HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
178
KT QU ĐIU TR TIÊN LƯNG BNH NHÂN
NHIM KHUN NNG SC NHIM KHUN TI KHOA
HI SC TÍCH CC BNH VIN TÂM ANH HÀ NỘI NĂM 2020 - 2024
Phùng Quang Tùng1, Hà Viết Ngc1
TÓM TT26
Mc tiêu: Đánh g kết qu điu tr và phân
tích mt s yếu t tiên lượng t vong bnh
nhân nhim khun nng và sc nhim khun ti
khoa Hi sc tích cc (HSTC), Bnh vinm
Anh Ni. Đối tượng và phương pháp:
Nghn cu t ct ngang tiến hành trên 48
bnh nhân nhim khun nng hoc sc nhim
khun ti khoa HSTC, Bnh vin Đa khoam
Anh Hà Ni t tháng 9/2020 ti tháng 3/2024.
Kết qu điu tr được đánh g da vào kết cc
lâm sàng, thi gian th máy, thi gian dùng vn
mch, s ln lc máu, s ngày nm vin và nm
ti khoa HSTC. Mt s yếu t tiên lượng t vong
được xác đnh bng hi quy đơn biến và đa biến.
Kết qu: Trong 48 bnh nhân, nam gii chiếm
58,3%. Độ tui trung bình là 69,6 ± 15,7 tui.
Bnh nhân nhim khun nng chiếm 52,1%. T
l chuyn t nhim khun nng thành sc nhim
khun chiếm 60% (15/25). T l tuân th gói 1
gi thp (20,8%). T l t vong 16,7%. S
ngày th y trung bình 3,8 ± 6,8 ngày, s
ngày dùng vn mch 2,9 ± 3,7 ngày. S ngày
nm vin 16,3 ± 14,8 ngày và s ngày nm
HSTC 7,5 ± 7,8 ngày. Các yếu t tiên lượng t
vong: Đ thanh thi Lactate 24 gi (ngưỡng ct
1Bnh vin Đa khoam Anh Hà Ni
Chu trách nhim chính: Phùng Quangng
SĐT: 0973595161
Email: tungpq@tamanhhospital.vn
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 20/7/2024
Ngày duyt bài: 01/8/2024
30,3%, đ nhy 75%, đ đc hiu 75%, OR=9,
KTC 95%: 1,56-51,95); điểm SOFA (ngưỡng ct
8,5; đ nhy 75%, đ đc hiu 85%, OR=17,
KTC 95%: 2,75-104,97); điểm APACHE II
(ngưỡng ct 20,5; đ nhy 75%, đ đc hiu
85%, OR=12, KTC 95%: 2,03-71,01); ARDS
(OR=20,6; KTC 95%: 3,22-131,1); DIC
(OR=20,6; KTC 95%: 3,22-131,1), s tng suy
(ngưỡng ct 2,5; đ nhy 75%, đ đc hiu 75%;
OR=9; KTC 95%: 1,56-51,95). Phân tích đa biến
cho thy ARDS yếu t nguy cơ đc lp nh
ởng đến tiên lượng, OR=34,7 (KTC 95%: 1,8-
683,5, P=0,02). Kết lun: Độ thanh thi Lactat
24 giờ, điểm SOFA, điểm APACHE II, ARDS,
DIC và s tng suy các yếu t tiên lượng t
vong. Trong đó, ARDS yếu t nguy cơ đc lp
tiên lượng t vong bnh nhân nhim khun
nng và sc nhim khun.
T khoá: Nhim khun nng, sc nhim
khun, các yếu t tiên lượng t vong.
SUMMARY
RESULTS OF TREATMENT AND
PROGNOSTIC FACTORS IN
PATIENTS WITH SEPSIS/SEPTIC
SHOCK AT THE INTENSIVE CARE
UNIT OF TAM ANH HOSPITAL IN
HANOI FROM 2020 TO 2024
Objective: To evaluate the treatment results
and analyze some prognostic factors for mortality
in patients with sepsis and septic shock at the
Intensive Care Unit (ICU) of Tam Anh Hospital
in Hanoi. Subjects and methods: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 48
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
179
patients with sepsis or septic shock admitted to
the ICU of Tam Anh General Hospital, Hanoi
from September 2020 to March 2024. Treatment
results were evaluated based on clinical outcome,
mechanical ventilation duration, vasopressor use
duration, number of dialysis sessions, length of
hospital stay, and length of ICU stay. Several
prognostic factors for mortality were determined
using univariate and multivariate regression
analysis. Results: Among the 48 patients, 58.3%
were male. The average age was 69.6 ± 15.7
years. Patients with sepsis accounted for 52.1%.
The rate of progression from sepsis to septic
shock was 60% (15/25). The compliance rate
with the 1-hour bundle was low (20.8%). The
mortality rate was 16.7%. The average duration
of mechanical ventilation was 3.8 ± 6.8 days, and
the average duration of vasopressor use was 2.9 ±
3.7 days. The average length of hospital stay was
16.3 ± 14.8 days and the average length of ICU
stay was 7.5 ± 7.8 days. Prognostic factors for
mortality included: 24-hour lactate clearance
(cutoff 30.3%, sensitivity 75%, specificity 75%,
OR=9, 95% CI: 1.56-51.95), SOFA score (cutoff
8.5, sensitivity 75%, specificity 85%, OR=17,
95% CI: 2.75-104.97), APACHE II score (cutoff
20.5, sensitivity 75%, specificity 85%, OR=12,
95% CI: 2.03-71.01), ARDS (OR=20.6, 95% CI:
3.22-131.1), DIC (OR=20.6, 95% CI: 3.22-
131.1), and number of organ failures (cutoff 2.5,
sensitivity 75%, specificity 75%, OR=9, 95% CI:
1.56-51.95). Multivariate analysis showed that
ARDS was an independent risk factor for
mortality, with OR=34.7 (95% CI: 1.8-683.5,
p=0.02). Conclusion: 24-hour lactate clearance,
SOFA score, APACHE II score, ARDS, DIC,
and number of organ failures are prognostic
factors for mortality. ARDS is an independent
predictor of mortality in patients with sepsis and
septic shock.
Keywords: Sepsis, septic shock, prognostic
factors for mortality.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim khun nng sc nhim khun
(SNK) là bệnh lý tng gp là nguyên
nhân t vong hàng đầu ti bnh vin. Theo
nghiên cu ca Kristina E Rudd6, hàng năm
khong 48,9 triệu ca sepsis đưc ghi nhn
trên toàn thế gii 11 triu ca t vong,
trung nh c 2,8 giây li một người chết
sepsis. Vit nam, theo nghiên cu ca
Đ Ngọc n3, t l t vong do sepsis là
40,1%. Nhiu nghiên cu ch ra rng, kết qu
điu tr ph thuc vào mc độ tuân th
thi gian thc hin các chiến lưc điu tr.
Chính vy t chc Surviving Sepsis
Campaign đã liên tc cp nht rút ngn
thi gian các gói t 24 gi xung 6 gi, 3 gi
1 gi. Mc dù có nhiu tiến b trong chn
đoán điu tr song nhim khun nng
SNK vn là thách thc ca tt c các khoa
hi sc tn toàn thế gii. Việc tn lưng
đưc sm rủi ro trong điu tr giúp các nhà
lâm ng lên kế hoạch điều tr sm, phù hp,
t đó nâng cao hiệu qu điu tr và gim t l
t vong. Nghiên cu của chúng tôi đưc
thc hin vi hai mục tiêu: Đánh giá kết qu
điu tr phân tích mt s yếu t tiên lưng
t vong bnh nhân nhim khun nng
SNK, t đó đưa ra các khuyến ngh nhm
nâng cao chất lượng khám cha bnh ti
bnh vin.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Tu chun la chn: Bệnh nhân có đủ
các tiêu chun sau:
+ Tuổi 16.
+ Chẩn đoán là sepsis hoặc septic shock
theo tu chun SCCM/ESICM 20167.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
180
+ Ni bnh (NB) hoặc gia đình NB
đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ H bệnh án không đủ d liu
nghiên cu.
+ NB điều tr i 24 gi hoc ra vin,
chuyn vin do cá nhân, tài chính
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang.
- C mẫu phương pháp chn mu:
Chn mu thun tin. C mu là toàn b NB
tho mãn tu chun la chọn đến điều tr ti
khoa HSTC bnh vin Tâm Anh Hà Ni t
tháng 9/2020 đến tháng 3/2024.
2.3. Tiến hành nghiên cu
NB nhập khoa HSTC đưc chuẩn đoán
nhim khun nng hoc SNK theo tiêu chun
SCCM/ESICM 20167 s được thu thp các
s liu: Tui, gii, bnh nn, thi gian khi
phát, i chẩn đoán, thời điểm chẩn đoán,
thi gian thc hin các công vic trong gói 1
gi, v t nhim khuẩn, đánh giá độ nng
lúc vào theo điểm SOFA, APACHE II, s
tng suy, các ch s: Công thc u, chc
năng gan, thận, k máu, Procalcitonin,
Lactat u lúc vào sau 24 gi. Theo dõi
NB đến khi ra vin.
So sánh gia hai nhóm: Sng t vong
v các đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng, tuân
th gói 1 gi, tuân th kháng sinh 1 gi, thi
gian nm HSTC, thi gian nm vin, thi
gian th máy, thi gian dùng thuc vn
mch, s ln lọc u, các thang điểm đánh
giá mức đ nng mối liên quan đến tiên
ng t vong.
Đ thanh thi Lactate 24 gi tính theo
công thc: Đ thanh thi Lactate = [(Lactate
ban đầu Lactate sau 24 gi)/Lactate ban
đầu] x 100. Thi điểm chẩn đoán (T0) là thời
đim phân loại xác đnh bnh. Nếu NB đưc
chuyển đến t các đơn vị khác t thi điểm
chẩn đoán đưc tính t thi điểm ghi nhn
đầy đủ c tiêu chun ca nhim khun nng
hoc SNK. Các thành phn ca gói 1 gi da
vào Surviving sepsis campaign 2018. Đnh
nghĩa tuân thủ gói 1 gi khi đưc thc hin
5/5 công việc đối vi SNK 4/5 công vic
đối vi nhim khun nng (tr áp dng thuc
vn mch).
2.4. Phương pháp xử lý s liu
S liệu đưc x bng phn mm SPSS
26.0. S dng các test thng trong y hc.
Các kết qu được coi là có ý nghĩa thng
khi p < 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu
Đặc điểm
Chung (n=48)
T vong (n=8)
median (IQR)
Sng (n=40)
median (IQR)
p
Tuổi (năm)
69,6 ± 15,7
76 (68,25 - 79,75)
73 (59,25 - 80,75)
0,36a
Nam gii, n (%)
28 (58,3)
6 (75)
22 (55)
0,440b
Bnh nn, n (%)
Đái tháo đưng
21 (43,8)
4 (19)
17 (81)
0,715b
Tăng huyết áp
24 (50)
4 (16,7)
20 (83,3)
> 0,999b
Đt qu não
5 (10,4)
0
5 (100)
0,573b
Suy tim
4 (6,3)
1 (33,3)
2 (66,7)
0,429b
Bnh ác tính
9 (18,8)
2 (22,2)
7 (77,8)
0,633b
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
181
V trí nhim khun tiên phát, n (%)
Hô hp
13 (27,1)
8 (20)
0,025b
Tiết niu
13 (27,1)
0
13 (32,5)
0,088b
Da mô mm
2 (4,2)
0
2 (5)
>0,999b
Tiêu hoá
16 (33,3)
1 (12,5)
15 (37,5)
0,24b
Máu
4 (8,3)
2 (25)
2 (5)
0,124b
T l cấy máu dương tính 22/48 (41,6%)
Nhn xét: Đ tui trung bình 69,6 ± 15,7 tui. Nam gii chiếm ưu thế (58,3%). Bnh
mãn tính hay gp nhất là tăng huyết áp (50%) và đái tháo đưng (43,8%). nhim khun tiên
phát hay gp nhất là tiêu hoá (33,3%), sau đó hp và tiết niu (27,1%), nhim khun hô
hp t l t vong cao nht (62,5%). T l cấy u dương tính 41,6%. Trong đó 90% là
vi khun gram âm và E.coli là vi khun hay gp nht (65%).
Bng 2. Tình trng NB ti thi đim T0
Đặc đim
Chung (n=48)
T vong (n=8)
median (IQR)
Sng (n=40)
median (IQR)
p
SNK, n (%)
23 (47,9)
3 (37,5)
20 (50)
0,703b
NK nng, n (%)
25 (52,1)
5 (62,5)
20 (50)
Mch (ln/phút)
113 (100 - 130)
140 (100 - 160)
113 (101 - 128)
0,228a
Nhiệt độ C)
38,4 ± 1,3
37,65 (36,5 - 38,8)
38,9 (37,6 - 39,2)
0.078a
HA tâm thu
96,9 ± 25,7
87,5 (76 - 99,25)
90 (82,3 - 118,5)
0,422a
Tn s th
25,6 ± 6,3
29,5 (24,3 - 33,8)
24 (20,25 - 27)
0.018a
SPO2 (%)
91,8 ± 7,9
91 (81,5 - 92)
94 (91,25 - 97,75)
0.078a
Hng cu (T/L)
4,16 (3,49 - 4,64)
3,76 (2,68 - 4,15)
4,27 (3,53 - 4,85)
0.103a
Bch cu (G/L)
14,5 ± 8,7
13,1 (4,4 - 17,2)
14 (7,9 - 18,2)
0.658a
Tiu cu (G/L)
188 (160 - 248 )
219 (156 - 268)
188 (162 - 229)
0,422a
PCT (ng/ml)
30,4 ± 36,7
16,9 ± 25
33,1 ± 38,3
0,258c
Lactat (mmol/l)
4,63 ± 2,46
4,19 (3,36 - 6,66)
4,11 (2,79 - 5,67)
0,658a
LACR (%)
33,1 ± 46,2
-5,7 (-66,4-32,8)
46,3 (27,6-64,4)
0,003a
PaO2/FiO2
311(180,3-407,5)
242(118,3-424,5)
311(206,3-403,75)
0,391a
SOFA
6,6±3,3
10 (6-14,25)
5,5 (4-7,75)
0,007a
APACHE II
15 (11-21)
25,5 (18,75-30)
14 (10-18,75)
0,001a
Nhn xét: Đim SOFA, APACHE II, tn s th nhóm t vong đều cao n so vi
nhóm sống độ thanh thi Lactate 24 gi (LACR) nhóm t vong thấp n nhóm sng.
Nhng s khác biệt này có ý nghĩa thống kê vi p < 0.05.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
182
Bng 3. Tình trng ri loạn cơ quan
Đặc điểm
Chung (n=48)
T vong (n=8)
median (IQR)
Sng (n=40)
median (IQR)
p
ARDS, n (%)
8 (16,7)
5 (62,5)
3 (7,5)
0,002b
AKI, n (%)
23 (47,9)
6 (75)
17 (42,5)
0,13b
ALI, n (%)
8 (16,7)
2 (25)
6 (15)
0,605b
MI, n (%)
7 (14,6)
3 (37,5)
4 (10)
0,08b
DIC, n (%)
8 (16,7)
5 (62,5)
3 (7,5)
0,002b
S tng suy, X ± SD
2,27 ± 1,07
3 (2,25 - 4)
2 (1 - 2,75)
0,004a
Chú thích: ARDS: Hi chng suy hp cp tiến trin; AKI: Tổn tơng thận cp; ALI:
Tổn tơng gan cấp; MI: Tổn tơng tim; DIC: Đông máu rải c trong lòng mch. a
Mann-Whitney U test. b Fisher exact test. c Independent T-test
Nhn xét: T l ARDS, DIC và s tng suy nhóm t vong đều cao hơn so với nhóm
sng sót. S khác bit này có ý nghĩa thng kê vi p < 0.05.
3.2. Kết qu điu tr
Bng 4. Các bin pháp can thip và kết qu điu tr
Đặc đim
Chung (n =48)
T vong (n=8)
Sng (n=40)
p
Th máy, n (%)
22 (45,8)
8 (100)
14 (35)
0,001b
S ngày th máy
3,8 ± 6,8
6 (4 - 15)
0 (0 - 2)
< 0,001a
Lc máu, n (%)
26 (54,2)
7 (87,5)
19 (47,5)
0,055b
S ln lc máu
3,1 ± 2,5
6 (2 - 7)
2 (1 - 3)
0,027a
Kim soát ngun phu thut, n (%)
15 (31,3)
2 (25)
13 (32,5)
> 0,999b
Tuân th gói 1 gi, n (%)
10 (20,8)
0
10 (25)
0,177b
Dùng kháng sinh 1 gi, n (%)
19 (39,6)
1 (12,5)
18 (45)
0,123b
Chuyn SNK, n (%)
15 (60)
5 (100)
10 (50)
0,061b
S ngày dùng vn mch
2,9 ± 3,7
8,5 (4,25 - 10,75)
1 (0,25 - 2)
< 0,001a
S ngày nm HSTC
7,5 ± 7,8
9 (4 - 17,5)
4,5 (3 - 6)
0,061a
S ngày nm vin
16,3 ± 14,8
10 (5,5 - 17,5)
12 (10,25 - 16)
0,318a
Nhn xét: T l t vong 16,7%. T l chuyn t nhim khun nng sang SNK cao
(60%). T l tuân th gói 1 gi dùng kháng sinh 1 gi thp (20,8% và 39,6%). Có s khác
biệt ý nghĩa thng v t l thy, s ngày th máy, s ln lc máu, s ngày dùng vn
mch gia nhóm sng và nhóm t vong vi p < 0,05.
3.3. Phân tích mt s yếu t ln quan đến t vong
Bảng 5. Phân tích đơn biến các yếu t ln quan đến tiên lưng t vong
T vong (n = 8)
Sng (n = 40)
OR (95%CI)
p
SOFA
10 (6 - 14,25)
5,5 (4 - 7,75)
1,46 (1,11 - 1,91
0,006
APACHE II
25,5 (18,75 - 30)
14 (10 - 18,75)
1,26 (1,08 - 1,46)
0,003
S tng suy
3 (2,25 - 4)
2 (1 - 2,75)
2,68 (1,24 - 5,78)
0,012
LACR (%)
-5,7 (-66,4; 32,8)
46,3 (27,6 - 64,4)
0,96 (0,93 - 0,98)
0,008