BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM (AISC)

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Ngọc Anh

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Lê Bích Trâm

MSSV: 0854030316 Lớp: 08DKT6

TP. Hồ Chí Minh, 2012

BM05/QT04/ĐT

Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên:

NGUYỄN LÊ BÍCH TRÂM - MSSV:0854030316 - Lớp: 08DKT6

Ngành: Kế toán.

Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán.

2. Tên đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu

tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin

Học TPHCM (AISC)

3. Các dữ liệu ban đầu: Các bài báo liên quan, báo cáo thực tập tốt nghiệp, các

file hồ sơ kiểm toán liên quan của Công ty, tài liệu hồ sơ kiểm toán mẫu của

VACPA.

4. Các yêu cầu chủ yếu: ...........................................................................................

5. Kết quả tối thiểu phải có:

1) ...........................................................................................................................

2) ...........................................................................................................................

3) ...........................................................................................................................

4) ...........................................................................................................................

Ngày giao đề tài: …../…../….. Ngày nộp báo cáo: …./..../…..

TP.HCM, ngày … tháng…năm…

Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN

Sau hơn hai tháng thực tập tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ

Tin Học TPHCM (AISC), tuy vẫn còn nhiều điều phải học hỏi thêm trong

thực tiễn công việc nhưng khoảng thời gian này đã giúp em hoàn thiện hơn về

kiến thức cũng như kỹ năng nghề nghiệp. Trong quá trình thực tập tại công ty,

em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Phòng Kiểm toán doanh nghiệp 5

đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế công việc, tiếp thu được nhiều

kiến thức bổ ích cũng như giúp đỡ em rất nhiều trong việc thu thập và phân

tích số liệu.

Em xin cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô giáo trường ĐH Kỹ Thuật

Công Nghệ TP HCM cùng quý thầy cô giáo của khoa Kế toán- Tài chính-

Ngân hàng đã trang bị cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học

tập tại trường. Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn cô Trịnh Ngọc Anh đã tận tình

hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Em cũng xin cảm ơn gia đình đã cho em nhiều thuận lợi trong quá trình

học tập cũng như thời gian thực tập tại công ty AISC để em hoàn thành khóa

luận tốt nghiệp này.

Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn gia đình, các thầy cô cùng các anh

chị kiểm toán và gửi đến mọi người những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống

và trong công tác.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số

liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán

Và Dịch Vụ Tin Học TP.HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi

hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2012

Người viết

NGUYỄN LÊ BÍCH TRÂM

MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................ i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... v

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ......................... vii

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ

THU TIỀN .............................................................................................................. 3

1.1 Khái quát về chu trình bán hàng – thu tiền ........................................................ 3

1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 3

1.1.2 Các chức năng chính của chu trình bán hàng – thu tiền ............................... 3

1.1.3 Những gian lận, sai sót thường gặp trong chu trình bán hàng ..................... 5

1.2 Các khoản mục liên quan đến chu trình bán hàng ............................................. 6

1.2.1 Khoản mục tiền ............................................................................................ 6

1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 6

1.2.1.2 Đặc điểm ................................................................................................. 6

1.2.1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền ....................................................... 7

1.2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng ............................................................. 7

1.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 7

1.2.2.2 Đặc điểm ................................................................................................. 7

1.2.2.3 Nguyên tắc trích lập Dự phòng nợ phải thu khó đòi .............................. 8

1.2.2.4 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng ......... 10

1.2.3 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 10

1.2.3.1 Khái niệm doanh thu ............................................................................. 10

1.2.3.2 Đặc điểm ............................................................................................... 11

1.2.3.3 Nguyên tắc trình bày khoản mục doanh thu trên BCTC ...................... 13

1.2.3.4 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu ............................... 14

i

1.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán .................................................... 15

1.3.1. Chứng từ tài liệu kế toán ........................................................................ 15

1.3.2 Hệ thống sổ sách kế toán ......................................................................... 16

1.4 Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng trong Kiểm toán BCTC theo Chương

trình kiểm toán mẫu của VACPA .......................................................................... 17

1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................................. 18

1.4.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............. 18

1.4.1.2 Hợp đồng hay Thư hẹn kiểm toán ........................................................ 19

1.4.1.3 Kiểm tra tính độc lập của KTV ............................................................ 20

1.4.1.4 Trao đổi với Ban Giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán .................. 21

1.4.1.5 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động .................................... 21

1.4.1.6 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng ........ 22

1.4.1.7 Phân tích sơ bộ BCTC .......................................................................... 24

1.4.1.8 Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị .................................... 25

1.4.1.9 Trao đổi với BGĐ và các cá nhân có liên quan về gian lận ................. 25

1.4.1.10 Trao đổi với Bộ phận Kiểm toán nội bộ /Ban Kiểm soát về gian lận 26

1.4.1.11 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch- thực hiện) ............................................................ 27

1.4.1.12 Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch/ thực hiện) ........ 27

1.4.1.13 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................................................ 28

1.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................... 29

1.4.2.1 Kiểm tra hệ thống KSNB ..................................................................... 29

1.4.2.2 Thủ tục kiểm soát ................................................................................. 38

1.4.3 Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo ............................................... 54

1.4.3.1. Phê duyệt và phát hành BCKT và Thư quản lý ................................... 54

1.4.3.2. Soát xét chất lượng của thành viên BGĐ độc lập ................................ 54

1.4.3.3. Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết ......................................................... 55

1.4.3.4. Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán năm nay ............................... 55

1.4.3.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trước và sau điều chỉnh ............................ 56

1.4.3.6. Các bút toán điều chỉnh - các bút toán không điều chỉnh .................... 57

ii

1.4.3.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán ................................................................ 57

1.4.3.8. Các vấn đề cần giải quyết trước ngày phát hành BCKT ..................... 57

1.4.3.9. Thư giải trình của BGĐ khách hàng. ................................................... 57

1.4.4 Các sự kiện sau ngày ký Báo cáo kiểm toán .............................................. 58

1.4.4.1 Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT (trước ngày công bố BCTC) ......... 58

1.4.4.2 Sau khi BCTC đã được công bố ........................................................... 58

Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN

HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY AISC .................................................. 59

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM ....... 59

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 59

2.1.2 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động ............................................................. 60

2.1.2.1 Mục tiêu hoạt động ............................................................................... 60

2.1.2.2 Nguyên tắc hoạt động ........................................................................... 61

2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty AISC ........................................................ 61

2.1.3.1 Bộ máy quản lý của công ty ................................................................. 61

2.1.3.3 Hình thức tổ chức kế toán ..................................................................... 64

2.1.3.2 Các trụ sở của công ty .......................................................................... 63

2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty ................................................................ 64

2.1.4.1 Các dịch vụ công ty cung cấp ............................................................... 64

2.1.4.2 Những đặc điểm nổi bật của công ty .................................................... 65

2.1.4.3 Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới ................ 66

2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền tại công ty AISC 66

2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .............................................................. 66

2.2.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............. 66

2.2.1.2 Lập Hợp đồng kiểm toán hay Thư hẹn kiểm toán ............................... 68

2.2.1.3 Phân công nhóm kiểm toán .................................................................. 68

2.2.1.4 Trao đổi với Ban Giám Đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán ................. 69

2.2.1.5 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động .................................... 71

2.2.1.6 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng ........ 72

iii

2.2.1.7 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính ......................................................... 78

2.2.1.8 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ, rủi ro và gian lận ........ 79

2.2.1.9 Xác định mức trọng yếu ....................................................................... 80

2.2.1.10 Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu ......................................... 83

2.2.1.11 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................ 84

2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................... 86

2.2.2.1 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 86

2.2.2.2 Thủ tục kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền .................................. 88

2.2.2.3 Soát xét tổng hợp khác ......................................................................... 97

2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ................................................................. 98

2.2.3.1 Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán ............................................... 98

2.2.3.2 Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán ......................... 99

2.2.3.3 Soát xét chất lượng kiểm toán ........................................................... 99

2.2.4 Cách bố trí hồ sơ kiểm toán ........................................................................ 99

Chương 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ

XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG –

THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

.............................................................................................................................. 101

3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng ........................................................................ 101

3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 101

3.1.2 Hạn chế ..................................................................................................... 103

3.2 Kiến nghị đề xuất ........................................................................................... 103

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 106

TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Từ đầy đủ

AISC Auditing & Informatic Services Company Limited

BCTC Báo cáo tài chính

BCĐKT Bảng cân đối kế toán

BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động knh doanh

BCKT Báo cáo kiểm toán

BGĐ Ban giám đốc

DN Doanh nghiệp

HĐQT Hội đồng quản trị

GTGT Giá trị giá tăng

KSNB Kiểm soát nội bộ

KTV Kiểm toán viên

KH Khách hàng

TK Tài khoản

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

VACPA Vietnam Association of Certified Public Accountants

VAS Vietnam Accounting Standards

VSA Vietnam Standards of Auditing

v

XK Xuất khẩu

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 1.1: Các mục tiêu kiểm toán tiền .................................................................... 7

Bảng 1.2: Các mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng .................................. 10

Bảng 1.3: Các mục tiêu kiểm toán doanh thu ........................................................ 15

Bảng 1.4: Cỡ mẫu tối thiểu lựa chọn ..................................................................... 31

Bảng 1.5: Mối quan hệ giữa KSNB và thử nghiệm cơ bản ................................... 31

Bảng 1.6: Bảng câu hỏi về KSNB đối với tiền ...................................................... 35

Bảng 1.7: Bảng câu hỏi về KSNB đối với nợ phải thu ......................................... 36

vi

Bảng 1.8: Bảng câu hỏi về KSNB đối với doanh thu ............................................ 37

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1.1: Hạch toán Nợ phải thu khách hàng. ....................................................... 8

Sơ đồ 1.2: Hạch toán Doanh thu. ........................................................................... 13

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng. ......................... 16

Sơ đồ 1.4: Chu trình kiểm toán mẫu của VACPA ................................................. 17

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty ......................................................... 63

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán công ty AISC ..................................... 63

vii

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trong công ty. ........................................... 64

Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Hơn hai mươi năm qua, hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã có những bước tiến dài. Thành lập từ năm 1991 đến nay, ngành kiểm toán Việt Nam đã chào đón sự ra đời của hàng loạt các công ty kiểm toán. Theo số liệu thống kê đến 30/12/2011 của Hội kiểm toán hành nghề Việt Nam (VACPA), Việt Nam đã có 165 công ty TNHH, 22 công ty hãng thành viên quốc tế, 5 công ty có vốn đầu tư nước ngoài và 3 công ty hợp danh. Qua đó cho thấy xu thế hội nhập kinh tế thế giới trong tiến trình toàn cầu hóa của ngành kiểm toán Việt Nam đang có chuyển biến mạnh mẽ.

Tuy nhiên việc nhiều công ty ra đời cũng đồng nghĩa với mức độ cạnh tranh của ngành theo đó cũng tăng lên. Do đó, vấn đề đảm bảo chất lượng kiểm toán là một vấn đề thiết yếu và cực kỳ quan trọng đối với mỗi công ty kiểm toán. Bởi vì kết quả mà kiểm toán mang lại sẽ ảnh hưởng sâu rộng đến con người và xã hội.

Hiện nay, các dịch vụ do các doanh nghiệp kiểm toán cung cấp đã không ngừng được đa dạng hóa theo hướng mở rộng dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo. Trong các dịch vụ trên, dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính chiếm tỷ trọng lớn nhất. Từ trước đến nay, Báo cáo tài chính luôn là đối tượng chủ yếu của kiểm toán độc lập, là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như các khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các thông tin trên Báo cáo tài chính phải luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý.

Chu trình bán hàng – thu tiền là một bộ phận có liên quan đến nhiều khoản mục trọng yếu trên Báo cáo tài chính như doanh thu, phải thu khách hàng, lợi nhuận, thuế...; là giai đoạn cuối cùng để đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền là một phần hành quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Những kết luận về sự trung thực và hợp lý của quy trình này là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện kiểm toán chu trình này, em đã chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TP.HCM (AISC)” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.

2. Tình hình nghiên cứu:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Dựa vào kết quả đạt được từ báo cáo thực tập, tiếp tục thu thập, tham khảo tài

liệu tại công ty để phát triển bài luận văn.

3. Mục đích nghiên cứu:

Áp dụng lý thuyết vào thực tế, thu thập kinh nghiệm nghề nghiệp.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:

Tìm hiểu quy trình kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TP.HCM , góp ý kiến hoàn thiện chu trình trên.

5. Phương pháp nghiên cứu:

Qua quá trình thu thập, nghiên cứu các tài liệu, chuẩn mực liên quan, phân tích hồ sơ kiểm toán của công ty và sử dụng các phương pháp toán học, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh...đã giúp em thực hiện đề tài này. 6. Các kết quả đạt được của đề tài

Đưa ra kiến nghị hữu ích nhằm hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền nói riêng và công việc kiểm toán tại Công ty nói chung.

7. Kết cấu của ĐA/KLTN:

Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 chương sau:

Chương I: Cơ sở lý luận về kiểm toán Chu trình bán hàng và thu tiền.

Chương II: Thực trạng quy trình kiểm toán Chu trình bán hàng và thu tiền tại

công ty AISC.

Chương III: Nhận xét, đánh giá thực trạng và giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện

kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công

ty

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ

THU TIỀN

1.1 Khái quát về chu trình bán hàng – thu tiền

1.1.1 Khái niệm

Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu của sản phẩm, hàng hóa hay

dịch vụ cho khách hàng để đổi lấy tiền hoặc quyền thu tiền từ khách hàng. Quá trình

này bắt đầu từ yêu cầu mua của khách hàng (đơn đặt hàng, hợp đồng mua hàng…)

và kết thúc bằng việc chuyển đổi hàng hóa thành tiền. Trong trường hợp này, hàng

hóa và tiền tệ được xác định theo bản chất kinh tế của chúng. Hàng hóa là những tài

sản hay dịch vụ chứa đựng giá trị và có thể bán được; tiền tệ là phương tiện thanh

toán nhờ đó mọi quan hệ giao dịch và thanh toán được giải quyết tức thời.

1.1.2 Các chức năng chính của chu trình

(cid:153) Lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho):

Yêu cầu về hàng hóa là điểm khởi đầu của chu trình, nó có thể là các phiếu

yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hoá. Khi nhận được các

đơn đặt hàng, nhân viên tiến hành kiểm tra tính hợp lý của các đơn đặt hàng về

chủng loại hàng hoá, số lượng và địa chỉ của người mua hàng...để xác định khả

năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng (hay phiếu xuất kho).

(cid:153) Xét duyệt bán chịu:

Sau khi xử lý các đơn đặt hàng, nhân viên có thẩm quyền kiểm tra phương

thức thanh toán của khách hàng để quyết định bán chịu một phần hay toàn bộ lô

hàng. Quyết định về phương thức thanh toán được thể hiện trên hợp đồng kinh tế

theo thoả thuận trong quan hệ mua bán giữa hai bên, dựa trên lợi ích của hai bên

theo hướng khuyến khích người mua trả tiền nhanh qua tỷ lệ giảm giá khác nhau

theo thời hạn thanh toán. Nếu doanh nghiệp bỏ qua chức năng này thì có khả năng

doanh nghiệp không thu hồi được các khoản phải thu khi khách hàng mất khả năng

thanh toán hay cố tình không thanh toán do sơ hở trong thỏa thuận ban đầu này.

(cid:153) Xuất kho hàng hóa:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Sau khi chấp nhận phương thức thanh toán, căn cứ vào lệnh bán hàng đã được

lập, doanh nghiệp tiến hành xuất hàng hoá cho bộ phận gửi hàng.

(cid:153) Gửi hàng đi:

Theo quy định của Cơ quan Thuế tại điểm 1.b, điều 14, Thông tư số

153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định

số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về hoá đơn bán hàng hoá, cung

ứng dịch vụ quy định: “Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ...”,

do đó các doanh nghiệp phải lập hoá đơn bán hàng kèm theo vận đơn hay hoá đơn

bán hàng sẽ kiêm cả chức năng vận đơn khi giao hàng.

(cid:153) Lập và kiểm tra hóa đơn:

Hóa đơn bán hàng là chứng từ chỉ rõ mẫu mã, số lượng, giá cả hàng hóa gồm

cả giá gốc hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các yếu tố khác theo luật thuế

GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên: liên đầu gửi cho khách hàng, các liên sau

được lưu lại ghi sổ và theo dõi thu tiền.Việc gửi hoá đơn bán hàng cho người mua

là một phương tiện, qua đó người mua có thể biết được những thông tin về thời hạn

thanh toán cũng như số tiền đã thanh toán hay số tiền còn nợ, do đó việc lập hoá

đơn bán hàng phải chính xác và đúng thời gian. Ngoài ra, hóa đơn cũng là căn cứ để

ghi sổ nhật ký bán hàng, theo dõi các khoản phải thu, sai số ở bất kỳ phần nào của

quá trình ghi sổ kế toán cũng có thể gây ra những sai số đáng kể trên BCTC.

(cid:153) Theo dõi thanh toán:

Sau khi thực hiện các chức năng về bán hàng cùng ghi sổ kế toán, cần thực

hiện tiếp chức năng theo dõi các khoản nợ phải thu để theo dõi chặt chẽ việc thu

tiền. Trong việc xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền, rủi ro trọng yếu là khả năng các

khoản phải thu đã được thu tiền nhưng chưa được ghi sổ. Vì vậy, tất cả các khoản

thu tiền phải được ghi vào sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái tài khoản

phải thu khách hàng đúng lúc và đúng số tiền để sau này dễ kiểm tra đối chiếu.

(cid:153) Xét duyệt hàng bán bị trả lại, hay giảm giá:

Các khoản hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán xảy ra khi khách hàng

không thỏa mãn về hàng hoá. Khi đó, doanh nghiệp thường chấp nhận nhận lại hàng

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

hay cho người mua hưởng chiết khấu. Doanh thu hàng bán bị trả lại, doanh thu

giảm giá hàng bán phải được ghi sổ nhật ký tài khoản doanh thu hàng bán bị trả lại

và doanh thu giảm giá hàng bán nhằm đảm bảo các khoản doanh thu này được ghi

nhận đầy đủ, chính xác và kịp thời. Các thư báo Có thường phát hành đối với các

khoản giảm trừ doanh thu để duy trì sự kiểm soát và tạo thuận tiện cho việc ghi sổ.

(cid:153) Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được:

Trong niên độ kế toán các công ty thường gặp trường hợp khách hàng không

chịu thanh toán hay mất khả năng thanh toán như bị phá sản. Vào cuối mỗi niên độ

kế toán, trên cơ sở quy chế tài chính về lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, phân tích

thực tiễn về khả năng thanh toán của khách hàng, bộ phận kế toán thanh toán phải

tính toán lập bảng phân tích và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trình cấp trên

có thẩm quyền phê duyệt để làm căn cứ hạch toán dự phòng nợ phải thu. Căn cứ

vào đó, bộ phận kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách.

1.1.3 Những gian lận, sai sót thường gặp trong chu trình bán hàng

(cid:131) Nhận đơn đặt hàng của khách hàng không có khả năng thanh toán.

(cid:131) Nhận đơn đặt hàng những hàng hoá dịch vụ doanh nghiệp không có sẵn hoặc

không đủ khả năng cung cấp.

(cid:131) Đội ngũ nhân viên bán hàng có thể làm cho công ty cam kết một lịch giao hàng

mà doanh nghiệp không thể đáp ứng.

(cid:131) Đơn đặt hàng có thể được chấp nhận mà có những điều khoản hoặc điều kiện

không chính xác hoặc từ khách hàng không được phê duyệt.

(cid:131) Nhân viên bán hàng có thể cấp quá nhiều hạn mức bán chịu cho khách hàng để

đẩy mạnh doanh số bán hàng, làm cho công ty phải chịu rủi ro tín dụng quá mức.

(cid:131) Nhân viên không có thẩm quyền đi gửi hàng, xuất hàng.

(cid:131) Chuyển hàng không đúng địa điểm hoặc không đúng khách hàng.

(cid:131) Không ghi hoặc ghi chậm số tiền khách hàng thanh toán.

(cid:131) Nhân viên lập hoá đơn có thể quên lập một số hoá đơn cho hàng hoá đã giao,

lập sai hoá đơn hoặc lập một hoá đơn thành hai lần hoặc lập hoá đơn khống trong

khi thực tế không giao hàng.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Nhân viên không nộp tiền thu được từ nghiệp vụ bán hàng.

1.2 Các khoản mục liên quan đến chu trình bán hàng

1.2.1 Khoản mục tiền

1.2.1.1 Khái niệm

Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại

tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh

toán của một doanh nghiệp.

-Tiền mặt: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí đá quý. Số

liệu được sử dụng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là số dư của tài

khoản. Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với thực tế và tiến

hành các điều chỉnh cần thiết.

-Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí đá

quý được gửi tại ngân hàng. Số liệu được sử dụng để trình bày trên BCTC của

khoản mục này chính là số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng sau khi được đối

chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.

-Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh

nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để

chuyển cho ngân hàng, hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả nợ

cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận

được giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng, hoặc giấy báo Có của Kho Bạc.

1.2.1.2 Đặc điểm

Khoản mục tiền dễ bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục

quan trọng khác: doanh thu, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của DN.

Do tiền thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của một

doanh nghiệp, nên đây là khoản mục có nhiều khả năng trình bày sai lệch. Ngoài

ra, còn có trường hợp tuy số tiền trên BCTC vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra

trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.

Số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh hầu hết các

tài khoản khác. Vì thế, những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu không có một hệ thống KSNB và các

thủ tục kiểm soát không ngăn chặn hay phát hiện được.

1.2.1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền

Bảng 1.1: Các mục tiêu kiểm toán tiền

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TIỀN MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CHUNG

Hiện hữu Số dư các khoản tiền trên BCTC là có thực.

Đầy đủ Các khoản tiền có thực phải được ghi sổ đầy đủ.

Quyền Các khoản tiền phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Đánh giá Các khoản tiền được ghi nhận và tính toán hợp lý.

Ghi chép chính xác Các khoản tiền ghi sổ theo đúng số tiền nhận được, được ghi chép chính xác, thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ Cái

Trình bày và công bố Các khoản tiền được trình bày đúng đắn, công bố đầy đủ

1.2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng

1.2.2.1 Khái niệm

Trên BCĐKT, nợ phải thu khách hàng được trình ở phần A “Tài sản ngắn

hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục

Dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa phải thu khách

hàng và dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị

thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được

trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn”.

1.2.2.2 Đặc điểm

Đây là khoản mục quan trọng trên BCĐKT, có liên quan mật thiết đến kết quả

kinh doanh. Người sử dụng BCTC thường có dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và

công nợ để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do đó luôn có khả

năng đơn vị ghi tăng các khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế, thổi phồng

doanh thu và lợi nhuận của đơn vị, nhằm làm tăng khả năng thanh toán của doanh

nghiệp. Ngoài ra, khoản mục nợ phải thu khách hàng là một tài sản khá nhạy cảm,

dễ phát sinh gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện

được. Tuy nhiên, việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thường được dựa vào ước

tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra do đánh giá

không hợp lý.

Sơ đồ1.1: Hạch toán Nợ phải thu khách hàng

TK 111, 112 TK 131 TK 111, 112 Các khoản chi hộ khách hàng Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền TK 511, 515, 711 TK 331 Bù trừ nợ Doanh thu chưa thu Tổng giá thu tiền & thu về thanh phải TK 521 lý nhượng bán TSCĐ thanh Chiết khấu thương mại chưa thu tiền toán Giảm giá hàng bán TK 3331 Hàng bán bị trả lại TK 33311 Thuế GTGT (nếu có) Thuế GTGT (nếu có) TK635 TK413 Chiết khấu thanh toán TK 1592, 642 Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư Nợ khó đòi xử lý xóa sổ các khỏan phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ cuối năm TK 004 Đồng thời ghi TK 413 Lỗi tỷ giá đánh giá số dư các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ

34/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 và Quyết định 15/2006/QĐ-BTC )

1.2.2.3 Nguyên tắc trích lập Dự phòng nợ phải thu khó đòi (theo Thông tư

a) Điều kiện: Các khoản thu khó đòi phải đảm bảo các điều kiện sau:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền

còn nợ, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam

kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác

định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.

(cid:131) Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay

nợ hoặc các cam kết nợ khác.

+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng các tổ chức kinh tế (các công

ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình trạng phá

sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp

luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.

b) Phương pháp

Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn

của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi,

kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi như trên. Trong đó:

(cid:131) Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:

+ 30% giá trị với các khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.

+ 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

+ 70% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

+ 100% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.

(cid:131) Đối với nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng các tổ chức kinh tế

(các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình

trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ

quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết…thì doanh

nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.

Sau khi lập dự phòng cho từng khoản mục nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp

tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các loại vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch

toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

c) Xử lý khoản dự phòng:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 10 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích

lập dự phòng theo quy định.

(cid:131) Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư nợ phải thu khó đòi thì doanh

nghiệp không phải trích lập.

(cid:131) Nếu số dự phòng phải trích năm nay cao hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi,

doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch.

(cid:131) Nếu số dự phòng phải trích năm nay thấp hơn số dự phòng nợ phải thu khó

đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý

doanh nghiệp.

1.2.2.4 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng

Bảng 1.2: Các mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CHUNG MỤC TIÊU KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU

Mục tiêu hợp lý chung Các khoản thu tiền đều được đảm bảo hợp lý chung.

Tính hiện hữu Các khoản phải thu được ghi nhận là có thật.

Tính đầy đủ Mọi khoản phải thu đều được ghi sổ đầy đủ.

Quyền và nghĩa vụ Các khoản phải thu phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Sự đánh giá Các khoản phải thu được ghi nhận và tính toán hợp lý

Ghi chép chính xác Các khoản phải thu được ghi chép chính xác, thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.

Trình bày và công bố Các khoản nợ phải thu được phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn, trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ.

Các mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ

Phê chuẩn Những thay đổi về thể thức, thời gian, thủ tục thanh toán tiền hàng đều được phê chuẩn.

Kịp thời Các nghiệp vụ phải thu được ghi sổ đúng kỳ.

1.2.3 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.3.1 Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 “Doanh thu và thu nhập

khác” định nghĩa: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 11 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông

thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.

Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu từ tiền

lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động tài chính) và

doanh thu từ các hoạt động bất thường.

1.2.3.2 Đặc điểm

Khoản mục doanh thu có quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác trên

BCĐKT. Do đó phần lớn nội dung của khoản mục này đã được tiến hành kiểm tra

ngay trong quá trình kiểm toán các khoản mục khác của BCĐKT. Kiểm toán doanh

thu trong kỳ gắn liền với kiểm toán tiền và nợ phải thu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ doanh

nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế GTGT.

Các khoản giảm trừ doanh thu:

(cid:131) Chiết khấu thương mại: khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

mua hàng với khối lượng lớn.

(cid:131) Giảm giá hàng bán: khoản giảm trừ cho người mua hàng hóa kém phẩm chất,

sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

(cid:131) Giá trị hàng bán bị trả lại: khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách

hàng trả lại và từ chối thanh toán.

(cid:131) Thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp.

(cid:131) Thuế xuất khẩu.

(cid:131) Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã khấu trừ các

khoản được giảm trừ như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bị

trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực hiện

trong kỳ (nếu có). Riêng đối với các doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT

theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT đầu ra được tính vào doanh thu bán hàng

nhưng sau đó được đưa vào các khoản giảm trừ để loại khỏi doanh thu thuần.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 12 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Doanh thu nội bộ: là doanh thu bán hàng hay cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ

giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty hay tổng công ty bán theo giá nội bộ.

Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước

đối với một số hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá

trị của các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên

BCTC, là cơ sở để người sử dụng đánh giá đúng về tình hình hoạt động và quy mô

kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai

phạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu là do :

(cid:131) Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận mà lợi nhuận là chỉ tiêu quan

trọng để xác định kết quả kinh doanh, nó ảnh hưởng đến các mối quan hệ kinh tế

phát sinh trong tương lai.

(cid:131) Trong nhiều đơn vị, doanh thu là cơ sở đánh giá kết quả hay thành tích nên có

khả năng bị thổi phồng cao hay thấp hơn thực tế.

(cid:131) Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền ghi nhận

doanh thu đòi hỏi phải có sự xét đoán. Như đối với doanh thu của hợp đồng xây

dựng hay cung cấp dịch vụ liên quan nhiều niên độ.

(cid:131) Tại Việt Nam, doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với số thuế GTGT đầu ra, số

thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. Vì vậy, doanh nghiệp thường

khai báo doanh thu ít hơn doanh thu thực tế nhằm nộp số thuế thấp hơn.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 13 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

TK 531,532 TK511,512 TK 111.112

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, doanh thu giảm giá hàng bán

Doanh thu thu tiền ngay TK 3387 Doanh thu

Doanh thu kỳ này nhận trước

TK 131,136

Doanh thu bán Thu tiền TK3331 hàng trả chậm

Thuế GTGT phải nộp Doanh thu hàng bán bị trả lại, được giảm trừ vào khoản phải thu Doanh thu hàng bán bị trả lại, được giảm giá trả lại tiền cho khách hàng

Sơ đồ 1.2: Hạch toán Doanh thu

1.2.3.3 Nguyên tắc trình bày khoản mục doanh thu trên BCTC

a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt từng loại

nhằm giúp xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt

động sản xuất kinh doanh và lập Báo cáo kết quả kinh doanh cùa kỳ kế toán.

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

thì hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu thì được trừ vào doanh thu

ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh

doanh của kỳ kế toán.

Về nguyên tắc, cuối kì kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động

kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kì được kết chuyển vào TK

911 - Xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu

không có số dư trong kỳ.

b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 14 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:153)Doanh thu bán hàng : được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

(cid:131) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lới rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm cho người mua.

(cid:131) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

(cid:131) Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

(cid:131) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(cid:131) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

(cid:153)Doanh thu từ các dịch vụ: được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện:

(cid:131) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(cid:131) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các dịch vụ đó.

(cid:131) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.

(cid:131) Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó.

Trường hợp giao dịch về các dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán, việc xác định

doanh thu của dịch vụ trong từng thời kỳ được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ

hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được

xét theo tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành.

1.2.3.4 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi

phối kiểm toán BCTC”: “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty

kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC được lập trên cơ sở chuẩn mực và

chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận) có tuân thủ pháp luật liên quan và

có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?”

Mục tiêu kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị kiểm toán thấy được những

tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin của đơn vị.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 15 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Bảng 1.3: Các mục tiêu kiểm toán doanh thu

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CHUNG

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN DOANH THU

Doanh thu đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý. Mục tiêu hợp lý chung

Tính hiện hữu Doanh thu được ghi nhận thực tế đã phát sinh và thuộc về đơn vị.

Tính đầy đủ Doanh thu được ghi sổ đầy đủ.

Quyền và nghĩa vụ Hàng hóa đã tiêu thụ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.

Đánh giá Doanh thu được phản ánh đúng số tiền.

Ghi chép chính xác Các nghiệp vụ bán hàng được tính toán và cộng dồn chính xác, thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.

Trình bày, công bố Doanh thu được trình bày đúng đắn, phân loại đầy đủ.

Các mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ

Phê chuẩn Các nghiệp vụ bán hàng, kể cả bán chịu đều được phê chuẩn.

Kịp thời Các khoản bán hàng được ghi sổ đúng thời gian.

1.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán

1.3.1. Chứng từ tài liệu kế toán

Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính “Về việc ban hành Chế

độ Kế toán doanh nghiệp” ngày 20/03/2006, kèm Thông tư 244/2009/TT-BTC

hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành

ngày 31/12/2009, các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong chu trình bán hàng –

thu tiền gồm:

(cid:131) Phiếu xuất kho.

(cid:131) Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi kèm đại lý.

(cid:131) Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.

(cid:131) Thẻ quầy hàng.

(cid:131) Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường: Các loại hóa đơn này doanh

nghiệp được quyền tự in nếu đủ điều kiện theo Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày

28/9/2010 hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ.

(cid:131) Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng, khế ước tín dụng.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 16 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Lưu trữ, bảo quản chứng từ

Ghi sổ kế toán, lập báo cáo hàng kỳ

Phòng kinh doanh Vận chuyển hàng hóa, lập chứng từ vận chuyển

Thủ kho Xuất kho

Phòng kinh doanh Lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho Phòng kế toán

Thủ trưởng Phê chuẩn phương thức tiêu thụ

Phòng kinh doanh Phòng Đơn đặt hàng, phiếu tiêu thụ

Khách hàng Nhu cầu hàng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trong quá trình bán hàng

1.3.2 Hệ thống sổ sách kế toán

Trong quá trình bán hàng thì theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC quy định về

chế độ chính sách kế toán do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006, sẽ thực hiện

các sổ kế toán theo năm hình thức:

(cid:153)Với hình thức Sổ Nhật ký chung:

(cid:131) Sổ nhật ký chung.

(cid:131) Sổ nhật ký thu tiền.

(cid:131) Sổ nhật ký bán hàng.

(cid:131) Sổ cái.

(cid:131) Các sổ và các thẻ kế toán chi tiết.

(cid:153)Với hình thức Nhật ký – Sổ cái:

(cid:131) Nhật ký – Sổ cái.

(cid:131) Các sổ và các thẻ kế toán chi tiết.

(cid:131) Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng.

(cid:153)Với hình thức Nhật ký chứng từ:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 17 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Nhật ký chứng từ.

(cid:131) Bảng kê.

(cid:131) Sổ Cái.

(cid:131) Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.

(cid:153)Với hình thức Chứng từ ghi sổ:

(cid:131) Sổ Cái.

(cid:131) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

(cid:131) Sổ hay thẻ kế toán chi tiết.

(cid:153)Với hình thức kế toán trên máy tính:

Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán

trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong

bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên.

1.4 Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng trong Kiểm toán BCTC theo

Chương trình kiểm toán mẫu của VACPA (ban hành theo Quyết định số

1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)

Sơ đồ 1.4: Chu trình kiểm toán mẫu của VACPA

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 18 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

1.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:

Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kiểm toán, có ảnh hưởng quan trọng

đến sự hữu hiệu của cuộc kiểm toán, giúp giới hạn rủi ro kiểm toán ở mức chấp

nhận được, đồng thời tối ưu hóa chi phí kiểm toán.

1.4.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng

Chuẩn mực áp dụng:

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 220 “Kiểm soát chất lượng hoạt

động kiểm toán” quy định: “ Trong quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh

giá khách hàng tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng

lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm toán và tính chính trực của Ban quản lý

của khách hàng”. Do đó, kiểm toán cần đánh giá khả năng chấp nhận việc kiểm

toán cho khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ nhằm tránh các rủi ro trong hoạt

động kiểm toán hay sự tổn hại đến uy tín của công ty kiểm toán.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện:

KTV tiến hành kiểm toán khách hàng theo một trong hai mẫu : Mẫu A110

(khách hàng mới) hay Mẫu A120 (khách hàng cũ).

Cũng theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 220 “Kiểm soát chất

lượng hoạt động kiểm toán”: “Công việc kiểm toán phải được giao cho những cán

bộ, nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực

chuyên môn đáp ứng được yêu cầu thực tế”. Công ty cần lựa chọn đội ngũ KTV

thích hợp, am hiểu về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng hoặc đã có kinh nghiệm

trong việc kiểm toán đối với khách hàng đó. KTV thường xuyên hướng dẫn, giám

sát công việc của các trợ lý kiểm toán để luôn đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán.

Theo “Hướng dẫn thực hiện chương trình kiểm toán mẫu của VACPA”:

“Người thực hiện các mẫu này là chủ nhiệm kiểm toán và người phê duyệt là thành

viên BGĐ. Trường hợp hợp đồng được đánh giá là rủi ro cao, nên có sự tham khảo

ý kiến của Partner/hoặc thành viên BGĐ khác (hoặc toàn bộ BGĐ) trước khi chấp

thuận khách hàng. Điều này tùy thuộc vào chính sách quản lý chất lượng kiểm toán

của từng công ty.”

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 19 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Thời điểm và cách thức thực hiện:

Giấy tờ làm việc được lập và phê duyệt trước khi hợp đồng kiểm toán được

thiết lập hay Thư hẹn kiểm toán.

Các nội dung của Giấy tờ làm việc này được thực hiện như mẫu quy định.

Mỗi công ty kiểm toán phải tự xây dựng chính sách đánh giá rủi ro hợp đồng. Dựa

vào xét đoán chuyên môn, các công ty căn cứ vào các yếu tố ngành nghề, mức độ

quan tâm của công chúng, hiểu biết ngành nghề, trình độ công nghệ và đặc thù của

nguồn nhân lực của Công ty để đưa ra quyết định có nhận lời mời kiểm toán không.

(cid:153) Đối với khách hàng mới: Công ty kiểm toán quan tâm đến:

(cid:131) Tính trung thực của khách hàng, đặc thù kinh doanh quản lý.

(cid:131) Doanh nghiệp đang bị kiện tụng.

(cid:131) Doanh nghiệp chưa bao giờ được kiểm toán.

(cid:131) Mức độ phức tạp của doanh nghiệp.

KTV tìm hiểu bằng cách:

(cid:131) Tiếp xúc với bên thứ ba.

(cid:131) Tiếp xúc với kiểm toán viên tiền nhiệm.

(cid:131) Thu thập thông tin qua BCTC các năm.

(cid:131) Tiếp xúc với Ủy ban kiểm toán của khách hàng (các thành viên kiểm tra toàn

bộ hoạt động tài chính của công ty).

(cid:153) Đối với khách hàng cũ:

Hàng năm, sau khi hoàn thành kiểm toán, KTV cần cập nhật thông tin nhằm

đánh giá lại khách hàng hiện có để xem nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay cần thay

đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán không; vì có thể phát sinh những vấn đề mới

như xung đột về lợi ích khiến không thể tiếp tục kiểm toán; hay cần ngưng kiểm

toán cho khách hàng khi xảy ra tranh chấp giữa khách hàng và công ty kiểm toán.

1.4.1.2 Hợp đồng hay Thư hẹn kiểm toán:

Chuẩn mực áp dụng

Pháp luật dân sự và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) SỐ 210 “Hợp

đồng kiểm toán”

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 20 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

(cid:131) Mẫu A210 – Hợp đồng kiểm toán (trường hợp thông thường).

(cid:131) Mẫu A220 – Hợp đồng kiểm toán (trường hợp 2 công ty cùng thực hiện một

cuộc kiểm toán).

(cid:131) Mẫu A212 – Thư hẹn kiểm toán.

Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký

kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản, điều kiện thực hiện kiểm

toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi

bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về

xử lý khi tranh chấp hợp đồng. Nếu thực hiện trong thời gian ngắn, KTV có thể gửi

cho khách hàng “Thư hẹn kiểm toán”, sau khi khách hàng xác nhận thư hẹn và gửi

lại cho KTV, nó sẽ có vai trò như một hợp đồng.

Sau khi kết thúc hợp đồng kiểm toán theo thỏa thuận, các bên làm thủ tục

thanh lý hợp đồng và lập “Biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán” theo mẫu A213.

Hợp đồng kiểm toán phải được Giám đốc/Tổng Giám đốc hoặc người được uỷ

quyền theo quy định của pháp luật của công ty kiểm toán và đơn vị được kiểm toán

ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu đơn vị theo quy định của pháp luật.

Thời điểm thực hiện

Hợp đồng kiểm toán cần được ký kết 30 ngày trước ngày kết thúc năm tài

chính và nhất thiết phải được ký trước ngày triển khai công việc kiểm toán.

1.4.1.3 Kiểm tra tính độc lập của KTV:

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán ban hành theo Quyết định

87/2005/QĐ-BTC ngày 01/12/2005 và Chuẩn mực quốc tế “Kiểm soát chất lượng

dịch vụ kế toán – kiểm toán” (ISQC1).

Giấy tờ làm việc và người thực hiện:

Mẫu A260, A270, A280, trưởng nhóm kiểm toán chịu trách nhiệm thực hiện.

(cid:131) Mẫu A260-Cam kết tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán.

(cid:131) Mẫu A270-Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 21 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Mẫu A280-Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán.

Thời điểm và cách thực hiện

Trước khi bắt đầu cuộc kiểm toán, trong suốt quá trình thực hiện và cả khi

hoàn thành cuộc kiểm toán nếu có sự thay đổi có thể làm ảnh hưởng trọng yếu đến

những đánh giá ban đầu về tính độc lập của KTV và công ty kiểm toán.

Trong đó, trưởng nhóm kiểm toán xác định các thành viên tham gia nhóm

kiểm toán, mối quan hệ giữa công ty kiểm toán hay thành viên nhóm kiểm toán với

khách hàng để xác định có yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV không, có

thực hiện hợp đồng không.

1.4.1.4 Trao đổi với Ban Giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 “Lập kế hoạch kiểm toán BCTC”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A290, trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, chủ nhiệm kiểm toán phê duyệt.

Thời điểm và cách thực hiện

Thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, trong hoặc sau khi kết thúc

cuộc họp với Ban Giám đốc đơn vị.

KTV ghi lại các trao đổi trong cuộc họp với BGĐ đơn vị về các vấn đề sau:

• Phạm vi kiểm toán: Kiểm toán BCTC năm nào, tại các đơn vị trực thuộc nào, ...

• Kế hoạch kiểm toán sơ bộ/kết thúc năm: thời gian, nhân sự, yêu cầu sự phối hợp

của đơn vị,...

• Xác định các bộ phận/ phòng, ban liên quan đến cuộc kiểm toán;

• Các thay đổi quan trọng về môi trường kinh doanh, quy định pháp lý trong năm

có ảnh hưởng đến đơn vị;

• Các vấn đề BGĐ quan tâm và đề nghị KTV lưu ý trong cuộc kiểm toán;

• Các vấn đề khác ...

1.4.1.5 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) số 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 22 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn

vị”, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh

doanh”(ban hành theo Quyết định số 219/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000).

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A310, do trưởng nhóm kiểm toán thực hiện và được chủ nhiệm kiểm toán

phê duyệt.

Thời điểm và cách thực hiện

Mẫu này nên được lập trước khi cuộc kiểm toán bắt đầu, thuận lợi nhất là thực

hiện vào thời điểm thực hiện soát xét BCTC giữa kỳ hoặc kiểm toán sơ bộ.

KTV cần hiểu mục tiêu của thủ tục “tìm hiểu công ty và môi trường hoạt

động”. Sau đó, KTV cần tìm hiểu những thông tin về môi trường hoạt động (tình

hình thị trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn

mực, chế độ kế toán khác và các qui định pháp lý liên quan...), các yếu tố bên ngoài

ảnh hưởng đến doanh nghiệp (thực trạng nền kinh tế, mức độ lạm phát...) và những

hiểu biết về doanh nghiệp (tình hình kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế

toán, hệ thống KSNB, hình thức sở hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng…).

Cuối cùng, KTV cần xác định được những giao dịch bất thường cần quan tâm, các

rủi ro trọng yếu liên quan tới toàn bộ BCTC và các tài khoản cụ thể để có thể thiết

kế các thủ tục kiểm tra cơ bản.

Phương pháp tìm hiểu:

(cid:131) Thu thập và nghiên cứu tài liệu về tình hình kinh doanh (giấy phép, BCTC,

biên bản kiểm tra, kiểm toán của doanh nghiệp, biên bản họp HĐQT, hợp đồng kinh

tế chủ yếu giúp dự đoán doanh thu, lợi nhuận của đơn vị, tạp chí chuyên ngành…).

(cid:131) Quan sát: tận mắt quan sát mọi hoạt động của khách hàng (nhà xưởng, kho

tàng, cửa hàng, văn phòng làm việc,…) và kiểm soát nội bộ cụ thể từng bộ phận.

(cid:131) Phỏng vấn: trao đổi với KTV tiền nhiệm, tiếp xúc nhân viên đơn vị, BGĐ.

(cid:131) Phân tích: nghiên cứu BCTC, so sánh các số liệu để hiểu biết chung và tình

hình tài chính, kết quả hoạt động tài chính và những bất thường để kiểm tra.

1.4.1.6 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 23 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) số 315 và Chuẩn mực kiểm toán Việt

Nam (VSA) số 310.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Các mẫu A410, A420, A430, A440,A450, được trưởng nhóm kiểm toán thực

hiện và chủ nhiệm kiểm toán phê duyệt.

Mẫu A410 –Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền.

Mẫu A411 –Walk through chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền.

Mẫu A420 –Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải chi, chi tiền.

Mẫu A430 –Tìm hiểu chu trình hàng tồn kho, giá thành, giá vốn.

Mẫu A440 – Tìm hiểu chu trình lương và trích theo lương.

Mẫu A450 – Tìm hiểu chu trình TSCĐ và XDCB.

Thời điểm và cách thực hiện

Mẫu này nên được lập trước khi cuộc kiểm toán bắt đầu, thuận lợi nhất là

thực hiện vào thời điểm thực hiện soát xét BCTC giữa kỳ hoặc kiểm toán sơ bộ.

Trên thực tế, tuỳ theo đặc điểm khách hàng, KTV không cần phải tìm hiểu

tất cả 5 chu trình kinh doanh mà chỉ áp dụng những chu trình chính (mẫu A410 và

mẫu A420) hoặc KTV còn phải tìm hiểu thêm các chu trình quan trọng khác.

KTV cần tìm hiểu các thông tin về:

(cid:131) Các khía cạnh kinh doanh chủ yếu của đơn vị.

(cid:131) Chính sách kế toán áp dụng của đơn vị.

(cid:131) Mô tả chu trình về các nghiệp vụ chính và thủ tục kiểm soát chính bằng văn

bản hoặc lập sơ đồ (flowchart). KTV phải ghi chép lại nguồn thông tin cung cấp (ai,

bộ phận liên quan); cách xác minh tính hiện hữu của các bước, thủ tục trong từng

quá trình (các mẫu chứng từ, các báo cáo nội bộ) và các thủ tục kiểm toán đã thực

hiện (phỏng vấn, quan sát, kiểm tra) để chứng minh tính hiện hữu của thông tin .

Khi kết luận kiểm toán ở phần làm việc này, KTV cần nêu rõ các vấn đề:

(cid:131) Xác định xem có còn rủi ro trọng yếu nào không và thủ tục kiểm toán cơ bản

để kiểm tra chúng.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 24 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Kết luận sơ bộ về chu trình kiểm soát.

(cid:131) KTV có thể quyết định việc tiếp tục thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB hay chỉ

kiểm tra thử nghiệm cơ bản.

KTV cân nhắc tiến hành thử nghiệm kiểm soát trong những trường hợp sau:

(cid:131) KTV tin rằng hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành có hiệu quả trong việc

ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa các sai sót hoặc gian lận có ảnh hưởng trọng yếu

đến các cơ sở dẫn liệu của các chỉ tiêu trên BCTC.

(cid:131) Các thử nghiệm cơ bản không đủ cơ sở cung cấp các bằng chứng kiểm toán phù

hợp cho các cơ sở dẫn liệu của các chỉ tiêu trên BCTC, chẳng hạn các chu trình kinh

doanh chủ yếu phụ thuộc ở mức độ cao vào hệ thống công nghệ thông tin.

Khi KTV quyết định tiến hành thử nghiệm kiểm soát, để thực hiện việc đánh

giá hệ thống KSNB đối với chu trình kinh doanh chính, KTV thực hiện 5 bước sau:

(cid:131) Xác định mục tiêu kiểm soát.

(cid:131) Xác định rủi ro có thể xảy ra.

(cid:131) Xác định thủ tục kiểm soát chính.

(cid:131) Đánh giá thủ tục kiểm soát chính về mặt thiết kế.

(cid:131) Đánh giá thủ tục kiểm soát chính về mặt triển khai.

Sau khi thực hiện các bước trên, KTV tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện

được và kết luận về hệ thống KSNB của chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền của

khách hàng.

1.4.1.7 Phân tích sơ bộ BCTC

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A510, trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, chủ nhiệm kiểm toán phê duyệt.

Thời điểm và cách thực hiện

Thường được thực hiện vào thời điểm kiểm toán sơ bộ hoặc khi doanh nghiệp

đã lập và trình bày BCTC. KTV tiến hành lập bảng phân tích các chỉ tiêu trên

BCTC và bảng tổng hợp phân tích hệ số.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 25 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Phân tích sơ bộ BCTC chủ yếu là phân tích BCĐKT và BC KQHĐKD, nhưng

có khi cần phân tích cả Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. KTV

thực hiện việc phân tích biến động, phân tích hệ số, phân tích các số dư bất thường.

1.4.1.8 Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) 315.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A610, trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, chủ nhiệm kiểm toán phê duyệt.

Thời điểm và cách thực hiện

Thường được thực hiện vào thời điểm thực hiện soát xét BCTC giữa kỳ, hoặc

kiểm toán sơ bộ.

Bằng cách phỏng vấn, quan sát và kiểm tra thực tế về ba thành phần: (1) Môi

trường kiểm soát, (2) Quy trình đánh giá rủi ro và (3) Giám sát các hoạt động kiểm

soát của hệ thống KSNB ở doanh nghiệp và trả lời các câu hỏi trên mẫu giấy tờ

làm việc, làm cơ sở cho KTV thực hiện đánh giá hệ thống KSNB ở các chu trình

kinh doanh chính và xác định các rủi ro trọng yếu nếu có ở cấp độ doanh nghiệp.

Để kết luận sau khi xác định được rủi ro trọng yếu, KTV thực hiện các bước:

(cid:131) Liệt kê các rủi ro trọng yếu

(cid:131) Tìm kiếm các yếu tố làm giảm rủi ro.

(cid:131) Nếu các yếu tố làm giảm rủi ro đến mức chấp nhận được, KTV chỉ cần ghi

“không cần thêm các thủ tục kiểm toán khác”. Nếu rủi ro còn lại vẫn cao, KTV

phải thiết kế các thủ tục kiểm toán cơ bản khác cho rủi ro này.

(cid:131) Trường hợp KTV không xác định được rủi ro nào thì kết luận “không có rủi ro

trọng yếu về hệ thống kiểm soát ở cấp độ doanh nghiệp được xác định”.

1.4.1.9 Trao đổi với BGĐ và các cá nhân có liên quan về gian lận

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 240 “Trách nhiệm của KTV liên

quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 26 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Mẫu A620, chủ nhiệm kiểm toán hoặc Thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm

toán thực hiện các mẫu này

Thời điểm và cách thực hiện

Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, thuận lợi nhất là khi thực hiện soát

xét BCTC giữa kỳ hoặc kiểm toán sơ bộ. Nếu không thực hiện được vào thời điểm

trên thì cần thực hiện ngay từ khi bắt đầu cuộc kiểm toán.

KTV phỏng vấn các thành viên BGĐ và Ban Quản trị, các cá nhân khác trong

doanh nghiệp như Kế toán trưởng, các nhân viên kế toán, lãnh đạo các phòng, ban,

bộ phận liên quan và cá nhân khác…để xác định xem có hay không tồn tại các yếu

tố gian lận. KTV ghi lại cụ thể họ tên, chức vụ người đã trao đổi, thời điểm và nội

dung trao đổi, phỏng vấn, các yếu tố cấu thành gian lận để phỏng vấn. Trong quá

trình thực hiện cần sử dụng các kỹ năng mềm để thu được thông tin có hiệu quả.

1.4.1.10 Trao đổi với Bộ phận Kiểm toán nội bộ /Ban Kiểm soát về gian lận

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 240 “Trách nhiệm của KTV liên

quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC” (đoạn A18)

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A630, do trưởng nhóm kiểm toán hoặc chủ nhiệm kiểm toán thực hiện.

Thời điểm và cách thực hiện

Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, trong hoặc sau cuộc họp với Bộ phận

Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát của đơn vị.

KTV cần ghi lại cụ thể họ tên, chức vụ người đã trao đổi, thời gian, địa

điểm, nội dung trao đổi phỏng vấn. Nội dung trao đổi liên quan tới các vấn đề sau:

(cid:131) Đánh giá của Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát về rủi ro tiềm tàng, rủi

ro kiểm soát, các khoản mục dễ sai sót trên BCTC của đơn vị;

(cid:131) Các thủ tục mà Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát đã thực hiện trong

năm nhằm phát hiện gian lận

(cid:131) Các phát hiện của Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát trong năm (nếu có).

(cid:131) Phản ứng và biện pháp xử lý của BGĐ đối với các phát hiện đó (nếu có)

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 27 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) .Các vấn đề khác...

Kết thúc cuộc phỏng vấn, KTV phải đưa ra kết luận, nhận định về khả năng

xảy ra rủi ro và thủ tục kiểm toán cần lưu ý.

1.4.1.11 Xác định mức trọng yếu (kế hoạch- thực hiện)

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 320 “Mức trọng yếu trong lập kế

hoạch và thực hiện kiểm toán”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A710, trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, chủ nhiệm kiểm toán phê duyệt.

Thời điểm và cách thực hiện

Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán và giai đoạn tổng hợp - lập báo cáo.

KTV phải thực hiện các bước công việc sau:

Bước 1: Xác định tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu.

Bước 2: Lấy Giá trị tiêu chí được lựa chọn ghi vào ô tương ứng.

Bước 3: Lựa chọn tỷ lệ tương ứng của biểu để xác định mức trọng yếu tổng thể.

Bước 4: Xác định mức trọng yếu tổng thể = Giá trị tiêu chí x Tỷ lệ %

Bước 5: Xác định mức trọng yếu thực hiện.

Bước 6: Xác định Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua.

Bước 7: Lựa chọn mức trọng yếu áp dụng đối với cuộc kiểm toán.

Bước 8: Đánh giá lại mức trọng yếu.

1.4.1.12 Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch / thực hiện)

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 530 “Lấy mẫu kiểm toán và các thủ

tục lựa chọn khác”. Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A810, trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, chủ nhiệm kiểm toán phê duyệt.

Thời điểm và cách thực hiện

Trưởng nhóm kiểm toán phải xác định rõ ngay từ giai đoạn lập kế hoạch cách

lựa chọn các phần tử thử nghiệm. Có 3 phương pháp lựa chọn:

(cid:131) Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%).

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 28 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Lựa chọn các phần tử đặc biệt.

(cid:131) Lẫy mẫu kiểm toán.

KTV ghi chép lại những xét đoán trong quá trình lấy mẫu kiểm toán theo phương

pháp phi thống kê, gồm các bước:

(1) Xác định mục tiêu thử nghiệm (mục tiêu kiểm toán).

(2) Xác định tổng thể một cách chính xác.

(3) Xác định kích cỡ mẫu.

(4) Xác định phương pháp chọn mẫu.

(5) Thực hiện lấy mẫu.

(6) Phân tích và đánh giá mẫu: tỷ lệ và dạng sai phạm (cid:198) tổng sai sót mẫu dự kiến.

(7) Ghi thành tài liệu về việc lấy mẫu.

1.4.1.13 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 “Lập kế hoạch kiểm toán BCTC”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu A910. Do trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, chủ nhiệm kiểm toán phê

duyệt; ngoài ra, thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán bắt buộc phải ký soát xét

vào giấy tờ làm việc này để xác định phạm vi, lịch trình và thời gian thực hiện kiểm

toán cụ thể tại đơn vị.

Thời điểm và cách thực hiện

Cuối giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.

KTV tổng hợp các nội dung chính từ các Mẫu A210, A310, A510, A400,

A600, A710 và A810 của các phần trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.

Đồng thời, tóm tắt các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang (từ Mẫu

B410 của hồ sơ kiểm toán năm trước) và đưa ra chương trình kiểm toán năm nay.

Nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng quát bao gồm: tình hình kinh doanh của

khách hàng, những rủi ro kinh doanh khách hàng thường gặp, những mục tiêu kiểm

toán trọng tâm, đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB, khả năng hoạt động liên tục của

khách hàng, chính sách kế toán của khách hàng…

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 29 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về:

(cid:131) Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện với từng khoản mục/bộ phận được kiểm toán.

(cid:131) Thời gian hoàn thành.

(cid:131) Phân công lao động giữa các KTV.

(cid:131) Các tài liệu thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập.

1.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

1.4.2.1 Kiểm tra hệ thống KSNB

Hệ thống KSNB là một quá trình do các nhà quản lý và nhân viên đơn vị chi

phối, được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục

tiêu: BCTC đáng tin cậy, các luật lệ và quy trình được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu

và có hiệu quả.

Theo VSA 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”: “KTV phải có hiểu biết

về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán

tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp có hiệu quả”. Thông thường việc

kiểm tra hệ thống KSNB được khuyến nghị sử dụng trong trường hợp:

(cid:131) Thủ tục kiểm soát được kỳ vọng là hoạt động có hiệu quả.

(cid:131) Các thủ tục kiểm tra cơ bản không thể giảm rủi ro có sai sót trọng yếu đến

mức chấp nhận được do có quá nhiều nghiệp vụ phát sinh, giá trị nhỏ, hoặc được

kiểm soát bằng hệ thống công nghệ thông tin (Ví dụ: bán hàng siêu thị, nghiệp vụ

tín dụng ngân hàng…).

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) 315.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Các mẫu từ C100 – C500. Trong đó, liên quan đến chu trình bán hàng-thu tiền

là mẫu C110 – “Kiểm tra kiểm soát chu trình bán hàng-phải thu-thu tiền”.

Trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, người phê duyệt là Chủ nhiệm kiểm toán.

Thời điểm và cách thực hiện

Thông thường được thực hiện trong giai đoạn soát xét BCTC giữa kỳ hay kiểm

tra sơ bộ, hay được thực hiện trong giai đoạn đầu của cuộc kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 30 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

KTV sử dụng các thủ tục:

(cid:131) Phỏng vấn các cá nhân liên quan.

(cid:131) Kiểm tra các tài liệu liên quan.

(cid:131) Quan sát chu trình hoạt động chính và các nghiệp vụ chính.

(cid:131) Thực hiện lại các hoạt động kiểm soát xem chúng có hoạt động hoặc hoạt động

có hiệu quả không.

Thủ tục tiến hành lấy mẫu trong thử nghiệm kiểm soát bao gồm:

(cid:131) Xác định thủ tục kiểm soát phù hợp (phỏng vấn, quan sát, kiểm tra, thực hiện

lại...)

(cid:131) Tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả thử nghiệm kiểm soát, rủi ro kiểm soát.

(cid:131) Lập giấy tờ làm việc phản ánh những công việc đã thực hiện và kết luận.

(cid:131) Xác định cỡ mẫu: số lượng mẫu phải đại diện cho tính hiệu quả của các thủ tục

kiểm soát quan trọng trong suốt giai đoạn kiểm toán.

KSNB chu trình bán hàng bao gồm mọi thủ tục liên quan đến việc tổ chức về

bán hàng và theo dõi công nợ của khách hàng, tức từ khi nhận đơn đặt hàng, xem

xét phương thức thanh toán, vận chuyển, lập hoá đơn, ghi chép doanh thu, nợ phải

thu khách hàng, cho đến khi được khách hàng trả tiền và ghi tăng quỹ để ngăn ngừa

các sai phạm có thể xảy ra trong chu trình này.

Một số thử nghiệm kiểm soát thông dụng nhằm thu thập bằng chứng về sự hữu

hiệu của các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các

nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách kế toán:

(cid:131) Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng, chính sách bán hàng có hưởng chiết

khấu của đơn vị.

(cid:131) Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn liên quan.

(cid:131) Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại hay hư hỏng.

Việc xác định cỡ mẫu dựa trên tần suất thực hiện của các thủ tục kiểm soát

quan trọng (hàng tuần, tháng, quý, sáu tháng, v.v..), tương ứng với “tổng thể nhỏ”.

Số lượng mẫu phải đại diện cho tính hiệu quả của các thủ tục kiểm soát quan trọng

trong suốt giai đoạn được kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 31 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Bảng 1.4: Cỡ mẫu tối thiếu lựa chọn

Tần suất kiểm soát và tổng thể

Tối thiểu số đơn vị mẫu chọn

Quý (4)

2

Tháng (12)

2 -4

1/2 tháng (24)

3 – 8

Tuần (52)

5 – 9

Trên cơ sở kết quả kiểm tra mẫu chọn, KTV đưa ra kết luận có tin tưởng vào

thủ tục kiểm soát chính đã kiểm tra hay không; thủ tục kiểm tra cơ bản có cần phải

sửa đổi gì không cho các tài khoản liên quan tới thủ tục kiểm soát chính này.

Thông thường nếu không tin tưởng vào hệ thống KSNB thì KTV sẽ phải thực

hiện kiểm tra cơ bản ở mức độ cao. Nếu tin tưởng vào hệ thống KSNB thì thủ tục

kiểm tra cơ bản có thể chỉ thực hiện ở mức trung bình hoặc thấp.

Bảng 1.5: Mối quan hệ giữa KSNB và thử nghiệm cơ bản

Loại bằng chứng

Phạm vi bằng chứng

Nguồn bằng chứng

Thời điểm thu thập bằng chứng

Trực tiếp do KTV thu thập

Các thủ tục kiểm tra bao gồm: (cid:131) Kiểm tra

chứng từ

Gần thời điểm xảy ra nghiệp vụ hoặc đánh giá

(cid:131) Quan sát (cid:131) Tính toán lại

Gửi thư xác nhận

Mức độ thử nghiệm cơ bản CAO

Kiểm tra hoặc quan sát bất ngờ

Tính đúng kỳ

Phân tích soát xét

Kiểm tra nhiều các khoản mục quan trọng Cỡ mẫu lớn hơn Thu thập các xác nhận cả bằng lời và văn bản Phân tích mang nhiều tính thuyết phục

Đọc lướt chi tiết

Phỏng vấn

Gần thời điểm cuối năm Thời điểm giữa kỳ

Gián tiếp do các nguồn bên ngoài độc lập cung cấp Gián tiếp thu thập từ các nguồn bên trong

Thu thập đối chứng từ nhiều nguồn Cỡ mẫu nhỏ hơn Kiểm tra ít khoản mục quan trọng

THẤP

. Để tìm hiểu hệ thống KSNB tại đơn vị, KTV cần quan tâm các nhân tố sau:

(cid:153)Môi trường kiểm soát

Việc tìm hiểu môi trường kiểm soát sẽ giúp KTV có cái nhìn khái quát về sắc

thái chung của đơn vị được kiểm toán, từ đó nhận diện các nhân tố có thể gây ảnh

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 32 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

hưởng đến rủi ro có sai sót trọng yếu trong quá trình xử lý các nghiệp vụ phát sinh

và trong các ước tính của nhà quản trị khi tiến hành lập các BCTC.

Khi tìm hiểu, KTV cần xem xét từng yếu tố cũng như mối quan hệ giữa chúng.

Đặc biệt, để tránh trường hợp các nhà quản lý chỉ thiết lập các quy tắc cư xử mang

tính hình thức nhưng không thực hiện nghiêm túc trong thực tế thì đòi hỏi KTV phải

chú ý đến bản chất, biểu hiện thực tế hơn là hình thức của môi trường kiểm soát.

Đối với doanh nghiệp nhỏ, KTV thường soạn bảng tường thuật; còn với doanh

nghiệp lớn, họ thường dùng lưu đồ để mô tả cơ cấu KSNB hiện hành. Một thể thức

tìm hiểu về hệ thống KSNB thường được sử dụng là phỏng vấn, quan sát và sử

dụng bảng câu hỏi. Các câu hỏi với dạng mô tả, câu trả lời có sẽ cho thấy hệ thống

KSNB hữu hiệu, câu trả lời không chứng tỏ hệ thống KSNB yếu kém. Thông qua

bảng câu hỏi, KTV có thể xác định được:

(cid:131) Trình độ nhân viên phụ trách: phỏng vấn nghiệp vụ, hồ sơ nhân viên.

(cid:131) Tính chính trực và giá trị đạo đức: thông qua nội quy của đơn vị và các nhân

viên thực hiện nội quy đó.

(cid:131) Triết lý quản lý và phong cách điều hành: KTV tìm hiểu quan điểm của nhà

quản lý, thích rủi ro, ham lợi nhuận thì BCTC sẽ có nguy cơ bị thổi phồng.

(cid:131) Cơ cấu tổ chức: KTV nghiên cứu hồ sơ tổ chức, cách thức phân định quyền

hạn, trách nhiệm.

Ngoài bảng câu hỏi, KTV có thể thực hiện thêm kĩ thuật “kiểm tra từ đầu đến

cuối” (Walkthrough), cụ thể, KTV sẽ chọn ra một vài nghiệp vụ và lần theo từng

bước thực hiện xem thử thực tế có diễn ra đúng như bảng câu hỏi hay không. Nếu

không sẽ điều chỉnh lại bảng câu hỏi cho đúng với thực tế.

(cid:153)Đánh giá rủi ro:

Đánh giá rủi ro là một bộ phận quan trọng trong hệ thống KSNB. KTV cần tập

trung vào các rủi ro mà doanh nghiệp đã nhận diện được và xem xét liệu các rủi ro

này có khả năng gây ra sai lệch trọng yếu trên BCTC không. Khi KTV xác định

được các rủi ro mà doanh nghiệp không nhận diện được, KTV cần phải cân nhắc

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 33 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

xem nguyên nhân làm doanh nghiệp không phát hiện ra các rủi ro này, từ đó đánh

giá sự hiệu quả của quy trình đánh giá rủi ro tại doanh nghiệp.

Mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận hay chiếm thị phần, từ đó xác định các

rủi ro liên quan. Phân tích rủi ro cũng phải dựa trên loại hình kinh doanh của đơn vị.

(cid:153)Thông tin và truyền thông:

Khi tìm hiểu, KTV cần tập trung chủ yếu vào hệ thống thông tin có liên quan

đến các mục tiêu BCTC (trong đó bao gồm cả hệ thống kế toán), bao gồm các thủ

tục được tự động hóa hay thực hiện thủ công và các loại sổ sách nhằm thu thập,

phân loại, ghi chép, xử lý, và báo cáo các nghiệp vụ diễn ra trong doanh nghiệp.

(cid:153)Hoạt động kiểm soát:

Tìm hiểu các hoạt động kiểm soát ở cấp độ toàn doanh nghiệp thông qua việc

xem xét các biểu hiện (so sánh thực tế và dự tính hoặc năm trước), quy trình xử lý

thông tin, các hoạt động kiểm soát vật chất và phân công trách nhiệm của doanh

nghiệp. Các hoạt động kiểm soát ở mức độ từng quy trình xử lý thì KTV có thể thu

thập được khi tìm hiểu các quy trình quan trọng hay các nghiệp vụ quan trọng và

khi tìm hiểu các thành phần khác có liên quan của hệ thống KSNB.

(cid:153)Giám sát:

Tìm hiểu việc giám sát liên quan đến toàn đơn vị, còn giám sát đối với từng

quy trình cụ thể thì có thể thu thập khi tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ quan trọng.

Từ các thông tin tìm hiểu được, KTV có những đánh giá ban đầu về rủi ro

kiểm soát nhằm: nhận diện các mục tiêu kiểm soát, nhận diện quy trình kiểm soát

đặc thù, nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống KSNB.

KSNB phải đảm bảo được tính đồng bộ của chứng từ, việc đánh số các bước

chương trình, việc phân tích các nhiệm vụ trong công tác kế toán, việc xét duyệt các

nghiệp vụ bán hàng. Cụ thể như sau:

(cid:131) Sự đồng bộ của sổ sách: các trình tự kế toán phải có trước khi đặt ra các mục

tiêu KSNB, bảng câu hỏi trắc nghiệm cũng cần chú ý đến những chi tiết cụ thể của

tính đồng bộ, không chỉ trong trình tự mà cả trong từng sự kết hợp cụ thể.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 34 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Các chứng từ được đánh số trước: Cụ thể việc bán hàng và việc vận chuyển

diễn ra với tần suất lớn thì cần phải kiểm soát qua thứ tự liên tục của vận đơn. Để

tránh bỏ sót các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu cần lưu trữ tất cả các chứng từ vận

chuyển đã đánh số liên tục sau mỗi lần vận chuyển và định kỳ rà soát lại tất cả các

số thứ tự, tìm ra nguyên nhân của bất kỳ sự bỏ sót nào.

(cid:131) Lập bảng cân đối thanh toán tiền hàng và gửi cho người mua các công ty có

quy mô nghiệp vụ bán hàng quy mô lớn, thông thường hàng tháng có tổng hợp và

lập bảng cân đối giữa giá trị hàng hóa với các khoản đã thu tiền, các khoản phải

thu để kiểm soát việc bán hàng và công nợ khách hàng. Cuối tháng doanh nghiệp

phải gửi bảng cân đối này đến người mua để thông báo đối chiếu và xác nhận mối

quan hệ mua bán phát sinh trong tháng. Trường hợp này yêu cầu KTV phải thận

trọng xem xét và đưa ra ý kiến về việc lập và xác nhận các bảng cân đối trên.

(cid:131) Xét duyệt nghiệp vụ bán hàng:

a. Đối với các đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế có giá trị lớn thủ tục kiểm soát

này cần chú trọng vào các vấn đề sau:

(cid:131) Việc bán chịu phải được phê duyệt cẩn thận trước khi bán hàng. Một số cách

thức có thể hỗ trợ như thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách và luôn

cập nhật thông tin về vấn đề tài chính, vấn đề chi trả...của khách hàng. Trong những

môi trường kinh doanh có tính rủi ro cao, một biện pháp khá hữu hiệu là yêu cầu

khách hàng thế chấp tài sản hay kí quỹ.

(cid:131) Hàng hóa chỉ được vận chuyển sau khi ký duyệt đầy đủ chứng từ ( tài khoản,

con dấu, chữ ký hợp pháp của bên mua).

(cid:131) Giá bán được phê duyệt, bao gồm cả cước vận chuyển, giảm giá, chiết khẩu

thương mại và điều kiện thanh toán.

Các thủ tục kiểm soát này nhằm ngăn ngừa rủi ro vận chuyển hàng đến người

mua không có điều kiện hay chậm thanh toán. Việc phê duyệt nhằm tránh xuất sai

giá và gian lận có thể xảy ra do có sự thông đồng giữa thủ kho và người nhận hàng.

b. Phân chia trách nhiệm đầy đủ trong tổ chức công tác tài chính kế toán:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 35 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Đây là một thủ tục kiểm soát quan trọng nhằm ngăn ngừa gian lận trong kế

toán nói chung và trong lĩnh vực bán hàng ghi nhận doanh thu nói riêng. Cụ thể,

nếu sổ bán hàng và sổ thu tiền được hai kế toán theo dõi độc lập với nhau và sổ thu

tiền có người kiểm soát độc lập, đối chiếu định kỳ với Sổ Cái, Sổ Quỹ sẽ tạo sự

kiểm tra chéo, tăng độ tin cậy của thông tin. Đồng thời giữa chức năng bán hàng và

xét duyệt bán chịu cũng cần phân ra để phòng ngừa những tiêu cực có thể phát sinh

trong khâu bán hàng. KTV cũng cần xem xét sự phân công trong công tác kế toán

và quan sát thực tế công việc kế toán. Ví dụ giữa người lập hóa đơn, người giữ sổ

hay giữa người ghi sổ và người giữ tiền có các giao dịch, trao đổi bất thường không.

Bảng 1.6: Bảng câu hỏi về KSNB đối với tiền

Trả lời

Ghi chú

Yếu kém

Câu hỏi

Có Không

Quan trọng

Thứ yếu

1.Doanh nghiệp có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không? 2.Phiếu thu, phiếu chi có lập đúng theo qui định hay không (có đầy đủ dấu, chữ kí của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ…)? 3.Phiếu thu, phiếu chi có đánh số thứ tự liên tục hay không? 4.Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phiếu chi (hóa đơn, chứng từ, hợp đồng) trước khi thu hay chi tiền hay không? 5.Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác nhận (Đã thu hoặc đã chi) lên chứng từ không? 6.Cuối ngày có kiểm tra quỹ không? 7.Có định kỳ đối chiếu giữa nhật ký quỹ và sổ chi tiết tiền mặt không? 8.Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng không? 9.Doanh nghiệp có quy định về thẩm quyền và định mức xét duyệt chi hay không? v.v...

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 36 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Bảng 1.7: Bảng câu hỏi về KSNB đối với nợ phải thu

Trả lời

Ghi chú

Yếu kém

Câu hỏi

Có Không

Quan trọng

Thứ yếu

1. Các khoản bán chịu có được xét duyệt trước khi gửi hàng hay không? 2. Các chứng từ gửi hàng có được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay không? 3. Các hoá đơn bán hàng có được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay không? 4. Có quy định bắt buộc kiểm tra để bảo đảm rằng mọi hàng hoá gửi đi đều đã được lập hoá đơn hay không? 5. Có bảng giá được duyệt để làm cơ sở tính tiền trên hoá đơn hay không? 6. Hoá đơn có được kiểm tra độc lập trước khi gửi đi hay không? 7. Hàng tháng có gửi một bảng sao kê công nợ cho khách hàng hay không? 8. Việc nhận hàng bị trả lại có sự phê duyệt của người có thẩm quyền hay không? 9. Đơn vị có thực hiện việc đối chiếu giữa tài khoản chi tiết về các khách hàng với tài khoản Nợ phải thu khách hàng trên sổ Cái, và việc đối chiếu này thực hiện khi nào? v.v…

Bảng 1.8: Bảng câu hỏi về KSNB đối với doanh thu

Câu hỏi

Trả lời Có Không Yếu kém

Ghi chú

Quan trọng

Thứ yếu

(cid:131) Việc ghi sổ doanh thu có được chứng minh bằng các chứng từ vận chuyển đã được phê chuẩn và các đơn đặt hàng của khách hàng đã được chấp thuận hay không?

(cid:131) Phương thức thanh toán của khách hàng có được chấp

thuận bởi nhân viên có trách nhiệm hay không?

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 37 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Lệnh vận chuyển bằng văn bản đánh số trước có được quy

định cho mọi hàng hóa xuất bán không?

(cid:131) Có sử dụng bảng giá đã được phê chuẩn không? (cid:131) Hàng gửi đi bán có được theo dõi ghi sổ hay không? (cid:131) Chứng từ vận chuyển có được kiểm soát để có thể đảm

bảo tất cả hàng bán đều được tính tiền không?

(cid:131) Chứng từ vận chuyển và hóa đơn bán hàng có được đánh

số trước và theo dõi ghi sổ không?

(cid:131) Có sự so sánh độc lập giữa doanh thu ghi sổ và cơ cấu tài

sản không?

(cid:131) Có sự so sánh độc lập giữa số hàng ghi trên chứng từ vận

chuyển và hóa đơn bán hàng không?

(cid:131) Có sự so sánh độc lập giữa ngày ghi trên chứng từ vận

chuyển và ngày được vào sổ không?

(cid:131) Có sự thẩm tra nội bộ, nhận định giá và chịu trách nhiệm

với hóa đơn bán hàng không?

(cid:131) Các sổ nhật ký có được tổng cộng riêng biệt và đối chiếu

với sổ cái không?

(cid:131) Hàng tháng có sự điều hòa giữa sổ phụ các khoản phải thu

với sổ cái tổng hợp không?

(cid:131) Các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và

hàng bán bị trả lại có được phê chuẩn đúng đắn không v.v...

1.4.2.2 Thủ tục kiểm soát

(cid:153)Hệ thống giấy tờ làm việc

a) Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Các mẫu Dx10, Ex10, Fx10, Gx10. Liên quan đến chu trình bán hàng – thu

tiền là các mẫu:

(cid:131) D110 – Bảng số liệu tổng hợp tiền và các khoản tương đương tiền.

(cid:131) D310 – Bảng số liệu tổng hợp phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn.

(cid:131) G110 – Bảng số liệu tổng hợp doanh thu.

Tùy theo sự phân công của nhóm kiểm toán, việc thực hiện có thể do trưởng

nhóm hay trợ lý kiểm toán; việc soát xét là do chủ nhiệm kiểm toán hay trưởng

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 38 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

nhóm kiểm toán tiến hành.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Thực hiện trong quá trình thực hiện kiểm toán, tổng hợp kết quả kiểm toán, lập

dự thảo BCTC sau điều chỉnh hoặc dự thảo báo cáo kiểm toán.

Tùy theo số lượng tài khoản thực tế mà khách hàng sử dụng và mức trọng

yếu số dư các tài khoản, KTV có thể loại bỏ hoặc bổ sung các tài khoản cấp 1

hoặc cấp 2 trong Bảng tổng hợp (nếu cần). Số dư sau điều chỉnh trên Bảng tổng

hợp phải là số dư sau khi cộng hợp tất cả các điều chỉnh kiểm toán gắn với tài

khoản liên quan từ tất cả các phần hành kiểm toán. Đối với chu trình bán hàng –

thu tiền, KTV phải cộng hợp các số dư từ các khoản mục tiền, nợ phải thu khách

hàng, doanh thu bán hàng và dịch vụ.

Số dư sau điều chỉnh phải được đối chiếu lại với số dư trên Mẫu B430-

“BCTC trước và sau điều chỉnh” để đảm bảo không có sự khác biệt với số liệu

trình bày trên BCTC đính kèm BCKT chính thức.

b) Giấy tờ làm việc phục vụ thuyết minh BCTC

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Các mẫu Dx20, Ex20, Fx20, Gx20.

Tùy theo sự phân công của nhóm kiểm toán, việc thực hiện có thể do trưởng

nhóm hay trợ lý kiểm toán; việc soát xét là do chủ nhiệm kiểm toán hay trưởng

nhóm kiểm toán tiến hành.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Thực hiện trong quá trình tổng hợp kết quả kiểm toán, lập dự thảo BCTC sau

điều chỉnh hoặc dự thảo báo cáo kiểm toán.

Các biểu mẫu trong hồ sơ kiểm do công ty kiểm toán tự thiết kế trên cơ sở yêu

cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đối với từng tài khoản liên quan,

tùy theo yêu cầu lập Thuyết minh BCTC đối với các chỉ tiêu chủ yếu của từng

khách hàng cụ thể. Các số liệu phục vụ Thuyết minh BCTC cần được đánh tham

chiếu đến các giấy tờ làm việc chi tiết liên quan

c) Chương trình kiểm toán

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 39 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Chương trình kiểm toán phải được lập và thực hiện cho mọi cuộc kiểm toán

trong đó xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết

để thực hiện được kế hoạch kiểm toán tổng thể.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Các mẫu Dx30, Ex30, Fx30, Gx30. Liên quan đến chu trình bán hàng – thu tiền

gồm:

(cid:131) D130-Tiền và các khoản tương đương tiền.

(cid:131) D132-Phiếu kiểm kê tiền mặt.

(cid:131) D133-Mẫu thư xác nhận tiền gửi ngân hàng.

(cid:131) D330-Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn.

(cid:131) D331, 332-Mẫu thư xác nhận.

(cid:131) G130-Doanh thu.

Trưởng nhóm kiểm toán hoặc Chủ nhiệm kiểm toán lập chương trình kiểm

toán cho từng khoản mục/ phần hành và được soát xét bởi Chủ nhiệm kiểm

toán hoặc thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán.

Người thực hiện tùy theo phân công thường là người thấp hơn 1 cấp so

với người lập chương trình, phải hiểu được các thủ tục chi tiết do cấp cao hơn đưa

ra; đồng thời, có trách nhiệm trao đổi khi không hiểu hay có ý kiến bổ sung khác.

Thời điểm và cách thực hiện

Việc lập chương trình được thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.

Một số thủ tục có thể được bổ sung trong quá trình thực hiện kiểm toán. Việc thực

hiện chương trình được thực hiện trong quá trình kiểm toán tại đơn vị.

Tuỳ thuộc vào tình hình thực tế phát sinh và khoản mục trọng yếu theo đánh

giá của KTV ở từng doanh nghiệp mà có sự điều chỉnh trong việc lập chương trình

kiểm toán cho các khoản mục/phần hành. Nội dung và nguyên nhân thay đổi phải

ghi rõ trong hồ sơ kiểm toán.

Khi xây dựng chương trình kiểm toán, KTV phải xem xét đánh giá về rủi ro

tiềm tàng, rủi ro kiểm soát cũng như mức độ đảm bảo phải đạt được thông qua thử

nghiệm cơ bản. KTV cần xem xét:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 40 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Thời gian để thực hiện thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.

(cid:131) Sự phối hợp từ phía khách hàng, từ trợ lý kiểm toán trong nhóm và sự tham

gia của KTV khác hoặc các chuyên gia khác.

Trên cơ sở đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu, KTV cần xem xét tác động đến

phạm vi, nội dung và lịch trình của các thủ tục kiểm tra cơ bản ở các mức độ tương

ứng là cao, trung bình, thấp trên cơ sở áp dụng toàn bộ các thủ tục kiểm tra cơ bản

theo mẫu hoặc có lược bỏ hay bổ sung các thủ tục khác. Từ đó, dựa trên tổng hợp

bằng chứng thu thập được từ tất cả các thủ tục để đưa ra kết luận phù hợp.

Thông thường, trách nhiệm kết luận thuộc về KTV thực hiện. Còn trưởng

nhóm kiểm toán/chủ nhiệm kiểm toán/thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán

chịu trách nhiệm soát xét lại công việc đã thực hiện và đưa ý kiến soát xét (nếu có)

trong Mẫu B120 để nhân viên liên quan có thể xem xét, sửa đổi lại giấy tờ làm việc

cho phù hợp trước khi đưa ra kết luận cuối cùng.

(cid:153)Chương trình kiểm toán chu trình bán hàng:

a) Đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

(cid:190) Thực hiện các thủ tục phân tích

Để kiểm tra tính hợp lý chung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,

KTV có thể sử dụng một số thủ tục phân tích sau:

(cid:131) Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc, và xem

xét các trường hợp tăng hay giảm doanh thu bất thường.

(cid:131) So sánh doanh thu kỳ này với kỳ trước theo từng tháng. Các biến động bất

thường cần được giải thich nguyên nhân.

(cid:131) Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại hình dịch vụ chủ yếu và so sánh

với năm trước. Phát hiện và giải thích mọi thay đổi quan trọng...

(cid:190)Thực hiện các thử nghiệm chi tiết

(cid:145) Kiểm tra sự có thực của các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ đã ghi chép

(cid:131) Đối chiếu lại các khoản thu bán hàng được ghi chép trên sổ nhật ký bán hàng

với các chứng từ gốc liên quan như đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, lệnh bán hàng

hoặc phiếu xuất kho, vận đơn, hóa đơn…Còn đối với doanh thu cung cấp dịch vụ,

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 41 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ phát sinh rất đa dạng vì phụ thuộc vào đặc

điểm kinh doanh của từng đơn vị. Trong trường hợp này, KTV căn cứ vào hiểu biết

của mình và hệ thống KSNB để lựa chọn thủ tục kiểm toán phù hợp.

(cid:131) Lấy mẫu các nghiệp vụ bán hàng và xem xét quá trình thu tiền. Các khoản đã

được thanh toán chính là bằng chứng cho thấy nghiệp vụ bán hàng thực đã xảy ra.

(cid:131) KTV cần tìm hiểu ghi nhận doanh thu xem có phù hợp với các điều kiện đã

được quy định trong chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không. Ví dụ: Đối

với doanh thu bán hàng, KTV cần xem xét phần lớn rủi ro gắn liền với lợi ích, với

quyền sở hữu đã được chuyển giao cho bên mua hay chưa, bên bán đã chuyển giao

quyền quản lý hay chưa, số tiền doanh thu đã xác định tương đối hay chưa.

(cid:145) Kiểm tra việc ghi chép đầy đủ của các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Mục tiêu của thủ tục này là nhằm phát hiện các nghiệp vụ bán hàng hay cung

cấp dịch vụ không được ghi trên sổ kế toán. Do đó, KTV sẽ bắt đầu từ những chứng

từ gốc cần dựa trên đặc điểm KSNB của đơn vị trong nghiệp vụ bán hàng, như vận

đơn. Trường hợp đơn vị không sử dụng vận đơn, KTV có thể tìm các tài liệu khác

như thẻ kho, sổ theo dõi xuất hàng ở bộ phận bảo vệ và dựa vào đó để xác minh.

(cid:145)Kiểm tra tính chính xác của số tiền ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” quy

định: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ

được thu.”

Thông thường, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận theo số

tiền trên hóa đơn. Riêng trong một số lĩnh vực kinh doanh, doanh thu cần được xác

định theo những cơ sở khác dựa trên chuẩn mực và chế độ kế toán.

Thông thường, nhằm đảm bảo các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ

được tính giá đúng, KTV cần kiểm tra những nội dung sau:

(cid:131) So sánh với vận đơn, đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, để xác định về chủng loại

và số lượng hàng hóa tiêu thụ.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 42 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Đối chiếu bảng giá, các bảng xét duyệt, giá hợp đồng, để xác định đơn giá của

hàng hóa tiêu thụ. Rà soát lại các khoản chiết khấu, giảm giá để xem có phù hợp với

chính sách bán hàng của đơn vị không.

(cid:131) Kiểm tra việc tính toán trên hóa đơn.

(cid:131) Đối với các trường hợp bán hàng bằng ngoại tệ, KTV cần kiểm tra việc quy

đổi về tiền Việt Nam.

Ngoài ra, trong một số lĩnh vực kinh doanh, doanh thu được ghi nhận theo quy

định riêng của chuẩn mực và chế độ kế toán. Vì thế, KTV phải xem xét số tiền ghi

nhận doanh thu có được xác định phù hợp không. Ví dụ:

(cid:131) Trong hoạt động bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

chỉ bao gồm giá trị hiện tại của khoản tiền sẽ thu. Phần chênh lệch sẽ được ghi nhận

là doanh thu hoạt động tài chính.

(cid:131) Trong hoạt động trao đổi tài sản không tương tự, doanh thu được xác định theo

giá trị hợp lý của tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền (hoặc tương

đương tiền) trả thêm hoặc nhận thêm. Nếu không xác định được giá trị hợp lý của

tài sản nhận về, đơn vị có thể dùng giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi để

điều chỉnh các khoản tiền (hoặc tương đương tiền) trả thêm hoặc nhận bù.

(cid:131) Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ có liên quan đến niên độ, doanh thu được

ghi nhận theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo đó, doanh thu đươc ghi nhận vào

kỳ kế toán theo tỷ lện phần trăm công việc hoàn thành.

Trong những trường hợp trên, KTV bắt đầu bằng việc phỏng vấn đơn vị về

phương pháp sử dụng, xem xét phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành

và tính nhất quán. Sau đó, KTV cần kiểm tra các dữ liệu sử dụng và việc tính toán

chính xác của đơn vị.

(cid:145) Kiểm tra sự phân loại doanh thu.

Thử nghiệm này nhằm tránh trường hợp không phân biệt đúng, dẫn đến việc

ghi chép hay trình bày sai về doanh thu. Cụ thể, KTV sẽ xem xét phân biệt giữa:

(cid:131) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu tài chính như

các khoản lãi phát sinh do bán trả góp.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 43 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Doanh thu bán chịu và doanh thu thu tiền ngay.

(cid:131) Các loại doanh thu là đối tượng các loại thuế khác nhau (Thuế GTGT, Thuế

TTĐB,…) có thuế suất khác nhau hoặc khác nhau về cơ sở xác định doanh thu chịu

thuế. Loại sai phạm này sẽ dẫn đến việc tính thuế không đúng. Ví dụ:

- Giữa hàng do đơn vị sản xuất và hàng do đơn vị mua về bán.

- Giữa hàng do đơn vị sản xuất và hàng do đơn vị nhận về gia công.

- Giữa hàng do đơn vị mua về để bán và hàng do đơn vị làm đại lý tiêu thụ.

(cid:145) Kiểm tra việc khóa sổ đối với nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ không đúng niên

độ sẽ dẫn đến những sai lệch trong doanh thu và lãi lỗ. Vì thế cần thử nghiệm để

phát hiện các nghiệp vụ của niên độ này lại bị ghi sang năm sau và ngược lại.

KTV sẽ lựa chọn một số nghiệp vụ xảy ra trước và sau thời điểm khóa sổ để

kiểm tra chứng từ gốc, so sánh giữa ngày ghi trên vận đơn với hóa đơn, nhật ký bán

hàng và các sổ chi tiết.

b) Đối với tài khoản giảm trừ doanh thu (TK 521, TK 531, TK 532, TK

33311, TK 3332, TK 3333)

KTV cần phải kiểm tra tính trung thực và hợp lý của các khoản giảm trừ doanh

thu, phải kiểm tra cụ thể từng trường hợp phát sinh, đối chiếu với việc thanh toán để

đảm bảo sự phù hợp giữa doanh số tiêu thụ với tiền thu từ việc bán hàng.

Đối với các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, KTV

cần nghiên cứu kỹ các quy định về bán hàng và giảm giá hàng bán, các thủ tục bán

hàng, giao hàng; xem xét việc thực hiện các quy định về bán hàng và quản lý hàng

bán, các thủ tục bán hàng, giao hàng. Kiểm tra nội dung các trường hợp giảm giá

hàng bán, hàng bán bị trả lại phải có đầy đủ chứng từ và tài liệu chuẩn mực đúng

với thỏa thuận hai bên. Trường hợp các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán bị trả

lại quá nhỏ, KTV có thể bỏ qua được trong quá trình kiểm toán tổng thể.

Với các khoản thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp), thuế XK, thuế TTĐB,

KTV tiến hành xem xét đối chiếu số thuế cuối kỳ trước với số dư đầu kỳ này được

phản ánh trên sổ sách, BCTC; thu thập các biên bản quyết toán, bản xác nhận về

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 44 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

thuế của cơ quan thuế, xác định số thuế còn phải nộp của kỳ trước theo từng loại

thuế, điều chỉnh chênh lệch theo số đã được quyết toán với cơ quan thuế. Sau, KTV

lập bảng tổng hợp số phát sinh trong kỳ các khoản thuế phải nộp, đối chiếu các năm

trước xem xét biến động bất thường, giải thích nguyên nhân (nếu có).

Đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, KTV thu thập tờ khai thuế

GTGT, thông báo nộp thuế và các hóa đơn, đối chiếu kiểm tra với các sổ chi tiết,

các bảng kê để xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, kiểm tra việc thực hiện

chế độ kế toán và trình tự hạch toán kế toán thuế GTGT.

Đối với thuế TTĐB, dựa vào kết quả kiểm toán đối với thu nhập chịu thuế

TTĐB và thuế suất thuế TTĐB đối với từng loại mặt hàng, KTV tính toán lại số

thuế phải nộp, so sánh với số đã tính của đơn vị được trình bày trên sổ cái và báo

cáo tài chính. KTV thực hiện đối chiếu giữa số được ghi nhận trên sổ sách với số

trên bảng kê khai thuế để đảm bảo thuế TTĐB đã được kê khai đầy đủ, đúng kỳ.

Đối với thuế XNK, KTV thu thập các bảng kê khai thuế với cơ quan hải quan,

thông báo nộp thuế của cơ quan thuế để tính ra số thuế phải nộp; kiểm tra chi tiết từ

các bảng kê khai tới ghi chép trên sổ sách để đảm bảo số thuế phải nộp đã được

phản ánh đầy đủ trên sổ sách kế toán.

c) Đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng

(cid:190) Thủ tục phân tích thông dụng đối với nợ phải thu khách hàng

(cid:145) Tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu

KTV thường tính tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và so sánh với tỷ lệ của ngành

hoặc của năm trước. Sự biến động trong tỷ lệ lãi gộp có thể xuất phát từ hoạt động

kinh doanh của đơn vị như sự thay đổi chính sách giá của đơn vị, biến động giá

hàng mua hoặc do thay đổi cơ cấu mặt hàng. Tuy nhiên, sự biến động của tỷ lệ lãi

gộp cũng có thể xuất phát từ các sai sót trong số liệu kế toán. Chẳng hạn việc ghi

chép thiếu doanh thu có thể làm tỷ lệ lãi gộp sụt giảm bất thường.

(cid:145) Tính số vòng quay nợ phải thu

Số vòng quay nợ phải thu được tính trên cơ sở đem chia doanh thu bán chịu

cho nợ phải thu bình quân. Việc so sánh tỷ số này với số liệu của ngành hoặc của

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 45 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

năm trước có thể giúp KTV hiểu biết về hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như

dự đoán khả năng có sai lệch trong báo cáo tài chính:

(cid:131) Do sự thay đổi chính sách bán chịu của đơn vị, ví dụ đơn vị đã mở rộng hoặc

thu hẹp điều kiện, thời gian bán chịu...

(cid:131) Khả năng tồn đọng nợ phải thu khó đòi trong nợ phải thu của đơn vị. Điều này

sẽ liên quan đến việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

(cid:131) Sai lệch trong số liệu kế toán, ví dụ do việc ghi chép trùng lắp hay bỏ sót các

khoản phải thu khách hàng.

(cid:145) So sánh số dư nợ quá hạn năm nay so với năm trước

Qua đó, KTV ghi nhận những biến động trong thu hồi nợ và khả năng có sai

lệch trong số liệu nợ phải thu. KTV có thể mở rộng thủ tục này bằng cách so sánh

bảng phân tích số dư theo tuổi nợ của cuối kỳ và đầu kỳ để ghi nhận những biến

động của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau. Phương

pháp này giúp KTV tập trung vào những vùng có rủi ro cao để kiểm tra chi tiết.

(cid:145) Tính tỷ số chi phí dự phòng trên số dư nợ phải thu

Việc so sánh tỷ số này với tỷ số năm trước rất hữu ích vì giúp KTV đánh giá

sự hợp lý của việc dự phòng nợ phải thu khó đòi.

Ngoài việc phân tích chung, KTV cần xem xét lại bảng kê nợ phải thu khách

hàng để chọn ra một số khách hàng có mức dư nợ vượt quá một số tiền nào đó, hoặc

kéo dài trong nhiều năm để nghiên cứu chi tiết hơn.

(cid:190) Thử nghiệm chi tiết

(cid:145) Thu thập hay tự lập bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ đối chiếu với sổ

chi tiết và sổ cái.

Bảng này liệt kê số dư của từng khách hàng và sắp xếp theo thời gian quá hạn

trả nợ ( tính từ ngày hết hạn trả đến ngày lập báo cáo).Thông thường, đơn vị lập

ngay khi kết thúc niên độ. Khi nghiên cứu, tuỳ thuộc vào tính hữu hiệu của KSNB,

KTV cần xem lại thể thức lập bảng và xác định các thử nghiệm cần thực hiện.

Trước hết, KTV kiểm tra lại viêc cộng dồn hàng ngang và hàng dọc. Sau đó,

xem xét tính hợp lý của sự phân loại công nợ, thông qua việc chọn ra một số khách

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 46 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

hàng để đối chiếu với sổ chi tiết của họ và đối chiếu với kỳ hạn thanh toán. Số tổng

cộng trên bảng cũng được dùng để đối chiếu với tài khoản tổng hợp trên sổ cái

nhằm đánh giá tính hợp lý của việc phân loại công nợ và đánh giá quỹ dự phòng

đầu từ cần trích lập. Ngoài ra, cần kiểm tra lại tổng cộng số dư trên các sổ chi tiết,

và đối chiếu với tổng số dư trên sổ cá để kiểm tra sự chính xác về số tiền.

(cid:145) Gửi thư xin xác nhận đến khách hàng

Đây là thử nghiệm phổ biến nhất để xác nhận tính có thực (hiện hữu) và quyền

sở hữu của tài khoản Nợ phải thu khách hàng. Thủ tục này rất quan trọng trong

kiểm toán nợ phải thu. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VAS) 501: “Bằng

chứng kiểm toán-các chỉ dẫn bổ sung cho một số khoản mục đặc biệt”: “ Trường

hợp các khoản phải thu được xác định là trọng yếu trong báo cáo tài chính và có

khả năng khách nợ sẽ phúc đáp thư yêu cầu xác nhận các khoản nợ thì KTV phải

lập kế hoạch yêu cầu khách nợ xác nhận trực tiếp các khoản phải thu hoặc các số

liệu tạo thành số dư của tài khoản phải thu”.

Có hai phương pháp thu thập xác nhận từ khách hàng là: (1) yêu cầu khách

hàng trả lời trong mọi trường hợp (xác nhận toàn bộ) và (2) chỉ yêu cầu khách hàng

trả lời nếu có bất đồng với thông tin đề nghị xác nhận (xác nhận không toàn bộ).

Trong cả hai phương pháp, thư xác nhận phải do đơn vị được kiểm toán đứng tên và

đề nghị khách hàng nếu trả lời sẽ gửi trực tiếp cho KTV.

Trong hai phương pháp, phương pháp (1) đáng tin cậy hơn, vì nếu không nhận

được thư trả lời, nó sẽ là chỉ dẫn để KTV điều tra thêm. Còn việc không trả lời ở

phương pháp (2) là bằng chứng xác nhận rằng số liệu đúng, dù rằng điều này có thể

không đúng (như: thư bị thất lạc hay khách hàng không muốn trả lời). Tuy nhiên,

các chuẩn mực kiểm toán thường cho phép sử dụng phương pháp (2) trong trường

hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp, các khoản phải thu

phải xác nhận gồm rất nhiều các khoản tiền nhỏ, khả năng xảy ra sai sót được đánh

giá là thấp và KTV tin rằng các khách hàng sẽ quan tâm đến việc trả lời.

(cid:145) Kiểm tra việc lập dự phòng khó đòi

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 47 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Đầu tiên, KTV cần xem xét lại chính sách bán chịu của đơn vị. Nếu chính sách

bán chịu không đổi mà số dư tài khoản nợ phải thu thay đổi thì nguyên nhân có thể

là do đơn vị thay đổi tình hình kinh doanh và doanh số bán.

KTV cũng cần song song tiến hành kiểm tra công tác trích lập dự phòng nợ

phải thu khó đòi theo thông tư 34/2011/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Để xác định

đơn vị có lập đủ các khoản lập dự phòng hay không, trước tiên KTV cần lập Bảng

phân tích dự phòng phải thu khó đòi. Sau đó KTV đối chiếu những khoản ghi Nợ

vào tài khoản dự phòng phải thu khó đòi đến các chứng từ liên quan cũng như tài

khoản tổng hợp trên sổ cái. Đồng thời so sánh bút toán ghi Có ở tài khoản này với

tài khoản chi phí dự phòng về nợ không thu hồi được.

(cid:145) Xem xét các khoản nợ phải thu khách hàng đang được thế chấp

Bằng chứng về sự thế chấp các khoản phải thu khách hàng có thể được thu

thập thông qua thư xác nhận. Ngoài ra, việc phân tích TK 635 ( chi tiết chi phí lãi

vay) giúp KTV phát hiện các khoản vay có thế chấp và đọc các biên bản hộp và các

tài liệu có liên quan hay phỏng vấn nhân viên cũng là một chỉ dẫn tốt.

(cid:145)Đánh giá sự trình bày, khai báo các khoản nợ phải thu khách hàng trên BCTC

(cid:131) Xem xét các khoản nợ phải thu khách hàng có tách biệt với các khoản nợ phải

thu khác không.

(cid:131) Các khoản nợ phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn cần được trình bày

cách biệt trên bảng cân đối kế toán.

(cid:131) Cần lưu ý nếu tài khoản chi tiết phải thu khách hàng có số dư có thì phải trình

bày ở mục nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.

(cid:131) Xem xét các quy định khác về trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách

hàng trên Báo cáo tài chính.

d) Đối với khoản mục tiền:

(cid:131) Lập Bảng tổng hợp (leadsheet) Tài khoản Tiền và các khoản tương đương tiền,

so sánh với niên độ trước.

(cid:131) Thu thập và đối chiếu số dư các loại tiền mặt trên sổ quỹ, các khoản tiền gửi

trên số kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp và BCTC

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 48 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Tìm lời giải thích nếu có số dư Có (âm quỹ) hay số dư lớn bất thường trên tài

khoản tiền mặt, số dư Có (thấu chi) hay số dư lớn bất thường trên tài khoản tiền gửi.

(cid:131) Chứng kiến kiểm kê tiền mặt tại quỹ tại thời điểm khóa sổ hay tại thời điểm

kiểm toán. Biên bản kiểm kê quỹ cần có đầy đủ chữ ký của người chịu trách nhiệm

( thủ quỹ, kế toán, KSNB, giám đốc). Nếu doanh nghiệp đã tiến hành kiểm kê quỹ,

KTV thu thập biên bản kiểm kê quỹ tại ngày khóa sổ, đối chiếu với sổ kế toán, giải

thích chênh lệch (nếu có).

(cid:131) Thu thập các xác nhận số dư TGNH (sổ phụ ngân hàng hoặc xác nhận của

ngân hàng) đối chiếu với sổ kế toán chi tiết bằng cách gửi thư yêu cầu NH đối chiếu

số liệu và xác nhận theo mẫu chuẩn, kiểm tra phản hồi. Khai thác thư phản hồi để

xem có lộ ra các khoản khoản vay, tiền lãi, cam kết bảo lãnh, cầm cố có liên quan…

mà chưa được thể hiện. Giải thích chênh lệch (nếu có).

(cid:131) Hỏi để đảm bảo rằng tất cả các tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp

đều được hạch toán đủ.

(cid:131) Đảm bảo các khoản bằng ngoại tệ đánh giá theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ,

kiểm tra chênh lệch tỷ giá. Đối chiếu ngoại bảng. Kiểm tra tính hữu hiệu và giá trị

các khỏan vàng bạc, đá quý… (nếu có)

(cid:131) Dựa vào sơ đồ chữ T, sổ chi tiết tìm hiểu các khoản thu, chi có đối ứng bất

thường, điều tra chi tiết.

(cid:131) Xem qua sổ quỹ niên độ, sổ chi tiết tiền gửi để phát hiện ra những khoản tiền

thu chi không bình thường về giá trị hay diễn giải.

(cid:131) Chọn mẫu một số nghiệp vụ trên sổ quỹ và sổ tiền gửi để kiểm tra chứng từ

theo các nội dung sau: Định khoản có đủ nội dung không? Mẫu phiếu thu – chi có

phù hợp qui định hiện hành không? Số thứ tự liên tục phiếu thu-chi có phù hợp với

ngày ghi sổ? Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc… có đính kèm

chứng từ gốc không? Tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc như thế nào? Sự phù

hợp nội dung, số tiền, thời gian giữa chứng từ gốc với phiếu thu, phiếu chi ủy nhiệm

thu, ủy nhiệm chi, séc … và sổ kế toán?

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 49 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Tiến hành cut-off doanh thu, chi phí, công nợ, tài sản bằng cách xem sổ sổ quỹ

của đơn vị, sổ phụ ngân hàng trong một số ngày quanh thời điểm kết thúc niên độ.

(cid:131) Tùy vào quá trình kiểm toán thực tế tại đơn vị, KTV tiến hành điều chỉnh quy

trình kiểm toán nếu cần.

(cid:131) Hoàn tất giấy làm việc (tham chiếu, đưa ra kết luận); giải quyết các vấn đề còn

tồn tại (nếu có).

(cid:153)Soát xét tổng hợp khác

a) Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan

Chuẩn mực áp dụng

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 250 “Xem xét tính tuân thủ

pháp luật và các quy định trong kiểm toán BCTC”: “Khi lập kế hoạch và thực hiện

các thủ tục kiểm toán, khi đánh giá kết quả và lập báo cáo kiểm toán, KTV phải chú

ý đến vấn đề đơn vị được kiểm toán không tuân thủ pháp luật và các quy định có

liên quan có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.”

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu H110. Thông thường, trưởng nhóm kiểm toán hay chủ nhiệm kiểm toán

là người thực hiện và người soát xét là thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán.

Thời điểm và cách thức thực hiện

KTV thực hiện trong quá trình kiểm toán tại đơn vị theo mẫu giấy tờ làm việc:

(cid:131) Tìm hiểu tổng quan các vấn đề pháp lý liên quan tới DN, ngành nghề kinh

doanh và tính tuân thủ pháp luật của DN.

(cid:131) Thông qua phỏng vấn BGĐ; xem xét giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,

biên bản họp HĐQT, BGĐ; các giấy phép kinh doanh có điều kiện khác, KTV xác

định các trường hợp không tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.

(cid:131) Khi nhận biết được thông tin liên quan, KTV tiến hành tìm hiểu bản chất của

các hoạt động và sự kiện đã diễn ra cũng như xem xét những ảnh hưởng có thể có

đối với BCTC.

(cid:131) Khi phát hiện việc không tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan, KTV

trình bày vào giấy tờ làm việc các phát hiện; thảo luận những vấn đề phát hiện ra

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 50 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

với BGĐ; xem xét sự việc với các khía cạnh khác của kiểm toán, đặc biệt là tính

chính trực của BGĐ; thông báo với HĐQT, Ban Kiếm soát về việc không tuân thủ

pháp luật nêu trên và xem xét ảnh hưởng đến việc lập và trình bày BCTC.

(cid:131) KTV đính kèm thư giải trình của BGĐ về sự tuân thủ pháp luật và các qui định

có liên quan khi lập BCTC.

(cid:131) Thủ tục kiểm toán khác...

Thủ tục kiểm toán thực hiện chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu

liên quan. Tùy theo đặc điểm từng khách hàng và tình huống cụ thể, cũng như đánh

giá rủi ro của KTV, KTV có thể bổ sung các thủ tục kiểm toán khác nếu cần thiết.

Nếu xác định được những hành vi không tuân thủ pháp luật và các quy định

liên quan có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC được kiểm toán, KTV phải ghi chép

lại và tổng hợp vào kế hoạch kiểm toán, phải trao đổi với thành viên BGĐ phụ trách

cuộc kiểm toán để đưa ra các xử lý phù hợp.

b) Soát xét các bút toán tổng hợp

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 240 “Trách nhiệm của KTV

liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC”

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu H120. Thông thường, trưởng nhóm kiểm toán hay chủ nhiệm kiểm toán

là người thực hiện và người soát xét là thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Thường ngay khi cuộc kiểm toán bắt đầu. KTV tiến hành các công việc sau:

(cid:131) Thu thập hiểu biết sơ bộ về phương pháp ghi chép kế toán và phê duyệt các bút

toán ghi sổ không tiêu chuẩn. Xem xét sự phê duyệt có đúng thẩm quyền không.

(cid:131) Kiểm tra để đảm bảo tất cả các bút toán ghi sổ trọng yếu phát sinh trong năm

được ghi chép hợp lý và được phê duyệt đầy đủ.

(cid:131) Phỏng vấn nhân viên kế toán thực hiện các bút toán tổng hợp để xem họ có bị

yêu cầu thực hiện các bút toán bất thường không, và liệu các bút toán đó có tạo nên

sai sót hay gian lận trong BCTC hay không.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 51 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

c) Kiểm toán năm đầu tiên-Số dư đầu năm tài chính

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 510 “Kiểm toán năm đầu tiên-Số

dư đầu năm tài chính”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu H130. Thông thường, trưởng nhóm kiểm toán hay chủ nhiệm kiểm toán

là người thực hiện và người soát xét là thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Thường ngay khi cuộc kiểm toán bắt đầu. Thủ tục kiểm toán thực hiện chủ yếu

là phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu liên quan.

(cid:131) Nếu có KTV tiền nhiệm, KTV xem xét danh tiếng của KTV tiền nhiệm; gửi

thư hay trao đổi trực tiếp với KTV tiền nhiệm.Nếu tin cậy vào số liệu kiểm toán do

KTV tiền nhiệm thực hiện và được sự đồng ý của KTV tiền nhiệm, tiến hành xem

xét lại các giấy tờ làm việc của KTV tiền nhiệm trên tất cả các khía cạnh trọng yếu.

(cid:131) Nếu không có KTV tiền nhiệm hay không tin tưởng tư liệu của họ, KTV thực

hiện các thủ tục kiểm toán đối với số dư đầu năm tài chính như : Đối chiếu số dư

tiền mặt với biên bản kiểm kê quỹ, đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng với sổ phụ

ngân hàng hoặc gửi thư xác nhận, kiểm tra các chứng từ thu/chi sau ngày kết thúc

năm tài chính, kiểm tra việc hoàn nhập các khoản dự phòng hoặc kiểm tra cơ sở

trích lập để đánh giá tính đúng đắn của các khoản dự phòng trích lập đầu năm...

d) Soát xét giao dịch với các bên liên quan

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 550 “Các bên liên quan”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu H140, thông thường do trưởng nhóm kiểm toán thực hiện.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Trong quá trình kiểm toán tại đơn vị. Thủ tục kiểm toán thực hiện chủ yếu là

phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu liên quan. KTV thực hiện các thủ tục để xác

định các bên liên quan, kiểm tra thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt, kiểm

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 52 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

tra chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh trong năm/kỳ với các bên liên quan, thu

thập biên bản đối chiếu hoặc gửi thư xác nhận về số dư và các giao dịch với các bên

liên quan, xem xét có tồn tại các số dư nợ phải thu của các bên liên quan không thể

thu hồi được không, kiểm tra xem đơn vị đã lập dự phòng chưa, kiểm tra các biên

bản, thư từ giao dịch, rà soát số dư các khoản nợ, xem xét giá cả của các giao dịch

mua, bán hàng hóa, dịch vụ với bên liên quan, có phù hợp với qui định của luật thuế

hiện hành không, xem xét các giao dịch bất thường...

e) Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (trước ngày

phát hành BCKT)

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 560 “Các sự kiện phát sinh sau

ngày khóa sổ kế toán”

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu H140. Người thực hiện được khuyến khích là trợ lý KTV có kinh nghiệm

hoặc trưởng nhóm kiểm toán.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Thực hiện trong và sau quá trình kiểm toán tại đơn vị, cho đến ngày phát hàng

BCKT. Thủ tục kiểm toán chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu liên

quan nhằm tìm ra các thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các vấn đề trọng yếu của đơn vị.

Đặc biệt chú ý đến 2 loại sự kiện xảy ra sau ngày khoá sổ kế toán lập BCTC:

a) Những sự kiện phát sinh cung cấp thêm bằng chứng về các sự việc đă tồn tại

vào ngày khoá sổ kế toán lập BCTC,...

b) Những sự kiện cung cấp dấu hiệu về các sự việc đã phát sinh tiếp sau ngày

hoặc trước ngày khoá sổ kế toán lập BCTC.

f) Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 720 “Những thông tin khác trong

tài liệu có BTCT đã được kiểm toán”

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 53 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Mẫu H170. Người thực hiện được khuyến khích là trợ lý KTV có kinh nghiệm

hoặc trưởng nhóm kiểm toán.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Thực hiện khi đơn vị được kiểm toán dự định phát hành những thông tin khác

có chứa đựng BCTC đã được kiểm toán. KTV tiến hành phỏng vấn BGĐ, thu thập

và xem xét các thông tin khác để xác định tính nhất quán trọng yếu với thông tin

trong BCTC đã được kiểm toán, thu thập giải trình, xem xét sửa đổi nếu cần, kết

hợp với việc xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính để phát hiện

và xử lý phù hợp khi có các thông tin khác

g) Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các cam kết

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 18-“Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm

tàng”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu H180. Người thực hiện được khuyến khích là trợ lý KTV có kinh nghiệm

hoặc trưởng nhóm kiểm toán.

Thời điểm và cách thức thực hiện

Trong quá trình kiểm toán tại đơn vị, theo mẫu giấy tờ làm việc. Thủ tục kiểm

toán thực hiện chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu liên quan.

Nếu phát hiện các sự kiện có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC thì KTV phải

ghi chép lại và tổng hợp vào kế hoạch kiểm toán, trao đổi với thành viên BGĐ

phụ trách cuộc kiểm toán để đưa ra cách xử lý thích hợp.

h) Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước

tính kế toán và sai sót”.

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu H190. Người thực hiện được khuyến khích là trợ lý KTV có kinh nghiệm

hoặc trưởng nhóm kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 54 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Thời điểm và cách thức thực hiện

Thực hiện trong quá trình kiểm toán tại đơn vị. Thủ tục kiểm toán thực hiện

chủ yếu là phỏng vấn, tính toán lại, kiểm tra tài liệu liên quan. KTV phỏng vấn

BGĐ, đánh giá tính hợp lý của việc thay đổi chính sách và các ước tính kế toán gắn

với hoạt động kinh doanh cũng như tính đúng đắn của các sai sót các năm trước

được phát hiện, xem xét việc hạch toán đối với ảnh hưởng của các thay đổi và các

sai sót năm trước, đánh giá việc trình bày các thay đổi và sai sót trên BCTC.

Khi nhận thấy những thay đổi trong các chính sách kế toán, các ước tính kế

toán cũng như sửa chữa các sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC năm nay hay

các năm trước thì KTV phải ghi chép lại và tổng hợp vào kế hoạch kiểm toán và

trao đổi với trưởng nhóm kiểm toán hoặc thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán

để đưa ra các xử lý phù hợp.

1.4.3 Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo

1.4.3.1. Phê duyệt và phát hành BCKT và Thư quản lý

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu B110. Do thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán và Chủ nhiệm kiểm

toán chịu trách nhiệm thực hiện.

Thời điểm và cách thực hiện

Sau khi hoàn thành dự thảo BCKT chờ phát hành, trước khi phát hành BCKT

chính thức, Thành viên BGĐ và Chủ nhiệm kiểm toán chịu trách nhiệm đánh dấu

(x) vào những công việc đã thực hiện. Với những công việc chưa được thực hiện

hay chưa được thỏa mãn thì người soát xét yêu cầu nhóm kiểm toán giải trình

hoặc xem xét, đánh giá lại ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán.

1.4.3.2. Soát xét chất lượng của thành viên BGĐ độc lập

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu B120. Người thực hiện mẫu này là thành viên BGĐ hay Partner (không

phụ trách cuộc kiểm toán), hoặc chuyên gia độc lập trong hoặc ngoài công ty kiểm

toán, độc lập với nhóm kiểm toán và đơn vị được kiểm toán.

Thời điểm và cách thực hiện

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 55 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Thực hiện theo mẫu trước khi phát hành BCKT chính thức. Khi có một trong

các đặc điểm sau, cuộc kiểm toán do thành viên BGĐ độc lập tiến hành soát xét:

(cid:131) Cuộc kiểm toán được đánh giá có mức độ rủi ro cao;

(cid:131) Công ty bổ nhiệm thành viên mới BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán hoặc Chủ

nhiệm kiểm toán mới;

(cid:131) Ngành nghề hoạt động của khách hàng đang suy thoái;

(cid:131) Chưa chắc chắn giữa hai loại ý kiến kiểm toán là: chấp nhận toàn phần hay

không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, hoặc tranh chấp giữa ý kiến ngoại trừ hay

không chấp nhận;...

Sau khi có kết luận của thành viên BGĐ/ Partner hay chuyên gia độc lập,

thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán sẽ đưa ý kiến cuối cùng về loại ý kiến

kiểm toán của khách hàng này.

1.4.3.3. Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu B130. Trưởng nhóm kiểm toán, Chủ nhiệm kiểm toán hoặc thành viên

BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán (người đặt câu hỏi) và thành viên nhóm kiểm toán

(người trả lời) thực hiện mẫu này.

Thời điểm và cách thực hiện

Khi các cấp soát xét công việc nhóm kiểm toán thực hiện trong cuộc kiểm

toán, mẫu này dùng để ghi chép lại các điểm nhận xét của trưởng nhóm kiểm toán,

Chủ nhiệm kiểm toán hay thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán cũng như các

giải trình của thành viên nhóm kiểm toán về hồ sơ kiểm toán đã thực hiện.

Mục tiêu khi soát xét:

(cid:131) Bằng chứng kiểm toán có được là đầy đủ, thích hợp với ý kiến kiểm toán đề xuất.

(cid:131) BCTC không còn tồn tại sai sót trọng yếu mà chưa được phát hiện ra.

(cid:131) Tính phù hợp của giả định hoạt động liên tục khi lập BCTC;

(cid:131) Quá trình kiểm toán phù hợp với phương pháp kiểm toán, chính sách kiểm

soát chất lượng của công ty cũng như các chuẩn mực kiểm toán chi phối.

1.4.3.4. Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán năm nay

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 56 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Chuẩn mực áp dụng và người thực hiện

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 700 – “Báo cáo kiểm toán về

BCTC”: “Báo cáo kiểm toán là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và

công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo cáo

tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán.”

Giấy tờ làm việc và cách thực hiện

Mẫu B130, do trưởng nhóm kiểm toán chịu trách nhiệm thực hiện.

Trưởng nhóm trình dự thảo BCKT cho Chủ nhiệm kiểm toán và thành viên

BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán soát xét trước khi hoàn thiện để ký phát hành. Khi

cuộc kiểm toán có mức độ rủi ro cao thì BCKT còn phải được chuyên gia độc

lập (KTV hoặc thành viên BGĐ không tham gia cuộc kiểm toán) soát xét.

KTV chỉ được đưa ra một trong bốn ý kiến:

(cid:153) Chấp nhận toàn bộ: KTV không có một loại trừ trọng yếu nào trong BCTC.

(cid:153) Chấp nhận có loại trừ: KTV đưa ra ý kiến là loại trừ một số thiếu sót trong

BCTC hoặc một số giới hạn về phạm vi kiểm toán thì BCTC đã trình bày một cách

trung thực và hợp lý. Ý kiến loại trừ đưa ra trong các trường hợp:

-Bị giới hạn phạm vi kiểm toán.

-Bất đồng với đơn vị về phương pháp kế toán.

-Tồn tại những tình huống chưa rõ ràng.

(cid:153) Không chấp nhận: nhận xét BCTC của đơn vị không tuân thủ chuẩn mực kế

toán, trình bày không trung thực, hợp lý về tình hình tài chính và kết quả hoạt động

của đơn vị.

(cid:153) Từ chối cho ý kiến: “theo ý kiến chúng tôi không thể đưa ra ý kiến nào về

BCTC”. Đưa ra ý kiến này khi KTV bị giới hạn nghiêm trọng về phạm vi kiểm toán

hay những tình huống chưa rõ ràng có ảnh hưởng nghiêm trọng đến BCTC.

1.4.3.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trước và sau điều chỉnh

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu B343. Do trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, Chủ nhiệm kiểm toán phê

duyệt.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 57 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Cách thực hiện

KTV trình bày việc kiểm tra các khoản mục của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

khớp với các thông tin tại BCTC hoặc các phần hành kiểm toán khác.

1.4.3.6. Các bút toán điều chỉnh - các bút toán không điều chỉnh

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu B360, B370. Trưởng nhóm kiểm toán chịu trách nhiệm thực hiện mẫu

này và được phê duyệt bởi Chủ nhiệm kiểm toán.

Thời điểm và cách thực hiện

KTV lưu lại các bút toán sai sót (thiếu, thừa hay sai) lớn hơn ngưỡng sai

soát có thể bỏ qua đã phát hiện trong quá trình thực hiện các thủ tục kiểm toán.

1.4.3.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu B410. Do trưởng nhóm kiểm toán thực hiện, Chủ nhiệm kiểm toán

phê duyệt. Thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán bắt buộc phải ký vào giấy

tờ làm việc này để xác nhận đã xét duyệt các vấn đề xử lý trong và sau kiểm toán.

Thời điểm và cách thực hiện

Trong và sau kiểm toán, KTV trao đổi, thống nhất với khách hàng về các

vấn đề phát sinh ở các tài khoản trọng yếu, các bút toán đề nghị điều chỉnh và xem

xét mức trọng yếu đã xác định trong giai đoạn lập kế hoạch còn phù hợp không.

1.4.3.8. Các vấn đề cần giải quyết trước ngày phát hành BCKT

Giấy tờ làm việc và người thực hiện

Mẫu B430. Do trưởng nhóm hay Chủ nhiệm kiểm toán thực hiện.

Cách thực hiện

Sau khi kết thúc kiểm toán tại khách hàng, KTV tổng hợp và giải quyết các

vấn đề còn tồn động trước ngày phát hành BCKT, như các tài liệu còn thiếu mà

khách hàng cam kết sẽ cung cấp bổ sung, danh sách cá thư xác nhận chưa quay về…

1.4.3.9. Thư giải trình của BGĐ khách hàng.

Chuẩn mực áp dụng

Chuẩn mức kiểm toán Việt Nam (VSA) số 580 – “Giải trình của BGĐ”.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 58 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Giấy tờ làm việc

Mẫu B440. Do trưởng nhóm kiểm toán chịu trách nhiệm thực hiện, được

phê duyệt bởi chủ nhiệm kiểm toán

Cách thực hiện

Thư giải trình là bằng chứng kiểm toán quan trọng cần được lưu giữ.

Ngày của Thư giải trình tốt nhất là nên cùng với ngày ký BCKT. Thư giải trình

nên gửi cho khách hàng ngay khi cuộc kiểm toán bắt đầu. Khi kết thúc cuộc kiểm

toán hay khi phát sinh các vấn đề trọng yếu cần có ý kiến giải trình của BGĐ, Thư

giải trình sẽ được sửa đổi cho phù hợp với các vấn đề phát sinh thực tế và hướng

dẫn của Chuẩn mực kiểm toán VSA 580. Sau đó, Thư giải trình cùng danh mục

bút toán không điều chỉnh (B370) được gửi cho đại diện khách hàng ký và gửi lại

cho công ty kiểm toán.

1.4.4 Các sự kiện sau ngày ký Báo cáo kiểm toán

1.4.4.1 Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT (trước ngày công bố BCTC)

Giám đốc đơn vị có trách nhiệm thông báo với KTV về những sự kiện xảy ra

trong giai đoạn này có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC hay ý kiến của

KTV. KTV thảo luận với Giám đốc, xem xét liệu có cần điều chỉnh BCTC không:

(cid:131) Nếu BCTC được điều chỉnh, KTV phải thực hiện các thủ tục kiểm soát bổ

sung và phát hành BCKT mới cho BCTC đã điều chỉnh. Phải lưu ý rằng: ngày ký

báo cáo kiểm toán mới không được trước ngày ký BCTC điều chỉnh và do đó, các

thủ tục kiểm toán để xem xét sự kiện sau ngày kết thúc niên độ sẽ phải mở rộng

phạm vi cho đến tận ngày này.

(cid:131) Nếu BCTC cần điều chỉnh nhưng Giám đốc đơn vị không đồng ý điều chỉnh,

KTV sẽ đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc không chấp nhận tùy theo ảnh

hưởng của các sự kiện đến BCTC.

1.4.4.2 Sau khi BCTC đã được công bố

Sau khi BCTC được công bố, KTV không còn nghĩa vụ điều tra về BCTC.

Tuy nhiên, vào thời điểm đó, nếu KTV biết có một sự kiện nào đó đã xảy ra vào

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 59 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

ngày ký BCKT thì sẽ dẫn đến phải điều chỉnh BCKT, KTV sẽ xem xét liệu BCTC

có cần phải phát hành lại hay không để thảo luận với Giám đốc đơn vị.

(cid:131) Nếu BCTC được phát hành lại, KTV sẽ phải thực hiện các thủ tục kiểm toán

bổ sung và phải phát hành BCKT mới cho BCTC điều chỉnh. (Chú ý: ngày ký báo

cáo kiểm toán mới không được trước ngày ký BCTC phát hành lại và do đó, các thủ

tục kiểm toán để xem xét sự kiện sau ngày kết thúc niên độ sẽ phải mở rộng phạm

vi cho đến tận ngày này).

(cid:131) Nếu BCKT cần phát hành lại nhưng Giám đốc đơn vị không đồng ý, KTV phải

thông báo đế người chịu trách nhiệm cao nhất tại đơn vị về những hành động mà

KTV sẽ tiến hành theo luật định để ngăn chặn việc sử dụng BCTC đã phát hành.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN

HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY AISC

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM, tên tiếng Anh là

Auditing & Informatic Services Company Limited (viết tắt là AISC). Tiền thân là

Công ty Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học được thành lập theo quyết định số:

1292/QĐ-UB-TM ngày 29/4/1994 của UBND TP.HCM và thông báo số

637/TC/CĐKT ngày 21/3/1994 của Bộ Tài Chính. AISC là một trong ba công ty

kiểm toán Việt Nam được thành lập đầu tiên tại Việt Nam.

Theo Quyết định số 5029/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 của UBND Thành phố

Hồ Chí Minh về việc phê duyệt phương án chuyển đổi Công ty Kiểm Toán Và Dịch

Vụ Tin học TPHCM thành Công ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch vụ Tin học

TPHCM; và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102064184 ngày 13/8/2008

của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, công ty đã chuyển đổi thành

Công ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM (AISC) với vốn điều lệ

5.500.000.000 đồng (Năm tỷ, năm trăm triệu đồng).

AISC thực hiện liên doanh với công ty Kiểm toán Quốc tế Price Waterhouse

Coopers trong lĩnh vực kiểm toán và tư vấn, hình thành liên doanh Price

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 60 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Waterhouse Coopers - AISC. Ngoài ra, AISC còn là thành viên của Tổ chức Kế

Toán Kiểm toán Quốc tế Inpact Asia Pacific.

AISC cũng là một trong các công ty kiểm toán độc lập đầu tiên được Ủy Ban

Chứng Khoán Nhà Nước cấp phép cho kiểm toán các tổ chức phát hành và kinh

doanh chứng khoán theo Quyết định cập nhật số 918/QĐ-UBCK ngày 15/11/2010

của chủ tịch Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước.

AISC đã mở rộng mạng lưới hoạt động trên phạm vi toàn quốc từ những năm

1995, bắt đầu là việc thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng năm 1997 và văn phòng đại

diện tại Thành phố Cần Thơ năm 2000. Tháng 10/2001, công ty đã tiến hành khai

trương và đưa vào hoạt động chi nhánh phía Bắc tại Hà Nội và văn phòng đại diện

tại Thành phố Hải Phòng.

AISC có một đội ngũ hơn 140 nhân viên với trình độ nghiệp vụ cao, 31 người

có chứng chỉ KTV cấp nhà nước (CPA) hoạt động trên khắp 3 miền đất nước. Đội

ngũ KTV được đào tạo có hệ thống ở nhiều quốc gia trên thế giới, có nhiều năm

kinh nghiệm trong lĩnh vực Kiểm toán, Tin học, Tài chính - Kế toán và Quản lý

doanh nghiệp. Khách hàng của AISC hoạt động hầu hết trong tất cả các ngành nghề

như Ngân hàng, Thương mại, Xây dựng, Dịch vụ, Bưu chính viễn thông, Công

nghiệp ...thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau.

2.1.2 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động

2.1.2.1 Mục tiêu hoạt động

AISC giúp cho doanh nghiệp, đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác kế toán - tài

chính theo đúng quy định và pháp luật của Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc

chuẩn mực quốc tế, đảm bảo số liệu kế toán phản ánh trung thực và hợp lý thực

trạng của quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; giúp cho các

doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế kịp thời phát hiện và chấn chỉnh sai sót, phòng

ngừa những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.

AISC giúp cho cơ quan nhà nước có số liệu trung thực, hợp lý để thực hiện

chức năng kiểm tra. Ngoài ra, AISC cũng giúp các doanh nghiệp trong nước, các

doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 61 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Nam (nhất là ở TP.HCM) nắm bắt kịp thời các qui định của Chính Phủ Việt Nam về

Kế toán – Tài chính, Thuế, Tin học trong kế toán và quản lí, tổ chức tốt hệ thống kế

toán của doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của đơn vị

gặp nhiều thuận lợi, đạt hiệu quả cao, giúp các nhà đầu tư tin tưởng và mạnh dạn

hơn trong việc đầu tư vào Việt Nam.

2.1.2.2 Nguyên tắc hoạt động

AISC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ

quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính bản thân

mình trên cơ sở tuân thủ luật pháp quy định. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất

lượng dịch vụ được cung cấp luôn cố gắng vượt cả sự mong đợi của khách hàng và

uy tín của Công ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà tất cả mọi nhân viên của AISC

đều luôn ghi nhớ và tuân thủ.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty AISC

2.1.3.1 Bộ máy quản lý của công ty

Bộ máy tổ chức của công ty được phân cấp rõ ràng, phân nhiệm cụ thể. Đứng

đầu công ty là Chủ tịch Hội đồng Thành viên, người đưa ra phương hướng và chiến

lược phát triển dài hạn của công ty. Tổng giám đốc là người điều hành toàn bộ mọi

hoạt động hàng ngày của công ty. Các Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm điều

hành tất cả các phòng ban và các văn phòng đại diện. Ở các phòng ban, đứng đầu là

các trưởng phòng, được toàn quyền điều hành các nhân viên dưới quyền do mình

phụ trách căn cứ trên những qui chế hoạt động rất chặt chẽ do công ty đề ra.

Công ty có các bộ phận chính sau:

(cid:131) Kiểm toán và tư vấn tài chính.

(cid:131) Kiểm toán đầu tư và xây dựng cơ bản.

(cid:131) Dịch vụ tin học.

(cid:131) Bộ phận tiếp thị và đào tạo: ngoài chức năng chính còn mở lớp đào tạo Kế toán

trưởng ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

(cid:153) Phòng dịch vụ tin học:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 62 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Tư vấn về việc lựa chọn các thiết bị tin học, cài đặt các hệ thống thông tin

trong quản trị kinh doanh, chủ yếu cung cấp các phần mềm tin học như: quản trị

kinh doanh, kế toán thuế doanh nghiệp, quản lí khách sạn.

(cid:153) Các chi nhánh và văn phòng đại diện:

Là các chi nhánh và văn phòng đại diện hoạt động độc lập và có thị trường

riêng. Các giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết

định và tình hình hoạt động của chi nhánh.

(cid:153) Phòng kiểm toán doanh nghiệp:

Kiểm toán BCTC, kiểm toán xác định tỷ lệ nội địa hóa, kiểm toán theo mục

đích cụ thể và kiểm toán theo thủ tục thỏa thuận, xác định giá trị doanh nghiệp để

cổ phần hóa theo luật định, giám định kế toán tài chính, thanh lý tài sản, thẩm định

giá trị tài sản và vốn góp. Ngoài ra, phòng cũng thực hiện các hợp đồng tư vấn kế

toán tài chính và nghiên cứu, vận dung chế độ kế toán Việt Nam vào doanh nghiệp.

(cid:153) Phòng kiểm toán xây dựng cơ bản:

Chịu trách nhiệm về dịch vụ kiểm toán nhưng chỉ kiểm toán về dự toán và

quyết toán công trình xây dựng cơ bản trong và ngoài nước. Cụ thể, kiểm tra việc

thực hiện và thanh lý các hợp đồng xây dựng, thẩm tra dự toán thi công, dự toán

đấu thầu cho các công trình xây dựng cơ bản, kiểm tra xác định giá thành của công

trình xây dựng phục vụ cho việc quyết toán công trình.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 63 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty:

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG HÀNH CHÁNH

CHI NHÁNH HÀ NỘI

PHÒNG KẾ TOÁN

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

PHÒNG KIỂM TOÁN DOANH NGHIỆP (7 PHÒNG)

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN HẢI PHÒNG

PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB (3 PHÒNG)

PHÒNG ĐÀO TẠO-TIẾP THỊ

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CẦN THƠ

PHÒNG TIN HỌC

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán công ty AISC

TRƯỞNG PHÒNG

PHÓ PHÒNG

CÁC KIỂM TOÁN VIÊN CÁC TRƯỞNG NHÓM CÁC TRỢ LÝ KTV

2.1.3.2 Các trụ sở của công ty:

(cid:153) Trụ sở chính:

Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 3 – TPHCM

Điện thoại: (84.8) 3930 5163 - Fax : (84.8) 3930 4281

Email: info@aisc.com.vn

(cid:153) Chi nhánh Hà Nội:

Địa chỉ: P.24.2, Lầu 24, Lô E9, Tòa nhà Vimeco, Phạm Hùng - Q.Cầu Giấy-Hà Nội

Điện thoại: (04) 3782 0045 - 6 – 7 - Fax : (04) 3782 0048

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 64 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Email: aishn@hn.vnn.vn

(cid:153) Chi nhánh Đà Nẵng:

Địa chỉ: 36 Hà Huy Tập - Đà Nẵng

Điện thoại: (0511) 3715 619 - Fax: (0511) 3715 620

Email: danang@aisc.com.vn

(cid:153)Văn phòng đại diện Cần Thơ:

Địa chỉ: 5Đ Đường 30/4, Quận Ninh Kiều – TP Cần Thơ

Điện thoại: (0710) 381 3004 - Fax: (0710) 382 8765

Email: cantho@aisc.com.vn

(cid:153)Văn phòng đại diện Hải Phòng:

Địa chỉ: 18 Hoàng VănThụ - Hồng Bàng

Điện thoại: (031) 3569577 - Fax: (031) 3569576

2.1.3.3 Hình thức tổ chức kế toán

(cid:131) AISC áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam.

(cid:131) Niên độ bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.

(cid:131) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ.

(cid:131) Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung.

(cid:131) Hình thức tổ chức công tác kế toán.

Văn phòng đại diện Cần Thơ, Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trong công ty Phòng kế toán trụ sở chính Chi nhánh Đà Nẵng, Hà Nội

Chứng từ Chứng từ Chứng từ

Hạch toán báo sổ Sổ kế toán

Ghi hàng ngày

Báo cáo kế toán Ghi hàng tháng

2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty

2.1.4.1 Các dịch vụ công ty cung cấp

(cid:153) Kiểm toán

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 65 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Kiểm toán báo cáo tài chính.

(cid:131) Kiểm toán dự án và quyết toán công trình xây dựng cơ bản.

(cid:131) Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa theo luật định.

(cid:131) Thẩm định giá trị tài sản và góp vốn liên doanh.

(cid:153)Tư vấn Quản lý-Tài chính-Kế toán-Thuế

(cid:131) Tiến hành đăng ký chế độ kế toán.

(cid:131) Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán - tài chính - thống kê - thuế theo luật định.

(cid:131) Tư vấn đầu tư.

(cid:131) Tư vấn về quản lý.

(cid:131) Tư vấn cải tổ hệ thống kế toán và quản trị kinh doanh, môi trường KSNB.

(cid:131) Tư vấn về thuế.

(cid:131) Hướng dẫn và thực hiện kế toán, lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế.

(cid:153)Đào tạo

(cid:131) Mở các lớp kiểm toán nội bộ, kế toán thực hành, kế toán tin học.

(cid:131) Đào tạo kỹ thuật viên tin học về kế toán.

(cid:153)Dịch vụ Tin học

(cid:131) Tư vấn về việc lựa chọn các thiết bị tin học, cài đặt các hệ thống thông tin trong

quản lý kinh doanh.

(cid:131) Cung cấp các phần mềm tin học như: quản trị kinh doanh, kế toán thuế doanh

nghiệp, quản lý khách sạn, quản lý ngân sách Nhà nước, lập dự toán XDCB.

2.1.4.2 Những đặc điểm nổi bật của công ty

Là một trong 10 công ty kiểm toán hàng đầu của Việt Nam. AISC là công ty

kiểm toán duy nhất đạt giải Sao Vàng Chất Lượng Quốc Tế do Tổ chức BID

(Business Initiative Directions) trao tặng. Hiện nay AISC đã có trên hơn 500 khách

hàng sử dụng tất cả các dịch vụ AISC cung cấp. Trong đó, kiểm toán ngân hàng

cũng là một trong những thế mạnh của AISC. Hiện có trên 15 ngân hàng mà AISC

tham gia kiểm toán.

Hiện nay AISC đã ứng dụng phần mềm phục vụ cho việc kiểm toán các công

trình xây dựng cơ bản, do đó đã giúp nhiều doanh nghiệp có được báo cáo kiểm

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 66 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

toán kịp thời, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí. Tin học hóa quản lý cũng là

một trong những đòi hỏi cấp thiết của Doanh nghiệp. Hiện nay, phần mềm của

AISC đã và đang được khách hàng tín nhiệm và đã đáp ứng hầu hết được nhu cầu

quản lý của doanh nghiệp.

Huấn luyện nghiệp vụ cho các nhân viên doanh nghiệp theo các khóa học về

các vấn đề cấp thiết phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp mà AISC đang tiến

hành như: Phân tích báo cáo tài chính, Thẩm định dự án đầu tư, Kế toán thực hành

chuyên nghiệp, Quản trị sản xuất, Kế toán trưởng theo chương trình Bộ Tài Chính...

2.1.4.3 Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới

Về công tác đào tạo, không ngừng nâng cao trình độ KTV thông qua chiến

lược đào tạo chuyên sâu. Hoàn thiện công tác tổ chức phối hợp giữa ban lãnh đạo

với trưởng, phó các phòng ban trong việc điều phối lịch học và công tác, nâng cao

hơn nữa hiệu quả các chương trình huấn luyện.

Có kế hoạch trang bị và thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn cho các

nhân viên kiểm toán nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, nhất là

trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội kế toán quốc tế...vừa tạo cơ hội mở

rộng kinh doanh, vừa tăng khả năng cạnh tranh.

Về công tác quản trị, tiếp tục nâng cao năng lực quản lý và khả năng lãnh đạo.

Đặc biệt là lãnh đạo các phòng ban phải xem trọng công tác điều hành và quản lý

của mình, kiện toàn bộ máy tổ chức điều hành của công ty.

Tuyển chọn và thường xuyên bổ sung nhằm phát triển đội ngũ nhân viên có đủ

trình độ và yêu cầu.

Tăng cường công tác tiếp thị khách hàng, vận động các khách hàng thường

xuyên ký lại hợp đồng, tăng cường quảng cáo để có thêm nhiều khách hàng mới.

2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm

toán BCTC tại công ty AISC

2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

2.2.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 67 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Khi tiếp nhận yêu cầu kiểm toán của khách hàng (điện thoại, fax, thư…), công

ty AISC hẹn ngày xuống làm việc. Giám đốc công ty phân về các phòng kiểm toán

doanh nghiệp. Trưởng phòng kiểm toán doanh nghiệp trực tiếp xuống khách hàng

để thu thập các tài liệu cần thiết.

KTV tìm hiểu những thông tin cơ sở như môi trường kinh tế và hoạt động kinh

doanh của khách hàng, các bên hữu quan, kết quả các cuộc kiểm toán trước...; các

thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng như: giấy phép thành lập, điều lệ công

ty, biên bản các cuộc họp cổ đông, HĐQT và BGĐ...; các thông tin về hệ thống

KSNB của khách hàng để làm cơ sở cho KTV xác định và phân bổ trọng yếu, xác

định rủi ro kiểm toán, từ đó, thiết kế chương trình kiểm toán có hiệu quả.

(cid:131) Đối với khách hàng cũ: AISC thường liên hệ với doanh nghiệp vào khoảng

tháng 10 để đề nghị khách hàng hợp đồng kiểm toán cho năm hiện hành. Đồng thời,

khảo sát những biến động so với năm trước để đánh giá lại tình hình hoạt động của

khách hàng, giúp KTV thay đổi kế hoạch và chương trình kiểm toán cho phù hợp.

(cid:131) Đối với khách hàng mới: Sau khi nhận thư mời kiểm toán của khách hàng, AISC

cử đại diện xuống khách hàng khảo sát nhằm thu thập những thông tin sơ bộ về

khách hàng. Đầu tiên KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, tìm

hiểu các thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài

chính…thông qua các phương tiện thông tin như: sách báo, tạp chí chuyên ngành

hay từ các nguồn như: luật sư của khách hàng, ngân hàng hay các doanh nghiệp có

mối quan hệ với khách hàng hay cũng có thể tìm hiểu thông qua KTV tiền nhiệm.

Trong giai đoạn này, công ty trực tiếp liên hệ, trao đổi các yêu cầu cụ thể của

khách hàng một cách tỉ mỉ, thận trọng, tìm hiểu nghiệp vụ kinh doanh trong doanh

nghiệp, đánh giá sơ bộ mức độ phức tạp của doanh nghiệp.

Về việc đánh giá rủi ro hợp đồng tại AISC thường dựa vào sự xét đoán chuyên

môn trước khi chấp nhận khách hàng. AISC thường căn cứ vào các yếu tố như:

ngành nghề, mức độ quan tâm của công chúng, hiểu biết ngành nghề, trình độ công

nghệ và đặc thù của nguồn nhân lực của công ty. Thông thường, một hợp đồng

được đánh giá có mức độ rủi ro cao khi có một trong các đặc điểm như: Công ty

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 68 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

niêm yết trên thị trường chứng khoán, công ty đại chúng, công ty không có hệ thống

KSNB hoạt động hiệu quả, công ty có dấu hiệu nghi ngờ về khả năng hoạt động liên

tục, công ty thường xuyên thay đổi Hội đồng quản trị, BGĐ, Kế toán trưởng...

Sau khi tìm hiểu và chấp nhận khách hàng và đánh giá được mức độ rủi ro,

Minh họa cho quy trình kiểm toán chu trình bán hàng-thu tiền đối với Công

KTV sẽ thực hiện bước tiếp theo.

ty Cổ phần Dệt ABC cho năm tài chính 2011 [A120]:

Vì ABC là công ty đã được công ty AISC kiểm toán niên độ trước nên KTV

xem xét việc chấp nhận khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng.

Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán, KTV đánh giá về mức độ rủi ro hợp

đồng là thấp và chấp nhận tiếp tục duy trì kiểm toán cho công ty ABC.

2.2.1.2 Lập Hợp đồng kiểm toán hay Thư hẹn kiểm toán

Dựa vào kết quả tìm hiểu, BGĐ sẽ đề nghị mức phí kiểm toán, gửi thư báo giá

đến cho khách hàng. Nếu khách hàng chưa đồng ý, hai bên cùng thương lượng giá

phí kiểm toán và chất lượng dịch vụ mang lại nhằm đi đến thoả thuận chung tạo cơ

sở cho việc ký hợp đồng kiểm toán. Sau khi chấp nhận khách hàng thì công ty sẽ

thực hiện các phần tiếp theo như ký Hợp đồng kiểm toán hay Thư hẹn kiểm toán.

Trong đó, xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm mỗi bên,

hình thức báo cáo, thời hạn thực hiện, các điều khoản về phí kiểm toán và xử lý khi

tranh chấp hợp đồng.

Lập hợp đồng kiểm toán [A210] cho Công ty Cổ phần Dệt ABC

Hợp đồng kiểm toán được xác lập để kiểm toán cho năm tài chính kết thúc

ngày 31/12/2011. Nhóm kiểm toán tham gia chứng kiến kiểm kê thu nhập, hàng tồn

kho và tài sản của công ty từ 28/12/2011 đến 02/01/2012 và tiến hành thực hiện

kiểm toán từ 03/02/2012 đến 09/02/2012. Phát hành báo cáo kiểm toán ngày

22/02/2012. Hồ sơ được rà soát và lưu vào ngày 20/02/2012.

2.2.1.3 Phân công nhóm kiểm toán

Tùy vào mức độ đánh giá rủi ro hợp đồng làm cơ sở cho việc bố trí nhân sự

kiểm toán, thời gian kiểm toán và đặc biệt là cân nhắc khi xác định mức trọng yếu.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 69 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Trưởng nhóm kiểm toán thực hiện thủ tục “Cam kết về tính độc lập của thành viên

nhóm kiểm toán” và yêu cầu thành viên nhóm kiểm toán ký tên.

Phân công nhóm kiểm toán tại Công ty ABC [A260, A270, A280]

(cid:131) Nhân sự kiểm toán:

Anh D - Phụ trách chung và kiểm soát chất lượng.

Chị V – Kiểm toán viên, trưởng nhóm.

Chị T – Trợ lý KTV.

Chị N – Trợ lý KTV.

(cid:131) Trưởng nhóm kiểm toán thực hiện thủ tục “Cam kết về tính độc lập của thành

viên nhóm kiểm toán” và yêu cầu thành viên nhóm kiểm toán ký tên.

2.2.1.4 Trao đổi với Ban Giám Đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán

Trưởng nhóm kiểm toán sẽ tiến hành tiếp xúc với khách hàng để trao đồi về

những vấn đề cần thiết như:

(cid:131) Mục đích và phạm vi kiểm toán.

(cid:131) Kế hoạch kiểm toán sơ bộ: thời gian, nhân sự, việc sử dụng nhân viên đơn vị...

(cid:131) Các dịch vụ khác mà KTV có thể cung cấp cho đơn vị.

(cid:131) Vấn đề cung cấp các tài liệu cần thiết đơn vị cần cung cấp.

(cid:131) Xác định các phòng ban liên quan đến cuộc kiểm toán.

(cid:131) Các thay đổi trọng yếu về môi trường kinh doanh, quy định pháp lý trong năm

có ảnh hưởng đến đơn vị.

(cid:131) Phí kiểm toán.

(cid:131) Các yếu tố khác...

Trao đổi với BGĐ Công ty ABC về kế hoạch kiểm toán

(cid:190)Kế hoạch kiểm toán [A290]: bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt

động kinh doanh, tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ, xác định mức trọng

yếu...để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán. KTV xác định phạm vi công việc

là thực hiện kiểm toán BCTC cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2011 nhằm

đưa ra ý kiến liệu BCTC có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 70 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của công ty, phù hợp với chuẩn mực kế toán

Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan.

(cid:190)Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp [A240]

(cid:131) Biên bản họp Đại hội cổ đông, HĐQT/Hội đồng thành viên và BGĐ trong

năm/kỳ và cho đến thời điểm kiểm toán.

(cid:131) Điều lệ hoạt động của Công ty hoặc điều lệ sửa đổi (nếu có)

(cid:131) Quyết định thành lập Công ty (Nếu có)

(cid:131) Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,

kể cả bản điều chỉnh (nếu có).

(cid:131) Sơ đồ tổ chức của Công ty gần nhất.

(cid:131) Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng.

(cid:131) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.

(cid:131) Các Báo cáo của kiểm toán nội bộ trong năm/kỳ (nếu có).

(cid:131) Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

(cid:131) Công văn chấp thuận sử dụng hóa đơn đặc thù (nếu có).

(cid:131) Các văn bản, chính sách thuế có liên quan đến hoạt động của Công ty (nếu có).

(cid:131) Thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

(cid:131) Biên bản kiểm tra về lao động trong năm/kỳ (nếu có).

(cid:131) Các chính sách có liên quan đến nhân sự và thu nhập của nhân viên.

(cid:131) Các hợp đồng thuê đất, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng đi thuê và cho thuê (bao

gồm cả thuê tài chính) dài hạn.

(cid:131) Các hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng liên doanh (nếu có).

(cid:131) Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính năm trước (nếu có).

(cid:131) Thư quản lý của Kiểm toán viên năm trước (nếu có).

(cid:131) Bảng cân đối số phát sinh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

(cid:131) Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

(cid:131) Sổ Cái và các sổ chi tiết các tài khoản cho năm tài chính kết thúc ngày 31/1/2011

(cid:131) Sổ Cái và một số sổ chi tiết các tài khoản từ ngày 31/12/2011 đến thời điểm

kiểm toán (theo yêu cầu cụ thể của Kiểm toán viên).

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 71 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Cụ thể đối với chu trình bán hàng:

(cid:131) Giấy báo số dư ngân hàng (hoặc xác nhận của ngân hàng) và giải thích chênh

lệch (nếu có) tại ngày 31/12/2011.

(cid:131) Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày 31/12/2011.

(cid:131) Danh mục các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác tại ngày 31/12/2011.

(cid:131) Các Biên bản đối chiếu công nợ phải thu tại ngày 31/12/2011.

(cid:131) Bảng phân tích tuổi nợ của các khoản nợ phải thu: dưới 1 năm, từ 1(cid:5)dưới 2

năm, từ 2 (cid:5)dưới 3 năm, trên 3 năm. Chi tiết các khoản đã thanh toán sau ngày

31/12/2011 (nếu có) gồm: ngày thanh toán, chứng từ tham chiếu, số tiền thanh toán.

(cid:131) Danh mục nợ phải thu đã được lập dự phòng tại ngày 31/12/2011. và quyết định

xóa sổ nợ phải thu khó đòi trong năm/kỳ (nếu có).

(cid:131) Bảng liệt kê doanh thu hàng tháng/quí cho từng loại sản phẩm, dịch vụ.

2.2.1.5 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động

Trước khi cuộc kiểm toán bắt đầu, thuận lợi nhất là thực hiện vào thời điểm

thực hiện soát xét BCTC giữa kỳ hoặc kiểm toán sơ bộ. Thông qua thu thập từ sách

báo, các nguồn thông tin bên ngoài, thông tin từ nội bộ đơn vị, KTV cần tìm hiểu về

khách hàng trên nhiều phương diện: thực trạng kinh tế, biến động thị trường, xu

huớng ngành nghề; thị trường và khả năng cạnh tranh, tình hình sản xuất kinh

doanh, cơ cấu tổ chức, sở hữu của đơn vị; các chính sách kế toán, hệ thống kiểm

soát nội bộ, các quy định pháp luật và chính sách thuế ảnh hưởng đến doanh

nghiệp…Mục đích nhằm thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động

để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng

có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu

do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động tại Công ty ABC [A310]

(cid:190)Công ty Cổ Phần Dệt ABC được thành lập năm 1967, tiền thân là doanh

nghiệp nhà nước được chuyển đổi thành công ty cổ phần từ năm 2005.

(cid:190) Hoạt động chính của công ty:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 72 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Sản xuất, mua bán các loại sợi, vải dệt kim, sản phẩm may mặc, nhuộm và hoàn

tất vải, sợi (trừ tẩy, nhuộm, hồ in tại cơ sở).

(cid:131) Mua bán thiết bị – nguyên liệu – vật tư – phụ tùng – hóa chất – thuốc nhuộm

ngành dệt (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nông – lâm – thổ sản, hàng thủ công

mỹ nghệ.

(cid:131) Mua bán bông, xơ, vải, hàng may mặc, sản phẩm – vật liệu ngành cấp thoát

nước, máy lọc, máy xử lý nước thải, thiết bị an toàn giao thông, thực phẩm, thức

uống, rượu bia (trừ kinh doanh dịch vụ ăn uống), văn phòng phẩm, thiết bị văn

phòng, đồ điện tử, thiết bị – dụng cụ – hệ thống điện.

(cid:131) Kinh doanh vận tải hàng hóa ô tô.

(cid:131) Đại ký kinh doanh xăng dầu, sản phẩm dầu mỏ (trừ kinh doanh gas).

(cid:131) Cho thuê mặt bằng, nhà xưởng, kho bãi đỗ xe. Cho thuê nhà phục vụ mục đích

kinh doanh (ki-ốt, trung tâm thương mại).

(cid:131) Sản xuất – lắp đặt sản phẩm cơ khí, máy móc thiết bị ngành công nghiệp (không

sản xuất tại trụ sở).

(cid:131) Kinh doanh bất động sản. Truyền tải và phân phối điện.

(cid:190)Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trọng kế toán:

(cid:131) Niên độ bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

(cid:131) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VND)

(cid:190)Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:

(cid:131) Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Công ty áp dụng hệ thống kế toán

Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành.

(cid:131) Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký Sổ Cái.

2.2.1.6 Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng

Gồm các phần tìm hiểu về:

(cid:131) Chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền.

(cid:131) Chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền.

(cid:131) Chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá vốn.

(cid:131) Chu trình lương và phải trả người lao động.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 73 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Chu trình TSCĐ và xây dựng cơ bản.

Tùy theo đặc điểm khách hàng và cuộc kiểm toán cụ thể, KTV sẽ căn cứ vào

hệ thống kiểm soát nội bộ thực tế, mục tiêu kiểm soát và rủi ro phát hiện để xác

định chu trình kinh doanh chính cần tìm hiểu. Ví dụ tìm hiểu chu trình bán hàng,

phải thu và thu tiền, ngoài ra đối với khách hàng là ngân hàng thì chu trình kinh

doanh chính là chu trình huy động vốn (vay ngân hàng và các tổ chức tài chính, huy

động tiền gửi tiết kiệm trong nhân dân..), chu trình cho vay ngắn hạn, dài hạn...

Mục đích xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu

trình kinh doanh quan trọng, đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ

tục kiểm soát chính đối với chu trình kinh doanh này, quyết định xem liệu có kiểm

tra hệ thống KSNB, thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.

Khi tìm hiểu về chu trình bán hàng – thu tiền, KTV quan tâm các vấn đề sau:

(cid:131) Các thông tin kinh doanh: Sản phẩm và dịch vụ chính của DN; cơ cấu các loại

doanh thu; cách thức bán hàng chủ yếu; thị phần; mức độ cạnh tranh; loại KH; quy

mô KH; mức độ ảnh hưởng của KH; hướng phát triển mới; tính thời vụ của hàng

hóa và dịch vụ; chính sách bán hàng hoặc dịch vụ; các kênh phân phối; các vấn đề

pháp luật quy định hoạt động của ngành; bán hàng cho các bên có liên quan; quản

lý nợ phải thu; các rủi ro liên quan tới quá trình thu tiền bán hàng…

(cid:131) Chính sách kế toán áp dụng: : thời điểm, cơ sở cho việc ghi nhận doanh thu,

phải thu; các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng như tỷ lệ hoàn thành, ước tính dự

phòng phải thu khó đòi; chính sách thủ tục gửi hàng hoặc bán hàng đại lý; so sánh

chuẩn mực, chế độ kế toán; tính nhất quán của chính sách kế toán; sự phù hợp của

các thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán...

(cid:131) Chu trình bán hàng của DN: các nghiệp vụ trọng yếu, các thủ tục kiểm soát

chính, thẩm quyền phê duyệt, các tài liệu liên quan, việc phân công phân nhiệm.

(cid:131) Thực hiện các thủ tục kiểm soát chính để tìm ra các rủi ro trọng yếu.

Từ đó, KTV đưa ra nhận xét về độ tin cậy của chu trình bán hàng trong hệ

thống KSNB của đơn vị, quyết định có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB đối với

chu trình này hay thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 74 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng tại Công ty

Cổ phần Dệt ABC [A410]

(cid:153)Chính sách kế toán áp dụng đối với bán hàng, phải thu và thu tiền

Doanh thu bán hàng: Khi bán hàng hóa thành phẩm, doanh thu được ghi nhận

khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển

giao cho người mua, không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan

đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hay khả năng hàng bán bị trả lại.

Phải thu khách hàng: Các khoản phải thu được trình bày trên BCTC theo giá

gốc trừ (-) dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi. Dự phòng nợ phải thu khó đòi

được xác định dựa vào đánh giá của BGĐ về các khoản nợ có dấu hiệu không có

khả năng thu hồi hay dựa vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ.

(cid:153) Mô tả chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền: sử dụng phương pháp trần

thuật hay sơ đồ mô tả lại chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền của doanh nghiệp.

Tại đơn vị, việc ghi nhận doanh thu được thực hiện như sau: Khi mua hàng

khách hàng sẽ liên hệ với phòng kinh doanh để làm hợp đồng (mua bán sợi).

(cid:131) Hàng chốt giá nhưng khách hàng chưa nhận hàng (do khách hàng không có

kho hoặc hàng hay biến động giá): công ty ra hóa đơn ghi nhận doanh thu. Hàng có

thể đến tháng sau khách hàng mới nhận. Khi khách hàng nhận hàng, phòng kinh

doanh sẽ lập phiếu xuất kho giao cho khách hàng xuống kho nhận hàng, thủ kho

giao số lượng cho khách hàng giống như trong phiếu xuất kho. Khách hàng sẽ cầm

phiếu xuất kho lên phòng kinh doanh lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,

bảo vệ sẽ kiểm tra hàng, ký tên và xác nhận hàng đã ra cổng đồng thời cầm phiếu

xuất kho giao lại cho phòng kinh doanh.

(cid:131) Hóa đơn được lập cùng lúc với phiếu xuất kho: Đối với trường hợp khách

hàng đã chốt giá và đồng ý nhận hàng. Khi khách hàng nhận hàng, phòng kinh

doanh sẽ lập phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho sẽ xuất giao cho

khách hàng. Khách hàng cầm phiếu xuất kho đã có chữ ký của khách hàng lên

phòng kinh doanh lập hóa đơn bán hàng. Khách hàng sẽ cầm hóa đơn bán hàng và

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 75 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

phiếu xuất kho ra cổng. Bảo vệ sẽ kiểm tra hàng và ký vào giấy hàng ra cổng.

Đồng thời, bảo vệ nhận lại phiếu xuất kho gửi lại cho phòng kinh doanh.

(cid:131) Hàng đã giao nhưng chưa chốt giá: khi khách hàng đến nhận hàng, phòng kinh

doanh cũng lập phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho giao hàng cho

khách hàng. Khách hàng cầm phiếu xuất kho đã có chữ ký của thủ kho lên phòng

kinh doanh làm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để hàng ra khỏi cổng, giao

phiếu xuất kho lại cho phòng kinh doanh.

Đối với doanh thu cho thuê mặt bằng, khi có nhu cầu khách hàng sẽ liên hệ với

đơn vị để thuê. Sau khi 2 bên thỏa thuận giá cả các điều kiện khác thì sẽ tiến hành

làm hợp đồng. Hàng tháng, căn cứ vào hợp đồng đơn vị sẽ xuất hóa đơn, ghi nhận

công nợ và doanh thu.

TK 131 TK 111.112

TK 511 Khi giao hàng cho khách hàng, đơn vị Khi khách hàng thanh xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu toán, căn cứ vào giấy báo có ngân hàng hay phiếu thu kế toán hoạch tóan

Khi giao hàng cho khách hàng, đơn vị xuất hóa đơn ghi nhận VAT đầu ra TK 3331

(cid:153)Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính:

Các sai sót có thể xảy ra

Đánh giá về mặt thiết kế

Lựa chọn hay mô tả hoặc một số thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể xảy ra

Tham chiếu tới tài liệu thủ tục tra bằng kiểm quan sát hay điều tra

-Hóa đơn bán hàng chỉ được lập cho các đơn hàng đã được phê duyệt.

Chọn một số trong một mẫu tháng để thực hiện thủ tục kiểm tra.

Thủ tục soát kiểm được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát .

Kết luận thủ tục kiểm soát chính có được thực hiện 1. Mục tiêu kiểm soát: Doanh thu và phải thu đã ghi sổ là có thực Thủ Doanh thu và phải tục thu là giả, được ghi kiểm nhận nhưng chưa soát giao hàng /cung cấp đã dịch vụ; hóa đơn bán được hàng được ghi nhận thực nhiều hơn một lần hiện. Giá bán trên hóa -Giá bán trên hóa đơn Thủ tục Thủ

Chọn một

số

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 76 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

trong một mẫu tháng để thực hiện thủ tục kiểm tra.

đơn bằng giá bán đơn đặt hàng đã được duyệt

soát kiểm được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát .

tục kiểm soát đã được thực hiện.

được kiểm tra, đối chiếu với bảng giá và được cộng lại trước khi chuyển cho khách hàng. -Các thay đổi về giá bán và khuyến mãi phải được người có thẩm quyền quy định.

Thủ tục kiểm soát chưa được thực hiện.

tục Thủ kiểm soát chưa được thiết kế phù hợp để đạt được mục tiêu kiểm soát.

2. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản thu tiền và giảm trừ cho khách hàng phải được ghi chép kịp thời, đúng đắn và ghi giảm vào tài khoản phải thu khách hàng -Bộ phận nhận tiền bán Các khoản khách hàng bằng tiền mặt chưa hàng toán thanh độc lập với kê toán theo không được ghi chép dõi các khoản phải thu. khi nhận được, hoặc -Các khoản ứng trước các khoản giảm trừ tiền của khách hàng được không đưa ra và ghi theo dõi và đối chiếu bởi chép kịp thời, hoặc một cá nhân độc lập với các khoản thanh toán không được ghi chép kế toán phải thu. đúng đối tượng của -Định kỳ phải tiến hành khoản phải thu khách đối chiếu công nợ với hàng khách hàng. Các chênh lệch phải được điều tra xử lý.

cuộc -Trong kiểm toán tại đơn vị, KTV đã quan sát tại phòng kế toán. Thủ quỹ và phòng kế toán không có sự tách biệt. -Việc đối chiếu chỉ thực hiện cuối niên độ kế toán, còn kỳ định không được thực hiện.

3. Mục tiêu kiểm soát: Tất cả các khoản doanh thu, phải thu của doanh nghiệp trong kỳ đã được ghi nhận Hàng hóa đã giao cho hàng khách nhưng chưa xuất hóa đơn

Đã kiểm tra chứng từ tại đơn vị. Có đầy đủ đơn đặt hàng, phiếu xuất kho có ký nhận của tài xế và hóa đơn bán .

tục Thủ soát kiểm thiết được kế phù hợp để đạt được mục tiêu kiểm soát.

Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện.

hàng

Tiền từ hoạt thu động bán hàng có thể bị mất hay bị biển thủ trước khi được giao nhận

Đã kiểm tra chứng từ tại đơn vị. Các khoản phải thu hầu hết thanh toán qua ngân hàng.

Thủ tục kiểm soát được thực hiện.

tục Thủ soát kiểm được thiết kế phù hợp đã đạt được mục tiêu kiểm soát.

-Phải lập chứng từ vận chuyển và chỉ xuất hàng hóa theo đơn đặt hàng đã phê chuẩn và chuyển kịp thời để lập hóa đơn. -Chứng từ vận chuyển và sổ theo dõi xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm soát, so sánh. -Phải sử dụng sổ quỹ để ghi chép tiền thu bán hàng. -Khách được khuyến khích đòi phiếu thu từ nhân viên nhận tiền. -Các nghiệp vụ bán hàng thu tiền mặt, chuyển khoản và giao dịch bằng tiền khác được giám sát

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 77 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

chặt.

Thực hiện phỏng vấn khách hàng.

Thủ tục kiểm soát được thực hiện.

tục Thủ soát kiểm được thiết kế phù hợp đã đạt được mục tiêu kiểm soát.

-Chính sách bán hàng và tín dụng phải được thiết lập bởi các nhà quản lý và thực hiện bởi các nhà quản lý phòng tín dụng hoặc độc lập với bộ phận bán hàng và thu tiền. -Báo cáo tuổi nợ phải được lập hàng tháng.

Chọn một số trong một mẫu thực tháng để tục thủ hiện phỏng vấn.

4. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản phải thu khách hàng, trừ đi các khoản dự phòng phải là các khoản có thể thu lại bằng tiền. Các khoản phải thu khách hàng thuần bị ghi quá do các khoản dự phòng bị ghi thiếu, do không có hay không tuân thủ chính sách tín dụng cho (thiếu khách hàng việc xem xét tuồi nợ, báo cáo đánh giá tín dụng độc lập, đối chiếu hạn mức) Các dự khoản phòng bị ghi thiếu do không cân nhắc đầy đủ ảnh hưởng của các tranh chấp với khách hàng.

Thủ tục kiểm soát được thực hiện.

tục Thủ soát kiểm thiết được kế phù hợp đã đạt được mục tiêu kiểm soát.

-Báo cáo hàng tháng được lập và gửi kịp đến khách hàng. Tiến hành đối chiếu công nợ định kỳ với khách hàng, mọi chênh lệch phải được phát hiện, xử lý kịp thời bởi một bộ phận độc lập với bộ phận thu tiền.

(cid:153)Tổng hợp và kết luận:

1/ Các rủi ro phát hiện: KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá

trình thực hiện các bước trong công việc từ 1-4 trên vào bảng sau:

Thủ tục kiểm toán cần thực hiện

Không ảnh hưởng Giảm 511 Giảm 131 Đối chiếu hóa đơn với sổ sách Giảm 632 Giảm 155 Đối chiếu phiếu xuất kho với sổ sách Mô tả rủi ro Rủi ro kiểm soát 2/Kết luận về KSNB của chu trình:

-Hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền nhìn chung là

các thủ tục có hiệu quả và xử lý các thông tin tài chính không đáng tin cậy.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 78 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

-Không thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB)

đối với chu trình này mà thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao để xem việc ghi nhận

doanh thu có chính xác hay không.

2.2.1.7 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính

Phân tích sơ bộ BCTC chủ yếu là phân tích Bảng cân đối kế toán và phân tích

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp cần thiết có thể phân tích

cả Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC. Khi thực hiện, KTV tiến hành

việc phân tích biến động, phân tích hệ số, phân tích các biến động bất thường.

(cid:131) Phân tích biến động của BCĐKT, BC KQ HĐKD

KTV thực hiện so sánh năm nay với năm trước cả về số tuyệt đối lẫn tương đối

cho các khoản mục, chủ yếu là các khoản mục có số dư lớn, biến động lớn hay chỉ

tiêu nhạy cảm (các khoản vay, nợ phải thu, lãi, lỗ...). Đối với các khoản mục có biến

động lớn hơn mức trọng yếu chi tiết, KTV thực hiện việc tìm hiểu và phỏng vấn các

nhân viên của đơn vị để đánh giá tính hợp lý của biến động. Nếu có biến động mà

KTV chưa thể giải thích được, có thể coi là một rủi ro trọng yếu cần quan tâm khi

thực hiện kiểm toán chi tiết.

(cid:131) Phân tích hệ số:

KTV thường tập trung vào 04 nhóm hệ số phố biến: (1) Hệ số thanh toán; (2)

Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động; (3) Khả năng sinh lời; (4) Hệ số nợ. KTV dùng

hiểu biết của mình về kế toán doanh nghiệp và phân tích tài chính để phát hiện các

biến động hoặc xu hướng lạ, hay việc thay đổi đột ngột của chỉ số. Việc phân tích

này giúp KTV phát hiện các rủi ro, từ đó đưa ra thủ tục kiểm toán phù hợp cho các

rủi ro đó. Đây là quá trình KTV dùng xét đoán chuyên môn của mình để thực hiện.

Các hệ số thanh toán: Là các hệ số đo lường khả năng thanh toán ngắn hạn

của doanh nghiệp và so sánh với chính hệ số đó năm trước. Việc phân tích hệ số

thanh toán thông thường chỉ giới hạn trong việc xem xét trường hợp có biến động

lớn trong khả năng thanh toán hoặc đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn và kiểm

tra khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 79 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động: đo lường hiệu quả của vốn lưu động của

công ty. Việc phân tích hiệu quả hoạt động chỉ giới hạn trong việc xem xét trường

hợp có biến động lớn trong việc sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.

Hệ số đo lường khả năng sinh lời: Là các hệ số đo lường khả năng sinh lời của

doanh nghiệp và so sánh với chính hệ số đó năm trước. Thông thường, việc này chỉ

giới hạn trong việc xem xét trường hợp có biến động lớn trong khả năng sinh lời

của doanh nghiệp hay đánh giá khả năng sinh lời gắn với kiểm tra khả năng hoạt

động liên tục của doanh nghiệp.

Hệ số nợ: Là các hệ số đo lường khả năng thanh toán dài hạn của doanh

nghiệp và so sánh với chính hệ số đó năm trước. Thông thường, việc này chỉ giới

hạn trong việc xem xét trường hợp có biến động lớn trong khả năng thanh toán dài

hạn của doanh nghiệp hoặc kiểm tra khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.

(cid:131) Phân tích các số dư lớn, nhỏ và bất thường:

Đối với từng loại hình doanh nghiệp, KTV phải quan tâm đến các chỉ tiêu

riêng biệt, nếu có số dư có giá trị lớn hoặc nhỏ bất thường so với năm trước hoặc

theo thông lệ, hoặc số dư bất thường (lần đầu xuất hiện tại doanh nghiệp…) thì cần

giải trình rõ lý do.

Ví dụ: số dư quỹ tiền mặt lớn (tồn quỹ 10 tỷ đồng trong khi mức chi hàng ngày

bằng tiền mặt bình quân là 300 triệu...); doanh nghiệp sản xuất mà hàng tồn kho rất

ít trong điều kiện thị trường đang khan hiếm thì cũng là bất thường...

Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính của Công ty ABC [A510]

KTV tiến hành phân tích tổng thể BCTC. KTV so sánh đối chiếu số liệu năm

trước với năm nay, phân tích biến động (tương đối và tuyệt đối). Sau đó, KTV kết

luận: “các tỷ số đều đạt được sự giải trình hợp lý tại giấy làm việc các phần hành”.

2.2.1.8 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ, rủi ro và gian lận

Đánh giá hệ thống KSNB giúp KTV xác định sơ bộ nhân tố rủi ro, gian lận,

lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục

kiểm toán. KTV sẽ sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá hệ

thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 80 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

tài liệu, việc đánh giá các bộ phận hệ thống KSNB gồm: môi trường kiểm soát, quy

trình đánh giá rủi ro, giám sát các hoạt động kiểm soát.

KTV trao đổi với BGĐ và các cá nhân liên quan về gian lận để xác định và

đánh giá các rủi ro, sai sót trọng yếu do gian lận ở cấp độ tổng thể BCTC và ở cấp

độ cơ sở dẫn liệu của các nghiệp vụ, số dư TK và thuyết minh BCTC. KTV xem xét

các yếu tố dẫn đến gian lận, đánh giá xem có tồn tại rủi ro trọng yếu không.

KTV trao đổi, phỏng vấn bộ phận KSNB hay ban kiểm soát về các thủ tục họ

đã thực hiện trong năm nhằm phát hiện gian lận và biện pháp xử lý của BGĐ.

KTV đưa ra kết luận chung về hệ thống KSNB và ghi chép lại các nội dung đã

trao đổi về rủi ro và gian lận.

Đánh giá chung về hệ thống KSNB, rủi ro và gian lận tại Công ty ABC và

trao đổi với BGĐ và các cá nhân liên quan về gian lận [A610]

KTV thực hiện thủ tục kiểm toán theo quy định của công ty. Sau khi tiến hành

các thủ tục, KTV kết luận: “Do tiền thân là doanh nghiệp nhà nước nên việc quản lý

và thiết kế các thử nghiệm kiểm soát vẫn còn một số hạn chế, vì vậy việc kiêm

nhiệm vẫn còn tồn tại nên hệ thống KSNB chưa hữu hiệu. Do đó, công việc kiểm

toán được tiến hành theo hướng kiểm tra cơ bản ở mức cao.”

2.2.1.9 Xác định mức trọng yếu

KTV xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo

chính sách của công ty để thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng

yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại khách hàng và có trách nhiệm xác định lại

mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các công

việc và thủ tục kiểm toán có được thực hiện đầy đủ hay chưa.

Để xác định mức trọng yếu, KTV sẽ dựa trên kinh nghiệm, sự xét đoán và kết

quả quá trình tìm hiểu cách vận hành của hệ thống KSNB, hệ thống kế toán. Các

tiêu chí thường được sử dụng để ước tính mức trọng yếu là: lợi nhuận trước thuế,

tổng doanh thu, lợi nhuận gộp, tổng chi phí, tổng vốn chủ sở hữu, giá trị tài sản

ròng. Việc xác định tiêu chí phụ thuộc vào nhu cầu thông tin của đại bộ phận đối

tượng sử dụng, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: các khoản mục trên

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 81 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

BCTC mà người sử dụng có xu hướng quan tâm, đặc điểm kinh doanh, ngành nghề

của đơn vị được kiểm toán, cơ cấu vốn chủ sở hữu của đơn vị được kiểm toán, cách

thức đơn vị huy động vốn, khả năng thay đổi tương đối của tiêu chí được xác định.

Thông thường KTV lựa chọn các tiêu chí mang tính tương đối ổn định qua các năm.

Lựa chọn các tỷ lệ tương ứng để xác định mức trọng yếu tổng thể, các tỷ lệ

(cid:131) 5% đến 10% lợi nhuận trước thuế,

(cid:131) 1% đến 2% tổng tài sản,

(cid:131) 1% đến 5% vốn chủ sở hữu,

(cid:131) 0.5% đến 3% tổng doanh thu.

thường áp dụng là:

Xác định tỷ lệ % cao hay thấp sẽ ảnh hưởng đến khối lượng công việc kiểm

toán được thực hiện mà cụ thể số mẫu cần phải kiểm tra, phụ thuộc vào đánh giá về

rủi ro có sai sót trọng yếu của KTV.

Mức trọng yếu tổng thể = giá trị tiêu chí * tỷ lệ%

Trong trường hợp đơn vị có một hoặc một số nhóm các giao dịch, số dư tài

khoản hoặc thông tin thuyết minh (nếu xét riêng lẻ) có sai sót với mức thấp hơn

mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhưng có thể ảnh hưởng (nếu xét tổng thể)

đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC, thì KTV phải xác định mức trọng

yếu hoặc các mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay

thông tin thuyết minh.

Mức trọng yếu thực hiện (mức trọng yếu chi tiết) là một mức giá trị hoặc các

mức giá trị do KTV xác định nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp

lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được

phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC.

Mức trọng yếu chi tiết thông thường nằm trong khoảng từ 50% - 75% so với

mức trọng yếu tổng thể đã xác định ở trên. Việc chọn tỷ lệ nào áp dụng cho từng

cuộc kiểm toán cụ thể là tùy thuộc vào xét đoán chuyên môn của KTV.

Mức trọng yếu thực hiện cũng áp dụng cho một nhóm giao dịch, số dư tài

khoản hoặc thuyết minh để giảm thiểu khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 82 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát

hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với một nhóm giao dịch, số dư tài khoản

hoặc thuyết minh. Mức trọng yếu thực hiện sẽ quyết định nội dung, lịch trình, phạm

vi của các thủ tục kiểm toán cần phải thực hiện.

Xác định ngưỡng sai sót không đáng kể hay sai sót có thể bỏ qua: Mức tối đa

là 4% của mức trọng yếu thực hiện.

Xác định mức trọng yếu, phương pháp chọn mẫu cỡ mẫu tại Công ty Cổ phần

Dệt ABC [A710, A810]

Chỉ tiêu Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu Lợi nhuận trước thuế

Kế hoạch Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu /Vốn chủ sở hữu /Tổng tài sản Thực tế Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu /Vốn chủ sở hữu /Tổng tài sản

Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định mức trọng yếu

Chỉ tiêu được lựa chọn là doanh thu thuần vì khi hoạt động vốn của đơn vị cũng phụ thuộc phần lớn vào vốn vay, để được vay thì chỉ tiêu doanh thu sẽ được xem xét đầu tiên, chính vì sự quan trong của chỉ tiêu nên sẽ chọn để xác định mức trọng yếu. 461,371,164,270 461,371,164,270 (a) (b) 1% 1%

(c)=(a)*(b) 4,613,711,643 (d)=(c)*(50%-75%) 2,306,855,821 92,274,233 4,613,711,643 2,306,855,821 92,274,233 (e)=(d)*4% (tối đa) Giá trị tiêu chí được lựa chọn Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu Lợi nhuận trước thuế:5- 10% Doang thu: 0.5% -3% Tổng tài sản và vốn: 2% Mức trọng yếu tổng thể Mức trọng yếu thực hiện Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua Căn cứ bảng trên, KTV chọn mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán:

Chỉ tiêu lựa chọn

Năm nay 4,613,711,643 2,306,855,821 92,274,233 Năm trước 2,117,198,546 1,587,898,909 63,515,956

Mức trọng yếu tổng thể Mức trọng yếu thực hiện Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua Nguyên nhân có sự chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay và năm

trước là do năm nay KTV dùng chỉ tiêu doanh thu để xác định mức trọng yếu trong

khi đó năm trước dùng chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế để xác định.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 83 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

2.2.1.10 Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu

KTV sẽ xác định các phương pháp thích hợp để lựa chọn các phần tử thử

nghiệm nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán thỏa mãn mục tiêu thử nghiệm kiểm

toán. Trưởng nhóm kiểm toán sẽ xác định rõ ngay từ giai đoạn lập kế hoạch cách

lựa chọn các phần tử thử nghiệm để thu thập bằng chứng kiểm toán khi tiến hành

thử nghiệm cơ bản đối với từng khoản mục lớn trên BCTC thông qua lựa chọn một

trong ba phương pháp:

(cid:131) Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%).

(cid:131) Lựa chọn các phần tử đặc biệt.

(cid:131) Lấy mẫu kiểm toán.

KTV cũng ghi chép những xét đoán của mình trong quá trình lấy mẫu kiểm

toán theo phương pháp phi thống kê, một phương pháp hoàn toàn tùy thuộc vào xét

đoán chuyên môn của KTV. Với phương pháp chọn mẫu phi thống kê, kỹ thuật

phân tổ, tức là việc phân chia tổng thể thành các nhóm có cùng một tiêu thức hay

tính chất kinh tế gọi là tổ, các tiêu thức để phân tổ bao gồm:

(cid:131) Theo giá trị.

(cid:131) Theo bản chất của khoản mục.

(cid:131) Theo bản chất của thủ tục kiểm tra sẽ thực hiện.

Cỡ mẫu được xác định như sau:

Tổng giá trị của Tổng thể Cỡ mẫu có thể = ---------------------------------- * Nhân tố R Mức trọng yếu chi tiết

Khoảng cách mẫu = Tổng giá trị của Tổng thể/ Cỡ mẫu

Sau đó, tiến trình lấy mẫu thực hiện như sau:

(cid:131) Kiểm tra 100% các khoản mục >= khoảng cách mẫu;

(cid:131) Kiểm tra các phần tử đặc biệt;

(cid:131) Cỡ mẫu trong tổng thể còn lại được xác định bằng:

• Đánh giá của KTV về rủi ro xảy ra sai sót;

(Giá trị Tổng thể - Giá trị khoản mục kiểm tra 100% - Giá trị khoản mục đặc biệt) Khoảng cách mẫu R -Mức độ đảm bảo: là nhân tố quyết định cỡ mẫu, phụ thuộc các yếu tố sau:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 84 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

• Đánh giá của KTV về tính hiệu quả của hệ thống KSNB;

• Độ đảm bảo (nếu có) từ kết quả kiểm tra các khoản mục liên quan khác.

Cách xác định mẫu như trên chỉ mang tính chất trợ giúp KTV xác định cỡ mẫu

tối thiếu bước đầu. Việc xác định bổ sung cỡ mẫu để kiểm tra hoàn toàn tùy thuộc

vào xét đoán của KTV.

Tại Công ty ABC: KTV và các trợ lý thống nhất lấy mẫu ngẫu nhiên từ các

nghiệp vụ phát sinh trong tháng, các nghiệp vụ có số phát sinh lớn.

2.2.1.11 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

Cuối giai đoạn lập kế hoạch KTV tổng hợp lại các vấn đề đã tìm hiểu ở trên và

đưa ra hướng giải quyết, đặc biệt cần lưu ý tổng hợp danh sách các rủi ro trọng yếu.

Tổng hợp kế hoạch kiểm toán được sử dụng làm tài liệu họp nhóm kiểm toán trong

giai đoạn lập kế hoạch, từng nội dung cần được trao đổi, thảo luận kỹ càng giữa các

thành viên nhóm kiểm toán, đảm bảo toán bộ các thành viên nhóm kiểm toán đều

nắm vững các yêu cầu của cuộc kiểm toán.

Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tại Công ty ABC:

(cid:153)Phạm vi công việc: Thực hiện kiểm toán BCTC cho niên độ kế toán kết thúc

ngày 31/12/2011.

(cid:153)Nhân sự kiểm toán:

(cid:131) Anh D - Phụ trách chung và kiểm soát chất lượng.

(cid:131) Chị V – KTV, trưởng nhóm.

(cid:131) Chị T – Trợ lý KTV.

(cid:131) Chị N – Trợ lý KTV.

(cid:153) Mô tả doanh nghiệp và môi trường hoạt động:

Công ty Cổ Phần Dệt ABC tiền thân là doanh nghiệp nhà nước được chuyển

đổi thành công ty cổ phần theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày

08 tháng 07 năm 2005. Đến nay đã đăng ký thay đổi lần thứ 5.

Hoạt động chính của công ty: (như trên)

(cid:153)Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ khu vực rủi ro cao

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 85 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Xác định các khu vực kiểm toán có rủi ro cao và các vấn đề cần tìm hiểu

trong quá trình kiểm toán: Đơn vị chỉ kiểm kê hàng tồn kho vào cuối năm nên có

thể xảy ra rủi ro trong việc xác định giá trị và số lượng hàng tồn kho.

(cid:153)Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm

tra cơ bản

Do tiền thân là doanh nghiệp nhà nước nên việc quản lý và thiết kế các thử

nghiệm kiểm soát vẫn còn một số hạn chế, vì vậy việc kiêm nhiệm vẫn còn tồn tại

nên hệ thống KSNB chưa hữu hiệu. Do đó, công việc kiểm toán được tiến hành theo

hướng kiểm tra cơ bản.

(cid:153) Mức trọng yếu tổng thể, mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch

Năm trước 2,117,198,546 1,587,898,909 63,515,956 Năm nay 4,613,711,643 2,306,855,821 92,274,233

Chỉ tiêu lựa chọn Mức trọng yếu tổng thể Mức trọng yếu thực hiện Ngưỡng sai sót không đáng kể /sai sót có thể bỏ qua (cid:153)Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán: không có (cid:153)Tổng hợp các rủi ro trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch

Thủ tục kiểm toán Các rủi ro trọng yếu Mô tả rủi ro Ảnh hưởng tới khoản mục nào trên BCTC Doanh thu có thể bị bỏ sót Thông

thường, đơn vị sẽ căn cứ vào hóa đơn để ghi nhận doanh thu

511, 131 Kiểm tra doanh thu sẽ kết hợp hóa đơn với bộ chứng từ xuất khẩu hoặc hóa đơn. Vì doanh thu bán hàng của đơn vị vừa bao gồm doanh thu xuất khẩu và doanh thu nội địa. Tham gia kiểm kê tại đơn vị ngày 31/12/2011 152, 153, 154, 155, 156

152, 153, 154, 155, 156 Kiểm tra phiếu nhập kho với hợp đồng mua và hóa đơn mua hàng

Hàng tồn kho có thực và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp Tất cả hàng tồn kho là có thực, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đều được ghi nhận và báo cáo KTV kết luận:“Chúng tôi đã hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này

đã được lập kế hoạch một cách thích hợp. Qua đó, đã đưa ra những xem xét đầy đủ

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 86 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã

được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và từ đó, phê duyệt cho tiến hành

công việc tại khách hàng, như đã được lập kế hoạch. Các thành viên nhóm kiểm

toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của kế hoạch kiểm toán trên”.

2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Các bước thực hiện sẽ được trình bày trong các giấy tờ làm việc đính trong

phần Phụ Lục.

2.2.2.1 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ

Thông thường việc kiểm tra hệ thống KSNB được sử dụng trong các trường

hợp: thủ tục kiểm soát được kỳ vọng hoạt động có hiệu quả, các thủ tục kiểm tra cơ

bản không thể giảm rủi ro có sai sót trọng yếu đến mức chấp nhận được do có quá

nhiều nghiệp vụ phát sinh, giá trị nhỏ, hoặc được kiểm soát bằng hệ thống công

nghệ thông tin (Ví dụ: bán hàng siêu thị, nghiệp vụ tín dụng ngân hàng...).

KTV đánh giá hệ thống KSNB cho từng chu trình kinh doanh để đánh giá rủi

ro kiểm soát cho từng chu trình và tài khoản liên quan, xác định nội dung, lịch trình,

phạm vi thực hiện thủ tục kiểm tra cơ bản.

Đối với chu trình bán hàng – thu tiền, KTV thực hiện các thủ tục kiểm soát:

(cid:131) Chọn mẫu từ các hoá đơn phát hành trong kỳ.

+ Tiến hành đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng

về chủng loại, quy cách, số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký… để chứng minh

các nghiệp vụ bán hàng có thật và tuân thủ theo qui trình của đơn vị.

+ Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem phương thức

bán chịu có được chuẩn y trước khi hàng hóa được chuyển đi không.

+ Xem xét số tổng cộng của từng loại hàng, từng hoá đơn, so sánh giá trên hoá

đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm nhằm kiểm tra xem đơn vị có dùng

bảng giá đã được duyệt để tính đơn giá bán hay không.

+ KTV lần theo các hóa đơn để kiểm tra việc ghi chép trên sổ sách kế toán

nhằm chứng minh các nghiệp vụ bán hàng được ghi chép đầy đủ, chính xác trên sổ

sách kế toán.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 87 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

+ KTV cần tìm hiểu chính sách bán hàng chiết khấu của đơn vị, xem xét các sổ

sách liên quan để kiểm tra đơn vị có thực hiện như chính sách đã đề ra hay không.

(cid:131) Chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng để đối chiếu với hoá đơn có liên quan để

kiểm tra xem hàng đã gửi đi có được lập hóa đơn. Đặc biệt lưu ý kiểm tra tính liên

tục của số thứ tự của các đơn đặt hàng, chứng từ chuyển hàng và hoá đơn bán hàng.

(cid:131) Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay hàng bị hư hỏng.

Tất cả hàng hóa bị trả lại hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các tài liệu

đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt và ký bởi cấp có thẩm quyền và họ phải độc

lập với việc chi quỹ hay giữ số kế toán.

Trên cơ sở kết quả kiểm tra mẫu chọn, KTV phải kết luận là có tin tưởng vào

thủ tục kiểm soát chính đã kiểm tra không? Và thủ tục kiểm tra cơ bản có cần phải

sửa đổi gì không cho các tài khoản liên quan tới thủ tục kiểm soát chính này. Thông

thường nếu không tin tưởng vào hệ thống KSNB thì KTV sẽ phải thực hiện kiểm tra

cơ bản ở mức độ cao. Nếu tin tưởng vào hệ thống KSNB thì thủ tục kiểm tra cơ bản

có thể chỉ thực hiện ở mức trung bình hoặc thấp.

(cid:131) Kiểm tra cơ bản tài sản: Kiểm tra tiền và các khoản tương đương tiền, các

khoản đầu tư tài chính ngắn hạn / dài hạn (gửi thư xác nhận khoản đầu tư, kể cả cổ

tức, tiền lãi và các khoản thu nhập khác, các khoản phải thu khách hàng: hạch toán

đúng niên độ và đánh giá theo giá trị thuần (gửi thư xác nhận nợ), các khoản: phải

thu nội bộ, hàng tồn kho, chi phí trả trước và các tài sản khác ngắn hạn / dài hạn,

TSCĐ hữu hình , TSCĐ vô hình, xây dựng cơ bản dở dang, bất động sản đồng tư,

TSCĐ thuê tài chính.

(cid:131) Kiểm tra cơ bản nợ phải trả: Vay nợ ngắn hạn/ dài hạn, Thuế, các khoản phải

nộp nhà nước, thuế hoãn lại, phải trả nội bộ và phải trả khác ngắn hạn/ dài hạn.

(cid:131) Kiểm tra cơ bản Nguồn vốn chủ sở hữu và TK ngoài bảng: Nguồn vốn chủ sở

hữu, cổ phiếu quỹ, nguồn kinh phí và quỹ khác, tài khoản ngoài BCĐKT.

(cid:131) Kiểm tra cơ bản BC KQHĐKD: Kiểm tra các khoản doanh thu, giá vốn hàng

bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu và chi phí tài chính,

thu nhập và chi phí khác, lãi trên cổ phiếu...

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 88 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Đối với công ty CP Dệt ABC:

Sau khi tiến hành soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính

đối với các chu trình: Bán hàng-phải thu-thu tiền, Mua hàng-phải trả-chi tiền, Hàng

tồn kho-giá thành-giá vốn, KTV nhận thấy hệ thống KSNB đối với 3 chu trình này

đều không hữu hiệu. Vì vậy, KTV quyết định không thực hiện kiểm tra hệ thống

KSNB của doanh nghiệp mà tiến hành kiểm toán theo hướng kiểm tra cơ bản ở mức

cao.

2.2.2.2 Thủ tục kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền:

a) Mục tiêu kiểm toán:

(cid:131) Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; thuộc quyền sở hữu của

DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên

BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

(cid:131) Đảm bảo tất cả khoản phải thu KH ngắn hạn/dài hạn là có thực; thuộc quyền sở

hữu của DN; được hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng niên độ và đánh giá theo giá

trị thuần; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán

hiện hành.

(cid:131) Đảm bảo rằng các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là có thực;

được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được trình bày phù hợp với các chuẩn

mực và chế độ kế toán hiện hành.

b) Kiểm toán khoản mục doanh thu:

(cid:190) Các thủ tục chung:

(cid:131) Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp

với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

(cid:131) Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. KTV tiến hành đối chiếu

số liệu doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu trên Báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh với Số liệu trên Sổ Cái TK 511, Tờ khai, Bảng số liệu tổng hợp doanh

thu của Công ty ABC. Tại công ty ABC:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 89 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Doanh thu bán hàng Doanh thu bán thành phẩm Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạ t độ ng tà i chí nh Giảm giá hàng bán

143,115,333,522 308,655,845,119 9,599,985,629 14,203,121,479 421,683,418

Tổng cộng

460,949,480,852

.

(cid:190) Kiểm tra phân tích:

(cid:131) So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại năm nay và năm

trước, tỷ lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa năm nay và

năm trước, thu thập sự giải trình cho những biến động bất thường.

Năm nay

Năm trước

Tăng/ Giảm

%

Tỷ lệ CK giảm trừ/ Doanh thu

Tỷ lệ CK giảm trừ/ Doanh thu

69,838,176,761 18% - -

Tổng Doanh thu Chiết khấu bán hàng Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán

461,371,164,270 - - 421,683,418

0% 0% 0.09%

391,532,987,509 - - -

0% 0% 0% 421,683,418

Biến động

Năm nay

Năm trước

Giá trị

Tỷ lệ

Doanh thu bá n hà ng hó a

143,115,333,522

62,436,470,058

80,678,863,464

129.22%

Doanh thu bá n cá c thà nh phẩ m

308,655,845,119

321,116,771,164

-12,460,926,045

-3.88%

Doanh thu bá n sợ i nộ i đị a

146,362,911,898

92,722,882,623

53,640,029,275

57.85%

Doanh thu bá n sợ i xuấ t khẩ u

157,472,274,737

223,543,005,332

-66,070,730,595

-29.56%

Doanh thu bá n vả i thun mà u

41,269,504

-41,269,504

-100.00%

Doanh thu bá n phế liệ u

4,820,658,484

4,809,613,705

11,044,779

0.23%

Doanh thu cung cấ p dị ch vụ

9,599,985,629

7,979,746,287

1,620,239,342

20.30%

Doanh thu cho thuế ki ố t

1,247,620,626

686,530,006

561,090,620

81.73%

Doanh thu cho thueê mặ t bằ ng

1,536,940,295

1,876,415,261

-339,474,966

-18.09%

Doanh thu cho thueê nhà xưở ng, thiế t bị

4,229,735,845

2,998,771,975

1,230,963,870

41.05%

2,585,688,863

2,418,029,045

167,659,818

6.93%

Doanh thu dị ch vụ hà nh chí nh

Tổng cộng

461,371,164,270

391,532,987,509

58,997,490,058

15.07%

(cid:131) Phân tích sự biến động của doanh thu theo từng tháng trong năm, thu thập sự

giải trình cho những biến động bất thường của doanh thu giữa các tháng.

511

SDĐK

T1

36,821,015,071

T2

31,641,730,834

T3

42,751,160,177

T4

41,587,565,823

T5

20,582,390,762

T6

48,047,459,996

T7

41,234,035,164

T8

30,520,184,535

T9

38,010,601,622

T10

41,049,472,050

T11

44,084,936,663

45,040,611,573

T12 Tổng PS

461,371,164,270

SDCK

461,371,164,270

(cid:190) Kiểm tra chi tiết:

(cid:131) Lập bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng, nhóm hàng hóa, dịch vụ đã cung

cấp theo các tháng trong năm, đối chiếu với Sổ Cái.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 90 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Tháng

TK 5111

TK 5112

TK 5113

TK 532

Doanh thu thuần

Tỳ trọng

1

5,001,750,000

31,056,514,922

762,750,149

-

36,821,015,071

8%

7,145,308,945

23,824,191,812

672,230,077

-

31,641,730,834

7%

2

5,732,877,000

36,209,875,004

808,408,173

-

42,751,160,177

9%

3

6,384,906,411

34,437,385,431

765,273,981

-

41,587,565,823

9%

4

7,022,603,000

12,763,759,982

796,027,780

-

20,582,390,762

4%

5

26,039,666,436

21,231,558,520

776,235,040

244,941,278

47,802,518,718

10%

6

14,323,680,642

26,136,334,357

774,020,165

-

41,234,035,164

9%

7

7,274,129,185

22,418,570,378

827,484,972

-

30,520,184,535

7%

8

9,472,548,614

27,673,444,414

864,608,594

-

38,010,601,622

8%

9

8,236,902,845

31,967,305,325

845,263,880

-

41,049,472,050

9%

10

20,877,759,352

22,356,983,548

850,193,763

-

44,084,936,663

10%

11

25,603,201,092

18,579,921,426

857,489,055

176,742,140

44,863,869,433

10%

12

Tổng PS

143,115,333,522

308,655,845,119

9,599,985,629

421,683,418

460,949,480,852

1

308,655,845,119

9,599,985,629

421,683,418

460,949,480,852

1

143,115,333,522

BCĐSPS

Chênh lệch

-

-

-

-

-

-

(cid:131) Đối chiếu doanh thu theo từng khách hàng, từng loại hàng hóa dịch vụ, từng

tháng với các tài liệu độc lập như: Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng... về số

lượng, giá trị và giải thích chênh lệch lớn (nếu có).

(cid:131) Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm tra hồ sơ bán hàng

liên quan. Đối với doanh thu bằng ngoại tệ, cần kiểm tra tính hợp lý của tỷ giá sử

dụng để quy đổi.

Đối với xe ô tô Honda - đối chiếu với báo cáo bán hàng từng xe lập gửi cho Honda từ phòng KD Hợp lý

Theo báo cáo bán hàng 16,316,643.02 USD

Tỷ giá 20,618

Theo sổ sách Doanh thu bán hàng hóa:Honda 336,419,809,057 (cid:131) Kiểm tra chi tiết hồ sơ đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong năm, đảm

bảo tuân thủ các quy định bán hàng của doanh nghiệp cũng như luật thuế.

Do công ty ABC không phát sinh khoản giảm trừ doanh thư nào lớn có thể ảnh

hưởng đến doanh thu 2011, KTV tiến hành chọn mẫu kiểm tra 100% các nghiệp vụ

phát sinh giảm giá hàng bán:

Số c.từ Ngày c.từ

Diễn giải

Số tiền

Ghi chú

30/06/2011

Giảm giá hàng bán cho UCT - sợi xuất khẩu (11.702,88USDx20.930đ)

244,941,278

000021

Đã kiểm tra hóa đơn và biên bản đề nghị giảm giá

001212

19/12/2011

Cty TNHH SX TM PHG- giảm giá sợi theo công văn ngày 16/12/2011

126,742,140

Đã kiểm tra hóa đơn và biên bản đề nghị giảm giá

Cty TNHH TM DV Phúc Hảo - giảm giá sợi cho Hđ số :793/899/919/956/1215

20/12/2011

50,000,000

Đã kiểm tra hóa đơn và biên bản đề nghị giảm giá

001223 (cid:131) Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu:

− Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng của các lô

hàng được bán trước và sau ngày khóa sổ kế toán để đảm bảo doanh thu đã được

ghi chép đúng kỳ ( cut-off). KTV xác định cỡ mẫu, tiến hành kiểm tra doanh thu:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 91 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

- Mục đích kiểm tra:

Đảm bảo tính có thật và chính xác của doanh thu ghi nhận trong kỳ

- Đơn vị lấy mẫu áp dụng:

Doanh thu trong kỳ

- Lấy mẫu thống kê hay phi thống kê

Phi thống kê

Trung bình

- Mức độ đảm bảo mong muốn từ việc thực hiện thử nghiệm cơ bản

- Hệ số rủi ro

0.50

5111

5112

143,115,333,522 308,655,845,119

5113 9,599,985,629 2,306,855,821 2,306,855,821

2,306,855,821

0.50 0.50 4,613,711,642.00 31,437,484,493

4,613,711,642 97,423,194,340 23 0 0 10 33 58 2

60 71 1,032 15

532 421,683,418 2,306,855,821 0.50 0.50 4,613,711,642 4,613,711,642 - - 11 - - 0 - - 0 - - 2 2 476 238

- - 476 -

1 - Giá trị tổng thể lấy mẫu: 2 - Mức trọng yếu chi tiết: 3 - Mức độ đảm bảo yêu cầu 4 - Khoảng cách mẫu: (=2/3) 5 - Giá trị phần tử lớn hơn KCM (1) Số lượng mẫu 6 - Giá trị phần tử đặc biệt (2) Số lượng mẫu 7 - Cỡ mẫu còn lại 8 - Tổng mẫu chọn 9 - Số nghiệp vụ còn lại {sau khi trừ (1) và (2)} 10 - Bước nhảy Ở các mẫu còn lại cứ 5, 195, 56 nghiệp vụ chọn mẫu một nghiệp vụ để kiểm tra chi tiết

− Kiểm tra tính hợp lý các lô hàng bị trả lại hay giảm giá hàng bán phát sinh sau

ngày khóa sổ kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến doanh thu đã ghi nhận trong năm.

(cid:131) Kiểm tra về trình bày doanh thu trên BCTC.

(cid:190) Thủ tục kiểm toán khác:

KTV rà soát hạch toán tổng hợp các TK 511,521, 531, 532.

c) Kiểm toán khoản mục tiền:

(cid:190) Các thủ tục chung:

(cid:131) Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp

với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

(cid:131) Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số liệu

trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng cân đối phát sinh, BCĐKT, Sổ Cái.

(cid:190) Kiểm tra phân tích:

(cid:131) So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước,

Năm nay

Năm trướ c

giải thích những biến động bất thường (nếu có). Số liệu tại công ty ABC:

Tiền mặt tại quỹ

130,032,345

Tiền mặt VND

130,032,345

309,806,735 309,806,735

Tiền mặt ngoại tệ

quý

Tiền gửi Ngân hàng

3,424,818,088

Tiền gửi Ngân hàng VND

2,707,308,276

717,509,812

-

Tiền gửi Ngân hàng Ngoại tệ quý Tiền đang chuyển Tiền đang chuyển VND Tiền đang chuyển Ngoại tệ

1,219,648,441 374,472,467 845,175,974 - - - -

Tổng cộng

3,554,850,433

1,529,455,176

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 92 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính

về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích

những biến động bất thường. Dựa vào số liệu TK 111, 112, 113 tại công ty ABC:

Giá trị

Biến động

Ref

- TK 111 - Tiền mặt - TK 112 - Tiền gửi ngân hàng - TK 113 - Tiền đang chuyển

Cộng

SDCK SDĐK 130,032,345 309,806,735 3,424,818,088 1,219,648,441 - - 3,554,850,433 1,529,455,176 180,845,499,211 151,743,798,728

Tiền/TSNH

- Tổng tài sản ngắn hạn (CĐKT) - Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn

1.01% 1.97% 81,000,000,000 58,700,000,000 177,499,262,500 129,850,762,532

47.64%

0

Giá trị (179,774,390) 2,205,169,647 - 2,025,395,257 29,101,700,483 0.96% 22,300,000,000 47,648,499,968 51.05%

Tỷ lệ -58.03% 180.80% 0.00% 123% 19.18% 37.99% 36.69%

Khả năng thanh toán nhanh (cid:190) Kiểm tra chi tiết:

(cid:131) Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ,

ngân hàng tại ngày khóa sổ, đối chiếu với sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC.

Tiền Tiền mặt Tiền gửi Ngân hàng VND Tiền VN gửi NH CT CN12

Tiền VN gửi NH Ngoại Thương

Tiền VN gửi NH HSBC TP.HCM

Tiền VN gửi NH SG Thương Tín

Tiền VN gửi NH XNK VN - CN Cộng Ḥa

Tiền VN gửi NH ACB B́nh Tây

Tiền VN gửi NH TMCP Phương Tây - CN TP.HCM

Tiền VN gửi NH NN & PTNT VN - CN Q.1, TP.HCM

Tiền VN gửi NH TMCP PT Nhà - CN Phú Nhuận

Tiền VN gửi NH XNK VN - CN Tân Sơn Nhất

USD Ngoại tệ gửi NH CT CN12

Ngoại tệ gửi NH Ngoại Thương

Ngoại tệ gửi NH HSBC TP.HCM

Ngoại tệ gửi NH SG Thương Tín

Ngoại tệ gửi NH ACB B́nh Tây

Ngoại tệ gửi NH TMCP Phương Tây - CN TP.HCM

Ngoại tệ gửi NH NN & PTNT VN - CN Q.1, TP.HCM

Ngoại tệ gửi NH TMCP PT Nhà - CN Phú Nhuận

Ngoại tệ gửi NH XNK VN - CN Tân Sơn Nhất

Các khoản tương đương tiền Cộng

Số dư cuối kỳ 3,554,850,433 130,032,345 3,424,818,088 317,456,608 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244 64,820,315 252,636,293 717,509,812 35,035,195 32,741,824 571,774,422 77,946,707 11,664 - 3,554,850,433

Số dư đầu kỳ 1,529,455,176 309,806,735 1,219,648,441 374,472,467 133,065,164 32,530,749 30,245,502 7,883,972 4,245,749 1,020,345 165,480,986 845,175,974 16,982,761 29,950,992 679,860,047 5,062,795 1,899,258 111,420,121 - 1,529,455,176

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 93 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày khóa sổ, đối chiếu với số dư của sổ

quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm

kê. Khi không chứng kiến kiểm kê tiền mặt ngay ngày khóa sổ, KTV tiến hành thu

thập danh sách số dư tiền mặt các tài khoản tại ngày khóa sổ, đối chiếu số dư tiền

mặt trên sổ chi tiết, sổ cái, BCTC.

Vì công ty ABC là khách hàng cũ nên KTV đã tiến hành kiểm kê cùng đơn vị

ngay ngày kết thúc theo lịch đã sắp xếp của hai bên. Tham gia kiểm kê quỹ gồm:

thủ quỹ, nhân viên công ty chịu trách nhiệm kiểm kê, kế toán trưởng, KTV.

(cid:131) Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận

được, đối chiếu số dư trên sổ chi tiết.

Ref

C/L

Bảng tổng hợp 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244

Sổ phụ 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244

Sổ chi tiết 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244

BCTC 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244

Số dư tiền gửi TK 112101 TK 112102 TK 112103 TK 112104 TK 112105 TK 112106 TK 112107 TK 112108 TK 112109 TK 112110

64,820,315 252,636,293

64,820,315 252,636,293

64,820,315 252,636,293

64,820,315 252,636,293

35,035,195 32,741,824 571,774,422

35,035,195 32,741,824 571,774,422

35,035,195 32,741,824 571,774,422

35,035,195 32,741,824 571,774,422

77,946,707

77,946,707

77,946,707

77,946,707

TK 112201 TK 112202 TK 112203 TK 112204 TK 112206 TK 112207 TK 112208 TK 112209

-

11,664

11,664

11,664

11,664

TK 112210

Cộng

3,424,818,088

3,424,818,088

3,424,818,088

3,424,818,088

-

- (cid:131) Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài

khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần).

(cid:131) Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với các số

dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính toán và hạch toán

chênh lệch tỷ giá.

(cid:131) Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ

tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản tương

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 94 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

đương tiền. Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước tính thu

nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.

(cid:131) Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu các séc chưa về tài khoản tiền

gửi và các khoản khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển tiền giữa các đơn

vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng tại ngày lập bảng CĐKT, kiểm tra xem liệu các

khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân hàng của năm tiếp theo không.

(cid:131) Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi tiền gửi ngân hàng trên cơ sở chứng

từ về việc bảo lãnh hay phê duyệt các khoản thấu chi, cũng như các khoản tài sản

đảm bảo (nếu có), đồng thời xem xét việc ước tính lãi phải trả tại ngày khóa sổ.

(cid:131) Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ, xác

định xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ không.

(cid:131) Kiểm tra việc trình bày tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC.

d) Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng:

(cid:190) Các thủ tục chung:

(cid:131) Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp

với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

(cid:131) Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số

dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và Sổ Cái. Số liệu TK Phải thu khách

22,324,913,147

26,189,541,014

hàng của Công ty ABC:

Phải thu của khách hàng

-

Khách hàng trả tiền trước

-

Dự phòng phải thu khó đòi

22,324,913,147

26,189,541,014

Tổng cộng

(cid:131) Rà soát hạch toán tổng hợp.

(cid:190) Kiểm tra phân tích:

(cid:131) So sánh số dư phải thu KH bao gồm cả số dư dự phòng năm nay với năm trước

kết hợp với phân tích biến động của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi

giữa hai năm.

Năm nay, công ty ABC không tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 95 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân năm

nay với năm trước để đánh giá tính hợp lý của số dư nợ cuối năm cũng như khả

năng lập dự phòng (nếu có)

(cid:131) Phân tích tuổi nợ của một số khoản nợ có giá trị lớn, so sánh với tuổi nợ trung

bình các KH của DN, thời hạn thanh toán và giải thích những biến động bất thường.

KTV tiến hành phỏng vấn, thu thập số liệu trên Sổ chi tiết, Bảng lập dự phòng

của Công ty CP Dệt ABC:

II.1. So sánh số dư phải thu KH gồm cả số dư dự phòng năm nay với năm trước

Biến động

Giá trị

Nội dung

Số dư cuối kỳ này

Số dư cuối kỳ trước

Giá trị

Tỷ lệ

Ref

- TK 131N - Phải thu khách hàng

22,324,913,147

26,189,541,014

(3,864,627,867)

-14.76%

- TK 131C - Người mua trả tiền trước

-

-

-

- TK 139 - Dự phòng phải thu

-

-

-

Năm nay

Năm trước

- Doanh thu:

461,371,164,270

391,532,987,509

69,838,176,761

17.84%

Giải trình: - Số dư khoản phải thu khách hàng năm nay giả m so vớ i năm trướ c (-14.76%) thể hiện việc bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp giảm . Doanh thu năm nay lạ i tăng hơn nhiều so với năm trước (17.84%) chứ ng tỏ khá ch hà ng sử dụ ng thanh toá n ngay nhiề u hơn sử dụ ng chí nh sá ch bá n chị u củ a đơn vị .

- Tà i khoả n Ngườ i mua trả tiề n trướ c không có số dư là do Công ty có chính sách bán chịu cho nên khách hàng không phải ứng trước tiền hàng.

II.2. So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân năm nay với năm trước:

Biến động

Giá trị

Nội dung

Năm nay

Năm trước

Giá trị

Tỷ lệ

Ref

Doanh thu thuần

461,371,164,270

391,532,987,509

69,838,176,761

17.84%

Khoản phải thu bình quân

24,257,227,081

3,182,367,390

21,074,859,691

662.24%

Số ngày thu tiền bình quân

19.02

123.03

(104.01)

Vòng quay khoản phải thu

19.19

0.99

18.20

Giải trình:

Chỉ số vòng quay các khoản phải thu năm 2011 tăng nhiều so với năm 2010 cho thấy năm 2011 tốc độ thu hồi nợ tăng đáng kể, là do Công ty có sự thay đổ i trong chính sách bán chịu.

III.3. Tỷ số chi phí dự phòng trên số nợ phải thu và doanh thu

Ref

Giá trị

Biến động

Nội dung

Năm nay

Năm trước

Giá trị

Tỷ lệ

Chi phí dự phòng phải thu

-

Doanh thu

461,371,164,270

391,532,987,509

69,838,176,761

17.84%

Tỷ lệ chi phí dự phòng/doanh thu

-

-

Dự phòng phải thu (TK 139)

-

-

-

0.00%

Phải thu (Tk 131)

22,324,913,147

22,324,913,147

-

0.00%

Tỷ lệ dự phòng/phải thu

-

-

-

0.00%

(cid:190) Kiểm tra chi tiết:

(cid:131) Thu thập bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách hàng

và đối chiếu tổng số phải thu với Bảng CĐKT và so sánh với năm trước. Xem lướt

qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (số dư lớn, các

bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu hồi, các khoản nợ phải thu không

phải là phải thu từ KH,...).

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 96 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

(cid:131) Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:

− Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu cho các đối tượng cần xác nhận nợ.

Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận với số liệu

trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

− Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp.

− Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các

khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ chứng

minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng...)

trong năm.

KTV tiến hành gửi thư xác nhận cho các khách hàng có số dư cuối kỳ lớn

chiếm trên 5%/Tổng dư nợ phải thu và các khách hàng có phát sinh trong kỳ lớn

chiếm từ 10%/tổng phát sinh phải thu của công ty ABC:

Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ

STT

Tên khách hàng có số dư cuối kỳ lớn chiếm trên 5%/Tổng dư nợ phải thu

Số dư nợ

Số dư có

Số dư nợ

Số dư có

4,012,908,266

1

268,349

3,110,717,707

2 Công ty CP Vải Thời Trang Phong Phước

Tổng Công ty CP Phong Phú

3

2,782,185,778

Công ty CP Dệt Hòa Khánh - Đà Nẵng

4

Công ty CP Dệt Lụa Nam Định

2,772,756,494 2,156,757,445

1,884,134,934

5

Công ty CP Đầu Tư Phong Phú Sơn Trà

1,763,407,360

6

Công ty CP Vải Sợi Cửu Long

1,756,055,908

7

6,287,127

DNTN Thiên Vĩnh Thịnh

1,668,619,142

8

Công ty TNHH SX & TM Lê Hoàng Gia

9

1,420,724,541

Cộng

1,884,134,934

6,555,476

21,444,132,641

-

Tỷ trọng/Tổng nợ phải thu

96.05%

Phát sinh trong kỳ

Tên khách hàng có phát sinh trong kỳ lớn chiếm từ 10%/tổng phát sinh phải thu

Phát sinh nợ

Phát sinh có

Công ty CP Đầu tư Phước Long

84,647,636,036

84,647,669,757

Cộng

84,647,636,036

84,647,669,757

Tỷ trọng/Tổng phát sinh nợ phải thu

15.80%

15.80%

KTV đã nhận lại đủ số thư xác nhận và số tiền khách hàng xác nhận cho công

ty phù hợp với số liệu trong sổ chi tiết công nợ của từng khách hàng.

(cid:131) Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài

khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần).

(cid:131) Kiểm tra các khoản dự phòng nợ khó đòi và chi phí dự phòng:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 97 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

− Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới các khoản phải thu đã lập dự phòng,

đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính toán và ghi nhận.

− Xem xét Bảng phân tích tuổi nợ, thảo luận với khách hàng về khả năng thu hồi

nợ và dự phòng nợ khó đòi.

− Kiểm tra độ tin cậy của Bảng phân tích tuổi nợ bằng cách: Đối chiếu tổng của

Bảng phân tích tuổi nợ với Bảng CĐKT; Đối chiếu các mẫu hóa đơn đã chọn về giá

trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích…

− Xem xét các dự phòng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu với câu trả lời của

bên thứ ba (khách hàng, luật sư,...);.

− Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có liên hệ

và có thể ảnh hưởng tới nợ phải thu khách hàng.

Năm 2011, công ty ABC không tiến hành lập dự phòng nợ khó đòi nên phần

công việc này không cần thực hiện.

(cid:131) Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của các khoản phải thu kết hợp với tính đúng

kỳ của doanh thu hoặc kiểm tra các khoản thu tiền sau ngày kết thúc năm tài chính.

(cid:131) Thu thập danh sách các khoản KH trả tiền trước, đối chiếu với Sổ Cái, kiểm tra

chứng từ, đánh giá tính hợp lý của các số dư KH trả trước lớn qua việc xem xét lý

do trả trước, mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán.

(cid:131) Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản phải thu, KH trả trước có gốc

ngoại tệ tại thời điểm cuối năm.

(cid:131) Kiểm tra việc trình bày các khoản phải thu KH và dự phòng (nếu có) trên BCTC.

e) Kết luận

Trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục trên,

KTV nêu ý kiến của mình (chấp nhận, chấp nhận có loại trừ hay không chấp nhận).

2.2.2.3 Soát xét tổng hợp khác

Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định, soát xét các bút toán tổng

hợp, soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính, đánh giá khả

năng hoạt động liên tục, kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 98 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

kiểm toán, soát xét các tài sản, nợ tiềm tàng và các khoản cam kết, soát xét về thay

đổi chính sách kế toán và sai sót.

2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán

2.2.3.1 Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán

(cid:131) Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán.

(cid:131) Tổng hợp kết quả kiểm toán.

(cid:131) Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối.

(cid:131) Thư giải trình của Ban Giám Đốc và Hội đồng quản trị.

Sau quá trình thực hiện kiểm toán tại Công ty ABC, Trưởng nhóm kiểm toán

tiến hành thực hiện tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán:

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 99 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

2.2.3.2 Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán

Sau khi đã soát xét lại toàn bộ quá trình kiểm toán, kết quả thu được và cân

nhắc các cơ sở để đưa ra ý kiến, KTV sẽ phát hành báo cáo kiểm toán nêu rõ ý kiến

của KTV về BCTC của khách hàng. KTV chỉ được đưa ra một trong các ý kiến:

(cid:131) Ý kiến chấp nhận toàn phần.

(cid:131) Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh.

(cid:131) Ý kiến chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ.

(cid:131) Ý kiến không chấp nhận.

(cid:131) Ý kiến từ chối.

2.2.3.3 Soát xét chất lượng kiểm toán

Thành viên khác của BGĐ (không phụ trách cuộc kiểm toán) hoặc chuyên

gia độc lập giải trình cho BGĐ và Công ty về việc thực hiện đầy đủ trách nhiệm

tham vấn độc lập của mình trước khi phát hành Báo cáo kiểm toán.

2.2.4 Cách bố trí hồ sơ kiểm toán

Hồ sơ kiểm toán là những bằng chứng bằng tài liệu về quá trình làm việc của

KTV với những kế hoạch, chương trình kiểm toán, thủ tục kiểm toán đã áp dụng

cần được ghi chép và lưu trữ để phục vụ cho quá trình kiểm toán. Vì vậy, hồ sơ

kiểm toán phải được tổ chức một cách rõ ràng, khoa học cho việc tìm kiếm và đối

chiếu nhanh nhất.

Sau khi hoàn tất việc kiểm toán tại đơn vị, KTV sẽ làm hồ sơ kiểm toán để

lưu trữ tất cả các tài liệu, bằng chứng và giấy làm việc của KTV liên quan đến

khách hàng đang kiểm toán. Công việc tổ chức hồ sơ kiểm toán theo mẫu thống

nhất đảm bảo cho việc tìm kiếm thông tin từ hồ sơ nhanh nhất.

Hồ sơ kiểm toán (đối với kiểm toán doanh nghiệp) được lưu trữ thành:

A.Kế hoạch kiểm toán.

B.Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo.

C.Kiểm tra hệ thống KSNB.

D.Kiểm tra cơ bản Tài sản.

E.Kiểm tra cơ bản Nợ phải trả.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 100 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

F.Kiểm tra cơ bản Nguồn vốn.

G.Kiểm tra cơ bản Báo cáo kết quả kinh doanh.

H.Kiểm tra các nội dung khác.

Phần thực hiện chương trình kiểm toán chu trình bán hàng được lưu trong:

(cid:131) Phần D – Kiểm tra chi tiết Tài sản. Cụ thể:

D110 – Bảng số liệu tổng hợp tiền và các khoản tương đương tiền.

D132-Phiếu kiểm kê tiền mặt.

D133-Mẫu thư xác nhận tiền gửi ngân hàng.

D310 – Bảng số liệu tổng hợp phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn.

D330-Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn.

D331, 332-Mẫu thư xác nhận.

(cid:131) Phần G - Kiểm tra cơ bản Báo cáo kết quả kinh doanh. Cụ thể:

G110: Bảng số liệu tổng hợp doanh thu.

G120: Thông tin thuyết minh báo cáo tài chính.

G130: Chương trình kiểm toán doanh thu.

G140: Tổng hợp các phát hiện của phần hành.

G150: Chọn mẫu kiểm tra chứng từ doanh thu trong kỳ.

Trong từng phần, KTV tổ chức các giấy làm việc và các giấy tờ liên quan

theo mẫu và trình tự chung thống nhất toàn công ty, được đánh số thứ tự cho mỗi

trang làm việc để dễ tham chiếu, tìm kiếm số liệu.

Trên từng trang giấy làm việc ghi đầy đủ các nội dung: tên công ty được

kiểm toán, ngày kiểm toán, niên độ kiểm toán, tên người kiểm toán. Trang đầu tiên

của mỗi phần là tờ leadsheet, khái quát lại toàn bộ các trang làm việc bên trong, ghi

rõ những công việc mà KTV đã làm để có được nhận xét về khoản mục mà mình

chịu trách nhiệm. Trang này cũng ghi ý kiến của KTV làm phần này (có đồng ý với

số liệu của đơn vị không), đề nghị điều chỉnh (nếu có), ghi bút toán điều chỉnh.

Dựa vào số liệu trong hồ sơ kiểm toán, người soát xét lại hồ sơ (trưởng

phòng) có thể đưa ra nhận xét về BCTC của khách hàng cũng như hiểu rõ quá trình

làm việc của KTV để có số liệu. Hồ sơ kiểm toán còn giúp cho KTV trong việc

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 101 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

kiểm toán ở các niên độ sau khi đơn vị ký tiếp hợp đồng kiểm toán với doanh

nghiệp.

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng

3.1.1 Ưu điểm

(cid:153) Về công ty:

Ngày nay, với xu hướng ngày càng phát triển của xã hội cùng với mức độ tin

cậy thông tin mà người sử dụng muốn có, ngành kiểm toán ở Việt Nam đã tăng

trưởng nhanh chóng về cả số lượng công ty cũng như đa dạng các loại hình kiểm

toán. Điều này đã gây nhiều trở ngại cho các công ty kiểm toán, trong đó có Công

ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM (AISC). Thế nhưng, từ khi

được thành lập từ năm 1994 đến nay, công ty vẫn đứng vững trong ngành kiểm

toán, tạo sự uy tín cho khách hàng, trở thành một trong những công ty kiểm toán

hàng đầu của Việt Nam. Công ty ngày càng khẳng định vị thế của mình nhờ vào

những ưu điểm sau:

Sự thành công của công ty nhờ vào sự kết hợp của nhiều yếu tố: bề dày kinh

nghiệm kiểm toán, có hiểu biết rộng rãi về môi trường kinh doanh, được tiếp cận và

cập nhật thường xuyên hệ thống pháp lý Việt Nam cũng như rất am tường về các

chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế. Đội ngũ

KTV năng động, có trình độ nghiệp vụ cao cũng là yếu tố quan trọng góp phần tạo

nên ưu thế cạnh tranh cho công ty.

Công ty đã tạo được sự tín nhiệm với khách hàng, nhiều khách hàng đã ký hợp

đồng dài hạn với công ty trong những năm gần đây. Chính vì vậy, công ty đã mở

rộng ra các tỉnh thành ở 3 miền Bắc, Trung, Nam. Khách hàng rất tin tưởng và hài

lòng về phong cách làm việc thân thiện, nhiệt tình của đội ngũ KTV ở công ty, góp

phần giúp AISC tạo được vị trí trong ngành.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 102 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Môi trường làm việc và học tập của công ty AISC khá chuyên nghiệp. Tại đây,

nhân viên luôn được nâng cao và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn thông qua các

khóa học chuyên ngành về kế toán, kiểm toán, pháp luật ở trong và ngoài nước;

đồng thời, cũng được cập nhật thường xuyên những hướng dẫn của Bộ Tài chính

nên hầu như không bỡ ngỡ trước những quy định mới.

Đội ngũ KTV cũng được tham gia các khóa học CPA giúp họ hoàn thiện hơn

trong nghề nghiệp. Có thể nói, AISC đang cố gắng làm dày thêm trình độ, bản lĩnh

lẫn đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên. Ngoài ra, công ty cũng có những hoạt động

bổ ích cho nhân viên bằng việc tham gia các hoạt động thể thao trong ngành, hoạt

động Đoàn và xã hội, tạo môi trường làm việc thân thiện, cởi mở.

(cid:153) Về quy trình kiểm toán:

Từ năm 2009, công ty đã áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội KTV

hành nghề Việt Nam (VACPA) và đến nay đã áp dụng chính thức. Việc áp dụng

chương trình kiểm toán của VACPA có những thuận lợi cho công ty trong việc ban

hành quy trình kiểm toán chung thống nhất cho các KTV thực hiện, quy trình kiểm

toán được VACPA cập nhật hàng năm bởi các chuyên gia cho phù hợp với những

Chuẩn mực kế toán và kiểm toán của Việt Nam và Quốc tế.

Quy trình kiểm toán BCTC nói chung, quy trình kiểm toán chu trình bán hàng-

thu tiền nói riêng được chia thành nhiều công đoạn cụ thể. Mỗi công đoạn lại được

quy định rõ ràng, cụ thể những công việc phải làm. Điều này giúp cho KTV thực

hiện công việc dễ dàng, nhanh chóng, tránh được việc bỏ sót hay mất thời gian cho

những công việc không liên quan. Nhờ vậy, hiệu quả công việc được nâng cao.

Mặc dù có sự linh hoạt trong việc sử dụng thủ tục kiểm toán, nhưng tất cả các

thủ tục KTV đưa ra luôn đảm bảo đầy đủ các mục tiêu kiểm toán đề ra, đúng kế

hoạch, đúng quy trình, đúng phương pháp kiểm toán.

Các thử nghiệm chi tiết của KTV đã thỏa mãn đầy đủ các mục tiêu đề ra như

tính chính xác của số liệu, sự hiện hữu, sự chia cắt niên độ, sự đánh giá, trình bày và

công bố...

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 103 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Đối với các khoản mục tiền, doanh thu, KTV luôn sử dụng thủ tục cut-off

bằng cách chọn vài hóa đơn trước và sau ngày kết thúc niên độ để kiểm tra xem

doanh nghiệp có ghi nhận doanh thu và chi phí đúng kỳ hay không. Còn khoản mục

nợ phải thu khách hàng, công ty luôn yêu cầu đơn vị thực hiện theo mẫu xác nhận

của công ty AISC.

Các báo cáo kiểm toán luôn được ban kiểm soát xét duyệt cẩn thận trước khi

phát hành cho khách hàng, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của đội ngũ KTV .

3.1.2 Hạn chế

(cid:153) Về hệ thống KSNB:

Trong công việc kiểm toán hiện nay tại công ty, việc kiểm tra và đánh giá hệ

thống KSNB chưa thực sự được chú trọng.

Đối với công ty nhỏ, KTV ít chú trọng việc thực hiện các thử nghiệm kiểm

soát mà việc đánh giá hệ thống KSNB chủ yếu thông qua quan sát, kiểm tra tổng

quát tài liệu và phỏng vấn nhằm đánh giá trình độ nhân viên. Tuy cách này giúp tiết

kiệm thời gian nhưng đòi hỏi KTV phải có trình độ và kinh nghiệm trong việc nhận

ra các thủ thuật của khách hàng, nếu không có năng lực sẽ dễ bị công ty khách hàng

che giấu nhằm mục đích gian lận.

Đối với công ty lớn, sau khi tìm hiểu về tình hình tổng quát của công ty, KTV

có thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nhưng thường rất ít và chưa thật sự xem xét

toàn diện mọi khía cạnh của hệ thống KSNB của khách hàng.

(cid:153) Về chương trình kiểm toán:

Chương trình kiểm toán đã được xây dựng theo chuẩn mực kiểm toán, có biểu

mẫu, trình tự, ký tự tham chiếu chung giúp dễ thực hiện và kiểm soát được chất

lượng hơn, thuận tiện cho công tác đào tạo, hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện thống

nhất. Tuy nhiên, các KTV còn chưa thực hiện đầy đủ các thủ tục của quy trình kiểm

toán, ví dụ như: các biểu mẫu chưa được trình bày đầy đủ, gây ảnh hưởng đến công

tác soát xét, kiểm tra chất lượng của cuộc kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 104 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Công ty chỉ lập kế hoạch kiểm toán cho các khách hàng mới, khách hàng cũ

công ty chỉ cập nhật thông tin theo dõi các yếu kém của hệ thống đã phát hiện trong

lần kiểm toán trước xem đã được khắc phục chưa.

Mặc dù công ty đã xây dựng quy trình kiểm toán chung cho tất cả các loại hình

doanh nghiệp sản xuất-thương mại dịch vụ nhưng chưa xây dựng quy trình kiểm

toán cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Do đó, KTV phải linh hoạt đề ra các

chương trình kiểm toán với khách hàng mà mình kiểm toán.

Việc phân tích sơ bộ BCTC chưa được thực hiện đầy đủ. Thủ tục chọn mẫu

thường dựa vào kinh nghiệm của KTV nên có thể dẫn đến rủi ro chọn mẫu không

thích hợp.

Công ty chỉ gửi thư xác nhận cho các khách hàng có số dư lớn,. KTV bỏ qua

những khách hàng có số dư nhỏ, không chọn mẫu để gửi thư xác nhận.

Lực lượng KTV còn khá mỏng, biên chế chỉ vài người trong một tổ kiểm toán

nên khi xuống đơn vị còn gặp nhiều khó khăn như chưa nắm chắc được tình hình

đơn vị khách hàng. Ngoài ra, thời gian kiểm toán tương đối ngắn, cường độ lao

động cao, nhiều áp lực nên có thể xảy ra khả năng sai sót, rủi ro, gây ảnh hưởng đến

hiệu quả kiểm toán.

3.2 Kiến nghị đề xuất

Công ty cần có những quy định cụ thể thống nhất về việc thực hiện tìm hiểu hệ

thống KSNB của doanh nghiệp ở tất cả các phần hành với đầy đủ các bước thực

hiện; có các công cụ tìm hiểu áp dụng thống nhất cho công ty, như: bảng câu hỏi

KSNB, bảng mô tả về KSNB mẫu, các ký hiệu sử dụng trong lưu đồ về hệ thống

KSNB.

Nên thu thập thông tin từ nhân viên cấp dưới, phỏng vấn riêng rẽ từng người

trong ban lãnh đạo doanh nghiệp và so sánh thông tin cung cấp bởi họ xem có sự sai

lệch, mâu thuẫn gì không. Đồng thời, linh hoạt bổ sung thêm các thủ tục mà KTV

và các công ty kiểm toán cho là cần thiết theo xét đoán chuyên môn của mình để đạt

mục tiêu kiểm toán đã định.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 105 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

Khi thực hiện kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán giao việc, hướng dẫn, giám

sát chặt chẽ công việc KTV thực hiện tại công ty. Sau đó, trưởng nhóm phải tiến

hành kiểm tra độ chính xác của các thông tin, bằng chứng KTV thu thập được.

Việc lưu trữ hồ sơ kiểm toán nên được thực hiện chặt chẽ, đầy đủ và kỹ càng

hơn để tiện cho các KTV sau này không mất thời gian để tìm hiểu lại về các công ty

đã được kiểm toán.

Công ty nên có chính sách đãi ngộ tốt cho nhân viên nhiều hơn để làm cho

nhân viên gắn bó nhiều hơn với công ty, không ngừng cố gắng phấn đấu trong công

việc nhằm nâng cao được chất lượng dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 106 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

KẾT LUẬN

Hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam đã có những tiến bộ đáng kể trong

những năm vừa qua. Nhu cầu kiểm toán của các công ty ở Việt Nam ngày càng tăng

mạnh. Các tổ chức kiểm toán ngày càng tăng nhanh về cả số lượng lẫn chất lượng,

cung cấp nhiều loại hình kiểm toán, có thể đáp ứng được yêu cầu của các công ty có

quy mô lớn. Do vậy, muốn đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt này,

AISC phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cũng như uy tín với

khách hàng.

Một yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng kiểm toán là hoàn thiện

quy trình kiểm toán nói chung và kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền nói riêng.

Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty AISC đã dần hoàn

thiện qua mỗi năm. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế cần được hoàn thiện hơn, đặc

biệt là việc xem xét đánh giá hệ thống KSNB chu trình bán hàng – thu tiền, việc áp

dụng các thủ tục phân tích trong công ty.

Do kiến thức có hạn và thời gian tiếp cận quy trình kiểm toán của AISC không

nhiều nên những lý luận, phân tích và đề xuất những kiến nghị trong báo cáo khó

tránh khỏi sai sót. Vì vậy, rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy cô

và các anh chị trong công ty.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

(cid:131) Các văn bản pháp luật về kế toán, kiểm toán của Bộ Tài Chính.

(cid:131) Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS).

(cid:131) Hệ thống Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam (VSA).

(cid:131) Hướng dẫn thực hiện chương trình kiểm toán mẫu – VACPA.

(cid:131) Ts. Vũ Hữu Đức, ThS, Võ Anh Dũng (2010). Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao

Động Xã Hội.

(cid:131) Các tài liệu do Công ty Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM (AISC)

cung cấp.

(cid:131) Các biểu mẫu của Công ty Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM (AISC).

(cid:131) Website Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam - www.vacpa.org.vn

(cid:131) Website Tạp chí kế toán – www. tapchiketoan.com

(cid:131) Website Cẩm nang kế toán – www.webketoan.com

PHỤ LỤC

A - CÁC MẪU GIẤY TỜ LÀM VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN CHU TRÌNH BÁN

HÀNG – THU TIỀN THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN MẪU CỦA

VACPA

Mẫu biểu 1.1: Mẫu A110 – Chấp nhận khách hàngmới và đánh giá rủi ro

hợp đồng

Mẫu biểu 1.2: Mẫu A210 – Hợp đông kiểm toán (trường hợp thông thường)

Mẫu biểu 1.3: Mẫu A260 – Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán

Mẫu biểu 1.4: Mẫu A270 - Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV

Mẫu biểu 1.5: Mẫu A280 - Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán

Mẫu biểu 1.6: Mẫu A290 – Trao đổi với BGĐ đơn vị được kiểm toán về kế hoạch kiểm toán

Mẫu biểu 1.7: Mẫu A310 – Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động

Mẫu biểu 1.8: Mẫu A410 –Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền

A411 1/2

Ngày

Người thực hiện

Tên

Người soát xét 1

Người soát xét 2

CÔNG TY Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: WALK THROUGH TEST CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU, THU TIỀN

A. MỤC TIÊU:

Kiểm tra việc thực hiện chu trình “Bán hàng – Phải thu – Thu tiền” có đúng như đã được mô tả tại Mẫu A410 hay không.

Nghiệp vụ 2

B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN: Chọn ngẫu nhiên …… nghiệp vụ bán hàng để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình (walk through test): 1/ Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ được kiểm tra Nghiệp vụ 1 Hợp đồng kinh tế Đơn đặt hàng Lệnh sản xuất Phiếu đề nghị xuất kho Phiếu xuất kho Biên bản giao nhận hàng Phiếu đề nghị xuất hóa đơn Hóa đơn bán hàng Biên bản thanh lý Hợp đồng Đề nghị thanh toán Phiếu thu tiền hàng …………….. 2/ Kết quả kiểm tra các thủ tục kiểm soát chính:

Mô tả thủ tục kiểm soát – Control activity (Ref A410)

Nghiệp vụ 1

Nghiệp vụ 2

Nghiệp vụ 3

CA1: Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi đơn hàng và lệnh xuất kho đã được phê duyệt

CA2:Phiếu xuất kho đã được đối chiếu với hóa đơn để đảm bảo rằng một

khoản doanh thu không bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần

CA3: Đề nghị thanh toán được lập và gửi khách hàng ngay sau khi xuất hóa đơn bán hàng CA4:…………. CA5:…………..

C. KẾT LUẬN

Hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền đã được thực hiện theo như thiết kế

(cid:133) (cid:133) Không

Mẫu biểu 1.9: Mẫu A411-Walk through test

chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền

1/4

A510

Tên

Ngà y

Ngườ i thực hiện

Người soá t xé t 1

Người soá t xé t 2

CÔNG TY Tên khá ch hà ng: Ngày khóa sổ: Nộ i dung: PHÂN TÍCH SƠ BỘ BCTC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31/12/2010

Đơn vị tính: VND

Biến động

Ghi chú

Tài sản

31/12/2010 Trước KT

31/12/2009 Sau KT

VND

%

[1]

[2]

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Tiền 2. Các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư ngắn hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi IV. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 2. Thuế GTGT được khấu trừ 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 4. Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ 5. Tài sản ngắn hạn khác

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 3. Phải thu dài hạn nội bộ 4. Phải thu dài hạn khác 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang III. Bất động sản đầu tư - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1. Đầu tư vào công ty con 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 3. Đầu tư dài hạn khác 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác 1. Chi phí trả trước dài hạn 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3. Tài sản dài hạn khác

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

2/4

A510

Biến động

Ghi chú

Nguồn vốn

31/12/2010 Trước KT

31/12/2009 Sau KT

VND

%

[3]

- - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - -

A. NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5. Phải trả người lao động 6. Chi phí phải trả 7. Phải trả nội bộ 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 12. Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ

[4] [5]

II. Nợ dài hạn 1. Phải trả dài hạn người bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 4. Vay và nợ dài hạn 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 7. Dự phòng phải trả dài hạn 8. Doanh thu chưa thực hiện 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ B. VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 7. Quỹ đầu tư phát triển 8. Quỹ dự phòng tài chính 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp II. Nguồn kinh phí và quĩ khác 1. Nguồn kinh phí 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Mẫu biểu 1.10: Mẫu A510-Phân tích sơ bộ BCTC

3/4

( phân tích cơ cấu, sự biến động của Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn)

A510

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010

Đơn vị tính: VND

Biến động

Ghi chú

Năm 2010 Tỷ lệ trên Năm 2009 Tỷ lệ trên Sau KT DT thuần Trước KT DT thuần

VND

%

1. Doanh thu bán hàng

-

-

[1]

-

-

2. Các khoản giảm trừ

3. Doanh thu thuần bán hàng

- -

- -

- -

- -

4. Giá vốn hàng bán

-

-

-

-

[3]

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

-

6. Doanh thu hoạt động tài chính

- -

- -

- -

[2]

7. Chi phí tài chính

-

-

-

-

Trong đó: chi phí lãi vay

-

-

-

-

8. Chi phí bán hàng

-

-

-

-

[4]

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

11. Thu nhập khác

-

-

-

-

12. Chi phí khác

-

-

-

-

-

-

-

-

13. Lợi nhuận khác

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

- -

- -

- -

- -

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

-

-

-

-

#DIV/0!

#DIV/0!

-

-

-

-

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Mẫu biểu 1.11: Mẫu A510-Phân tích sơ bộ BCTC

( phân tích cơ cấu, sự biến động của các chỉ tiêu kết quả kinh doanh)

4/4

A510

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH HỆ SỐ

Biến động

Ghi chú

Công thức áp dụng

Năm 2010 Năm 2009 Sau KT Trước KT

VND

%

Các hệ số thông thường sử dụng

TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành

[1]

(TS ngắn hạn - HTK)/ Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh

Tiền/ Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán bằng tiền

Ý kiến nhận xét về khả năng thanh toán

[2]

(Doanh thu/Phải thu KH ) x 365 (Giá vốn hàng bán/HTK) x 365

Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay hàng tồn kho

Doanh thu/ (TS ngắn hạn - Nợ NH)

Vòng quay vốn lưu động

Ý kiến nhận xét về hiệu quả hoạt động

Hệ số khả năng sinh lời Tỷ suất lợi nhuận gộp

Tỷ suất lợi nhuận thuần

[3]

Doanh thu trên tổng tài sản

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH

[4]

Lãi gộp/ Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần Doanh thu thuần/ Tổng tài sản (LN trước thuế + chi phí lãi vay)/ tài sản (LN trước thuế cho CĐ thường/vốn CSH thường

Ý kiến nhận xét về khả năng sinh lời của Cty

Hệ số nợ

Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vốn CSH

Nợ phải trả/ Vốn CSH Nợ dài hạn/ Tổng TS Nợ phải trả/ Tổng TS

Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn trên tổng tài sản Tổng nợ trên tổng tài sản

Ý kiến nhận xét về sự dụng đòn bẩy tài chính của Cty

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)

Mẫu biểu 1.12: Mẫu A510-Phân tích sơ bộ BCTC ( phân tích các hệ số tài chính)

A610 1/3

Ngày

Người thực hiện

Tên

Người soát xét 1

CÔNG TY Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG KSNB CỦA ĐƠN VỊ

Người soát xét 2

A. MỤC TIÊU: Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định sơ bộ nhân tố rủi ro, gian lận, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán. B. NỘI DUNG CHÍNH: Hệ thống KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó, hệ thống KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của hệ thống KSNB. Hiểu biết tốt về hệ thống KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá hệ thống KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần cấu thành của hệ thống KSNB: (1) Môi trườ ng kiể m soá t; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giá m sá t các hoạt động kiểm soát.

Có Không Mô tả/ Ghi chú

Tham chiếu

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KSNB

1. MÔI TRƯỜ NG KIỂ M SOÁ T

1.1 Truyền thông và thực thi tính chính trực và giá trị đạo đức trong DN

- Có quy định về giá trị đạo đức và các giá trị này có được

thông tin đến các bộ phận của DN không?

- Có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguyên tắc về

tính chính trực và giá trị đạo đức không?

- Các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức được xử lý như thế nào? Cách thức xử lý có được quy định rõ và áp dụng đúng đắn?

1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên

- Các nhà quản lý có danh tiếng hoặc bằng chứng về năng lực

của họ không?

- DN thường có thiên hướng thuê nhân viên có năng lực nhất

hay nhân viên tốn ít chi phí nhất?

- DN xử lý như thế nào đối với nhân viên không có năng lực?

1.3 Phong cách điều hành và triết lý của các nhà quản lý DN

- Thái độ của các nhà quản lý DN đối với hệ thống KSNB?

- Phương pháp tiếp cận của họ đối với rủi ro?

- Thu nhập của các nhà quản lý có dựa vào kết quả hoạt động

hay không?

- Mức độ tham gia của các nhà quản lý DN vào quá trình lập

BCTC?

1.4 Cấu trúc tổ chức - Cơ cấ u tổ chứ c có phù hợ p vớ i quy mô, hoạ t độ ng kinh

doanh và vị trí đị a lý kinh doanh củ a đơn vị không?

- Cầu trúc DN có khác biệt với các DN có quy mô tương tự

của ngành không?

1.5 Phân định quyền hạn và trách nhiệm

- DN có cá c chí nh sá ch và thủ tụ c cho việ c uỷ quyề n và phê

duyệ t cá c nghiệ p vụ ở từ ng mứ c độ phù hợ p không?

- Có sự giá m sá t và kiể m tra phù hợ p đố i vớ i nhữ ng hoạ t độ ng

đượ c phân quyề n cho nhân viên không?

- Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình hay không?

- Nhữ ng ngườ i thự c hiệ n công tá c giá m sá t có đủ thờ i gian để

thự c hiệ n công việ c giá m sá t củ a mì nh không?

- Sự bấ t kiêm nhiệ m có đượ c thự c hiệ n phù hợ p trong đơn vị không? (ví dụ , tá ch biệ t vị trí kế toá n và công việ c mua sắm tà i sả n)

Có Không Mô tả/ Ghi chú

Tham chiếu

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KSNB

1.6 Chính sách nhân sự và thực tế về quản lý nhân sự - Đơn vị có chính sá ch và tiêu chuẩ n cho việ c tuyể n dụ ng, đà o

tạ o, đá nh giá , đề bạ t, và sa thả i nhân viên không?

- Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường

xuyên không?

- Cá c chí nh sá ch nà y có đượ c truyề n đạ t đế n mọ i nhân viên

củ a đơn vị không?

- Nhữ ng nhân viên mớ i có nhậ n thứ c đượ c trá ch nhiệ m củ a

họ cũ ng như sự kỳ vọ ng củ a BGĐ không?

- Kế t quả công việ c củ a mỗ i nhân viên có đượ c đá nh giá và

soá t xé t đị nh kỳ không?

1. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC

- Các nhà quản lý xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới

BCTC như thế nào?

- Ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính?

- Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro kinh doanh?

- Các rủi ro kinh doanh phát hiện được giải quyết thế nào?

2. GIÁM SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT

3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ

- Việc giám sát thường xuyên có được xây dựng trong các

hoạt động của DN không?

- DN có chí nh sá ch xem xé t lạ i hệ thống KSNB đị nh kỳ và đá nh giá tí nh hiệ u quả củ a hệ thố ng không? (Mô tả việc đánh giá nếu có)

- DN có duy trì bộ phậ n kiể m toá n nộ i bộ phù hợ p không?

- Bộ phậ n kiể m toá n nộ i bộ có đủ kinh nghiệ m chuyên môn và

đượ c đà o tạ o đú ng đắ n không?

- Bộ phậ n kiể m toá n nộ i bộ có duy trì hồ sơ đầ y đủ về hệ

thống KSNB và kiểm tra hệ thống KSNB củ a đơn vị không?

- Bộ phậ n kiể m toá n nộ i bộ có quyề n tiế p cậ n sổ sá ch, chứ ng từ kế toá n và phạ m vi hoạ t độ ng củ a họ không bị hạ n chế ?

3.2 Báo cáo các thiếu sót của hệ thống KSNB

- DN có cá c chí nh sá ch, thủ tụ c để đả m bả o thự c hiệ n kịp thờ i cá c biệ n phá p sử a chữ a đối với các thiếu sót của hệ thống KSNB không?

- BGĐ có xem xé t cá c ý kiế n đề xuấ t liên quan đế n hệ thống KSNB đưa ra bở i KTV độ c lậ p (hoặ c KTV nộ i bộ ) và thự c hiệ n cá c đề xuấ t đó không?

- Bộ phậ n kiể m toá n nộ i bộ có gử i bá o cá o phá t hiệ n các thiếu sót của hệ thống KSNB lên HĐQT hoặ c Ban Kiểm soát kị p thờ i không?

- Bộ phậ n kiể m toá n nộ i bộ có theo dõ i cá c biệ n phá p sử a

chữ a củ a BGĐ không?

- Bộ phậ n kiể m toá n nộ i bộ có quyề n tiế p cậ n trự c tiế p HĐQT

hoặ c Ban Kiểm soát không?

C. KẾT LUẬN

Rủi ro trọng yếu

Những yếu tố giúp giảm rủi ro

Các thủ tục kiểm toán cơ bản bổ sung

1.

2.

Mẫu biểu 1.13: Mẫu A610-Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị

A620 1/5

Ngày

Người thực hiện

Tên

Người soát xét 1

Người soát xét 2

CÔNG TY Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: TRAO ĐỔI VỚI BGĐ VÀ CÁC CÁ NHÂN LIÊN QUAN VỀ GIAN LẬN

A. MỤC TIÊU: CMKiT VN số 240 yêu cầu KTV phải xác định và đánh giá các rủi ro sai sót trọng yếu do gian lận ở cấp độ tổng thể BCTC và ở cấp độ cơ sở dẫn liệu của các nghiệp vụ, số dư TK và thuyết minh BCTC. KTV cần xem xét các yếu tố sau dẫn đến gian lận cho cả hai loại gian lận: (1) lập BCTC gian lận và (2) biển thủ tài sản, và sau đó đánh giá xem có tồn tại rủi ro trọng yếu hay không. B. NỘI DUNG CẦN TRAO ĐỔI 1. Các yếu tố rủi ro liên quan đến các sai sót phát sinh từ lập BCTC gian lận

Các yếu tố dẫn đến gian lận

Rủi ro trọng yếu Không

Động cơ/Áp lực

Tình hình kinh tế, điều kiện ngành hay điều kiện hoạt động của đơn vị có tác động không tốt đến khả năng ổn định tài chính hay khả năng sinh lời. Các biểu hiện cụ thể như:

(cid:131) Mức độ cạnh tranh cao hay thị trường bão hòa, kèm theo lợi nhuận suy giảm.

(cid:131) Dễ bị tác động trước những thay đổi nhanh chóng như thay đổi về công nghệ, sự lỗi thời sản phẩm hoặc sự thay đổi lãi suất.

(cid:131) Nhu cầu của KH suy giảm đáng kể và số đơn vị thất bại trong ngành hoặc trong nền kinh tế ngày càng tăng.

(cid:131) Lỗ từ hoạt động KD dẫn đến nguy cơ phá sản, tịch biên tài sản hoặc xiết nợ.

(cid:131) Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động KD hoặc không có khả năng tạo ra các luồng tiền từ hoạt động KD trong khi vẫn báo cáo có lợi nhuận và tăng trưởng.

(cid:131) Tăng trưởng nhanh hoặc tỷ suất lợi nhuận bất thường, đặc biệt là khi so sánh với các Cty khác trong cùng ngành nghề.

(cid:131) Các quy định mới về kế toán, pháp luật và các quy định khác có liên quan.

(cid:131) Các yếu tố khác: ………….

Áp lực cao đối với BGĐ nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc kỳ vọng của các bên thứ ba do:

(cid:131) Tỷ suất lợi nhuận hay kỳ vọng theo xu thế của các nhà phân tích đầu tư, các nhà đầu tư là các tổ chức, các chủ nợ quan trọng, hoặc các bên độc lập khác (đặc biệt là các kỳ vọng quá mức hoặc phi thực tế), bao gồm những kỳ vọng của BGĐ trong các thông cáo báo chí hoặc các thông tin trong báo cáo thường niên mang quá nhiều thông tin lạc quan.

(cid:131) Nhu cầu huy động thêm các nguồn tài trợ dưới hình thức cho vay hoặc góp vốn nhằm giữ vững khả năng cạnh tranh – bao gồm việc tài trợ cho công tác nghiên cứu và phát triển hoặc các khoản chi đầu tư lớn.

(cid:131) Đơn vị nằm ở ngưỡng đáp ứng yêu cầu niêm yết hoặc các yêu cầu thanh toán nợ hoặc các khế ước nợ khác.

(cid:131) Việc báo cáo kết quả tài chính không tốt sẽ ảnh hưởng bất lợi đến các nghiệp vụ lớn chưa thực hiện như hợp nhất KD hoặc đấu thầu. (cid:131) Các yếu tố khác: ………….

Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của thành viên BGĐ hoặc HĐQT

bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động tài chính của đơn vị do:

(cid:131) Các lợi ích tài chính lớn trong đơn vị.

(cid:131) Phần lớn thu nhập của BGĐ hoặc HĐQT (như tiền thưởng, quyền mua chứng khoán và các thỏa thuận thanh toán theo mức lợi nhuận) là chưa chắc chắn và phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu về giá chứng khoán, kết quả hoạt động KD, tình hình tài chính hoặc luồng tiền. Các khoản thu nhập này phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu chỉ liên quan đến một số TK cụ thể hoặc các hoạt động được lựa chọn của đơn vị, mặc dù các TK hoặc các hoạt động liên quan có thể không trọng yếu đối với đơn vị xét trên phương diện tổng thể.

(cid:131) Bảo lãnh cá nhân về các khoản nợ của đơn vị. (cid:131) Các yếu tố khác: ………….

Áp lực cao đối với BGĐ hoặc nhân sự phụ trách hoạt động để đạt được các mục tiêu tài chính được thiết lập bởi HĐQT , bao gồm các chính sách khen thưởng theo doanh thu hay tỷ suất lợi nhuận.

(cid:131) Việc đối chiếu tài sản thiếu đầy đủ và không kịp thời

(cid:131) Hồ sơ chứng từ giao dịch không được lưu giữ kịp thời và phù hợp

(cid:131) Thiếu luân chuyển bắt buộc đối với nhân viên KSNB

(cid:131) BGĐ không hiểu biết đầy đủ về công nghệ thông tin, điều này khiến cho nhân viên công nghệ thông tin có khả năng phạm tội biển thủ.

(cid:131) Kiểm soát hồ sơ tự cập nhật thiếu hiệu quả, bao gồm việc kiểm soát và rà soát nhật ký truy cập hệ thống thông tin. (cid:131) Các tình huống khác: ………….

Thái độ/sự hợp lý hóa hành động

(cid:131) BGĐ không quan tâm đến biện pháp giám sát hoặc giảm thiểu rủi ro biển thủ tài sản

(cid:131) BGĐ không quan tâm đến hệ thống KSNB đối với rủi ro biển thủ tài sản do hành vi khống chế hệ thống KSNB hoặc sự bất lực trong sửa chữa những điểm yếu kém đã biết rõ trong hệ thống KSNB.

(cid:131) Những hành vi cho thấy sự không hài lòng hoặc không thỏa mãn với đơn vị hoặc cách thức đối xử nhân viên của đơn vị.

(cid:131) Thay đổi hành vi hoặc lối sống qua đó cho thấy tài sản đã bị biển thủ.

(cid:131) Khoan dung trước những vụ ăn cắp vặt.

(cid:131) Các vấn đề khác: ………….

C. KẾT LUẬN VỀ CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Các thủ tục thực hiện

Kết quả công việc thực hiện

Ghi vắn tắt nội dung hoặc tham chiếu đến các tài liệu liên quan.

Ghi vắn tắt nội dung hoặc tham chiếu đến các tài liệu liên quan.

Căn cứ vào bảng trong mục B, trao đổi với cấp quản lý phù hợp về các yếu tố gian lận, các gian lận đã phát hiện được và các biện pháp ngăn ngừa gian lận Ghi chép lại các nội dung trao đổi về gian lận trong các biên bản họp KH trong đó nêu rõ trao đổi với ai, nội dung gì, khi nào

Mẫu 1.14: Mẫu A620-Trao đổi với BGĐ và các cá nhân có liên quan về gian lận

Mẫu biểu 1.15: Mẫu A630 – Trao đổi với bộ phận kiểm toán nội bộ

A710 Ngày

Người thực hiện

Tên

Người soát xét 1

Người soát xét 2

CÔNG TY Tên khách hàng: Ngày khóa sổ: Nội dung: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (KẾ HOẠCH – THỰC HIỆN)

A. MỤC TIÊU: Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của Cty để thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại KH và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa. B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực tế

Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu

Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu/Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản

Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu/Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản

Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định mức trọng yếu

(a)

Giá trị tiêu chí được lựa chọn

Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu

Lợi nhuận trước thuế: 5% - 10%

(b)

Doanh thu: 0,5% - 3%

Tổng tài sản và vốn: 2%

(c)=(a)*(b)

Mức trọng yếu tổng thể

(d)=(c)*(50%-75%)

Mức trọng yếu thực hiện

(e)=(d)*4% (tối đa)

Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua

Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm toán.

Năm nay

Năm trước

Chỉ tiêu lựa chọn

Mức trọng yếu tổng thể

Mức trọng yếu thực hiện

Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua

Giải thích nguyên nhân có chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với năm trước

Mẫu biểu 1.16: Mẫu A710 - Xác định mức trọng yếu (kế hoach - thực hiện)

Mẫu biểu 1.17: Mẫu A810 – Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu

Mẫu biểu 1.18: Mẫu A910-Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

Mẫu biểu 1.19: Mẫu C110- Kiểm tra hệ thống KSNB đối với

chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền

CÔNG TY

1/1 Ngà y

D110 Tên

Tên khá ch hà ng:

Ngườ i thực hiện

Ngày khóa sổ:

Người soá t xé t 1

Nộ i dung: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP TIỀN VÀ

Người soá t xé t 2

CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

31/12/2010

31/12/2010 31/12/2009

Biến động

TK

Diễn giải

Ghi chú

Điều chỉnh thuần

Giấy tờ chi tiết

Trước KT

Sau KT

Sau KT

Giá trị Tỷ lệ

111 Tiền mặt tại quỹ 1111 Tiền mặt VNĐ 1112 Tiền mặt ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền gửi ngân

hàng VNĐ

1122 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền đang chuyển

VNĐ

1132 Tiền đang chuyển

ngoại tệ

Tổng cộng

vvv

xxx

PY c/c

c/c TB,GL

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái

PY: Khớp với BCKT năm trước

c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý

vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán

xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

Phân tích biến động:

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)

Mẫu biểu 1.20: Mẫu D110–Bảng số liệu tổng hợp

tiền và các khoản tương đương tiền.

CÔNG TY

D310 1/1 Tên

Ngà y

Tên khá ch hà ng:

Ngườ i thực hiện

Ngày khóa sổ:

Người soá t xé t 1

Nộ i dung: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP PHẢI THU

Người soá t xé t 2

KHÁCH HÀNG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

Giấy tờ 31/12/2010 Trước KT chi tiết

31/12/2010 Sau KT

31/12/2009 Sau KT

Giá trị

Ghi chú

TK

Diễn giải

Điều chỉnh thuần

Biến động Tỷ lệ

131N Phải thu của

khách hàng

131C Khách hàng trả tiền trước

139 Dự phòng phải thu khó đòi

Tổng cộng

vvv

xxx

PY c/c

c/c TB,GL

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái

PY: Khớp với BCKT năm trước

c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý

vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán

xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

Phân tích biến động:

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)

Mẫu biểu 1.21: Mẫu D310–Bảng số liệu tổng hợp

phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn.

CÔNG TY

G110 1/1 Tên

Ngà y

Tên khá ch hà ng:

Ngườ i thực hiện

Ngày khóa sổ:

Người soá t xé t 1

Nộ i dung: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP DOANH THU

Người soá t xé t 2

31/12/2010 31/12/2009

Biến động

Giấy tờ 31/12/2010 Trước KT chi tiết

Sau KT

Sau KT

Giá trị

Tỷ lệ Ghi chú

Điều chỉnh thuần

TK Diễn giải 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hoá 5112 Doanh thu bán các thành

phẩm

5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ

5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu KD bất động sản

đầu tư

5118 Doanh thu khác

512 Doanh thu bán hàng nội bộ

5121 Doanh thu bán hàng hoá 5122 Doanh thu bán các thành

phẩm

5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ

521 Chiết khấu thương mại

531 Hàng bán bị trả lại

532 Giảm giá hàng bán

Tổng cộng

vvv

xxx

PY c/c

c/c TB,GL

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái

PY: Khớp với BCKT năm trước

c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý

vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán

xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

Phân tích biến động:

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)

Mẫu biểu 1.22: Mẫu G110–Bảng số liệu tổng hợp doanh thu

Mẫu biểu 1.23: Mẫu D130-Tiền và các khoản tương đương tiền

Mẫu biểu 1.24: Mẫu D132-Phiếu kiểm kê tiền mặt

Mẫu biểu 1.25: Mẫu D133 – Mẫu thư xác nhận ngân hàng

Mẫu biểu 1.26: Mẫu D330- Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn.

Mẫu biểu 1.27: Mẫu G130-Doanh thu

Mẫu biểu 1.28: Mẫu B140 – Tổng hợp kết quả kiểm toán

B - CÁC MẪU GIẤY TỜ LÀM VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TOÁN CHU

TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY AISC

Mẫu biểu 2.1: Mẫu A410 –Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền

Giai đoạn thực hiện kiểm toán (Phần hành D, G)

Mẫu biểu 2.2: Mẫu A710 – Xác định mức trọng yếu (kế hoạch-thực hiện)

Mẫu biểu 2.3: Mẫu A910-Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

D110 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Bảng số liệu tổng hợp

tiền và các khoản tương đương tiền

Diễn giải

Năm nay Trước KT

Năm nay Sau KT

Năm trước Sau KT

TK

Giấy tờ chi tiết

130,032,345

Người soát xét D Điều chỉnh thuần

130,032,345

309,806,735

111 Tiền mặt tại quỹ 1111 Tiền mặt VNĐ

130,032,345

130,032,345

309,806,735

1112 Tiền mặt ngoại tệ

112 Tiền gửi ngân hàng

3,424,818,088

3,424,818,088

1,219,648,441

1121 Tiền gửi ngân hàng

2,707,308,276

2,707,308,276

374,472,467

VNĐ

1122 Tiền gửi ngân hàng

717,509,812

717,509,812

845,175,974

ngoại tệ

113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền đang chuyển

VNĐ

1132 Tiền đang chuyển

ngoại tệ

Tổng cộng

3,554,850,433

1,529,455,176

TB,GL

vvv

xxx

PX

c/c

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

PX: Đối chiếu số dư sau kiểm toán cuối kỳ trước với BCDSPS-> kết quả như sau:

Số dư đầu kỳ

SL theo số đơn vị Chênh lệch Ref

SL theo kiểm toán

309,806,735 1,219,648,441 1,529,455,176 3,058,910,352

309,806,735 1,219,648,441 1,529,455,176 3,058,910,352

111 Tiền mặt tại quỹ 112 Tiền gửi Ngân hàng 113 Tiền đang chuyển Tổng cộng Giải trình chênh lệch:

Kết luận:

Chấp nhận số đơn vị

Mẫu biểu 2.4: Mẫu D110- Bảng số liệu tổng hợp tiền và các khoản tương đương tiền

D120 Tên

Ngày 03/02/2012

Người thực hiện V D

Tiền mặt

Số dư cuối kỳ 3,554,850,433 130,032,345 3,424,818,088

Số dư đầu kỳ 1,529,455,176 309,806,735 1,219,648,441

Tiền gửi Ngân hàng

317,456,608

374,472,467

VND Tiền VN gửi NH CT CN12

1,929,061,523

133,065,164

Tiền VN gửi NH Ngoại Thương

413,092,901

32,530,749

Tiền VN gửi NH HSBC TP.HCM

30,245,502

47,697,244

Tiền VN gửi NH SG Thương Tín

7,883,972

Tiền VN gửi NH XNK VN - CN Cộng Ḥa

4,245,749

Tiền VN gửi NH ACB B́nh Tây

1,020,345

Tiền VN gửi NH TMCP Phương Tây - CN TP.HCM

165,480,986

Tiền VN gửi NH NN & PTNT VN - CN Q.1, TP.HCM

Tiền VN gửi NH TMCP PT Nhà - CN Phú Nhuận

64,820,315

Tiền VN gửi NH XNK VN - CN Tân Sơn Nhất

252,636,293

717,509,812

845,175,974

USD Ngoại tệ gửi NH CT CN12

16,982,761

35,035,195

Ngoại tệ gửi NH Ngoại Thương

29,950,992

32,741,824

Ngoại tệ gửi NH HSBC TP.HCM

571,774,422

679,860,047

Ngoại tệ gửi NH SG Thương Tín

5,062,795

Ngoại tệ gửi NH ACB B́nh Tây

1,899,258

Ngoại tệ gửi NH TMCP Phương Tây - CN TP.HCM

111,420,121

Ngoại tệ gửi NH NN & PTNT VN - CN Q.1, TP.HCM

Ngoại tệ gửi NH TMCP PT Nhà - CN Phú Nhuận

77,946,707

Ngoại tệ gửi NH XNK VN - CN Tân Sơn Nhất

11,664 -

-

1,529,455,176

3,554,850,433

PY

TB, GL

TB, GL

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Thông tin thuyết minh báo cáo tài chính Người soát xét Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ bằng các đơn vị tiền tệ khác với Đồng Việt Nam (VNĐ) được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh, chênh lệch tỷ giá được tính vào thu nhập hoặc chi phí tài chính và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. Đánh giá chênh lệch tiền bằng ngoại tệ cuối kỳ: (Yêu cầu ghi rõ đơn vị áp dụng theo VAS 10 hay theo thông tư 201). Thông tin phục vụ CĐKT và thuyết minh: Tiền Các khoản tương đương tiền Cộng

PY: Khớp với BCKT năm trước

TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐSPS và sổ cái

Kết luận: Số liệu rõ ràng phục vụ thuyết minh BCTC

Mẫu biểu 2.5: Mẫu D120 - Thông tin thuyết minh BCTC

D130 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Chương trình kiểm toán

Tiền và Các khoản tương đương Tiền Người soát xét

D

A. Mục tiêu Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. B. Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục

Các rủi ro trọng yếu

Thủ tục kiểm toán

- Tham gia chứng kiến kiểm kê

Người thực hiện

Tham chiếu D145

D152

- Thực hiện thủ tục cut-off các nghiệp vụ thu chi trước và sau ngày kết thúc niên độ

- Tính hiện hữu của khoản mục Tiền không đảm bảo. - Hạch toán những khoản thu chi tiền mặt không đúng kỳ. C. Thủ tục kiểm toán

STT

Thủ tục

Người thực hiện

Tham chiếu

I. Các thủ tục chung

D142

1

D110

2

Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

II. Kiểm tra phân tích

D143

1

D143

2

So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay với năm trước; liệt kê biến động số dư tiền qua các tháng, giải thích những biến động bất thường. Phân tích tỷ trọng số dư tiền trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường.

III. Kiểm tra chi tiết

D144

1

2

D145

D145

D146

3

D147

4

D148

5

D149

6

Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC. Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê. Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/chi đối với các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu có). Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có). Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần). Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá. Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản

D149

D150

7

D151

8

D152

9

tương đương tiền. Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ. Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển tiền giữa các đơn vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng tại ngày lập bảng CĐKT, kiểm tra xem liệu các khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân hàng của năm tiếp theo không. Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi tiền gửi ngân hàng trên cơ sở chứng từ về việc bảo lãnh hay phê duyệt các khoản thấu chi, cũng như các khoản tài sản đảm bảo (nếu có), đồng thời xem xét việc ước tính lãi phải trả tại ngày khóa sổ. Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ không.

D120

10 Kiểm tra việc trình bày tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC.

IV. Thủ tục kiểm toán khác

D153

11

D153

12

D154

13

Đối chiếu sổ nhật ký quỹ tiền mặt (viết tay hoặc theo dõi riêng) với sổ chi tiết tài khoản tiền mặt để phát hiện những nghiệp vụ bỏ sót, để ngoài sổ sách. (áp dụng khi nghi ngờ có sự gian lận, hay hệ thống KSNB yếu kém) Chọn các tháng có tổng phát sinh biến động bất thường (tăng hoặc giảm) đối chiếu với tổng phát sinh trên sổ phụ ngân hàng để tìm hiểu xem các nghiệp vụ có phát sinh trên sổ phụ nhưng không ghi nhận trên sổ kế toán. (áp dụng khi nghi ngờ KSNB yếu kém) Thủ tục kitting (áp dụng khi kiểm soát nội bộ yếu kém). Thu thập và kiểm tra bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng.

D. Kết luận Trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, theo ý kiến của tôi, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: Chấp nhận số đơn vị Chữ ký của người thực hiện: Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):

Mẫu biểu 2.6: Mẫu D130 - Chương trình kiểm toán Tiền và Các khoản tương đương Tiền

1/2

D142 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Xem xét các nguyên tắc, chính sách kế toán áp dụng

Người soát xét

D

Mục tiêu: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với qui định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Nguồn gốc số liệu:

Phỏng vấn đơn vị Sổ kế toán và các chứng từ liên quan

Công việc thực hiện:

1. Nội dung hạch toán tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:

Tài khoản tiền mặt gồm các tiểu khoản sau:

Tài khoản 1111: Dùng để theo dõi các khoản tiền mặt VNĐ

Tài khoản tiền gửi ngân hàng gồm các tiểu khoản sau:

Tài khoản 112101: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Công Thương CN12 Tài khoản 112102: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại ngân hàng Ngoại Thương Tài khoản 112103: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại ngân hàng HSBC TP.HCM Tài khoản 112104: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại ngân hàng SG Thương Tín Tài khoản 112105: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại ngân hàng XNK VN - CN Cộng Hòa Tài khoản 112106: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại ngân hàng ACB Bình Tây Tài khoản 112107: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại NH TMCP Phương Tây - CN TP.HCM Tài khoản 112108: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại NH NN & PTNT VN - CN Q.1, TP.HCM Tài khoản 112109: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại NH TMCP PT Nhà - CN Phú Nhuận Tài khoản 112110: Dùng theo dõi tiền gửi VNĐ tại NH XNK VN - CN Tân Sơn Nhất Tài khoản 112201:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại ngân hàng Công Thương CN12

Tài khoản 112102:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại ngân hàng Ngoại Thương

Tài khoản 112103:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại ngân hàng HSBC TP.HCM

Tài khoản 112104:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại ngân hàng SG Thương Tín

Tài khoản 112106:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại ngân hàng ACB Bình Tây

Tài khoản 112107:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại NH TMCP Phương Tây - CN TP.HCM

Tài khoản 112108:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại NH NN & PTNT VN - CN Q.1, TP.HCM

Tài khoản 112109:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại NH TMCP PT Nhà - CN Phú Nhuận

Tài khoản 112110:

Dùng theo dõi tiền gửi USD tại NH XNK VN - CN Tân Sơn Nhất

2. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Nguyên tắc ghi nhận khoản mục tiền: Các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển được ghi nhận đầy đủ theo tất cả các nghiệp vụ thực tế phát sinh.

3. Kiểm tra kiểm soát nội bộ khoản mục tiền (Phỏng vấn và quan sát).

Ref

Yes

No

No

Nội dung 1. Doanh nghiệp có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không? 2. Phiếu thu, phiếu chi có lập đúng theo qui định hay không (có đầy đủ dấu, chữ kí của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ…)?

Yes

3. Phiếu thu, phiếu chi có đánh số thứ tự liên tục hay không?

Yes

4. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phiếu chi (hóa đơn, chứng từ, hợp đồng) trước khi thu hay chi tiền hay không?

Yes

5. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác nhận (Đã thu hoặc đã chi) lên chứng từ không?

Yes

No

Yes

6. Cuối ngày có kiểm tra quỹ không? 7. Có định kỳ đối chiếu giữa nhật ký quỹ và sổ chi tiết tiền mặt không? 8. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng không?

Yes

9. Doanh nghiệp có quy định về thẩm quyền và định mức xét duyệt chi hay không?

No

Kết luận:

Chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước.

Mẫu biểu 2.7: Mẫu D142 - Xem xét các nguyên tắc, chính sách kế toán áp dụng

1/2

D143 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: TK 111 và TK 112 - So sánh khoản mục

D

tiền, liệt kê biến động qua các tháng

Người soát xét

Mục tiêu: hiện hữu, đầy đủ và đánh giá.

Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 111, 112, 113.

Công việc thực hiện:

Biến động

Giá trị

Ref

1. So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước; Tỷ trọng tiền/tài sản ngắn hạn; khả năng thanh toán nhanh-> giải thích những biến động bất thường. - TK 111 - Tiền mặt - TK 112 - Tiền gửi ngân hàng - TK 113 - Tiền đang chuyển

Cộng

SDCK SDĐK 130,032,345 309,806,735 3,424,818,088 1,219,648,441 - - 3,554,850,433 1,529,455,176 180,845,499,211 151,743,798,728

Tiền/TSNH

1.01% 1.97% 81,000,000,000 58,700,000,000 177,499,262,500 129,850,762,532

- Tổng tài sản ngắn hạn (CĐKT) - Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh

Giải trình:

47.64%

0

Giá trị (179,774,390) 2,205,169,647 - 2,025,395,257 29,101,700,483 0.96% 22,300,000,000 47,648,499,968 51.05%

Tỷ lệ -58.03% 180.80% 0.00% 123% 19.18% 37.99% 36.69%

2. Liệt kê biến động số dư tiền qua các tháng, giải thích biến động. Biến động tài khoản tiền mặt (TK 111)

Ref

Tháng 1

SDĐK 309,806,735

PSN 12,992,392,333

PSC 12,573,385,468

SDCK 728,813,600

728,813,600

2,397,076,271

2,895,392,891

230,496,980

2

230,496,980

3,838,543,218

3,632,274,006

436,766,192

3

436,766,192

5,941,314,430

5,757,132,951

620,947,671

4

620,947,671

4,288,383,555

4,375,608,445

533,722,781

5

533,722,781

2,659,008,216

2,916,230,425

276,500,572

6

276,500,572

3,416,937,232

2,960,554,231

732,883,573

7

732,883,573

3,277,353,140

3,568,418,284

441,818,429

8

441,818,429

3,988,188,280

4,063,904,770

366,101,939

9

366,101,939

2,623,521,882

2,837,765,931

151,857,890

10

151,857,890

2,815,756,867

2,773,035,253

194,579,504

11

194,579,504

3,193,033,471

3,257,580,630

130,032,345

12

Cộng

5,024,295,866

51,431,508,895

51,611,283,285

4,844,521,476

Giải trình:

Biến động tài khoản tiền gửi (TK 112)

Tháng

SDĐK

PSN

PSC

SDCK

Ref

1,219,648,441

96,683,294,633

95,835,788,720

2,067,154,354

1

2,067,154,354

64,118,387,857

47,960,691,188

18,224,851,023

2

3

18,224,851,023

65,351,339,763

77,636,716,483

5,939,474,303

4

5,939,474,303

61,421,955,657

62,956,372,285

4,405,057,675

5

4,405,057,675

77,517,202,761

75,608,288,431

6,313,972,005

6

6,313,972,005

83,289,222,377

79,061,412,832

10,541,781,550

7

10,541,781,550

105,987,003,088

111,006,077,264

5,522,707,374

8

5,522,707,374

53,022,689,561

56,924,244,110

1,621,152,825

9

1,621,152,825

32,128,696,350

28,405,319,140

5,344,530,035

10

5,344,530,035

55,282,157,989

57,938,135,589

2,688,552,435

11

2,688,552,435

148,985,338,962

144,715,165,758

6,958,725,639

12

6,958,725,639

91,416,660,810

94,950,568,361

3,424,818,088

Cộng

1,219,648,441

935,203,949,808

932,998,780,161

3,424,818,088

Giải trình:

Kết luận: Đạt được giải trình hợp lý về biến động của khoản mục tiền.

Mẫu biểu 2.8: Mẫu D143 - TK 111 và TK 112 - So sánh khoản mục tiền, liệt kê biến động qua các tháng

1/2

D144 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

D

Người soát xét

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: TK 111 và TK 112 - Kiểm tra đối chiếu bảng tổng hợp số dư tiền mặt. Mục tiêu: Ghi chép chính xác, đầy đủ và hiện hữu. Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền mặt, tiền gửi. Công việc thực hiện:

1.1

Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC. (TK 111)

- Thu thập danh sách số dư tiền mặt các tài khoản tại ngày kết thúc kỳ kế toán: - Đối chiếu số dư tiền mặt trên sổ chi tiết, sổ cái, BCTC

Số dư tiền mặt Ref

TK 11111 Cộng

Bảng tổng hợp 130,032,345 130,032,345

Sổ quỹ 130,032,345 130,032,345

BCTC 130,032,345 130,032,345

C/L - -

Sổ chi tiết 130,032,345 130,032,345

Giải trình chênh lệch (nếu có)

1.2

Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền gửi tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC. (TK 112).

- Thu thập danh sách số dư tiền gửi các tài khoản tại ngày kết thúc kỳ kế toán: - Đối chiếu số dư tiền gửi trên sổ chi tiết, sổ cái, BCTC Số dư tiền gửi Ref

C/L

-

Bảng tổng hợp 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244 64,820,315 252,636,293 35,035,195 32,741,824 571,774,422 77,946,707 11,664

Sổ phụ 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244 64,820,315 252,636,293 35,035,195 32,741,824 571,774,422 77,946,707 11,664

Sổ chi tiết 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244 64,820,315 252,636,293 35,035,195 32,741,824 571,774,422 77,946,707 11,664

BCTC 1,929,061,523 413,092,901 47,697,244 64,820,315 252,636,293 35,035,195 32,741,824 571,774,422 77,946,707 11,664

TK 112101 TK 112102 TK 112103 TK 112104 TK 112105 TK 112106 TK 112107 TK 112108 TK 112109 TK 112110 TK 112201 TK 112202 TK 112203 TK 112204 TK 112206 TK 112207 TK 112208 TK 112209 TK 112210 Cộng

3,424,818,088

3,424,818,088

3,424,818,088

Giải trình chênh lệch (nếu có)

3,424,818,088

- -

Đạt được mục tiêu kiểm toán.

Kết luận

Mẫu biểu 2.9: Mẫu D144 - TK 111 và TK 112 - Kiểm tra đối chiếu bảng tổng hợp

số dư tiền mặt.

1/2

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC

D145 Tên

Ngày

Người thực hiện V

03/02/2012

Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Nội dung: TK 111 - Kiểm kê tiền mặt.

Người soát xét

D

Mục tiêu: Ghi chép chính xác, đầy đủ và hiện hữu.

Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền mặt, tiền gửi.

Công việc thực hiện:

2 .

Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khoá sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê.

- Chương trình tham dự kiểm kê tiền mặt tại ngày cuối kỳ kế toán

- Thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ cuối kỳ kế toán

+ Đối chiếu với các sổ chi tiết tại ngày khóa sổ

+ Xem xét toàn bộ các quỹ đã được kiểm kê

- Kết quả kiểm kê

Số dư tiền mặt Theo sổ sách

Theo kiểm kê

Chênh lệch

Ghi chú

Ref

130,032,345

130,032,345

130,032,345

-

TK 11111

Cộng

130,032,345

130,032,345

130,032,345

-

- Giải trình chênh lệch:

Đạt được mục tiêu kiểm toán.

Kết luận

Mẫu biểu 2.10: Mẫu D145 – Kiểm kê tiền mặt

1/2

D146 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

D

Người soát xét

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung:TK 112 - Kiểm tra đối chiếu bảng tổng hợp số dư tiền gửi ngân hàng Mục tiêu: Ghi chép chính xác, đầy đủ và hiện hữu. Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tiền mặt, tiền gửi. Công việc thực hiện: 3 .

Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có). - Chọn mẫu gởi thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng: - Kết quả xác nhận

Số liệu xác nhận Thủ tục thay thế

Chênh lệch Ref

Số dư tiền gửi Đơn vị

Số liệu sổ sách

1,929,061,523 413,092,901 47,697,244 64,820,315 252,636,293 35,035,195 32,741,824 571,774,422

1,929,061,523 413,092,901 47,697,244 64,820,315 252,636,293 35,035,195 32,741,824 571,774,422

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

TK 112101 TK 112102 TK 112103 TK 112104 TK 112105 TK 112106 TK 112107 TK 112108 TK 112109 TK 112110 TK 112201 TK 112202 TK 112203 TK 112204 TK 112206 TK 112207 TK 112208 TK 112209 TK 112210 Cộng

VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ USD USD USD USD USD USD USD USD USD

77,946,707 11,664 3,424,818,088

77,946,707 11,664 3,424,818,088

Kết luận

Đạt được mục tiêu về việc kiểm tra đối chiếu số dư và số phát sinh của khoản mục tiền.

Mẫu biểu 2.11: Mẫu D146 - TK 112 - Kiểm tra đối chiếu bảng tổng hợp số dư

tiền gửi ngân hàng

1/2

D310 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: TK 131 - Bảng số liệu tổng hợp

Người soát xét

D

Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn

Diễn giải

Năm nay Trước KT

TK

Năm nay Sau KT

Năm trước Sau KT

Điều chỉnh thuần

Giấy tờ chi tiết

26,189,541,014

22,324,913,147

22,324,913,147

131N

-

-

131C

-

-

139

Phải thu của khách hàng Khách hàng trả tiền trước Dự phòng phải thu khó đòi

Tổng cộng

22,324,913,147

-

22,324,913,147 26,189,541,014

TB,GL

xxx

vvv

PX

c/c

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán PX: Đối chiếu số dư sau kiểm toán cuối kỳ trước với BCDSPS-> kết quả như sau:

Số dư đầu kỳ

SL theo kiểm toán

SL theo BCDSPS Chênh lệch

26,189,541,014

26,189,541,014

-

131N Phải thu của khách hàng

-

131C Khách hàng trả tiền trước

-

Dự phòng phải thu khó đòi

139

Tổng cộng

26,189,541,014

26,189,541,014

-

Giải trình chênh lệch khác:

Chấp nhận số đơn vị

Kết luận:

Mẫu biểu 2.12: Mẫu D310 - TK 131 - Bảng số liệu tổng hợp Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn

1/2

D330 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

Người soát xét

D

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Chương trình kiểm toán Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn A. Mục tiêu Đảm bảo tất cả khoản phải thu KH ngắn hạn/dài hạn là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng niên độ và đánh giá theo giá trị thuần; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. B. Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục

Các rủi ro trọng yếu

Thủ tục kiểm toán

Người thực hiện

Tham chiếu

- Xác nhận công nợ khoản phải thu khách hàng. - Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của doanh thu và phải thu

- Kiểm tra việc trích lập dự phòng khó đòi

Các khoản phải thu không có thật hoặc ghi nhận tăng các khoản phải thu không phù hợp với việc ghi nhận doanh thu Các khoản phải thu khó đòi không được trích lập dự phòng đầy đủ C. Thủ tục kiểm toán

STT

Thủ tục

Người thực hiện

Tham chiếu

I. Các thủ tục chung

D342

1

D310

2

Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

II. Kiểm tra phân tích

D343

1

D343

2

D343

3

So sánh số dư phải thu KH bao gồm cả số dư dự phòng năm nay với năm trước kết hợp với phân tích biến động của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi giữa hai năm. So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân năm nay với năm trước để đánh giá tính hợp lý của số dư nợ cuối năm cũng như khả năng lập dự phòng (nếu có) Phân tích tuổi nợ của một số khoản nợ có giá trị lớn, so sánh với tuổi nợ trung bình các KH của DN, thời hạn thanh toán và giải thích những biến động bất thường. (phân tích chi phí dự phòng/doanh thu;dự phòng /phải thu)

III. Kiểm tra chi tiết

D344

1

D344

Thu thập bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu tổng số phải thu với Bảng CĐKT và so sánh với năm trước. Xem lướt qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (số dư lớn, các bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu hồi, các khoản nợ phải thu không phải là phải thu từ KH,...)

2 Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:

2.1

D345

Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu cho các đối tượng cần xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

STT

Thủ tục

Người thực hiện

Tham chiếu

2.2 Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp.

D345

2.3

D345

Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...) trong năm.

D348

3

Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần).

4 Kiểm tra các khoản dự phòng nợ khó đòi và chi phí dự phòng:

D349

D349

4.1

D349

4.2

D349

4.3

D349

4.4

D349

4.5

D350

5

D351

6

D352

7

Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới các khoản phải thu đã lập dự phòng, đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính toán và ghi nhận. Xem xét Bảng phân tích tuổi nợ, thảo luận với khách hàng về khả năng thu hồi nợ và dự phòng nợ khó đòi. Kiểm tra độ tin cậy của Bảng phân tích tuổi nợ bằng cách: Đối chiếu tổng của Bảng phân tích tuổi nợ với Bảng CĐKT; Đối chiếu các mẫu hóa đơn đã chọn về giá trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích… Xem xét các dự phòng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu với câu trả lời của bên thứ ba (khách hàng, luật sư,...);. Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới nợ phải thu khách hàng. Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của các khoản phải thu kết hợp với tính đúng kỳ của doanh thu hoặc kiểm tra các khoản thu tiền sau ngày kết thúc năm tài chính. Thu thập danh sách các khoản KH trả tiền trước, đối chiếu với Sổ Cái, kiểm tra chứng từ, đánh giá tính hợp lý của các số dư KH trả trước lớn qua việc xem xét lý do trả trước, mức độ hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán. Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản phải thu, KH trả trước có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm.

D320

8 Kiểm tra việc trình bày các khoản phải thu KH và dự phòng (nếu có) trên BCTC.

IV. Thủ tục kiểm toán khác

D. Kết luận

Trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, theo ý kiến của tôi, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:

Chấp nhận số đơn vị (hoặc chấp nhận số sau điều chỉnh)

Chữ ký của người thực hiện:

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):

Mẫu biểu 2.13: Mẫu D330 - Chương trình kiểm toán Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn

1/2

D343 Tên

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Kiểm tra phân tích đối với khoản phải thu khách hàng

Người soát xét

D

Mục tiêu: Đạt được giải trình hợp lý về các chỉ tiêu phân tích các khoản phải thu khách hàng (Cơ sở dẫn liệu: đánh giá) Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 131, 511, 139 và bảng lập dự phòng. Công việc thực hiện: II.1. So sánh số dư phải thu KH gồm cả số dư dự phòng năm nay với năm trước

Biến động

Nội dung

Giá trị Số dư cuối kỳ này Số dư cuối kỳ trước

Giá trị

Tỷ lệ

Ref

22,324,913,147

26,189,541,014

(3,864,627,867)

-14.76%

TK 131N - Phải thu khách hàng TK 131C - Người mua trả tiền trước TK 139 - Dự phòng phải thu

Doanh thu:

- - Năm nay 461,371,164,270

- - Năm trước 391,532,987,509

- - 69,838,176,761

17.84%

Giải trình: - Số dư khoản phải thu khách hàng năm nay giảm so với năm trước (-14.76%) thể hiện việc bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp giảm . Doanh thu năm nay lại tăng hơn nhiều so với năm trước (17.84%) chứng tỏ khách hàng sử dụng thanh toán ngay nhiều hơn sử dụng chính sách bán chịu của đơn vị. - Tài khoản Người mua trả tiền trước không có số dư là do Công ty có chính sách bán chịu cho nên khách hàng không phải ứng trước tiền hàng. II.2. So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân năm nay với năm trước: Ref

Biến động

Giá trị

Nội dung

Năm nay 461,371,164,270 24,257,227,081 19.02 19.19

Giá trị 69,838,176,761 21,074,859,691 (104.01) 18.20

Tỷ lệ 17.84% 662.24%

Năm trước 391,532,987,509 3,182,367,390 123.03 0.99

Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Số ngày thu tiền bình quân Vòng quay khoản phải thu Giải trình: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu năm 2011 tăng nhiều so với năm 2010 cho thấy năm 2011 tốc độ thu hồi nợ tăng đáng kể, là do Công ty có sự thay đổi trong chính sách bán chịu. III.3. Tỷ số chi phí dự phòng trên số nợ phải thu và doanh thu

Giá trị

Biến động

Nội dung

Ref

Giá trị

Tỷ lệ

Năm nay

-

Năm trước 461,371,164,270 391,532,987,509 69,838,176,761

17.84%

-

-

- -

- - 22,324,913,147 -

22,324,913,147 -

-

0% 0.% 0%

Chi phí dự phòng phải thu Doanh thu Tỷ lệ chi phí dự phòng/doanh thu Dự phòng phải thu (TK 139) Phải thu (Tk 131) Tỷ lệ dự phòng/phải thu Giải trình:

Đạt được giải trình hợp lý về biến động các chỉ tiêu phải thu khách hàng.

Kết luận:

Mẫu biểu 2.14: Mẫu D343 - Kiểm tra phân tích đối với khoản phải thu khách hàng

1/2

D344 Tên

Ngày 03/02/2012

Người thực hiện V D Người soát xét

C/L Ref

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Kiểm tra chi tiết Mục tiêu: Đạt được giải trình hợp lý các khoản phải thu khách hàng (CSDL: Đánh giá). Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 131, và bảng kê chi tiết SDCK khoản phải thu Công việc thực hiện: III.1.1 Thu thập bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu tổng số phải thu với Bảng CĐKT và so sánh với năm trước. STT 1 1

SD Nợ TK 131 TK 1311 SD Có TK 131 TK 1311

- Thu thập bảng tổng hợp công nợ trong năm: - Đối chiếu số dư cuối kỳ với sổ chi tiết, sổ cái, BCTC: - So sánh SDCK và SDĐK của các đối tượng công nợ Số dư cuối kỳ Bảng tổng hợp Sổ cái tổng hợp 22,324,913,147 22,324,913,147 - - 22,324,913,147 22,324,913,147

Sổ chi tiết 22,324,913,147 - 22,324,913,147

- - - - -

Cộng

BCTC 22,324,913,147 - 22,324,913,147

III.1.2 Xem lướt qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường không? (số dư lớn, các bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu hồi, các khoản nợ phải thu không phải là phải thu từ KH,...)

- Liệt kê các khách hàng có số dư cuối kỳ lớn chiếm trên 5%/Tổng dư nợ phải thu

Số dư đầu kỳ

Số dư cuối kỳ

STT

Tên khách hàng

Ref

Số dư nợ

Số dư có

Số dư nợ

Số dư có

Ghi chú

1

4,012,908,266

268,349

1,884,134,934

6,287,127

EL-MASRYA ELMOTAHEDA FOR IMPORT AND EXPORT 2 Cty CP Vải TT Phong Phước 3 Tổng Công ty CP Phong Phú 4 Cty CP Dệt Hòa Khánh 5 Công ty CP Dệt Nam Định 6 Cty CP ĐT Phong Phú ST 7 Công ty CP Vải Sợi CL 8 DNTN Thiên Vĩnh Thịnh 9 Cty TNHH SX & TM LHG

Cộng

1,884,134,934

6,555,476

3,110,717,707 2,782,185,778 2,772,756,494 2,156,757,445 1,763,407,360 1,756,055,908 1,668,619,142 1,420,724,541 21,444,132,641 96.05%

-

Tỷ trọng/Tổng nợ phải thu

Giải trình

- Liệt kê các khách hàng có phát sinh trong kỳ lớn chiếm từ 10%/tổng phát sinh phải thu

Phát sinh trong kỳ

Ghi chú Ref

STT

Tên khách hàng

1

Phát sinh có 84,647,669,757 84,647,669,757 15.80%

Công ty CP Đầu tư Phước Long Cộng Tỷ trọng/Tổng phát sinh nợ phải thu

Phát sinh nợ 84,647,636,036 84,647,636,036 15.80%

Giải trình

Kết luận:

Đạt được giải trình hợp lý về biến động các chỉ tiêu phải thu khách hàng.

Mẫu biểu 2.15: Mẫu D344 - Kiểm tra chi tiết

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC

G110 Tên

Ngày

Người thực hiện V

03/02/2012

Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Nội dung: Bảng số liệu tổng hợp doanh thu

Người soát xét D

Năm nay Trước KT

Năm nay Sau KT

Năm trước Sau KT

TK

Diễn giải

Điều chỉnh thuần

Giấy tờ chi tiết

143,115,333,522

143,115,333,522

62,436,470,058

5111 Doanh thu

bán hàng

308,655,845,119

308,655,845,119

321,116,771,164

5112 Doanh thu bán

thành phẩm

9,599,985,629

9,599,985,629

7,979,746,287

5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ

512 Doanh thu bán hàng nội bộ

14,203,121,479

14,203,121,479

515 Doanh thu hoạt

động tài chính

-

521 Chiết khấu

bán hàng

-

531 Hàng bán

bị trả lại

421,683,418

421,683,418

532 Giảm giá hàng bán

Tổng cộng

460,949,480,852

460,949,480,852

391,532,987,509

TB,GL

vvv

xxx

PY, PX

c/c

TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái PY: Khớp với BCKT năm trước vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán

Kết luận: Chấp nhận số liệu đơn vị

Mẫu biểu 2.16: Mẫu G110 – Bảng số liệu tổng hợp doanh thu

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC

G120 Tên

Ngày

Người thực hiện V

03/02/2012

Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Nội dung:Thông tin thuyết minh báo cáo tài chính Người soát xét D

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nếu không thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận. 5111 Doanh thu bán hàng 5112 Doanh thu bán thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 512 Doanh thu bán hàng nội bộ 521 Chiết khấu bán hàng 531 Hàng bán bị trả lại 532 Giảm giá hàng bán Cộng doanh thu

Năm nay 143,115,333,522 308,655,845,119 9,599,985,629 - - - 421,683,418 460,949,480,852 4,203,121,479

515 Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu bán hàng cho các bên liên quan

Bên liên quan Tổng Công ty CP PP Công ty TNHH SC Công ty CP Dệt GD Công ty TNHH DMT Công ty CP Dệt VTT Công ty CP Dệt NT Công ty CP ST Công ty CP Dệt PP

Quan hệ Công ty mẹ Công ty thành viên Tổng Công ty PP Công ty thành viên Tổng Công ty PP Công ty thành viên Tổng Công ty PP Công ty thành viên Tổng Công ty PP Công ty thành viên Tổng Công ty PP Công ty thành viên Tổng Công ty PP Công ty thành viên Tổng Công ty PP

Năm trước 62,436,470,058 321,116,771,164 7,979,746,287 - - - - 391,532,987,509 9,794,542,496 Giá trị 16,051,364,007 5,628,797,560 4,212,474,040 9,897,200 7,810,986,056 36,442,999,046 1,763,407,360 4,223,869,105

Kết luận: Số liệu rõ ràng phục vụ thuyết minh BCTC

Mẫu biểu 2.17: Mẫu G120 – Thông tin thuyết minh BCTC

G130 Tên

Ngày 03/02/2012

Người lập CT V Người soát xét D

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung:Chương trình kiểm toán doanh thu A. Muïc tieâu Ñaûm baûo raèng caùc khoaûn doanh thu töø baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï laø coù thöïc; ñöôïc ghi nhaän chính xaùc, ñaày ñuû, ñuùng kyø vaø ñöôïc trình baøy phuø hôïp vôùi caùc chuaån möïc vaø cheá ñoä keá toaùn hieän haønh. B. Ruûi ro sai soùt troïng yeáu cuûa khoaûn muïc

Caùc ruûi ro troïng yeáu

Thuû tuïc kieåm toaùn

Tham chieáu

Ngöôøi thöïc hieän

Doanh thu ghi nhaän khoâng co thöïc, khoâng ñaày ñuû.

Cut-off Doanh thu, subsequent haøng baùn bò traû laïi, giaûm giaù naêm sau, choïn maãu kieåm tra chöùng töø doanh thu.

G149 G148 G147

Cut-off Doanh thu

G149

Ghi nhaän doanh thu khoâng ñuùng kyø C. Thuû tuïc kieåm toaùn

STT

Thuû tuïc

Tham chieáu

Ngöôøi thöïc hieän

I. Caùc thuû tuïc chung

G142

1

G110

2

Kieåm tra caùc nguyeân taéc keá toaùn aùp duïng nhaát quaùn vôùi naêm tröôùc vaø phuø hôïp vôùi quy ñònh cuûa chuaån möïc vaø cheá ñoä keá toaùn hieän haønh. Laäp baûng soá lieäu toång hôïp coù so saùnh vôùi soá naêm tröôùc. Ñoái chieáu caùc soá lieäu treân baûng soá lieäu toång hôïp vôùi BCÑSPS vaø giaáy tôø laøm vieäc cuûa kieåm toaùn naêm tröôùc (neáu coù)

II. Kieåm tra phaân tích

G143

1

G143

2

So saùnh doanh thu baùn haøng vaø doanh thu haøng baùn bò traû laïi, tyû leä caùc khoaûn muïc giaûm tröø doanh thu treân toång doanh thu giöõa naêm nay vaø naêm tröùôùc, thu thaäp söï giaûi trình cho nhöõng bieán ñoäng baát thöôøng. Phaân tích söï bieán ñoäng cuûa toång doanh thu, doanh thu theo töøng loaïi hoaït ñoäng giöõa naêm nay vôùi naêm tröôùc, thu thaäp söï giaûi trình cho nhöõng bieán ñoäng baát thöôøng.

III. Kieåm tra chi tieát

G144

1

G145

2

G146

G147

3

Laäp baûng toång hôïp doanh thu theo khaùch haøng, nhoùm haøng hoùa, dòch vuï ñaõ cung caáp theo caùc thaùng trong naêm, ñoái chieáu soå caùi. Ñoái chieáu doanh thu theo töøng khaùch haøng hoaëc töøng thaùng, hoaëc töøng loaïi haøng hoùa dòch vuï vôùi caùc taøi lieäu ñoäc laäp khaùc nhö: Baùo caùo toång hôïp doanh thu baùn haøng cuûa phoøng baùn haøng, phoøng xuaát khaåu,… veà soá löôïng, giaù trò vaø giaûi thích cheânh leäch lôùn (neáu coù) Ñoái chieáu doanh thu haïch toaùn vôùi doanh thu theo tôø khai VAT trong naêm Choïn maãu caùc khoaûn doanh thu ghi nhaän trong naêm vaø kieåm tra hoà sô baùn haøng lieân quan. Ñoái vôùi doanh thu baèng ngoaïi teä, caàn kieåm tra tính hôïp lyù cuûa tyû giaù aùp duïng ñeå quy ñoåi.

G148

4 Kieåm tra chi tieát hoà sô ñoái vôùi caùc khoaûn giaûm tröø doanh thu lôùn trong naêm, ñaûm

baûo tuaân thuû caùc quy ñònh baùn haøng cuûa DN cuõng nhö luaät thueá.

5 Kieåm tra tính ñuùng kyø cuûa doanh thu

G149

5.1

G148

5.2

Kieåm tra hoùa ñôn baùn haøng, vaän ñôn, phieáu xuaát kho, hôïp ñoàng cuûa caùc loâ haøng ñöôïc baùn tröôùc 5 ngaøy vaø sau 5 ngaøy keå töø ngaøy khoùa soå keá toaùn ñeå ñaûm baûo doanh thu ñaõ ñöôïc ghi cheùp ñuùng kyø. Kieåm tra tính hôïp lyù cuûa caùc loâ haøng bò traû laïi hoaëc giaûm giaù haøng baùn phaùt sinh sau ngaøy khoùa soå keá toaùn, ñaùnh giaù aûnh höôûng ñeán khoaûn doanh thu ñaõ ghi nhaän trong naêm.

G120

6 Kieåm tra tính trình baøy veà doanh thu treân BCTC

IV. Thuû tuïc kieåm toaùn khaùc

1 Raø soaùt haïch toaùn toång hôïp TK 511,521, 531, 532

G148

C. Keát luaän Theo yù kieán cuûa toâi, treân cô sôû caùc baèng chöùng thu thaäp ñöôïc töø vieäc thöïc hieän caùc thuû tuïc ôû treân, caùc muïc tieâu kieåm toaùn trình baøy ôû phaàn ñaàu cuûa chöông trình kieåm toaùn ñaõ ñaït ñöôïc, ngoaïi tröø caùc vaán ñeà sau:

Chöõ kyù cuûa ngöôøi thöïc hieän: Keát luaän khaùc cuûa Thaønh vieân BGÑ vaø/hoaëc Chuû nhieäm kieåm toaùn (neáu coù):

Mẫu biểu 2.18: Mẫu G130 – Chương trình kiểm toán doanh thu

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC

G142 Tên

Ngày

Người thực hiện V

03/02/2012

Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Người soát xét D

Nội dung: Xem xét các nguyên tắc, chính sách kế toán áp dụng

Mục tiêu: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với qui định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Nguồn gốc số liệu: Sổ kế toán và các chứng từ liên quan

Công việc thực hiện:

1. Nội dung tài khoản:

5111 - doanh thu bán hàng hóa chủ yếu là doanh thu bán bông, xơ

5112 - doanh thu bán thành phẩm chủ yếu là doanh thu bán sợi, phế liệu

5113 - doanh thu cung cấp dịch vụ bao gồm doanh thu cho thuê nhà xưởng, cho thuê ki-ốt 515 – doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu từ lãi tiền gửi có kỳ hạn và lãi tiền gửi không kỳ hạn và chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

2. Kiểm tra các nguyên tắc kế toán nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu như sau:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi:

+ Hàng đã giao cho khách hàng

+ Đã xuất hóa đơn

Doanh thu DV cho thuê nhà xưởng, ki-ốt được ghi nhận khi:

+ Dịch vụ đã hoàn thành

+ Đã xuất hóa đơn

Doanh thu hoạt động tài chính +Doanh thu từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu tài chính khác cùa doanh nghiệp (các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con khac; lãi tỷ giá hối đoái; lãi chuyển nhượng vốn)... +Phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Chứng từ gốc làm cơ sở để ghi nhận doanh thu và phải thu bao gồm:

- Hợp đồng bán hàng

- Hóa đơn xuất cho khách hàng

- Phiếu xuất kho có ký nhận của khách hàng

- Hóa đơn dịch vụ

- Chi tiết dịch vụ

Mẫu biểu 2.19: Mẫu G142 – Xem xét các nguyên tắc, chính sách kế toán áp dụng

G143 Tên

Ngày 03/02/2012

Người thực hiện V Người soát xét D

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Kiểm tra phân tích đối với doanh thu Mục tiêu: Đạt được giải trình hợp lý về các chỉ tiêu phân tích liên quan đến doanh thu (Cơ sở dẫn liệu: đầy đủ và chính xác)

Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết tài khoản 511, 531, 532, báo cáo tài chính 2011 Công việc thực hiện: 1. So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ các khoản giảm trừ doanh thu trên Tổng Doanh thu giữa năm nay và năm trước:

Năm nay

Năm trước

Tăng/ Giảm %

Tỷ lệ CK giảm trừ/ Doanh thu

Tỷ lệ CK giảm trừ/ Doanh thu

391,532,987,509

461,371,164,270

69,838,176,76 18%

- - 421,683,418

- - 421,683,418

0% 0% 0.09%

0% 0% 0%

- - -

Tổng Doanh thu Chiết khấu bán hàng Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán Giải trình: Doanh thu năm nay tăng so với năm trước cụ thể là do doanh thu bán bông, xơ tăng 2. Phân tích sự biến động của Tổng doanh thu, doanh thu theo từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trước:

Biến động

Giá trị

Tỷ lệ

Năm nay 143,115,333,522

41,269,504 4,809,613,705 7,979,746,287 686,530,006 1,876,415,261

4,820,658,484 9,599,985,629 1,247,620,626 1,536,940,295

80,678,863,464 129.22% -3.88% -12,460,926,045 57.85% 53,640,029,275 -66,070,730,595 -29.56% -100.00% -41,269,504 0.23% 11,044,779 20.30% 1,620,239,342 81.73% 561,090,620 -18.09% -339,474,966

Năm trước 62,436,470,058 Doanh thu bán hàng hóa Doanh thu bán các thành phẩm308,655,845,119 321,116,771,164 92,722,882,623 146,362,911,898 Doanh thu bán sợi nội địa Doanh thu bán sợi xuất khẩu 157,472,274,737 223,543,005,332 Doanh thu bán vải thun màu Doanh thu bán phế liệu Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cho thuế ki ốt Doanh thu cho thuê mặt bằng Doanh thu cho thuê nhà xưởng, thiết bị Doanh thu dịch vụ hành chính

1,230,963,870 167,659,818

Tổng cộng

4,229,735,845 2,585,688,863 461,371,164,270

41.05% 2,998,771,975 2,418,029,045 6.93% 391,532,987,509 58,997,490,058 15.07%

Giải trình:

Doanh thu năm nay tăng là do tiêu thị sợi nội địa tăng trong khi đó doanh thu xuất khẩu giảm. Cần làm rõ xem việc tăng doanh thu năm nay là tăng thực tế hay chỉ tăng ảo

Kết luận: Đạt được giải trình hợp lý về biến động các chỉ tiêu phân tích liên quan đến doanh thu

Mẫu biểu 2.20: Mẫu G143 – Kiểm tra phân tích đối với doanh thu

G144

Tên

Người thực hiện V Người soát xét D

Ngày 03/02/2012

Xem xét biến động CPBH qua các tháng

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/N+1 Nội dung: Mục tiêu: Đạt được thủ tục kiểm tra phân tích chi phí bán hàng (CSDL: sự đầy đủ và chính xác) Nguồn gốc số liệu: sổ kế toán các tài khoản và BCĐSPS hàng tháng Công việc thực hiện: Lập bảng số liệu phát sinh qua các tháng của các khoản mục chi phí bán hàng

Có TK 51502

Có TK 51505

Tháng Có TK 515

Có TK 51501

Kết chuyển (Nợ 51505/Có 911)

Kết chuyển (Nợ 51502/Có 911)

Kết chuyển (Nợ 515/ Có 911)

Kết chuyển (Nợ 51501/Có 911)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

695,773,480 691,423,668 695,704,323 1,397,454,261 1,212,002,422 966,907,588 1,425,843,578 1,208,753,248 1,097,543,114 1,367,170,283 1,142,668,841 1,869,828,340

695,773,480 553,423,668 674,944,100 939,340,423 867,380,297 858,556,494 1,156,656,425 1,064,173,729 1,069,662,424 1,117,224,058 1,142,668,841 1,319,770,574 11,459,574,513

- 695,773,480 - 553,423,668 - 674,944,100 458,113,838 939,340,423 299,664,000 867,380,297 - 858,556,494 - 1,156,656,425 - 1,064,173,729 - 1,069,662,424 243,000,000 1,117,224,058 - 1,142,668,841 1,319,770,574 547,800,000 11,459,574,513 1,548,577,838

- - - 458,113,838 299,664,000 - - - - 243,000,000 - 547,800,000 1,548,577,838

- 138,000,000 20,760,223 - 44,958,125 108,351,094 269,187,153 144,579,519 27,880,690 6,946,225 - 2,257,766 762,920,795

- 138,000,000 20,760,223 - 44,958,125 108,351,094 269,187,153 144,579,519 27,880,690 6,946,225 - 2,257,766 762,920,795

695,773,480 691,423,668 695,704,323 1,397,454,261 1,212,002,422 966,907,588 1,425,843,578 1,208,753,248 1,097,543,114 1,367,170,283 1,142,668,841 1,869,828,340 Cộng 13,771,073,146 13,771,073,146 - Đối chiếu tổng chi phí với sổ cái - Xem xét các tháng có biến động bất thường và giải trình nguyên nhân

Kết luận: Số liệu không biến động nhiều qua các tháng

Mẫu biểu 2.21: Mẫu G144 – Xem xét biến động CPBH qua các tháng

G144 Tên

Người thực hiện V Người soát xét D

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Phân tích biến động Doanh thu qua các tháng Mục tiêu: Đạt được thủ tục kiểm tra phân tích doanh thu (CSDL: sự đầy đủ và chính xác) Nguồn gốc số liệu: sổ kế toán các tài khoản và BCĐSPS hàng tháng Công việc thực hiện: Lập bảng số liệu phát sinh qua các tháng của các TK doanh thu

Tháng

TK 5111

TK 5112

TK 5113

TK 532 Doanh thu thuần Tỳ trọng

1

5,001,750,000 31,056,514,922 762,750,149

36,821,015,071

-

8%

2

7,145,308,945 23,824,191,812 672,230,077

31,641,730,834

-

7%

3

5,732,877,000 36,209,875,004 808,408,173

42,751,160,177

-

9%

4

6,384,906,411 34,437,385,431 765,273,981

41,587,565,823

-

9%

5

7,022,603,000 12,763,759,982 796,027,780

20,582,390,762

-

4%

6

26,039,666,436 21,231,558,520 776,235,040 244,941,278 47,802,518,718

10%

7

14,323,680,642 26,136,334,357 774,020,165

41,234,035,164

-

9%

8

7,274,129,185 22,418,570,378 827,484,972

30,520,184,535

-

7%

9

9,472,548,614 27,673,444,414 864,608,594

38,010,601,622

-

8%

10

8,236,902,845 31,967,305,325 845,263,880

41,049,472,050

-

9%

11

-

20,877,759,352 22,356,983,548 850,193,763

44,084,936,663

10%

12

25,603,201,092 18,579,921,426 857,489,055 176,742,140 44,863,869,433

10%

Tổng PS 143,115,333,522308,655,845,119 9,599,985,629 421,683,418 460,949,480,852

1

1

-

-

-

-

-

-

BCĐSPS 143,115,333,522308,655,845,119 9,599,985,629 421,683,418 460,949,480,852 Chênh lệch

Kết luận: Số liệu phân tích không biến động nhiều qua các tháng

Mẫu biểu 2.22: Mẫu G144 – Phân tích biến động doanh thu qua các tháng

G146 Tên

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

Nội dung: Đối chiếu doanh thu giữa tờ khai và sổ sách Người soát xét D Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về sự đầy đủ và chính xác của doanh thu (CSDL: sự đầy đủ & sự chính xác) Nguồn gốc số liệu

Sổ chi tiết TK doanh thu Tờ khai thuế hàng tháng

Công việc thực hiện

1.

Đối chiếu doanh thu giữa tờ khai và sổ sách

Tháng

CL

Doanh thu theo sổ sách

0%

Doanh thu theo tờ khai 10%

5%

Tổng

27,978,030,990 5,004,213,424

3,838,770,657 36,821,015,071 36,821,015,071

-

1

19,057,353,290

54,297,945

12,530,079,599 31,641,730,834 31,641,730,834

-

2

20,904,222,924

2,781,378

21,844,155,875 42,751,160,177 42,751,160,177

-

3

26,045,105,866

3,399,900

15,539,060,057 41,587,565,823 41,587,565,823

-

4

5,485,166,563

4,857,000

15,136,368,108 20,626,391,671 20,582,390,762

44,000,909

5

5,621,204,545 13,316,752,622 28,864,561,551 47,802,518,718 48,047,459,996 (244,941,278)

6

10,365,029,519 4,463,889,996 26,405,115,649 41,234,035,164 41,234,035,164

-

7

2,764,780,553

181,246,187

27,574,157,795 30,520,184,535 30,520,184,535

-

8

9,316,108,105

2,074,234,910 26,620,258,607 38,010,601,622 38,010,601,622

-

9

15,134,718,011

897,731,544

25,017,022,495 41,049,472,050 41,049,472,050

-

10

6,401,049,056 12,343,483,982 25,340,403,625 44,084,936,663 44,084,936,663

-

11

8,154,564,037 21,705,273,564 15,004,031,832 44,863,869,433 45,040,611,573 (176,742,140)

12

Total 157,227,333,459 60,052,162,452 243,713,985,850 460,993,481,761 461,371,164,270 (377,682,509)

2. Giải trình chênh lệch

Chênh lệch do các khoản giảm trừ

Kết luận: Đạt được giải trình hợp lý khi đối chiếu giữa doanh thu theo sổ sách và theo tờ khai

Mẫu biểu 2.23: Mẫu G146 – Đối chiếu doanh thu giữa tờ khai và sổ sách

AISC

G147

Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC

Tên

Ngày

Người thực hiện V

03/02/2012

Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Người soát xét D

Nội dung: Chọn mẫu kiểm tra doanh thu Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về sự ghi nhận doanh thu (CSDL: Sự đánh giá, sự chính xác) Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 511; hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, thông báo giá,…

Công việc thực hiện:

1. Xác định cỡ mẫu:

- Mục đích kiểm tra:

Đảm bảo tính có thật và chính xác của doanh thu ghi nhận trong kỳ

- Đơn vị lấy mẫu áp dụng:

Doanh thu trong kỳ

- Lấy mẫu thống kê hay phi thống kê

Phi thống kê

Trung bình

- Mức độ đảm bảo mong muốn từ việc thực hiện thử nghiệm cơ bản

0.50

- Hệ số rủi ro

5111

5112

5113

532

1 - Giá trị tổng thể lấy mẫu:

143,115,333,522 308,655,845,119 9,599,985,629

421,683,418

2 - Mức trọng yếu chi tiết:

2,306,855,821

2,306,855,821 2,306,855,821 2,306,855,821

3 - Mức độ đảm bảo yêu cầu

0.50

0.50

0.50 0.50

4 - Khoảng cách mẫu: (=2/3)

4,613,711,642

4,613,711,642 4,613,711,642 4,613,711,642

5 - Giá trị phần tử lớn hơn KCM (1) 97,423,194,340 31,437,484,493

-

-

Số lượng mẫu

23

11

-

-

6 - Giá trị phần tử đặc biệt (2)

0

0

-

-

Số lượng mẫu

0

0

-

-

7 - Cỡ mẫu còn lại

10

60

2

-

33

71

2

-

8 - Tổng mẫu chọn 9 - Số nghiệp vụ còn lại {sau khi trừ (1) và (2)}

58

1,032.

476

476

10 - Bước nhảy

2

15

238

-

Ở các mẫu còn lại cứ 5, 195, 56 nghiệp vụ chọn mẫu một nghiệp vụ để kiểm tra chi tiết 2. Các mẫu chọn theo cỡ mẫu ở trên xem G150

Kết luận: Đạt được mục tiêu đảm bảo hợp lý về doanh thu ghi nhận trong kỳ

Mẫu biểu 2.24: Mẫu G147 – Chọn mẫu kiểm tra doanh thu

G148 Tên

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Người thực hiện V

Ngày 03/02/2012

D

Nội dung: Kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu Người soát xét Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về sự ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu (sự chính xác, đầy đủ) Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết các TK giảm trừ doanh thu, các hồ sơ liên quan Công việc thực hiện: 1 Kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong kỳ

Kiểm tra Subsequent các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán sau ngày kết thúc niên độ

2

TK 532

(131)

Thu thập sổ chi tiết hoặc nhật ký chung của đơn vị đến ngày kiểm toán Kiểm tra các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại niên độ 2011 để đánh giá ảnh hưởng đến doanh thu năm 2011 -> không phát sinh khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại nào lớn có thể ảnh hưởng đến doanh thu 2011 (xem sổ chi tiết TK 532 từ 01/01/2012 đến 01/02/2012 tại …………..) 3 Rà soát hạch toán tổng hợp

421,683,418

(511)

421,683,418

421,683,418

421,683,418

4 Chọn mẫu kiểm tra 100% các nghiệp vụ phát sinh giảm giá hàng bán

Số chứng từ Ngày c.từ

Diễn giải

Số tiền

Ghi chú

30/06/2011

244,941,278

Giảm giá hàng bán cho UCT – sợi xuất khẩu (11.702,88USDx20.930đ)

Đã kiểm tra hóa đơn và biên bản đề nghị giảm giá

000021

126,742,140

Cty TNHH SX TM PHG- giảm giá sợi theo công văn ngày 16/12/2011

Đã kiểm tra hóa đơn và biên bản đề nghị giảm giá

001212

19/12/2011

Cty TNHH TM DV PH giảm giá sợi cho HĐ số :793/899/919/956/1215

Đã kiểm tra hóa đơn và biên bản đề nghị giảm giá

001223

20/12/2011

50,000,000

Kết luận

Điều chỉnh theo BTĐC ở trên Đạt được sự đảm bảo hợp lý về sự ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu sau khi điều chỉnh bút toán trên

Mẫu biểu 2.25: Mẫu G148 – Kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu

G149 Tên

Ngày

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC

03/02/2012

Người thực hiện Người soát xét

V D

Sổ chi tiết TK 511 Hóa đơn bán hàng, tờ khai xuất khẩu, hợp đồng, vận đơn.

Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Cut-off doanh thu Mục tiêu: Đảm bảo doanh thu được ghi nhận đúng kỳ (CSDL: Sự đầy đủ và chính xác) Nguồn gốc số liệu Công việc thực hiện Kiểm tra chi tiết doanh thu từ ngày 30/12/2011 đến 07/01/2012 như sau: Doanh thu xuất khẩu

Số Hợp đồng

Số tiền

Ngày hợp đồng

Ngày B/L

Số B/L

Diễn giải

Số tờ khai

Ngày tờ khai

Số hóa đơn

Ngày hóa đơn

VND

Điều kiện giao hàng

Ngoại tệ (USD)

17028 17/12/2011 0000051 17/12/2011

CIF 12/12/2011

110,170.37 2,292,975,869

21/11/2011

17341 22/12/2011 0000052 22/12/2011

CIF 25/12/2011

110,170.37 2,292,975,869

21/11/2011

17941 28/12/2011 0000053 28/12/2011

CIF 31/12/2011

55,085.18 1,147,314,212

00011/DN- TERETEX 00011/DN- TERETEX 00011/DN- TERETEX

APLU 074648196 APLU 074650126 APLU 074650256

21/11/2011

Sợi 30/1 TCD (65+35) Sợi 30/1 TCD (65+35) Sợi 30/1 TCD (65+35)

Kết luận

Doanh thu đã được ghi nhận đúng kỳ.

Mẫu biểu 2.26: Mẫu G149 – Cut-off doanh thu

Khóa luận tốt nghiệp 75 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

G149 Tên

Ngày 03/02/2012

Người thực hiện V Người soát xét D

Sổ chi tiết TK 511 Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận

Ngày

Tên hàng hóa

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung: Cut-off doanh thu Mục tiêu: Đảm bảo doanh thu được ghi nhận đúng kỳ (CSDL: Sự đầy đủ và chính xác) Nguồn gốc số liệu Công việc thực hiện Kiểm tra chi tiết doanh thu từ ngày 30/12/2011 đến 07/01/2012 như sau: Doanh thu nội địa và dịch vụ Số hóa đơn

Tên đơn vị mua hàng

11,250,000

000127730/12/2011

4,285,636

000127630/12/2011Nguyễn Thị ThanhQuần áo các loại Tiền dịch vụ hành chính các ki ốt

1,600,000

000127830/12/2011Nguyễn Hữu Hùng

000127930/12/2011

366,194,688

000128030/12/2011

223,534,353

32,042,725

000128130/12/2011

000128230/12/2011

8,902,014

Dịch vụ hành chính (tháng 11/2011) Cho thuê mặt bằng (tháng 11+12/2011) Cho thuê nhà xưởng, thiết bị (tháng 12/2011) Dịch vụ hành chính (tháng 12/2011) Cho thuê nhà xưởng, thiết bị (tháng 12/2011) Cho thuê nhà xưởng, thiết bị (tháng 12/2011)

Công ty TNHH May TV Công ty TNHH May TV Công ty TNHH TM DV TT Công ty TNHH May XK VM 000128330/12/2011Công ty CP HTP Sợi 20/2 PE

kg 3,654.45 50,695 185,262,343

Ngày cut-off: 31/12/2011

kg

404.46 65,455 26,473,929

000128403/01/2012

Công ty TNHH TM NT

15,729,600

000128504/01/2012DNTN AH

Sợi 30/1 Cotton (9 bao) Bông cặn B3 Bông bụi phế Chỉ vụn

kg kg kg

511.00 4,000 718.00 1,200 916.00 14,000

kg 1,983.14 65,455 129,806,429

000128604/01/2012

Công ty TNHH Dệt May CG

kg 1,985.72 65,000 129,071,800

000128804/01/2012

kg 16,838.10 75,500 1,271,276,550

Công ty CP Dệt Lụa NĐ

000128904/01/2012

kg

512.94 69,000 35,392,860

1,600,000

000129005/01/2012

Sợi 30/1 Cotton (44 bao) 000128704/01/2012Lê Tuấn Thanh Sợi 30/1 Cotton (44 bao) Sợi 45/1 TR 65/35(361 bao-HD9119/2011/ĐN- NĐ) Sợi 32/1 TR 50/50 (10 bao + 23 trái) Cho thuê mặt bằng (tháng 1/2012)

000129105/01/2012

kg 2,284.78 69,091 157,857,735

Công ty CP Dệt Lụa NĐ CN Công ty TNHH DP TA Công ty TNHH Dệt May HV

5,909,091

000129205/01/2012Nguyễn Đức Minh

Sợi 30/1 Visco (50 bao) Cho thuê mặt bằng (tháng 1/2012)

Kết luận: Doanh thu đã được ghi nhận đúng kỳ.

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 76 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

G150 Tên

Ngày 03/02/2012

AISC Tên khách hàng: CÔNG TY CP DỆT ABC Người thực hiện V Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Nội dung:Chọn mẫu kiểm tra chứng từ doanh thu trong kỳ Người soát xét D Mục tiêu: Đảm bảo doanh thu trong kỳ được ghi nhận đầy đủ và chính xác. Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết TK 511; chứng từ gốc Công việc thực hiện:

Đã kiểm tra chứng từ

Số chứng

từ Ngày c.từ

Diễn giải

Số hóa đơn

Ngày hóa đơn

23 phần tử lớn hơn khoảng cách mẫu

Số tiền

001352 24/01/2011Cty TNHH XNK LK – bông cotton 5,001,750,000 001352 24/01/2011 2,934,382,082 001427 24/02/2011 001427 24/02/2011Cty CP ĐT PL - sợi 3,510,864,000 000117 12/05/2011 000117 12/05/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,903,040,000 000237 13/06/2011 000237 13/06/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,903,040,000 000259 15/06/2011 000259 15/06/2011Cty CP ĐT PL - sợi 6,811,024,622 000280 23/06/2011 000280 23/06/2011Tổng Cty CP PP – bông Cotton 000292 27/06/2011Cty CP ĐT PL - sợi 3,338,496,000 000292 27/06/2011 000311 30/06/2011Cty TNHH TM HKG-bông uganda 6,505,728,000 000311 30/06/2011 4,458,288,256 000401 15/07/2011 000401 15/07/2011Tổng Cty CP PP – bông Cotton 3,132,743,040 000406 18/07/2011 000406 18/07/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,482,698,859 000411 19/07/2011 000411 19/07/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,909,651,674 000479 03/08/2011 000479 03/08/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,909,651,674 000486 04/08/2011 000486 04/08/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,872,510,906 000718 13/09/2011 000718 13/09/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,805,708,326 000728 14/09/2011 000728 14/09/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,978,929,094 000921 17/10/2011 000921 17/10/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,909,651,674 000928 19/10/2011 000928 19/10/2011Cty CP ĐT PL - sợi 001067 18/11/2011Cty CP ĐT PL - sợi 2,574,132,916 001067 18/11/2011 001129 30/11/2011Cty CP Dệt May NT - bông cotton 10,310,179,417 001129 30/11/2011 001157 07/12/2011Cty CP Dệt May NT - bông cotton 3,905,193,600 001157 07/12/2011 001196 15/12/2011Cty CP Dệt May NT - bông cotton 10,258,288,740 001196 15/12/2011 001199 16/12/2011Cty CP Dệt May NT - bông cotton 4,860,282,000 001199 16/12/2011 001202 16/12/2011Cty CP Dệt May NT - bông cotton 4,146,959,460 001202 16/12/2011

97,423,194,340

875,000

1,700,000

10 mẫu còn lại của TK 5111 001421 22/02/2011Cty CP ĐT PL - sợi 001496 15/03/2011Cty CP ĐT PL - sợi 001508 21/03/2011Cty CP ĐT PL - sợi 000030 11/04/2011Cty CP ĐT PL - sợi 000037 15/04/2011Cty CP ĐT PL - sợi 000112 11/05/2011Cty TNHH MTV Dệt ĐP-túi HDPE 000126 16/05/2011Cty CP ĐT PL - sợi 000269 17/06/2011Cty CP ĐT PL - sợi 000308 30/06/2011Cty TNHH MTV Dệt ĐP-túi HDPE 000416 20/07/2011Cty CP ĐT PL - sợi

2,078,314,459 001421 22/02/2011 1,717,007,544 001496 15/03/2011 2,287,934,912 001508 21/03/2011 2,127,798,137 000030 11/04/2011 2,127,798,137 000037 15/04/2011 000112 11/05/2011 1,755,432,000 000126 16/05/2011 1,451,520,000 000269 17/06/2011 000308 30/06/2011 1,999,773,846 000416 20/07/2011

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 77 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

15,548,154,035

Đã kiểm tra chứng từ

Ngày c.từ

Diễn giải

Số tiền

Ngày tk

Số chứng từ

Ngày B/L

Điều kiện giao hàng

Tài khoản 5112 11 mẫu lớn hơn KCM

Số tờ khai

001429 25/02/2011

3,268,738,935 240325/02/1105/03/11

CIF damietta port, Egypt.

001516 24/03/2011

3,216,139,169 2211325/03/1128/03/11

CIF damietta port, Egypt.

000010 25/04/2011

4,196,988,292 544825/04/1128/04/11CIF SEMARANG

CIF AL Sokhna, Egypt.

000033 21/09/2011

3,555,203,763 7286121/09/1125/09/11

CIF Sokhna Port, Egypt.

000035 30/09/2011

2,411,717,172 1417010/03/1110/05/11

000039 21/10/2011

2,593,015,286 1281221/10/1127/10/11

CIF Portsaid, Egypt.

000043 28/10/2011

2,599,944,842 1587328/10/1111/03/11

CIF Portsaid, Egypt.

000046 14/11/2011

2,599,944,843 8742214/11/1117/11/11

CIF Portsaid, Egypt.

CIF AL Sokhna, Egypt.

000050 07/12/2011

2,365,111,199 1613512/07/1126/12/11

CIF AL Sokhna, Egypt.

000051 17/12/2011

2,314,789,644 1702817/12/1112/12/11

CIF AL Sokhna, Egypt.

Hany Shaban Abd El GhanySokar - sợi XK (156.473,86USDx20.890) Hany Shaban Abd El GhanySokar - sợi XK (153.955,92USDx20.890) Sri Rejeki Isman - sợi XK (202.069,73USDx20.770) El-Masrya Elmotaheda For Import And Export - sợi XK (170.644,32USDx20.834) M/S Cotton Trade International S.A.J Lebanon - sợi XK (115.758,72USDx20834) Gamal Ibrahim Al-okya Company - sợi XK (123.742,08USDx20.955) Gamal Ibrahim Al-Okya Company-sợi XK (123.742,08USDx21.011) Gamal Ibrahim Al - Okya Company - sợi XK (123.742,08USDx21.011) El-Masrya Elmotaheda For Import And Export - sợi XK (112.565.38USDx21.011) El-Masrya Elmotaheda For Import And Export - sợi XK (110.170,37USDx21.011) El-Masrya Elmotaheda For Import And Export - sợi XK (110.170,37USDx21.021)

2,315,891,348 1734122/12/1125/12/11

000052 22/12/2011 60 mẫu còn lại 00131712/01/2011LLP-sợi 00134720/01/2011Cty TNHH SX TM PĐ - sợi 00143526/02/2011Cty TNHH CN Ho-Hsiang - sợi 00148010/03/2011Cty TNHH TM NT - sợi 00151523/03/2011DNTN TVT - sợi 00153628/03/2011Cty TNHH SX TM PĐ - sợi 00003514/04/2011Cty TNHH MTV Dệt ĐP 00007129/04/2011Cty TNHH ATH - sợi 00012716/05/2011Cty CP Vải CL - sợi 00014724/05/2011Cty TNHH ATH - sợi 00016931/05/2011Cty CP Dệt Vải PP – sợi

128,058,466 001317 12/01/11 165,516,768 001347 20/01/11 217,291,263 001435 26/02/11 294,949,734 001480 10/03/11 250,597,300 001515 23/03/11 274,921,320 001536 28/03/11 1,694,763,000 000035 14/04/11 129,303,531 000071 29/04/11 158,348,131 000127 16/05/11 169,431,629 000147 24/05/11 28,573,002 000169 31/05/11

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 78 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

00020608/06/2011Cty CP Vải SợiCL - sợi 00022411/06/2011Cty TNHH SX TM PHG-sợi 00025614/06/2011Cty TNHH TH – sợi 00029027/06/2011Cty TNHH ATH - sợi 00032501/07/2011Cty TNHH May KV - sợi 00035807/07/2011Cty CP Dệt May GĐPP - sợi 00037712/07/2011DNTN TVT - sợi

150,677,846 000206 08/06/11 64,487,004 000224 11/06/11 177,522,257 000256 14/06/11 112,795,290 000290 27/06/11 143,502,710 000325 01/07/11 171,460,800 000358 07/07/11 273,217,500 000377 12/07/11

00041019/07/2011

72,835,160 000410 19/07/11

00043322/07/2011

1,320,598,067 000433 22/07/11

Cty CP TM Dệt May TP.HCM - sợi Cty TNHH SX TM DV XNK HTĐ - sợi Cty CP TM Dệt May TP.HCM - sợi

00044927/07/2011 00049205/08/2011Cty CP Vải Sợi CL - sợi

57,441,672 000449 27/07/11 138,553,662 000492 05/08/11

Cty CP TM Dệt May TP.HCM - sợi 00051710/08/2011 00054115/08/2011Nguyễn Kiều Thu-sợi

148,205,000 000517 10/08/11 115,405,612 000541 15/08/11

1,958,663

Cty CP TM Dệt May TP.HCM - sợi 00055717/08/2011 138,244,352 000557 17/08/11 00057319/08/2011Cty CP Vải TT PP-sợi 38,992,908 000573 19/08/11 00058924/08/2011Cty CP Vải TT PP-sợi 142,973,994 000589 24/08/11 00061130/08/2011Cty TNHH ATH - sợi 153,916,990 000611 30/08/11 00063131/08/2011Cty CP Dệt HK ĐN – sợi 124,872,923 000631 31/08/11 138,085,300 000656 05/09/11 00065605/09/2011Cty CP Vải TT PP-sợi 00069610/09/2011Cty TNHH TM DV SX SH - sợi 258,014,610 000696 10/09/11 123,307,866 000716 13/09/11 00071613/09/2011LLP – sợi 135,943,898 000734 16/09/11 00073416/09/2011Cty CP Vải Sợi CL - sợi 000750 20/09/11 00075020/09/2011Cty TNHH CN Ho-Hsiang - sợi 137,612,575 000767 23/09/11 00076723/09/2011Cty CP Vải TT PP-sợi 176,338,772 000786 27/09/11 00078627/09/2011Cty TNHH TM SX NH - sợi 112,370,500 000805 30/09/11 00080530/09/2011Nguyễn Kiều Thu-sợi 75,598,600 000835 04/10/11 00083504/10/2011Đào Kim Vân - sợi 144,469,161 000877 08/10/11 00087708/10/2011Cty CP Vải Sợi CL - sợi 40,266,561 000895 12/10/11 00089512/10/2011Cty TNHH TM DV PM - sợi 305,946,056 000916 17/10/11 00091617/10/2011DNTN TVT-sợi 157,446,180 000937 21/10/11 00093721/10/2011Cty CP Dệt May BM - sợi 000956 27/10/11 88,496,876 00095627/10/2011Cty TNHH TM DV PH - sợi 22,762,374 00099403/11/2011Cty TNHH SX TM HP - sợi 000994 03/11/11 297,722,794 001035 09/11/11 00103509/11/2011Cty CP Dệt Gia Dụng PP - sợi 139,614,387 001054 14/11/11 00105414/11/2011Cty CP Dệt Gia Dụng PP - sợi 00107419/11/2011Cty TNHH SX TM DV ĐK - sợi 35,199,950 001074 19/11/11 115,979,300 001091 24/11/11 00109124/11/2011Cty TNHH MTV SC – sợi thô 136,599,910 001108 29/11/11 00110829/11/2011Cty CP Vải Sợi CL - sợi 164,672,929 001165 08/12/11 00116508/12/2011Cty TNHH Dệt May HV-sợi 142,277,381 001195 15/12/11 00119515/12/2011Cty TNHH Dệt May HV-sợi 940,788,890 001218 20/12/11 00121820/12/2011Cty CP Dệt Lục NĐ 150,902,659 001239 24/12/11 00123924/12/2011Cty TNHH Dệt May HV-sợi 71,710,800 001261 29/12/11 00126129/12/2011Cty CP Dệt HK ĐN – sợi

00132214/01/2011

Chonbang Co., Ltd-sợi XK(83.634,77USDx19.500đ)

1,630,878,015

826 14/01/11 15/1/11

CFR Busan Post

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 79 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

00138312/02/2011

YTK Co., Ltd-sợi XK(84.024,86USDx20.890đ)

1,755,279,325 2342 02/12/11 16/02/11

1,720,506,168 23888 31/03/11 04/03/11

00155331/03/2011

1,924,189,000 7676 05/06/11 13/05/11

00001406/05/2011

00003025/08/2011

1,362,828,192 9319 25/08/11 28/08/11

00005328/12/2011

Hamboya Boyacilik Tekstil Sa.Ve Tic.A.S-sợi XK (82.301,18USDx20.905đ) Feta Tekstil San Ve Tic Ltd Sti – sợi XK (92.732,00USDx20.750) Daechang Grand Co., Ltd - sợi XK (65.413,66USDx20.834) El-Masrya Elmotaheda For Import And Export - sợi XK (55.085,18USDx21.036)

CFR Busan Post CIF AMBARLIS TANBUL TURKEY FOB CAI MEP PORT, VIETNAM CFR Busan, KOREA CIF AL Sokhna, Egypt.

1,158,771,846 17941 28/12/11 31/12/11 20,723,997,429

Mẫu biểu 2.27: Mẫu G150 – Chọn mẫu kiểm tra chứng từ doanh thu trong kỳ

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 80 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm

Khóa luận tốt nghiệp 81 GVHD: ThS. Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Nguyễn Lê Bích Trâm