T P CHÍVHDG s 3/2010 3
M T S HOA VAN DI N HÌNH
TRêN TRANG PH C NGƯ I DAO
NGUY N NG C ÂN
1. V ă n h ó a tr a n g p h c c a n g ư i
D ao
Văn hoá Dao là m t trong nh ng n n
văn hóa có t r t lâu khu v c Đông
Nam Á và Vi t Nam, c ng đ ng ngư i
Dao là m t b ph n c u thành c a cư dân
các nư c Đông Á và Đông Nam Á như :
Trung Qu c, Lào, Thái Lan, M ianma và
Vi t Nam. Hi n nay đã có kho ng 30.000
ngư i Dao (Miên) đang s ng t i Mĩ, ch
yế u là b bi n phía tây. Trong đó San
Francisco, California có s lư ng ngư i
Dao đ nh cư đông nh t. M t s nhóm nh
đã có m t t i Porland, Oregon và Seatle,
Washington... H di cư sang Mĩ ch yế u
t Lào theo chư ơ ng trình t n n c a Mĩ t
năm 1976(1). Như v y, cũng như các t c
ngư i khác, s d ch chuy n và yế u tô" thòi
gian làm cho văn hoá Dao tr thành m t
b ph n c u thành các n n văn hoá nơ i có
c ng đ ng ngư ơ i Dao sinh sông. Văn hoá
ngư i Dao, trong đó có trang ph c đư c
coi như m t đi m nh n, m t yế u tô" t o
nên s đ c đáo, s linh thiêng, cái h n
c a t c ngư i đã tr i qua th i gian, tr i
qua nh ng biế n cô" thăng tr m l ch s . Nó
đã đư c ngư ng đ ng, s t son và trao
truy n t đ i này qua đòi khác. Đ t đó,
nó kh ng đ nh cái riêng, đ c đáo, cái b n
nguyên, t nó có ch đ ng riêng, đ c l p,
có th tách ra kh i trào lư u thê" gi i hoá,
chung đ ng và n ã, biế n đ ng và giao
hoà. Th i gian qua, nhi u h i th o khoa
h c trong nư c và qu c tê" đã đ t ra v n
đ nghiên c u văn hoá Dao. Và t t nhiên,
m t trong nh ng giá tr văn hoá đ c
trư ng đư c nhi u nhà nghiên c u quan
tâm đế n, đó là trang ph c.
Cũng như trang ph c c a nhi u t c
ngư ơ i thi u sô" vùng núi, trang ph c ngư i
Dao có c u t o khá đ c bi t vê' quy cách
t o hình, đ c bi t là b l ph c. B l ph c
c a ngư i Dao có cách c t may tuy đơ n
gi n như ng cách ăn v n l i vô cùng ph c
t p. Các b ph n c a trang ph c liên quan
m t thiế t v i nhau, không th thiế u b t c
m t b ph n nào khi s d ng. Các b ph n
h tr nhau, che ch n và b sung cho
nhau, cùng nhau ph i h p tôn lên dáng
d p kho m nh c a ngư òi m c.
Ngư i Dao có nh ng đ c đi m riêng
trong cách x lí các yế u tô" trên trang
ph c c a mình. Trang ph c c a t c ngư i
này đư c xế p vào lo i trang ph c đ p và
đ c đáo, đ c bi t là quy cách t o hình,
trong đó ch t ch a ngu n mĩ c m mang
nhi u yế u tô" tâm linh. Đây cũng là lo i
hình trang ph c có s đa d ng vê' s c
thái, c u kì vê' cách t o dáng, phong phú
vê' th lo i hoa văn và màu s c. H a tiế t
trên trang ph c ngư i Dao cũng r t đ c
đáo vê' phư ơ ng pháp th hi n, yế u tô" tín
ngư ng, h thông bi u tư ng trên t ng
mô tip h a tiế t.
4NGHIÊN C U - TRAO Đ i
Có th nói, m i yế u tô" trên trang
ph c là m t s sáng t o tìm tòi không
ngơ i ngh . T ng th b trang ph c là m t
tác ph m đ c đáo v t o hình nói chung
và t o hình trang trí nói riêng, là b n
t ng ph đ y âm s c v i nh ng cung b c
khác bi t t o nên s choáng l , càng
chiêm ngư ng càng mu n khám phá b i
nh ng đi u l kì mà nó mang l i các
thòi đi m, m i góc đ thư ng th c khác
nhau.
2. Hoa vă n trên tran g ph c ngư i
Dao
H a tiế t trên trang ph c nói chung
thư ng đư c th hi n dư i hai hình th c
h a tiế t t nhiên và h a tiế t cách đi u,
m i hình th c, h a tiế t phô bày nh ng v
đ p riêng và nh ng hi u ng nhãn quan
khác nhau. Trên th c tế , các hoa văn và
h a tiế t trên trang ph c c a m i t c
ngư i đ u có l ch s ra đ i, hình thành và
phát tri n t r t lâu. Vô hình trung,
chúng như là nh ng đ i di n nhãn quan
đôĩ v i các t c ngư i khác. Nhìn vào màu
s c trên trang ph c, ngư òi ta có th phân
bi t đư c vùng như ng nhìn vào h a tiế t,
ngư i ta có th đ c đư c ra ngay n n văn
hóa truy n thông c a t c ngư òi sáng t o
ra nó. Cũng như các t c ngư i khác, hoa
văn bi u hi n quan ni m th m mĩ, cách
th c tư duy t o hình. Hoa văn ch a đ ng
nh ng thông tin v tâm lí, xã h i, tín
ngư ng, v quá trình phát tri n l ch s ,
quá trìn h tiế p biế n c a văn hoá t c ngư òi.
Trong quá trình h i nh p, s giao lư u
tiế p biế n là quy lu t c a văn hoá. Là m t
trong nh ng th ành tô" c a văn hoá dân
gian, trang ph c và các yế u tô" trên trang
ph c góp ph n t o nên s đ c đáo đa
d ng. Hoa văn trên trang ph c ngư i Dao
đ m nhi m nh ng vai trò quan tr ng,
đ ng hành cùng đòi sông t c ngư i qua
bao biế n đ ng c a l ch s . Nó có v trí
x ng đáng trong kho tàng văn hoá dân
gian c a c ng đ ng các dân t c Vi t Nam
đã qua, hôm nay và c mai sau. H a tiế t
trên trang ph c ngư i Dao đã đ t đế n
trình đ cao th hi n đ c đi m: t t c
h a tiế t đ u thoát kh i s t nhiên, thô
sơ mà thay vào đó là tính cách đi u m c
cao. Có th nói: đâu đó, h a tiế t không
ph i là m t thành tô" chính đ làm nên s
thành công c a m t b trang ph c, như ng
v i h a tiế t trên trang ph c ngư i Dao,
nó là thành ph n chính, nó đã mang l i
cái giá tr văn hóa, là ngôn ng c a trang
ph c, là nét văn hoá truy n thông c a t c
ngư i.
H a tiế t trên trang ph c Dao đư c
t o nên b i hình th c thêu tay, ghép v i,
ghép len, in sáp, trong đó nét ch đ o
n i b t và có giá tr nh t là hoa văn thêu
tay(2). H a tiế t đư c t o b ng các hình
th c này có đ linh ho t hơ n r t nhi u so
v i cách d t h a tiế t c a các t c ngư di
khác. H a tiế t d t s ph i ch u nh ng
h n chê" c a kĩ th u t d t quy đ nh đế n
m t đ đáng k . H a tiế t thêu tay có th
thay đ i tu ngư i thêu, theo đ l n nh
c a b ph n trang ph c mà t o m ng,
t o di n to nh khác nhau. V i cách
ghép v i, ghép len, các hình đư c t o t
v i và len cũng cao th p, to nh , thêm
b t tu ý thích c a ngư i m c hay nhu
c u c a ngư i m ua đ s d ng hay theo
s biế n đ i c a th hiế u xã h i. Tính t
cung t c p nhi u đ i c a ngư òi Dao cô
truy n ít nhi u cũng đã góp ph n c ng
cô" s bi t l p c a h . Ngư òi Dao ch p
gi nh ng truy n thông riêng trên cách
th hi n hoa văn. Ta nhìn th y t h -
m i ch nhân c a m t b trang ph c đã
T P CHÍ VHDG s 3/2010 5
"d tr " cho m ình m t vài nét đ c đáo
bên c nh truy n thông chung c a c ng
đ ng, ngay c cách th hi n h a tiế t trên
trang ph c.
ng x c a ngư i làm ra h a tiế t trên
trang ph c ngư i Dao là làm theo truy n
thông h tiế p thu đư c t thiế u th i dư i
s hư ng d n c a m , c a ch . Th p
thoáng đó cũng có th là s cách tân,
tiế p thu, h c t p các h a tiế t c a ngư òi
khác, nhóm c ng đ ng khác, ng x đó
phù h p v i nh p sông c a m t xã h i
nông nghi p lâu đ i trong sinh ho t c
truy n v i các ngành th công, h n chế
các hình th c trao đ i, m ua bán. M t kế t
qu c a th ế ng x theo truy n th ng là
tình tr ng ngư ng đ ng c a hoa văn trên
trang ph c. Vì m c d u m i hoa văn có
th xu t hi n dư i nhi u d ng, như ng
trong m t thòi gian khá dài r t hiế m có
nh ng m u m i đư c thêm vào các m u
c truy n. Đôì chiế u v i các b trang ph c
t r t cũ đế n nh ng trang ph c làm hàng
ch bán hi n nay, vi c thay đ i m u t o
hình h a tiế t là r t ít.
Nh ng m u hoa văn thư òng đư c
ngư i Dao s d ng là các hình thù s v t
quen thu c trong cu c sông hàng ngày
cách đi u nên. Chiế m t l l n nh t là
hình cây c i, hoa lá, hình con v t, con
ngư òi. Có 16 lo i hình h a tiế t cây côĩ,
hoa lá trên t ng s 42 h a tiế t đư c li t
kê chiế m 38%. Trong đó h a tiế t cây
thông, h a tiế t c , h a tiế t hình hoa dây
đư c th hi n rõ ràng, chiế m di n tích l n
và l p đi l p l i nhi u l n trên m t b
trang ph c. Có chín lo i hình h a tiế t
hình ngư i và con thú, chiế m t l g n
22%. Còn l i là lo i hình h a tiế t hoa m t
tr i, hoa sao, hình sóng nư c, hình ngư i,
hình con v t và m t s lo i hình h a tiế t
không d ch đư c ra tiế ng Vi t. Có hai lo i
hình h a tiế t đư c s d ng cách t o hình
b ng hình th c d t và ghép v i, ghép len.
Có hai lo i hình h a tiế t đư c s d ng
cách t o hình b ng hình th c in sáp, còn
l i 38 lo i hình h a tiế t đư c t o hình
b ng cách thêu tay(3). Như v y có th
kh ng đ nh: v cơ b n, ngư i Dao s d ng
cách thêu hoa văn h a tiế t đ trang trí
cho b trang ph c c a mình.
Vì đ c đi m thêu tay nên các h a tiế t
tuy s d ng b ng cách ghép các đo n
th ng như ng nhìn t ng th l i t o nên
m t s m m m i c n thiế t. Quy cách t o
hình đư c biế n t u to nh , đ o chi u,
thêm ho c b t nét tùy di n . tích các
m nh, tùy v trí thêu mà ngư i thêu có
cách x lí phù h p.
3. M t s m âu hoa văn đ i n hìn h
V i s kế t h p các hoa văn, t ng th
m t bình di n trang trí trên m t b ph n
trang ph c c a ngư i Dao r t phong phú
và mang các yế u t vô cùng ph c t p. Tuy
nhiên, th c ch t ch có m t s h a tiế t
hình h c cơ b n đư c ghép liên t c c u
thành. Sau đây là m t ví d v h thông
h a tiế t đư c trang trí trên t p d c c a
ngư i Dao đ Ng c Phái, Ch Đ n, B c
K n - m t nhóm ngư i Dao m ang nh ng
nét đi n hình v cách t o hình h a tiế t và
có th nói đế n đ hoàn h o. đó, h a tiế t
gi đư c khá nguyên v n các yế u t c
truy n, yế u t h i t , yế u t đ i di n. T p
d là m t trong nh ng b ph n mang yế u
tô' trang trí nhi u n h t c a b trang ph c
n truy n th ng đây b i nó đư c qu n
ngoài cùng, v trí phía trư c và có di n
tích dùng đ ph di n l n nh t trong toàn
b trang ph c(4).
6NGHIÊN C U - TRAO Đ i
Có hai h th ng hoa văn cơ b n đ y,
đó là h thông hoa văn đư c kế t nôì t o
hình ngang vă h th ng hoa văn đư c kế t
nôì t o hình d c. m i h thông đ u có
cách c u t o khác nhau và m ang nh ng ý
nghĩa bi u trư ng không giông nhau. Tuy
nhiên, s kế t h p trong m t bình di n l n
cũng t o cho ngư òi xem s hoà tr n c a
hai hình th c và đã t o nên m t t ng th
chung.
3.1. H th n g h o a v ă n đ ư c k ế t
n i t o h ìn h n g a n g
Hình 1 là hoa vãn sóng nư c đư c
ghép liên t c và tr i theo l i b c c ngang
ph n dư i c a t p d . H thông ch y
ngang c a hoa văn sóng nư c đư c l p l i
liên t c ba l n t dư i lên trên t o nên s
dày đ c, mênh mang dàn tr i. M i m t
m ch ch y ngang thư ng đư c ghép nôì
b i ba đư ng ziczac ch p lên nhau đ u
đ n. Ch n l i ph n trên và ph n dư ói c a
ba đư ng ziczac đó là các hình ziczac c t
và h th ng các đo n th ng đ ng gi a
t o nên m t bô" c c có phân đo n rõ ràng.
H ình 1
Hình 2 là ho tiế t hình qu trám
đư c ghép liên tiế p và tr i dài vói hai
ch c năng: làm di m bo xung quanh qu n
th h a tiế t và đ ng thòi ch y xen gi a,
làm tiế p đo n cho các h thông h a tiế t
liên t c dày đ c trong t ng th chung.
Tuy nhiên, nế u v trí làm di m bo xung
quanh qu n th h a tiế t th ì các qu trám
to hơ n, hình rõ hơ n v trí làm tiế p đo n.
Các hình trám dù v trí nào cũng cho
th giác tiế p nh n hai c m giác: cân b ng
và sinh đ ng.
H ìn h 2
Hình 3 là h thông h a tiế t v n
th ng. Cũng giông như h a tiế t sóng
nư óc, ho tiế t v n th ng thư ng đư c
thêu r t nh , đi theo c p ba liên tiế p kéo
dài theo chi u ngang. N hìn t ng th h a
tiế t v n th ng này không bi u hi n rõ nét
v yế u tô" hình h a mà ch t o thành m t
đư òng th ng v i các m àu khác nhau cho
th giác. Nh ng đư ng th ng liên tiế p kế t
h p v i nh ng h a tiế t khác t o nên h
th ng bô" c c ch y ngang phía dư i ph n
t p dê' trư c khi tiế p n i v i các ph n
ch y d c phía trên.
H ìn h 3
Hình 4 là h a tiế t qu núi g m các
hình tam giác ghép l i trong m t th ế liên
hoàn ch y dài theo chi u ngang. Đ phân
đ nh các hình, h thông h a tiế t này g m
hai hàng h a tiế t giông nhau như ng l n
ngư c và đô"i l p v s c đ đ m nh t. Đây
là dãy h a tiế t có di n tích l n nh t và
n m ph n g u đáy c a t p d . Nó n m
v trí có ch c năng gi l i th ế cân b ng
và làm giãn th giác b i hàng lo t các h a
tiế t có yế u tô" chi tiế t ph n trên t p d .
Ch n dư i và ch n trên c a dãy h a tiế t
này là hai đư ng th ng d y, đ m s c
ch y ngang song song, kế t h p v i h a
tiế t dãy núi t o hình v ng chãi và ôn
đ nh cho toàn b chiế c t p d .
T P CHÍ VHDG s 3/2010 7
H ìn h 4
Hình 5 là h a tiế t hình ngư i n m
tay nhau g m nh ng hình ngư i đơ n l
dang tay m nh nh ch y ngang. Cách
th c t o hình khoa h c, các đi m xu t
phát và tiế p nôì h p lí, các kho ng trông
kế t h p v i các đo n th ng ngang d c, dài
ng n t o nên s sinh đ ng và t o s liên
tư ng, ho t m t cho ngư i xem.
H ìn h 5
M t c u trúc theo chi u ngang có l là
c u kì ph c t p n h t trên toàn b t m
t p d đó là "khóm" h a tiế t đư c c u t o
liên hoàn các chi tiế t r i r c t o nên t ng
th vui m t, logic và khoa h c như ng
cũng r t g n gũi v i các hình thù đư c
m c đ nh trong tâm th c. Nh ng kho ng
trông v a ph i, nh ng chi tiế t r m r p
như ng không rư m rà, nh ng c u t o nét
có s ph i h p tinh x o đế n m c tuy t đôi
làm cho hình v a ch c, kho v a m m
m i, v a c u kì v a gi n đơ n, v a thoáng
ho t v a hi n đ i. Các chi tiế t đ u quan
h ràng bu c v i nhau, nế u m t chi tiế t
l i s kéo theo các chi tiế t khác và không
th b qua l i đó đ hoàn thi n các chi
tiế t đ ng th i. Nói cách khác, c u trúc
"khóm" h a tiế t; s b t đ u, s trư ng
thành c a đơ n v h a tiế t này là s kế t
thúc có ch ý c a m t đơ n v h a tiế t
trư c nó, và b n thân m i đơ n v h a tiế t
là s hoàn thành và là s b t đ u cho đơ n
v h a tiế t tiế p theo. Nhìn t ng th khóm
h a tiế t này đư c c u t o t năm h a tiế t
đơ n l không trùng nhau v t o hình,
không b ng nhau v di n tích, không
đ ng đ ng v hư ng và hoàn toàn đ i
ng u v tính nh p đi u. Đây là c u trúc
h a tiế t đ c bi t n h t trong các c u trúc
h a tiế t trên t p d c a ngư i Dao (hình
6).
7
H ìn h 6
Tuy c u kì và ph c t p như ng "khóm"
h a tiế t này đư c s d ng khá nhi u trên
n n di n tích chung đư c trang trí. Nó
đóng vài trò tâm đi m c a toàn b bình
di n trang trí. Ngư i thêu cũng gia công
khá nhi u công s c và thòi gian cho
"khóm" h a tiế t này. v phư ơ ng di n t o
hình, khóm h a tiế t này đánh d u s
thành công đ c bi t c a trí tư ng tư ng,
s khéo léo và tư duy khoa h c trong
trang trí c a t c ngư i Dao. Nó tách h n,
không cùng h v i b t k h a tiế t trang
trí c a b t k c a c ng đ ng nào.
3 .2 . H t h n g h o a v ă n đ ư ơ c k ế t
n i t o h ìn h d c
H thông hoa văn ch y d c đư c ghép
b i các đơ n nguyên n ì d c liên tiế p có kế t
c u ba (hình 7). T ng đơ n nguyên l i
đư c c u t o b ng ba hình vuông l ng vào
nhau. Đ c bi t hình vuông trong cùng
đư c b khuyế t m t c nh, luôn đ i hư ng
m i v trí c a t ng đơ n nguyên t o nên
s đ ng thu n như ng sinh đ ng liên
hoàn. S sinh đ ng và mang yế u t đa
d ng, ph c t p đư c nh n thêm nh