cách
xử lý truyền thống.
Trong nước, máy điện phân nước được kỹ sư
Nguyễn Đình Cường - Viện ng nghệ i
trường (Viện Hàn lâm Khoa học và ng ngh
Vit Nam) nghiên cứu từ năm 2003 đến nay, được
th nghiệm vệ sinh chuồng trại lợn, đã thu được
những thành công nhất định. Gần đây, nghiên cứu
“điện phân nước cho chăn nuôi” lần đầu được Tập
đoàn Kangaroo triển khai trên diện rộng, không
ch giúp tiết kiệm chi pmà còn giải pháp hữu
ích trong chăn nuôi hữu (https://ietvn.vn/tin-
tuc/Ung-dung-cong-nghe-dien-phan-nuoc-trong-
chan-nuoi/3734.asp).
Trên thế giới, công nghnước điện phân được
ứng dụng khá rộng rãi các nước phát triển (Nga,
M, Nhật, Hàn, Tây Âu...) trong nhiều lĩnh vực
như y tế, đời sống, chăn nuôi, trồng trọt, chế biến
thực phẩm, (Edward J. Noga et al, 2010), (Toshio
Takeuchi, 2017),… Tại Hàn Quốc, Nhật Bản, loại
nước này còn dùng để rửa sạch hoa quả, bảo quản
ht và thực vật lâu hơnkhông cần chất phụ gia,
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
103
diệt nấm và sâu bệnh trên cây trồng (Pianpian Yan
et al, 2021). Ở châu Âu, nước điện phân được dùng
trong chăn nuôi bò sữa và nông nghiệp hữu cơ.
Trong phm vi bài báo này, nhóm tác gi tập
trung nghiên cu chế tạo, khảo t và xây dựng
đưng chuẩn nồng độ cho các chế độ hoạt động của
máy tạo ion đồng bằng nguyên lý điện phân với hai
điện cực bằng đồng, được đảo cực luân phiên, vi
mc đích ch động kim soát được nồng độ ion
đồng, va kh năng ức chế sự phát triển của vi
sinh vt y hại cho nguồn nước nhưng vẫn nằm
trong ngưỡng an toàn cho s sống của tôm, cá,....
2. NGUYÊN HOẠT ĐỘNG VÀ CẤU
TẠO CỦA MÁY ĐIỆN PHÂN ION ĐỒNG
2.1. Nguyênđiện phân và hoạt động.
Một thiết b điện phân cu to gồm 2 điện cực:
điện cc dương điện cực âm. Điện cực dương
(anode) là điện cực nối với cực dương của nguồn
điện một chiều. Điện cực âm (cathode) là điện cc
nối với cực âm của nguồn điện một chiều, i
các cation chạy v xảy ra quá trình khử. Khi
nối hai điện cực với nguồn điện một chiều, điện
cực dương sẽ btan ra, băn mòn dn theo thời
gian và phải thay thế.
Bởi vậy, đ ng thời gian s dng điện cc
ơng, trong o cáo y, chai điện cực trong
y điện phân đu đng, lần ợt đưc là cc
âm cc dương định kỳ tan đều. Nguyên lý
hot động và cu tạo ca máy điện pn hai điện
cực bằng đồng tan đo cực luân phiên các
quá trình điện cc đưc minh họa trong hình 1
hình 2.
Hình 1. Nguyên lý điện phân và hoạt động
máy điện phân hai điện cực bằng đồng tan
đảo cực luân phiên
Hình 2. Các quá trình điện cực trong máy điện phân
hai điện cực bằng đồng tan đảo cực luân phiên
Nồng độ ion đồng được giải phóng khỏi các
điện cực tuân theo định luật Faraday cho đin
phân. Định luật này sở để viết phần mềm
Arduino cho khối điều khiển củay.
Điểm đc biệt máy điện pn ion Cu2+
đưc kim soát d dàng bi hai k thut. Th
nht, ch đng kim st bng thi gian, dòng
điện pn. Th hai, k thuật điện phân
kim st thđng ca thiết b cho pp to ra
nồng đ ion tch hp vi yêu cu kng khun
hiu qu 40 ppb (Toshio Takeuchi, 2017).
Thêm na, chế đ kim st th động ca thiết
b cho phép d dàng điều chnh đưc nng đ
của ion đng, gi nng đion đng trong c
i 103 ppb, bi nếu nng đ ion đng ln
n 103 ppb thì ion y s chuyn tnh dng
không a tan là Cu(OH)2, kết ta lng xung.
Điều y giúp ch đng to nng đ ion thích
hp mà vn tránh đưc hiện tưng to nồng đ
quá cao điểm ng như trong s dng ion
đồng t a chất. Đc bit, ion Cu2+ to ra bng
phương pháp điện pn kng thay đi pH ca
i trưng, có th s dng trong din tích nuôi
trng rng bng vic s dng ch hp pin mt
tri kiểm st đưc thi gian áp dng kết ni
bluetooth.
2.2. Cấu tạo
Máy có b phn chính là khi ngun, khối điều
khin và các bn cc. Nguyên hoạt đng và cu
to của máy được th hin trên hình 3 4. Thông
s k thut chung của máy được th hin trong
bng 1.
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
104
Hình 3. Sơ đồ khối nguyên lý cấu tạo của máy Hình 4. Máy điện phân tạo ion đồng, hai
điện cực đồng đảo cực tan luân phiên
Bng 1. Các thông s k thut chung của máy điện phân ion đồng
STT Thông s Giá tr
1 Nguồn điện đầu vào 220 VAC – 60 Hz
2 Nguồn điện đầu ra 2-10 VDC
3 Dòng điện phân tối đa 50 mA
4 Công sut tiêu th ≤ 10W/h
5 Nồng độ ion đồng to ra ≤ 12mg/h
6 Kích thước các điện cc (Dài x Rng x Cao): 170 x 25 x 2mm
7 Kích thước máy (Dài x Rng x Cao): 200 x 120 x 75 mm
8 Trọng lượng 1 kg
Nguồn điện ngun ly t mạng điện tiêu
dùng qua b biến đổi nguồn đầu ra b biến đi
điện mt chiu 12VDC. Nguồn này được cp cho
b phát xung từ đó hạ áp xung 5VDC cp cho b
x trung tâm. B x trung tâm nhn tín hiu
t các khi chức năng để điều khin b phát xung
nhm khng chế lượng ion đng thoát ra t bn
cc theo ý mun.
Máy được thiết kế vi 2 chế đ hoạt đng
(hình 4). chế đ Manual, hệ thng ss dng
c xung PWM tEsp32 cho Module L298 đ
điều chỉnh đin áp hot động ca máy. Điện áp
ng ln, nng đion đồng càng cao ngược
li. Vi chế đAuto, máy shoạt đng mc
điện áp cđịnh. Khi đó, ch cn nhập th tích
của dung dịch cn điện phân qua bàn pm, t
b x lí s nhn g tr và tính tn thi gian
điện pn ca y đ có nng đ ion đng
tch hp. Khi quá trình điện phân kết tc, hệ
thng s tng báo cho ngưi dùng biết qua
n hình LCD.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nồng độ ion đồng được giải phóng khỏi
các điện cực
Nng độ ion đồng được giải phóng khi các điện
cc ph thuộc vào điện áp đặt vào gia 2 bản cực,
ng điện chạy qua bản cực và thời gian điện phân.
Trong báo cáoy,c giá tr điện áp đặt vào giữa 2
bn cc được thay đổi từ 5 V đến 8,5 V, dòng điện
đưc thay đổi t 0,024 A đến 0,046 A, và thời gian
điện phân đưc la chọn là 15 phút (bảng 2).
Khoảng giá trị điện áp này được nhiều nhóm nghiên
cu lựa chọn cho mc đích điện phân đồng, bạc với
mc đích diệt khuẩn (Susana Silva Martínez, 2003).
Kết qu tính toán cho thấy, nồng độ ion đồng được
giải phóng khi các đin cc, nh theo định lut
Faraday, có giá tr nằm trong khoảng từ 0,11 đến
0,23 mmol/h. Nồng độ ion đồng sẽ tăng tuyến nh
theo thi gian điện phân. Tuy nhiên, đây nồng độ
ion đồng đưc giải phóng khi các điện cực trong
mt đơn vị thời gian. Nồng độ ion đồng thực còn
phthuộc c yếu tố khác như: môi tờng, th ch
nước, thời gian điện phân,...
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
105
Bảng 2. Thông số điện áp, dòng điện và nng độ ion đồng được gii phóng khỏi các điện cc
trong thời gian điện phân 15 phút
Chế độ máy Điện áp ra (V) Dòng điện (A)
Thời gian điện phân
(phút)
Nồng độ ion Cu2+
(mmol/s)
1 5.0 0.024 15 0.11
2 5.5 0.026 15 0.13
3 6.0 0.030 15 0.14
4 6.5 0.033 15 0.15
5 7.0 0.037 15 0.18
6 7.5 0.04 15 0.19
7 8.0 0.042 15 0.20
8 8.5 0.046 15 0.22
3.2. Nồng độ ion đồng thực trong thể tích
nước nhất định
Trong báo o này, môi trường nước sinh hoạt
với thể tích được chọn để nghiên cứu là 9 lít. Thi
gian điện phân được chọn là 15 phút, 30 phút, 45
phút. Điện áp đặt vào 2 bản cực được thay đổi từ 5
V đến 7V, dòng điện được thay đổi từ 0,024A đến
0,46A. Nồng độ ion đồng trong dung dịch được đo
bằng máy phương pháp so màu trên máy quang
phổ DR900, thu được các kết quả sau.
Nồng độ ion đồng giá trtrong khoảng 0,21
đến 0,51 mg/l, khi tiến hành điện phân trong thời
gian 15 phút. ng thời gian điện phân lên 30
phút, tnồng độ ion đồng giá trị từ 0,28 đến
0,81 mg/l. Khoảng biến thiên t 0,52 đến 0,90
mg/l nồng đion đồng thu được khi tăng thời
gian lên đến 45 phút.
Nhận thy, nng độ ion Cu2+, khi đin phân 9 lít
nước chế độ đin áp 5V trong thi gian 15 phút, có
giá tr 0,21 mg/l nm trong ngưng an toàn đối vi
tôm, cá, (0,15 0,20 mg/l) (Toshio Takeuchi, 2017).
Vì vy, o cáo tập trung vào khảo t chế độ hot
động của máy với điện áp cấp cho các đin cực là 5V.
Bảng 3 thể hiện nồng độ của ion đồng được tạo
ra trong 9 lít nước sinh hoạt, được điện phân trong
các khong thời gian khác nhau. Điện áp cấp cho
các điện cực trong các chế độ khảo sát này 5V.
Kết quả cho thấy, nồng đ ion đồng nằm trong
ngưỡng an toàn cho m, cá,… (Toshio Takeuchi,
2017), khi được điện phân trong khoảng thời gian
nhỏ hơn hoặc bằng 20 phút. Kết quả khảo sát cũng
cho thấy, nồng độ ion đồng ng khá tuyến tính
theo thời gian, phù hp với định luật Faraday cho
quá trình điện phân.
Bảng 3. Nồng độ ion đồng khi điện phân 9 lít nước với điện áp 5V cấp
cho các bản cực trong khoảng thời gian khác nhau
Điện áp ra (V) Dòng điện (A) Thời gian điện phân (phút) Nồng độ ion Cu2+ (mg/l)
5,0 0,024 5 0,07
5,0 0,024 10 0,14
5,0 0,024 15 0,20
5,0 0,024 20 0,25
5,0 0,024 30 0,32
3.3. Đường chuẩn nồng độ ion đồng cho c
chế độ hoạt động của máy
Hình 5 thhiện nồng đion đồng được tạo ra
bởi y điện phân khi điện phân 9 lít nước theo
thời gian. Fit dữ liệu này, thu được đường chuẩn
nồng độ ion cho chế độ điện phân 5V trong 9 lít
nước theo thời gian. Điện áp 5V được các nhóm
nghiên cứu Từ kết quả fit dữ liệu, dễ dàng ngoi
suy được nồng đion đồng khi biết thời gian điện
phân, ngược lại biết được nồng đion đồng có
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
106
thngoại suy được thời gian điện phân chế độ
điện áp cấp cho các điện cực là 5V. Kết quả cho
thấy nồng độ ion đồng phụ thuộc thời gian điện
phân theo phương trình tuyến tính sau:
[Cu2+]=0,013+0,0122*t(mg/l) (1)
Hình 5. Nồng độ ion Cu2+ được giải phóng khỏi
điện cực khi điện phân 9 lít nước sinh hoạt với
điện áp 5V cấp cho các điện cực trong các khoảng
thời gian khác nhau
Phương trình trên cho biết nồng đ ion đồng
được giải phóng khỏi các điện cực, khi điện phân
9 lít nước chế đđiện áp 5V trong các khoảng
thời gian khác nhau. Kết quả ngoại suy được thể
hiện trong bảng 4. Tính toán cho thấy, nồng độ ion
đồng hoàn toàn được chủ động kiểm soát bằng
điện áp và thời gian. Nồng độ 0,6 mg/l được tạo ra
khi điện phân 50 phút, được nhóm (Susana Silva
Martínez, 2003) nghiên cứu khả năng diệt vi
khuẩn trong nước.
Bên cnh đó, ng từ kết quả thu được từ bảng
4, sdụng định luật đương lượng trong hóa học
N1V1 = N2V2 (Pham Tran Nguyen Nguyen, 2023),
(David Rohindra et al, 2020) thdễ dàng ngoi
suy được nồng độ của ion đồng theo thtích dung
dịch điện phân bất kỳ theo nhu cầu sử dụng.
Trong đó, N1 nồng độ ion trong V1 = 9 t nước
được điện phân với điện áp 5V. Bảng 5 minh họa
kết quả ngoại suy nồng độ ion đồng tạo ra trong
các thtích nước khác nhau khi được điện phân
trong 5 phút.
Bảng 4. Nồng độ ion đồng khi điện phân 9 lít nước với điện áp 5V
cấp cho các bản cực trong các khoảng thời gian khác nhau
Điện áp ra (V) Dòng điện (A) Thời gian điện phân (phút) Nồng độ ion Cu2+ (mg/l)
5,0 0,024 35 0,44
5,0 0,024 40 0,50
5,0 0,024 45 0,56
5,0 0,024 50 0,61
5,0 0,024 55 0,68
Bảng 5. Nồng độ ion Cu2+ khi điện phân các thể tích nước khác nhau
với điện áp 5V cấp cho các bản cực trong khoảng thời gian 5 phút
Thể tích nước cần điện phân (lít) 18 27 36 45 54
Nồng độ ion Cu2+ (mg/l) 0,035 0,023 0,018 0,034 0,012
4. KẾT LUẬN
i báo tp trung nghiên cu chế tạo máy điện
phân tạo ion đồng, khai thác nh ưu vit của hiu
ứng đảo cực luân phiên giữa hai điện cc đồng và
y dựng đường chuẩn nồng độ ion đồng cho c
chế độ hot động của máy. Ưu điểm ni bật của máy
là ddàng, ch động kiểm soát đưc nồng độ ion
đồng bằng điện áp hoặc dòng điện. Máy được thiết
kế hai chế độ hoạt động, chế độ Manual và chế độ
Auto, cho phép điu chỉnh điện áp hoc chọn th
tích nước ph hợp với nng độ ion đồng được tạo ra
trong quá trình điện phân. Kết quả khảo sát cho thấy,
điện phân 9 lít nước từ 10 phút đến 15 phút với điện
áp 5V to ra được nồng độ ion đồng trong khoảng
0,14 đến 0,20 mg/lít, đây là khoảng nồng độ thích
hp cho làm sch nguồn c mà vn an toàn cho
tôm, cá,trong nuôi trồng thủy sản. Đường chuẩn
nng độ theo thời gian cho chế độ điện phân 5V