
TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024
237
V. KT LUN
Qua tng kt s liu t 178 bnh nhân
VNTMNK đưc điu tr ti Vin Tim trong cc
năm 2012-2023, chng tôi rt ra mt s kinh
nghim v chn đon v điu tr. Cc xt nghim
cn lng nưc tiu v yu t thp cng như vic
tm sot thuyên tc mch l thit yu trong
chn đon VNTMNK. Trong điu tr, vic p dng
phc đ khng sinh tr liu theo khuyn co ca
Hi Tim châu Âu vo điu kin Vit Nam l ph hp.
TI LIU THAM KHO
1. Momtazmanesh S, Saeedi Moghaddam S,
Malakan Rad E, et al. Global, regional, and
national burden and quality of care index of
endocarditis: the global burden of disease study
1990-2019. Eur J Prev Cardiol 2022;29:1287-1297.
2. Delgado V, Marsan NA, de Waha S, et al.
2023 guidelines for the management of infective
endocarditis. Developed by the Task Force on the
management of infective endocarditis of the
European Society of Cardiology (ESC). https://doi.
org/10.1093/eurheartj/ehad 193
3. Nguyn th Thu Hoi, Phm Minh Tun, Trn
B Hiu v cng s. Viêm ni tâm mc nhim
khun ti bnh vin Bch Mai, 2012-2017. Tp ch
Tim mch hc 2019;87:48-54. https://jvc.vnha.
org.vn/tmh/article/view/377
4. Nguyn Sinh Hin, Nguyn Hu Phong, Lê
Quang Thin. Kt qu điu tr phu thut viêm
ni tâm mc nhim khun van tim bên tri ti
bnh vin Tim H Ni. Tp ch phu thut tim
mch v lng ngc Vit Nam s đc bit – thng
12/2021, 124-137.
5. Hong văn S, Trn Công Duy. T l bin
chng v t vong bnh nhân viêm ni tâm mc
nhim khun. Tp ch Y hc Vit Nam 2023; 530
(1). https://doi.org/ 10.51298/vmj. v530i1. 6606
6. Giannitstioti E, Pefanis A, Gogos C, et al.
Evolution of epidemiological characteristics of
infective endocarditis in Greece. Intern J Infect
Dis 2021;106:213-220.
7. Becher PM, Gobling A, Fluschnik N, et al.
Temporal trends in incidence, patient
characteristics, microbiology and in-hospital
mortality in patients with infective endocarditis: a
contemporary analysis of 86,469 cases between
2007 and 2019. Clin Res Cardiol 2022.
https://doi.org/10.1007/s00392-022-02100-4
8. Bohbot Y, Habib G, Laroche C, et al.
Characteristics, management, and outcomes of
patients with left-sided infective endocarditis
complicated by heart failure: a substudy of the
ESC-EORP EURO-ENDO (European infective
endocarditis) registry. Eur J Heart Fail 2022;24:
1253-1265.
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU MÔ
TẾ BÀO GAN TẠI KHOA NGOẠI GAN MẬT TỤY BỆNH VIỆN K
Nguyễn Thị Chinh1, Phạm Thế Anh1, Phạm Việt Hà2
TÓM TẮT59
Mục tiêu: Đnh gi kt qu chăm sóc người
bnh sau phu thut ct gan điu tr ung thư biu mô
t bo gan (UTBMTBG). Đối tượng v phương
pháp: Nghiên cu (NC) mô t ct ngang 120 người
bnh (NB) đưc phu thut ct gan điu tr UTBMTBG
ti Khoa Ngoi Gan mt ty, Bnh vin K t thng 2
đn thng 8 năm 2024. Kt quả: du hiu sinh tn
tương đi n đnh, tỷ l người bnh có st ngy 1,
3, 5 ln lưt l 12,5%, 5% v 2,5%. Tỷ l t dch vt
m ngy 1, 3, 5 ln lưt l 30,8%, 25,0% v 15,8%.
Đau nhiu gp 12,5% người bnh vo ngy 1 sau
m, đn ngy 5 thì đa s người bnh có đau t (90%).
75,8% người bnh đưc thay băng vt m ≥ 2
ln/ngy trong ngy 1, đn ngy th 5 thì đa s người
bnh đưc thay băng hng ngy (90,0%). Đa s
người bnh đưc nuôi dưỡng tĩnh mch vo ngy 1
(93,3%), đn ngy 5 thì đa s người bnh đưc ăn
1Bnh vin K
2Trường Đi hc Thăng Long
Chu trch nhim chnh: Phm Th Anh
Email: theanhvietduc@gmail.com
Ngy nhn bi: 17.9.2024
Ngy phn bin khoa hc: 23.10.2024
Ngy duyt bi: 28.11.2024
thc ăn lỏng (90,0%). 95,0% người bnh đưc hưng
dn vn đng sm vo ngy 1 sau m. Kt luận:
Nghiên cu cho thy chăm sóc người bnh sau ct
gan điu tr UTBMTBG rt quan trng nhằm pht hin
cc bin chng, gip người bnh gim đau, phc hi
nhanh, góp phn cho s thnh công ca phu thut.
Từ khóa:
Chăm sóc hu phu, ct gan, ung thư
biu mô t bo gan
SUMMARY
RESULTS OF PATIENT CARE AFTER LIVER
RESECTION FOR HEPATOCELLULAR
CARCINOMA AT THE DEPARTMENT OF
HEPATOBILIARY AND PANCREATIC
SURGERY, K HOSPITAL
Objective: Evaluation of postoperative care
outcomes in patients undergoing hepatectomy for
Hepatocellular Carcinoma (HCC). Subjects and
methods: This cross-sectional descriptive study
involved 120 patients who underwent hepatectomy for
hepatocellular carcinoma at the Department of
Hepatobiliary and Pancreatic the Surgery, K Hospital,
from February to August 2024. Results: Vital signs
were relatively stable. The rates of fever on
postoperative days (POD) 1, 3, and 5 were 12.5%,
5%, and 2.5%, respectively. The incidence of wound

vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024
238
fluid accumulation on POD 1, 3, and 5 were 30.8%,
25.0%, and 15.8%, respectively. Severe pain was
reported by 12.5% of patients on the first
postoperative day, decreasing to mild pain in the
majority (90%) by POD 5. Wound dressing changes
were performed ≥2 times/day for 75.8% of patients
on POD 1, with the majority (90.0%) receiving daily
changes by POD 5. Most patients received intravenous
nutrition on POD 1 (93.3%), transitioning to liquid
food by POD 5 (90.0%). Early mobilization was guided
for 95.0% of patients on the first postoperative day.
Conclusion: The study highlights the importance of
postoperative care in patients undergoing
hepatectomy for hepatocellular carcinoma,
emphasizing the detection of complications, pain
management, and rapid recovery, contributing to the
overall success of the surgery.
Keywords:
Post-operative medical care, liver
resection, hepatocellular carcinoma
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cc loi u gan thì ung thư biu mô t
bo gan nguyên pht l thường gp nht. Theo
GLOBOCAN (2022), có ti 866.136 trường hp
UTBMTBG mc mi trong năm 2022, l nguyên
nhân gây t vong cho 758.725 bnh nhân, đng
th 3 v nguyên nhân t vong do ung thư trên
ton th gii, ch đng sau ung thư phi v ung
thư đi trc trng. Vit Nam nằm trong vng
dch t có t l mc bnh cao nht liên quan cht
chẽ ti tình trng nhim virus viêm gan B, năm
2022 có 23.333 người t vong do UTBMTBG,
đng đu trong cc loi ung thư ti nưc ta [1].
Hin nay, có nhiu phương php điu tr
UTBMTBG: Tiêm cn, nt mch hóa cht, đt
nhit cao tn, tc mch vi ht vi cu ti hóa
cht, tc mch x tr, ghp gan... Trong đó,
phu thut ct gan l phương php điu tr cơ
bn v hiu qu nht. Cc nghiên cu cho thy t
l t vong sau m khong 1-3%, t l bin
chng: 10 - 30% bao gm: chy mu, rò mt,
suy gan, viêm phi, trn dch mng phi, c
trưng, tc mch... [2]. Nghiên cu ca Chen v
cng s (2023) ch ra: những người bnh đưc
điu dưỡng chăm sóc ton din trưc v sau
phu thut gip gim đau sau m, gim gnh
nng tâm lý v ci thin cht lưng cuc sng [3].
Điu dưỡng l lc lưng chnh cung cp cc
dch v chăm sóc người bnh ti bnh vin, đóng
vai trò ch đo trong cc hot đng hỗ tr, đp
ng cc nhu cu cơ bn ca mỗi người bnh
nhằm duy trì hô hp, tun hon, thân nhit, ăn,
ung, ng, ngh, bi tit, vn đng, v sinh c
nhân, chăm sóc tâm lý. Vì vy, mun nâng cao
cht lưng dch v y t phi nâng cao cht lưng
chăm sóc điu dưỡng [4].
Ti Vit Nam, cc thng kê tp trung ch
yu vo kt qu cc phương php điu tr
UTBMTBG, chưa có nhiu nghiên cu tp trung
vo kt qu chăm sóc sau phu thut ct gan
điu tr UTBMTBG. Vì vy, chng tôi tin hnh
nghiên cu ny vi mc tiêu:
Đnh gi kt qu
chăm sóc người bnh sau phu thut ct gan
điu tr UTBMTBG.
II. ĐỐI TƯỢNG V PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tt c người
bnh đưc phu thut ct gan điu tr UTBMTBG
t thng 2 đn thng 8 năm 2024, ti Khoa
Ngoi Gan Mt Tuỵ, Bnh vin K.
2.2. Phương php nghiên cứu
- Nghiên cu mô t ct ngang.
- Dữ liu đưc thu thp t trc tip chăm
sóc người bnh, bnh n v phỏng vn trc tip
người bnh.
- Cc bin s bao gm: Tui, gii tnh, ngh
nghip, đi tưng, theo dõi chc năng sng (mch,
nhit đ, huyt p, nhp th), dn lưu bng, vt
m, dinh dưỡng, vn đng. Đnh gi mc đ đau
theo thang đim VAS (Visual Analog Scale).
2.3. Xử lý số liu. Tt c cc s liu đưc
nhp v x lý bằng phn mm SPSS 22.0, s
dng cc thut ton thng kê đ tnh cc gi tr
trung bình, tỷ l phn trăm. Gi tr p<0,05 đưc
coi l có ý nghĩa thng kê.
III. KT QU NGHIÊN CỨU
Nghiên cu trên 120 NB đưc phu thut ct
gan điu tr UTBMTBG.
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc điểm chung
Đặc điểm
Số lượng
(n)
Tỷ l
(%)
Tuổi
Dưi 40 tui
12
10,0
41 – 60 tui
61
50,8
Trên 60 tui
47
39,2
X
± SD (min-max)
55,1 ± 11,8 (28-77)
Giới
tính
Nam
100
83,3
Nữ
20
16,7
Tuyn
bảo
hiểm
Đng tuyn
112
93,3
Tri tuyn
3
2,5
T nguyn
5
4,2
Bnh
kèm
theo
Viêm gan B
79
65,5
Tăng huyt p
8
6,7
Viêm gan C
7
5,8
Đi tho đường
6
5,0
Xơ gan do rưu
3
2,5
Khác
4
3,3
Nhận xét:
Tui trung bình ca NB nghiên
cu l 55,1 ± 11,8 tui, nam gii chim đa s
(83,3%). Phn ln cc NB có bo him đng
tuyn: 93,3%. Tỷ l người bnh mc viêm gan B
cao 65,5%.

TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024
239
3.2. Kt quả theo dõi chức năng sống: Mch, nhit đ, huyt p v tn số thở
Bảng 2. Đặc điểm v du hiu sinh tồn của người bnh sau mổ
Du hiu sinh tồn
Ngày 1 n (%)
Ngày 3 n (%)
Ngày 5 n (%)
Nhit đ
Thp
0 (0%)
0 (0%)
2 (1,7%)
Bình thường
105 (87,5%)
114 (95,0%)
117 (97,5%)
Cao
15 (12,5%)
6 (5,0%)
3 (2,5%)
Mch
Bình thường
51 (42,5%)
58 (48,3%)
65 (54,2%)
Nhanh
69 (57,5%)
62 (55,4%)
55 (45,8%)
Nhp thở
Chm
0 (0%)
0 (0%)
0 (0%)
Bình thường
30 (33,3%)
96 (80,0%)
115 (95,8%)
Nhanh
90 (66,7%)
24 (20,0%)
5 (4,2%)
Huyt p
Thp
3 (2,5%)
3 (2,5%)
2 (1,7%)
Bình thường
110 (91,7%)
112 (93,3%)
117 (97,5%)
Cao
7 (5,8%)
5 (4,2%)
1 (0,8%)
Nhận xét:
Cc du hiu ca người bnh ci hin rõ rng qua thời gian t ngy điu tr th 1 đn
ngy điu tr th 5 sau m. Trong cc du hiu sinh tn sau 5 ngy, đa s người bnh có du hiu
sinh tn n đnh.
3.3. Chăm sóc đau
Bảng 3. Tình trng đau thang điểm VAS
Mức đ đau
Ngày 1 n (%)
Ngày 3 n (%)
Ngày 5 n (%)
Đau t (1 – 3đ)
4 (3,3%)
64 (53,3%)
110 (90,0%)
Đau va (4 – 7đ)
101 (84,5%)
56 (46,7%)
12 (10,0%)
Đau nhiu (8 – 10đ)
15 (12,5%)
0 (0%)
0 (0%)
Nhận xét:
Ngy th nht sau phu thut 100% người bnh có biu hin đau, đau nhiu gp
12,5% người bnh. Đn ngy 5 thì đa s người bnh có đau t (90%).
3.4. Chăm sóc vt mổ
Bảng 4. Chăm sóc vt mổ
Chăm sóc vt mổ
Ngày 1 n (%)
Ngày 3 n (%)
Ngày 5 n (%)
Tình trng vt
mổ
Khô
65 (54,2%)
85 (70,8%)
101 (84,2%)
T dch
37 (30,8%)
30 (25,0%)
19 (15,8%)
N đỏ
18 (15,0%)
5 (4,2%)
0 (0%)
Số ln thay
băng
1 ln/ngày
22 (18,3%)
102 (85,0%)
108 (90,0%)
≥ 2 ln/ngày
98 (81,7%)
18 (15,0%)
12 (10,0%)
Nhận xét:
Ngày 1 có 30,8% NB có t dch vt m, 15% NB có n đỏ vt m. Đn ngy 5, đa s
NB có vt m khô (84,2%). Ngy 1 đa s NB đưc thay băng ≥ 2 ln/ngy (81,7%), đn ngày 5 thì
đa s NB đưc thay băng 1 ln/ngày chim 90%.
3.5. Chăm sóc dẫn lưu ổ bụng
Bảng 5. Chăm sóc dẫn lưu ổ bụng
Chăm sóc dẫn lưu ổ bụng
Ngày 1 n (%)
Ngày 3 n (%)
Ngày 5 n (%)
Số lượng
Bình thường
109 (90,8%)
117 (97,5%)
119 (99,2%)
≥500 ml/ngy
11 (10,2%)
3 (2,5%)
1 (0,8%)
Thay băng chân
dẫn lưu
Không
2 (1,7%)
2 (1,7%)
5 (4,2%)
1 ln/ngày
28 (23,3%)
105 (87,5%)
107 (89,1%)
≥ 2 ln/ngày
90 (75,0%)
13 (10,8%)
8 (6,7%)
Nhận xét:
Tt c 120 người bnh đưc ct gan đu đưc đt dn lưu bng. S lưng dch dn
lưu gim dn qua cc ngy, đn ngy 5 ch có 1 người bnh có lưng dch dn lưu ≥500 ml/ngày.
Ngy 1, đa s người bnh đưc thay băng 2 ln/ngy: 75%, đn ngy 5 đa s bnh nhân đưc thay
băng 1 ln/ngy (89,1%).
3.6. Chăm sóc dinh dưỡng v vận đng
Bảng 3.6. Tình trng dinh dưỡng v vận đng của người bnh sau mổ
Tình trng dinh dưỡng
Ngày 1 n (%)
Ngày 3 n (%)
Ngày 5 n (%)
Dinh dưỡng
Ăn lỏng
2 (1,7%)
33 (27,5%)
108 (90,0%)
Ăn qua sonde
6 (5,0%)
11 (9,2%)
3 (2,5%)
Nuôi dưỡng tĩnh mch
112 (93,3%)
76 (63,3%)
9 (7,5%)

vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024
240
Vận đng
Có
114 (95,0%)
118 (98,3%)
120 (100%)
Không
6 (5,0%)
2 (1,7%)
0 (0%)
Nhận xét:
Đa s người bnh đưc nuôi
dưỡng tĩnh mch vo ngy 1 (93,3%), đn ngy 5
thì đa s người bnh đưc ăn thc ăn lỏng
(90,0%). Ngy 1 có 95% NB đưc hưng dn vn
đng sm, tỷ l ny tăng lên 100% vo ngy 5.
IV. BN LUN
4.1. Đặc điểm chung. Nghiên cu 120
người bnh đưc phu thut ct gan điu tr
UTBMTBG cho thy tui trung bình: 55,1 ± 11,8
tui, nhỏ nht l 28 tui v ln nht l 77 tui,
đa s thuc nhóm 41-60 tui chim 50,8%; nam
gii chim đa s (83,3%) (bng 1). Kt qu ny
tương t so vi nghiên cu ca Phm Th Anh
(2024) vi tui trung bình: 52.2±13.6 tui, nam
chim đa s (96,7%) [5].
Phn ln cc NB có bo him đng tuyn:
93,3%, ch có 6,7% NB có bo him tri tuyn
hoc không có bo him. Nhn thy tỷ l s
dng BHYT ngy cng gia tăng; người dân có ý
thc hơn v vic tham gia BHYT t nguyn gip
đm bo chi ph điu tr v n đnh tâm lý người
bnh. Nghiên cu ca Nguyn Th Hin (2020):
có đn 96,52% người bnh có bo him y t
(BHYT) ch có 3,48% người bnh không có thẻ
BHYT [6].
Cc bnh lý kèm theo nh hưng đn tình
trng sc khỏe, kh năng đp ng vi điu tr v
phc hi sau phu thut. Có ti 65,5% NB trong
nghiên cu mc viêm gan B, kt qu ny trong
nghiên cu ca Phm Th Anh (2024) l 81,3% [7].
4.2. Theo dõi chức năng sống. Du hiu
sinh tn l ch s gip đnh gi v theo dõi tình
trng bnh, tin trin v bin chng ca bnh.
Theo dõi s thay đi ca du hiu sinh tn gip
người điu dưỡng có những nhn đnh đng,
ph hp, kp thời pht hin những bin chng
nguy him. Tt c người bnh đưc theo dõi
mch, nhit đ, huyt p (ch s sinh tn) t
trưc phu thut, trong v sau qu trình phu
thut đ điu dưỡng có những bo co cho bc
sĩ điu tr. Nghiên cu ca Nguyn Th Hin
(2020): NB có st vo chiu ngy th 2 sau phu
thut v sng ngy th 3 có 05 người bnh
chim 4,34%; đn khi ra vin cc người bnh
đu thân nhit bình thường vi nhit đ trung
bình là 36,64 ± 0,25ºC [6]. Trong nghiên cu
ca chng tôi, tỷ l người bnh có st ngy 1,
3, 5 ln lưt là 12,5%, 5% và 2,5%; 100% NB
đưc đo ch s sinh tn vi tn sut ch yu l ≥
2 ln/ngy (bng 2). Vic theo dõi cc ch s
chc năng sng góp phn nâng cao hiu qu
trong qu trình chăm sóc.
4.3. Chăm sóc đau. Điu tr gim đau sau
m rt quan trng nhằm gip cho bnh nhân ci
thin chc năng hô hp v tp vn đng sm.
Opioid (morphine, hydromorphone và fentanyl)
v mt s thuc hỗ tr cho opioid như
acetaminophen tiêm tĩnh mch thường đưc s
dng rng rãi, liu ti đa l 2g/ngy cho bnh
nhân chc năng gan suy gim. Gim đau ngoi
mng cng phi hp tiêm opioid tĩnh mch, gip
lm gim cc bin chng phi v kim sot
cơn đau tt hơn so vi dng opioid đơn thun
[8]. Trong NC ca chng tôi, 100% NB đu đưc
lm gim đau ngoi mng cng trưc m, sau
m đưc gim đau bằng paracetamol truyn tĩnh
mch kt hp vi diclofenac đt hu môn. Ngy
th nht sau phu thut 100% người bnh có
biu hin đau, đau nhiu gp 12,5% người
bnh; đn ngy 5 thì đa s người bnh có đau t
(90%) (bng 3). Nghiên cu Nguyn Th Hin
(2020), NB đưc dng gim đau sau m bằng
(paracetamol + nefopam) truyn tĩnh mch: sau
ngy phu thut thì 100% người bnh có biu
hin đau v ch có 1,74% có biu hin đau dữ
di; cc ngy còn li biu hin đau gim dn v
đn ngy ra vin ch còn 42,61% người bnh
còn đau nhẹ [3]. Yufeng Liu v cng s đã ch ra
rằng vic gim đau bằng parecoxib truyn tĩnh
mch mang li hiu qu vưt tri v t tc dng
ph hơn so vi cc loi thuc gim đau khc;
mc đau trung bình trong 24 giờ đu sau phu
thut 2,12 ± 1,45 đim VAS [9].
4.4. Chăm sóc vt mổ. Người bnh nhim
khun vt m có biu hin: st, đau vng m, s
lưng bch cu tăng, vt m có dch m. Mt s
yu t nguy cơ gây nhim khun vt m: dn
lưu đường mt trưc m, mt mu nhiu, thời
gian m ko di, bo phì. Mt s bin php
phòng chng nhim khun vt m như: vn
đng sm, kim sot nhim khn nghiêm ngt
trưc trong v sau m, thay băng vt m đm
bo đng kỹ thut [9]. Do đó, chăm sóc vt m
sau ct gan điu tr UTBMTBG rt quan trng.
Trong NC ca chng tôi, ngy 1 có 30,8% NB có
t dch vt m, 15% NB có n đỏ vt m; đn
ngy 5, đa s NB có vt m khô (84,2%). Ngy
1 đa s NB đưc thay băng ≥ 2 ln/ngy
(81,7%), đn ngy 5 thì đa s NB đưc thay
băng 1 ln/ngy chim 90% (bng 4). Nghiên
cu Nguyn Th Hin (2020): tình trng vt m
ngy th 1 có 10,43% người bnh b n đỏ v
0,87% người bnh có vt m đng dch; đn
ngy th 5 có đn 99,13% người bnh vt m
khô, không có người bnh no vt m n đỏ hay

TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024
241
đng dch; 100% người bnh có vt m khô. Tỷ
l người bnh đưc thay băng vt m 1 ln/ngy
chim tỷ l cao nht 82,61% [1].
4.5. Chăm sóc dẫn lưu. Tt c bnh nhân
đu đưc đt dn lưu dưi gan hoc din ct
sau m, ch trương ny đưc nhiu tc gi trong
v ngoi nưc ng h: V Văn Quang (2018),
Phm Th Anh (2024),…đu thng nht quan
đim ny, cc tc gi cho rằng cn đt dn lưu
sau m ct gan. Ngoi vic dn lưu dch v cc
cht tn dư, vic theo dõi s lưng, mu sc
dch, mu qua dn lưu gip pht hin sm cc
bin chng như chy mu v rò mt, đ can
thip kp thời còn gip pht hin [7], [10]. Ngoài
ra v sinh, st khun quanh chân ng dn lưu
cn đưc thc hin thường xuyên [8]. Nghiên
cu ca chng tôi, tt c NB đu đưc đt dn
lưu bng, s lưng dch dn lưu gim dn qua
cc ngy, đn ngy 5 ch có 1 NB có lưng dch
dn lưu ≥500 ml/ngy. Ngy 1, đa s người
bnh đưc thay băng 2 ln/ngy: 75%, đn
ngy 5 đa s bnh nhân đưc thay băng 1
ln/ngy (89,1%) (bng 5). Nghiên cu ca
Nguyn Th Hin (2020): 80% người bnh có
dn lưu dưi gan; s lưng dch trung bình dn
lưu gim dn theo cc ngy, ngy 1 l 135,37 ±
49,41ml; mu đỏ sm ngy đu l 96,81% v
ngy th 5 l 80,65%; 97,87% người bnh có
chân dn lưu khô; người bnh đưc thay băng 2
ln/ngy chim tỷ l ln 68,08% [2].
4.6. Chăm sóc dinh dưỡng v vận đng.
Giai đon sau ct gan đưc đc trưng bi trng
thi d hóa, khi cơ th c gng cung cp nhu cu
cao ca gan đ ti to, thường gây mt cân
bằng glucose v đin gii. Hỗ tr dinh dưỡng
trong giai đon ny l vô cng quan trng đ
đm bo ti to gan v phc hi sau phu thut.
Cn lp k hoch dinh dưỡng sau m cho tng
người bnh da trên tình trng dinh dưỡng v
chc năng gan. Vi những người bnh không xơ
gan, có tình trng dinh dưỡng trưc phu thut
đy đ, có th bt đu ch đ ăn qua đường
ming sm ngay t ngy đu sau m [8]. Trong
nghiên cu, đa s người bnh đưc nuôi dưỡng
tĩnh mch vo ngy 1 (93,3%), đn ngy 5 thì
đa s người bnh đưc ăn thc ăn lỏng (90,0%)
(bng 6). Nghiên cu ca Nguyn Th Hin
(2020) cho thy: tỷ l truyn dch đn ngy th
5 l 88,70%; trong khi đó ăn sm ngy th 1
sau m: 40,87%, ăn nhẹ (cho, sữa…) theo ch
đ dinh dưỡng ca bnh vin tăng dn ngy
th 2 v th 3 ln lưt l: 81,74% v 97,39% [7].
Vn đng sm góp phn gim nguy cơ
nhim khun, nguy cơ tc mch do huyt khi,
t đó lm tăng cường hiu qu điu tr [10].
Trong nghiên cu, ngy 1 có 95% NB đưc
hưng dn vn đng sm, tỷ l ny tăng lên
100% vo ngy 5 (bng 6).
V. KT LUN
Nghiên cu cho thy chăm sóc người bnh
sau ct gan điu tr UTBMTBG rt quan trng
nhằm pht hin sm cc bin chng, gip người
bnh gim đau, phc hi nhanh, góp phn cho
s thnh công ca phu thut.
TI LIU THAM KHO
1. Ferlay J, Ervik M, Lam F, Colombet M, Mery
L, Piñeros M, et al. Global cancer observatory:
cancer today. Lyon: International agency for
research on cancer 2020;20182020.
2. Nguyn Th Xuân Linh NTKD, Nguyn Hồng
Trang, Nguyn Th Hiển. Đnh gi kt qu cho
bnh nhân ăn sm sau ct gan điu tr ung thư
biu mô t bào gan. Tp ch Y Dưc lâm sàng 108
2022;17:161-164.
3. Chen P, Zhang L, Sun J, Xing Q, Shi D. Pre-
and post-operative comprehensive nursing care
versus conventional nursing care: an evaluation of
quality of life, postoperative pain, adverse effects,
and treatment satisfaction of patients who
underwent surgeries and interventional therapies
for liver cancer. Medicine 2023;102:e34643.
4. Nguyn Th Thanh Mai. Thc trng công tác
chăm sóc người bnh ca điu dưỡng viên và mt
s yu t liên quan ti Khi ngoi Bnh vin K.
Tp chí Y hc Vit Nam 2023;2:522.
5. Anh The Pham, Cuong Manh Truong,
Phuong Huy Trinh, Chinh Thi Nguyen, My
Hoan Pham, Quoc Hoang Dang. Right
anatomical hepatectomy using extrahepatic
glissonean pedicle approach combined liver
hanging for hepatocellular carcinoma: surgical
approach in a developing country. Annals of
Medicine and Surgery 2024;86:3724-3729.
6. Nguyn Th Hiển THV. Kt qu chăm sóc bnh
nhân sau phu thut ct gan điu tr ung thư biu
mô t bào gan. Tp ch Y Dưc lâm sàng 108
2020;Tp 15.
7. Phm Th Anh TMC. Đnh gi kt qu sm ca
phu thut ct gan ln theo gii phu điu tr ung
thư biu mô t bào gan. Tp chí Y hc Vit Nam
2024;537.
8. Wrighton LJ, O’bosky KR, Namm JP, Senthil
M. Postoperative management after hepatic
resection. Journal of gastrointestinal oncology
2012;3:41.
9. Liu Y, Song X, Sun D, Wang J, Lan Y, Yang
G, et al. Evaluation of intravenous parecoxib
infusion pump of patient-controlled analgesia
compared to fentanyl for postoperative pain
management in laparoscopic liver resection.
Medical science monitor: international medical
journal of experimental and clinical research
2018;24:8224.
10. Vũ Văn Quang. Nghiên cu ng dng kỹ thut
kim soát cung Glisson theo Takasaki trong ct
gan điu tr ung thư biu mô t bào gan: Bnh
vin Trung ương Quân đi 108; 2019.