- -
18
a) Xu hướng thế giới: Tình hình vấn đvề nguồn vốn đầu trrên thế giới đang
diễn ra hết sức sôI động và mnh mẽ. Trong vòng những năm tiếp theo nguồn vốn
đầu tư nước ngoàI vào Châu á stiếp tc tăng, m 2001 có thể thu t khoảng
123,1 tỉ USD, năm 2005 ước tính lên ti 4400 tỉ USD, cao hơn mức 5 năm qua đạt
3600 tỉ USD
M vẫn là mt quốc gia tiếp nhn FDI lớn nhất thế giới và chiếm hơn hẳn tổng
nguồn toàn cầu giai đoạn này. Tuy nhiên s vốn FDI đ vào EU vẫn vượt M
trong vai đầu tư trực tiếp nước ngoàI.
Dbáo vốn FDI sđổ vào các nước hát triển là ch yếu mặc các nước đang
phát triển sẽ chiếm t trọng lớn trong t giá trvốn FDI toàn cầu tiếp nhận so với
những năm gần đây. Trong số các nước đang phát triển chỉ Trung Quốc và
Brazin mt trong 10 quốc gia tiếp nhn FDI ln nhất thế giơí. Còn Nga nước
sự cải thiện vị trí đáng kể, từ vị trí thư 31 lên vị trí thứ 23.
Theo các chuyên gia nước mngoàI dđoán trong những năm tới đIều kiện kinh
doanh trên toàn thế giới sẽ tiếp tục cảI thiện nhnền kinh tế ngày càng n
định và mức độ tự do hoá ngày càng ln. M tiếp tục nước có nn kinh tế thế
giới mnh nhất thế giới. Tuy nhiên EU đang thu hẹp khong cách với M. c
nước Mỹ là tinh stiếp tục đẩy mạnh cảI cách, khu vực tiến bộ nhất về kinh tế
sẽ là Đông Âu.
Còn đối với Việt nam thì như thế nào? Trước những xu hướng và bối cảnh quốc
tế phức tạp và mang tính cạnh tranh cao đòi hi chung ta phảI một chiến c
tàI tình thu hút vốn đầu tư nước ngoàI cho thi kì 2003-2010 để đảm bảo thực hiện
các mục tiêu phát trin kinh tế xa hội cho thời gian tới. Chính vì vy việc xem
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
19
xét đánh giá kết quả ĐTNN trong thời gian qua, kịp thời tháo gỡ những khó khăn ,
ách tắc và đưa ra những gpháp khuyến khích thu hút ĐTNN vào ớc ta đang
đựoc chiính phủ quanm và chỉ đạo.
Ktừ khi ban hành Luật Đầu tư nước ngoàI tI Việt Nam tơí nay đa hơn 3260
dán đầu tư trực tiếp ớc ngoàI được cấp giấy phép đầu tư tại Việt Nam với tổng
svốn đăng 44 tỷ USSD trong đó trên 2600 dự án còn hiu lực với tổng số
vốn đăng kí trên 36t USD .S vốn thực hiện đến nay đạt gần 20tỷ USD bằng
44,5% s vốn đăng kí trong đó vốn nươc ngoàI 18t USD. Khu vực vốn FDI
tạo ra trên 12% GDP, hơn 34% gtrsản xuất công nghiệp. Hơn thế nữa, thông
qua ĐTNN chúng ta đa tiếp thu dược công nghhiện đại, kinh nghiệm quản và
mt số nghành sản xuất mới cho nền kinh tế.
Nến tính riêng 5năm 1996- 2000 so với 5 năm trước thì tng vốn đầu mới đạt
20,73 t USD, tăng 27,5%.
Sau mt vàI năm chững lại và suy giảm do cuc khủng hoảng tàI chính khu vc,
do cạnh tranh thu t DTNN và nhưng hạn chế của I trường đu , từ năm
2000 ĐTNN VIệt Nam đa dấu hiệu phục hồi , đặc biệt trong hai tháng đầu
năm 2001 đa 35 dự án đầu tư nước ngoàI được cp giấy phép với tôngr ssố vốn
71,3 triệu USD, tăng 16,7% vdán , ng 16,1% về số vốn cùng 2000. Nhu
vy cũng có thấy đước du hiệu của sự tăng trưởng ĐTNN tại Việt Nam.
b) Mục tiêu.
Để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xa hội 2001-2010 phương hướng
nhim vụ kế hoạch phát triến kinh tế xxa hi 2001-2005, khu vc đầu tư trức tiếp
nước ngoàI phảI phát triển ổn định hơn, đặc biệt là chuất lượng so với thời kì
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
20
trước, để nhanh chóng công nghiệp h,hiện hoá đất nước. Cụ thể hơn hoạt động
đầu tư nước ngoàI trong thời kì 2001-2005 phảI đạt được các mục tiêu sau:
Vốn đăng kí của các dự án cấp giấy phép mới khong 12tỷ USD .
Vốn thực hiện khoảng 11t USD.
Đến năm 2005 đóng góp khoảng 15% GDP, 25%tng kim ngạch xuất khẩu và
khoảng 10% tổng thu ngân sách cả nước.
c) Định hưng.
Khuyến khích mạnh mẽ việc thu hút đầu nước ngoàI vào các nghành ng
nghiệp sản xuất khẩu, công nghiệp chế biến, công nghiệp phục vphát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn, các dự án xựng dựng công nghệ thông tin, công ngh
sinh học, dầu khí, điện tử , vật liệu mới viễn thông sản xuất phát triến kết cấu hạ
tầng kinh tế xa hội và các nnh mà Việt Nam lợi thế cạngh tranh gắn vi công
nghhiện đại, to thêm nhiều ng ăn việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế .
Tiếp tục thu t đầu trực tiếp nước ngoài những địa bàn lợi thế đphát
huy vai trò ca các vùng động lực, tạo điều kiện liên kết phát triển các vùng khác
trên sphát huy lợi thế so sánh. Khuyến khích dành các ưu đaI tối đa cho
đầu trực tiếp ớc ngoàI vào nhng vùng địa bàn có đIều kiện kinh tế xa
hội khó khăn và đy mạnh đu y dựng các công trình kết cu hạ tầng các
địa bàn này bằng các nguồn vốn kc để tạo đIều kiện thun lợi cho hoạt động đầu
nước ngoàI. Tập trung thu hút đu nước ngoàI các khu công ngiệp tập
trung đa hình thành theo quy hoạch được phê duyệt.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
21
Khuyến khích các nhà đu trc tiép nước ngoàI t tất cả các nước và
vùng lanh thdầu tư vào Việt Nam, nhất các nđầu tư nước ngoàI có tim
năng lớn về tàI chính và nm công nghệ nguồn từ các nước công nghiệp phát triển,
tiếp tục thu hút các nhà đu trực tiếp nước ngoàI khu vực .Có kế hoạch vận
động các tập đoàn, công ty lớn đầu tư o Việt Nam, đồng thời c ý đến các công
ty quy mô va và nhỏ, nhưng công nghệ hiện đạI, khuyến khích tạo Việt Nam
định cư ở nước ngI đầu tư về Việt Nam.
1.2 . Vấn dề cụ thể.
Về số dự án và số vốn đu tư.
Trong hơn 10 năm qua, từ năm 1989-1999 đa 3087 dự án với tổng số vốn thực
hiện là: 15700triệu USD, đạt t lệ 39.2% so với tổng số vốn đăng kí. Đây là mt t
lkcao (đồng thời ng khá cao so với c nước trong khu vực: Trung Quốc
31%, Idonesia 44%, ấn đ18%/ theo số liệu thống kê của bộ kế hoạch đầu tư,
quá trình thu t vốn và sdự án FDI qua các năm trong giai đoạn 1989-1999
được th hiện qua biểu đồ sau:
Năm Số dự án Tổng vốn đu tư
TriệuUSD Tổng vốn thực hiện
Triệu USD
1989 70 539 130
1990 111 569 220
1991 155 1388 221
1992 193 2271 398
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
22
1993 272 2987 1106
1994 362 4071 1952
1995 404 6616 2652
1996 501 9212 2371
1997 479 5548 3250
1998 260 4827 1900
1999 280 2000 1500
Theo nguồn thông tin tài chính :số 1/1/2000
Qua sliệu ta ddàng nhận thấy tổng số dự án cũng như tổng số vốn FDI trong
giai đoạI 1989- 1996 tăng n với tốc độ rất nhanh1080 số lượng vốn đầu thu
hút được mới chỉ đạt 539 TriiêụUSD, năm 1999 đa tăng lên 6616 triệu USD và
năm 19996 đạt mức 9212 triệu USD.
Mức bình quân hàng năm trong giai đoạn này là 50%. Quy mô trung bình của cũng
tâưng dần qua các năm. từ 3,5 triệu USD thời k 1988 đến năm 1990 tăng lên 7,5
triệu USD năm 1991 7,6 triệu USD năm 1992 10 triệu USD năm 1993 đến năm
1994 16,38 triệu USD năm 1995 và 2,3 triệu USD năm 1996. Ngày càng nhiều
dán tổng số vốn đu tư lớn như dự án xây khu vực đô thNam thăng long 2,1
t USD khu đô thị nam SàI Gòn 991 triệu USD, d án xây dựng cảng chung
chuyn quốc tế Sao Mai Bến Đình 637 triuSSD… đIu đó cho thấy tời k này
việc thu hút FĐI của Việt Nam tỏ ra rất hiệu quả. Một phần đó là do Việt Nam là
mt th trường mới hấp dn của các nhà đầu một phần khác là chính sách
khuyến khích đu nước ngoàI đúng đắn ca nhà nước ngoàI Việt Nam. Các
khoảI đu này p phần đáng kể trong tổng số vốn đầu toàn xa hội, trong
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com