IETS

THERMO SCIENTIFIC

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY HUỲNH QUANG TIA X

Model : ARL OPTIM’X

Phần mềm: OXSAS version 1.x

Hà Nội 09/2010

2

PHỤ LỤC

A. BẬT VÀ TẮT MÁY

I.

Quy trình bật máy

II. Quy trình tắt máy III. Đặt chế độ tiết kiệm cho ống tia

B. THIẾT LẬP PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐO Thiết lập phương pháp đo (Methode file)

I.

II. Thiết lập phương pháp đo mẫu chỉnh trôi (SUS) III. Thiết lập phương pháp cho đường chuẩn (MVR) IV. Một số thiết lập khác liên quan tới điều kiện đo C. ĐO MẪU

I. Đo mẫu theo lô (nếu máy có bộ nạp mẫu tự động) II. Đo mẫu đơn lẻ (nếu máy không có bộ nạp mẫu tự động) III. Xây dựng đường chuẩn (phương pháp MVR)

D. XEM KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ GỬI KẾT QUẢ

E. CHÚ Ý VỀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ

----------------------------

Trình tự đối với máy mới lắp:

1. Thiết lập phương pháp đo cho từng loại mẫu (Methods) 2. Thiết lập phương pháp đo mẫu chỉnh trôi (SUS) 3. Thiết lập phương pháp cho đường chuẩn (MVR) 4. Đo mẫu chỉnh trôi lần đầu tiên (bấm F3, chọn Task là SUS_Init) 5. Mở các ph ương pháp đo, mở mục Setting-up samples và ch ọn lại kết qu ả ch ỉnh trôi

(mà ta đã thu được ở bước 4).

6. Đo các mẫu chuẩn và xây dựng các đường chuẩn 7. Chạy chỉnh trôi cập nhật (bấm F3, chọn Task là SUS), tối thiểu 1 tuần/1lần Kết quả chỉnh trôi và đường chuẩn gắn chặt theo ph ương pháp đo, nên phải chọn phương pháp đo khi đo mẫu.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

3

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY HUỲNH QUANG TIA X MODEL ARL OPTIM’X

Phần mềm: OXSAS version 1.x

A. BẬT VÀ TẮT MÁY

(cid:216) Nếu máy Xray bị tắt điện quá 2 gi ờ, sau khi ta b ật lại sẽ cần nhiều giờ đồng hồ để ổn định nhiệt độ buồng quang phổ => Nên bật máy thường xuyên. Không nên t ắt ống tia mà đặt ống tia ở mức 10kV-0.5mA nếu không sử dụng máy trong vòng 8 giờ.

(cid:216) Môi tr ường bên trong bu ồng quang ph ổ luôn c ần đảm bảo ở ch ế độ chân không

(Vacuum) để tránh hỏng hóc cho ống tia và các phần tử quang học.

I. Quy trình bật máy Trước khi bật máy cần kiểm tra và đảm bảo:

(cid:252) Điện áp cấp vào máy ổn định trong khoảng: 220V ± 10% (cid:252) Automat phía sau máy ở vị trí OFF ( đang gạt xuống ). (cid:252) Nút Emergency Stop màu đỏ trên mặt trước máy đang ở vị trí bị ấn vào.

Các bước tiếp theo như sau:

1. Mở khí bằng cách xoay núm trên đỉnh bình khí kho ảng nửa vòng ng ược chi ều kim đồng hồ. Lưu ý: khí từ bình khí P10 cần được mở thường xuyên khi máy đang được bật

và áp ra được chỉnh ở 0.2 Bar, nếu máy có bộ phận đo mẫu lỏng sẽ được lắp thêm khí He và áp ra cần đảm bảo ở mức 0.5 Bar, khí He khi không dùng nên đóng lại.

2. Bật điện bằng cách gạt Automat phía sau máy lên vị trí ON. 3. Nhả công t ắc Emergency Stop bằng cách t ỳ ngón tay lên nó và xoay theo chi ều kim

đồng hồ. Bấm công tắc màu xanh bên cạnh.

4. Chờ vài phút để máy khởi động và màn hình trên máy hiện dòng chữ

NOT CONFIGURED

0kV 0mA OFF

5. Bật máy tính và mở phần mềm OXSAS. 6. Gửi cấu hình t ừ ph ần mềm sang máy b ằng lệnh: Tools/Actions/Send Instrument Configuration hoặc bằng cách bấm phím F6 . Một cửa sổ nhỏ sẽ hiện ra, đảm bảo các

mục đã được đánh dấu, chọn tiếp OK.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

4

Lưu ý:

- Nếu máy Xray vẫn đang bật và ta cần kết nối từ máy tính thì không cần đánh dấu vào các mục trên

- Việc đặt cấu hình cho máy sẽ diễn ra trong ít phút và th ường có một số thông báo lỗi

xuất hiện trên cửa sổ trạng thái do h ệ thống chưa ổn định. Nếu có thông báo l ỗi màu

đỏ, người dùng cần chú ý và báo cho kỹ sư của hãng. Sau khi đặt xong cấu hình, máy sẽ hiện

STAND BY

0kV 0mA OFF 7. Đặt chế độ hút chân không cho máy b ằng lệnh: Tools/Actions/Set X-Ray Chamber Environment . Trong cửa sổ nhỏ hiện ra ta ch ọn Vacuum rồi nhấn OK. Bước 7 này

cần thực hiện 2 lần để bật sang được chế độ chân không.

Lưu ý: Nếu trước đó máy không ở ch ế độ chân không, ng ười dùng cần chờ một thời gian khá dài (khoảng 3 giờ ) để đạt được chân không tốt cho buồng quang phổ. Trong

khoảng thời gian này ta chưa sử dụng máy được.

8. Khởi động bộ đo góc Goniometer : b ằng lệnh Tools/Actions/Zero Goniometer , kích

OK trên cửa sổ nhỏ hiện ra. Chờ vài phút để bộ đo góc khởi động xong.

9. Bật ống tia: vi ệc này ch ỉ nên th ực hiện khi bu ồng quang ph ổ đạt chân không t ốt ( áp suất dưới 13 Pa ). Th ực hiện lệnh Tools/Actions/Set X-Ray Tube Power để hiện ra

cửa sổ nhỏ đặt thông số:

Chọn On slow, đặt Voltage[kV] là 10, đặt Current[mA] là 0.5, rồi kích OK.

Đèn báo màu da cam trên nóc máy bật sáng báo hiệu tia X đang phát. Chờ kho ảng 15 phút r ồi mở cửa sổ trên để đặt lại điện áp và dòng lên 20kV – 1mA ,

kích OK và chờ 5 phút. Đặt tăng điện áp và dòng cho ống tia một cách t ừ từ ( cứ 5 phút t ăng tối đa 10kV –

1mA ) cho tới khi đạt điều kiện phân tích thường dùng là 30kV-1.67 mA.

Kết thúc bước này ta có thể sử dụng máy để đo mẫu Lưu ý:

- Để đảm bảo ta nên dùng lệnh Tools/Actions/Read Status ( = phím F7 ) mở cửa sổ trạng thái

phần cứng và các thông số cần trong phạm vi cho phép.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

5

II. Quy trình tắt máy Trước khi tắt máy cần kiểm tra và đảm bảo máy đang ở trạng thái STAND-BY, không có phép

phân tích hay hoạt động nào đang tương tác lên máy.

1. Tắt ống tia: th ực hiện lệnh Tools/Actions/Set X-Ray Tube Power sẽ hiện ra cửa sổ

nhỏ, ta chọn OFF trong mục “State” rồi kích OK.

Sau lệnh này các giá tr ị điện áp và dòng điện cấp cho ống tia sẽ giảm từ từ về 0, đèn báo

màu da cam trên nóc máy sẽ tắt. Cần chờ vài phút để nước làm mát dừng hẳn. Trên màn hình máy sẽ hiện:

STAND –BY

0kV 0mA OFF

2. Nhấn dứt khoát nút Emergency Stop trên mặt trước của thiết bị. 3. Đóng phần mềm OXSAS. 4. Tắt máy tính (nếu cần). 5. Tắt điện bằng cách gạt Automat phía sau máy xuống vị trí OFF. Lưu ý: bước 5 ch ỉ nên ti ến hành khi c ần tắt máy hoàn toàn để sửa chữa đường điện, bảo dưỡng hay kiểm tra bên trong. Nếu máy tính dùng nguồn điện lấy từ phía sau máy tia X ta

cần tắt máy tính trước khi tắt gạt công tắc điện phía sau máy tia X về vị trí OFF.

III. Đặt chế độ tiết kiệm cho ống tia

Nếu máy được sử dụng thường xuyên và liên t ục giữa các ngày, quy trình b ật máy và tắt máy bên trên s ẽ hầu như không được dùng đến, và khi đó các thông s ố máy nh ư điện áp,

dòng điện của ống tia, ... cần được duy trì liên tục ở điều kiện đo.

Nhưng, nếu máy không được sử dụng liên tục, ví dụ ch ỉ ban đêm không sử dụng, ta

nên thiết lập máy ở trạng thái chờ (trạng thái tiết kiệm) để đỡ tốn điện và kéo dài tu ổi thọ ống tia. Cách làm như sau: lệnh Tools/Actions/Set X-Ray Tube Eco Mode để mở cửa sổ nhỏ.

Ví dụ hình bên là ta đặt điều kiện

tiết kiệm cho ống tia ở mức 5kV – 0.5mA , thời gian để hạ điện áp và

dòng ở mức hiện tại về mức 5kV –

0.5mA là 30 phút.

Máy sẽ thoát kh ỏi chế độ tiết kiệm vào lúc 7 giờ sáng ngày 25-1-2010,

và cần 30 phút để đạt điều kiện ống

tia 30kV-1.67mA

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

6

B. THIẾT LẬP PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐO

I. Thiết lập file phương pháp đo ( Method file ) Việc thiết lập thông số đo là bắt buộc và cần phải làm cho từng loại mẫu, sau đó được lưu lại

thành file để sử dụng, có thể chỉnh sửa bổ sung sau này.

Bên dưới là một ví dụ cụ thể về cách tạo file phương pháp cho mẫu đá vôi ( Lime stone ) để đo thành phần đá vôi với các nguyên tố Ca, Si, Al, Fe, Mg, S, Na, K . Từng bước như sau:

Chọn lệnh Operation Setups/ Methods

Đặt tên file rồi chọn các nguyên tố cần đo trong bảng tuần hoàn phía dưới. Xong, kích vào nút lệnh Add Elements phía dưới cùng.

Kích chuột vào “Components” để mở cửa sổ và sửa các thông số cần thiết:

Việc chọn và sửa các giá trị trong cột Collimator, Counting Time, kV và mA là cần thiết, màu đỏ là chưa đúng

Đánh dấu hết các mục ở đây

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

7

Kích vào “ Pseudos (Fomulae) ’’ để nhập các phương trình, công thức nếu cần:

Ví dụ bên là ta tạo công thức cho hệ số có tên AM. Dùng chuột kéo thả các nguyên tố cần dùng từ cột bên trái sang ô chứa công thức bên phải.

Kích vào “Setting-up Samples” và chọn mẫu chỉnh trôi (nếu có ) cho phương pháp:

Chọn mẫu ch ỉnh trôi ở cột này, một độ nồng thấp, một nồng độ cao tương ứng với Bottom và Top.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

8

II. Thiết lập file phương pháp cho mẫu chỉnh trôi (SUS) Cường độ tín hiệu thu từ mẫu có thể bị trôi trong quá trình sử dụng máy. Nên việc sử dụng các

mẫu chỉnh trôi để bổ chính, tính toán lại cường độ là cần thiết. SUS thường là các mẫu chuẩn, được ch ế tạo cẩn th ận theo ph ương pháp nung ch ảy, đã bi ết tr ước nồng độ và có n ền gần

giống với mẫu ta hay phân tích.

Tùy theo độ trôi mà ta quyết định việc chạy lại mẫu chỉnh trôi thường xuyên hay không, có thể

định kỳ 24 gi ờ/lần hoặc lâu hơn. Các máy có công su ất nhỏ sẽ phải chạy chỉnh trôi th ường xuyên hơn.

Tiến hành lệnh Operation Setup/ Setting-Up Samples

Ở cửa sổ trên ta thường phải:

- Đặt tên cho ph ương pháp ở cột “Name” , nếu máy có bộ đưa mẫu tự động vị trí sẽ đặt mẫu

chỉnh trôi ở cột “Position” (ví dụ trên là v ị trí số 2), nh ập thời gian hi ệu lực ở cột “Validity

Period” ( ví dụ trên là 72 giờ ) – hết thời gian này máy sẽ yêu cầu ta chạy lại chỉnh trôi. - Dùng chuột đánh dấu ( chữ V ) vào một số ô cần thiết như bên trên.

- Tạo thông s ố cho các nguyên t ố ở bảng bên d ưới: để đơn gi ản có th ể sử dụng nút l ệnh

Duplicate để copy từ file có s ẵn rồi sửa lại, hoặc copy thông số từ Method file thông qua nút

lệnh Create From Method. Hạn chế việc nhập thông số bằng tay từng dòng cho từng nguyên tố vì việc này khá mất thời gian và dễ gây sai sót.

- Xong, kích OK để xác nhận.

Lưu ý:

- Việc nhập nồng độ cho từng nguyên tố vào cột Concentration là cần thiết. - Nếu cần xóa dòng ở các bảng trên, ta đánh dấu nó r ồi bấm phím Delete. Sau khi xoá xong thì thông tin v ề mẫu ch ỉnh trôi này ở mục Top & Bottom bên

Methode file cũng bị mất theo.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

9

III. Thiết lập file phương pháp cho đường chuẩn Ví dụ bên d ưới là hướng dẫn lập phương pháp đường chu ẩn cho mẫu “XimangA” trong h ọ

mẫu “Ximang”.

1. Thực hi ện lệnh Operation Setup/Calibration-MVR để mở cửa sổ. Kích chu ột ph ải lên “Calibration Standards” và chọn “New Matrix...” , nhập tên cho matrix - ví dụ ở

đây là “Ximang”. Tiếp tục kích chuột phải lên “Ximang” vừa tạo và chọn “New Set of

Calibration Standards...” , nhập tên cho mẫu chuẩn – ví dụ ở đây là “XimangA”

2. Kích đúp lên tên “XimangA” vừa tạo để mở ra cửa sổ mới.

Ta có thêm các nguyên t ố vào bảng bằng nút lệnh Add ho ặc copy từ file ph ương pháp bằng nút l ệnh FromMethod . Sau đó nhập các nồng độ đã biết vào bảng phía trên. Xong, kích OK để xác nhận

Bằng cách t ương tự ta có th ể tạo ra nhi ều file ph ương pháp đường chu ẩn trong họ Ximang

cũng như tạo ra các họ khác ( BOXIT, CLINKER, ...).

Sau khi sử dụng các file vừa tạo để đo mẫu chuẩn (xem phần đo mẫu), kết quả sẽ tự động cập nhật vào c ơ sở dữ li ệu method và ta có th ể xem ở phần nhánh của mục Methods ngay bên

trên, ví dụ:

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

10

IV. Một số thiết lập khác liên quan tới điều kiện đo Lưu ý: Dưới đây là những chức năng bổ sung, giành cho người sử dụng có nhiều kinh nghiệm

và đã nắm bắt được ý nghĩa của nó. Không sử dụng khi chưa hiểu kỹ.

1. Chức năng Scan/Energy Profile Giúp khảo sát phổ năng lượng các nguyên tố trong method ta chọn, từ đó có những điều chỉnh

thích hợp ( về áp, dòng cho ống tia, góc 2 theta, ...) giúp t ối ưu phương pháp gi ảm thiểu sự giao thoa giữa các nguyên tố.

( Tham khảo file video: Method_scan_EP.avi )

2. Đặt lại các tác nhiệm và định dạng Lệnh Operation Setup/Tasks and Formats

Ví dụ: Mặc định ch ạy lặp lại mẫu chỉnh trôi là 2 l ần. Ta có th ể tăng lên 3 l ần nếu thấy cần thiết.

3. Thông tin về nguyên tố ( bước sóng, tinh thể, góc theta ) Lệnh Operation Setup/ Two Theta Caculator

Ví dụ: với Mg ta chọn tinh thể PET là không phù hợp (Invalid). Thông tin này rất cần thiết khi sửa thông số trong method file.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

11

C. ĐO MẪU Các lệnh tiến hành đo mẫu nằm trong menu Analysis and Data.

Trường hợp máy có bộ đưa mẫu tự động, chức năng đo mẫu theo lô ( Batches ) được ưa dùng nhất ta có th ể sử dụng nó để thực hiện phép đo một mẫu hay nhi ều mẫu với hỗn hợp nhiều

chủng loại mẫu khác nhau. Máy sẽ đo liên tục hết lô mẫu mới dừng lại. I. Đo mẫu theo lô (chỉ nên dùng khi máy có bộ nạp mẫu tự động ) Lệnh Analysis and Data/Batches ( phím tắt là F11 ) sẽ mở ra cửa sổ nhập thông số

Bước 1: Tạo/sửa tên lô mẫu mới ( batches mới ) nhờ nút

lệnh trong mục “Manage Batches”

- Ở đây ta có thể tạo mới, đổi tên hoặc xoá lô mẫu.

- Nếu ta đánh dấu vào “Allow Batch for User” thì ng ười sử dụng ở cấp User cũng được sử dụng lô mẫu ta vừa tạo.

- Nếu ta đánh dấu vào “Delete Batch after Analysis” thì

tên lô mẫu sẽ bị xoá khỏi danh sách sau khi lô m ẫu được

phân tích xong. Ta ch ỉ nên gi ữ lại nh ững lô m ẫu điển hình trong danh

sách ( ví d ụ lô m ẫu ch ỉnh trôi, lô m ẫu ch ứa nh ững lo ại

mẫu thường xuyên đo).

Bước 2: Ch ọn thể lo ại mẫu ta c ần phân tích trong c ột “Sample List ” bằng cách kích chu ột vào mũi tên bên mé phải ô sẽ mở ra danh sách cho ta chọn. Ví dụ ở trên ta chọn là Quantitative Analysis ( phân tích định lượng ).

Xong, kích vào nút lênh “Add” vừa xuất hiện để mở ra dòng nhập thông số. Ta cần nạp thông tin về loại mẫu, phương pháp đo, vị trí đặt mẫu vào các cột Task, Method, Position.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

12

Bước 3: Lặp lại bước 2 cho tới khi ta hoàn thành xong bảng thông số cho lô mẫu. Mỗi mẫu đo

sẽ tương ứng với một dòng và khi đo máy s ẽ ti ến hành đo lần lượt theo danh sách t ừ trên xuống.

- Ta có th ể đặt lại quyền ưu tiên phân tích m ẫu nào tr ước bằng cách: bôi đen dòng đó rồi sử

dụng các nút lệnh trong mục “Edit and Move” .

- Xoá dòng mẫu nào đó bằng cách bôi đen nó rồi bấm phím Delete trên bàn phím. - Hoặc chỉnh sửa lại danh sách mẫu ( kể cả trong khi máy đang tiến hành đo những mẫu trước

đó trong danh sách ): bằng nút lệnh Edit Sample Lists

Bước 4: kích vào nút lệnh trong mục “Run Analysis” để bắt đầu đo mẫu.

Có thể máy sẽ không tiến hành đo ngay, mà lại đo theo giờ hẹn nếu ta kích ho ạt chức năng đo

theo lịch trình ở mục “Scheduler”.

Một số ví dụ tham khảo về bảng thông số Batches

1. Đo lô mẫu chỉnh trôi

Ở ví dụ trên, cột “Task” ta chọn tác nhiệm là SUS – tức là chạy mẫu chỉnh trôi xong kết quả sẽ được cập nh ật ( update ) trên c ơ sở kết qu ả đo ch ỉnh trôi nh ững lần trước. Nếu chọn tác

nhiệm là SUS_Init chương trình sẽ bỏ hết kết quả chỉnh trôi những lần trước và lấy kết quả đo

lần này làm cơ sở gốc.

2. Đo lô mẫu chuẩn

3. Video tham khảo

Về việc tạo và chạy một lô mẫu cùng kiểu: Batch_main.avi

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

13

II. Đo mẫu đơn lẻ ( máy không có bộ nạp mẫu tự động) 1. Đo mẫu chỉnh trôi Lệnh Analysis and Data/Standardize ( phím tắt là F3 ) sẽ mở ra cửa sổ nhập thông số.

Tại những vị trí khoanh vòng đỏ ta cần tương tác để chọn/nhập thông số phù hợp. Ở mục Task

chọn là SUS_Init nếu chạy mẫu ch ỉnh trôi lần đầu tiên và là SUS nếu chạy mẫu ch ỉnh trôi những lần tiếp theo để cập nhật độ trôi của máy. Chọn mẫu chỉnh trôi ta sẽ đo ở mục Setting-

up Sample. Chọn phương pháp ở mục Method List , nhập số lần đo lặp lại vào mục Runs

Requested, chọn Current ở mục Sample Position In nếu không có bộ tự động và nhập vị trí

đã đặt mẫu nếu có sử dụng bộ đưa mẫu tự động. Xong, kích vào nút lệnh SID OK + Start phía dưới để bắt đầu đo.

- Sau khi đo mẫu xong, ta kích vào New Sample phía dưới và lặp lại các thao tác bên trên để

đo các mẫu chỉnh trôi khác. - Sau khi đo hết lô mẫu chỉnh trôi ta c ần kích vào Standardize phía dưới và chọn tiếp Finish

Standardization. Kết quả chỉnh trôi này sẽ tự động được cập nhật vào Methode file chung, và

có tác dụng điều chỉnh kết quả các mẫu đo tính từ thời điểm đó.

2. Đo mẫu thông thường để biết nồng độ Lệnh Analysis and Data/Quantitative Analysis ( phím t ắt là F10 ) s ẽ mở ra c ửa sổ nh ập thông số.

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

14

Tại những vị trí khoanh vòng đỏ ta cần tương tác để chọn/nhập thông số phù hợp. Chọn ở mục

Task là ConcMeas, chọn phương pháp ở mục Method, đặt tên mẫu ở mục Sample Id1, nhập số lần đo lặp lại thường là 1 vào mục Runs Requested, chọn Current ở mục Sample Position

In nếu không có bộ tự động và nhập vị trí đã đặt mẫu nếu có sử dụng bộ đưa mẫu tự động.

Xong, kích vào nút lệnh SID OK + Start phía dưới để bắt đầu đo.

- Sau khi đo mẫu xong, ta kích vào New Sample phía dưới và lặp lại các thao tác bên trên để đo các mẫu khác.

III. Xây dựng đường chuẩn ( phương pháp MVR ) Tiến hành lệnh Operation Setup/Calibration-MVR và thiết lập phương pháp đường chuẩn (

tham khảo mục II - Ph ần B ). Cần chạy chỉnh trôi tr ước khi dựng đường chuẩn ( tham kh ảo mục đo mẫu chỉnh trôi ).

Ví dụ ta đã thiết lập phương pháp đường chuẩn với tên là “CLINKER 26-10-09”

a. Trường hợp máy có bộ nạp mẫu tự động Ta nên đặt toàn bộ mẫu chu ẩn lên khay t ự động và ch ọn chế độ đo mẫu theo lô (Batch) nh ư

hướng dẫn sau đây: 1 - Kích chu ột phải lên mục Measured Standard

và chọn Measure Calibration Standards.

2 - M ột cửa sổ nh ỏ có tên danh sách các ph ương

pháp đường chuẩn sẽ hiện ra. Ta chọn phương pháp cần đo ( ở ví d ụ này là CLINKER 26-10-09 ) r ồi

kích OK.

3 - M ột cửa sổ mở tiếp, ta đặt lại vị trí mẫu, kích

vào nút lệnh Batch rồi chọn Create Batch hoặc Create Template Batch.

4 – Kích Cancel để thoát kh ỏi cửa

sổ bên. Danh m ục lô mẫu cần đo sẽ

tự động được tạo ra bên phần cửa sổ

đo mẫu. 5 – Bấm phím F11 để mở cửa sổ đo

lô mẫu. Kích nút l ệnh để ti ến

hành đo. 6 – Xong c ũng cần xử lý đường

chuẩn giống như mục b. bên dưới.

b. Trường hợp máy không có bộ đưa mẫu tự động Ta cần phải đo bằng tay từng mẫu một theo hướng dẫn sau đây:

1. Chọn Operation Setup/ Measure Calibration Standards

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

15

Tại những vị trí khoanh vòng đỏ ta cần tương tác để chọn/nhập thông số phù hợp. Chọn loại

mẫu là Calibration ở mục Task, chọn phương pháp đường chuẩn tương ứng ở mục Method,

Chọn tên mẫu chu ẩn định đo ở mục Calibration Standard , nhập số lần đo lặp lại là 3 vào mục Runs Requested, chọn Current ở mục Sample Position In.

Kích vào nút lệnh SID OK + Start phía dưới để bắt đầu đo.

2. Đo xong, chọn New Sample và tiến hành tương tự bước 1 để đo mẫu tiếp theo.

3. Lặp lại cho tới khi đo hết lô mẫu chuẩn.

Kết quả đo xong cần được xử lý và được cập nhật vào cơ sở dữ liệu đường chuẩn, khớp vào

file phương pháp đo tương ứng (xem hướng dẫn bên dưới). Mẫu nếu được đo theo ph ương pháp đã liên kết với đường chuẩn sẽ rất thuận lợi và cho ta k ết quả định lượng ngay cho t ừng

nguyên tố.

Đây là ví dụ về một bộ đường chuẩn được tạo thành sau khi đo một lô mẫu chuẩn.

Cần lưu lại các sửa đổi và lưu vào method

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

16

Ví dụ sau khi đo xong lô mẫu chuẩn Si ta cần kích vào các dấu (+) để mở ra mục SiKa_m, và kích đúp vào mục này sẽ mở ra đường chuẩn của Si ở cửa sổ bên ph ải. Do ch ưa xử lý cho nên cái tên Curve1 sẽ chưa xuất hiện.

Có th ể bỏ đánh dấu để lo ại đi nh ững điểm ta cho là x ấu. Ho ặc bằng cách khác là kích chu ột ph ải lên điểm cần bỏ, ch ọn Modify Sample, r ồi thay giá trị Weight của nó từ 1 về 0 và OK.

Sau khi sửa đổi, ví dụ như loại bỏ điểm, cần kích vào Compute để tính lại, rồi kích Save, xong kích Method và xác nhận bằng OK

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

17

D. XEM KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Sử dụng lệnh Analysis and Data/View Results ( hoặc bấm phím F8 ), sẽ hiện ra bảng kết quả

đã đo gần đây. Ta có thể sửa đổi, gửi đi, in ra, ...

Kích vào dấu “+” để xem kết quả chi tiết

Sử dụng ch ức năng lọc hi ển th ị dữ li ệu theo kho ảng th ời gian, tên, ...

Nút lệnh

Đo thêm và bổ sung vào kết quả đã đo

In kết quả

Gửi kết quả

Xuất kết quả sang dạng file CSV hoặc Excel

Xoá bỏ hẳn kết quả khỏi ổ cứng Tạm xoá kết quả khỏi danh sách

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific

18

E. CHÚ Ý VỀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ

1. Hàng ngày cần

(cid:216) Theo dõi trạng thái máy thường xuyên, để ý các thông báo l ỗi (nếu có) và báo cho

kỹ sư của hãng nếu chưa rõ hoặc chưa có hướng khắc phục.

(cid:216) Đảm bảo chỉ đo mẫu khi tr ạng thái máy đã ổn định, kiểm tra bằng cách bấm phím

F7 để mở cửa sổ theo dõi trạng thái.

(cid:216) Nên đo thử một mẫu ổn định (mẫu kiểm tra) để kiểm tra độ ổn định của thiết bị so

với ngày hôm trước và thực hiện chỉnh trôi nếu cần.

2. Hàng tuần cần

(cid:216) Dọn dẹp và đơn giản bớt một số danh sách trong ph ần mềm OXSAS ( danh m ục kết qu ả đo, danh mục trong đo lô mẫu Batches, ...) để phần mềm ho ạt động nhẹ

nhàng và không bị treo.

(cid:216) Kiểm tra mức dầu của bơm chân không và bổ sung nếu cần. (cid:216) Làm vệ sinh khay m ẫu, xung quanh c ổng nh ận mẫu và các Cassette b ằng kh ăn

mềm sạch/không xơ.

(cid:216) Kiểm tra điện áp cấp vào máy ( đảm bảo 220V ± 10% ) và đường tiếp tất vẫn tốt. (cid:216) Kiểm tra các qu ạt làm mát trên máy và đảm bảo chúng vận hành êm ái. L ưu ý là quạt to phía sau máy giải nhiệt ống tia chỉ hoạt động khi ống tia bị nóng chứ không

phải khi nào cũng quay.

3. Hàng tháng cần

(cid:216) Kiểm tra tình trạng của dầu trong bơm chân không, bổ sung nếu cạn dưới mức cho phép, thay dầu mới nếu thấy dầu bị vẩn đục ho ặc đổi màu. Chú ý: cần dùng dầu

đúng chủng loại để tránh làm hỏng bơm, thời hạn thay dầu khoảng 12 tháng/lần ).

Cần tắt ống tia, rồi tắt máy trước khi thay dầu.

(cid:216) Sao lưu lại dữ li ệu: đảm bảo máy đang ở tr ạng thái Stand-by, th ực hi ện lệnh

File/Offline Mode, rồi lệnh File/Backup Database để sao lưu lại dữ liệu.

Xong, thực hiện lệnh File/Operational Mode để kết nối trở lại.

(cid:216) Định kỳ 3 tháng kiểm tra và làm sạch tấm lọc nằm phía dưới đáy máy.

---------------- Hết -----------------

Công ty IETS Tel: 04.62812887 – Đại diện Thiết bị tia X dòng ARL Thụy Sỹ, Tập đoàn Thermo Scientific