BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA HÀNH CHÍNH HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
KIM SƠN, THỊ XÃ SƠN TÂY,THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Khóa luận tốt nghiệp ngành: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
Ngƣời hƣớng dẫn : THS. PHÙNG THỊ THANH LOAN
Sinh viên thực hiện : ĐỖ THỊ HỒNG NGỌC
Mã SV : 1905QTCA002
Khóa : 2019 - 2023
Lớp : ĐH QLNN 19A
Hà Nội - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Cải cách thủ
tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã
Sơn Tây, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tác
giả. Từ quá trình nghiên cứu thực tế tại UBND xã Kim Sơn và kiến thức ký
luận, tôi đã hoàn thành báo cáo dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Ths. Phùng Thị
Thanh Loan.
Tôi xin cam đoan những kết quả nghiên cứu được thể hiện trong báo cáo
khóa luận là hoàn toàn chưa hề được thể hiện trong báo cáo nào khác..
LỜI CẢM ƠN
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn trân trọng nhất đến giảng viên khoa
Hành chính học Ths. Phùng Thị Thanh Loan đã hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
từ cô đã giúp em định hình được ý tưởng nghiên cứu và hoàn thiện bài khóa luận
của mình. Cô cũng đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để giám sát, đánh giá kết
quả nghiên cứu và em rất là biết ơn vì đã được học tập và làm việc dưới sự
hướng dẫn của cô.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô tại Trường Học viện Hành
chính Quốc gia đã dạy dỗ, hỗ trợ và chỉ bảo em trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các công chức, viên chức
tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội trong thời gian thực
tập 2 tháng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Thời gian thực hiện khóa luận và kiến thức của em còn hạn chế nên em rất
mong nhận được những góp ý của quý thầy, cô để bài khóa luận được hoàn thiện
và chỉnh chu hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
CNTT Công nghệ thông tin 1
CSDT Cơ sở dữ liệu 2
CCHC Cải cách hành chính 3
HTTT Hệ thống thông tin 4
TTHC Thủ tục hành chính 5
UBND Ủy ban nhân dân 6
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội ....................................................................................................................... 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính ............................................ 27
Sơ đồ 2.3: Tỷ lệ khảo sát về thực trạng cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ trợ
người dân, tổ chức trong khi thực hiện TTHC tại UBND xã Kim Sơn .............. 39
Sơ đồ 2.4: Tỷ lệ khảo sát về cơ chế giám sát, góp ý tại UBND xã Kim Sơn ..... 45
Sơ đồ 2.5: Tỷ lệ khảo sát về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với
dịch vụ hành chính công tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã Kim
Sơn ....................................................................................................................... 46
BẢNG:
Bảng 2.1: Danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại UBND xã Kim Sơn,
thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ....................................................................... 25
Bảng 2.2: Số lượng công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND
xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ................................................. 29
Bảng 2.3: Chất lượng đội ngũ công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội .............................. 29
Bảng 2.4: Tình hình giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn giai
đoạn 2020-2021 ................................................................................................... 36
Bảng 2.6: Tình hình phản ánh khiếu nại về giải quyết thủ tục hành chính tại
UBND xã Kim Sơn giai đoạn 2020-2021 ........................................................... 44
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
4. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 5
8. Kết cấu của khóa luận ................................................................................. 6
NỘI DUNG ........................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHÁP LÝ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI UBND CẤP XÃ ......... 7
1.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................... 7
1.1.1. Thủ tục hành chính ................................................................................ 7
1.1.2. Cải cách thủ tục hành chính .................................................................. 7
1.1.3. Chuyển đổi số ....................................................................................... 8
1.1.4. Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ............... 8
1.2. Vai trò của cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
tại UBND cấp xã ............................................................................................. 9
1.3. Nội dung cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại
UBND cấp xã ................................................................................................ 10
1.3.1. Rà soát, kiến nghị cắt giảm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số ................................................................................................ 10
1.3.2. Tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở chuyển
đổi số ............................................................................................................. 11
1.3.3. Đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trên môi trường điện tử ....................................................................... 12
1.3.4. Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu và hạ tầng số phục vụ thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử......................................................... 12
1.3.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính
trong bối cảnh chuyển đổi số ........................................................................ 13
1.3.6. Đẩy mạnh việc triển khai thanh toán trực tuyến đối với các thủ tục
hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính ..................................................... 14
1.3.7. Tăng cường việc cập nhật, công khai, minh bạch các thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử ....................................................................... 15
1.3.8. Đẩy mạnh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và nâng cao sự hài
lòng của người dân về giải quyết thủ tục hành chính trong bối cảnh chuyển
đổi số ............................................................................................................. 15
1.4. Các yếu tố tác động đến cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại UBND cấp xã .................................................................... 16
1.4.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ............................................... 16
1.4.2. Sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan cấp trên và lãnh đạo UBND
cấp xã .......................................................................................................... 16
1.4.3. Cán bộ, công chức cấp xã ................................................................... 17
1.4.4. Cơ sở hạ tầng, tài chính ...................................................................... 17
1.4.5. Trình độ dân trí và sự tham gia của người dân ................................... 18
1.5. Cơ sở pháp lý về cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại UBND cấp xã ................................................................................ 19
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................... 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI UBND XÃ KIM SƠN, THỊ XÃ
SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................. 21
2.1. Khái quát chung về UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội ................................................................................................................. 21
2.1.1. Giới thiệu về xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ........... 21
2.1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................... 21
2.1.1.2. Đơn vị hành chính ............................................................................ 21
2.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm dân cư của xã Kim
Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ........................................................ 21
2.1.3.Cơ cấu tổ chức của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội ................................................................................................................. 22
2.1.4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã Kim Sơn, thị xã
Sơn Tây, thành phố Hà Nội .......................................................................... 24
2.2. Hệ thống thủ tục hành chính được thực hiện tại UBND xã Kim Sơn, thị
xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ...................................................................... 25
2.2.1. Danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại UBND xã Kim Sơn,
thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ................................................................ 25
2.2.2. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn, thị xã
Sơn Tây, thành phố Hà Nội .......................................................................... 27
2.3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn
Tây, thành phố Hà Nội .................................................................................. 27
2.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ........... 27
2.3.1.1. Vị trí, chức năng .............................................................................. 27
2.3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn ....................................................................... 28
2.3.2. Cơ cấu tổ chức và thực trạng công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ........... 28
2.3.2.1. Số lượng công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ........................................... 28
2.3.2.2. Chất lượng công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ............................... 29
2.4. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội .......................... 30
2.4.1. Thực trạng rà soát, cắt giảm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số ................................................................................................ 30
2.4.2. Thực trạng tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ
sở chuyển đổi số ............................................................................................ 32
2.4.3. Thực trạng đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên môi trường điện tử .................................................. 34
2.4.4. Thực trạng xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu và hạ tầng số phục vụ
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử .................................. 37
2.4.5. Thực trạng hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục
hành chính trong bối cảnh chuyển đổi số ..................................................... 38
2.4.6. Thực trạng đẩy mạnh việc triển khai thanh toán trực tuyến đối với các
thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính ......................................... 40
2.4.7. Thực trạng tăng cường cập nhật, công khai, minh bạch các thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử .............................................................. 41
2.4.8. Thực trạng đẩy mạnh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và nâng cao
sự hài lòng của người dân về giải quyết thủ tục hành chính trong bối cảnh
chuyển đổi số ................................................................................................ 42
2.5. Đánh giá thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ............... 47
2.5.1. Ưu điểm............................................................................................... 47
2.5.2. Hạn chế ............................................................................................... 49
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 50
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................... 51
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI UBND XÃ KIM SƠN, THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ..................................................................................................... 52
3.1. Mục tiêu, phương hướng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội .. 52
3.1.1. Mục tiêu .............................................................................................. 52
3.1.2. Phương hướng ..................................................................................... 53
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội .......................................................................................... 54
3.2.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định pháp lý liên quan tới cải cách
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ...................................... 54
3.2.2. Hoàn thiện hạ tầng số, số hóa cơ sở dữ liệu, bảo đảm an ninh mạng ... 55
3.2.3. Hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính
trong bối cảnh chuyển đổi số ........................................................................ 56
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã .................... 56
3.2.5. Giải pháp về tài chính ......................................................................... 58
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giám sát việc thực hiện cải
cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số .............................. 59
3.2.7. Tuyên truyền, vận động, nâng cao trình độ dân trí ............................. 60
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 61
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 63
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 66
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam hiện nay, công cuộc cải cách hành chính nhà nước đang là
tâm điểm trong các nỗ lực của Đảng và Nhà nước nhằm phấn đấu phát triển
và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, “Nhà nước của dân, do
dân, vì dân”, xây dựng đất nước xã hội chủ nghĩa, thị trường, nhằm thực hiện
“dân giàu, nước mạnh”, mục tiêu “dân chủ, công bằng, văn minh” là điều
kiện cơ bản góp phần thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước.
Nhận thấy được tầm quan trọng của cải cách thủ tục hành chính nhằm đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số ở thời điểm hiện tại và tương lai, Chính phủ Việt Nam đã có
những bước đi mạnh mẽ nhằm hiện đại hóa hành chính, nâng cao hiệu quả của bộ máy
hành chính. Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trở thành một
việc làm tất yếu, thiết thực, quan trọng góp phần làm thay đổi cơ bản mối quan hệ giữa
chính quyền địa phương và người dân, tạo hoạt động thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi
đến giao dịch với cơ quan hành chính, giảm được tình trạng đi lại nhiều lần, gặp nhiều
cơ quan để giải quyết công việc.
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 đã đặt
ra mục tiêu đến năm 2030 rất cụ thể cho công tác thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, đặc biệt là đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Bên cạnh đó còn ban hành rất
nhiều các văn bản hướng dẫn, các đề án nhằm đảm bảo công tác thực hiện cải
cách thủ tục hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số được thực hiện
đồng bộ từ Trung ương đến địa phương.
Tại xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội, cải cách thủ tục hành
chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong những năm qua luôn được sự
quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền và đã đạt được một số kết quả tích
cực. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước và sự đòi hỏi của quá trình phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương, UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành
1
phố Hà Nội đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo sát sao thực hiện cải cách thủ tục
hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số góp phần nâng cao chất lượng
phục vụ nhân dân, giảm bớt thời gian; công sức của người dân khi đến giải quyết
các loại hồ sơ, thủ tục hành chính. Tuy vậy, trong quá trình thực hiện do những
hạn chế về cơ sở vật chất, trình độ dân trí, về trình độ, năng lực của đội ngũ cán
bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sự phối hợp trong giải quyết
công việc nên chưa đạt kết quả như mong muốn. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn
đề tài: “Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND
xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội” làm đề tài khóa luận.
2. Lịch sử nghiên cứu
Trong những năm gần đây, vấn đề thủ tục hành chính và cải cách thủ tục
hành chính là một trong những vấn đề nóng hổi được nhiều tác giả quan tâm và
tập trung theo dõi nghiên cứu. Một số công trình khoa học tiêu biểu như:
- Đào Thị Oanh (2014), Cải cách thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân
quận Thanh Xuân, Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công, Trường Học viện
Hành chính Quốc gia. Theo quan điểm của tác giả, ý kiến của lãnh đạo, cán bộ
cơ quan hành chính các cấp cũng như ý kiến của quần chúng nhân dân và giới
doanh nghiệp là nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến kết quả mới cho công
cuộc cải cách TTHC.
- Phan Thanh Diễm (2018), Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ
tục hành chính tại Ủy ban nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Hành
chính Quốc gia. Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận và pháp lý về ứng dụng công nghệ
thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, qua đó nghiên cứu thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân Quận 8,
Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên các quan điểm chỉ đạo của Đảng cùng với tình trạng
thực tiễn tại địa phương, tác giả đã đưa ra một số định hướng, giải pháp để tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân
Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Đậu Hồng Quân (2021), Chuyển đổi số và ứng dụng trong cải cách thủ
tục hành chính tại UBND tỉnh Yên Bái, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
2
Luận văn đã khái quát làm rõ tổng quan về chuyển đổi số và các công nghệ thực
hiện chuyển đổi số; cơ sở mật mã ứng dụng trong an toàn bảo mật thông tin; giải
pháp ứng dụng chữ ký số trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên hệ
thống một cửa của tỉnh Yên Bái.
- Nguyễn Lợi Quốc Khánh (2019), “Thực hiện chính sách ứng dụng công
nghệ thông tin để xây dựng Chính phủ điện tử ở Việt Nam hiện nay”, Luận văn
Chính sách công, Học viện Khoa học Xã hội. Luận văn đã đưa ra thực trạng chính
sách ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng Chính phủ điện tử trong các cơ quan
Nhà nước tại Việt Nam, đồng thời đưa ra một số giải pháp thực hiện chính sách
ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng Chính phủ điện tử [11].
- Năm 2020, trên Tạp chí Quản lý nhà nước, tác giả Lê Thanh Bình đã nghiên
cứu về cải cách thủ tục hành chính ở Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020 qua bài viết
“Cải cách thủ tục hành chính ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0”
[10]. Tạp chí đã đưa ra được thực trạng cải cách thủ tục hành chính ở Việt Nam, qua đó
thấy được hạn chế , bất cập trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính. Từ đó rút ra
giải pháp nâng cao cải cách thủ tục hành chính trong thời gian tới.
Đây là nguồn tài liệu quan trọng và quý giá để tác giả chọn lọc, tiếp thu và
sử dụng làm tài liệu tham khảo cho đề tài nghiên cứu của mình. Việc tổng quan
cũng đã giúp cho tác giả nhận định chưa có công trình nào nghiên cứu về cải
cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại cấp xã nói chung và
cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim
Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội nói riêng. Đây cũng là khoảng trống
lớn trong nghiên cứu về chủ đề thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành
chính. Với mong muốn góp phần lấp đầy khoảng trống này, tác giả đã xác
định trọng tâm nghiên cứu cho đề tài khóa luận là cải cách thủ tục hành chính
nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã
3
Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
- Về không gian: UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
- Về thời gian: Giai đoạn 2020 đến tháng 5 năm 2023.
4. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý về cải cách thủ tục hành chính; phân
tích thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại xã
Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. Qua đó đề xuất một số giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số tại xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
trong thời gian tới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận, pháp lý về cải cách thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã.
- Phân tích thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội; đánh
giá những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải
cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn,
thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học, trong đề tài
khóa luận này tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu: Thực hiện tổng hợp, thu thập
tài liệu liên quan thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại UBND xã Kim Sơn nhằm đánh giá thực trạng công tác này.
- Phương pháp quan sát: Thực hiện quan sát các hoạt động liên quan đến
công tác giải quyết thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu
4
cầu chuyển đổi số tại tại UBND xã Kim Sơn.
- Phương pháp kế thừa: sử dụng những tổng kết lý luận và thực tiễn đã
được nghiên cứu và chứng minh.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: dựa trên các tài liệu, dữ liệu thu thập
và điều tra khảo sát được, qua đó tiến hành phân tích, phân loại, tổng hợp và
đánh giá.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tác giả đã thực hiện điều tra và
thu thập tài liệu thông qua phiếu điều tra xã hội học: số phiếu phát ra là 200
phiếu, thu về 200 phiếu, hợp lệ 200 phiếu.
- Phương pháp so sánh: Thực hiện so sánh các số liệu, báo cáo qua các
năm về công cuộc cải cách thủ tục hành chính.
- Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn công chức tại bộ phận
một cửa tại UBND xã Kim Sơn, phỏng vấn một số nhân dân tại địa phương và
doanh nghiệp nhằm đánh giá thực trạng cải cách thủ tục hành chính tại địa
phương: phỏng vấn 5 công chức là cán bộ thực hiện công tác tại bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả, 5 cán bộ công chức công tác tại UBND xã Kim Sơn để
lấy ý kiến.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
7.1. Ý nghĩa khoa học
Khóa luận đã đưa ra các khái niệm và các vấn đề lý luận liên quan đến cải cách
thủ tục hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã, đồng thời
tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động và chỉ ra nội dung cải cách thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Khóa luận đã phản ánh và phân tích, đánh giá thực trạng công tác cải cách
thủ tục hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn.
Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn. Nội dung khóa luận có thể
là tài liệu tham khảo cho lãnh đạo, công chức của UBND xã Kim Sơn trong chỉ
đạo và thực hiện cải cách thủ tục hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
5
số hiện nay.
8. Kết cấu của khóa luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận, pháp lý về cải cách thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã.
Chương 2: Thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Quan điểm và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã
6
Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHÁP LÝ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI UBND CẤP XÃ
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Thủ tục hành chính
Trong nghiên cứu thủ tục hành chính có nhiều khái niệm thủ tục hành
chính khác nhau như:
Quan điểm thứ nhất: Thủ tục hành chính là cách thức, thủ tục mà các chủ thể
của nền hành chính quốc gia thực hiện quyền lực hành chính nhà nước và cách thức,
thủ tục mà các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào các nhiệm vụ hành chính nhà
nước để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Quan điểm 2: Thủ tục hành chính là trình tự thời gian, các khâu cần thiết cho các
hình thức hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm: trình tự thành lập trụ
sở, trình tự bổ nhiệm, điều động cán bộ, công chức. Công chức; xây dựng pháp luật và
các quy định, sử dụng pháp luật và các quy định để bảo vệ quyền của các chủ thể và
trình tự xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; trật tự tổ chức - hoạt động hành chính. Ở
góc độ xã hội, thủ tục hành chính được xác định là cầu nối để đưa các quy định cụ thể
của chính sách quốc gia vào thực tiễn, bảo đảm người dân, tổ chức thực hiện tốt các
chính sách, trong đó cơ bản và chủ yếu là thực hiện các quyền hợp pháp, lợi ích chính
đáng của công dân, tổ chức.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, thủ tục
hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ
thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
1.1.2. Cải cách thủ tục hành chính
Cải cách thủ tục hành chính là quá trình khắc phục những khó khăn, hạn
chế của hệ thống thủ tục hiện hành, tiến tới đơn giản hóa, minh bạch, thông
thoáng, làm thay đổi căn bản mối quan hệ giải quyết, xác định công việc giữa cơ
7
quan hành chính nhà nước với tổ chức, công dân.
Cải cách thủ tục hành chính được coi là khâu đột phá trong cải cách
hành chính quốc gia, tức là chuyển đổi toàn bộ hệ thống hành chính quốc gia.
Đặc biệt, cải cách thủ tục hành chính sẽ thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống
hành chính.
Căn cứ Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC Về việc ban hành kế hoạch hoạt
động năm 2018 của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ: “Cải cách
thủ tục hành chính là cải cách các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục thực
hiện thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền;
cải cách các quy định về các loại thủ tục hành chính; cải cách việc thực hiện các
thủ tục hành chính”.
1.1.3. Chuyển đổi số
Chuyển đổi số (Digital Transformation trong tiếng Anh) có thể hiểu là sự
tích hợp các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế -
xã hội. Trong hoạt động quản lý nhà nước nói chung và cải cách thủ tục hành
chính nói riêng, để đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số, yêu cầu các cơ quan hành
chính nhà nước cần tận dụng các thành tựu công nghệ để thay đổi căn bản cách
thức vận hành, mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công
cho người dân và doanh nghiệp.
Chuyển đổi số không chỉ đơn thuần là việc ứng dụng công nghệ vì bản
chất, chuyển đổi số thực chất là một cuộc cách mạng về tư duy, là sự chuyển đổi
về tư duy để cải cách thể chế, phương thức làm việc cho phù hợp với môi trường
số. Khoa học, công nghệ chỉ là máy móc, để nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả hoạt động cần có cả sự thay đổi tư duy, cách thức vận hành để thích
ứng với bối cảnh mới. Do đó, bối cảnh chuyển đổi số cũng đòi hỏi sự thay đổi
căn bản tư duy về phương thức, cách thức quản lý xã hội của nhà nước.
1.1.4. Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số là một trong
những nội dung quan trọng của cải cách hành chính, góp phần tạo được tính đột
phá trong việc nâng cao chất lượng quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước, cải
8
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số cần tăng
cường công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, thúc đẩy phát triển các
dịch vụ số; cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, cả trên thiết bị di động
để người dân, doanh nghiệp có trải nghiệm tốt nhất về dịch vụ, nhanh chóng,
chính xác, không giấy tờ, giảm chi phí.
Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số có thể hiểu là việc
tăng cường sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, chuyển đổi số và
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong quá trình giải quyết các loại thủ tục hành chính;
rà soát cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; xây dựng và phát triển cơ sở hạ
tầng dữ liệu số với mục đích xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện
đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ
nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
1.2. Vai trò của cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại UBND cấp xã
Hiện nay nhu cầu của người dân trong việc giải quyết TTHC tại cấp xã đã tăng
lên, đòi hỏi UBND cấp xã phải có một quy trình làm việc nhanh gọn, chính xác, tiết
kiệm chi phí. Vì vậy, việc cải cách TTHC là vấn đề thiết yếu, khiến cho nền hành chính
trở nên dân chủ, minh bạch, công khai, có tính chuyên nghiệp hơn, mang lại sự thuận
tiện cho người dân trong quá trình thực hiện TTHC.
Cải cách thủ tục hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đối số là việc tăng
cường ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là CNTT trong giải quyết thủ
tục hành chính để từng bước thực hiện tự động hóa trong giải quyết TTHC tại UBND
cấp xã, giúp cho tốc độ giải quyết TTHC nhanh hơn gấp nhiều lần so với việc giải
quyết TTHC theo cách truyền thống.
Cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã sẽ giúp đổi
mới và nâng cao năng lực hoạt động của UBND cấp xã nói chung và trách nhiệm của
cán bộ, công chức cấp xã nói riêng. Kỹ năng nghiệp vụ hành chính của các cán bộ,
công chức cấp xã được nâng cao khi làm việc trên môi trường điện tử, cải cách TTHC
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số cũng góp phần làm trong sạch các hoạt động của cơ
quan nhà nước, chống tham nhũng, quan liêu, độc quyền.
9
Việc quản lý dữ liệu và giải quyết TTHC của UBND cấp xã được giải quyết trên
các phần mềm sẽ giúp cán bộ, công chức cấp xã dễ dàng hơn trong quá trình quản lý
dữ liệu dân cư, thuận lợi hơn trong quá trình tìm kiếm thông tin. Bên cạnh đó, việc
quản lý thông tin trên phần mềm sẽ giúp hạn chế được những nhược điểm của quản lý
hồ sơ giấy như thất lạc hồ sơ, môi trường bảo quản tài liệu không đảm bảo dẫn đến cũ
nát, mối mọt,...
Cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã sẽ đem đến sự
hài lòng, sự tin tưởng cho người dân địa phương khi thực hiện TTHC tại UBND xã.
Việc công khai, minh bạch mọi TTHC, thời gian giải quyết TTHC được rút ngắn, các
loại phí, lệ phí được niêm yết công khai giúp hạn chế tình trạng quan liêu tham nhũng.
Điều này còn giúp cho người dân được nhìn nhận giám sát các hoạt động của chính
quyền địa phương.
Khi UBND cấp xã thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đối số sẽ cho phép người dân, doanh nghiệp có thể truy cập, thực hiện các
TTHC thông qua phương tiện điện tử (internet, điện thoại di động,…) mọi lúc mọi
nơi. Người dân và doanh nghiệp sẽ nắm bắt được các thông tin về cơ quan thực hiện
TTHC, cách thức thực hiện TTHC, những hồ sơ cần phải chuẩn bị trình tự, thời hạn,
phí và lệ phí giải quyết TTHC. Điều này giúp cho người dân và doanh nghiệp có
thêm kiến thức và chủ động hơn trong quá trình thực hiện TTHC.
Không những vậy, việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường số sẽ giúp
cho UBND cấp xã tiết kiệm được chi phí chi cho các tài liệu giấy hàng năm, giảm bớt
chi phí về mặt nhân sự, tiết kiệm thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính. cải cách
TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số góp phần nâng cao năng suất giải quyết thủ tục
hành chính của công chức phụ trách giải quyết TTHC. Quy trình giải quyết TTHC
được số hóa, giảm thời gian giải quyết TTHC. Từ đó xây dựng bộ máy hành chính cấp
xã hiện đại, minh bạch, nhận được sự hài lòng từ người dân và doanh nghiệp.
1.3. Nội dung cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại UBND cấp xã
1.3.1. Rà soát, kiến nghị cắt giảm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số
Thực hiện Nghị quyết số 76/2021NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ
10
tục hành chính.
Để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, cải cách thủ tục hành chính tại UBND cấp
xã cần thực hiện rà soát, cắt giảm thủ tục hành chính trên cơ sở các nội dung sau:
- Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải cách thủ tục hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư cho doanh nghiệp, nâng cao chỉ số cải cách
hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước.
- Kịp thời phát hiện những thủ tục hành chính không cần thiết, bất hợp lý,
trái pháp luật, không phù hợp với nguyên tắc của thủ tục hành chính; thủ tục
hành chính rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo gây khó khăn, vướng mắc
cho tổ chức, cá nhân.
- Tham mưu cho cơ quan nhà nước sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
các thủ tục hành chính không phù hợp; đề xuất các sáng kiến cải cách, phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện.
- Cập nhật, đăng tải đầy đủ, kịp thời, công khai, minh bạch cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính và nội dung liên quan đến thủ tục hành chính lên cổng thông
tin điện tử của UBND xã, cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc
gia và Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
- Rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính, làm cơ sở báo cáo cấp trên,
đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, trình bộ phận có thẩm
quyền xem xét, xử lý.
- Rà soát, cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của UBND xã.
1.3.2. Tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở
chuyển đổi số
Để triển khai có hiệu quả cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số, giảm phiền hà cho người dân, tổ chức trong giải quyết các thủ tục
hành chính, UBND cấp xã cần xác định rõ nội dung công việc, phạm vi trách
nhiệm, cách thức triển khai công việc của các cá nhân, đơn vị trong quy trình
giải quyết thủ tục hành chính. Đồng thời nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công
11
chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính với tổ chức và công dân, đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin mới, phần mềm dịch vụ công trực tuyến trong giải
quyết các thủ tục hành chính nhằm giảm tối đa việc đi lại, giao dịch của người
dân, tổ chức.
Để đổi mới nâng cao hiệu quả và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục
hành chính tại UBND cấp xã cần thực hiện tốt việc xây dựng và áp dụng quy
trình ISO, số hóa các biểu mẫu tờ khai, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ dữ liệu công nghệ thông tin trên cơ sở
chuyển đổi số.
1.3.3. Đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên môi trường điện tử
Việc thực hiện cơ chế một cửa trong những năm qua đã giải quyết cơ bản
nhu cầu thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đẩy mạnh cải
cách hành chính, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước ở cơ sở. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức đến
giải quyết thủ tục hành chính, thụ lý, giải quyết, quyết định và trả kết quả cho
cán bộ công chức.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cũng đã góp phần tăng
cường năng lực, trách nhiệm của cán bộ, công chức và cơ quan nhà nước, kỹ
năng, nghiệp vụ hành chính, cũng như tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân của
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã nhằm xây dựng nền hành chính nhà nước dân
chủ, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, chuyên nghiệp, năng động, văn minh hoạt
động thông suốt, hiệu lực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân.
Nội dung đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC được quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27
tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
1.3.4. Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu và hạ tầng số phục vụ thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
12
Song song với việc xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách phục vụ
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, UBND cấp xã cũng cần quan tâm
trung xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu và hạ tầng số. Hoàn thiện xây dựng các cơ sở
dữ liệu nền tảng số quốc gia, đặc biệt là cơ sở dữ liệu về công dân, đất đai, thủ tục hành
chính, .. cần được đẩy mạnh.
Ủy ban nhân dân cấp xã cần tích cực triển khai, sử dụng Cổng dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa liên thông dữ liệu của địa phương và
trung ương.
Yêu cầu đặt ra hiện nay đối với UBND cấp xã là các thủ tục hành chính
cần được số hóa, ký số và xử lý trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp
huyện, cấp tỉnh. Số hóa số lượng hồ sơ thụ lý của Ủy ban nhân dân cấp xã để
thuận tiện cho việc thống kê, trích xuất dữ liệu, giám sát việc xử lý hồ sơ thụ lý
và trả kết quả giải quyết. Khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính, UBND
cấp xã thông báo đến tổ chức, công dân qua tin nhắn điện thoại (SMS), thư điện
tử... và đăng tải kết quả giải quyết khiếu nại hành chính trên Trang thông tin
điện tử Cổng dịch vụ công.
1.3.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành
chính trong bối cảnh chuyển đổi số
Để đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong bối cảnh chuyển đổi số,
để việc giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến trên môi trường số có thể diễn ra một
cách trơn tru đòi hỏi các điều kiện về nền tảng hạ tầng số, cơ sở vật chất, trang thiết bị
làm việc,... Các điều kiện cơ sở vật chất này bao gồm nền tảng hạ tầng số của địa
phương, trụ sở làm việc, máy móc thiết bị, máy vi tính, mạng internet, nguồn điện và
các chương trình quản lý hồ sơ công việc,… cần được quan tâm đầu tư đúng mức và
duy trì được sự ổn định trong quá trình sử dụng. Khi điều kiện cơ sở vật chất tiện nghi,
hiện đại thì chất lượng giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp sẽ được cải thiện
rõ rệt.
Bên cạnh đó, cần phải bảo đảm điều kiện về kinh phí đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số, UBND xã cần phải có kế hoạch chi ngân sách để đầu tư mới cho các trang thiết
bị, máy móc hoặc sửa chữa, bảo dưỡng. Nếu không có sự đảm bảo về kinh phí và các
13
phương tiện, trang thiết bị thì quá trình vận hành sẽ không được thông suốt, thống nhất.
Từ những yêu cầu trên đặt ra vấn đề cấp thiết là cần hoàn thiện cơ sở vật
chất nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính và
cải cách thủ tục hành chính.
1.3.6. Đẩy mạnh việc triển khai thanh toán trực tuyến đối với các thủ
tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
Để đẩy mạnh việc triển khai thanh toán trực tuyến đối với các thủ tục
hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, UBND cấp xã cần tích cực chỉ đạo các
hoạt động triển khai ứng dụng thanh toán trực tuyến như VNPT-Pay, Viettel
Pay, Mobile money, Internet banking,...; hướng dẫn người dân tạo tài khoản,
cách thức thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Ngoài ra, cần phối hợp với các ngành chức năng tổ chức nhiều đợt tập huấn về
thanh toán trực tuyến cho cán bộ UBND cấp xã, công chức, viên chức Bộ Tài chính,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa. Đồng thời, công khai hiệu quả các dịch vụ
công trực tuyến và thanh toán trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng (đặc
biệt là công khai vai trò của hệ thống loa phát thanh xã, phường); trọng tâm là đổi mới
nội dung, hình thức công khai cho từng đối tượng, để người dân và doanh nghiệp được
hiểu rõ hơn về lợi ích của việc thay đổi thói quen thanh toán đối với các thủ tục hành
chính có yêu cầu về nghĩa vụ tài chính.
Việc triển khai thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính sẽ thúc đẩy cá nhân, tổ chức ứng dụng CNTT trong việc thực hiện TTHC, góp
phần nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại UBND xã. Thông qua việc
thanh toán trực tuyến, công chức sẽ không phải mất thời gian trực tiếp thu phí, lệ phí, từ
đó sẽ có nhiều thời gian để hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, tiếp nhận
được nhiều hồ sơ hơn, do đó hiệu quả xử lý công việc sẽ được nâng lên.
Để tạo mọi điều kiện về cơ sở kĩ thuật triển khai thanh toán trực
tuyến, UBND xã cần mở tài khoản để kích hoạt thanh toán trực tuyến đối với
các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, đăng ký sử dụng biên
lai điện tử. Việc ứng dụng công nghệ và đầu tư trang thiết bị hạ tầng cơ sở
phục vụ cho các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cũng cần chú trọng
14
đầu tư phát triển.
1.3.7. Tăng cường việc cập nhật, công khai, minh bạch các thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
UBND cấp xã cần tăng cường công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính, bảo đảm các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại
UBND cấp xã.
Bên cạnh việc niêm yết công khai các TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, UBND xã cần thường xuyên cập nhật, công khai, minh bạch
các thông tin về TTHC trên trang thông tin điện tử của UBND xã và cổng dịch vụ công
cấp thành phố, cấp thị xã, cổng dịch vụ công quốc gia.
Việc cập nhật đầy đủ các bộ TTHC được giải quyết tại UBND cấp xã giúp cho
người dân, tổ chức dễ dàng truy cập và tìm hiểu trước khi đến thực hiện giải quyết
TTHC tại UBND xã hoặc có thể thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
1.3.8. Đẩy mạnh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và nâng cao sự
hài lòng của người dân về giải quyết thủ tục hành chính trong bối cảnh
chuyển đổi số
UBND cấp xã có thể đẩy mạnh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân về
giải quyết thủ tục hành chính qua nhiều hình thức khác nhau như: hòm thư góp ý, sổ
góp ý, góp ý trực tuyến trên cổng thông tin điện tử, qua bưu điện, qua số điện thoại
đường dây nóng,… Những phản ánh, kiến nghị của người dân là một kênh thông tin
quan trọng giúp UBND xã thấy được những tồn tại, hạn chế trong giải quyết TTHC và
cải cách TTHC, để từ đó đề ra những kế hoạch, phương hướng thay đổi cho phù hợp.
Cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số vẫn là một nội dung còn khá
mới mẻ nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện. Vì vậy việc đẩy
mạnh tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân về thủ tục hành chính là nội
dung rất cần thiết, giúp cho quá trình cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại
UBND cấp xã có tính khả thi và hiệu quả hơn.
Để có được niềm tin và sự ủng hộ của nhân dân trong quá trình thay đổi tư duy,
phương thức làm việc mới và cải cách TTHC trong bối cảnh chuyển đổi số, UBND cấp
xã cũng cần quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, từ đó nâng cao
15
sự hài lòng của người dân về giải quyết TTHC.
1.4. Các yếu tố tác động đến cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã
1.4.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản chỉ đạo của cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên sẽ là căn cứ và có tác động không nhỏ tới công tác cải cách
TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của UBND cấp xã. Bởi từ những quy định và
định hướng của các văn bản này, UBND cấp xã sẽ đưa ra kế hoạch và thực hiện triển
khai các hoạt động cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số cho phù
hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Sự hoàn thiện, chính xác, đồng nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
này có vai trò quan trọng trong việc xây dựng cơ chế hoạt động, định hướng tốt cho
hoạt động cải cách thủ tục hành chính của UBND xã. Nếu các văn bản được xây dựng
đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý sẽ tạo được cơ sở pháp lý chặt chẽ, thống nhất trong
việc cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả
giải quyết TTHC cho công dân, tổ chức.
1.4.2. Sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan cấp trên và lãnh đạo
UBND cấp xã
UBND cấp xã là nơi trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan mật
thiết tới cuộc sống của nhân dân và tổ chức. Để thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số cần phải có sự lãnh đạo sát sao của các cơ
quan hành chính nhà nước cấp trên và sự lãnh đạo kiên quyết, nhất quán của Đảng ủy,
sự kiểm tra giám sát thường xuyên của HĐND, lãnh đạo UBND. Sự chỉ đạo của các cơ
quan cấp trên và lãnh đạo UBND cấp xã mang tính định hướng, hướng dẫn cho đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã thực hiện tốt các hoạt động cải cách TTHC đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số tại địa phương.
Cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã sẽ không thể
thực hiện được nếu thiếu sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt của lãnh đạo UBND xã. Lãnh
đạo UBND xã phải xác định được vị trí trách nhiệm và quyền lợi của mình trong công
tác cải cách TTHC. Thông qua sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND cấp xã, có
16
thể thấy được sự nghiêm túc, quyết tâm trong việc triển khai Cải cách TTHC đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số tại địa phương. Đông thời chính bản thân lãnh đạo UBND cấp
xã phải là những người đi đầu trong việc thực hiện những thay đổi tư duy, quy trình
làm việc đáp ứng yêu cầu số để làm gương cho cán bộ, công chức xã.
1.4.3. Cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã là một mắt xích quan trọng không thể thiếu
trong quá trình thực hiện cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại địa phương. Đội ngũ này không chỉ có nhiệm vụ tổ chức thực thi chính
sách, pháp luật, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội, đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả trong quản lý nhà nước tại địa phương mà còn là những người trực tiếp
tham gia tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính và
thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
Cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số đòi hỏi đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã phải có khả năng sử dụng tin học, khả năng ứng dụng CNTT vào quá trình
tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC. Bên cạnh đó, cán bộ, công chức cấp xã phải là
những người có trình độ chuyên môn, đạo đức công vụ và tư tưởng nhận thức.
Các cán bộ chuyên môn phải được đào tạo bài bản về lĩnh vực công tác của
mình, phải nắm vững kiến thức pháp luật để xử lý các tình huống pháp lý xảy ra trong
quá trình làm việc.
Về đạo đức công vụ, cán bộ, công chức cấp xã phải là người có ý thức
phấn đấu hoàn thành công việc được giao ở mức tốt nhất, có thái độ niềm nở,
hòa nhã khi phục vụ người dân và có sự hòa đồng đối với đồng nghiệp trong cơ
quan mình và cơ quan khác.
Về tư tưởng nhận thức, đòi hỏi cán bộ, công chức phải có nhận thức đúng đắn
về mục tiêu, lợi ích của việc thực hiện cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
1.4.4. Cơ sở hạ tầng, tài chính
Yếu tố cơ sở hạ tầng, tài chính cũng là những yếu tố có tác động không nhỏ
trong việc đẩy mạnh ứng dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu dùng chung trong giải quyết
TTHC và thực hiện cải cách TTHC. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính là công cụ
phục vụ đắc lực cho cải cách TTHC nói chung và cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu
17
chuyển đổi số nói riêng. Thực hiện cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số đòi
hỏi phải có những điều kiện vật chất nhất định như:
+ Duy trì ổn định đường truyền, hệ thống mạng của UBND cấp xã theo hướng
đồng bộ, kết nối với hệ thống mạng chung của UBND cấp thị xã, cấp tỉnh và các cơ
quan hành chính nhà nước ở trung ương.
+ Phát huy hiệu quả việc sử dụng các thiết bị di động (điện thoại thông minh,
máy tính bảng) của các cán bộ, công chức xã; triển khai cài đặt ứng dụng dùng chung
của cấp trên, phục vụ công tác quản lý, điều hành, giảm sổ sách giấy tờ.
+ Bổ sung trang thiết bị CNTT cho cán bộ, công chức xã theo nguyên tắc đồng
bộ, đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin trong khai thác, vận hành thiết bị.
+ Quản lý, vận hành đầy đủ hệ thống hội nghị truyền hình truyền thông trực
tuyến của UBND xã.
+ Việc trang bị ứng dụng CNTT như mạng internet, phần mềm diệt virut, phần
mềm quản lý hồ sơ phải đảm bảo vận hành tốt tạo điều kiện cho cán bộ, công chức và
công dân giải quyết TTHC được dễ dàng hơn. Khi cơ sở vật chất được trang bị tiện
nghi, hiện đại thì chất lượng phục vụ người dân nhờ đó cũng sẽ được nâng cấp rõ rệt.
Bên cạnh đó, các điều kiện về kinh phí thực hiện cải cách TTHC đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã cũng cần phải được đảm bảo. UBND cấp xã phải
có kế hoạch chi ngân sách để đầu tư cho việc mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng các trang
thiết bị. Nếu không có kinh phí để duy trì, các trang thiết bị sẽ bị xuống cấp gây ra
nhiều khó khăn, trở ngại cho cán bộ, công chức thực hiện giải quyết TTHC.
1.4.5. Trình độ dân trí và sự tham gia của người dân
Trình độ dân trí, nhận thức, tính tự giác của tổ chức và công dân cũng là
yếu tố có tác động lớn tới công tác cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số bởi chính họ là một trong những chủ thể quan trọng tham gia vào quá trình cải cách
TTHC.
Nếu công dân và tổ chức có nhận thức, hiểu biết về lợi ích của chuyển đổi số,
nắm được cách thức thực hiện thủ TTHC trên môi trường điện tử, biết sử dụng ứng
dụng thanh toán trực tuyến sẽ phối hợp tốt và nhịp nhàng với cán bộ, công chức giải
quyết TTHC trên môi trường số. Bên cạnh đó, người dân, tổ chức sẽ tham gia vào việc
18
giám sát quá trình giải quyết công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, nhờ đó sẽ giảm
được tình trạng thiếu chuyên nghiệp trong quá trình giải quyết TTHC của cán bộ, công
chức và ngăn chặn tình trạng tham nhũng, cửa quyền của một bộ phận cán bộ, công
chức tại UBND cấp xã.
Do đó, sự tham gia của dư luận xã hội và các phương tiện truyền thông có
ý nghĩa hết sức to lớn và thiết thực trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Cơ sở pháp lý về cải cách thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã
1.5. Cơ sở pháp lý về cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại UBND cấp xã
Nghị quyết 76/NQ-CPngày 15 tháng 7 năm 2021 do Chính phủ ban hành về
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về
cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Thông tư 26/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Bộ tài chính về việc hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính
nhà nước;
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt “ chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ “Quy định về việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng”.
19
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày một số khái niệm cơ bản liên quan đến cải
cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; vai trò của công tác cải cách
TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; nội dung, các yếu tố tác động đến công tác cải
cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã và cơ sở pháp lý về cải
cách TTHC đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số tại UBND cấp xã. Những vấn đề được
đề cập ở chương 1 sẽ là cơ sở, tiền đề cho tác giả phân tích thực trạng cải cách TTHC
20
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở chương 2.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI UBND XÃ KIM SƠN, THỊ XÃ
SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. Khái quát chung về UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành
phố Hà Nội
2.1.1. Giới thiệu về xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Kim Sơn là một xã thuộc thị xã Sơn Tây, thuộc thành phố Hà Nội. Xã có diện tích 15,49 km², dân số năm 1999 là 4.413 người,[2] mật độ dân
số đạt 285 người/km².
- Phía bắc giáp xã Thanh Mỹ và Xuân Sơn
- Phía đông và đông nam giáp xã Sơn Đông - Cổ Đông – Trung Sơn
Trầm
- Phía nam và Tây nam giáp xã Yên Bài (huyện Ba Vì).
- Phía tây giáp xã Vân Hòa thuộc huyện Ba Vì
Diện tích đất tự nhiên có 1.463,94 ha.
2.1.1.2. Đơn vị hành chính
Xã Kim Sơn được chưa thành 7 thôn/xóm: Lòng Hồ; Kim Tân, Kim
Trung, Nhà Thờ, Kim Đái 1, Kim Đái 2, Nghĩa Sơn
Thị xã Sơn Tây được công nhận là đô thị loại III vào ngày 30/05/2006.
Ngày 02/08/2007, Chỉnh phủ đã ban hành quyết định thành lập TP. Sơn Tây
thuộc tỉnh Hà Tây (cũ). Ngày 01/08/2008, toàn bộ tỉnh Hà Tây được sáp nhập
vào TP. Hà Nội. Theo đó, Chính phủ cũng đã ra nghị quyết chuyển TP. Sơn Tây
thành thị xã Sơn Tây trực thuộc TP. Hà Nội vào ngày 08/05/2009.
2.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm dân cư của xã
Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Xã Kim Sơn là một xã thuộc vùng đồi gò bán sơn địa của thị xã Sơn Tây.
Trong công tác xây dựng nông thôn mới với sự vào cuộc quyết liệt của cấp ủy,
chính quyền, sự hưởng ứng và tham gia tích cực của người dân nên năm 2018 xã
21
Kim Sơn được thành phố Hà Nội công nhận là xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Hiện xã đang thực hiện tốt việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, quy
hoạch các vùng chuyên canh. Xã Kim Sơn có sự phát triển mạnh mẽ về sản xuất
chế biến, mật ong, sữa, chè, các sản phẩm nông nghiệp khác. Thu nhập bình
quân đầu người của xã Kim Sơn năm 2020 là 60,35 triệu đồng/người/năm; xã
không còn hộ nghèo; hệ thống đường trục xã, liên xã, trục thôn, liên thôn được
nhựa hóa, bê tông hóa, đạt 100%; 7/7 thôn được công nhận thôn văn hóa...
Đặc biệt, điểm mạnh của xã chính là sức mạnh nội tại của người dân, "dễ
trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong". Người dân của
Kim Sơn rất cần cù, chịu khó và phát huy được truyền thống hiếu học, đóng góp
nhân lực cho nhiều lĩnh vực kinh tế của đất nước, nâng cao thu nhập, đời sống
cho hộ gia đình, nhân dân. Bên cạnh đó, cán bộ và nhân dân trong xã đoàn kết,
chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước, đồng lòng
chung sức quyết tâm xây dựng quê hương giàu đẹp, văn minh.
Bên cạnh đó, đến nay hệ thống giao thông được cải tạo, nâng cấp đảm bảo
thuận lợi cho nhân dân đi lại, giao thương phát triển kinh tế. Các trục đường có
biển chỉ dẫn, có hệ thống đèn chiếu sáng, trồng hoa ven đường, vẽ bích họa và
thường xuyên vệ sinh môi trường đảm bảo xanh, sạch, đẹp. Nhà ở dân cư đã
được gắn biển số nhà. Sau giai đoạn 2018 - 2020, cơ sở hạ tầng điện - đường -
trường - trạm của xã Kim Sơn đã được nâng cấp ngày một đồng bộ.
Thời gian tới, Kim Sơn sẽ tiếp tục phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập của người dân. Thực hiện tốt công tác an
sinh xã hội. Chăm lo đến công tác văn hóa, giáo dục ở nông thôn, công tác chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Đảm bảo môi trường nông thôn xanh, sạch,
đẹp, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường.
2.1.3.Cơ cấu tổ chức của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố
Hà Nội
Cơ cấu tổ chức UBND xã Kim Sơn gồm 01 chủ tịch, 02 phó chủ tịch và 7
chức danh công chức
- Chủ tịch: 01 người
22
- Phó chủ tịch: 02 người
- Các công chức chuyên môn:
+ Văn phòng – thống kê: 02 người
+ Tư pháp – hộ tịch: 01 người
+ Tài chính - Kế toán: 01 người
+ Trưởng công an: 01 người
+ Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người
+ Văn hóa- xã hội: 01 người
+ Địa chính – xây dựng – nông nghiệp - môi trường: 01 người
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội
CHỦ TỊCH UBND
PHÓ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
VĂN HÓA – XÃ HỘI
TRƢỞN G CÔNG AN
CHỈ HUY QUÂN SỰ
VĂN PHÒNG – THỐNG KÊ
TƢ PHÁP – HỘ TỊCH
TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
ĐỊA CHÍNH – NÔNG NGHIỆP – XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƢỜNG
23
(Nguồn: Văn phòng UBND xã Kim Sơn)
2.1.4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã Kim Sơn,
thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
* Vị trí, chức năng:
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
(sửa đổi, bổ sung năm 2019) quy định:
- Chức năng chính của Ủy ban nhân dân cấp xã đó là quản lý hành chính
nhà nước trên địa bàn xã trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và an ninh quốc
phòng theo các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và theo
sự phân công chỉ đạo thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp thị xã. Qua đó, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo đảm quyền và nghĩa vụ công dân, góp
phần xây dựng đời sống vật chất và tinh thần trong sáng, vững mạnh cho người
dân.
- Tổ chức và hướng dẫn cho nhân dân, các tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội trên địa bàn thực hiện tốt các chính sách của Đảng và
pháp luật của nhà nước. Tạo điều kiện cho nhân dân làm ăn và phát triển kinh tế
địa phương, nắm bắt rõ các tâm tư, nguyện vọng của người dân để nhanh chóng
giải quyết hoặc phản ánh lên cấp trên.
- Kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng
và nhà nước tại các cơ quan, tổ chức ở Địa phương.
- Tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch về kinh tế xã hội và kế hoạch ngân
sách xã được Ủy ban nhân dân cấp thị xã giao hằng năm. Xây dựng dự toán
ngân sách năm sau trình UBND thị xã phê duyệt.
* Nhiệm vụ, quyền hạn:
Căn cứ điều 35 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) quy định:
“1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân xã quyết định các nội dung quy
định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 33 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương
và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã.
- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của
24
Hội đồng nhân dân xã.
- Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng,
chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu,
tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ
quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền
và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
- Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước
khi trình Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương.
3. Thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên phân
cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã.”
2.2. Hệ thống thủ tục hành chính đƣợc thực hiện tại UBND xã Kim
Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
2.2.1. Danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại UBND xã Kim
Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại UBND xã Kim Sơn được
thể hiện tại bảng 2.1 như sau:
Bảng 2.1: Danh mục thủ tục hành chính đƣợc thực hiện tại
UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
STT
LĨNH VỰC
THỦ TỤC
1 Khuyến nông
1
2 Tín ngưỡng, tôn giáo
10
3 Thi đua - khen thưởng
4
4 Trồng trọt
1
5 Bảo trợ xã hội
8
6 Quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện
2
7 Giáo dục và đào tạo
5
8 Văn hóa - thể thao
7
25
9 Người có công
1
10 Khiếu nại, tố cáo
5
11 Đất đai
2
12 Chứng thực
11
13 Môi trường
2
14 Hộ tịch
24
15 Nuôi con nuôi
3
16 Phổ biến giáo dục pháp luật
2
17 Bồi thường nhà nước
1
18 Phòng, chống tham nhũng
3
19 Phí bảo vệ môi trường
1
20 Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
6
21 Phòng, chống tệ nạn xã hội
2
22 Hòa giải cơ sở
4
23 Lĩnh vực y tế
1
24 Quy hoạch xây dựng
1
25 Phòng, chống thiên tai
5
26 Thông báo thành lập tổ hợp tác
3
27 Dân quân tự vệ
2
28 Nghĩa vụ quân sự
8
29 Bảo hiểm xã hội
1
30 Chính sách
1
31 Thủy lợi
3
26
(Nguồn: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn)
2.2.2. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn, thị xã
Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Nộp hồ sơ
Chuyeh
Chuyển giao hồ sơ
Sơ đồ 2.2: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính
TỔ CHỨC CÔNG DÂN
CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN XỬ LÝ GIẢI QUYẾT
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ KIỂM TRA HƢỚNG DẪN
Trình ký hồ sơ
Trả kết quả
Chuyển kết quả đã xử lí
Nhận kết quả đã ký
CÔNG CHỨC CHUYÊN MÔN
CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH UBND
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THU LỆ PHÍ (NẾU CÓ)
(Nguồn: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn)
Quy trình giải quyết TTHC của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội như sau:
Bước 1: Tiếp nhận
Bước 2: Chuyển giao hồ sơ (đối với công việc phải viết phiếu hẹn)
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ
2.3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn, thị xã
Sơn Tây, thành phố Hà Nội
2.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
2.3.1.1. Vị trí, chức năng
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đặt tại trụ sở làm việc của UBND xã,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND xã. Nhiệm vụ cụ thể của cán bộ,
27
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả do đồng chí
chủ tịch UBND xã phân công.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả có chức năng, nhiệm vụ giải quyết
các thủ tục hành chính những công việc thuộc thẩm quyền của UBND xã theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
2.3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn
được giao. Sau khi tiếp nhận, hồ sơ thuộc lĩnh vực chuyên môn nào thì cán bộ
chuyên môn đó giải quyết.
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân các giấy tờ, biểu mẫu, thủ tục hồ sơ theo quy
định.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chỉ tiếp nhận những hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
theo quy định.
- Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả được thực hiện trên các lĩnh vực: Lĩnh vực cấp phép xây
dựng; Lĩnh vực tư pháp; Lĩnh vực đất đai; Lĩnh vực Lao động – thương binh
và xã hội.
- Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại khoản 3 Điều
này nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã hoặc không thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND xã thì cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để
giải quyết.
2.3.2. Cơ cấu tổ chức và thực trạng công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
2.3.2.1. Số lượng công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Số lượng công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã
Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội gồm 05 công chức thực hiện. Thông
28
tin cụ thể về số lượng công chức được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.2: Số lƣợng công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
STT
Họ và tên
Chức vụ, chức danh
1
Khuất Thị Tuyết
Văn phòng – Thống kê
2
Nguyễn Ngọc Tuyên
Tư pháp
3
Nguyễn Ngọc Hùng
Địa chính
4
Kiều Duy Tĩnh
Thương binh xã hội
5
Nguyễn Văn Mong
Văn phòng – Thống kê
(Nguồn: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn)
2.3.2.2. Chất lượng công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Bảng 2.3: Chất lƣợng đội ngũ công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
STT
Họ và tên
Trình độ
Chức vụ, chức danh
Trình độ lý luận chính trị
Trình độ quản lý nhà nƣớc
Đảng viên
1
Khuất Thị Tuyết
Đại học
X
Trung cấp
Chuyên viên
Văn phòng – Thống kê
2
Nguyễn Ngọc Tuyên
Tư pháp
Đại học
X
Trung cấp
Chuyên viên
3
Nguyễn Ngọc Hùng
Địa chính
Đại học
X
Trung cấp
Chuyên viên
Kiều Duy Tĩnh
Đại học
X
Trung cấp
Chuyên viên
4
Thương binh xã hội
5
Nguyễn Văn Mong
Đại học
X
Trung cấp
Chuyên viên
Văn phòng – Thống kê
(Nguồn: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn)
Số liệu thống kê tại bảng 2.3 cho thấy, 100% công chức đạt trình độ đại
học; 100% đã kết nạp đảng; Trình độ lý luận chính trị 5/5 công chức đã học
29
trung cấp lý luận chính trị; Trình độ quản lý nhà nước đều ở cấp chuyên viên.
Chất lượng đội ngũ công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đạt yêu cầu
theo quy định.
2.4. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
2.4.1. Thực trạng rà soát, cắt giảm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số
Hoạt động rà soát TTHC tại UBND xã Kim Sơn tập trung chủ yếu vào việc rà
soát các TTHC đã được Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội công bố, công khai, thuộc
phạm vi giải quyết của UBND xã; bổ sung kịp thời những thay đổi về TTHC được
UBND thành phố Hà Nội công bố.
Thực hiện Kế hoạch số 475/KH-UBND ngày 15/3/2022 của UBND thị xã
Sơn Tây về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thị
xã. Ủy ban nhân dân xã Kim Sơn báo cáo kết quả rà soát, đơn giảm hóa thủ tục
hành chính năm 2022 tại UBND xã.
Theo đó, các thủ tục hành chính đơn giản, có thể triển khai ngay dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
Thủ tục hành chính không yêu cầu hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước
khi nhận kết quả giải quyết, trừ nghĩa vụ về phí, lệ phí.
Thủ tục hành chính mà đã có cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho quá
trình xem xét, quyết định giải quyết thủ tục (nếu có).
Căn cứ vào kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022,
UBND xã Kim Sơn đã chỉ đạo công chức chuyên môn tập trung rà soát, đánh
giá các thủ tục hành chính phát sinh hồ sơ tại UBND xã bao gồm:
*Lĩnh vực chứng thực:
- Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường
hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký,
không điểm chỉ được).
30
- Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động
sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
- Thủ tục chứng thực di chúc.
- Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
- Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
- Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản,
quyền sử dụng đất, nhà ở.
* Lĩnh vực hộ tịch:
- Thủ tục đăng ký khai sinh.
- Thủ tục đăng ký lại khai sinh.
- Thủ tục đăng ký khai tử.
- Thủ tục đăng ký lại khai tử.
- Thủ tục đăng ký kết hôn.
- Thủ tục đăng ký lại kết hôn.
- Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
- Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú,
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Thủ tục liên thông Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú
* Lĩnh vực bảo trợ xã hội:
- Thủ tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy chứng nhận
khuyết tật.
- Thủ tục Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
- Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng.
* Lĩnh vực Người có công:
31
- Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với
cách mạng từ trần.
- Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với
người có công với cách mạng và con của họ.
- Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh.
* Lĩnh vực Văn hóa:
- Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
- Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã.
* Lĩnh vực Thi đua khen thưởng:
- Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình.
- Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi
đua theo đợt hoặc chuyên đề.
- Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột
xuất.
- Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện
nhiệm vụ chính trị.
- Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
Kết quả của quá trình rà soát như sau: tổng số TTHC đã rà soát là 32 thủ
tục. Sau khi rà soát có 12 TTHC được đề xuất, kiến nghị đơn giản hóa.
2.4.2. Thực trạng tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính
trên cơ sở chuyển đổi số
Để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong giải quyết TTHC và cải cách
TTHC, UBND xã Kim Sơn nói chung và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nói
riêng đã không ngừng đổi mới phương thức làm việc với mục tiêu nâng cao
năng suất, hiệu quả hoạt động, mang lại thuận lợi cho người dân khi thực hiện
TTHC. UBND xã Kim Sơn tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính
thông qua chuyển đổi số trên cơ sở lấy người dân và doanh nghiệp làm trung
tâm; thực hiện mục tiêu thu hẹp khoảng cách số thành thị - nông thôn; cung
cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp, thực hiện nhanh chóng và
quyết định kịp thời và sử dụng tối ưu các nguồn lực sẵn có, nâng cao kỹ năng
32
số của người dân, mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ và công nghệ số, giúp
người dân tương tác với chính quyền dễ dàng hơn, giới thiệu và quảng bá các
sản phẩm mang đặc trưng, đặc trưng văn hóa địa phương trên môi trường số.
UBND xã Kim Sơn đã mạnh dạn áp dụng những giải pháp công nghệ
thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính như: áp dụng các loại giấy tờ,
phiếu tiếp nhận hồ sơ có gắn mã QR, vận hành có hiệu quả các kênh truyền
thông trong hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính như Zalo hành chính công.
(người dân xã Kim Sơn đã được kết nối và được tuyên truyền, cung cấp
những thông tin hữu ích; giải đáp nhanh chóng những yêu cầu của người dân
trong giải quyết TTHC, hỗ trợ tương tác nộp hồ sơ trực tuyến...) đã giúp cho
việc kết nối và khai thác các dịch vụ, phục vụ các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn hết sức thuận lợi trong thực hiện, tra cứu, theo dõi tiến độ giải quyết
TTHC. Việc giải quyết trong lĩnh vực thủ tục hành chính được ứng dụng
công nghệ thông tin và xử lý trên môi trường mạng đã góp phần giảm phiền
hà, tiết kiệm chi phí, thời gian của người dân và doanh nghiệp.
Để góp phần tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở
chuyển đổi số UBND xã Kim Sơn đã triển khai phần mềm quản lý văn bản và
hồ sơ công việc để kết nối liên thông đồng bộ tại tất cả các cơ quan hành chính
trong trao đổi văn bản.
Ngoài ra, UBND xã Kim Sơn ứng dụng chữ ký số trong giải quyết TTHC,
đến nay cơ bản các văn bản gửi điện tử qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc đều được gắn chữ ký số góp phần tạo nền tảng cho việc giải quyết
TTHC trên môi trường số.
Bên cạnh một số kết quả đã đạt được, việc triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin và công nghệ số tại UBND xã Kim Sơn vẫn còn một số khó khăn do trình độ
CNTT của cán bộ, công chức xã còn hạn chế, chưa quen với việc ứng dụng CNTT
trong giải quyết TTHC dẫn đến còn lúng túng và hay bị lỗi kỹ thuật. Ngoài ra, công dân
và tổ chức khi đến thực hiện TTHC tại UBND xã Kim Sơn vẫn chưa hình thành thói
quen thay đổi cách thức thực hiện TTHC trực tuyến, một bộ phận dân chúng có trình
độ dân trí, trình độ CNTT chưa cao nên còn lúng túng, khó khăn khi áp dụng công
33
nghệ số trong thực hiện TTHC. Tuy nhiên sau một thời gian tìm hiểu và được hướng
dẫn, tập huấn nghiệp vụ, đến nay việc gửi nhận văn bản điện tử, tích hợp chữ ký số và
ứng dụng công nghệ trong giải quyết TTHC tại UBND xã Kim Sơn đã thuận lợi hơn,
phát huy hiệu quả tiết kiệm thời gian, công sức cho đội ngũ cán bộ, công chức.
2.4.3. Thực trạng đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trên môi trường điện tử
Thực hiện nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”. UBND xã Kim Sơn đã
kịp thời ban hành các văn bản và chỉ đạo thực hiện nghiêm túc; chú trọng công
tác rà soát, đổi mới và liên tục kiểm tra kịp thời để giải đáp những hạn chế tồn
tại.
UBND xã Kim Sơn triển khai đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trên môi trường điện tử thông qua việc đẩy
mạnh triển khai thực hiện việc số hóa TTHC theo đúng quy định; tăng cường
công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện TTHC theo mô hình Một
cửa điện tử đảm bảo đúng quy định, thường xuyên quán triệt đội ngũ cán bộ,
công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã trong
nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử cho tổ chức, cá nhân.
UBND xã Kim Sơn đã nghiêm túc thực hiện 100% phần mềm đánh giá
việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công của thành phố Hà Nội, áp dụng đánh giá cho các cơ quan
chuyên môn cấp thành phố. Cá nhân, tổ chức có thể quét mã QR code trên phiếu
đánh giá để đánh giá hoặc truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của thành
phố sau đó nhập mã hồ sơ hoặc quét mã vạch ngay trên phiếu để đánh giá trực
tuyến.
Ban lãnh đạo của UBND xã Kim Sơn ban hành kịp thời các văn bản quy
34
định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị định đã có hiệu lực,
khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; chú trọng
cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngay trong công tác
xây dựng thể chế, rút ngắn thời gian ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành,
đưa pháp luật nhanh chóng đi vào đời sống xã hội, xây dựng xã hội thượng tôn
pháp luật.
Qua một thời gian thực hiện việc triển khai các phần mềm, ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động tại UBND xã Kim Sơn nói chung và giải quyết
TTHC nói riêng được quan tâm, chỉ đạo quyết liệt, triển khai đồng bộ, hiệu quả.
Việc gửi, nhận, xử lý văn bản điện tử được liên thông cả 4 cấp hành chính; trên
75% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4; tổ chức hội nghị trực
tuyến được triển khai, thông suốt, qua đó đã phát huy hiệu quả thiết thực công
tác chỉ đạo, điều hành. Việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua các phần
mềm được thực hiện công khai và mang lại hiệu quả.
Tình hình giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn giai đoạn
35
2020-2021 được thể hiện ở bảng 2.4:
Bảng 2.4: Tình hình giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn giai đoạn 2020-2021
Số hồ sơ nhận giải quyết
Kết quả giải quyết
Số hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
STT Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
Tổng số
Trong đó
Đã giải quyết Đang giải quyết
Tổng số
Tổng số
Quá hạn
Tổng số
Trả quá hạn
Số hồ sơ đang giải quyết Chƣa quá hạn
Đúng thời hạn
Quá thời hạn
Số hồ sơ đã giải quyết Trả đúng thời hạn
Số kỳ trƣớc chuyển qua
Số mới tiếp nhận trực tuyến
1
Số mới TN trực tiếp hoặc dịch vụ bƣu chính 1014
1180
163
1180
1178
2
1180
1175
3
0
0
0
5
0
Lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch
2
726
21
700
724
722
726
722
5
2
0
0
2
0
2
3
Lĩnh vực lao động – thương binh xã hội Lĩnh vực Nội vụ
622
9
611
622
622
2
0
0
0
0
622
622
0
0
578
3
574
578
578
1
0
0
0
0
578
578
0
0
44
6
37
44
44
1
0
0
0
0
44
44
0
0
Lĩnh vực văn hóa Lĩnh vực tôn giáo
4
701
175
514
701
684
12
`17
0
4
13
701
684
0
`17
Lĩnh vực Địa chính Tổng số
3229
368
2839
3227
3205
22
19
2
4
15
3229
3205
2
17
(Nguồn: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn)
36
Từ số liệu tại bảng 2.4 ta thấy như sau:
Tổng số hồ sơ nhận giải quyết là 3229 hồ sơ; Lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch
có số lượng hồ sơ nhiều nhất là 1180 hồ sơ, sau đó là Lĩnh vực lao động –
thương binh xã hội có 726 hồ sơ, lĩnh vực nội vụ là 622 hồ sơ và lĩnh vực địa
chính là 701 hồ sơ, các lĩnh vực khác có số lượng hồ sơ ít hơn. Lượng hồ sơ tiếp
nhận chủ yếu là tiếp nhận trực tiếp và qua đường bưu chính, tiếp nhận trực tuyến
có nhưng chưa phổ biến, chưa nhiều. Số hồ sơ kỳ trước chuyển qua ít.
Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đáp ứng tốt, tuy nhiên vẫn
còn một số hồ sơ giải quyết quá hạn hoặc phải chuyển sang kỳ sau. Tổng số hồ
sơ đã giải quyết là 3227 hồ sơ, giải quyết đúng hạn là 3225 hồ sơ, 2 hồ sơ quá
hạn.
Số lượng hồ sơ đang giải quyết là 17 hồ sơ. Cần phải nhanh chóng giải
quyết số lượng hồ sơ này.
Từ những số liệu tại bảng trên, cho thấy tình hình giải quyết thủ tục hành
chính tại UBND xã Kim Sơn theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông cơ bản
đáp ứng yêu cầu, số lượng hồ sơ tương đối nhiều, giải quyết vẫn còn một số hồ
sơ quá hạn nhưng trong thời gian tới sẽ khắc phục hạn chế và nhanh chóng giải
quyết. Công tác tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, tiếp nhận trực tuyến được
triển khai và đã có những kết quả nhất định. UBND xã Kim Sơn đã thực hiện
nhiều hoạt động như tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân sử dụng các
ứng dụng điện tử để thực hiện và gửi hồ sơ yêu cầu về thủ tục hành chính,
những hoạt động trên đã góp phần đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trên môi trường điện tử.
2.4.4. Thực trạng xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu và hạ tầng số phục
vụ thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
Trong thời gian qua, các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND Kim Sơn đã
tích cực triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách hành chính gắn với chính
quyền số, dịch vụ đô thị thông minh, đạt được nhiều kết quả tích cực: Đã quan
tâm đầu tư mua sắm phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác cải cách hành
37
chính; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng tin học, chuyển đổi số để hình thành cơ sở hạ tầng công nghệ và nguồn
nhân lực có trình độ từng bước đáp ứng nhu cầu công việc và tạo nền tảng để
xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Hiện tại, tại UBND xã Kim Sơn đang triển khai ứng dụng dữ liệu dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp
dịch vụ công trực tuyến. Việc rà soát nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin phục vụ triển khai Đề án 06 được thực hiện tốt hơn.
2.4.5. Thực trạng hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải cách
thủ tục hành chính trong bối cảnh chuyển đổi số
Để đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong bối cảnh chuyển
đổi số, UBND xã Kim Sơn đã đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND xã; quan tâm nâng cấp, bổ sung nhiều trang thiết bị
CNTT tại bộ phận này. Trong năm 2020, UBND xã đầu tư xây dựng, mua sắm
trang thiết bị và đưa vào vận hành Bộ phận một cửa hiện đại với số tiền
665.000.000 đồng.
Hệ thống mạng số liệu chuyên dùng đã được triển khai đến UBND xã; các
cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND xã đã có mạng LAN, có kết
nối internet băng thông rộng; các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc
huyện và UBND xã đã đầu tư kinh phí chi sửa chữa, nâng cấp: hệ thống mạng
LAN, Máy tính làm việc cho cán bộ; hiện 100% cán bộ, công chức, viên chức
cấp cấp xã được trang bị máy tính để làm việc. Tiếp tục nâng cấp, mở rộng hệ
thống hội nghị trực tuyến của xã. Đầu tư mua sắm trang thiết bị đảm bảo kết nối
thông suốt đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến.
Hiện tại tại UBND xã Kim Sơn được bố trí sử dụng phòng làm việc 42m2
cho bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, ngoài hành
lang có ghế đá phục vụ công dân. Sắp xếp 10 ghế cho công dân chờ xử lý thủ tục
hành chính. Về thiết bị điện tử phục vụ tra cứu TTHC chủ yếu là sử dụng điện
thoại cá nhân của người dân và có cán bộ phụ trách hướng dẫn, ngoài ra có
chuẩn bị thêm một máy tính bàn để cho công dân đăng ký thủ tục trên dịch vụ
38
công trực tuyến.
Về cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ trợ người dân, tổ chức trong thực
hiện TTHC tại UBND Kim Sơn là một trong những nội dung tác giả thực hiện
khảo sát thực tế, lấy ý kiến của người dân. Kết quả khảo sát dựa trên 200 phiếu
khảo sát được thể hiện tại sơ đồ 2.3 như sau:
Sơ đồ 2.3: Tỷ lệ khảo sát về thực trạng cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ
trợ ngƣời dân, tổ chức trong khi thực hiện TTHC tại UBND xã Kim Sơn
Đơn vị: %
(Nguồn: Kết quả khảo sát thực tế tại UBND xã Kim Sơn)
Theo số liệu từ sơ đồ 2.3 ta thấy, việc bố trí chỗ ngồi chờ, bàn ghế, nơi
tiếp đón tổ chức, cá nhân được đánh giá chủ yếu là tốt với 184 phiếu (chiếm
92%), rất tốt có 11 phiếu (chiếm 5,5%), chưa tốt có 5 phiếu (chiếm 2,5%).
Về điều kiện hỗ trợ khác như nhiệt độ phòng làm việc, nước giải khát,
wifi,… hiện nay được đánh giá là đảm bảo yêu cầu, tuy nhiên số phiếu đánh giá
chưa tốt là khá cao với 43 phiếu (chiếm 21,5%), đánh giá tốt là 157 phiếu
(chiếm 78,5%), đặc biệt là không có ai đánh giá rất tốt. Điều này cho thấy cần
nhanh chóng cải thiện và đặc biệt là đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số thì phải luôn đảm bảo wifi, chất lượng mạng.
Nguyên nhân của tình trạng trên một phần là do diện tích của phòng làm
39
việc còn nhỏ, hồ sơ, giấy tờ và các thiết bị chiếm phần lớn diện tích.
2.4.6. Thực trạng đẩy mạnh việc triển khai thanh toán trực tuyến đối
với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
UBND xã Kim Sơn vẫn tiếp tục triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu
quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030
theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và nhiệm vụ cải
cách TTHC mà Nghị quyết Đại hội đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XI đã đề
ra phù hợp với thực tiễn của địa phương, đơn vị. Tăng cường triển khai thanh
toán trực tuyến, đến hết năm 2022, 100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh
toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên. Đến năm 2025, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực
tuyến đạt từ 50% trở lên.
Thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo UBND thị xã Sơn Tây, Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả một cửa của UBND xã Kim Sơn thực hiện hướng dẫn trực
tiếp đến các tổ chức, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính và thanh toán
phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính để biết và sử
dụng thanh toán trực tuyến. Quán triệt cán bộ, công chức có liên quan trong quá
trình thanh toán phí, lệ phí thực hiện đối soát hàng ngày đảm bảo chính xác,
trùng, khớp giao dịch đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
UBND xã Kim Sơn đã triển khai dịch vụ thu phí tập trung và thanh toán
không dùng tiền mặt. Người dân có thể thực hiện nghĩa vụ tài chính với các TTHC có
yêu cầu bằng cách dùng mã số hồ sơ và đến quầy giao dịch tại ngân hàng để thanh
toán. Bên cạnh đó, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn, người
dân có thể thanh toán phí, lệ phí qua hình thức quét mã QR khi có cài đặt các ứng dụng
thanh toán trên điện thoại di động. Triển khai thanh toán trực tuyến đối với các TTHC
sẽ giúp hạn chế tình trạng tiêu cực.
Hiện nay các TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim
Sơn đã được triển khai thanh toán bằng hóa đơn điện tử 100%. Các cán bộ, công chức
không phải mất nhiều thời gian viết biên lai giấy như trước, đồng thời việc thanh toán
bằng hóa đơn điện tử giúp nâng cao tính chính xác về phí, lệ phí, các nghĩa vụ tài chính
40
mà người dân cần phải nộp khi thực hiện giải quyết TTHC.
Bên cạnh đó, UBND xã Kim Sơn đẩy mạnh kết nối, tích hợp với các
ngành, lĩnh vực khác thực hiện các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt
trong lĩnh vực, dịch vụ công như: Thu thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi
trả các chương trình an sinh xã hội,… Đến nay đã có trên 85% các giao dịch nộp
thuế tại địa phương thực hiện qua tài khoản ngân hàng; 95% Công ty điện lực,
Công ty cấp nước, các trường học, bệnh viện, trung tâm y tế trên địa bàn xã chấp
nhận thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, học phí, viện phí qua ngân hàng.
Tuy nhiên hiện nay, hình thức thanh toán trực tuyến tại UBND xã Kim Sơn
chưa được nhiều người dân quan tâm sử dụng bởi khả năng người dân tiếp cận với các
hình thức thanh toán trực tuyến còn chưa cao. Để tiến hành thanh toán trực tuyến đòi
hỏi người dân phải có tài khoản ngân hàng, có am hiểu và có kỹ năng sử dụng các dịch
vụ thanh toán trực tuyến. Vì vậy để đẩy mạnh thanh toán trực tuyến đối với các TTHC
có nghĩa vụ tài chính tại UBND xã Kim Sơn cần có sự hợp tác, hỗ trợ giữa đội ngũ cán
bộ, công chức với người dân, đẩy mạnh tuyên truyền về lợi ích của thanh toán trực
tuyến và hướng dẫn kỹ năng sử dụng hình thức thanh toán điện tử đến toàn thể nhân
dân trên địa bàn xã để tạo được sự hưởng ứng của nhân dân địa phương.
2.4.7. Thực trạng tăng cường cập nhật, công khai, minh bạch các thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử
Trong thời gian qua, UBND xã Kim Sơn đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để
người dân, tổ chức được tiếp cận với các thông tin về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước trên địa bàn xã. Đặc biệt là những thông tin liên quan đến quyền và lợi ích
của người dân, tổ chức và thông tin về TTHC. Nếu như trước đây, nếu người dân, tổ
chức muốn tìm hiểu về hồ sơ, giấy tờ, cách thức, quy trình giải quyết TTHC, danh mục
TTHC được thực hiện tại UBND xã Kim Sơn thì họ phải đến trực tiếp Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của UBND xã để hỏi và được hướng dẫn. Nhưng hiện nay người
dân, tổ chức có thể dễ dàng tra cứu trực tuyến mọi lúc, mọi nơi các thông tin đó trên
mạng internet. Hiện tại, các thông tin về TTHC được thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã được cập nhật thường xuyên, công khai, minh bạch trên cổng
thông tin điện tử của thành phố Hà Nội, thị xã Sơn Tây, UBND xã Kim Sơn.
41
Ngoài ra, UBND xã Kim Sơn tuyên truyền rộng rãi thông tin tiếp nhận hồ
sơ lưu trữ và trả kết quả giải quyết TTHC cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
xã thông qua dịch vụ bưu chính công ích và cổng dịch vụ, các phương tiện
truyền thông đại chúng như loa phát thanh của xã hoặc công khai trực tiếp tại
quầy Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn để khuyến khích,
hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực
tuyến.
Đến nay, 100% thủ tục hành chính các cấp được giải quyết theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, ứng dụng công nghệ thông tin (giám sát thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông). Việc giải quyết TTHC
trong thời gian qua được UBND xã Kim Sơn đánh giá có nhiều chuyển biến tích
cực. Cùng với đó, chất lượng sử dụng hòm thư công vụ đã cấp cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức tại UBND xã Kim Sơn ngày một nâng cao. Cổng,
trang thông tin điện tử của UBND xã Kim Sơn luôn duy trì thực hiện đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số.
Tổng số thủ tục hành chính được công bố và niêm yết công khai trên Cổng Dịch
vụ công là 135 thủ tục. Người dân, tổ chức trên địa bàn xã Kim Sơn có thể truy cập và
tra cứu các thông tin TTHC trên trang thông tin điện tử (dichvucong.hanoi.gov.vn)
của UBND thị xã Sơn Tây.
2.4.8. Thực trạng đẩy mạnh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và
nâng cao sự hài lòng của người dân về giải quyết thủ tục hành chính trong
bối cảnh chuyển đổi số
Với mục đích tăng cường hiệu quả cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trên địa bàn, UBND thành phố Hà Nội,
UBND thị xã Sơn Tây đã dành nhiều văn bản chỉ đạo về tăng cường các giải pháp
nhằm đẩy mạnh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, nâng cao chất lượng dịch vụ công
và sự hài lòng của người dân về giải quyết thủ tục hành chính.
UBND xã phân công cán bộ, công chức trực, tiếp công dân đến khiếu nại về các
hoạt động của UBND xã, trong đó có tiếp nhận ý kiến về quá trình giải quyết TTHC.
Việc trực tiếp gặp và lắng nghe ý kiến của người dân là nguồn thông tin vô cùng quý
42
báu để kiểm tra, đánh giá quá trình làm việc của cán bộ, công chức trong giải quyết
TTHC, đồng thời nâng cao nhận thức của lãnh đạo UBND xã, của cán bộ, công chức
trong thực thi công vụ.
UBND xã Kim Sơn đã tiến hành niêm yết công khai địa chỉ hòm thư điện tử, số
điện thoại của lãnh đạo UBND xã để thực hiện tiếp nhận ý kiến phản ánh của cá nhân,
tổ chức trong giải quyết TTHC và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công. Bên
cạnh đó, để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong bối cảnh hiện nay, người dân, tổ chức
có thể phản ánh, kiến nghị bằng hình thức trực tuyến, thông qua Cổng dịch vụ công
thành phố Hà Nội hoặc hệ thống phản ánh kiến nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia
qua Người dân, tổ chức có thể sử dụng máy tính hoặc điện thoại di động có kết nối
mạng internet để gửi kiến nghị, theo dõi tiến trình xử lý và nhận kết quả trả lời về
những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện TTHC tại UBND xã.
Dưới đây là thống kê về tình hình phản ánh khiếu nại về giải quyết thủ tục
43
hành chính tại UBND xã Kim Sơn giai đoạn 2020-2021 thể hiện ở bảng 2.6:
Bảng 2.6: Tình hình phản ánh khiếu nại về giải quyết thủ tục hành chính
tại UBND xã Kim Sơn giai đoạn 2020-2021
Ngành,
Số PAKN về quy định
Kết quả xử lý PAKN về quy định hành chính
Đăng
lĩnh
hành chính đƣợc tiếp
tải
vực có
nhận (bao gồm kỳ trƣớc
công
PAKN
chuyển qua)
khai
kết quả
Tổng
Chia ra
Đã xử lý
Đang xử lý
xử lý
số
Số
Số
Tổng
Chia theo nội
Chia theo thời
Tổng
Chia ra
PAKN
PAKN
số
dung PAKN
điểm tiếp nhận
số
về
về nội
Số
Số
Tiếp
Kỳ trƣớc
Số
Số PAKN
hành
dung
PAKN
PAKN
nhận
chuyển
PAKN
về nội
vi
quy
về
về nội
mới
qua
về
dung quy
hành
định
hành
dung
trong
hành
định hành
chính
hành
vi
quy
kỳ
vi
chính
chính
hành
định
hành
chính
hành
chính
chính
A
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(6)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
(Nguồn: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã Kim Sơn)
44
Từ các số liệu trong bảng trên cho thấy, hiện nay về phản ánh khiếu nại
giải quyết thủ tục hành chính là không có. Tình trạng giải quyết thủ tục hành
chính tại UBND xã Kim Sơn cơ bản đáp ứng yêu cầu đề ra. Tuy nhiên việc giải
quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn vẫn còn tình trạng quá hạn.
Bên cạnh đó, tại UBND xã Kim Sơn đã thực hiện các nội dung để đảm
bảo cơ chế giám sát, góp ý của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính. Kết quả khảo sát trên 200 phiếu thu về kết quả như
sau:
Đơn vị: %
(Nguồn: Kết quả khảo sát thực tế tại UBND xã Kim Sơn)
Sơ đồ 2.4: Tỷ lệ khảo sát về cơ chế giám sát, góp ý tại UBND xã Kim Sơn
Theo số liệu tại sơ đồ 2.4 ta thấy, các điều kiện phản ánh, đề nghị, góp ý
(hộp thư, sổ góp ý, thư điện tử) đang được thực hiện rất tốt, 100% hộp thư, sổ góp ý,
thư điện tử đều được đảm bảo.
Về việc cơ quan và các cán bộ, công chức tiếp thu các phản ánh, đề nghị, góp ý
cơ bản là được thực hiện, có tiếp thu là 189 phiếu (chiếm 94,5%), có nhưng không
thường xuyên có 9 phiếu (chiếm 4,5%), không tiếp thu có 2 phiếu (chiếm 1%). Cho
thấy, cần kiểm điểm, nghiêm túc thực hiện các quy định về tiếp thu các phản ánh, đề
45
nghị, góp ý.
Về việc cơ quan và cán bộ, công chức phản hồi các phản ánh, kiến nghị, góp ý
thì vẫn được thực hiện tuy nhiên lại không thường xuyên, có 52 phiếu (chiếm 26%)
đây là một số phiếu khá lớn theo đánh giá của tác giả. Việc phản hồi các phản ánh,
kiến nghị, góp ý của người dân là hết sức cần thiết và cần thực hiện nhanh chóng, kịp
thời nhằm giải quyết các thắc mắc. Số phiếu đánh giá có thực hiện phản hồi là 148
phiếu (chiếm 74%).
Về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về giải quyết TTHC tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn
Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của 200 người dân, tổ chức đối với dịch
vụ hành chính công tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã Kim Sơn
được thể hiện qua sơ đồ 2.5:
Sơ đồ 2.5: Tỷ lệ khảo sát về mức độ hài lòng của ngƣời dân, tổ chức đối với
dịch vụ hành chính công tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã
Đơn vị: %
Kim Sơn
(Nguồn: Kết quả khảo sát thực tế tại UBND xã Kim Sơn)
Qua kết quả khảo sát tại sơ đồ 2.5 có thể thấy, về cán bộ, công chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả có chỉ số hài lòng là 137 phiếu (chiếm 68,5%), không hài lòng
46
có 21 phiếu (chiếm 10,5%), rất hài lòng có 42 phiếu (chiếm 21%). Nguyên nhân của
tình trạng vẫn còn tỷ lệ người dân không hài lòng là do công tác thanh tra, kiểm tra còn
hạn chế, còn tình trạng kiêm nhiệm và chất lượng cán bộ hạn chế.
Về quy trình, cách thức giải quyết hồ sơ công việc, không hài lòng có 7 phiếu
(chiếm 3,5%), hài lòng có 159 phiếu (chiếm 79,5%), rất hài lòng là 34 phiếu (chiếm
17%).
Về thủ tục hồ sơ theo quy định, không hài lòng có 3 phiếu (chiếm 1,5%), hài
lòng có 95 phiếu (chiếm 47,5%), rất hài lòng là 102 phiếu (chiếm 51%).
Về công khai công vụ,, không hài lòng có 14 phiếu (chiếm 7%), hài lòng có 145
phiếu (chiếm 72,5%), rất hài lòng là 41 phiếu (chiếm 20,5%).
Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính, không hài lòng có 34 phiếu (chiếm
17%), hài lòng có 128 phiếu (chiếm 64%), rất hài lòng là 38 phiếu (chiếm 19%).
Về thu phí, lệ phí, không hài lòng có 17 phiếu (chiếm 8,5%), hài lòng có 61
phiếu (chiếm 64%), rất hài lòng là 61 phiếu (chiếm 30,5%).
Từ kết quả khảo sát thực tế, cho thấy thời gian giải quyết thủ tục hành chính đã
nhanh hơn so với trước đây khi chưa thực hiện cải cách thủ tục hành chính tập trung
nâng cao chuyển đổi số. Tuy số lượng người dân tại xã Kim Sơn là đông dân nhưng
thời gian giải quyết thủ tục hành chính, các hồ sơ được giải quyết nhanh hơn. Đây là
kết quả tích cực của quá trình hướng dẫn và áp dụng công nghệ thông tin vào giải quyết
thủ tục hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số hiện nay.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn tình trạng trình độ công nghệ thông tin của người
dân còn hạn chế, cán bộ công chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính còn kiêm
nhiệm và trình độ còn hạn chế. Chính vì vậy, trong thời gian tới cần nhanh chóng đẩy
mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân và đặc biệt là đào tạo cán bộ, công chức thực
hiện công tác về giải quyết thủ tục hành chính.
2.5. Đánh giá thực trạng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
2.5.1. Ưu điểm
Từ những nội dung phân tích được trình bày ở phần thực trạng nêu trên, có
để thấy công tác cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại
47
UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội có một số ưu điểm sau:
- Thứ nhất, với sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cơ quan cấp trên và
sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Đảng ủy – HĐND – UBND xã Kim Sơn, công
tác cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn đã
được triển khai đồng bộ, thực hiện nghiêm túc, chất lượng giải quyết TTHC
được nâng cao, hiệu quả và thiết thực.
- Thứ hai, việc giải quyết các TTHC tại UBND xã Kim Sơn được thực hiện trên
môi trường điện tử giúp cán bộ, công chức có thêm kỹ năng tin học văn phòng, ứng
dụng CNTT vào giải quyết công việc. Đội ngũ cán bộ, công chức đã không ngừng đổi
mới phương thức làm việc, ứng dụng công nghệ số phù hợp với điều kiện thực tế nhằm
nâng cao năng suất, hiệu quả giải quyết TTHC.
- Thứ ba, UBND xã Kim Sơn đã thực hiện niêm yết đầy đủ, đúng quy
định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và nội dung hướng dẫn thực hiện
TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND Xã và nhiều phương tiện
truyền thông khác rất tốt và đáp ứng yêu cầu.
- Thứ tư, việc rà soát, đơn giản hóa TTHC được UBND xã Kim Sơn chú
trọng, công khai, minh bạch TTHC được thực hiện đúng quy định. Công tác
tuyên truyền về TTHC được thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận,
thực hiện TTHC của tổ chức, cá nhân.
- Thứ năm, các TTHC được giải quyết đúng hạn ngày càng tăng, TTHC giải
quyết quá hạn giảm dần, số lượng dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 ngày
càng nhiều.
- Thứ sáu, các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nền tảng hạ tầng số phục
vụ việc thực hiện TTHC của người dân, tổ chức cơ bản được trang bị đầy đủ và từng
bước hiện đại hóa đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
- Thứ bảy, giảm phiền hà cho tổ chức, công dân, thời gian giải quyết hồ sơ
được rút ngắn, quy trình làm việc và các thủ tục, lệ phí được công khai, minh
bạch tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức trong thực hiện TTHC; tổ
chức, công dân có điều kiện phản ánh kiến nghị và tham gia giám sát công việc
48
của cán bộ, công chức và UBND xã.
2.5.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác cải cách thủ tục hành chính đáp
ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:
- Thứ nhất, một số TTHC còn rườm rà, chồng chéo, quy trình giải quyết TTHC
còn chưa được tối ưu hóa, đặc biệt là các TTHC liên quan đến lĩnh vực đất đai gây khó
khăn cho người dân trong quá trình thực hiện TTHC.
- Thứ hai, trình độ công nghệ thông tin của một bộ phận nhân dân trên địa
bàn xã Kim Sơn còn hạn chế và tâm lý còn e ngại khi tiếp cận các dịch vụ công
trực tuyến nên tỷ lệ sử dụng dịch vụ công mức độ 3, 4 còn chưa cao.
- Thứ ba, một bộ phận người dân chưa chủ động tiếp cận với những thông
tin công khai về TTHC, gây khó khăn cho cán bộ, công chức trong hướng dẫn
và giải quyết TTHC.
- Thứ tư, một số lãnh đạo chưa thực sự quan tâm và chỉ đạo quyết liệt
công tác cải cách hành chính nói chung và cải cách TTHC nhằm đáp ứng yêu
cầu đòi hỏi mới của bối cảnh chuyển đổi số nói riêng.
- Thứ năm, một số công chức, nhất là công chức trực tiếp giải quyết
TTHC còn lúng túng, thiếu kinh nghiệm, trình độ công nghệ thông tin còn hạn
chế nên chưa thực sự phát huy được hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số trong giải quyết TTHC nên thực hiện giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử còn gặp nhiều khó khăn.
- Thứ sáu, công chức của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND
xã Kim Sơn hầu hết hoạt động kiêm nhiệm nên ảnh hưởng đến chất lượng và
hiệu quả giải quyết TTHC và thực hiện cải cách TTHC.
- Thứ bảy, giải quyết công việc cho tổ chức, công dân ở một số cơ quan,
đơn vị có khi chưa tuân thủ đầy đủ quy trình; tổ chức, công dân còn phải đi lại
nhiều lần mới thực hiện được giải quyết.
- Thứ tám, công tác tuyên truyền về cải cách TTHC còn chưa thường xuyên,
liên tục và thiếu chiều sâu, còn nhiều thiếu sót. Việc tuyên truyền để người dân, tổ chức
49
sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích còn hạn chế do vậy số
lượng hồ sơ lựa chọn hình thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến và gửi nhận hồ sơ qua
dịch vụ công ích còn thấp.
- Thứ chín, công tác kiểm tra, đánh giá về chất lượng giải quyết TTHC,
cải cách TTHC chưa thực sự được chú ý quan tâm đúng mức và chưa được tiến
hành thường xuyên.
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Nguyên nhân của một số hạn chế đã nêu trên như sau:
- Thứ nhất, quy định pháp lý về giải quyết TTHC trên môi trường điện tử trong
bối cảnh chuyển đổi số còn thiếu, chưa đồng bộ. Nhiều văn bản quy phạm pháp luật
ban hành thiếu đồng bộ, chưa có hướng dẫn cụ thể và thường xuyên thay đổi nên việc
cập nhật thông tin còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng giải quyết TTHC và
cải cách TTHC trong bối cảnh chuyển đổi số.
- Thứ hai, do thói quen giải quyết TTHC theo phương thức truyền thống thông
qua văn bản giấy của cán bộ, công chức nên việc cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số đòi hỏi cán bộ, công chức phải làm việc và thành thạo các kĩ năng sử
dụng công nghệ thông tin trên môi trường điện tử sẽ nảy sinh tâm lý e dè, ngại học hỏi,
ngại đổi mới.
- Thứ ba, năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức ở cấp xã còn hạn
chế, chưa theo kịp với tốc độ phát triển của khoa học công nghệ, chưa thành thạo trong
ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC. Công tác bồi dưỡng, tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ cải cách TTHC chưa được triển khai thường xuyên và đồng bộ.
Bên cạnh đó, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chủ yếu là kiêm
nhiệm cũng là lý do làm ảnh hưởng tới chất lượng giải quyết TTHC và cải cách TTHC.
- Thứ tư, việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
UBND xã Kim Sơn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu, kết nối,.
- Thứ năm, nhận thức về tầm quan trọng, mục đích, ý nghĩa của công tác cải
cách TTHC của một số ít cán bộ, công chức và người dân còn chưa cao. Công tác chỉ
đạo thực hiện cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số chưa được quan tâm chỉ
đạo thường xuyên, chặt chẽ. Công tác tuyên truyền cho người dân, tổ chức thực hiện
50
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử đã được triển khai nhưng hiệu quả chưa cao.
- Thứ sáu, trình độ dân trí chưa cao, khả năng ứng dụng CNTT của người dân
còn nhiều hạn chế, tâm lý còn e ngại, muốn đến trực tiếp để được cán bộ hướng dẫn
làm thủ tục và chờ nhận kết quả trực tiếp hơn là thực hiện TTHC trực tuyến.
- Thứ bảy, công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện cải cách TTHC đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số của UBND xã Kim Sơn còn mang tính hình thức. TTHC trực
tuyến chưa thực sự lấy người dân làm trung tâm nên cổng dịch vụ công chưa được thiết
kế để tạo thuận tiện cho người dân trong quá trình thực hiện; người dân chưa thực sự
phát huy hết vai trò của mình trong việc đóng phản ánh, kiến nghị, góp ý kiến.
- Thứ tám, nguồn ngân sách chi cho hoạt động đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng,
mua sắm trang thiết bị phục vụ cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của
UBND xã Kim Sơn còn hạn chế, khả năng tài chính của địa phương còn nhiều khó
khăn.
Tiểu kết chƣơng 2
Trong chương 2, tác giả đã tập trung phân tích thực trạng cải cách thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn đồng thời chỉ ra những ưu
điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác cải cách thủ tục hành
chính đáp ứng chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội. Đây chính là cơ sở thực tiễn để tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đối số trong chương tiếp
51
theo.
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI UBND XÃ KIM SƠN, THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng cải cách thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội
3.1.1. Mục tiêu
Mục tiêu chung:
- Tiếp tục xây dựng quan điểm, chính sách dân chủ, chuyên nghiệp, hiện
đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đổi mới, trung thực, vì nhân dân phục vụ.
- Cải cách triệt để, đồng bộ, hiệu quả các thủ tục hành chính liên quan
đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, thành
phần hồ sơ, tối ưu hóa thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ thông tin. Giải quyết các thủ tục, tháo gỡ các rào cản hạn chế tự do thương
mại, cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm
cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính. Đặt ra một yêu cầu cấp thiết là phải nhanh chóng thực hiện thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số để người dân, doanh nghiệp có thể thực
hiện được dịch vụ trên nhiều phương tiện khác nhau.
Một số mục tiêu cụ thể trong cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn như sau:
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán
bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, mạng di
động 4G/5G, mạng truyền số liệu chuyên dùng đảm bảo hiện đại, đồng bộ phục
vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin tại các
52
cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn xã.
- Theo đó, năm 2023, xã phấn đấu tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh
hồ sơ đạt từ 80% trở lên. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và
trả kết quả trực tuyến đạt từ 60% trở lên. Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đạt 100% tại Trung tâm Một cửa liên thông xã và 50% tại Bộ
phận Một cửa thị xã từ ngày 01/12/2022. Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành
chính nhà nước được thực hiện trực tuyến qua Hệ thống Quản lý Văn bản và
Điều hành và Hệ thống thông tin báo cáo đạt từ 50% trở lên.
- Các cơ quan nhà nước trên địa bàn xã tiếp tục triển khai, ứng dụng và
phát triển các hạ tầng thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành do
các Sở, ngành của tỉnh đã triển khai trên địa bàn xã và các phần mềm, CSDL do
tỉnh triển khai.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy đảm bảo tinh gọn, tập trung nâng
cao trách nhiệm đội ngũ cán bộ, công chức phải hiểu dân, vì dân; phấn đấu đánh giá
cán bộ, công chức cuối năm 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó ít nhất 25% xếp
loại xuất sắc; 70% cán bộ, công chức được bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn,
nghiệp vụ.
- Tiếp nhận các phản hồi, khiếu nại và mọi ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân về
hoạt động của UBND xã. Nghiêm túc xử lý 100% các trường hợp vi phạm theo đúng nội
dung thông tin.
3.1.2. Phương hướng
- Quán triệt chủ trương của Đảng, các văn bản pháp luật và chỉ đạo của
các cơ quan cấp trên về thực hiện cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số phù hợp tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số phải gắn với
nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hoạt động sáng tạo; đổi mới đường lối
làm việc, phương thức quản trị hiện đại, cập nhật trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước.
- Các nội dung cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
53
phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với
điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước theo từng giai đoạn.
- Tăng cường rà soát, đề xuất, kiến nghị đơn giản hóa các quy định thủ tục
hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính
mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ
chế, chính sách, thủ tục hành chính, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến
người dân, doanh nghiệp, phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động của các phương
tiện thông tin đại chúng và công nghệ hiện đại trong công tác tuyên truyền, phổ
biến các quy định về TTHC, giải quyết TTHC và cải cách TTHC.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục
hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn, thị xã
Sơn Tây, thành phố Hà Nội
3.2.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định pháp lý liên quan tới cải
cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
Cần xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về TTHC và cải cách
TTHC thống nhất, đồng bộ từ Trung ương đến địa phương đáp ứng yêu cầu của bối
cảnh chuyển đổi số, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
UBND xã Kim Sơn cần tiếp tục rà soát, đánh giá TTHC để kiến nghị với cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền, sửa đổi, bổ sung, thay thế những quy định TTHC
không còn phù hợp, đảm bảo các TTHC được giải quyết nhanh chóng, chính xác, phù
hợp với yêu cầu chuyển đổi số, đặc biệt là các TTHC thuộc các lĩnh vực nhạy cảm như:
đất đai, đầu tư, quy hoạch – xây dựng, an ninh, tài nguyên nước và môi trường,
CNTT,… Các TTHC cần được chuẩn hóa trên các phương diện: cơ sở pháp lý, quy
trình giải quyết, thời gian tiếp nhận và giải quyết TTHC.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã Kim Sơn là nơi trực tiếp giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã nên cần tham mưu, phối hợp
với các bộ phận khác của UBND xã rà soát các các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền
giải quyết, đồng thời bổ sung kịp thời những thay đổi về TTHC được UBND thành phố
54
Hà Nội công bố.
3.2.2. Hoàn thiện hạ tầng số, số hóa cơ sở dữ liệu, bảo đảm an ninh
mạng
Thực hiện xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
hoàn thiện hạ tầng số, số hóa cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC
trực tuyến, bảo đảm an ninh mạng góp phần thúc đẩy cải cách TTHC đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số trên địa bàn xã.
Thực hiện số hóa, tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải
quyết TTHC và gắn với việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với
quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã Kim Sơn, tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ, chính xác, làm
giàu dữ liệu và người dân, khi giải quyết TTHC không phải cung cấp thông tin
nhiều lần, dữ liệu đã số hóa.
Triển khai hiệu quả Kiến trúc chính quyền điện tử, chương trình chuyển
đổi số trọng tâm phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt
động phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp theo định hướng của thành
phố Hà Nội, phù hợp với điều kiện thực tiễn tại UBND xã Kim Sơn.
Vận hành sử dụng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai của
thành phố Hà Nội để phục vụ giải quyết TTHC trực tuyến khi hệ thống được
hoàn thiện.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả thực hiện hệ thống xác định chỉ số đánh
giá hoạt động CCHC nói chung và cải cách TTHC nói riêng. Đồng thời xây
dựng hệ thống theo dõi, giám sát, kiểm tra tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC
theo hướng dẫn của Thành phố Hà Nội.
Triển khai thực hiện Hệ thống việc quản lý văn bản và điều hành tập
trung của các cơ quan hành chính cấp trên, thống nhất đảm bảo chia sẻ dữ liệu
số, trao đổi gửi nhận văn bản điện tử giữa các cấp chính quyền; kết nối, liên
thông với các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của địa phương thông
55
qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
3.2.3. Hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành
chính trong bối cảnh chuyển đổi số
UBND xã Kim Sơn cần tiếp tục đầu tư xây dựng mới, sửa chữa nơi làm
việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và bảo
đảm tiêu chuẩn theo qui định của Quyết định số 07/2016/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
Cần rà soát lại các trang thiết bị, phương tiện làm việc đã cũ, hư hỏng,
tăng cường bổ sung nguồn kinh phí đầu tư mua sắm các trang thiết bị đồng bộ,
tại văn phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, cần phải trang bị
đầy đủ hệ thống máy vi tính, máy in, máy photo, kiot tra cứu TTHC, bàn ghế,
chỗ ngồi chờ, wifi, hòm thư góp ý phục vụ người dân đến tra cứu thông tin và
thực hiện TTHC. Các bảng biểu hướng dẫn thực hiện TTHC cần được bố trí treo
ở những vị trí phù hợp, thuận tiện cho nhân dân theo dõi, tìm hiểu. Ngoài ra,
UBND xã Kim Sơn cần trang bị thêm tủ đựng hồ sơ cho công chức chuyên môn
và bảo đảm đầy đủ điều kiện làm việc theo hướng hiện đại hóa công sở đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số.
Thực hiện sắp xếp, bố trí lại các trang thiết bị tại phòng làm việc của Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả theo hướng gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp sử dụng
hợp lý và thuận tiện. Muốn vậy, công chức tại các bộ phận cần được tập huấn,
hướng dẫn về phương thức quản lý 5S (sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ, săn sóc, sẵn
sàng).
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
Để nâng cao trình độ, năng lực góp phần nâng cao chất lượng của đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã, nhất là những người làm việc trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả nhằm thúc đẩy cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số một cách hiệu quả cần tiến hành các hoạt động sau:
- Cần phải thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức và
các văn bản mới nhằm làm cho cán bộ, công chức nắm chắc các quy định về
TTHC, hướng dẫn người dân và tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính,
56
đồng thời nâng cao được kỹ năng xử lý tình huống có hiệu quả.
- Tổng hợp, đề xuất nhu cầu tập huấn, bồi dưỡng cho Tổ Công nghệ số
cộng đồng; cán bộ, công chức của đơn vị, chủ động bố trí các nguồn lực cần
thiết (nhân lực, kinh phí triển khai, trang thiết bị…) đảm bảo thực hiện các
nhiệm vụ chuyển đổi số. Đây cũng là hình thức tập huấn đem lại nhiều hiệu quả
thiết thực nhất.
- Đối với công chức đang được bố trí làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả và công chức chuyên môn trong từng lĩnh vực phải được thường
xuyên tham dự các khóa học bồi dưỡng về chuyên ngành quản lý hành chính
nhà nước, cải cách hành chính, các chuyên đề về phương thức thực hiện quy
trình tiếp nhận và giải quyết TTHC; kỹ năng giao tiếp hành chính, kiến thức về
sử dụng công nghệ thông tin, kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ cải cách TTHC
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
- Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức cấp xã tham gia các lớp đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức cung cấp dịch vụ công trực tuyến; quản lý văn bản điện tử;
khai thác, sử dụng hộp thư điện tử trao đổi thông tin trong công việc; bồi dưỡng,
nâng cao nhận thức về an toàn thông tin trên môi trường điện tử cho cán bộ,
công chức. Tổ chức cho cán bộ, công chức cấp xã tham gia tập huấn sử dụng
phần mềm sử dụng trong giải quyết TTHC và thực thi công vụ, đảm bảo việc
khai thác, sử dụng hiệu quả ngay các ứng dụng khi được triển khai.
- Xây dựng chế độ hỗ trợ và thu hút trọng dụng các cán bộ, công chức có
trình độ chuyên môn cao về làm việc tại UBND xã và Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả. UBND xã Kim Sơn và các cơ quan hành chính cấp trên cần có đề án thu
hút, khuyến khích người có trình độ đại học chính quy, tốt nghiệp thủ khoa, thạc
sĩ về địa phương làm việc bằng các hình thức thu hút, trọng dụng nhân tài.
- Bên cạnh đó, cần tăng cường công tác rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công
chức ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả một cách có hệ thống với các tiêu chí đặt ra:
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ tin học, quá trình thực thi chấp hành nhiệm
vụ,.. Việc đánh giá cán bộ, công chức phải thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn hóa với từng
chức danh cụ thể gắn với yêu cầu công việc. Đồng thời đẩy mạnh các hình thức khen
57
thưởng, kỷ luật cho các cá nhân trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính đáp
ứng yêu cầu chuyển đổi số. Điều này sẽ giúp khích lệ tinh thần, đồng thời tạo ra kỷ
cương, nề nếp cho các cán bộ, công chức trong quá trình làm việc.
3.2.5. Giải pháp về tài chính
Để thực hiện cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, UBND xã cần xây
dựng hệ thống máy móc, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại phục vụ nhu cầu giải quyết
một lượng lớn các văn bản, hồ sơ, đặc biệt là việc giải quyết các hồ sơ, thủ tục trên môi
trường điện tử. Do đó, cần có kế hoạch chi thường xuyên cho việc mua sắm, trang bị cơ
sở vật chất, máy móc, thiết bị, phần mềm, đường truyền internet phục vụ quá trình làm
việc trên môi trường điện tử. Cần có kinh phí dự toán cho việc kiểm tra, bảo hành, sửa
chữa các trang thiết bị.
Bên cạnh đó, cần có chế độ chính sách đãi ngộ hợp lý đối với cán bộ,
công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. Cụ thể: Để cán bộ,
công chức nói chung và công chức tại bộ phận Một cửa nói riêng yên tâm công
tác, phát huy hết khả năng và năng lực chuyên môn làm việc, gắn bó với cơ
quan tổ chức, làm việc lâu dài trong hệ thống công vụ cần có chế độ ưu đãi về
vật chất, tinh thần. Do đó, cần đề xuất tăng thêm kinh phí ngân sách cho công
tác cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, dành một phần
kinh phí sử dụng cho việc khen thưởng và tạo điều kiện học tập, trao đổi kinh
nghiệm, tham quan trong và ngoài nước để học tập kinh nghiệm cải cách thủ
tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
Tiếp tục đẩy mạnh việc thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có
nghĩa vụ tài chính, từ đó công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã sẽ không phải mất thời gian trực tiếp thu phí, lệ phí, từ đó sẽ có
nhiều thời gian để hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, tiếp nhận được
nhiều hồ sơ hơn, do đó hiệu quả xử lý công việc sẽ được nâng lên.
Ngoài ra, có thể sử dụng nhiều hình thức trực tuyến khác nhau để thanh
toán nghĩa vụ tài chính như ví điện tử hay thanh toán từ các tài khoản ngân
hàng thông qua ứng dụng trên điện thoại di động. Nhờ đó mà cá nhân, tổ chức
có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại, không phải đến các cơ quan
58
thuế để lấy nghĩa vụ tài chính và đến trực tiếp ngân hàng để nộp tiền. Không
chỉ vậy việc thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trên ứng dụng
di động cũng góp phần đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Đồng thời
triển khai thanh toán trực tuyến sẽ góp phần hạn chế được tình trạng cửa
quyền, sách nhiễu, tham nhũng, góp phần đẩy mạnh hiệu quả cải cách TTHC
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND cấp xã.
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giám sát việc thực hiện
cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
Công tác kiểm tra, thanh tra giám sát có vai trò quan trọng nhằm đảm bảo tính
hiệu lực, hiệu quả, khách quan trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số. UBND xã Kim Sơn cần tăng cường và thường xuyên hơn
trong công tác kiểm tra, giám sát để nâng cao lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Cần xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng quý, hàng năm
một cách thực chất tránh hình thức. Bên cạnh đó, cần tăng cường hình thức thanh tra
đột xuất để góp phần nâng cao chất lượng giải quyết TTHC và cải cách TTHC. Có các
biện pháp xử lý, răn đe kịp thời đối với những trường hợp vi phạm quy định.
Tăng cường kênh giám sát từ phía người dân, tổ chức và các đoàn thể bằng
nhiều hình thức khác nhau, khuyến khích mở rộng cung cấp thông tin qua các
trang mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác. Người dân và tổ chức có thể
phản ánh, khiếu nại trực tiếp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
TTHC, đồng thời đưa ra những kiến nghị, đề xuất giải pháp thúc đẩy cải cách TTHC
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Đây là kênh thông tin quan trọng để lãnh đạo UBND
xã Kim Sơn có thể kiểm soát quá trình giải quyết TTHC của công chức cũng như đánh
giá được những khó khăn, hạn chế vướng mắc trong việc triển khai cải cách TTHC đáp
ứng yêu cầu chuyển đổi số.
Xây dựng và triển khai có chất lượng kế hoạch kiểm soát TTHC; kế hoạch
thông tin, tuyên truyền về kiểm soát TTHC và cơ chế báo cáo kiểm soát TTHC;
Tích cực, chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác rà soát,
kiểm soát TTHC; chuẩn hóa, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
Tăng cường kiểm tra, giám sát gắn với tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
59
chính, tích cực khắc phục tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của UBND xã.
3.2.7. Tuyên truyền, vận động, nâng cao trình độ dân trí
Thường xuyên tổ chức công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến kiến thức
pháp luật về TTHC nói chung và cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số nói
riêng. Hoạt động tuyên truyền, vận động nâng cao trình độ dân trí người dân được thực
hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như:
+ Tuyên truyền qua các cuộc họp, hội nghị, các buổi sinh hoạt cộng đồng;
+ Tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng thông tin
điện tử; loa truyền thanh xã; trang mạng xã hội của xã, đài truyền hình của Đoàn thanh
niên, của Công an xã.
+ Tuyên truyền trực tiếp khi người dân đến thực hiện các TTHC tại UBND xã.
Nội dung tuyên truyền, vận động hướng đến một số nội dung sau:
+ Tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đáp
ứng yêu cầu chuyển đổi số cho mọi người dân và doanh nghiệp;
+ Duy trì nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên
cơ sở ứng dụng CNTT trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của UBND xã Kim Sơn;
+ Tuyên truyền về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, phối hợp
triển khai hiệu quả Kiến trúc chính quyền điện tử, Chương trình chuyển đổi số trọng
tâm phát triển chính quyền số quốc gia, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hoạt động để
phục vụ nhu cầu người dân;
+ Phổ biến, hướng dẫn cho mọi công dân, tổ chức các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết và tiếp nhận;
Ngoài ra, để góp phần nâng cao dân trí, nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc thực hiện TTHC trực tuyến UBND xã Kim Sơn cần hỗ trợ, hướng
60
dẫn công dân, tổ chức sử dụng các thiết bị, điện thoại di động để khai thác các dịch vụ.
Tiểu kết chƣơng 3
Dựa trên cơ sở lý luận, pháp lý và thực trạng cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số ở chương 1, chương 2, khóa luận đã đưa ra một số giải pháp mang tính
định hướng đối với việc nâng cao hiệu quả cải cách TTHC đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số tại Ủy ban nhân dân xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. Căn cứ vào đó
khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công cuộc đổi mới cải
cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại UBND xã Kim Sơn trong
61
thời gian tới.
KẾT LUẬN
Ủy ban nhân dân xã Kim Sơn cũng như các địa phương khác trong cả nước đã
bám sát Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC giai
đoạn 2021-2030, cũng với sự chỉ đạo liên tục, thường xuyên của Ủy ban nhân dân xã
Kim Sơn và các cơ quan hành chính cấp trên, công tác cải cách thủ tục hành chính đáp
ứng yêu cầu chuyển đổi số của UBND xã đã đạt được những thành tựu nhất định.
Công tác cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại Ủy ban
nhân dân xã Kim Sơn đã có những chuyển biến rõ rệt, đáng khích lệ như: công khai,
minh bạch hóa các quy định về thủ tục hành chính, các thủ tục hành chính được đơn
giản hóa đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân; sử
dụng phần mềm điều hành và quản lý văn bản trong quá trình hoạt động; triển khai
thực hiện và có hiệu quả hệ thống một cửa điện tử tích hợp cổng dịch vụ công trực
tuyến; mối quan hệ giữa người dân và cơ quan hành chính Nhà nước được cải thiện
đáng kể,… Để đạt được những kết quả này là sự nỗ lực và quyết tâm của đội ngũ cán
bộ, công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân xã Kim Sơn.
Tuy nhiên, bên cạnh những chuyển biến tích cực, những kết quả đã đạt được,
công tác cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại Ủy ban nhân
dân xã Kim Sơn vẫn còn một số bất cập, hạn chế. Những hạn chế này có thể coi là
những thách thức, đòi hỏi Ủy ban nhân dân xã Kim Sơn cần có các giải pháp cụ thể,
hữu hiệu để khắc phục, đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính để đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số trong bối cảnh hiện nay. Những giải pháp tác giả đưa ra khóa
luận là tài liệu tham khảo cho công tác cải cách thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số tại Ủy ban nhân dân xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
62
trong thời gian tới.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2019), Thông tư 26/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 05
năm 2019 về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước, Hà Nội.
2. Phan Thanh Diễm (2018), Ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ
tục hành chính tại Ủy ban nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Hành
chính Quốc gia, Hà Nội.
3. Chính phủ (2011), Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin
điện tử, hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước, Hà Nội.
4. Chính phủ (2017), Nghị định số 92/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Hà Nội.
5. Chính Phủ (2018), Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính, Hà Nội.
6. Chính phủ (2018), Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 quy
định về chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số, Hà Nội.
7. Chính phủ (2020), Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm
2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Hà Nội.
8. Chính phủ (2020), Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm
2020 về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, Hà Nội.
9. Chính phủ (2020), Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm
2020 quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến, Hà
Nội.
10. Chính phủ (2021), Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-
2030, Hà Nội.
11. Chính phủ (2022), Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6
năm 2022 quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng, Hà Nội.
63
12. Nguyễn Lợi Quốc Khánh (2019), “Thực hiện chính sách ứng dụng
công nghệ thông tin để xây dựng Chính phủ điện tử ở Việt Nam hiện nay”, Luận
văn Chính sách công, Học viện Khoa học Xã hội.
13. Đậu Hồng Quân (2021), Chuyển đổi số và ứng dụng trong cải cách
thủ tục hành chính tại UBND tỉnh Yên Bái, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
14. Đào Thị Oanh (2014), Cải cách thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân
dân quận Thanh Xuân, Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công, Trường Học
viện Hành chính Quốc gia.
15. Thủ tướng Chính phủ (2020), Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2020 phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”, Hà Nội.
16. Thủ tướng Chính phủ (2021), Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 về phê duyệt Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”, Hà Nội.
17. Thủ tướng Chính phủ (2022), Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh
và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030, Hà Nội.
18. UBND xã Kim Sơn (2020), Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn năm 2020, Kim Sơn.
19. UBND xã Kim Sơn (2021), Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn năm 2021, Kim Sơn.
20. UBND xã Kim Sơn (2020), Báo cáo tình hình phản ánh khiếu nại về
giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn năm 2020, Kim Sơn.
21. UBND xã Kim Sơn (2021), Báo cáo tình hình phản ánh khiếu nại về
giải quyết thủ tục hành chính tại UBND xã Kim Sơn năm 2021, Kim Sơn.
22. UBND thị xã Sơn Tây (2022), Kế hoạch số 475/KH-UBND ngày
15/03/2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, Sơn Tây.
23. UBND thị xã Sơn Tây (2021), Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày
17/08/2021 về triển khai Đề án “ Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”, Sơn Tây.
24. UBND xã Kim Sơn (2021), Kế hoạch số 55/UBND-KH ban hành về
64
công nghệ thông tin tại xã Kim Sơn năm 2021, Kim Sơn.
25. UBND xã Kim Sơn (2022), Kế hoạch số 45/UBND-KH ban hành về
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước phát triển Chính quyền
số và đảm bảo an toàn thông tin mạng xã Kim Sơn năm2022, Kim Sơn.
26. UBND xã Kim Sơn (2023), Kế hoạch số 32/UBND-KH ban hành về
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước phát triển Chính quyền
số và đảm bảo an toàn thông tin mạng xã Kim Sơn năm 2023, Kim Sơn.
27. UBND xã Kim Sơn (2022), Kế hoạch số 49/UBND-KH ban hành về
tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022, Kim Sơn.
28. UBND xã Kim Sơn (2022), Kế hoạch số 64/UBND-KH ban hành về
tuyên truyền nâng cao Chỉ số Hài lòng (SIPAS) về sự phục vụ hành chính trên
địa bàn xã năm 2022, Kim Sơn.
29. UBND xã Kim Sơn (2022), Kế hoạch số 42/UBND-KH ban hành về
công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022, Kim Sơn.
30. Văn phòng Chính phủ (2017), Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 đã sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định công bố thủ
tục hành chính theo hướng đơn giản hóa nội dung, quy trình, tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin và tính chủ động, trách nhiệm của các cơ quan, đơn
vị, Hà Nội.
31. Trung tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa (2023), Điểm mới trong
quy định rà soát, đánh giá thủ tục hành chính,
https://hcc.thanhhoa.gov.vn/portaldvc/Pages/2017-11-16/Diem-moi-trong-quy-
dinh-ra-soat-danh-gia-thu-tuc-h0h92u9sor5pv.aspx, 10/3/2023.
32. Văn Trọng (2022), Nâng cao chất lượng cải cách hành chính cấp xã,
https://sonoivu.namdinh.gov.vn/cai-cach-hanh-chinh/nang-cao-chat-luong-cai-
cach-hanh-chinh-cap-xa-2336, 10/3/2023.
33. Phương Bình – Phương Anh (2020), Nâng cao công tác cải cách thủ
tục hành chính, https://caibe.tiengiang.gov.vn/chi-tiet-tin?/xa-hau-thanh-nang-
cao-cong-tac-cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh/26360108, 10/3/2023.
34. http://kimson.sontay.hanoi.gov.vn/
35. https://moc.gov.vn/vn/tin-tuc/1199/69839/doi-thay-tu-xay-dung-nong-
36. https://accgroup.vn/khai-niem-thu-tuc-hanh-chinh-la-gi/
65
thon-moi-cua-xa-vung-xa.aspx
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CỦA UBND XÃ KIM SƠN
I. THÔNG TIN VỀ NGƢỜI DÂN, TỔ CHỨC
Họ và tên: …………………………………………………………………
Tuổi: …………………………… Giới tính: ……………………………..
Trình độ văn hóa: …………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
II. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/Bà hãy đánh dấu X vào ô lựa chọn và trả lời vào chỗ để trống.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
PHƢƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
1. Về cán bộ, công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Thái độ của cán bộ, công chức khi tiếp xúc, giải quyết, hướng dẫn công việc
☐ Yếu, kém ☐ Trung bình ☐ Khá ☐ Tốt ☐ Thiếu trách nhiệm ☐ Bình thường ☐ Có tinh thần trách nhiệm cao
Tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức khi tiếp xúc, giải quyết, hướng dẫn công việc
Cán bộ, công chức hướng dẫn làm thủ tục và các yêu cầu liên quan để giải quyết hồ sơ
Cách thức làm việc của cán bộ, công chức
☐ Không hiểu, cảm thấy phiền hà ☐ Còn khó hiểu ☐ Đầy đủ, một lần, dễ hiểu ☐ Còn lúng túng, chưa chuyên nghiệp ☐ Tạm được ☐ Am hiểu công việc, chuyên nghiệp
☐ Có ☐ Không
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của cán bộ, công chức
☐ Chưa tốt ☐ Tốt ☐ Rất tốt
2. Cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ trợ ngƣời dân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính Bố trí chỗ ngồi chờ, bàn ghế, nơi tiếp đón tổ chức, cá nhân.
Các điều kiện hỗ trợ khác (nhiệt độ phòng làm việc, nước giải khát, wifi,…)
☐ Chưa tốt ☐ Tốt ☐ Rất tốt
3. Về công khai, minh bạch thủ tục hành chính
66
Tính kịp thời của thông tin trên Trang thông tin điện tử của UBND xã?
Phương tiện công khai các quy định về thủ tục hành chính
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của UBND xã
Mức độ hiểu biết của mình về công tác tuyên truyền cải cách TTHC của xã?
☐ Không kịp thời (yếu/kém) ☐ Ít khi kịp thời (trung bình) ☐ Tương đối kịp thời (khá) ☐ Rất kịp thời (tốt) ☐ Niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ☐ Truyền thông xã ☐ Trao đổi trực tiếp với cán bộ, công chức ☐ Cổng dịch vụ công thành phố Hà Nội ☐ Khác ☐ Khó khăn (yếu/kém) ☐ Tương đối khó khăn (trung bình) ☐ Khá thuận tiện (khá) ☐ Rất thuận tiện (tốt) ☐ Không biết gì (yếu/kém) ☐ Biết ít (trung bình) ☐ Biết khá rõ (khá) ☐ Biết rất rõ (tốt)
4. Về quy trình giải quyết thủ tục hành chính
Quy trình giải quyết TTHC theo quy định hiện hành
☐ Chưa hợp lý, cần cải tiến thêm ☐ Hợp lý ☐ Rất hợp lý
Cách thức giải quyết TTHC theo quy trình đã quy định
☐ Chưa đúng trình tự ☐ Đúng trình tự
5. Về cách thức thực hiện thủ tục hành chính
Thủ tục hồ sơ theo quy định hiện hành
Trong quá trình thực hiện giải quyết thủ tục hành chính có gặp nhiều vấn đề khó khăn liên quan đến giải quyết thủ tục.
☐ Rườm rà, cần cải tiến thêm ☐ Đơn giản, dễ thực hiện ☐ Giải quyết chậm, quá hạn ☐ Công chức thủ tục làm khó, gây rắc rối ☐ Không tiếp nhận giải quyết thủ tục ☐ Không được hướng dẫn giải quyết thủ tục
☐ Đã thực hiện ☐ Chưa từng thực hiện
Đã thực hiện giải quyết thủ tục trên ứng dụng công nghệ thông tin trong các dịch vụ công trực tuyến.
6. Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Thời gian chờ đợi để đến lượt giải quyết hồ sơ
☐ Chậm so với quy định ☐ Sớm hơn so với quy định ☐ Đúng quy định
67
☐ Không ☐ Có
Nếu phải chờ đợi lâu, Ông/Bà có được không báo và nhận thư xin lỗi không
Lý do nếu phải chờ đợi lâu
☐ Do cán bộ, công chức xử lý chậm ☐ Do nhiều người dân, tổ chức đến cùng một lúc ☐ Lý do khác (Công chức đến muôn/làm việc riêng; Lãnh đạo đi vắng; ….)
☐ Trễ hẹn ☐ Đúng hẹn ☐ Sớm hơn
Thời gian trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính so với hẹn
7. Về phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính
Việc thu phí, lệ phí theo quy định đã niêm yết
☐ Không đúng quy định ☐ Đúng quy định
☐ Không ☐ Có
Người dân, tổ chức phải chịu chi phí ngoài quy định
Hình thức nộp phí, lệ phí
☐ Trực tiếp ☐ Trực tuyến
8. Về cơ chế giám sát, góp ý đối với thủ tục hành chính
Các điều kiện để phản ánh, kiến nghị, góp ý (hộp thư, sổ góp ý, thư điện tử)
☐ Không có ☐ Có nhưng không thường xuyên ☐ Có
Việc cơ quan và cán bộ, công chức tiếp thu các phản ánh, khiếu nại, góp ý
☐ Không ☐ Có nhưng chưa tốt ☐ Có
Việc cơ quan và cán bộ, công chức phản hồi các phản ánh, khiếu nại, góp ý
☐ Không phản hồi ☐ Có phản hồi nhưng chưa thỏa đáng ☐ Có phản hồi
9. Mức hài lòng chung của ngƣời dân, tổ chức
☐ Chưa hài lòng ☐ Hài lòng ☐ Rất hài lòng
10. Ý kiến bổ sung (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
68
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về thực trạng cơ sở vật chất và các điều
kiện hỗ trợ ngƣời dân, tổ chức trong khi thực hiện TTHC tại UBND xã Kim Sơn
STT
NỘI DUNG KHẢO SÁT CHƢA TỐT
TỐT
RẤT TỐT
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
phiếu
(%)
phiếu
(%)
phiếu
(%)
1
Bố trí chỗ ngồi chờ, bàn
5
2,5
184
92
11
5,5
ghế, nơi tiếp đón tổ chức,
cá nhân.
2
Các điều kiện hỗ trợ khác
43
21,5
157
78,5
0
0
(nhiệt độ phòng làm việc,
nước giải khát, wifi,…)
(Nguồn: Kết quả khảo sát thực tế)
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực tế về cơ chế giám sát, góp ý tại
UBND xã Kim Sơn
STT
NỘI DUNG KHẢO SÁT
KHÔNG
CÓ (KHÔNG
CÓ
THƢỜNG
XUYÊN, CHƢA
TỐT, KHÔNG
THỎA ĐÁNG)
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
phiếu
(%)
phiếu
(%)
phiếu
(%)
1
Các điều kiện để phản ánh, kiến
0
0
0
0
200
100
nghị, góp ý (hộp thư, sổ góp ý,
thư điện tử)
2
Việc cơ quan và cán bộ, công
2
1
9
4,5
189
94,5
chức tiếp thu các phản ánh, kiến
nghị, góp ý
3
Việc cơ quan và cán bộ, công
0
0
52
26
148
74
chức phản hồi các phản ánh, kiến
nghị, góp ý
(Nguồn: Kết quả khảo sát thực tế)
69
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của ngƣời dân, tổ chức đối với dịch
vụ hành chính công tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã Kim Sơn
STT
NỘI DUNG KHẢO
KHÔNG
HÀI LÒNG
RẤT HÀI
SÁT
HÀI LÒNG
LÒNG
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
phiếu
(%)
phiếu
(%)
phiếu
(%)
1
Về cán bộ, công chức tại
21
10.5
137
68.5
42
21
Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả
2
Công khai công vụ
14
7
145
72.5
41
20.5
3
Quy trình, cách thức giải
7
3.5
159
79.5
34
17
quyết hồ sơ công việc
4
Thủ tục hồ sơ theo quy
3
1.5
95
47.5
102
51
định
5
Thời gian giải quyết
34
17
128
64
38
19
TTHC
6
Thu phí, lệ phí
17
8.5
122
61
61
30.5
(Nguồn: Kết quả khảo sát thực tế)
70