TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
156
KT QU PHU THUT ĐIU TR
GÃY CI, SAI KHP HÁNG TH TRUNG TÂM
Vũ Anh Dũng1*, Phm Ngc Thng1, Phm Tiến Thành1, Vũ Nht Định1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu phu thut điu tr gãy ci, sai khp háng th
trung tâm do chn thương người trưởng thành. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu tiến cu, điu tr phu thut kết xương bên trong bng np vít cho 12
trường hp (TH) b gãy ci, sai khp háng th trung tâm do chn thương ti Bnh
vin Quân y 103 t tháng 01/2021 - 01/2024. Kết qu: Đối tượng t 44 - 70 tui
gm 8 bnh nhân (BN) nam và 4 BN n. 11/12 TH tn thương do tai nn giao
thông, 1/12 TH do ngã cao. 3/12 TH gãy loi 62B, 9/12 TH gãy loi 62C. 3/12 TH
b tn thương trc tràng, 1/12 TH tn thương bàng quang. Kết qu sm: 9/12 TH
v trí ca chm xương đùi cân đối vi bên đối din, 3/12 TH còn b di lch lên trên
và vào trong. Kết qu xa: 8/12 TH đạt kết qu tt và rt tt, 1/12 TH đạt kết qu
trung bình, 3/12 TH đạt kết qu kém. Kết lun: Phu thut đưa chm xương đùi
v v trí gii phu, nn chnh phc hi gii phu ci, kết xương c định y
bng np vít vi đường chu bn là la chn an toàn, hiu qu.
T khóa: Gãy ci; Sai khp háng th trung tâm; Kết hp xương.
SURGICAL OUTCOMES IN THE TREATMENT OF
ACETABULAR FRACTURES WITH CENTRAL HIP DISLOCATION
Abstract
Objectives: To evaluate surgical outcomes in the treatment of acetabular
fractures and central hip dislocation due to trauma in adult patients. Methods: A
prospective study and surgical treatment of internal osteosynthesis was conducted
on 12 cases of acetabular fractures - central hip dislocation due to trauma at
Military Hospital 103 from January 2021 to January 2024. Results: Patients’ ages
ranged from 44 - 70 years; 8 patients were male, and 4 patients were female.
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Vũ Anh Dũng (surgeonvuanhdung@gmail.com)
Ngày nhn bài: 19/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 15/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1025
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
157
Of the 12 cases, 11 were caused by traffic accidents and 1 by a high fall. There
were 3 cases of type 62B fractures and 9 cases of type 62C fractures. Rectal injuries
occurred in 3 cases, and bladder injury occurred in 1 case. 8 patients were able to
return to their previous jobs. 1 case required a cementless total hip replacement. 8
patients achieved good or very good outcomes, 1 patient had a fair outcome, and
3 patients had poor outcomes. Conclusion: Surgical repositioning of the femoral
head to its anatomical location, along with anatomical restoration of the
acetabulum and fracture fixation using plates and screws through the ilioinguinal
approach, represents a safe and effective treatment option for acetabular fractures
with central hip dislocation.
Keywords: Acetabular fracture; Central hip dislocation; Osteosynthesis.
ĐẶT VN ĐỀ
Gãy ci, sai khp háng th trung
tâm được mô t là tn thương gãy
xương ci, chm xương đùi b sai
khp vào trong chu hông bé. Đây
tn thương hiếm gp, phc tp, điu tr
khó khăn [1]. Chưa có nhiu nghiên cu
báo cáo v kết qu điu tr và tiên lượng
đối vi loi tn thương này. Gãy ci,
sai khp háng th trung tâm thường đi
kèm các tn thương kết hp cánh
chu, s não, ngc, h tiết niu, các tng
trong bng, chi th,... Chng sc, phát
hin kp thi, không b sót các tn
thương, hướng can thip phù hp x trí
các tn thương góp phn gim t l t
vong và di chng sau chn thương. Tn
thương gãy ci, sai khp háng th
trung tâm nếu không được điu tr tt s
dn ti t vong, các biến chng toàn
thân và ti ch (đau, hn chế vn động
khp háng, hoi t chm xương đùi,
thoái hóa khp háng) [2]. Nghiên cu
này được tiến hành nhm: Đánh giá kết
qu phu thut điu tr gãy ci, sai
khp háng th trung tâm do chn
thương nhóm người trưởng thành.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
12 TH gãy ci, sai khp háng th
trung tâm do chn thương, được phu
thut kết xương bên trong bng np vít
ti Bnh vin Quân y 103, thi gian t
tháng 01/2021 - 01/2024.
* Tiêu chun la chn: BN 17 tui,
gãy ci, sai khp háng th trung tâm
do chn thương.
* Tiêu chun loi tr: Gãy xương sai
khp háng bên đối din kết hp, gãy
xương h, gãy nhiu xương (chi trên,
chi dưới), chi dưới b d tt, di chng
hoc có bnh lý trước đó nh hưởng đến
chc năng chi th.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
158
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu.
* Các bước tiến hành:
Tt c các bnh nhân đưc phu thut
cùng phu thut viên có kinh nghim,
theo quy trình thng nht.
Quy trình chn đoán và điu tr:
Chp X-quang quy ước khung chu,
chp ct lp vi tính khung chu. Kéo
liên tc chi bên tn thương khi vào khoa
điu tr cho đến khi phu thut. Khám
đánh giá tn thương kết hp, x trí tn
thương kết hp n định mi tiến hành
can thip tn thương gãy ci, sai khp
háng th trung tâm.
Quy trình phu thut: Gây mê ni khí
qun, đặt sonde bàng quang. Bnh nhân
nm nga trên bàn chnh hình, chi bên
tn thương đưc kéo giãn để đưa chm
ra khi chu hông nh. Đường m
đường bn. Sau khi bc l y, đánh
giá tn thương thì tiến hành nn chnh
các mnh xương gãy, phc hi vùng
ci và kết xương bng np mt xích, vít
3,5mm. Sau m, tp vn động khp
háng, không t nén trong 6 tun. Bt
đầu t nén 1 phn trng lc cho đến khi
đủ 8 tun thì bt đầu t nén hoàn toàn
lên chân phu thut.
Kết qu gn: Đánh giá 3 tun đầu sau
phu thut: Đánh giá tình trng vết m,
chp X-quang khung chu đánh giá
hình th chu hông, ci, v trí chm
xương đùi so vi bên đối din, biến
chng sm sau phu thut. Kết qu xa:
Đánh giá 6 tháng sau phu thut: Chp
X-quang đánh giá lin xương, thay đổi
so vi kết qu gn, v trí chm xương
đùi so vi bên đối din, thi đim đi t
nén tr li, chc năng khp háng theo
thang đim Harris [10], biến chng xa
sau phu thut, kh năng quay li công
vic cũ.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th các quy định v
đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc
được Bnh vin Quân y 103 ban hành.
Thông tin bnh nhân được mã hóa, đảm
bo tính bo mt. Nghiên cu được s
chp thun ca B môn - Trung tâm
Chn thương Chnh hình. S liu
nghiên cu được Bnh vin Quân y 103
cho phép s dng và công b. Kết qu
nghiên cu có th s dng đểng cao
cht lượng điu tr. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu 12 TH đưc phu thut
kết xương điu tr gãy xương ci, sai
khp háng th trung tâm, tui t 44 - 70,
có 11/12 TH trong độ tui 40 - 50; gm
8 BN nam, 4 BN n; 10 TH tn thương
bên phi, 2 TH bên trái. Nguyên nhân
chn thương: Có 11/12 TH do tai nn
giao thông, 1/12 TH do ngã cao (là TH
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
159
70 tui, ngã cao t mái nhà xung mt
đất). Phân loi gãy xương theo
AO/OTA [7]: Có 3/12 TH gãy loi 62B
(đường gãy ngang qua đáy ci), 9/12
TH gãy loi 62C (gãy ci kết hp vi
gãy c 2 ct tr trước và sau). Các tn
thương phi hp: Có 3/12 TH b tn
thương trc tràng, 1/12 TH tn thương
bàng quang. Thi đim phu thut điu
tr gãy ci, sai khp háng th trung
tâm t khi b chn thương là 5 - 15 ngày.
Kết qu sm: 11/12 TH lin so k
đầu, 1/12 TH có máu t vết m do dn
lưu b tc phi đặt li dn lưu và hút liên
tc, không có TH nào b nhim khun.
Hình nh X-quang: Tt c 12/12 TH vin
chu hông nh cân đối vi bên đối din.
Có 8/12 TH hình ci tròn, đều, cân đối
vi bên đối din, 4/12 TH hình ci
rng hơn so vi bên đối din. Có 9/12
TH v trí ca chm xương đùi cân đối
vi bên đối din, 3/12 TH v trí chm
xương đùi còn b di lch lên trên và vào
trong chu hông so vi bên đối din.
Biến chng sm: Không có TH nào t
vong hoc b huyết khi tĩnh mch sâu
chi dưới, không phát hin thy biến
chng nào khác.
Kết qu xa: Thi gian theo dõi sau
phu thut: 8 - 36 tháng; trong đó, có
10/12 TH được theo dõi trên 24 tháng.
Hình nh X-quang: Không TH nào có
thay đổi so vi hình nh chp X-quang
thi đim kim tra gn.
Hình 1. Hình nh X-quang khung chu trước phu thut (A)
và sau 48 tháng phu thut (B).
Có 8/12 TH đã quay li công vic
cũ, có 3/12 TH b hn chế vn động
khp háng không th quay li công
vic cũ, 1/12 TH đau và hn chế vn
động khp háng đã ch định thay khp
háng toàn phn, đây là 3 TH chm
xương đùi còn di lch lên trên và vào
trong chu hông sau kết xương và
1 TH b thoái hóa, hp khe khp thi
đim kim tra xa. Có 9/12 TH v trí
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
160
ca chm xương đùi cân đối vi bên
đối din, 3/12 TH v trí chm xương
đùi vn còn b di lch lên trên và vào
trong chu hông so vi bên đối din.
Chc năng theo thang đim Harris:
Có 8/12 TH đạt kết qu tt và rt tt
(> 80 đim, cao nht là 95 đim), có
1/12 TH đạt kết qu trung bình
(75 đim) và 3/12 TH đạt kết qu kém
(< 70 đim, thp nht là 60 đim).
Chúng tôi chưa gp biến chng nào khác
ngoài 4 TH như đã trình bày trên.
Hình 2. Hình nh so m (A) và kết qu phc hi chc năng khp háng (B, C)
sau 48 tháng phu thut.
BÀN LUN
1. Đặc đim tn thương
Gãy xương chu chiếm t l
3/10.000 ca chn thương, trong đó
> 60% là do tai nn giao thông, đặc bit
là tai nn xe máy vi tc độ cao. Tuy
nhiên, gãy xương chu có sai khp háng
(ra trước, ra sau hoc sai khp háng
trung tâm) hiếm gp. Chen [4] báo cáo
50 TH gãy xương chu, sai khp háng
th trung tâm. T l BN nam nhiu hơn
BN n (54% và 46%), tui trung bình là
54,5. Có 60% gãy loi 62B và 40% gãy
loi 62C. Có 14% (7/50) TH có tn
thương bàng quang và 8% (4/50) TH
tn thương thn kinh hông to. Ahmad
Radaideh [9] báo cáo 16 TH gãy ci,
sai khp háng th trung tâm, có 12 BN
nam và 4 BN n, tui trung bình là 35
(15 - 53 tui). Nguyên nhân ch yếu là
tai nn giao thông (13/16 TH), có 3/16
TH do ngã cao. Tn thương bên phi
có 11/16 TH, bên trái có 5/16 TH.
Đối tượng nghiên cu ca chúng tôi
đặc đim khá phù hp vi các nghiên
cu trên v độ tui, gii tính, cơ chế
chn thương và bên b tn thương:
Thường gp nam gii, độ tui 40 - 50,
ch yếu do tai nn giao thông bên
phi. Tuy nhiên, phân loi gãy có nhiu
TH tn thương nng n hơn: Loi gãy
62C nhiu hơn loi gãy 62B, 4/12 TH
tn thương đại tràng hoc bàng quang,
làm hu môn nhân to hoc dn lưu