KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
2
ĐỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH, GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ KHAI THÁC
BỀN VỮNG NƯỚC KARST PHỤC VỤ SINH HOẠT Ở CÁC VÙNG NÚI
KHAN HIẾM NƯỚC PHÍA BẮC
Nguyễn Tiếp Tân
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Đỗ Hùng Sơn
Công ty Cổ phần Tư vấn dịch vụ Tài nguyên nước và Biến đổi khí hậu miền Bắc
Tóm tắt: Vùng núi khan hiếm nước gm 95 thuc 14 tnh min núi phía Bc khu vc phân
b ch yếu các thành to Carbonat d to thành h thống karst có điu kin thm chứa nước
tốt. Tuy nhiên, do có đa hình cao, phân ct mnh làm cho kh năng trữ nước kém, nước b thoát
rt nhanh theo h thng khe nt, hang hc karst ra mạng lưới xâm thực địa phương tạo nên s
khan hiếm nước, gây khó khăn cho đi sng ca nhân dân. Nhiu giải pháp khai thác nưc phc
v sinh hoạt đã đưc áp dụng đã mang li hiu qu nhất định, gii quyết những khó khăn
trong cuc sống thường ngày của người dân. Tuy nhiên, do những tác đng ca quá trình phát
trin kinh tế hội, tác động ca biến đổi khí hu, do công tác vn hành, qun l chưa phù
hp…nên c gii pháp, hnh cấp nước hiện nay chưa đảm bo tính bn vng, dn đến tnh
trng thiếu nưc sinh hoạt. Để khc phc tình trng trên nhóm nghiên cu đề xut áp dng 7 mô
hình vi 28 giải pháp khai thác nước Karst phc v sinh hoạt cho người dân các vùng núi
khan hiếm nước phía Bc s có tính bn vững hơn.
T khoá: c karst, vùng núi khan hiếm nước, mô hình khai thác, gii pháp khai thác
Summary: The water-scarce mountainous region includes 95 communes in 14 northern
mountainous provinces, an area mainly distributed with Carbonate formations that easily form
karst systems with water infiltration and storage conditions. However, due to the high terrain
and strong fragmentation, water storage capacity is poor, water drains very quickly through the
system of cracks and karst caves into the local erosion network, creating water scarcity, causing
difficulties for people's lives. Many water exploitation solutions for daily life have been applied
and have brought certain effectiveness, solving difficulties in people's daily lives. However, due
to the impacts of socio-economic development, the impact of climate change, inappropriate
operation and management,... current water supply solutions and models do not ensure
sustainability, leading to a shortage of domestic water. To overcome the above situation, the
research team proposed to apply 7 models with 28 solutions to exploit Karst water to serve the
daily needs of people in the water-scarce Northern mountainous areas, which will be more
sustainable.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ *
Hin nay, hình, ng ngh khai thác, bo
vệ phát trin bền vững ngun nước
ng karst nói chung và karst vùng cao i
Ngày nhận bài: 09/5/2024
Ngày thông qua phản biện: 17/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
riêng vn đang là vấn đề thách thc đối với
c nhà khoa học và quản lý. do khan
hiếm c đây là: (1) trong vùng không có
tiềm năng vngun ớc, (2) kh năng v
ngun nhưng điều kiện khai thác rất k
khăn phc tp. Tùy thuc o khả năng
của mỗi quốc gia hình, ng ngh
khai tc bo v phát triển bền vững
ngun nưc karst skhác nhau.
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
3
nước ta, khu vực miền núi phía Bắc phổ
biến các thành tạo cacbonat, địa hình phân cắt
mạnh, rất khó khăn về nguồn nước cung cấp
cho sinh hoạt, đặc biệt về mùa khô. Do đó,
việc đánh giá được thực trạng và hiệu quả hoạt
động của các hình, giải pháp khai thác
nước dưới đất (NDĐ), xác định tiềm năng các
nguồn nước Karst tại các vùng núi khan hiếm
nước phía Bắc, để từ đó đề xuất được các
hình, giải pháp công nghệ khai thác và bo v
hp lý s rất có ý nghĩa.
2. KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Khu vực nghiên cứu gồm 95 thuộc 14 tnh
min núi phía Bc: Cao Bng, Bc Cn, Thái
Nguyên, Bc Giang, Lạng Sơn, Phú Thọ,
Tuyên Quang, Hà Giang, Hòa Bình, Lào Cai,
Yên Bái, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La (hình
1) thuộc vùng núi cao, khan hiếm nước phía
Bắc được cấu tạo chủ yếu bởi các đá cacbonat.
Địa hình rt him tr, phân ct mạnh có độ cao
biến đổi t 5 m đến 3.143 m. Hưởng chủ đạo
của địa hỉnh phía Đông Bắc vòng cung
quay chiều cong về phía Đông, Đông Nam,
còn phía Tây Bắc TB-ĐN. Khu vực nghiên
cứu khí hu cn nhit đới m. Mùa nóng
trùng với mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến
tháng 10. Mùa lạnh trùng với mùa khô kéo dài
từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Về lượng
mưa, phong phú nhất khu vực trung tâm
Việt Bắc - Hoàng Liên Sơn với lượng a
bình quân hàng năm 1.800÷2.400mm, vùng
Tây Bắc khoảng 1.800÷2.000mm, vùng Đông
Bắc ít hơn, khoảng 1.400÷1.600mm. Toàn
vùng đặc điểm chung lượng mưa tập
trung chủ yếu vào mùa mưa chiếm 69÷91%
lượng mưa cả năm.
Vùng nghiên cứu tổng dân số khoảng 12
triệu, trong đó 95 xã thuc vùng núi khan hiếm
nước khoảng 273.000 ngưi, phân b ri
rác vi mật độ thấp với trên 40 dân tộc anh em
trình độ phát triển phong tục tập quán
khác nhau. Dân chủ yếu nông thôn sống
phân tán trong các thôn bản, mỗi bản chỉ
một từ vài hộ đến vài chục hộ, nhiều nhất đến
50-100 hộ như dân tộc Các hộ thưng cách
nhau khá xa, các bản cách nhau hàng chục km,
gây khó khăn rất lớn cho việc cấp nước.
Hnh 1: Sơ đồ khu vực nghiên cứu
Theo các kết quả nghn cứu [1,2], ng
nghn cứu có 33 tng cha ớc (TCN) được
phân thành 3 dạng tồn tại chính là: c l
hổng (3 TCN), nước khe nt (25 TCN) và
c khe nt - karst (5 TCN). Các tnh tạo
cacbonat phổ biến Cao Bằng, Giang,
Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lào Cai
dải rác c tỉnh còn lại. Chúng gặp trong
nhiều hệ tng kc nhau, phổ biến hơn cả
hệ tng Bắc n (C-Pbs). Ngoài ra, n gặp
hệ tng Cambri Cam Đưng, Hà Giang, P
Ngữ (O3-S1pn), Mia lé (D2 ml), Phia Phương(
D1pp), Quảng (D1-2nq), Tràng Kênh
(D2tk), Bản Páp ( D2bp), Bản Nguồn ( D2bn),
Tam Hoa ( D2th) T1th, Lạng n (T1ls),
Hồng Ngài (T1hn) phân bố trong các đới
cấu trúc địa chất kc nhau như: Hạ Lang,
ng Hiến, Sông Lô, Sông Gâm, Hoàng Liên
n Chiều sâu pn bố nước karst rất khác
nhau: vùng Bắc Sơn - Lạng n đạt 100m,
vùng Cao Bằng khoảng 80m, Quản B-
Giang thgặp độ sâu 18 - 25m, sâu nhất
đến 80m. ng Đồng Văn, o Vạc, tỉnh
Giang nước karst pn bố thành các dòng
gian tng, chiều sâu phân bố đạt tới mức xâm
thực địa phương của sông Nho Quế (500 -
700m). Về chất lượng, ớc karst nn chung
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
4
tốt, nước nhạt, đ tổng khoáng a (M)
thưng 0,25 - 0,4g/l.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện trên sở áp
dụng tổ hợp các phương pháp như sau: (1) Thu
thập tài liệu kế tha, (2) Điu tra địa chất
thuỷ n thc địa, (3) Điu tra xã hi hc, (4)
Phân tích nh vin thám, (5) Địa mo và trc
lượng hình thái, (6) Đo thy văn, (7) Phương
pháp gii tích, (8) Chng chp bn đồ, (9)
Phân tích chi phí li ích, (10) Ly và phân tích
mẫu , (11) Tham vấn chuyên gia.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Hin trng các mô hình và gii pháp cp nưc
Karst vng ni khan him nưc pha Bc
Theo các kết quả nghiên cứu [3], vùng nghiên
cứu 32.500 công trình cp nước các loi
hình gii pháp khai thác như tng hp
bng 1, tình trng hot động hin nay tng
hp bng 2. Bng 1 cho thy vùng nghiên
cu ngun khai thác ch yếu t NDĐ vi
tng s 32.254 công trình, chiếm hơn 99%
chng tỏ nguồn NDĐ đóng vai t quan
trọng trong vic cung cấp nưc sinh hoạt.
Có 7 mô hình khai thác: L khoan, giếng
đào, mch l, hang động, h treo, khe sui
và nưc mưa. Trong đó, khai thác t giếng
đào có 23.309 ng trình, chiếm gn 94%,
tiếp đến là hình khai thác nước t l
khoan và mch l, thp nht là mô hình thu
hng nưc mưa t mái nhà.
Bng 1: Tng hp mô hnh khai thc
TT
Tỉnh
Giếng
khoan
Giếng
đào
Hang
động
Hồ
treo
Khe
sui
Hứng
nước
mưa
1
Cao Bằng
22
0
2
14
0
1
2
Bắc Kạn
1
6
0
0
16
0
3
Thái Nguyên
1.238
2.520
0
0
7
0
4
Bắc Giang
4.044
2.253
0
0
8
0
5
Lạng Sơn
1.112
2.767
5
0
0
0
6
Phú Thọ
1.028
4.340
0
0
10
0
7
Tuyên Quang
904
5.139
0
0
23
0
8
Hà Giang
1
0
3
8
3
3
9
Hòa Bình
12
2.236
1
0
1
0
10
Lào Cai
2
700
0
0
24
0
11
Yên Bái
140
2.090
0
0
9
0
12
Lai Châu
6
1.127
0
0
27
0
13
Điện Biên
0
0
4
0
85
3
14
Sơn La
30
130
1
0
8
0
Tổng
8.540
23.309
18
22
218
7
T l (%)
3,44
93,93
0,07
0,09
0,88
0,03
Bng 2. Hin trng hoạt động ca các mô hnh khai thc
STT
Mô hình khai thác
Số lượng
Tình trng hoạt động
T l (%)
Hoạt
động
tốt
Xuống
cấp
Hỏng
Hoạt
động tốt
Xuống
cấp
Hỏng
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
5
STT
Mô hình khai thác
Số lượng
Tình trng hoạt động
T l (%)
Hoạt
động
tốt
Xuống
cấp
Hỏng
Hoạt
động tốt
Xuống
cấp
Hỏng
1
Mạch lộ
387
253
87
47
65,4
22,5
12,1
2
Giếng đào
23.309
16.944
4.183
2.182
72,7
17,9
9,4
3
Lỗ khoan
8.540
6.124
1.547
869
71,7
18,1
10,2
4
Khe suối
2108
81
64
73
37,2
29,4
33,4
5
Hang động
18
9
6
3
50,0
33,3
16,7
6
H treo
22
15
5
2
68,2
22,7
9,1
7
Hứng nước mưa
7
2
3
2
28,6
42,8
28,6
Bảng 2 trên đây cho thấy các hình khai
thác mạch lộ, lỗ khoan giếng đào hiệu
suất cao hơn cả do nguồn nước ổn định hơn,
khai thác khe suối, hang động, hứng nước mưa
có hiệu quả thấp do nguồn không ổn định.
thể nhận định về nguyên nhân suy thoái
công trình khai thác như sau:
- Việc thiết kế, thi công chưa tính hết ảnh hưởng
của điều kiện tnhn, địa của từng ng.
- Hu hết chỉ kinh phí đu thiếu kinh
phí vận hành bảo dưỡng.
- Nhiều công trình bị xuống cấp do không
được bảo vệ.
- Một số công trình do điều kiện khai thác
không phù hợp.
- Mt s công trình có ngun c không n đnh.
- Hu hết các công trình thưng xuyên bị mất
điện hoặc điện áp không đủ.
- Nhiều công trình không được sửa chữa các
hư hỏng kịp thi.
4.2. Cc nhân t nh hưng ti cc mô hnh,
gii php khai thc nưc
Có th đưa ra hai nhóm nguyên nhân khiến mô
hình, gii pháp khai thác nước Karst b suy
thoái, suy gim v khả năng khai thác như sau:
Nhóm nguyên nhân thứ nhất bao gồm các yếu
t khách quan và chủ quan ảnh hưởng trc tiếp
đến công trình khai thác. Các yếu tố khách
quan chủ yếu thi tiết thay đổi bất thưng
gây phá hy, ăn mòn công trình, mưa l gây
xói mòn làm l đưng ng dn khiến chúng d
b rò r, dp v. Kết qu khảo sát cho thy, t
l hng đưng ng dn nước do yếu t này
chiểm khoảng 5-10%. Các yếu tố chủ quan
do con ngưi bao gồm 2 vấn đề: Ý thc t
giác ca ngưi dân s dng nước và Việc quản
lý các mô hình khai thác.
Nhóm nguyên nhân th hai là các yếu tố nh
hưng đến tr lượng ngun nưc, có th do: (1)
Biến đổi khí hu; (2) Cht phá rng đu ngun
làm mt ngun cp và (3) Nhu cu s dng
nưc ngày mt tăng lên. Còn ảnh hưởng đến s
suy gim cht lượng nước, thể do: (1) Chưa
bo v được khu vực ngun cp, khu vc thu
gom nước, đưng ng dn nước; (2) S gia
tăng v n s các hot động sn xut kéo
theo lượng cht thi tăng cao gây ô nhim.
4.3. Đề xuất cc mô hnh, giải php công
ngh khai thc bền vững nưc Karst
4.3.1. Cơ sở khoa học
Theo Galen (2008), s hình thành tn ti
ca mi gii pháp khai thác, s dng nước
được đặt trong mt môi trưng b tác động bi
nhóm các nhân t: văn hóa - hi, kinh tế,
điu kin t nhiên, đặc đim k thut, công
ngh khai thác chính sách ca Nhà nước,
trong đó các nhân t văn hóa - hi, điu
kin t nhiên, trình độ khoa hc công ngh
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 85 - 2024
6
kinh tế to thành môi trưng tác động trc tiếp
quyết định đến s bn vng ca công trình
khai thác. S tn ti ca mi công trình khai
thác còn nh hưởng bi s tương tác qua li
vi các bên liên quan gm: Cơ quan to cơ chế
chính sách định hướng phát trin, Nhà cung
cp vt tư, thiết b và khoa hc công ngh; Nhà
đu tư và Ngưi s dng nước.
Theo cách tiếp cn ca Madeleen Wegelin-
Schuringa, gii pháp khai thác s dng bn
vng ngun nước đảm bo 4 yếu t v điu
kin t nhiên, kinh tế hi, k thut công
ngh cơ chế chính ch. Các tác gi đã xác
định c th các nhân t trong tng nhóm tác
động đến hiu qu bn vng ca công trình.
Đây cơ s để các nhà qun lý, đu tư xây
dng, s dng nước đạt hiu qu phát trin
bn vng, đó phn giao thoa của bền vững
về mặt n hóa - hội, bền vững về mặt kỹ
thuật bền vững về mặt kinh tế tài chính
(hình 2).
Hình 2: Sơ đồ giải pháp khai thác sử dụng bền
vững nguồn nước theo cách tiếp cận của
Madeleen Wegelin-Schuringa
4.3.2. Đề xuất tiêu chí
Xut phát t các sở khoa hc thc tin
ca vùng nghiên cu, các tác gi cho rng,
vic la chn hình, gii pháp công ngh
khai thác s dụng nước karst vùng núi khan
hiếm nước cn xem xét mt cách tng th
trong mi quan h cht ch gia các yếu t
nguồn nước với các điu kiện văn hóa hội
vi kinh tế tài chính k thut công ngh.
Như vậy, th coi ch s bn vng ca
hình khai thác, s dụng nước karst mt hàm
ca nhiu biến, trong đó tập trung hơn cả vào 5
biến: nguồn nước, điều kiện khai thác, văn hóa
- hi, kinh tế tài chính K thut công
ngh, mà có thphỏng dưới dng toán hc
như sau:
BV = f(NN, ĐKKT, XH, KT, CN).
Trong đó: BV - ch s bn vng ca mô hình
khai thác s dụng nước;
NN - ch s v nguồn nước;
ĐKKT – ch s v điều kin khai thác;
XH - ch s v văn hóa - xã hi;
KT - ch s v kinh tế tài chính;
CN - ch s v k thut công ngh.
Để xác định ch s bn vng ca mô hình, gii
pháp công ngh khai thác nước bên vng,
thưng có 2 cách chính: theo tích s và theo
tng s các biến.
Trong nghiên cu này các tác gi la chn
cách đánh giá mức độ bn vng ca hình,
gii pháp công ngh khai thác nước karst vùng
núi khan hiếm nước theo cách tính tng, theo
công thc sau:
BV = Vnn *Wnn + Vđkkt*Wđkkt + Vcn*Wcn
+ Vxh * Wxh + Vkt * Wkt
Trong đó: Vnn - giá tr bn vng v ngun
nước, Vđkkt - giá tr bn vng v điều kin
khai thác, Vcn - giá tr bn vng v k thut
công ngh, Vxh- giá tr bn vng v văn hoá-
hi, Vkt - giá tr bn vng v kinh tế - tài
chính. Wnn, Wđkkt, Wxh, Wkt Wcn
trng s ca các tiêu chí tương ng. Trong đó
yếu t ngun nước đóng vai trò quan trng s
1, các yếu t còn li tm quan trng tiếp
theo được đề ngh xác định trng s như sau:
Wnn = 5; Wđkkt= 3; Wcn = 3, Wkt = 1
Wxh= 1.