Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 TRANG 76 SGK HÓA 10:
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. Lý thuyết: Luyện tập liên kết hóa học
Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Loại liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị
Không cực Có cực
Định nghĩa Liên kết ion là liên Liên kết cộng hóa trị là liên kết được
kết được hình tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một
hay nhiều cặp electron chung. thành bởi lực hút
tĩnh điện giữa các
ion mang điện tích
trái dấu.
Bản chất của liên Electron chuyển từ Đôi electron chung Đôi electron chung
kết nguyên tử này sang không lệch về lệch về nguyên tử
nguyên tử kia nguyên tử nào. nào có độ âm điện
lớn hơn.
Hiệu độ âm điện 0 →< 0,4 0,4 →< 1,7 ≥ 1,7
Bền Đặc tính Bền.
Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử
Các cation và anion Ở các điểm nút của Ở các điểm nút của
được phân bố luân mạng tinh thể mạng tinh thể phân
phiên đều đặn ở nguyên tử là những tử là những phân
nguyên tử. tử các điểm nút của
Trang | 1
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
mạng tinh thể ion.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Lực liên kết Các ion mang điện Các nguyên tử liên Các phân tử liên
tích trái dấu hút kết với nhau bằng kết với nhau bằng
nhau bằng lực hút lực liên kết cộng lực hút giữa các
tĩnh điện. Lực này hóa trị. Lực này rất phân tử, yếu hơn
lớn. lớn. nhiều lực hút tĩnh
điện giữa các ion và
lực liên kết cộng
hóa trị.
Đặc tính Bền, khá rắn, khó Bền, khá cứng, khó Không bền, dễ nóng
chảy, dễ bay hơi. bay hơi, khó nóng nóng chảy, khó bay
chảy. hơi.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 10 trang 76: Luyện tập liên kết hóa học
Bài 1. (SGK Hóa 10 trang 76)
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na -> Na+ ; Cl -> Cl–
Mg -> Mg2+ ; S -> S2-
Al -> Al3+ ; O -> O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp
ngoài cùng của các ion được tạo thành.
Giải bài 1:
a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl–
Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-
Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl – : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
Trang | 2
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
Bài 2. (SGK Hóa 10 trang 76)
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không
cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
Giải bài 2:
So sánh
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị không có cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhau
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền
vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ).
Khác nhau về cách hình thành liên kết
Cho và nhận electron
Dùng chung e, cặp e không bị lệch
Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn.
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết
Giữa kim loại và phi kim
Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim
Trang | 3
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Nhận xét
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên
kết ion.
Bài 3. (SGK Hóa 10 trang 76)
Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giá trị hiệu đọ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên kết
trong từng phân tử oxit ( tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45).
Giải bài 3:
(Liên kết cộng hóa trị không cực)
Na2O, MgO, Al2O3 SiO2, P2O5, SO3 Cl2O7
2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28 ∆X
( Liên kết cộng hóa ( Liên kết ion ) trị có cực)
Bài 4. (SGK Hóa 10 trang 76)
a) Dựa vào giá trị độ âm điện ( F: 3,98 ; O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim
thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau: F, O, N, Cl.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây:
N2, CH4, H2O, NH3
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.
Giải bài 4:
F O Cl N
Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,14
Trang | 4
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Nhận xét: tính phi kim giảm dần.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
N2 CH4 H2O NH3
Hiệu độ âm điện: 0 0,35 1,24 0,84
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị
phân cực mạnh nhất trong dãy.
Bài 5. (SGK Hóa 10 trang 76)
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp
chất khí với hidro
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
Giải bài 5:
a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra nguyên
tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là ni tơ.
Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3
b) Công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử NH3
Bài 6. (SGK Hóa 10 trang 76)
a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.
c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy
và khi hòa tan trong nước?
Giải bài 6:
a) Tinh thể ion: Nacl; MgO; CsBr; CsCl
Trang | 5
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Tinh thể nguyên tử: Kim cương
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Tinh thể phân tử: Băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy:
Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion
đều khá rắn,khó bay hơi,khó nóng chảy
– Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyen tử đều
bền vững, khá cững, khó nóng chảy, khó bay hơi.
– Trong tinh thể phân tử các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì
vây tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi
c) Không có tinh thể nào có thể dẫn điện ở trạng thái rắn.
Tinh thể dẫn điện được nóng chảy và khi hòa tan trong nước là: tinh thể ion
Bài 7. (SGK Hóa 10 trang 76)
Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố
nhóm IA.
Giải bài 7:
Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm
IA là:
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, có thể nhường 1
electron này nên điện hóa trị là +1
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận
thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng nên có điện hóa trị 2- hoặc 1-
Bài 8. (SGK Hóa 10 trang 76)
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố
sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:
Si, P, Cl, S, C,N, Se, Br.
b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hidro
P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.
Giải bài 8:
Trang | 6
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
a) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
RO2 R2O5 RO3 R2O7
Si, C P,N S, Se Cl, Br
b) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hidro :
RH4 RH3 RH2 RH
Si N, P, As S, Te F, Cl
Bài 9. (SGK Hóa 10 trang 76)
Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, S, C, Br :
a) Trong phân tử KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
b) Trong ion:
Giải bài 9:
a) Trong phân tử:
Trang | 7
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
b) Trong ion: có số oxi hóa là -1.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website Hoc247.vn cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm
kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và
các trường chuyên danh tiếng.
I. Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng.
- H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
- H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán, Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.
II. Lớp Học Ảo VCLASS
Học Online như Học ở lớp Offline
- Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh không phải đưa đón con và có thể học cùng con.
- Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.
- Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.
- Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học
tập.
Các chương trình VCLASS:
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 6 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
- Hoc Toán Nâng Cao/Toán Chuyên/Toán Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Toán Nâng Cao,
Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.
III. Uber Toán Học
Học Toán Gia Sư 1 Kèm 1 Online
- Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên
ĐH. Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Toán Tiếng Anh, Tú tài quốc tế
IB, …
- Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình yêu thích, có thành tích, chuyên môn giỏi và phù hợp
nhất.
- Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra
độc lập.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.
Trang | 8
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807