TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
207
KHO SÁT T L TR T 18 THÁNG ĐẾN 36 THÁNG CÓ NGUY CƠ
RI LON PH T K BẰNG THANG ĐIỂM M-CHAT-R/F
VÀ MT S YU T LIÊN QUAN TẠI CÁC TRƯỜNG MM NON
TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
Nguyễn Minh Phương, Phan Việt Hưng, Trần Thin Thng,
Lê Hoàng M, Thái Hunh Ngọc Trân, Võ Văn Thi*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: vvthi@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/05/2023
Ngày phn bin: 13/7/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ri lon ph t k mt ri lon phc tạp, đặc trưng bởi s suy gim kh
năng giao tiếp và phn xhi, hn chế v hành vi và xử lặp đi lặp li. Vic quan tâm sàng lc
nhm phát hin sm và kp thi can thiệp các trường hợp có nguy cơ rối lon ph t k là mt vic
làm cn thiết. Mt s yếu t nhân, gia đình và tiền s sản khoa có liên quan đến nguy cơ rối lon
ph t k. Mc tiêu nghiên cu: Kho sát t l tr t 18 tháng đến 36 tháng nguy rối lon
ph t k bằng thang điểm M-CHAT-R/F và mt s yếu t liên quan ti các trường mm non tnh
Mau năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang trên 3639
tr 18-36 tháng tại các trường mm non tnh Mau t tháng 01 năm 2022 đến tháng 09 năm
2022. Kết qu: T l tr t 18 đến 36 tháng tuổi có nguy cơ rối lon ph t k da trên thang điểm
M-CHAT-R/F 203/3639 (5,6%). Các yếu t liên quan đến nguy rối lon ph t k bao gm:
giới nam (p=0,001), gia đình có ngưi d tt/bnh di truyền (p=0,001), gia đình có người ri lon
tâm thn (p=0,001), sinh có can thip y tế (p=0,001), thi gian chuyn d >24 gi (p=0,001), thiếu
tháng (p=0,001), nh cân (p=0,008), ngt khi sinh (p<0,001), vàng da bnh giai đoạn
sinh (p=0,003). Kết lun: T l tr 18-36 tháng có nguy cơ rối lon ph t k dựa trên thang điểm
M-CHAT-R/F là 5,6%. Liên quan có ý nghĩa thống kê được ghi nhn giữa nguy cơ ri lon ph t
k vi yếu t cá nhân, yếu t gia đình, yếu t tin s sn khoa.
T khoá: Ri lon ph t k, M-CHAT-R, M-CHAT-R/F, liên quan.
ABSTRACT
STUDY ON THE PERCENTAGE OF CHILDREN
FROM 18 TO 36 MONTHS OLD WITH AUTISM SPECTRUM DISORDER
BY M-CHAT-R/F SCALE AND RELATED FACTORS
IN CA MAU CITY IN 2022
Nguyen Minh Phuong, Phan Viet Hung, Tran Thien Thang,
Le Hoang My, Thai Huynh Ngoc Tran, Vo Van Thi*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Autism spectrum disorder is a disorder that seriously affects individuals,
families, the whole society and consumes a lot of resources from the community. Screening for early
detection and timely intervention of cases at risk of autism spectrum disorder is very necessary. Several
personal, family and obstetric history factors are associated with the risk of autism spectrum disorder.
Objectives: To study on the percentage of children from 18 to 36 months old with autism spectrum
disorder by M-CHAT-R/F scale and related factors in Ca Mau city, Vietnam in 2022. Materials and
method: A descriptive cross-sectional study with analysis on 3639 children aged 18-36 months in
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
208
preschools in Ca Mau province from January 2022 to September 2022. Results: 203/3639 (5.6%)
children 18-36 months are at risk of autism spectrum disorder based on the M-CHAT-R/F scale.
Factors associated with the risk of autism spectrum disorder include: male gender (p = 0.001), family
with a genetic defect/disease (p=0.001), family with a person with mental disorder (p=0.001), birth
with medical intervention (p=0.001), labor duration >24 hours (p=0.001), preterm birth (p=0.001),
low birth weight (p=0.008), asphyxia at birth (p<0.001), pathological jaundice in the neonatal period
(p=0.003). Conclusion: The proportion of children 18-36 months at risk of autism spectrum disorder
based on the M-CHATR/F scale is 5.6%. A statistically significant association was observed between
the risk of autism spectrum disorder and individual factors, family factors, obstetric history factors.
Keywords: Autism spectrum disorder, M-CHAT-R scale, M-CHAT-R/F scale, related.
I. ĐT VN Đ
Ri lon ph t k là ri lon phát trin phc tp ca não b, thut ng “phổ” chỉ s
đa dạng v triu chng và mức độ ca ri loạn, đây là một ri loạn do đa nhân tố, có s kết
hp phc tp giữa gen môi trường [Error! Reference source not found.]. Ri lon ph t
k gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhân, gia đình người mc phải chi phí cho chăm
sóc, qun rt ln [Error! Reference source not found.]. Ba năm đầu đời giai đoạn
quan trng nhất để tp trung đầu tư cho khả năng học hi ca tr [1]. Vin hàn lâm Nhi khoa
Hoa K khuyến ngh sàng lc ri lon ph t k bng các công c tm soát kết hợp đánh
giá phát trin thâm thn cho tt c tr lúc 18 và 24 tháng khi thăm khám định k vì ri lon
ph t k có th được phát hin sm giai đoạn tr biết đi, từ đó kế hoch can thip sm
[2]. M-CHAT-R/F được xem công c đầy trin vng ít tn kém, d thc hin trong
cộng đồng và cha m tr có th t tr li. M-CHAT-R/F tm soát ri lon ph t k với độ
nhy 87-97% độ đặc hiu 95-99%, giá tr tiên đoán dương 40-80% [3], [4]. Các yếu t
liên quan đến ri lon ph t k cũng đã được đưa ra trong nhiều nghiên cứu như yếu t
nhân, gia đình (giới tính, th t con, tui b m, tin s gia đình,…), yếu t trước sinh (tin
s thai sn, h tr th thai, bnh ca m trong lúc mang thai,…), yếu t trong sinh (tui
thai, cân nng, chuyn d kéo dài, thiếu oxy,…) yếu t sau sinh (vàng da, tổn thương
não,…) [5], [6], [7], [8]. T cơ sở trên, nghiên cứu được tiến hành vi mc tiêu: Kho sát
t l tr t 18 tháng đến 36 tháng có nguy cơ rối lon ph t k bằng thang điểm M-CHAT-
R/F và mt s yếu t liên quan tại các trường mm non tỉnh Cà Mau năm 2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tr t 18 đến 36 tháng tui hc mm non ti tnh Cà Mau.
- Tiêu chun chn mu: Tr t 18 đến 36 tháng tuổi đang hc tại các trường mm
non trong tnh Cà Mau và cha m hoặc người trc tiếp chăm sóc trẻ đồng ý nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Cha m, giáo gi tr hoặc người trc tiếp chăm sóc trẻ
không đồng ý hp tác nghiên cu hoc bng tr li các câu hỏi không đầy đủ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t có phân tích.
- Địa điểm, thi gian nghiên cu: Các trường mm non tnh Cà Mau, 01-09/2022.
- C mu: n=Z1-α
2
21-p
ε2p với α=0,05 thì Z0,975=1,96, ε=0,25 p=0,0169 (tỷ l tr ri
lon ph t k [9]). C mu ti thiu là 3575. Thc tế chúng tôi đã thu được 3639 mu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
209
- Phương pháp chọn mu: Ly mu toàn b.
- Ni dung nghiên cu: T l tr 18-36 tháng nguy rối lon ph t k bng
thang điểm M-CHAT-R/F và mt s yếu t liên quan đến nguy cơ rối lon ph t k.
- Phương pháp thu thập s liu:
Gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1, cha m người chăm sóc được khuyến khích điền
thang điểm sàng lc M-CHAT-R (20 câu hỏi). Giai đon 2, nếu M-CHAT-R dương tính,
cán b y tế s s dụng thang điểm M-CHAT-R/F (20 câu hi) vi phn theo dõi (Follow-
Up) để khai thác thêm thông tin với cách xác định câu tr lời như sau:
Câu hi
Cách xác định câu tr li
2, 5, 12
“Có” = Bất thường
“Không” = Bình thưng
1, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
“Có” = Bình thường
“Không” = Bất thường
Cách đánh giá: M-CHAT-R dương tính khi ít nht 3 câu bất thường (≥3 đim). M-
CHAT-R/F dương tính khi dùng phần theo dõi (Follow-Up) ≥2 điểm.
- X lý s liu: D liu được x lý bng phn mm SPSS 20.0. Phân tích mô t tn
st l phần trăm; xác đnh mối liên quan dưi dng tn s, t l %, t s chênh (OR),
khong tin cy 95% OR, kiểm định χ2 hoc Fisher's Exact Test vi mức ý nghĩa α= 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu (n=3639)
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Tui
18-<24 tháng
206
5,7
24-36 tháng
3433
94,3
Gii
Nam
1801
49,5
N
1838
50,5
Th t con
Th nht
1854
50,9
Th 2
1581
43,4
T th 3
204
5,6
Nhn xét: Tui t 24-36 tháng chiếm t l cao vi 94,3%, n cao hơn nam với t l
50,5%, th t con con th nht chiếm t l cao nht vi 50,9%.
3.2. Kho sát t l tr t 18 đến 36 tháng tuổi có nguy cơ rối lon ph t k bng
thang điểm M-CHAT-R/F
Bng 2. T l dương tính và phân bố nguy cơ theo M-CHAT-R (n=3639)
Nguy cơ theo M-CHAT-R
T l
M-CHAT-R dương tính
235 (6,5%)
Nguy cơ thấp (0-2 điểm)
93,5
Nguy cơ trung bình (3-7 điểm)
5,1
Nguy cơ cao (8-20 đim)
1,4
Tng
100
Nhn xét: Tr dương tính với thang điểm M-CHAT-R chiếm 6,5%. Phân b nguy
cơ theo M-CHAT-R ghi nhận nhóm nguy cơ thấp (0-2 điểm) t l cao nht vi 93,5%.
Bng 3. T l dương tính với M-CHAT-R/F nhóm có M-CHAT-R dương tính (n=235)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
210
M-CHAT-R/F
Tn s
T l
Âm tính (0-1 điểm)
32
13,6%
Dương tính (≥2 điểm)
203
86,4%
Tng
235
100%
Nhn xét: Trong nhóm tr M-CHAT-R dương tính, tỉ l tr M-CHAT-R/F
dương tính chiếm t l cao vi 86,4%.
Biểu đồ 1. T l dương tính với thang điểm M-CHAT R/F trong toàn mu (n=3639)
Nhn xét: T l tr 18-36 tháng có nguy cơ rối lon ph t k chiếm t l 5,6%.
3.3. Mt s yếu t liên quan đến tr có nguy cơ rối lon ph t k
Bng 4. Liên quan gia yếu t cá nhân với nguy cơ rối lon ph t k
Yếu t cá nhân
M-CHAT-R/F (+)
(n=203)
M-CHAT-R/F (-)
(n=3436)
p
OR
(KTC 95%)
Nhóm tui
18-<24 tháng
6 (2,9%)
200 (97,1%)
0,115
0,49
(0,22-1,12)
24-36 tháng
197 (5,7%)
3236 (94,3%)
Gii
Nam
123 (6,8%)
1678 (93,2%)
0,001
1,61
(1,21-2,15)
N
80 (4,4%)
1758 (95,6%)
Th t con
Th nht
105 (5,7%)
1749 (94,3%)
0,456
-
Th 2
83 (5,2%)
1498 (94,8%)
T th 3
15 (7,4%)
189 (92,6%)
Nhn xét: Tr nguy RLPTK, tỷ l tr nam (6,8%) cao hơn so vi tr n (4,4%),
s khác biệt ý nghĩa thng (p=0,001). Ngược li, t l tr theo nhóm tui th t
con có khác nhau, tuy nhiên s khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê.
Bng 5. Liên quan gia yếu t gia đình với nguy cơ rối lon ph t k
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
211
Yếu t gia đình
M-CHAT-R/F (+)
(n=203)
M-CHAT-R/F (-)
(n=3436)
p
OR
(KTC 95%)
Tui b khi sinh
≥35 tuổi
54 (6,6%)
767 (93,4%)
0,156
1,26
(0,91-1,78)
Không
149 (5,3%)
2669 (94,7%)
Tui m khi sinh
≥35 tuổi
36 (6,4%)
529 (93,6%)
0,371
1,19
(0,82-1,72)
Không
167(5,4%)
2907 (94,6%)
Gia đình dị
tt/bnh di truyn
5 (55,6%)
4 (44,4%)
0,001
21,6
(5,7-81,3)
Không
198(5,5%)
3432 (94,5%)
Gia đình ri lon
tâm thn
6 (27,3%)
16 (72,6%)
0,001
6,5
(2,5-16,8)
Không
197(5,4%)
3420 (94,6%)
Nhn xét: 6,6% tr tui b khi sinh ≥35 tuổi nguy rối lon ph t k,
cao gp 1,26 ln trtui b lúc sinh <35 tui (p=0,156). Có 6,4% trtui m khi sinh
≥35 tui có nguy rối lon ph t kỷ, cao hơn trẻtui m lúc sinh <35 tui vi OR
1,19 (p=0,371). Có 55,6% tr vi tin s gia đình dị tt/bnh di truyền có nguy rối lon
ph t k cao hơn tr không tin s gia đình dị tt/bnh di truyn vi OR 21,6
(p=0,001). Có 27,3% tr vi tin s gia đình có người ri lon tâm thần có nguy cơ rối lon
ph t k cao hơn trẻ không có tin s gia đình với OR là 6,5 (p=0,001).
Bng 6. Liên quan gia yếu t tin s sn khoa với nguy cơ rối lon ph t k
Yếu t tin s sn khoa
M-CHAT-R/F (+)
(n=203)
M-CHAT-R/F (-)
(n=3436)
p
OR
(KTC 95%)
M đái tháo
đường thai k
2 (7,4%)
25 (92,6%)
0,661
1,36
(0,32-5,77)
Không
201 (5,6%)
3411 (94,4%)
M tăng huyết áp
thai k
1 (6,2%)
15 (93,8%)
0,602
1,13
(0,15-8,59)
Không
202 (5,6%)
3421 (94,4%)
Sinh có can thip
90 (9,7%)
838 (90,3%)
0,001
2,47
(1,81-3,29)
Không
113 (4,2%)
2597 (95,8%)
Thi gian chuyn
d >24 gi
26 (18,1%)
118 (81,9%)
0,001
4,13
(2,63-6,48)
Không
177 (5,1%)
3318 (94,9%)
Thiếu tháng
(<37 tun)
31 (16,5%)
157 (83,5%)
0,001
3,76
(2,49-5,7)
Không
172 (5,0%)
3279 (95%)
Nh cân
(<2500g)
10 (13,3%)
65 (86,7%)
0,008
2,69
(1,36-5,31)
Không
193 (5,4%)
3371 (94,6%)
Ngt khi sinh
11 (39,3%)
17 (60,7%)
<0,001
11,52
(5,32-24,94)
Không
192 (5,3%)
3419 (94,7%)
Vàng da bnh lý
sơ sinh
16 (11%)
129 (89%)
0,003
2,19
(1,28-3,76)
Không
187 (5,4%)
3307 (94,6%)
Nhn xét: Nhóm tr có nguy cơ rối lon ph t k có t l: m đái tháo đưng thai
k cao hơn nhóm không có nguy với OR là 1,36 (p=0,661); m tăng huyết áp thai k cao
hơn với OR 1,13 (p=0,602); sinh can thiệp cao hơn với OR 2,47 (p=0,001); thi
gian chuyn d >24 gi cao hơn với OR 4,13 (p=0,001); thiếu tháng cao hơn với OR
3,76 (p=0,001); nh n cao hơn với OR là 2,69 (p=0,008); ngạt khi sinh cao hơn với OR là
11,52 (p<0,001); vàng da bệnh lý sơ sinh cao hơn với OR là 2,19 (p=0,003).
IV. BÀN LUN