Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 TRANG 19 SGK HÓA 9:

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

Hướng dẫn Giải bài tập bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 19 SGK Hóa 9: Bài Một số axit quan

trọng.

Phần 1. Tóm tắt kiến thức, lý thuyết Bài một số axit quan trọng

A. Axit clohiđric HCl

I. Tính chất

1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl

Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta

có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.

2. Tính chất hóa học: HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

a) làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

b) tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,…) tạo thành muối clorua và giải phóng khí

hiđro

c) Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

d) tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

e) Tác dụng với một số muối.

II. Ứng dụng.

HCl dùng để:

– Điều chế các muối clorua.

– Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

– Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

– Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm

B. Axit sunfuric H2SO4

I. Tính chất vật lí

Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng

Trang | 1

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

trong nước và tỏa nhiều nhiệt

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

II. Tính chất hóa học

Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau.

1. Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng: H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit

mạnh.

a) làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

b) tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,…) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí

hiđro

c) tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

d) tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

e) tác dụng với một số muối

2. Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng;

a) tác dụng với kim loại

Axit H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro. Khí nóng tạo

thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí

sunfurơ

b) Tính háo nước. Thí dụ khi cho axit H2SO4 vào đường, đường sẽ hóa thành than.

III. Ứng dụng

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4 . Axit H2SO4 là nguyên liệu của

nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..

IV. Sản xuất axit H2SO4

Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là

lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.

Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:

– Sản xuất lưu huỳnh đi oxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí;

S + O2 → SO2

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

Trang | 2

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

– Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 4500C

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

SO3 + H2O → H2SO4

V. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

– Để nhận ra axit H2SO4 trong các axit và nhận ra muối sunfat trong các muối, ta dùng thuốc

thử là dung dịch muối bari,

– Khi cho dung dịch muối bari vào dung dịch H2SO4 hoặc muối sunfat, thấy có chất kết tủa

màu trắng, không tan trong nước và trong axit là BaSO4 xuất hiện.

Phương trình hóa học:

H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

Phần 2. Giải bài tập trang 19 Sách giáo khoa hóa lớp 9 bài Một số axit quan trọng.

Bài 1. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)

Có những chất: CuO, BaCl2 Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch

H2SO4 loãng sinh ra:

a) chất khí cháy được trong không khí ?

b) Dung dịch có màu xanh lam /

c) chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit ?

d) dung dịch không màu và nước ?

Viết tất cả các phương trình hóa học.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a) Khí cháy được trong không khí là hiđro

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II)

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Trang | 3

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

c) Chất kết tủa trắng không tan trong nước và axit là BaSO4

BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

d) Dung dịch không màu là muối kẽm.

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Bài 2. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)

Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào ? Hãy

cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa

học.

Hướng dẫn giải bài 2:

* Trong công nghiệp axít sufuric được sản xuất từ nguyên liệu: lưu huỳnh (hoặc quặng

pirit), không khí và nước.

* Mục đích của mỗi công đoạn và PTPƯ:

– Sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong không khí:

– Sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2:

– Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước: SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(dd)

Bài 3. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)

Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp

hóa học ?

a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4

c) Dung dịch Na2SO4 và H2SO4

Viết phương trình hóa học

Hướng dẫn giải bài 3:

a) Cho dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2, thí dụ BaCl2 vào hai ống nghiệm, mỗi ống chứa

Trang | 4

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

sẵn dung dichj HCl và H2SO4

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Ở ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch H2SO4; ở ống

nghiệm không thấy hiện tượng gì thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch HCl

BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

b) Dùng thuốc thử như câu a) thấy kết tủa là dung dịch Na2SO4 không có kết tủa là dung dịch

NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 c) Có nhiều cách để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và

H2SO4 đơn giản nhất là dùng quỳ tím.

Cho quỳ tím vào từng dung dịch: dung dịch làm quỳ tím đối sang màu đỏ là dung dich H2SO4,

dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch muối Na2SO4.

Bài 4. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)

Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng.

Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của axit,

nhưng có nồng độ khác nha

Thời gian phản ứng Thí nghiệm Nồng độ axit Nhiệt độ (0C) Sắt ở dạng xong (s)

190 1M 25 Lá 1

2M 25 Bột 85 2

2M 35 Lá 62 3

2M 50 Bột 15 4

2M 35 Bột 45 5

3M 50 Bột 11 6

Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:

a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ?

b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc ?

Trang | 5

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit ?

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn giải bài 4:

So sánh các điều kiện: nồng độ axit, nhiệt độ của dung dịch H2SO4 loãng và trạng thái của sắt

với thời gian phản ứng để rút ra:

a) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ của

dung dịch H2SO4 .

b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp

xúc.

c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ của

dung dịch H2SO4 .

Bài 5. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)

Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dung dịch H2SO4 loãng,

H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh

rằng:

a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit

b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng

Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm.

Hướng dẫn giải bài 5:

a) Để chứng minh dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit, ta thực hiện

các thí nghiệm:

Cho axit H2SO4 loãng lần lượt phản ứng với Fe, CuO, KOH:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (có khí thoát ra)

(kim loại Cu không tác dụng với dd H2SO4 loãng)

CuO + H2SO4 → H2O + CuSO4 (dung dịch có màu xanh lam)

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

(Cho quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh. Rót từ từ dung dịch H2SO4 thấy

màu xanh dần biến mất đến khi dung dịch không màu)

b) Để chứng minh dung dịch H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng ta thực hiện các thí

Trang | 6

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

nghiệm:

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Cho axit H2SO4 đặc tác dụng với Cu đun nóng và với glucozơ:

Cu + H2SO4 đ, nó ng → CuSO4 + SO2 + H2O

(Đồng bị hòa tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí mùi hắc thoát ra)

(Đường bị hóa thành than và đẩy lên khỏi cốc)

Bài 6. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít

khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học;

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng

c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Hướng dẫn giải bài 6:

a) Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

a) Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Phản ứ ng 0,15 0,3 0,15 ← 0,15 (mol)

b) Khối lượng sắt đã phản ứng:

mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g

c) Số mol HCl phản ứng:

nHCl = 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít

Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM,HCl = 0,3/0,05 = 6M

Bài 7. (Trang 19 SGK hóa lớp 9 – Một số axit quan trọng)

Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Trang | 7

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

trên.

Hướng dẫn giải bài 7:

Số mol HCl = 3 . 100/1000 = 0,3 mol

Gọi x, y là số mol của CuO và ZnO

a) Các phương trinh hóa học:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Phản ứ ng x → 2x x (mol)

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Phản ứ ng: y → 2y y (mol)

b) Từ khối lượng của hỗn hợp và số mol HCl, ta lập hệ phương trình.

Giải (1)(2) ta được x = 0,05 mol = số mol CuO; y = 0,1 mol = số mol ZnO

c) Vì CuO và ZnO phản ứng với H2SO4 theo cùng tỉ lệ mol, nên có thể coi hai oxit như một

oxit có công thức chung là MO với số mol = x + y = 0,15 mol

MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

Phản ứ ng: 0,15 → 0,15 0,15 (mol)

m H2SO4 = 0,15 . 98 = 14,7 g

Trang | 8

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807

m dd H2SO4 20% = 14,7.100/ 20 = 73,5 g

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Website Hoc247.vn cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.

I. Luyện Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

- Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng.

- H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.

- H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán,Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.

II. Lớp Học Ảo VCLASS

Học Online như Học ở lớp Offline

- Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh không phải đưa đón con và có thể học cùng con.

- Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.

- Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.

- Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học tập.

Các chương trình VCLASS:

- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 6 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.

- Hoc Toán Nâng Cao/Toán Chuyên/Toán Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Toán Nâng Cao,

Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.

III. Uber Toán Học

Học Toán Gia Sư 1 Kèm 1 Online

- Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên ĐH. Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Toán Tiếng Anh, Tú tài quốc tế IB,…

- Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình yêu thích, có thành tích, chuyên môn giỏi và phù hợp nhất.

- Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra

độc lập.

- Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.

Trang | 9

W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807