YOMEDIA
ADSENSE
HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P9
208
lượt xem 93
download
lượt xem 93
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P9:Giới thiệu về các thiết bị Cisco Các loại cáp và các loại kết nối Giao diện Command-Line Interface Cấu hình Cisco Router Cấu hình một Cisco Router Định tuyến Giao thức định tuyến tĩnh Giao thức định tuyến RIP Giao thức định tuyến EIGRP OSPF đơn vùng Chuyển Mạch (Switching) Cấu hình một Switch VLAN VTP và Inter-Vlan Routing STP và EtherChannel Mở rộng mạng LAN Triển khai một Wireless LAN...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P9
- Router(config-router)# no router-id Xóa bỏ Router ID. 10.1.1.1 2.3. Bầu chọn DR/BDR Router(config)# interface serial 0/0 Chuyển chế độ cấu hình vào interface s0/0 Router(config-if)# ip ospf priority 50 Thay đổi giá trị priority trên interface s0/0 là 50 * Chú ý: Giá trị priority có thể được gán từ 0 đến 255. Nếu một interface nào được gán giá trị priority bằng 0 thì router đó sẽ không bao giờ được chọn là DR hoặc BDR. Router nào có giá trị priority lớn nhất sẽ được bầu chọn làm DR. Nếu một interface của router nào đó được gán giá trị priority là 255 thì router đó lập tức trở thành DR. Nếu các router đều có giá trị priority bằng nhau, thì giá trị priority trên router sẽ không được dùng để bầu chọn DR và BDR. Khi đó router nào có route ID lớn nhất sẽ được bầu chọn là DR. 2.4. Sửa đổi giá trị Metric Router(config)# interface serial 0/0 Chuyển cấu hình vào chế độ interface s0/0 Router(config-if)# bandwidth 128 Nếu bạn thay đổi bandwidth, thì OSPF sẽ thực hiện tính toán lại cost cho các kết nối. Hoặc Router(config-if)# ip ospf cost 1564 Thay đổi giá trị cost là 1564 * Chú ý: Cost của một kết nối được tính bằng công thức: 100000000/ BW (bps) Bandwidth của một interface nằm trong khoảng từ 1 đến 10000000. Đơn vị là kbps. Cost là một số nằm trong khoảng từ 1 đến 65535. Cost không có đơn vị. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 41
- 2.5. Xác thực đơn giản Router(config)# router ospf 1 Khởi động giao thức định tuyến OSPF trên router với Process id là 1. Router(config-router)# area 0 Enable xác thực đơn giản trên router; Authentication mật khẩu để xác thực sẽ được trao đổi dưới dạng text Router(config-router)#exit Trở về chế độ cấu hình Global Router(config)# interface Chuyển cấu hình vào chế độ Interface fastethernet 0/0 fa0/0 Router(config-if)# ip ospf Cấu hình password là: fred authentication-key fred Chú ý : Password có thể là những ký tự được nhập vào từ bàn phím, độ dài tối đa là 8 byte. Để có thể trao đổi thông tin của OSPF, thì tất cả các router neighbor phải được cấu hình cùng password. 2.6. Xác thực: sử dụng thuật toán MD5 Router(config)# router ospf 1 Khởi động giao thức định tuyến OSPF trên router Router(config-router)#area 0 Enable phương pháp xác thực với thuật authentication message-digest toán MD5 Router(config-router)#exit Chuyển cấu hình về chế độ Global Router(config)#interface Chuyển vào chế độ cấu hình interface fastethernet 0/0 fa0/0 Router(config-if)#ip ospf 1 là key-id. Giá trị này sẽ phải được cấu messagedigest- hình giống với các router neighbor. key 1 md5 fred Md5: là từ khóa chỉ ra thuật toán MD5 sẽ được sử dụng để mã hóa Fred: là password và sẽ phải được cấu hình giống các router neighbor. 2.7. Các tham số thời gian Router(config-if)# ip ospf hello- Thay đổi thời gian Hello Interval là 20 interval timer 20 giây. Router(config-if)# ip ospf dead- Thay đổi tham số thời gian Dead Interval interval 80 là 80 giây. Chú ý: Đối với các router chạy OSPF thì sẽ phải cấu hình giống nhau về các tham Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 42
- số thời gian Hello và Dead Interval. 2.8. Quảng bá Default Route Router(config)# ip route 0.0.0.0 Tạo một default route 0.0.0.0 s0/0 Router(config)# router ospf 1 Khởi động giao thức định tuyến OSPF với process id là 1 Router(config-router)# default- Thực hiện quảng bá default route cho tất information originate cả các router chạy OSPF. Router(config-router)# default- Từ khóa always là một tùy chọn được information originate always dùng để quảng bá một default “quad- zero” route nếu một default route không được cấu hình trên router đó. Chú ý: Câu lệnh default-information originate hoặc default-information originate always được sử dụng duy nhất bởi các router gateway, router đang kết nối đến mạng outside – Thông thường router đó được gọi là: Autonomous System Boundary Router (ASBR). 2.9. Kiểm tra Cấu hình OSPF Router#show ip protocol Hiển thị các tham số của các giao thức đang chạy trên router. Router#show ip route HIển thị bảng định tuyến Router#show ip ospf Hiển thị thông tin cơ bản về tiến trình xử lý của giao thức định tuyến OSPF Router#show ip ospf interface Hiển thị các thông tin về giao thức OSPF có liên quan đến các interface Router#show ip ospf interface Hiển thị các thông tin về OSPF liên quan fastethernet 0/0 đến interface fa0/0 Router#show ip ospf border-routers Hiển thị thông tin về router border và boundary Router#show ip ospf neighbor Hiển thị danh sách các OSPF neighbor và các trạng thái của nó. Router#show ip ospf neighbor detail Hiển thị chi tiết danh sách của các neighbor Router#show ip ospf database Hiển thị bảng OSPF database Router#show ip ospf database Hiển thị trạng thái liên kết của NSSA mở Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 43
- nssa-external rộng. 2.10. Xử lý lỗi OSPF Router# clear ip route * Xóa thông tin trong bảng định tuyến, để router thực hiện xây dựng lại bảng định tuyến. Router# clear ip route a.b.c.d Xóa một route nào đó trong bảng định tuyến. Router# clear ip ospf process Khởi tạo lại toàn bộ tiến trình xử lý của OSPF trên router, khi đó giao thức định tuyến OSPF sẽ thực hiện xây dựng lại bảng neighbor, bảng database và bảng định tuyến. Router# debug ip ospf events Hiển thị các sự kiện của OSPF Router# debug ip ospf adjacency Hiển thị các trạng thái khác nhau của OSPF và bầu chọn DR/BDR giữa các router neighbor. Router# debug ip ospf packets Hiển thị các gói tin mà OSPF đã thực hiện trao đổi giữa các router. 3. Ví dụ: Cấu hình OSPF đơn vùng Hình 7-1 là sơ đồ mạng được dùng cho ví dụ cấu hình OSPF đơn vùng, cấu hình OSPF đơn vùng trên các router sẽ chỉ dùng đến các câu lệnh trong phạm vi của chương này. Hinh 7-1 Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 44
- Router Austin Router>enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged Router#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global Configuration Router(config)#hostname Austin Cấu hình tên router là Austin Austin(config)#interface Chuyển cấu hình vào chế độ interface fastethernet 0/0 fa0/0 Austin(config-if)#ip address Gán địa chỉ IP và subnetmask cho 172.16.10.1 255.255.255.0 interface fa0/0 Austin(config-if)#no shutdown Enable Interface. Austin(config-if)#interface serial Chuyển vào chế độ cấu hình của 0/0 interface s0/0 Austin(config-if)#ip address Gán địa chỉ ip và subnetmask cho 172.16.20.1 255.255.255.252 interface Austin(config-if)#clock rate 56000 Cấu hình clock rate cho interface DCE Austin(config-if)#no shutdown Enable Interface Austin(config-if)#exit Trở về chế độ cấu hình Global Configuration Austin(config)#router ospf 1 Cho phép router chạy giao thức định tuyến OSPF với Process ID là 1 Austin(config-router)#network Thực hiện quảng bá các mạng kết nối 172.16.10.0 0.0.0.255 area 0 trực tiếp vào interface của router trong area 0 Austin(config-router)#network Thực hiện quảng bá các mạng kết nối 172.16.20.0 0.0.0.255 area 0 trực tiếp vào interface của router trong area 0 Austin#copy running-config Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào startup-config NVRAM Router Houston Router>enable Chuyển cấu hình vào chế độ Privileged Router#configure terminal Chuyển cấu hình vào chế độ Global Configuration Router(config)#hostname Houston Cấu hình tên router là Houston Houston(config)#interface Chuyển cấu hình vào chế độ interface fastethernet 0/0 fa0/0 Houston(config-if)#ip address Gán địa chỉ IP và subnetmask cho 172.16.30.1 255.255.255.0 interface fa0/0 Houston(config-if)#no shutdown Enable Interface Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 45
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn