
1
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO LÀO CAI HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI : HÓA HỌC
NĂM HỌC : 2014-2015
(Đáp án thang điểm gồm 04 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHẤM
- Bài chấm theo thang điểm 10, điểm chi tiết đến 0,25. Điểm thành phần không được làm tròn,
điểm toàn bài là tổng điểm thành phần
-Học sinh giải đúng bằng cách khác thì cho điểm tương tương theo biểu điểm chấm của từng
phần.
- Phương trình phản ứng: học sinh viết thiếu điều kiện không cân bằng phương trình trừ 1/2 số
điểm phương trình. Thiếu cả 2(điều kiện và cân bằng phương trình ) không tính điểm phương
trình.
B. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT:
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
I
1
Khi cho phần I t¸c dông víi dung dÞch NaOH d th× cã bät khíH2
tho¸t ra khái dung dÞch liªn tôc kim lo¹i bÞ hoµ tan hÕt lµ Al, cßn Fe,
Cu kh«ng tan. Dung dÞch A thu ®îc chøa NaAlO2vµ NaOH d
2Al + 2NaOH + 2H2ONaAlO2+ 3H2
0,25
- Khi cho phần II t¸c dông víi dung dÞch HCl d có bät khÝ H2tho¸t
ra khái dung dÞch liªn tôc. Kim lo¹i bÞ tan hÕt lµ Fe, Al cßn Cu
kh«ng tan, dung dÞch B chøa: FeCl2, AlCl3, HCl d.
2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
0,25
2
- Lúc đầu chưa có hiện tượng, sau đó có kết tủa màu t rắng. §Õn mét
lóc nµo ®ã kÕt tña dÇn tan thu ®îc dung dÞch trong suèt.
HCl + NaOH NaCl + H2O
NaAlO2+ HCl + H2OAl(OH)3+ NaCl
Al(OH)3+ 3HCl AlCl3+ 3H2O
0,25
- Lúc đầu chưa có hiện tượng, sau đó kÕt tña tr¾ng xuÊt hiÖn. §Õn
mét lóc nµo ®ã kÕt tña tan dÇn nhng vÉn cßn kÕt tña tr¾ng h¬i xanh.
NaOH + HCl NaCl + H2O
FeCl2+ 2NaOH Fe(OH)2+ 2NaCl
AlCl3+ 3NaOH Al(OH)3+ 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH NaAlO2+ 2H2O
Để ngoài không khí kết tủa trắng xanh chuyển sang màu nâu đỏ
4Fe(OH)2+ O2+ 2H2O
4Fe(OH)3
0,25
II
1
Na2CO3+ 2HCl
2NaCl + CO2+ H2O (1)
CO2+ Ca(OH)2
CaCO3+ H2O (2)
2CO2+ Ca(OH)2
Ca(HCO3)2(3)
Ca(HCO3)2
0
t
CaCO3+ CO2+ H2O (4)
Theo bài ra ta có:
3(2)CaCO
n
= 0,02 mol ;
3(4)CaCO
n
= 0,04 mol
=>
2(1)CO
n
= 0,1 mol
=> n Na2CO3= 0,1 mol
=>
2 3 10,6
Na CO
m g
=>
2 3
dd 106
Na CO
m g
0,25
0,25
0,25

2
=>
2 3
dd
106 70,67
1,5
Na CO
V ml
. Vậy V = 0,07067 lít
0,25
2
Đặt công thức của hiđroxit cần tìm là M(OH)2. Ta có:
M(OH)2+ H2SO4
MSO4+ 2H2O
Giả sử số mol M(OH)2phản ứng là 1 mol
=>
2 4 1
H SO
n mol
=>
2 4
dd 980
H SO
m g
0,25
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mdd sau phản ứng = (1014 + M)g
Ta có:
(M 96) 100 11,56
1014 M
=>
24M
=> Công thức của Hiđroxít là : Mg(OH)2
0,25
III
1
Fe + CuSO4
FeSO4+ Cu (1)
FeO + 2HCl
FeCl2+ H2O (2)
Fe2O3+ 6HCl
2FeCl3+ 3H2O (3)
0,5
2
Cu
3,2
n 0,05mol
64
Theo (1) nFe = nCu =0,05 mol
mFe = 0,05. 56 = 2,8 gam
Chất rắn B là: FeO, Fe2O3, Cu
nHCl
80.1,0 0,08
1000
mol
0,25
Đặt x,y lần lượt là số mol FeO và Fe2O3
FeO + 2HCl
FeCl2+ H2O
x 2x mol
Fe2O3+ 6HCl
2FeCl3+ 3H2O
y 6y mol
Ta có hệ PT:
72x 160y 2,32
2x 6y 0,08
=> x = y = 0,01
0,25
Fe
2,8
%m 100% 54,69%
5,12
FeO
72.0,01
%m 100% 14,06%
5,12
2 3
Fe O
%m
31,25%
0,5
3
- Dung dịch A là: FeSO4: 0,05 mol
- Dung dịch C gồm: FeCl2(0,01mol) và FeCl3(0,01mol)
Khi phản ứng với dung dịch NaOH; nung trong không khí nên D là
Fe2O3
0,25
Áp dụng bảo toàn nguyên tố cho Fe, ta có
2Fe
Fe2O3
0,05 0,025 mol
2FeO
Fe2O3
0,01 0,005 mol

3
Tổng số mol Fe2O3= 0,025 + 0,005 + 0,01= 0,04 mol
2 3
Fe O
m 0,04.160 6,4(gam)
0,25
IV
1
Kim loại không tan trong dd H2SO4loãng phải là B (đứng sau H)
m A = 6,45 - 3,2 = 3,25 (g)
A + H2SO4
ASO4+ H2
(1)
n A = n H2=
4,22
12,1
= 0,05 mol
m A =
05,0
25,3
= 65 Vậy A là Zn
0,25
B + 2AgNO3
B(NO3)2+ 2Ag
(2)
Vì n AgNO3= 0,2. 0,5 = 0,1 (mol)
=> n B =
2
1,0
= 0,05 (mol)
0,25
=> MB=
05,0
2,3
= 64 Vậy B là Cu
0,25
2
muối khan F là: Cu(NO3)2
theo pứ (2) n F = n B = 0,05 (mol)
Cu(NO3)2
O
t
CuO + 2NO2+
2
1
O2
(3)
Nếu Cu(NO3)2phân huỷ hết n Cu(NO3)2= n CuO = 0,05 (mol)
m CuO = 0,05.80 = 4 (g) không thoả mãn đầu bài 6, 16 g
Cu(NO3)2không phân huỷ hết.
gọi a là số mol Cu(NO3)2đã bị phân huỷ
(0,05 - a ).188 + 80. a = 6,16 => a = 0,03 (mol)
Vậy theo pứ (3) V = ( 2. 0,03 +
2
1
. 0,03). 22,4 = 1,68 (lít)
0,25
0,25
0,25
3
Phản ứng Zn + Cu(NO3)2
Zn(NO3)2+ Cu
(4)
Gọi a là số mol Zn pứ (4)
=> 65a - 64a = 0,1
=> a = 0,1 (mol)
=> CM=
4,0
1,0
= 0,25 (M)
0,25
0,25
V
1
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu, quỳ tím hoá đỏ là dd CH3COOH
0,25
- Cho dung dịch AgNO3/NH3vào các mẫu còn lại và đun nóng. Mẫu
nào có phản ứng tráng gương là glucozơ.
0,25
- Cho các mẫu còn lại vài giọt dd H2SO4loãng, đun nóng sau đó
trung hoà bằng dd NaOH rồi cho tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3, đun nóng. Mẫu có phản ứng tráng gương => mẫu ban
đầu là dd saccarozơ, mẫu còn lại là nước.
0,25
C12H22O11 + H2O
0
2 4;
H SO t
C6H12O6+ C6H12O6
C6H12O6+ Ag2O
0
3;
NH t
C6H12O7+ 2Ag
0,25
RCOOH + C2H5OH
0
2 4 ;H SO t
RCOOC2H5+ H2O (1)
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O (2)
0,5

4
2
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Theo(1 (2) n RCOOH = n RCOONa = 0,4 (mol)
0,25
Theo (1) n
2 5
C H OH
pư = nRCOOH pư = 0,8 - 0,4 = 0,4 (mol)
Vậy H =
0,4.100 57,14%
0,7
0,5
- Muối khan là RCOONa.
MRCOONa = 38,4: 0,4 = 96 MR= 29 (C2H5-)
Vậy công thức của A là : C2H5COOH.
0,5
3
Đặt CTPT là CxHyOz. => 12x+ y + 16z = 60
Biện luận:Khi z = 1 => 12x + y = 44 => Công thức C3H8O
Khi z = 2. => 12x + y = 28 => Công thức C2H4O2
Khi z
3 => 12x + y
12 (loại)
0,25
0,25
Chất A là rượu có công thức phân tử C3H7OH có công thức cấu tạo
là CH3- CH2-CH2- OH CH3-CH-CH3
OH
Chất B là a xít có công thức phân tử C2H4O2, công thức cấu tạo là:
CH3COOH
0,25

