
CÁCKHÓKHĂNTRONGKHITHUYẾTTRÌNH
CỦASINHVIÊNNGÔNNGỮANHNĂMTHỨHAITẠI
TRƯỜNGÐẠIHỌCKINHTẾKỸTHUẬT-CÔNGNGHIỆP
VÀMỘTSỐGIẢIPHÁPKIẾNNGHỊ
HoàngThịÁnhNguyệt
Email:htanguyet@uneti.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:06/05/2024
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:13/11/2024
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:27/11/2024
DOI:10.59266/houjs.2024.493
Tómtắt:Thuyếttrìnhlàquátrìnhtruyềnđạtthôngtinmộtcáchcóhệ thốngđếnmột
nhómngườinghe.Họcvàthểhiệnkỹnăngthuyếttrìnhluônlàvấnđềkhókhănđốivớisinh
viên(SV)chuyênngànhtiếngAnhtrườngÐạihọcKinhtế-KỹThuậtCôngnghiệp(UNETI),
đặcbiêtlàđốitượngSVnămthứhai.Bằngcáchsửdụngbảngcâuhỏiđượcthiếtkếđểkhảo
sátnhữngkhókhănmà33SVNgônngữAnhgặpphải,tácgiảkhảosátđểtìmranguyên
nhâncủasựthiếuhiệuquảtrongquátrìnhthựchiệnthuyếttrìnhcủaSV.Cáccâuhỏiđược
sửdụngtrongbảngcâuhỏitậptrungvàotìmhiểutrạngtháitâmlýtrướckhilàmbàithuyết
trình,nhữngvấnđềSVcảmthấykhókhănnhấtkhichuẩnbịmộtbàithuyếttrình,cáchgiao
tiếpbằngmắthaysửdụngngônngữcơthểtrongkhithuyếttrìnhvànhữngvấnđềSVgặp
phảikhisửdụngcôngcụtrìnhchiếunhưPowerPoint.Dựavàokếtquảchính,tácgiảcóđưa
ramộtsốgợiýgiúpSVcảithiệnđượckhảnăngthuyếttrìnhcủamình.
Từkhóa:CửnhânTiếngAnhnămthứhai;giaotiếpbằngánhmắt;bảngcâuhỏi;cáckỹnăng
thuyếttrình,thuyếttrình.
TrườngĐạihọcKinhtế-KỹthuậtCôngnghiệp
I.Đặtvấnđề
Những năm gần đây, việc đổi mới
phương pháp dạy và học đang được
áp dụng ở nhiều trường đại học trên cả
nước. Các trường học đang chuyển đổi
từphươngphápdạyhọctruyềnthốnglấy
giảngviênlàmtrungtâmsanglấyngười
họclàmtrungtâm.Vìvậy,SVkhôngchỉ
nghegiảng,ghichépmàcònphảichuẩn
bịbàivàtrìnhbàytrướclớp.Thuyếttrình
được coi làcách diễn đạt đơn giản nhất
đểngườikháchiểuđượcnộidungmàai
đómuốntruyềntải.Mộtdiễngiảgiỏilà
ngườimấtítthờigiantruyềntảithôngtin
đếnngườinghenhấtnhưngvẫnlàmcho
họhiểurõnộidungđượctruyềntải.Tác
giảnhậnthấySVnămthứ2chuyênngành

TiếngAnhtạiUNETIgặprấtnhiềukhó
khănkhithựchiệnkỹnăngthuyếttrình.
Nghiên cứu được thực hiện nhằm
đánhgiáthựctrạngvànângcaokỹnăng
thuyếttrìnhcủaSVnăm2chuyênngành
tiếngAnh tại UNETI. Thứ nhất, nghiên
cứu nhằm tìm ra những khó khăn khi
thuyếttrìnhcủa33SVchuyênngànhtiếng
Anh học kỳ 2 năm 2022-2023, UNETI.
Thứhai,nghiêncứunhằmđưaramộtsố
gợiýnhằmnângcaokỹnăngthuyếttrình
cho SV năm2 chuyên ngànhtiếngAnh,
UNETI. Cuối cùng, qua việc trả lời câu
hỏitrên,tácgiảmongđểtìmranhữngkhó
khănmàSVthườnggặpphảikhiđưarađề
cươngmôntiếngAnhnăm2tạiUNETI,
từđóđưaramộtsốgiảiphápgợiýcho
cácSVnày.
II.Cơsởlýluận
2.1.Địnhnghĩavềcáchtrìnhbày
ĐốivớiSVViệtNamhọctiếngAnh
vàviệcnóitiếngAnhnóichungvàtrình
bàybằngtiếngAnhnóiriênglàvôcùng
quantrọngvìcácemmongmuốnđượcsử
dụngnóthườngxuyênchocôngviệcsau
này.Tiếcthay,trongnhiềunăm, họgiỏi
nhậnbiếtcáchsửdụngđúngngữphápvà
họcóthểnóiđượctiếngAnhnhưngkhó
cóthểtrìnhbàybằngtiếngAnh.Khinhiều
người thuyếttrình, họdường như chúý
nhiềuđếntừvựngvàcấutrúcngữpháp
hơnlà phong cáchtrình bày vàkỹnăng
thuyếttrình.Điềunàydẫnđếnviệckhông
ítngườihọctiếngAnhsaumộtthờigian
dàivẫnkhôngthểthuyếttrìnhthànhcông.
LàGVđãdạytiếngAnhgầnmườinăm,
chúngtôinhậnrarằngcácSVcủachúng
tôi, đặc biệt là những SV năm thứ hai
chuyên ngành Tiếng Anh, những người
trong quá trình học phải trình bày, cũng
cóchungnhiệmvụ.NhiềuSVdườngnhư
thiếukỹnăngvàsựtựtinđểtrìnhbàyhiệu
quả.Họbiếtchủđềvàýtưởngđãđược
viếtranhưngphầntrìnhbàycủahọkhông
diễnrasuônsẻ.TừđiểnOxfordđịnhnghĩa
từ“trìnhbày”là“mộtbàinóihoặcbàiphát
biểu thể hiện hoặc giải tíchý tưởng, sản
phẩmhoặcnhiệmvụđượcđặtrachokhán
giả”.TheoDương,T.L.(2011),thuyếttrình
là việc trình bày bằng lời nói cho nhiều
ngườivềmộtvấnđềnhấtđịnhnhằmcung
cấpthôngtinhoặcthuyếtphụcngườikhác.
ĐốivớisinhviênUNETI,hoạtđộngthuyết
trìnhlàrấtquenthuộcđốivớicácbàigiảng
trongmỗimônhọc.Cácemđãđượcthuyết
trìnhvềnộidungbàihọctừphổthông,do
đó các em cũng không cảm thấy bỡ ngỡ
khivậndụngkỹnăngnàychomônTiếng
Anhchuyênngành.Theochươngtrìnhhọc
ở đa số các môn học,các em được giao
nhiệmvụ thuyết trìnhtrướclớpdướicác
hìnhthứckhácnhaunhưthuyếttrìnhđơn,
thuyếttrìnhtheocặphoặctheonhóm.Tuy
nhiên,ởbấtcứhìnhthứcthuyếttrìnhnào,
cácbạnSVcũngđềugặpphảimộtsốkhó
khănnhấtđịnhvàtừđóbộclộnhữngđiểm
yếucủamìnhtrongkhithuyếttrình.Nhận
thứcđượctầmtốquantrọngcủakĩnăng
thuyết trình trong quá trình phát triển kĩ
năngnóivàgiaotiếptiếngAnh,chúngtôi
đãcốgắngtìmhiểuvànắmbắtnhữngmặt
mạnh,mặtyếuvànhữngkhókhănmàSV
ngành ngônngữAnh gặp phải, từ đó đề
xuấtmộtsốgiảiphápgiúphọcảithiệnkĩ
năngthuyếttrìnhcủamình.Liênquanđến
mụctiêutrìnhbày,Lucas,S.E.(2009)cho
rằngcóhaikiểutrìnhbàychính:cungcấp
thôngtinvàthuyếtphục.Bàithuyếttrình
cungcấpthôngtinnhằmmụcđíchchiasẻ,
cung cấp, truyền tải thông tin đến người
nghe.

2.2.Địnhnghĩakỹnăngthuyếttrình
Kỹnăngthuyếttrìnhlàkỹnăngrất
cầnthiếtvàđượcápdụngrộngrãikhitạo
cơhội cho cho người thuyết trìnhluyện
nóivàpháttriểnnóichomộtnhómngười
nghe.Nóthựcsựrấthữuíchchocáchoạt
độngnghiêncứuvàlàmviệcsaunàycủa
cáccánhânnhư:Bảovệđềtàinghiêncứu,
phỏngvấnxinviệc.Kỹnăngthuyếttrình
được định nghĩa trong từ điển Oxford:
Làtậphợpcáckỹnăngvàphươngpháp
cần thiếtđể trìnhbàythông tinbằng lời
nóichongườikhác.TheoDeGrez,L.,&
Valcke, M. (2010), kỹ năng thuyết trình
liên quan đến năng lực thuyết trình, là
sự kếthợp giữasự hiểu biết,thái độ và
khảnăngcầnthiếtđểnóitrướcđámđông
nhằmcungcấpthôngtinđểthuyếtphục
vàliênhệ.Tkachenko,I.(2014),nhữngkỹ
năngnàybaogồmnhiềukhíacạnhnhưbố
cụcbàithuyếttrình,dànýcủaslide,giọng
điệu,ngônngữcơthểvànhữngkỹnăng
nàyrấthữuíchtrongnhiềulĩnhvựccông
việcvàcuộcsống;kỹnăngthuyếttrìnhvà
nóitrướccôngchúnghiệuquảlàrấtquan
trọngtrongkinhdoanh,bánhàng,đàotạo,
giảngdạy,diễnthuyết,v.v.Theođócóthể
hiểuđơngiảnđâylàhìnhthứctrìnhbày
vềmộtchủđềđãđượcthựchiệntrướcđó
trước đám đông. Quá trình này có mục
tiêuchínhlàgiúpngườinghehiểuđược
vềthôngtinđangmuốnnóiđếnnhằmđạt
được mục tiêu theo kế hoạch. Dlugan,
A. (2010),Aristotle đãphân loại bayếu
tốmàngườithuyếttrìnhcóthểsửdụng:
ethos (độchính xác),pathos(cảm hứng,
chuyểnđộng)vàlogo(hợplý).Cope,E.
M.vàSandys,J.E.(Eds)(2010)chothấy,
theosựpháttriểnkinhtế-xãhội,những
phán đoáncủaAristotlevẫntồntạitheo
thờigianvàtrongcáchtrìnhbày.Kỹnăng
thuyếttrìnhtrongTiếngAnhđượcgọilà
Presentation skills. Đây là yếu tố không
thểthiếuđốivớicáclĩnhvựcngànhnghề
hiệnnay.
III.Phươngpháp
3.1.Phươngphápnghiêncứu
Tác giả lựa chọn nghiên cứuđịnh
lượng. Để thu thập dữ liệu định lượng,
tácgiảsửdụngbảngkhảosát(bảngcâu
hỏi).Saukhidữliệuđượcthuthập,tác
giả phân tích và trực quan hóa dữ liệu
bằng cách sử dụng biểu đồ thanh. Các
câuhỏi được thiếtkế dựa trên cơ sở lý
thuyết là luyện nói tiếngAnh qua hình
thức thuyết trình, sửdụngcôngcụ trực
quan và ngôn ngữ tiếngAnh để thuyết
trình và giao tiếp phản hồi trực tiếp để
pháttriểnkhảnăngtươngtác.
3.2.Môtảđốitượngnghiêncứu
Đốitượngnghiêncứucủađềtàinày
là 33SVnămthứ2chuyên ngànhtiếng
AnhkhoaNgônngữUNETI.Cácemphải
thànhthạosửdụngngônngữthuyếttrình
nhưphátâm,từvựng,ngữpháp,lưuloát,
linhhoạtkhitrảlờicâuhỏicũngnhưsử
dụngngônngữcơthểnhưđiệubộ,cửchỉ,
vàgiaotiếpbằngmắt.Bàithuyếttrìnhcó
cấutrúcbaphầngắnkếtvàcósựchuyển
giao nhịp nhàng giữa các thành viên dù
trìnhbàytheonhóm.
IV.Kếtquảvàthảoluận
Kết quả khảo sát thu được từ việc
đánh giácác mứcđộcăngthẳng, những
khókhănkhiSVthuyếttrình,haycácbiểu
đạtkhácnhauhọkhithểhiệnquacácbiểu
đồdướiđây

Biểuđồ1:MứcđộcăngthẳngcủaSVkhithuyếttrình(%)
Quabiểuđồ3chothấy,vềcáchsử
dụnggiaotiếpbằngmắt,chỉcó21%SV
tựtinnhìnvàokhángiả.Sốngườithuyết
trìnhcảmthấysợhãivàphảinhìnchằm
chằmvàobàiphátbiểuđãđượcsoạnsẵn
nhiều gấp đôi và hơn 1/3 số SV, tức là
36%xấuhổvàthườngnhìnlêntrầnnhà,
tườnghoặcrangoàicửasổ.
Quabiểuđồ1chothấy,cókhoảng
3/4SVthamgiakhảosát(chiếm75,76%)
cảmthấyhơicăngthẳngvàlolắngtrước
buổithuyếttrình.Khảosátcũngchothấy
họsẽổnđịnhsauvàiphúttrìnhbày.Mặt
khác,mộttỷlệnhỏ(12,12%)cảmthấyrất
căng thẳng, hồi hộp, lo lắng và run rẩy.
Tương tự, 12,12% số còn lại tỏ ra bình
thường, thoải mái và tự tin trước buổi
thuyếttrình.
Biểuđồ2:NhữngkhókhănkhichuẩnbịbàithuyếttrìnhcủaSV(%)
Quabiểuđồ2chothấy,có60%SV
gặpkhókhăntrongviệcchuẩnbịnộidung
thuyếttrìnhtrongkhikhoảng40%người
thuyếttrìnhchorằngcáccôngcụhỗtrợ
thuyếttrìnhphứctạphơnkhichuẩnbịbài
phátbiểu.
Biểuđồ3:ViệcsửdụngánhmắtcủaSV(%)

Biểuđồ4:NgônngữcơthểđượcSVsửdụng(%)
Quabiểuđồ4thấyrằng,hầuhếtSV
chưabiếtcáchsửdụngcánhtayphùhợp
vàhiệuquảkhithuyếttrình.Hơnmộtnửa
sốSV(khoảng51%)vungvàchỉtaykhông
tựnhiên.Ngoàira,gần6%sốngườicòn
lạikhoanhtaytrướcngựckhitrìnhbày.Số
SVcầmbúthoặcvậtgìkháctrêntaygần
gấpđôisốSVbắtchéotay.Vẫncómộtsố
ítngườithuyếttrình thậmchí khônglàm
gìvớicánhtaycủamình.Chỉhơn1/3SV
chuyênngànhtiếngAnhcóthểvungvàchỉ
taymộtcáchtựnhiênkhiphátbiểu.
Biểuđồ5:CáctưthếđượcSVsửdụng(%)
Biểu đồ 5thể hiện quan điểmcủa
SV năm thứ 2 chuyên ngành tiếngAnh
tạiUNETIkhiphátbiểu.Sinhviêntựtin,
mạnhdạnkhiđứnglênthuyếttrình.Chỉ
mộtsốítSVchuyênAnhcótưthếđứng
khônghiệuquảlàđứngmộtchỗdựavào
bàn,ghếhaytườnglớphọc.
Biểuđồ6:CáccôngcụthuyếttrìnhcóvấnđềnhấtmàSVgặpphải(%)
Qua biểu đồ6cóthểthấy rõ rằng,
100%ngườithamgiadùngPowerPointkhi
họ thuyếttrình. Hình Ảnh được sử dụng
với 36.2% trong khibảnđồchỉcó12.8
% sử dụng bảnđồ chobàiphátbiểucủa
mình.MộtsốlượnglớnSVcònlại51%sử
dụng hình ảnh. Nhiều emcảmthấycăng
thẳng,hồihộptrướckhiphátbiểu.Sựlo
lắngvàbốirốilàđiềuthườngthấyởnhững
người nói. Vậy đâu là nguyên nhân gây
căng thẳng cho SV năm 2 chuyên ngành
tiếngAnh tại UNETItrước một bài phát
biểu?Sốliệukhảosátchothấymộttỷlệ
rấtlớnnguyênnhânđếntừviệcchuẩnbị
bàithuyếttrìnhkhôngtốt.Trongquátrình
chuẩn bị bài phát biểu, các em trải qua