Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
314
KHO SÁT CÁC ĐC ĐIM KHÍ HÓA, TH TÍCH XOANG M
TƢƠNG QUAN VỚI CÁC CU TRÚC TRONG LÒNG XOANG
DƢI C NHÌN CA DNG HÌNH BA CHIU
L Minh Đt1, Lê Minh Tâm2, m Huyn Trân1
M TT
Đặt vấn đề: Xoang m được bao quanh bi nhiu cu trúc mch u, thn kinh quan trng. Đánh giá
nh nh ba chiu và th ch xoang m là cn thiết cho mt phu thut ni soi an tn và hiu qu.
Mc tiêu: Kho sát đc điểm khí hóa, th tích xoangm và ơng quan với các cu tc trong lòng xoang
qua dng nh ba chiu.
Đối ng - Phương pháp nghn cứu: Dng hình ba chiu và nh th tích xoangm t 100 phim CT
scan i xoang không có bnh tích xoang bướm bng phn mm ITK SNAP 3.8.0.
Kết qu: T l khí hóa dng kén, trướcn, yên bướm bn vuông ln lượt 0%, 0,5%, 27% 72,5%.
T l hin din ngách ngoài và khí hóa mm yên tc ơng ng là 71% 23,5%. Th ch xoang bưm nam
ln n nữ (13,55 ± 1,32 ml 11,62 ± 0,96 ml, p <0,05). Khí hóa dng bn vuông m ng nguy lồi động
mch cnh trong n 15,89 ln. Dng hình ba chiu cho thy rõ hình th phc tp ca xoang m trong mi ln
quan vi đng mch cnh trong, thn kinh th, tế bào sàng m sàn s.
Kết lun: Dng hình ba chiu ưu điểm vượt tri so vi CT scan hai chiu trong vic đánh giá toàn diện
nh th xoang bướm và ln quan gii phẫu xung quanh trưc phu thut.
T khóa: xoang bướm (XB), th tích, ngách ngoài, mỏm n trưc (MYT), đng mch cảnh trong (ĐMCT),
thn kinh th (TKT), CT scan, ba chiu (3D)
ABSTRACT
STUDY OF SPHENOID SINUS PNEUMATIZATION PATTERNS, SPHENOID SINUS VOLUME
IN RELATION TO INTRA-SINUS PROTRUSIONS
UNDER THREE-DIMENSIONAL RECONSTRUCTION PERSPECTIVE
Lu Minh Dat, Le Minh Tam, Lam Huyen Tran
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 314-319
Background: Sphenoid sinus is surrounded by plenty of important nerves and blood vessels. Evaluation of
sphenoid sinus volume and three-dimensional morphology plays a crucial role in a safe and effective
transsphenoidal endoscopic surgery.
Objectives: To investigate the pneumatization characteristics and volume of sphenoid sinus in relation to
intra-sinus protrusions with the aid of 3D rendered images obtained from CT scan.
Method: We conducted three-dimensional image rendering of 100 sphenoid sinus cases without disease from
100 CT scan images using ITK SNAP 3.8.0 software.
Results: Conchal, presellar, sellar and clival type accounts for 0%, 0.5%, 27% and 72.5% of total sides,
respectively. Lateral recess and pneumatized anterior clinoid process presents in 71% and 23.5% of total
sides, correspondingly. Sphenoid sinus volume in male is larger than in female (13.55 ± 1.32 ml and 11.62 ±
1B môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
2Khoa Tai Mũi Họng, Bnh viện Đi học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.BS. Lâm Huyn Trân ĐT: 0913120599 Email: huyentranent@yahoo.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
315
0.96 ml, p <0.05). Clival type increases the protrusion risk of internal carotid artery by 15.89 times. Three-
dimensional rendering shows explicit visualization of complex sphenoid sinus morphology in relation with
internal carotid artery, optic nerve, sphenoethmoidal cells and skull base.
Conclusions: Three-dimensional image rendering has superior visual advantages over two-dimensional CT
scan in the assessment of sphenoid sinus morphology and related structures before surgery.
Keywords: sphenoid sinus, pneumatization, three-dimensional reconstruction, 3D, CT scan, internal
carotid artery, optic nerve, lateral recess, anterior clinoid process
ĐẶT VN Đ
Khí a xoang m (XB) rt đa dạng, làm
thay đổi c mc gii phu trong ng xoang
như động mch cnh trong (ĐMCT), thn kinh
th (TKT), ngách th cnh, ngách ngoài XB. Phân
loi ka XB mm n trước (MYT) được
ra đời nhm đánh giá các biến th khí a ng
xoang(1,2). Dng nh ba chiu XB là cn thiết đ
tránh c tai biến mch máu, thn kinh và lp kế
hoch phu thut.
Mc tiêu
t đc điểm khí a xoang bướm, đặc
đim li đng mch cnh trong, thn kinh th.
Dng nh ba chiều xác định th tích
xoang bướm.
Xác định mi tương quan giữa k a XB,
th ch XB vi li ĐMCT, TKT.
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Phim CT scan mũi xoang của 100 bnh nhân
(BN) trên 18 tui ti khoa Tai Mũi Họng bnh
viện Đại hc Y c TP. H Chí Minh t tháng
09/2020 đến tng 07/2021.
Tiêu chun chn mu
Phim CT scan i xoang được i to c 3
mt phng ngang, tn, đứng dc được u
tr trên h thng PACS ca bnh vin.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân mt trongc yếu t sau:
- Chưa đủ 18 tui,
- u ln vùng mũi xoang, chấn tơng
nng ng m mt, đã phu thut XB,
- Bnh nhân bnh XB m che m c
cu trúc trong xoang.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tiến cu, t lot ca. Chn
mu thun tiện 100 phim CT scan mũi xoang.
Tiêu chun phim CT scan
Tư thế bnh nhân nm ngửa, đường ct song
song vi khu i cứng. Phim CT scan được i
to li mt cắt tn đứng dc, đ dày lát ct:
0,6 mm.
Thu thp s liu
Đánh g s khí hóa XB đặc đim ĐMCT,
TKT trên h thng PACS ca bnh vin; dng
nh khí a ng XB và tính th tích XB bng
phn mm ITK SNAP 3.8.0. Thi gian thu thp
s liu t 10/2020 đến 07/2021.
X lý phânch s liu:
Nhp liu bng Excel 2016 phân tích d
liu bng phn mm thng kê R i386 3.6.1.
S dng kiểm định t hoc kiểm định
Wilcoxon để so sánh hai s trung bình, phép
kiểm ANOVA để so sánh ba s trung bình tr
lên, vi phân tích hậu định TukeyHSD để so
sánh tng cp s trung bình.
Đối vi biến định tính, s dng phép kim
Fisher chính xác hoặc Chi nh phương. Tất c
phép kiểm có ý nghĩa thống kê khi p <0,05.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội đồng
Đo đc trong nghn cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. H Chí Minh, s 509/ĐĐ-ĐHYD
ngày 25/08/2020.
KT QU
Mu nghiên cu gm các bnh nn tui
t 18 86, tui trung v 42, vi 53 nam (53%)
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
316
và 47 n (47%).
Khí hóa XB theo chiều tc sau
Tn tng s 200 bên XB, cng i ghi nhn
t l khí a dng trưc yên, dng n m,
dng bn vuông ơng ng 0,5%, 27%
72,5%. Không trường hp o khí a dng
kén đưc ghi nhn. Không s kc bit t l
y gia nam và n ng n hai bên (Hình 1).
nh 1: K a xoang bướm theo chiu trước sau.
(a1) khí a dạng trước yên, (b1) khí hóa dng n
m (vượt ra sau đưng d1), (c1) khí hóa dng bn
vuông (vượt ra sau đưng d2); (a2), (b2), (c2) nh nh
i to ba chiu tươngng
Khí hóa xoang m theo chiu ngang
nh 2: K a xoangm theo chiu ngang. (a) và
(b) khí a XB dng ngi-hn hp; (c) (d) khóa
dng trung bình
Cng i ghi nhn t l khí hóa dng hp,
trung bình, ngoài-cánh ln, ngoài-cn bưm và
ngi-hn hp lần t là 6%, 23%, 4%, 11,5%
55,5%. Ngách ngi XB hin din trong 71%
trường hp (Hình 2).
Khí hóa mm yên trƣớc
T l khí hóa MYT nam 28,3% (30/106),
n 18,1% (17/94), n phi 24% (24/100)
n ti 23% (23/100). T l khí a MYT
kng khác biệt ý nghĩa thng kê hai gii và
hai bên (Fisher, p >0,05).
Th tích xoang m
Th ch trung bình tổng hai xoang bướm
nam là 13,55 ± 1,32 ml, n là 11,62 ± 0,96 ml, c
hai gii là 12,64 ± 0,85 ml. Tng th tích hai
xoang bướm nam lớn n nữ ý nga
thng (p=0,026).
Đng mch cnh trong và thn kinh th
Bng 1: T l li khuyết thành xương ống ĐMCT,
TKT
T l trên
tng 200 bên
Li nh
Li ln
Khuyết tnh
ơng
ĐMCT
49,5%
12%
4,5%
TKT
30%
14%
8%
nh 3: Li ln ĐMCT (>50% chu vi). i tên: n
ca ĐMCT n thành xoang
ĐMCT li nh (<50% chu vi) chiếm t l cao
nht trong c dng, gặp trong 49,5% tng
hp. Không s khác bit ý nghĩa về t l
ĐMCT không li, li nh, li ln gia n phi
bên trái cũng n nam n (Chi nh
pơng, p >0,05). T l khuyết xương ng
ĐMCT 4,5%.
TKT không li chiếm t l cao nht 56%,
tiếp đến TKT li nh chiếm 30%. Không
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
317
s khác bit v t l các mức độ li ca TKT
gia hai bên phi trái gia hai gii (Chi
bình phương, p >0,05). Khuyết v xương TKT
gp trong 8% tng s bên xoang.
Khí hóa XB li ĐMCT, TKT
Bng 2: K a dng bn vuông và li ĐMCT
Dng ka
Li
ĐMCT
Kng li
ĐMCT
Odds ratio
P
(Fisher)
Bn vuông
113
32
15,89
[7,21 35,0]
<0,01
Dng khác
10
45
Tham chiếu
-
Khí hóa XB dng bn vuông làm ng 15,89
ln (KTC 95%: 7,21 35,0) nguy cơ lồi ĐMCT so
vi dạng yên bướm trước yên có ý nga
thng (Fisher, p <0,01) (Bng 2).
Bng 3: K a MYT và li TKT
Ka
MYT
Li TKT
Kng li
TKT
Odds ratio
P (Fisher)
47
0
+∞
<0,01
Không
41
112
Tham chiếu
Tt c c trường hp k a MYT đu
li TKT vàong xoang (Bng 3).
Th tích XB li ĐMCT, TKT
Đ kho t ảnh hưởng ca th ch XB lên
ĐMCT và TKT, chúng tôi chọn c xoang có đc
điểm ĐMCT, TKT giống nhau hai n.
Nhóm 1 (n=21): không lồi ĐMCT TKT
hai bên;
Nm 2 (n=22): li ĐMCT hai bên;
Nm 3 (n=7): li TKT hai bên;
Nm 4 (n=22): li ĐMCT và TKT hai n.
Bảng 4: Tng th tích XB các nhóm li ĐMCT và
TKT
Tng th
ch XB (ml)
Nm 1
Nm 2
Nm 3
Nm 4
8,15 ±
1,13
13,26 ±
1,14
12,05 ±
1,60
17,37 ±
1,51
Tng th tích hai xoang m gia 4 nhóm
so nh kc bit ý nghĩa thống (ANOVA,
F=39,84, p <0,01). Phân tích hậu đnh TukeyHSD
cho thy th tích xoang bưm ln nht nhóm 4
nh nht nhóm 1 (p <0,01) (Bng 4).
BÀN LUN
Khí hóa XB theo chiều tc sau và li ĐMCT
Năm 2010, để phc v cho phu thut ni
soi xuyên XB m rng tiếp cn ng n s
ngách ngi, Wang J phân chia khí hóa XB thành
dạng trước yên, n bướm, trong đó dng n
m được chia tnh 6 dng: thân bưm,nh
nh, trước, ngi, bn vuông các phân dng
ph, dng kết hp(1). Da trên pn loi ca
Wang J, chúng i pn ch ka XB theo ba
ng: trước sau, chiu ngang và MYT độc lp
vi nhau bi c 3 dng thng tn ti trên
mt th. Khí hóa tc sau gm dng kén (k
a rt nh, XB gn như đc ngà), dng trưc
yên (khóa chưa ợt qua đưng thng đứng
qua b tc h yên), dạng yên m (khí a
t qua b trưc h n và dng li i h
yên), dng bn vuông (k hóa ra sau đường
thẳng đứng qua b sau h n). Khí a MYT
được định nghĩa khi khí a vượt ra khi b
ngi ng TKT(2). Tn hình nh tái to 3D ng
XB, c mc gii phu như hố yên, ĐMCT phụ
thuc cht ch vào dng khí a XB. Nm rõ
dng ka theo chiu trước sau trên bn đồ ba
chiu giúp phu thut viên (PTV) n kế hoch
phu thut vào n s sau hay thân não ch
đng tnh làm tn tơng ĐMCT.
Cng tôi ghi nhn k hóa XB dng bn
vuông m ng nguy lồi ĐMCT lên 15,89 ln
so vi dng yên bướm và trưc yên (Bng 2). XB
k a ng tiến v phía sau thì ng to thun
li cho đưng tiếp cn o n s do li thế v
đường đi, n m ĐMCT bc l ng trong
ng XB gp PTV ch động né tránh. Nc li,
dạng trước yên và dạng yên bướm li không
thun li đ tiếp cn h s sau vì PTV phi
khoan qua mt lp xương dày với nguy cơ làm
tn tơng ĐMCT.
Khí hóa XB theo chiu ngang bnh lý ngách
ngoài
Khí hóa theo chiu ngang gm dng thân
m hẹp (khóa chưa đến đường thng ni
gia l tròn và l thn kinh vidian, kí hiu: VR),
thân bướm trung bình (khí hóa chạm đến đưng
VR), dng ngi (k a t qua đường VR),
trong đó có dng ngoài-cánh ln (khí a v
pa nh lớn ơng m), ngoài-cn bướm
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
318
(ka v pa chân m) và ngi-hn hp
(kết hp c hai dng trên). Chúng i ghi nhn
71% XB khí a to thành ngách ngi, ng
k tiếp cn khi phu thut ni soi qua ng
thông tng, nht khi ngách khí hóa rt rng
sâu. Mt s bnh ch ngách ngoài th gp
bao gm nm, chy dch não ty, thoát v o-
màng o và u n sinh(3).
Tác gi Zhang M báo cáo một trường hp
viêm ngách ngoài XB do nm với đường vào
rt hp do ng thn kinh (TK) vidian nm
cao(3). Với trường hp này, tác gi đề ngh s
dụng phương pháp chải ra ngách ngoài
qua ng nội soi góc 70 độ bng chi cong
bnh ngách ngoài lành tính với điu kin
không khuyết xương sàn sọ ngách ngoài,
không h thành xương ĐMCT, tránh được
vic thc hin các thao tác xâm lấn hơn như
phu thut nội soi xuyên chân bướm. Dng
hình 3D nên được thc hiện trước m đ hiu
cu trúc ngách ngoài, ĐMCT thần kinh
lân cận trước khi thc hiện kĩ thuật này.
nh 4: XB, tế bào sàng bướm khí a MYT hai
n. (a) trưc; (b) sau; (c) phải (d) trái; mũin:
đưng đi ca TKT
Khí hóa MYT và li TKT
Năm 2019, Andrianakis A đưa ra định nghĩa
thng nht ca khí hóa MYT: c ka vượt ra
khi b ngi ng TKT(2). T l khía MYT ca
chúng tôi là 23,5%, ơng đồng vi Andrianakis
A (20,5%). Tt c c trường hp khí hóa MYT
đu li TKT (Bng 3). Đối với tng hp có tế
o ng m (onodi), TKT th li vào tế
o y, làm ng nguy tổn thương TKT khi
phu thut no ng. Dng nh ba chiu trước
m cho thy rt rõ mi ln h gia k hóa
MYT, tế o sàng m ng TKT (nh 4).
Th tích XB lồi ĐMCT, TKT
Bng 5: Th ch XB qua mt s nghiên cu trên thế
gii
c gi
Quc gia
Tng th tích hai xoang
m (ml)
Nam
N
Kim J, 2010(4)
Hàn
14,71
10,67
Cohen O, 2017(5)
Israel
9,82 ± 4,12
7,51 ± 3,46
Gibelli D, 2018(6)
Ý
10,01 ± 1,41
7,92 ± 0,88
Cng tôi
Vit Nam
13,55 ± 1,32
11,62 ± 0,96
Tc kia, c nhà nghiên cu đúc nh
xoang m bng silicone để làm hình 3D
đo th ch XB(7). Phương pháp này có hn chế
tn nguyên vt liu, thi gian, thi hài không
sn và không th khảo t được trên người sng.
S dng phn mm ngun m ITK SNAP
3.8.0 đã đưc kim nghiệm độ chính c(8),
chúng i đo được th ch XB cao n kết qu
ca Cohen O, Gibelli D nhưng xp x s đo
n Quc. Tác gi Kim J đưa ra gi thuyết đ
gii tch hin tưng th ch XB ngưi châu Á
xu ng ln n các chủng tc khác do
người cu Á t l th ch hp s trên th ch
thể ln n(4).
Th ch XB cao nht nhóm li ĐMCT
TKT hai bên và thp nht nm kng li
ĐMCT TKT hai bên (Bng 4). PTV cần lưu ý
ảnh hưởng ca mức độ khí a n s bc l
ĐMCT TKT trưc phu thut.
KT LUN
Bng hình nh tái to ba chiu, cng tôi
đưa ra c nhìn mới v khí a, th ch xoang
m và c cu trúc liên quan. Vi công ngh
vi nh sn, dng hình ba chiu xoang bướm
kh thi, nhanh chóng, n được thc hin
trước m để lp kế hoch phu thut nhng ca
bnh gii phu phc tp. Trong ơng lai cần