- -
24
1993là 5,6%, năm 1994là 7,5%, năm 1995là 10%, đến năm 1996 là 13%. Tuy
nhiên đến sau năm 1996 tình hình thu hút FDI có xu hướng chững lạI. Nến nhìn
vào con s tống kê, svốn đăng của cả năm 1996 là 9212 triu USD tăng 39%
so bvơí 1995 thì có ltình hình khả quan hơn .Tuy vậy những ai quan tâm dến tình
nh đầu đều nhận thy rằng, nến không hai dự án xây dựng khu đô thmới
với tổng số vốn FDI năm1996 schcòn gần 6 tỷ USD, thầp hơn tổng svốn FDI
năm 1995.
Bước sang năm 1998 do tiếp tc bị ảnh hưởng chủ cuộc khủng hoảng tài chính tiền
tệ khu vc kéo daì nên đuớc ngoàI tạI Việt Nam bị giảm sút mạnh. Tuy vy
phảI nhđến chính sách phù hợp, tập trung xử những vướng mắc kịp thời nên
năm 1998 vẫn thêm 260 dán được cấp giấy phép với tổng số vn là 4827triệu
USD. Năm 1999 số dự án là 280 song tổng số vốn chỉ đạt 2000 triệu USD.
Như vậy trong gia đoạn 1996-1999 s dán được cấp giấy phép liên tục giảm,
tổng số vốn đầu tư cũng có chiều hướng giảm.
Về cơ cầu vn đu
Đây là nt vần đềvai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đu nước ngoàI,
có c dụng to lớn đến quá trính chuyển dịch cấu kinh tế chung Theo sliu
thống kê, cấu vốn đầu vào Việt Nam trong những năm qua nhng ớc
tiến rõ rệt. Tính đến tháng 8-1993 nghành công nghiệp khai thác và kch sạn, du
lịch thu t tới 40,9% tổng số vốn đầu tư, thì năm 1998 số vốn đầu vào các
nghành y chcòn 18,2% .S vốn đầu vào khu vực sản xuất vật chất và xây
dựng kết cấu hạ tầng ny càng tăng. Tính đến năm 1998 đa đến 21,236tỉ USD
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
25
đầu tư vào khu vực này, chiếm 2/3 tổng số vốn FDI đầuo Viết Nam. Nếu tính
đến suốt c thời kì 1989-1997 nnh công nghip có 1977 dán với svốn đăng
11545,3triệu USD, thứ hai là nghành khách sạn, du lịch 189 dự án vi s
vốn là 2785,9 triu USD; 1527,3triệu USD. Cơ cấu này được thhiện như sau:
STT Ngành
Số dự án Tổng số vốn T lệ %vốn S dự án Tổng số vốn T lệ %vốn
1 Công nghip chế biến 285 2328 39,6 1291 13008 40,5
2 Công nghip khai thác 25 1124 19,1 79 2184 6,8
3 Xây dựng 14 16 0,3 259 8228 25,6
4 Khách sạn và du lịch 86 1276 21,8 161 3650 11,4
5 Giao thông và bưu đIện 34 456 7,8 102 1465 4,6
6 Nông –lâm nghip 81 239 4,1 54 316 1,0
7 Ngư nghiệp 32 90 1,5 47 206 0,6
8 Các nghành khác 68 336 5,8 327 3045 9,5
Tông cng 625 5865 100 2320 32102
Nếu như thời kì đầu của ngành sản xuất chỉ chiếm từ 50-60% tổng s vốn đầu
so với năm 1995, nghành giao thông vận tảI bưu điện từng 89%, y dựng và
sản xuất vật liệu công nghiệp tăng 63% trong cùng kì. Điều đáng chú ý trong thời
gian qua đa có một số dán dầu vào cở sở hạ tầng. Ngược lại so vơí năm 1995,
năm 1996 FDI trong khu vc khách sạn giảm đI 53%, văn phòng cho thuê 70%
tàI chính nhân hàng gim 44%. Mức giảm còn mạnh hơn năm 1997-1998.
Sphân phối lạI nguồn vốn đầu trong công nghiệp chứng tỏ các nhà đầu
nước ngoàI ngày càng tin tưởng vào tiến trình đổi mới của Việt Nam, không chỉ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
26
đầu o những nghành thu hồi vốn đu tư nhanh mà họ còn yên tâm đu vào
các d án phát triển dài hn. Có được kết qunày một phn là nhvào việc phát
triẻn các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghcao. Tuy nhiên cũng dễ
nhận thấy số vốn FDI đầu vào các nghành công – nông ngư nghiệp còn quá ít.
Đến năm 1998 mới 1629 triệu USD chiếm t lệ rất nhỏ trong tng số vốn FDI
mặc dù khu vc này nhiu tiềm năng để khia thác như chế biến nông lâm thu
sản. ĐIều này cho thấy những năm tới khu vực này cần tập trung thu hút nguồn
vốn đầu tư nhiều hơn nữa để có thể tận dụng tốt hơn các nguồn lực cho phát triển.
cấu vốn đầu cho vùng lanh thổ cũng đa từng bước phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế. Những năm đầu các nguồn vốn đầu tập trung nhiu vào các
tỉnh phía nam: như TP. HChí Minh, Đng Nai, Bà Rịa vũng tàu …thì hiện nay
nguồn FDI sự phân bố tương đối đồng đều giữa các vùng tp trung chủ yếu vào
các khu vực kinh tế trọng đIểm như Hà Nội – HảI Phòng – Quảng Ninh…
Về đối tác đầu tư.
Hiện nay trên thế giới đa hình thành nhiu công ty, nhiều tập đoàn lớn nlà: các
công ty xuyên quc gia có tiềm lớn về tàI chính như Sony, Tôyota, Hon da, Sanyo,
sam sung, Motỏola, Ford của M
Bên cnh đó cũng có rất nhiều doanh nghiệp vừa và nh của nước ngoài tham gia
đầu tạI Việt Nam. ĐIều này cũng thực sự cần thiết vì các doanh nghiệp này
thường rất năng động, thích ứng nhanh với nhứng biến động ca thtrường, hoạt
động hiệu quả, từ đó sẽ sở cho các tập đoàn, c công ty lớn nhìn nhận
đúng hơn môI trưòng đầu , kích thích họ an tâm du nhiều hơn nữa vaoViệt
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
27
Nam.Theo số liu thốg kê của bộ kế hoạch và đu tư, các nước và vùng lanh th
số vốn đu tư lớn vào Vit Nam được thể hiện qua bng sau:
Nước và vùng lanh th Số dự án T trọng Tổg số vốn đầu (%)
T trng (%)
Singapore 181 9,4 6447 20
đàI loan 309 16 4268 13,3
Hồng công 184 9,5 3734 11,6
Nhật bản 213 11 3500 11,4
Hàn quc 191 9,9 3154 9,8
Pháp 96 5,0 1465 4,6
Malaysia 59 3,1 1370 4,3
Hoakì 70 3,6 1230 3,8
TháI lan 78 4,0 1109 3,4
BV. Iland 55 2,9 1089 3,2
Tổng 1436 74,4 27366 85,4
Các nước và vùng lanh thđứng đu về FDI ở ViệtNam
Hình thức đầu tư
Tính đến năm 1994, các hình thức đầu tu đa thục hiện tạI Việt Nam là: - nghiệp
liên doanh 788 dán với tổng số vốn đầu tư gần 7 t USD, chiếm 70,21% vốn
đầu tư.
- nghiệp đu 100% vốn ớc ngoàI 209 dán với tổng số vốn 1,525 t
USD, chiếm 15,88% vốn đu tư.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- -
28
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh 84 dự án với 1,319t USD, chiếm 13,75%
vốn đầu tư.
NgoàI ra 13 dán liên doanh của Việt Nam đầu tư ra nước ngoàI nhưng còn
rất bé, chỉ chiếm 0,16% vốn đu tư.
Kết quả thực hiện dự án đầu tư.
Nếu nh từ năm 1988 đến hết năm 1994, vốn đu đac thực hiện 3,482 triệu
USD, trong đó dầu k chiếm 1,29 triệu USD, vốn bên VIệt Nam chiếm 462 triệu
USD. Như vậy nếu không nh đu k và phần vốn của Việt Nam (mà chyếu là
đất) thì vn thực hiện bên ngoàI 1,63 triu USD. Riêng năm 1994 đạt 140 triệu
USD, từng 30% so với năm 1993.
Các xí nghip vốn đu ớc ngoàI đa tạo ra giá trị sản lượng hàng hoá
khoảng 1,5 triệu USD (năm 183-1994) kim ngạch xuất khẩu và dịch vụ thu ngoại
tệ ước tính đạt 500 triệu USD.
ớc sang 1995 tình hình thu hút đầu tư chiều hướng gia ng .Vốn thực hiện
vào quý I/ 1995 là 420triêụ USD trong đó du khí là 120 triệu USD. NĂng lực chủ
yếu ng thêm do: dầu thô 100 triệu tấn (của hai m Đại Hùng và Thanh long),
bóng đèn hình 1,5 triệu chiếc, thép và sản phẩm thép 35 vạn tấn, xi măng 50 vạn
tấn.
1.3 Khó khăn và thách thức
- Sự cạnh tranh gay gắt trong việc thut FDI giữa các nước và các khu vựa.
Ktừ năm 1995 kinh tế Mỹ, y Âu và Nhật bn bắt đầu phục hồi sau mt thời
gian suy thoáI, tình hình đó thúc đy các n đầu tư trên thế giới dùng 70% tổng s
vốn FDI đu cho những nước công nghiệp phát triển. Phn vốn còn lạI là các
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com