
CHƯƠNG 6
KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
6.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
– 6.1.1 Khái niệm
– 6.1.2 Phân loại
– 6.1.3 Nguyên tắc hạch toán
6.2 KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
-6.2.1 Chi phí NVL trực tiếp
- 6.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp
- 6.2.3 Chi phí sản xuất chung
6.3 KẾTOÁN TÍNH GIÁ THÀNH

6.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀKẾTOÁN CHI PHÍ SX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộhao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
DN đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất
trong 1 thời kỳnhất định. Nói cách khác, đó là toàn
bộtiêu hao các loại vật tư, NVL, hao mòn công cụ,
TSCĐ, tiền lương, tiền công phải trả cho NLĐ...
6.1.1. Khái niệm
A. Chi phí sản xuất:

6.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀKẾTOÁN CHI PHÍ SX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH
Giá thành sản phẩm là toàn bộhao phí về lao
động sống và lao động vật hóa cho một khối lượng
sản phẩm hoặc lao vụnhất định được thực hiện bằng
tiền
6.1.1. Khái niệm
B. Giá thành sản phẩm:

6.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀKẾTOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
6.1.2. Phân loại:
•Chi phí sản xuất
• TK 621 - CP NVL trực tiếp;
• TK 622 - CP nhân công trực tiếp;
• TK 627 - CP sản xuất chung.
•Gía thành sản phẩm
- Giá thành kếhoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế

6.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀKẾTOÁN CHI PHÍ SX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH
6.1.3. Nguyên tắc hạch toán
1. Mỗi DN chỉcó thểáp dụng một trong hai PP hạch toán hàng
tồn kho, PP kê khai thường xuyên hoặc PP kiểm kê định kỳ.
2. Đểtổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh và tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ. Kếtoán sửdụng Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dởdang” (Theo phương pháp kê khai thường xuyên),
Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” (Theo phương pháp kiểm kê
định kỳ) thì ngoài việc hạch toán tổng hợp, còn phải hạch toán
chi tiết theo nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, tổ, đội sản xuất,
bộphận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ,...

