intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn kết nối InfoSphere Information Server với DB2 cho dòng System i

Chia sẻ: Ffsfff Thng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

181
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương trình này giúp bạn vượt qua khó khăn khi cài đặt kết nối từ Information Server tới DB2 cho dòng System i, bài viết này hướng dẫn bạn đầy đủ từng bước từ việc kiểm tra các thông tin và các chi tiết nhỏ nhất giúp bạn kết nối với DB2 cho dòng System i.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn kết nối InfoSphere Information Server với DB2 cho dòng System i

  1. Hướng dẫn kết nối InfoSphere Information Server với DB2 cho dòng System i
  2. Hướng dẫn từng bước IBM® Information Server hỗ trợ việc lấy và viết dữ liệu đến DB2 cho System i. Chương trình này sẽ giúp bạn vượt quá khó khăn khi cài đặt kết nối từ Information Server tới DB2 cho dòng System i, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ từng bước từ việc kiểm tra các thông tin và các chi tiết nhỏ nhất giúp bạn kết nối tới DB2 cho dòng System i đồng thời giúp bạn hiểu rõ về các vai trò của DataStage. Giới thiệu DB2 cho dòng System i và DB2 cho Linux, UNIX và Windows có một vài điểm khác biệt quan trọng, ví dụ, các thuật ngữ thông dụng, kiến trúc lưu trữ dữ liệu, ngôn ngữ hỗ trợ. Đó là một số điểm khác biệt về khái niệm nhầm lẫn khi sử dụng DataStage thiết lập kết nối tới DB2 cho i từ InfoSphere Information Server. Vấn đề kết nối thường dễ dàng được loại ra. Tuy nhiên, các vấn đề kết nối liên quan đến Information Server với System i đôi khi có thể là một thử thách. Một số người dùng kết luận rằng vấn đề kết nối là một chức năng thiếu sót của Information Server. Nhưng việc đưa ra ý kiến này một cách thường xuyên sẽ trở thành một lỗ hổng kiến thức. Với việc sử dụng Information Server rộng rãi cũng như công cụ ETL trong những năm qua, lượng người đang sử dụng kết nối từ DB2 tới i thông qua Information
  3. Server có thể sẽ được cải thiện. Bài viết này nhằm mục đích vượt qua các lỗ hổng kiến thức bằng cách cung cấp một cách đơn giản, từng bước hướng dẫn kết nối từ Information Server tới DB2 của System i dành cho quản trị viên, lập trình viên, kỹ thuật viên, quản trị hệ thống và tất cả người dùng Information Server và System i. Tìm hiểu về Information Server và DB2 cho System i Giới thiệu DB2 cho System i DB2 cho i là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu được tích hợp hoàn toàn trong IBM System i (trước đây được gọi là iSeries® và AS/400 ®). Đây là điểm khác biệt chính giữa DB2 cho i và DB2 cho Linux, UNIX và Windows. DB2 cho Linux, UNIX và Window là một ứng dụng được dùng trong hệ điều hành, trong khi DB2 cho i được kết hợp trong hệ điều hành làm cho nó trở nên linh hoạt, nâng cao hiệu suất và có khả năng mở rộng. Nó tuân thủ các tiêu chuẩn sản suất nên chi phí cho việc bảo hành thấp. Để có thể truy cập DB2 cho i từ xa thì kiến trúc phân tán cơ sở dữ liệu quan hệ (DRDA) phải được kích hoạt trong System i, và cơ sở dữ liệu quan hệ cục bộ phải được định nghĩa bằng lệnh ADDRDBDIRE. Phần tiếp theo của bài này sẽ mô tả cách thực hiện các việc này.
  4. Giới thiệu kiến trúc InfoSphere Information Server IBM InfoSphere Information Server là một bộ sản phẩm quản lý thông tin bao gồm: Business Glossary Anywhere, FastTrack, Information Analyzer, Metadata Workbench, DataStage, QualityStage, Information Services Director, và một số phần mềm khác. Điểm ưu việt của InfoSphere Information Server là nền tảng cơ sơ hạ tầng dùng chung của nó. Điều này cho phép chúng có thể chia sẻ siêu dữ liệu giữa các mô đun cá nhân và làm cho việc tích hợp trở nên dễ dàng hơn. InfoSphere Information Server bao gồm 4 tầng:  Tầng lưu trữ (cơ sở dữ liệu như DB2, Oracle hay SQL Server)  Tầng dịch vụ (WebSphere Application Server)  Tầng công cụ (DSEngine, PXEngine)  Tầng máy khách Theo cách nhìn tổng quát, kiến trúc InfoSphere Information Server được hiển thị ở Hình 1.
  5. Hình 1. Kiến trúc InfoSphere Information Server Kết nối với DB2 cho System i từ Information Server Từ Information Server, có 2 phương pháp có thể sử dụng để truy cập DB2 cho System i:  DataDirect ODBC: Các trình điều khiển (driver) DataDirect ODBC được xây dựng thành công trong tầng công cụ của Information Server. DB2 Wire Protocol Driver được dùng để truy cập DB2 cho System i từ các tác vụ DataStage.  Ứng dụng khách DB2 trong tầng Information Server Engine: DB2 Connect phải được cài đặt trên Information Server Engine. Bằng cách sử
  6. dụng phương pháp truy cập, DB2 UDB API stage có thể sử dụng trong tác vụ DataStage. Thu thập thông tin yêu cầu từ DB2 cho System i Các thông tin cần thiết để truy cập DB2 cho System i:  IP address: Địa chỉ IP của DB2 cho System i.  User name: Tên người dùng trên System i để truy cập vào DB2 cho System i.  Password: Mật khẩu người dùng.  TCP port: Cổng dịch vụ DRDA. Thông thường, số của cổng là 446. Để vào cổng, gõ lệnh WRKSRVTBLE từ giao diện gõ lệnh của System i và tìm dòng với từ khóa là "drda" cho tên service và "tcp" cho protocol, như Hình 2.
  7. Hình 2. Đầu ra của lệnh WRKSRVTBLE  Location: Tên của cơ sở dữ liệu quan hệ trên System i mà bạn muốn truy cập. Để lấy được tên vị trí, sử dụng lệnh DSPRDBDIRE từ giao diện dòng lệnh của System i và sau đó tìm dòng có từ khóa "*LOCAL." Tên mục chính là vị trí. Như ở Hình 3, DBONB01 là tên vị trí.
  8. Hình 3. Đầu ra của lệnh DSPRDBDIRE Kết nối tới DB2 sử dụng ODBC Đây là phương pháp truy cập DB2 thông thường nhất cho hệ thống từ Information Server DataStage bởi vì nó không yêu cầu những chi phí phụ cho kết nối DB2 và tương đối đơn giản để cài đặt. Cài đặt nguồn dữ liệu trong môi trường Windows Bởi vì trình điều khiển ODBC (ODBC driver) đi kèm Information Server là 32-bit, bạn cần sử dụng công cụ ODBC Administration Tool dung lượng 32–bit để cài đặt hệ thống System Data Source. Nếu bạn đang chạy Windows 64-bit, hãy tham khảo tài liệu cung cấp của Microsoft 942976 (xem phần Tài nguyên).
  9. 1. Mở Control Panel và chọn System and Security > Administrative Tools > Data Sources(ODBC). Chọn thẻ System DSN và nhấn nút Add. Hình 4. ODBC Data Source Administrator trên Windows 2. Chọn IBM DB2 Wire Protocol.
  10. Hình 5. Trình điều khiển DB2 Wire Protocol 3. Điền vào các thông tin Data Source Name, IP Address, TCP Port, và Location Name chứa trong phần trước. Chọn Test Connect để chắc chắn rẳng kết nối đã được thiết lập thành công.
  11. Hình 6. Cài đặt ODBC DB2 Wire Protocol Driver Cài đặt nguồn dữ liệu trong môi trường UNIX hay LINUX Trong UNIX và Linux, kết nối ODBC thừa hưởng môi trường từ dsenv và tìm kiếm .odbc.ini file cho hệ thống chạy. Các bước cài đặt trên UNIX hay Linux như sau: 1. Chắc chắn rằng thông tin trong dsenv là chính xác.
  12. Môi trường cài đặt trong dsenv cho kết nối ODBC được cài đặt mặc định. Nếu dsenv không được chỉnh sửa, dsenv của bạn sẽ giống như Liệt kê 1. Liệt kê 1. Danh sách các biến môi trường trong tệp dsenv ODBCINI=$DSHOME/.odbc.ini; export ODBCINI … LD_LIBRARY_PATH=`dirname $DSHOME`/branded_odbc/lib … Lưu ý rằng thư viện đường dẫn các biến môi trường là khác nhau giữa các nền tảng UNIX khác nhau: o Solaris: Linux – LD_LIBRARY_PATH o HP-UX: SHLIB_PATH o AIX: LIBPATH 2. Tạo ra một mục truy cập trong tệp .odbc.ini. Tệp .odbc.ini được đặt trong thư mục $DSHOME theo mặc định (hoặc tham khảo từ $ODBCINI trong dsenv như đã thảo luận ở bước 1). Sao lưu tập tin .odbc.ini, rồi mở nó ra với trình soạn thảo. Có một ví dụ trong tập tin này cho giao thức DB2 Wire. Sao chép và dán ví dụ cho việc tạo mục mới và
  13. điền thông tin cho Location, LogonID, Password, và TcpPort. Liệt kê 2 là một ví dụ. Liệt kê 2. Ví dụ đang cài đặt DataDirect ODBC cho System i [TORI6B01] Driver=/opt/IBM/InformationServer/Server/branded_odbc/lib/VMdb225.so Description=DataDirect DB2 Wire Protocol Driver AddStringToCreateTable= AlternateID= Collection= Database= DynamicSections=100 GrantAuthid=PUBLIC GrantExecute=1 IpAddress=9.26.103.178 IsolationLevel=CURSOR_STABILITY Location=Location_name LogonID=User_name Password=Password Package=DB2 package name PackageOwner=
  14. TcpPort=446 WithHold=1 Tên mục giữa dấu ngoặc vuông có thể là tên bất kỳ. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn nên giữ tên vị trí để dễ nhận biết. 3. Sửa đổi tập tin uvodbc.config. Sau khi tập tin .odbc.ini được tạo ra, bạn cần phải thêm mục tên nguồn dữ liệu vào tập tin uvodbc.config trong từng thư mục dự án cho từng dự án yêu cầu truy cập vào nguồn dữ liệu. Liệt kê 3 hiển thị ví dụ. Liệt kê 3. Ví dụ trong uvodbc.config DBMSTYPE = UNIVERSE network = TCP/IP service = uvserver host = localhost DBMSTYPE = ODBC Lưu ý rằng tên nguồn dữ liệu giữa dấu ngoặc nhọn phải giống với tên nguồn dữ liệu trong các tập tin ODBC.INI giữa dấu ngoặc vuông. Trong ví dụ trước, TORI6B01 đã được sử dụng.
  15. 4. Tạo gói liên kết trên DB2 cho i. Để giao thức DB2 Wire làm việc đúng, gói liên kết DB2 phải được tạo trên DB2 cho System i. Tiện ích liên kết được đặt ở thư mục ../branded_odbc/bin. Cú pháp là: Bindxx data_source_name Lưu ý: xx là phiên bản tiện ích liên kết. Duyệt thư mục ../branded_odbc/bin/ và bạn nên tìm chính xác phiên bản của liên kết đi kèm với các trình điều khiển ODBC. Liệt kê 4 là một ví dụ. Liệt kê 4. Ví dụ gói liên kết [root@rhel55iis87 bin]# ./bind25 TORI6B01 User Name: TEST Password: ******** SecurityMechanism: '' Creating packages ...Packages created and bound. Bạn có thể sử dụng các chương trình mẫu để kiểm tra các kết nối tới nguồn dữ liệu. Các ví dụ nằm trong thư mục ./branded_odbc/sample. Liệt kê 5 là một ví dụ. Liệt kê 5. Ví dụ để kiểm tra kết nối sử dụng trình điều khiển ODBC. [root@rhel55iis87 example]# pwd
  16. /opt/IBM/InformationServer/Server/branded_odbc/samples/example [root@rhel55iis87 example]# ./example ./example DataDirect Technologies, Inc. ODBC Example Application. Enter the data source name : TORI6B01 Enter the user name : TEST Enter the password : PASSWORD Enter SQL statements (Press ENTER to QUIT) SQL> Khi bạn nhìn thấy thông báo "Enter SQL statements (Press ENTER to QUIT)" và giao diện SQL xuất hiện, thì tức là kết nối với nguồn dữ liệu sử dụng ODBC đã được thực hiện thành công. Import (nhập vào) các định nghĩa bảng ODBC. 1. Sau khi kết nối ODBC được tạo, đăng nhập vào Information Server Designer máy trạm. Từ Import > Table Definitions > ODBC Table
  17. Definitions…, chọn DSN từ danh sách và nhập tên và mật khẩu giống như ở Hình 7. Hình 7. Nhập định nghĩa bảng ODBC - 1 Nhấn OK. 2. Từ cửa sổ tiếp theo, chọn bảng bạn muốn nhập.
  18. Hình 8. Nhập định nghĩa bảng ODBC - 2 Sử dụng ODBC Connector, ODBC Enterprise, hay DRS stage để truy cập DB2 cho i Bạn có thể sử dụng định nghĩa bảng đã nhập vào để thiết kế một tác vụ DataStage để đọc hoặc ghi vào bảng trên DB2 cho i sử dụng ODBC Connector, ODBC Enterprise, hay DRS stage. Các bước sau đây sử dụng ODBC Connector stage. 1. Bắt đầu với ODBC Connector. Nhấn Load.
  19. Hình 9. ODBC Connector 2. Tải định nghĩ bảng ODBC. Từ cửa sổ Table Definitions, chọn ODBC, chọn nguồn dữ liệu, và chọn bảng.
  20. Hình 10. Các định nghĩa bảng 3. Chọn các cột mà bạn muốn sử dụng, di chuyển chúng sang khung Selected columns.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2