HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
668
KHO SÁT CHẤTNG GIC NG BỆNH NHI UNG THƯ
MT S YU T LIÊN QUAN TI BNH VIỆN UNG BƯU
THÀNH PH H CHÍ MINH NĂM 2024
Đng Th Thu Trâm1, Phm Minh Thanh1,
Trn Th Yến Nhi1, Nguyn Th Thu Vân2
TÓM TT80
Đặt vn đề: Cht lượng gic ng rt quan
trng và cn thiết đi vi mi người, đc bit là
đi tượng tr em đang mc bnh ung thư, nhng
vn đ ph biến nht cht lượng gic ng
không tt và ri lon gic ng. c ri lon v
gic ng: Thi gian khi đi vào giấc ng chm, có
du hiu phn kháng trước khi ng, có ri lon
hành vi trong gic ng, thc giấc trong đêm, thi
gian ng kém, dy sm và ng ban ngày quá
nhiu nh hưởng cht lượng gic ng.
Mc tiêu: Đánh giá cht lượng gic ng và
tìm hiu c yếu t liên quan đến cht lượng gic
ng bnh nhi ung thư đang được điều tr ni trú
ti Bnh viện Ung Bướu Thành ph H Chí
Minh.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi
cu t ct ngang trên 190 bệnh nhi ung thư
tại Khoa Ung u Nhi, Bnh viện Ung Bướu
Thành ph H Chí Minh. S dng thang đo
CSHQ, PSQI và PedsQLTM đ đánh giá rối lon
gic ng, cht lượng gic ng, yếu t ảnh hưởng
gic ng. Phân tích hi quy tuyến tính dùng đ
1Phòng Điều dưỡng Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM
2Khoa Ung Bướu Nhi Bnh viện Ung Bướu TP.
HCM
Chu trách nhim chính: Đng Th Thu Trâm
Email: tramdtt71@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
kim đnh mi tương quan giữa cht lượng gic
ng và các yếu t liên quan.
Kết qu: Bnh nhi ni trú, nam chiếm t l
cao hơn 58% (110/190) và n 42.1% (80/190) và
đ tui trung bình 8.24 ± 4.23. Đim v ri lon
gic ng (CSHQ) ca các nhóm tui đu có ri
lon gic ng mức trung bình. Trong đó Ri
lon hành vi trong gic ng và Bun ng vào
ban ngày chiếm t l cao nht. Nhóm bnh nhi 2
- 4 tui đt điểm cao nht 55.67 ± 22.27, nhóm 5
- 10 tui chiếm t l cao th hai 48.84 ± 22.6 và
sau ng nhóm 11 - 15 tui 44.04 ± 21.39. Điểm
PSQI trung bình cht lượng gic ng 8.28 ±
3.36. Phn ln bnh nhi có cht lượng gic ng
khá (46.76%); rt tốt (30.97%); trong đó 50%
bnh nhi gp tr ngi ln các yếu t nh hưng
đến gic ng: Đau, bun nôn, ho, lo lng,…
chiếm 95.8%, thời gian đu đ đi vào giấc ng
66.85%; ri lon chức năng ban ngày xy ra ít
hơn 1 lần /1 tun 95.8%. mi liên quan ý
nghĩa thống kê gia cht lượng gic ng vi tui,
các yếu t ảnh hưởng đến gic ng: Ho, khó th,
đau, nóng, lạnh, bun nôn, lo lng, thi gian ng,
thc gic v đêm (p < 0,05).
Kết lun: Bệnh nhi ung thư có ri lon gic
ng mc trung bình và cht lượng gic ng đt
trung bình - khá, tuy nhn cũng có mt s yếu t
nh hưởng cht lượng gic ng bnh nhi. Điu
này cho thy gic ng ca bnh nhân cũng cn
được quan tâm đúng mức và chăm sóc điều
ng gic ng cho bnh nhi.
T khóa: Cht lượng gic ng, ri lon gic
ng bnh nhi ung thư.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
669
SUMMARY
SLEEP QUALITY SURVEY IN
PEDIATRIC CANCER PATIENTS AND
RELATED FACTORS AT HCMC
ONCOLOGY HOSPITAL IN 2024
Introduction: Sleep quality is crucial and
essential for everyone, especially for children
with cancer. The most common issues are poor
sleep quality and sleep disorders. Sleep
disturbances include delayed sleep onset,
resistance to bedtime, sleep behavior disorders,
nighttime awakenings, poor sleep duration, early
awakenings, and excessive daytime sleepiness,
all of which affect sleep quality.
Objective: To assess sleep quality and
explore factors related to sleep quality in
pediatric cancer patients receiving treatment at
Ho Chi Minh City Oncology Hospital.
Method: A retrospective cross-sectional
study was conducted on 190 pediatric cancer
patients at the Pediatric Oncology Department,
Ho Chi Minh City Oncology Hospital. The
Child's Sleep Habits Questionnaire (CSHQ), the
Pittsburgh Sleep Quality Index (PSQI), and the
Pediatric Quality of Life (PedsQLTM) scales
were used to assess sleep disorders, sleep quality,
and factors influencing sleep. Linear regression
analysis was used to examine the correlation
between sleep quality and related factors.
Results: Male pediatric patients accounted
for a higher percentage (58% or 110/190)
compared to females (42.1% or 80/190), with an
average age of 8.24 ± 4.23 years. All age groups
showed moderate levels of sleep disorder scores
(CSHQ). "Sleep behavior disorders" and
"Daytime sleepiness" had the highest prevalence.
The 2 - 4 year old group had the highest score of
55.67 ± 22.27, followed by the 5 - 10 year old
group with 48.84 ± 22.6, and lastly the 11 - 15
year old group with 44.04 ± 21.39. The average
PSQI score for sleep quality was 8.28 ± 3.36.
Most patients had good (46.76%) or very good
(30.97%) sleep quality. Notably, 50% of patients
experienced significant obstacles related to sleep,
with factors such as pain, nausea, coughing, and
anxiety accounting for 95.8%. The average time
to fall asleep was 66.85 minutes. Daytime
dysfunction occurred less than once a week in
95.8% of patients. A statistically significant
association was found between sleep quality and
age, as well as factors affecting sleep: coughing,
dyspnea, pain, hot/cold sensations, nausea,
anxiety, sleep duration, nighttime awakenings,
and daytime dysfunction (p < 0.05).
Conclusion: Pediatric cancer patients exhibit
moderate levels of sleep disorders and average-to
- good sleep quality. However, certain factors
influence their sleep quality. This highlights the
importance of addressing sleep concerns in
patients and sleep nursing care for pediatric
patients.
Keywords: Sleep quality, sleep disorders,
pediatric cancer patients.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Cht lưng gic ng (CLGN) rt quan
trng cn thiết đối vi mọi người, đặc bit
đối tưng tr em (TE) đang mắc bnh ung
t (UT). Bệnh nhi (BN) ung t (UT) với
thi gian sống điu tr kéo dài, các bé tng
phải đi mt vi tác dng ph lâu dài ca
việc điu tr. Mt trong nhng vấn đề ph
biến nht là CLGN không tt[1] ri lon
gic ng[9]. Ri lon gic ng TE mi la
tuổi, dao động t 20 - 30%, ảnh ng đến
nhn thc, cm xúc và hành vi ca tr[9]. Đi
vi bnh nhi UT, ri lon gic ng tng
tác động th cht, tinh thn, cm xúc liên
quan ri lon gic ng, làm trm trng thêm
các tình trng bnh triu chng liên quan
đến bnh UT chng hạn đau, mệt mi, trm
cm hoc lo lng, ri lon cảm xúc, đau khổ,
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
670
ri lon nuốt, ăn không ngon, khó ngủ, thc
dy lúc na đêm, thao thức, cm thy bun
ng vào ban ngày, mt ng th nh
hưởng không nh ti các vấn đề v hc tp,
t nh sinh hot hàng ngày ca bnh nhi,
cha mẹ, ngưi thân chăm sóc trẻ còn tác
động ln ti quá trình chăm sóc, điều tr
bnh, gây suy gim sc khe nng n n[7].
Ngoài ra mt ng ảnh ng đến chất lượng
cuc sng của BN, tăng thêm các triu chng
ca bnh UT[6], làm tổn tơng DNA và làm
gim kh năng sửa cha DNA của cơ thể, có
th làm tăng nguy cơ UT[6].
Do đó mong muốn ci thin CLGN UT
TE là mt phn quan trng trong chiến lược
điu tr, chăm sóc BN UT hiện nay. Tuy
nhiên, NC v CLGN BN UT vn còn rt
hn chế Vit Nam nói chung Bnh vin
Ung Bưu (BVUB) Thành ph H C Minh
(TP. HCM). vy, nhóm chúng tôi thc
hin NC này qua kết qu NC, chúng tôi
biết đưc CLGN BN các yếu t liên quan
để có th đưa ra kế hoch chăm sóc phù hợp.
Mc tiêu nghiên cu:
1. Kho sát ri lon gic ng CLGN
của BN đang điều tr ni trú ti khoa Ung
u Nhi, BVUB.
2. Mối tương quan giữa mt s yếu t
liên quan vi CLGN BN đang điều tr ni t
tại khoa Ung Bưu Nhi, BVUB.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu mô t ct ngang.
2.2. Đối tưng nghiên cu: Gm 190
BN b mc bệnh UT đang điều tr ni tti
khoa Ung Bưu Nhi, BVUB, TP. HCM.
2.3. Tiêu chun chn mu
Tu chun chn: BN t 2 đến 15 tui,
được chẩn đoán xác định UT, đang điều tr
ni t ti khoa trong thi gian 02/01/2024
đến 31/10/2024. Đã hóa trị 1 ln ti khoa
Ung Bưu Nhi, BVUB. Cha m BN đồng
ý tham gia NC giai đon bnh t 1 đến 3
và loi tr giai đoạn tr.
Tu chun loi trừ: Không đáp ng tu
chí chn.
2.4. C mu: Áp dng công thc tính c
mẫu ưc lượng mt t l p:
n: C mu nghiên cu cn.
α: Xác suất sai lm loi I: 0,05.
d: Sai s cho phép: 0,075.
p: Tr s mong mun ca t l.
Chọn p = 0,5 để c mẫu đạt ln nht.
Thay s liu vào công thc tn chúng tôi
tính được n = 171.
N = 171 + 10% sai s trong quá tnh
chn mu = 188.
N vậy, s bệnh nhi tham gia NC ưc
ng là 190 BN.
2.5. Phương pháp chọn mu: Chn mu
thun tin.
2.6. Công c thu thp s liu: B câu
hi (BCH) gm 3 phn:
2.6.1. Phn 1: Thông tin chung bnh nhi:
Gm 06 câu hi: Tui, gii tính, chẩn đoán
lúc nhp vin, thi gian điều tr bnh, bnh
có b tái phát không và phương pháp điều tr.
2.6.2. Phn 2: S dng BCH kho t
gic ng (CSHQ) cho BN t 2 - 15 tui ca
Owens (2000)[9]; BCH gm 35 câu, vi 8
phân nhóm, có 02 câu xut hin 2 phân
nhóm là “phản kháng trước khi ng lo âu
liên quan đến gic ngủ” nên chỉ 33 câu
đưc tính đim. Tám phân nhóm gm: 1)
Kháng gi đi ng: 6 câu; 2) Bắt đầu đi ngủ
chm: 1 câu; 3) Thi gian ng: 3 câu; 4) Lo
lng v gic ng: 4 câu; 5) Thc gic ban
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
671
đêm: 3 câu; 6) Ri lon hành vi trong lúc
ng: 7 u; 7) Ri lon nhp th khi ng: 3
câu; 8) Bun ng ban ngày: 8 câu. BCH cũng
được dch ra nhiu th tiếng, đối tưng tham
gia NC đưc yêu cầu đánh giá nhng thói
quen gic ng tr UT. Thang đim Likert
gm ba mức độ được ch ra tn s xut hin
đưc tính điểm như sau: 3 điểm = hành vi
ng tng xuyên xut hin 5 - 7 ln/tun; 2
đim = thnh thong xut hin 2 - 4 ln tun;
1 đim = hiếm khi xut hin 0 - 1 ln/tun.
Các câu trong phn 8 bun ng vào ban ngày
trong hoạt động (câu 7 8) đưc tính
điểm như sau: không buồn ng = 0; rt bun
ng = 1; ng gt = 2. Các câu 1, 2 trong phn
1; câu 1 trong phn 2; câu 2, 3 trong phn 3;
câu 3 trong phần 7 đưc chuyển đổi như sau:
(3 = 1); (2 = 2) (1 = 3). Sau đó tt c các
điểm đưc cng li, tng s đim t 31 đến
97, điểm cao n cho thy tr nhiu vn
đề v gic ng n. Cronbach’Alpha =
0,83[9].
2.6.3. Phn 3: Đánh giá chất lượng gic
ng da tn thang đo chỉ s chất lượng gic
ng (The Pittsburgh Sleep Quality Index
PSQI).
S dụng thang điểm PSQI (Pittsburgh
Sleep Quality Index) đ đánh giá CLGN đối
ng NC. B công c này đưc phát trin
vào năm 1989 thang đo thông dng
đưc s dng ph biến nht vi độ tin cy
cao, đưc s dụng để sàng lc cộng đồng, đã
đưc kiểm định chuyn dch xuôi tiếng
Vit tại Trường Đi học Y Dưc Thành ph
H chí Minh năm 2014, PSQI phiên bản
tiếng Vit là mt công c đáng tin cậy
thế được s dụng để ng lc cộng đồng[12].
9 câu hỏi đầu tiên tương đương vi 19
câu hi chia thành 7 phần đánh giá các khía
cnh khác nhau ca gic ng.
Bảng 1. Thang điểm PSQI (Pittsburgh Sleep Quality Index)
Thành phn
Câu hi
Đim
1
Cht lượng gic ng
ch quan
6
0 - 3 đim.
2
Thi gian để đi vào gic
ng
2 và 5a
Đim mc 2 (15p = 0, 16 - 30p = 1, 31 - 60p = 2, >
60p = 3) + Điểm mc 5a. Tổng đim: 0đ = 0 điểm, 1
- 2đ = 1 đim, 3 - 4đ = 2 điểm, 5 - 6đ = 3 đim
3
S gi ng mỗi đêm
4
Điểm: > 7 = 0 điểm, 6 - 7 = 1 đim, 5 - 6 = 2 đim,
< 5 = 3 đim.
4
Hiu qu gic ng theo
thói quen
1, 3 và 4
Tng s gi ng được/ Tng s gi đi ngủ x 100%.
Điểm: ≥ 85% = 0 đim, 75% - <85% = 1 đim,
65% - <75% = 2 điểm, < 65% = 3 điểm.
5
Các yếu t ảnh hưng
đến gic ng
5b - 5j
Tổng điểm: 0 = 0 điểm, 1 - 9 = 1 điểm,
10 - 18 = 2 đim, 19 - 27 = 3 điểm
6
S dng thuc ng
7
Đim: 0 - 3 đim
7
Ri lon chức năng ban
ngày
8 và 9
Tổng điểm: 0đ = 0 điểm, 1 - 2đ = 1 điểm,
3 - 4đ = 2 đim, 5 - 6đ = 3 đim.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
672
Tổng điểm by thành phn: 0 - 21 đim,
đim càng cao t chất lưng gic ng càng
kém.
Phân loại điểm PSQI: Gic ng tt (PSQI
≤5); Giấc ng kém (PSQI >5), (điểm ct: 5
đim)[12].
2.6.4. Phn 4: BCH các yếu t liên quan
ảnh ng đến CLGN da vào kho sát cht
ng cuc sng ca bnh nhi: S dng BCH
PedsQLTM để đo lưng chất lượng cuc
sống liên quan đến sc khe (CLCSK) dành
cho BN UT, (phiên bn 3.0 do Varni cng
s (2002). BCH gm 17 câu vi 5 phân
nhóm: Đau (2 câu) đánh giá thang điểm
đau (1 câu), bun nôn (5 u), lo s v th
thut (3 câu), lo s v điu tr (3 câu), lo lng
(3 câu). BCH đã đưc dch ra nhiu thc
tiếng khảo sát trên đối tưng cha m BN
được yêu cầu đánh giá mức độ tâm
trong thi gian điều tr hóa tr cho BN da
trên thang điểm Likert vi 5 mức độ: 1 =
Không bao gi xut hin; 2 = Hầu như không
bao gi xut hin; 3 = Thnh thong xut
hiện; 4 = Tng xuyên xut hin; 5 = Hu
như luôn luôn xuất hin vi Cronbach’s
alpha dao đng t 0.89 - 0.92. Giá tr ca b
công c đã đưc chng minh bng cách s
dụng phương pháp Known group trong NC
ca Varni và cng s (2002)[10].
2.7. Qui trình thu thp s liu
Nhóm NC gii tch mục tiêu NC đ
ngh Ban Lãnh đạo khoa Ung Bưu Nhi h
tr.
Tp huấn cho NCV: 2 ĐD trong khoa
ph trách khám bnh mi ngày, cách tiếp cn
BN cách thu thp thông tin trong bng
kho sát.
BCH đưc phát t ngày 02/01/2024 đến
31/7/2024 vào khong cui gi bui sáng
làm vic (t 10h30 đến 11h30) vào các ngày
trong tun, t th 2 đến th 6.
Ti phòng bnh ni t ca khoa, NCV
mi Cha m BN tham gia NC. Nếu h đồng
ý tham gia, NCV phát BCH cho cha m BN
t đin, thi gian d kiến 45 phút/ BCH.
NCV gii tch h tr khi đối tưng NC
thc mc NCV thu li phiếu kho sát
sau khi hoàn tất lưu giữ sau mi bui thu
thp s liu.
2.8. Pơng pháp xử lý s liu và phân
tích s liu
D liệu được mã hóa nhp vào máy
tính s dng phn mm SPSS 20.0. Kết qu
tnh bày theo dng bng tn s, giá tr trung
nh, độ lch chun cho biến định lưng,
phân tích hi quy tuyến tính tìm mi liên
quan gia ri lon gic ng ảnh ng đến
CLCSK ca BN UT.
2.9. Đạo đức nghiên cu
Đ cương NC đưc thông qua hội đồng
khoa hc công ngh ca BV.
Đm bảo độ an toàn bo mt cho
ngưi tham gia NC.
Ni tham gia NC đưc gii tch k v
mc tiêu NC, hiểu và đồng ý t nguyn tham
gia.