TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
301
KT QU CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU PHU THUT CT TOÀN B
TUYN TI TRUNG TÂM UNG BƯU - BNH VIN TW THÁI NGUYÊN
Phan Trà Mi1, Vũ Bích Huyền1, Đào Thị Thu Minh1,
Trn Bo Ngc2, Hoàng Minh Cương2
TÓM TT35
Mc tiêu: Đánh giá kết qu chăm c hu
phu bnh nhân ung thư vú.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô
t tiến cu trên 36 bnh nhân ung thư vú được
phu thut ct toàn b tuyến vú, vét hch nách ti
Trung tâm Ung Bướu - Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên t 01/2023 đến tháng 10/2023.
Kết qu: trái có t l ung thư cao hơn vú
phi; 58,3% so vi 41,7%. Không có trường hp
nào b ung thư vú c hai bên. V trí ung thư hay
gp nht là ¼ trên ngoài, chiếm 50%. Phn ln
bnh nhân được chn đoán giai đon II, chiếm
55,6%. Không có trường hp nào biến chng
nhim tng ti vết m hoc hoi t vt da.
19,4% s bnh nhân b nhim trùng ti chân
sonde dn lưu. 11,1% có đng dch sau m. Phn
ln bnh nhân có thi gian nm vin hu phu >
7 ngày, chiếm 75%. Điều dưỡng thc hin tt các
quy trình chăm c người bnh theo quy đnh.
100% s bnh nhân được vn go dc sc
khe và đng viên trong quá trình hu phu.
83,3% s bnh nhân được tư vn v chế đ ăn
1Trung m Ung Bướu, Bnh vin Trung Ương
Thái Nguyên
2B môn Ung Thư, Trưng Đi hc Y Dược Thái
Nguyên
Chu trách nhim chính: Hoàng Minh Cương
SĐT: 0984662766
Email: hoangminhcuong@tnmc.edu.vn
Ngày nhn bài: 02/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 12/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
sau phu thut. có s thay đi đáng k v t l
bnh nhân đau sau m ch yếu t đau nhiều và
đau va chiếm 88,9% trong 24 gi sau m, sau
72 gi không còn bnh nhau đau nng.
Kết lun: Biến chng nhim trùng ti chân
dn lưu biến chng hay gp nht. Vic chăm
c sau phu thut ct toàn b tuyến vú, vét hch
nách được thc hin tt, theo đúng qui trình và
mang li lợi ích đi vi s hi phc ca Bnh
nhân.
T ka: Ung thư vú; phu thuật; chăm sóc;
biến chng; kết qu
SUMMARY
RESULTS OF NURSING CARE FOR
BREAST CANCERS AFTER MODIFIED
RADICAL MASTECTOMY AT THE
CENTER OF ONCOLOGY - THAI
NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Purpose: Evaluate the care results for breast
cancer patients after radical surgery.
Patients and method: A prospective
descriptive study was applied. 36 patients
underwent total mastectomy and axillary lymph
node dissection at the Oncology Center - Thai
Nguyen National Hospital from January 2023 to
October 2023.
Results: Tumours in the left breast have a
higher rate than in the right breast, 58.3% vs.
41.7%. No cases of bilateral breast cancer were
observed. Tumours cited in the upper and outer
quadrants accounted for 50%. Most patients are
diagnosed in stage II, accounting for 55.6%.
There were no cases of infectious wounds or skin
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
302
flap necrosis. 19.4% of patients were diagnosed
with drainage output infection. 11.1% had fluid
retention after operation. Most patients have a
postoperative length of hospital stay of more than
seven days, accounting for 75%. Nurses perform
good handwashing and bandage change
procedures when performing postoperative care
of patients. 100% of patients received
encouragement and consultants during the
postoperative period. 83.3% of patients received
advice on an appropriate diet. There is a
significant change in the proportion of patients
with surgical pain, mainly from severe and
moderate pain, accounting for 88.9% within 24
hours after surgery. After 72 hours no cases of
severe pain was observed.
Conclusion: Infection of drainage output
was the most prevalent surgical complication.
Nursing breast cancers after modified radical
mastectomy was performed by standard
procedure and benefited the patient’s recovery.
Keywords: Breast cancer; operation; nursing;
side-effect; result
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t bệnh ung t hay gặp nht
n gii. Theo Globocan 2020, ung thư
t l mắc đứng hàng th 3 c 2 gii vi
21.555 ca mi mc (chiếm 11,8%) sau ung
t gan ung t phế qun phi [6]. Phu
thut có vai tquan trọng trong điều tr ung
t vú. Phẫu thuật được ch đầu tiên vi ung
t giai đoạn sm, vi ung t giai
đoạn muộn n, phẫu thuật đưc tiến hành
sau hóa tr tân b tr. Phu thuật bản đối
vi ung t thể phu thut bo tn
hoc phu thut ct toàn b tuyến kèm
theo vét hch nách [5]. Ti Trung tâm Ung
u - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
đối vi các trường hp ung t vú, phẫu
thut ct toàn b tuyến vú, vét hch nách
đưc áp dng cho phn ln bnh nhân. Phu
thut ct toàn b tuyến vú, vét hch nách là
mt phu thut ln vi din ct rng do vy
kh năng xảy ra c biến chng trong
sau m. Chăm sóc toàn diện sau m là s
theo dõi, chăm sóc điều tr của bác sĩ và điu
ng nhằm đáp ng nhu cầu bản ca
ngưi bnh c v th cht tinh thn trong
thi gian nm vin. Trách nhiệm chăm sóc
toàn din bao gm tch nhim của bác
điu tr, điều dưỡng chăm sóc và h lý [1, 7].
Do vy việc chăm sóc toàn diện bnh nhân
ung t sau mổ góp phn rt ln vào
thành công trong điều tr ung thư vú. Do vy
chúng tôi làm đ tài này vi mc tiêu: Đnh
giá kết qu chăm sc hu phu bnh nhân
ung thư v tại Trung tâm Ung Bưu - Bnh
vin Trung ương Thi Nguyên.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tưng: Bệnh nhân (BN) ung t
đưc phu thut ct toàn b tuyến vú, vét
hch nách.
Phương pháp: Nghiên cu t ct
ngang trên toàn b BN ung t vú đưc phu
thut ti Trung tâm Ung u (TTUB) tha
mãn tiêu chun la chn loi trừ, phương
pháp chn mu thun tin.
Thi gian đa điểm: Tháng 01/2023
đến tháng 10/2023 tại Trung tâm Ung Bưu,
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên (Trung
Tâm Ung Bưu Thái Nguyên).
Tiêu chun la chn: BN n, chẩn đoán
xác đnh ung t vú bng mô bnh hc, phu
thut ct toàn b tuyến vú, vét hch nách
cùng bên ti TTUB; không b ri loạn đông
máu; đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: BN mc các bnh
cp mn tính trm trọng nguy t
vong trong thi gian gn; Chẩn đoán di căn
xa hoặc có di căn hạch tng đn tc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
303
phu thut.
Biến s và ch s trong nghiên cu:
- Các đặc đim lâm sàng, cn lâm ng
như: tuổi, thi điểm phu thut (phu thut
ngay hay phu thut sau hóa tr b tr), v t
khối u giai đoạn bnh theo TNM phiên
bn 8 [8].
- Đánh giá tình trạng vết m: Chy máu
sau m được xác định khi xut hiện căng nề
ti vết m, có u chy qua vết m; Vết m
được xác đnh là nhim trùng khi vết m
vng xung quanh ng n, ấn lõm, đau, vết
m th m mùi hôi; Hoi t vt da
được xác định khi da ti thành ngc bên phu
thut thiểu dưng, thay đổi mu sc, chuyn
mầu đen. Đng dch là tình trng xut hin
các nang dch bch huyết ti vùng nách hoc
thành ngc, tng xut hin sau khi rút
sonde; Nhiễm trng chân sonde đưc xác
định khi ti chân sonde n đỏ, đau, có thể
m ti chân sonde.
- Đánh giá đau sau mổ ti các thi đim
24h, 48h, 72h khi ra vin. Bnh nhân
được ng dn, hi bnh t đánh giá
được mức độ đau theo thang điểm cường độ
đau t 1 đến 10 điểm (dựa theo thang đim
số, Numerical Rating Scale: NRS). Đau đưc
chia làm 3 mức độ: Đau nhẹ: 1 -3 điểm; Đau
va: 4 - 6 điểm; Đau nặng: 7-10 đim [4].
- Chăm sóc bệnh nhân: thc hin y lnh
điu tr, thay băng vết mổ, tư vấn chế độ v
sinh, dinh dưng, vận động luyn tp sau m
[2]. S tuân th mt s quy tnh chăm sóc
của điều dưng: rửa tay trưc khi thc hin
th thut, thc hin y lnh, quy trình thay
băng (đúng/không đúng quy tnh), báo o
tình trng vết m các din biến (kp thi/
không kp thi) [1].
- Thi gian hu phẫu được tính t ngày
phu thuật cho đến ngày bnh nhân ra vin
(đơn vị: ngày).
Thu thp s liu: Các đặc đim v cn
lâm sàng đưc thu thp thông qua hi bnh
khai thác bệnh án. Đánh giá tình trạng vết
m thc hin hàng ngày ti thi điểm đi
buồng khi thay băng, đánh giá điểm đau
đưc thc hiện khi thay băng vết m, và các
thông tin trên đưc ghi li vào bnh án /
phiếu chăm sóc. Sử dng mu bnh án
nghiên cứu để thu thp s liu.
Phân ch s liu: S liệu đưc nhp
s lý bng phn mm SPSS 21.0.
Đạo đức ca nghiên cu: Nghiên cu
đưc thông qua bi Hội đồng đạo đức trong
nghiên cu Y hc ca Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Phân b bnh nhân theo tui
Nhóm tui
n
T l %
< 40
2
5,6
40 - 49
12
33,3
50 - 59
5
13,9
60 - 69
12
33,3
≥ 70
5
13,9
Tng
36
100
Phân b bnh nhân nhóm tui 40-49 60-69 chiếm t l cao nht 33,3%; ch 2
BN (chiếm 5,6%) dưi 40 tui.
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
304
Bng 2. Thi điểm phu thut
Thi điểm phu thut
n
T l %
Phu thut ngay sau chẩn đoán
30
83,2
Phu thut sau hóa tr tân b tr
6
16,8
Tng
36
100
Phn ln BN trong nghiên cu đưc phu thut ngay sau chẩn đoán, chiếm 83,2%.
Bng 3. V trí u và giai đon bnh
n
T l %
Vú phi
15
41,7
Vú ti
21
58,3
¼ tn ngoài
18
50
¼ tn trong
13
36,1
¼ dưi ngoài
4
11,1
¼ dưi trong
1
2,8
I
8
22,2
II
20
55,6
III
8
22,2
Ung t ti t l cao n ung t phải; 58,3% so vi 41,7%. Không có tng
hp nào b ung tcả hai bên. V t ung t hay gặp nht là ¼ trên ngoài chiếm 50%; ch
1 trường hp ung thư ¼ dưới trong. Phn ln bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn II
chiếm 55,6%.
Bng 4. Biến chng sau m
Biến chng
n
T l %
Chy máu
1
2,8
Nhim trùng vết m
0
0
Đng dch
4
11,1
Hoi t vt da
0
0
Nhim trùng chân sonde
7
19,4
Không trường hp nào biến chng nhim trùng ti vết m hoc hoi t vt da. Có
19,4% s bnh nhân b nhim trùng ti chân sonde dẫn lưu. 11,1% có đọng dch sau m.
Bng 5. Thi gian nm vin hu phu
S ngày
n
T l %
≤ 7 ngày
9
25
> 7 ngày
27
75
Tng
36
100
Phn ln BN có thi gian nm vin hu phu > 7 ngày, chiếm 75%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
305
Bảng 6. Chăm sc trên bệnh nhân
Hoạt động chăm sóc
S BN
T l %
Quy tnh rửa tay trước khi thay
băng cho BN
Tuân th
36
100
Không tuân th
0
0
Quy tnh thay băng vết m
chân sonde dẫn lưu
Tuân th
36
100
Không tuân th
0
0
Thc hin động viên và tư vn v
cách theo dõi, chăm sóc cho BN
36
100
Không
0
0
Thông báo vi bác sĩ tình trạng vết
m sau khi thay băng
Kp thi
36
100
Không kp thi
0
0
Bệnh nhân được tư vấn dinh dưng
30
83,3
Không
6
16,7
Thc hin y lnh thuc, theo dõi
sonde dẫn lưu
Kp thi
36
100
Không kp thi
0
0
Điều dưỡng thc hin tt các quy tnh
rửa tay thay băng khi tiến hành chăm sóc
BN. 100% s bệnh nhân đưc tư vấn và động
viên trong quá trình hu phu. 100% BN
được thc hin y lnh thuc theo dõi
sonde dẫn lưu đầy đủ. Vic thông báo c
du hiu bất tng được tiến hành kp thi
(chiếm 100%). 31 BN chiếm 86,1% BN tuân
th thc hin y lnh thuc.
Bng 7. Tình trạng đau sau m
Tình trạng đau
< 24 gi
24 - 48 gi
48-72 gi
> 72 gi
n
%
n
%
n
%
n
%
Không đau
0
0
3
8,3
25
69,4
31
86,1
Đau nhẹ
3
8,3
15
41,7
8
22,2
4
11,1
Đau vừa
22
61,1
13
36,1
3
8,4
1
2,8
Đau nặng
11
30,6
5
13,9
0
0
0
0
Tng
36
100
36
100
36
100
36
100
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy có s thay đổi đáng kể v t l bnh nhân đau
sau m ch yếu t đau nhiều đau vừa chiếm 88,9% trong 24 gi sau m, sau 72 gi hu
hết bnh nhân hết đau (0%)
Bảng 8. Hưng dn chế độ vn động, luyên tp sau m
ng dn chế độ vận động sau m
S ng (n)
T l (%)
Trước 12h
2
55,6
12-24h
4
11,1
Sau 24h
30
83,3
Tng
36
100