ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

----------- -----------

TRƯƠNG THỊ THANH HUYỀN

ĐÁNH GIÁ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI HOA

SOLANNA GOLDEN SPHERE TRÊN BA LOẠI GIÁ THỂ XƠ DỪA, ĐÁ

PERLITE VÀ ĐÁ TUFF TẠI CÔNG TY DANZIGER FLOWER FARM, ISREL KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo : Chính qui

Chuyên ngành/Ngành : ST&BTĐDSH

Lớp : K47ST&BTĐDSH

Khoa : Lâm nghiệp

Khóa học : 2015 – 2019

Thái Nguyên - 2020

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

----------- -----------

TRƯƠNG THỊ THANH HUYỀN

ĐÁNH GIÁ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI HOA

SOLANNA GOLDEN SPHERE TRÊN BA LOẠI GIÁ THỂ XƠ DỪA,

ĐÁ PERLITE VÀ ĐÁ TUFF TẠI CÔNG TY DANZIGER

FLOWER FARM, ISRAEL

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo : Chính qui

Chuyên ngành : ST&BTĐDSH

Lớp : K47 ST&BTĐDSH

Khoa : Lâm nghiệp

Khóa học : 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Kim Tuyến

Thái Nguyên - 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân

tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình thí nghiệm tại nhà kính của

công ty DANZIGER FLOWER FARM, Israel hoàn toàn trung thực, chưa

công bố trên các tài liệu. Nếu có gì sai, tôi xin chịu trách nhiệm.

Israel, ngày 15 tháng 05 năm 2019

XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

TS. Đặng Kim Tuyến Trương Thị Thanh Huyền

Xác nhận của giáo viên chấm phản biện

Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh đã sửa sai sót sau khi hội đồng chấm

thi yêu cầu

(Kí, ghi rõ họ tên)

ii

LỜI CẢM ƠN

Được sự phân công của Nhà trường, Khoa Lâm Nghiệp, Trường Đại

học Nông Lâm Thái Nguyên, sau 12 tháng thực tập, em đã hoàn thành khóa

luận tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của

loài hoa Solanna Golden SPHERE trên ba loại giá thể xơ dừa, đá perlite và

đá tuff tại công ty DANZIGER FLOWER FARM, Israel”

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Đặng Kim Tuyến, khoa Lâm

Nghiệp, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, người đã hướng dẫn cho em

trong suốt thời gian thực tập, chỉ dẫn, định hướng cho em hoàn thành nhiệm

vụ này.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, ban chủ nhiệm khoa, và toàn

thể các thầy cô giáo Khoa Lâm nghiệp; Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc

tế ITC; Trung tâm Agrostudies; Công ty DANZIGER FLOWER FARM, Ông

Aviv Danziger và Ông Gidon là quản lý farm Beit Dagan, trực thuộc

DANZIGER FLOWER FARM cùng gia đình và bạn bè đã giúp em hoàn

thành đề tài này.

Mặc dù đã nỗ lực cố gắng, tuy nhiên do hạn chế về kinh nghiệm và

trình độ nghiên cứu nên khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi thiếu sót.

Em rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của thầy cô cũng như

các bạn đọc khác để khóa luận được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Israel, ngày 15 tháng 5 năm 2019

Chủ đề tài

Trương Thị Thanh Huyền

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tiêu thụ hoa cắt và hoa trang trí ở thị trường Eu giai đoạn 2001-

2005 (đơn vị tính €) ...................................................................... 13

Bảng 2.2: Giá trị xuất khẩu hoa của một số nước năm 2002 .......................... 14

Bảng 2.3: Giá trị nhập khẩu hoa của một số nước năm 2000 ......................... 15

Bảng 2.4: Bảng giá các loại hoa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong

tháng 05/2007................................................................................ 21

Bảng 4.1: Ảnh hưởng của giá thể các thời kì sinh trưởng và phát triển của loài

hoa Solanna Golden SPHERE ..................................................... 41

Bảng 4.2: Ảnh hưởng của giá thể đến sự phát triển chiều cao của của loài hoa

Solanna Golden SPHERE ............................................................. 43

Bảng 4.3: Ảnh hưởng của giá thể đến sự ra lá của loài hoa Solanna Golden

SPHERE ........................................................................................ 44

Bảng 4.4: Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE sau 70 ngày ....................................................... 45

Bảng 4.5: Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE sau 70 ngày ....................................................... 47

iv

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Ảnh hưởng của giá thể đến các thời kỳ sinh trưởng của loài hoa

Solanna Golden SPHERE ......................................................... 41

Biểu đồ 4.2: Ảnh hưởng của giá thể tơi sự tăng trưởng chiều cao của loài hoa

Solanna Golden SPHERE ......................................................... 43

Biểu đồ 4.3: Ảnh hưởng của giá thể đến sự ra lá của loài hoa Solanna Golden

SPHERE .................................................................................... 44

Biểu đồ 4.4: Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE sau 70 ngày ................................................... 46

Biểu đồ 4.5: Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE sau 70 ngày ................................................... 47

v

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Loài hoa Solanna Golden SPHERE ................................................ 22

Hình 3.1. a) Xơ dừa ......................................................................................... 31

Hình 3.1. b) Đá perlite ..................................................................................... 32

Hình 3.1. c) Đá tuff ......................................................................................... 32

Hình 3.2. a) Cắt mầm ...................................................................................... 36

Hình 3.2. b) Giâm hom ................................................................................... 37

Hình 3.2. c) Trồng chậu ................................................................................... 38

vi

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iv

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v

MỤC LỤC ........................................................................................................ vi

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài. .................................................................. 4

1.2.1. Mục tiêu................................................................................................... 4

1.2.2. Yêu cầu đề tài .......................................................................................... 4

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 4

1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 4

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 5

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 6

2.1. Nguồn gốc cây hoa trong tự nhiên ............................................................. 6

2.1.1. Khái niệm “Hoa” ..................................................................................... 6

2.1.2. Nguồn gốc, phân loại hoa, cây cảnh và giá trị sử dụng .......................... 6

2.1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của hoa cây cảnh ......................................................... 8

2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa, cây cảnh trên thế giới ...................... 12

2.2.1. Sản xuất hoa và cây cảnh trên thế giới ................................................. 12

2.2.2. Giá trị xuất, nhập khẩu hoa, cây cảnh trên thế giới ..................................... 13

2.2.3. Diện tích trồng hoa, cây cảnh trên thế giới ................................................. 15

2.2.4. Sản xuất và tiêu thụ hoa, cây cảnh ở châu Á và riêng tại Việt Nam ..... 16

2.3. Cơ sở khoa học ......................................................................................... 21

2.3.1. Nguồn gốc và phân loại......................................................................... 21

2.3.2. Đặc điểm thực vật học ........................................................................... 23

vii

2.3.3. Điều kiện ngoại cảnh ............................................................................. 24

2.3.4. Thành phần sâu bệnh hại ....................................................................... 25

2.4. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 25

2.4.1. Tổng quan khu vực nghiên cứu ............................................................. 25

2.4.2. Tình hình nghiên cứu và trồng loài hoa Solanna Golden SPHERE trên

thế giới và tại Việt Nam .................................................................................. 29

2.5. Tóm lại ..................................................................................................... 29

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ................................................................................................................ 30

3.1. Đối tượng, vật liệu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 30

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 30

3.1.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 30

3.1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 33

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................ 34

3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 34

3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 34

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34

Đề tài được nghiên cứu với 4 nội dung chính: ................................................ 34

3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34

3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .............................................................. 34

3.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi các chỉ tiêu ............ 35

3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 36

3.4.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 36

3.5. Các bước tiến hành thí nghiệm ................................................................ 36

3.5.1. Cắt mầm ................................................................................................ 36

3.5.2. Giâm hom .............................................................................................. 37

3.5.3. Trồng chậu ............................................................................................. 38

3.6. Bảo quản, dinh dưỡng và chăm sóc giai đoạn cắt mầm, giâm hom và sau

trồng................................................................................................................. 38

viii

3.6.1. Bảo quản mầm ....................................................................................... 38

3.6.2. Dinh dưỡng và chăm sóc cho cây non trong quá trình giâm hom. ...... 39

3.6.3. Dinh dưỡng và chăm sóc cho cây non trong quá trình trồng chậu ....... 39

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 41

4.1. Ảnh hưởng của giá thể đến các thời kì sinh trưởng và phát triển của loài

hoa Solanna Golden SPHERE ........................................................................ 41

4.2. Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng sinh trưởng và phát triển qua các

giai đoạn .......................................................................................................... 42

4.2.1. Ảnh hưởng của giá thể đến tăng trưởng chiều cao cây của loài hoa

Solanna Golden SPHERE ............................................................................... 42

4.2.2. Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng ra lá của loài hoa Solanna Golden

SPHERE .......................................................................................................... 44

4.3. Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất và chất lượng hoa của loài hoa

Solanna Golden SPHERE ............................................................................... 45

4.3.1. Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất hoa của loài hoa Solanna Golden

SPHERE .......................................................................................................... 45

4.3.2. Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa của loài hoa Solanna Golden

SPHERE .......................................................................................................... 46

4.4. Giá thể tốt nhất cho năng suất và chất lượng của loài hoa Solanna Golden

SPHERE .......................................................................................................... 48

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 50

5.1. Kết luận .................................................................................................... 50

5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51

PHỤ LỤC

1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Từ xa xưa loài người đã biết thưởng thức cái đẹp, chiêm ngưỡng vẻ đẹp

của hoa. Hoa là một sản phẩm đặc biệt của cây trồng. Nói đến hoa là nói đến

vẻ đẹp của thiên nhiên được cây cỏ chắt lọc ban tặng cho con người. Hoa

không chỉ chiếm vị trí thẩm mỹ quan trọng mà còn đem lại cảm giác thoải mãi

thư giãn, là nguồn cảm giác ngọt ngào của cuộc sống. Ngày nay cùng với sự

phát triển nhanh chóng của nền kinh tế - xã hội, nhu cầu về hoa của thế giới

nói chung và của nước ta nói riêng tăng nhanh hơn bao giờ hết. Hoa tươi đã

trở thành sản phẩm có giá trị kinh tế rất cao, cao hơn hẳn so với cây trồng

khác, chiếm vị trí đặc biệt trong thị trường sản phẩm hàng hóa nông nghiệp

thế giới. Ngành sản xuất hoa cũng phát triển mạnh mẽ và giá trị sản lượng hoa

thế giới ngày nay cũng lên tới hàng chục tỷ đô la. Nhiều nước trên thế giới

như Israel, Hà Lan, Pháp, Đức, Bungari và một số nước châu Á khác như

Thái Lan, Ấn Độ...cũng nổi tiếng về nghề trồng hoa. Sản xuất hoa đã mang lại

nguồn thu nhập to lớn cho nền kinh tế các nước trồng hoa.

Trong sự đa dạng của các loài hoa thì hoa trồng chậu hay còn gọi là hoa

trang trí đem đến cho con người như một sản phẩm về tinh thần. Trước vẻ đẹp

của hoa, ta thấy tâm hồn được thanh lọc, tươi mát và tràn đầy sức sống. Đặc

biệt hoa trồng chậu còn đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo cảnh quan

môi trường và là một phần không thể thiếu được trong trang trí vườn cảnh

công viên, trên các trục đường giao thông, trong các công trình kiến trúc công

cộng, các cung văn hoá thể thao, nhà thờ, đình chùa….

Solanna Golden SPHERE là một loài hoa trong chi Cúc Duyên (danh pháp

khoa học Coreopsis) chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae), chiều cao

từ 1- 1.5 feet, chiều rộng 1- 1.5 feet, rễ chùm, có hoa vàng, cánh kép. Thời

2

gian nở hoa từ từ tháng 2, nhưng nở nở rộ từ tháng 4 đến tháng 6. Đây là một

loài hoa đẹp, thường được trồng để làm hoa trang trí ban công, trang trí cảnh

quan, rất được ưa chuộng ở thị trường Châu Âu,một số nước châu Phi và

Trung Quốc, hoa có giá trị cao về thẩm mĩ cũng như kinh tế.

Được thành lập vào năm 1953 bởi Ernest và Zehava Danzige,

DANZIGER FLOWER FARM ngày nay là một trong những công ty trồng

hoa sáng tạo nhất thế giới, đang tham gia nghiên cứu, nhân giống, phát triển,

nhân giống, sản xuất, bán và tiếp thị các giống hoa cắt cành, hàng năm và cây

lâu năm - tạo ra các giống hoa đặc biệt và các loại đẹp, đáp ứng thị hiếu khách

hàng. Bắt đầu từ năm 1950 từ giấc mơ của Ernest và Zehava Danziger, họ đã

phát triển thành một nhà sản xuất trồng hoa lớn, với hơn 500 triệu cành giâm

Danziger được trồng mỗi năm, tại hơn 60 quốc gia. DANZIGER FLOWER

FARM tự hào đi đầu trong việc nhân giống khoa học, điều hành một trong

những bộ phận R & D lớn nhất trong ngành, với đội ngũ nhân giống lên tới

hơn 100 nhân viên, bao gồm các nhà khoa học, nhà tạo giống chuyên nghiệp

và các nhà nghiên cứu với bằng tiến sĩ, thạc sĩ và Bachelor từ các học viện

hàng đầu. DANZIGER FLOWER FARM hợp tác chặt chẽ với Khoa Nông

nghiệp tại Đại học Do Thái và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Volcani

nổi tiếng thế giới. Bổ sung danh mục đầu tư với di truyền học được ủng hộ từ

các nhà lai tạo hàng đầu khác, DANZIGER FLOWER FARM quản lý hơn

600 giống ưu tú - với đặc điểm và tính di truyền vượt trội - dưới quyền của

nhà tạo giống, và hàng trăm giống của công ty được đăng ký theo Quyền nhân

giống cây trồng (PBR) và Bằng sáng chế thực vật thế giới. DANZIGER

FLOWER FARM vận hành các cơ sở nhân giống tiên tiến ở Israel, Guatemala,

Kenya và Colombia - đảm bảo cung cấp liên tục các vật liệu nhân giống thực

vật sạch, chất lượng cao cho khoảng 1000 khách hàng tại hơn 60 quốc gia.

DANZIGER FLOWER FARM cung cấp các tài liệu nhân giống, dưới hình

3

thức cắt, cây và trong ống nghiệm, thông qua một mạng lưới phân phối chuỗi

lạnh hiệu quả cao. Tất cả các sản phẩm của DAZIGER FLOWER FARM tuân

thủ các tiêu chuẩn tuyên truyền và phân phối nghiêm ngặt, cũng như các hoạt

động môi trường, thương mại công bằng và thực hành công bằng.

DANZIGER FLOWER FARM rộng 150 ha, có nhà kính hiện đại trồng hoa

với hệ thống tưới nhỏ giọt, hệ thống điều hòa nhiệt hiện đại cũng như tận

dụng tối đa ánh sáng tự nhiên. Tại DANZIGER FLOWER FARM, loài hoa

Solanna Golden SPHERE được trồng với số lượng lớn khoảng 2000 m2 trong

một số loại giá thể. Giá thể đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của cây

trồng. Không thể phủ nhận rằng nó có một mối quan hệ chặt chẽ giữa sự phát

triển của giá thể và thực vật, bên cạnh các yếu tố bên ngoài như nước, nhiệt

độ, bức xạ và ánh sáng, .... Cấu trúc giá thể ảnh hưởng đến hành vi của thực

vật theo nhiều cách. Hiệu quả rõ ràng nhất là sự xuất hiện của rễ, thường nhẵn

và hình trụ trong giá thể mềm, nhưng cứng và trong giá thể được nén chặt và

bị hạn chế rất nhiều trong phạm vi phát triển của cây, với những ảnh hưởng có

thể có trong việc cung cấp nước và chất dinh dưỡng. Ngoài ra, có nhiều tác

động ít rõ ràng hơn nhưng thường có ảnh hưởng không kém đến hiệu suất

tổng thể của thực vật.

Bản thân giá thể đại diện cho một hệ thống vật lý, hóa học và sinh học

phức tạp mà thực vật được cung cấp nước, chất dinh dưỡng và oxy, đòi hỏi

cho sự phát triển của cây. Mặc dù qua nhiều thế kỷ, thực vật đã thích nghi với

nhiều loại đất khác nhau, khả năng thích nghi của một số loài nhất định còn

hạn chế. Điều này có thể được thấy rõ khi tính chất giá thể thay đổi. Bản chất

của giá thể quyết định liệu một loài sẽ phát triển mạnh và ảnh hưởng đến sự

phân bố tự nhiên của nó. Trong các khu vực nhỏ, sự thay đổi cục bộ nhỏ trong

giá thể có thể đủ để ảnh hưởng đến sự sống của cây.

Trồng trọt trên cánh đồng khá khác so với trong nhà kính. Khi trồng

4

trong nhà kính ta có thể chọn loại đất mình muốn và cũng kiểm soát các điều

kiện môi trường bên trong nhà kính. Để đảm bảo cho sự phát triển của hoa,

cần kết hợp nhiều yếu tố, song yếu tố giá thể đóng vai trò quan trọng hơn cả.

Tuy nhiên giá thể đang áp dụng trồng cho loài hoa Solanna Golden SPHERE

chỉ là xơ dừa. Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá khả

năng sinh trưởng và phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE trên

ba loại giá thể xơ dừa, đá perlite và đá tuff tại công ty DANZIGER

FLOWER FARM, Israel” nhằm xác định giá thể phù hợp cho sự sinh trưởng

và phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE.

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài.

1.2.1. Mục tiêu

- Xác định và so sánh khả năng sinh trưởng và phát triển của loài hoa

Solanna Golden SPHERE trên ba loại giá thể xơ dừa, đá perlite và đá tuff.

1.2.2. Yêu cầu đề tài

- Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của loài hoa Solanna

Golden SPHERE trên ba loại giá thể xơ dừa, đá perlite và đá tuff;

- Đánh giá mức độ nhiễm các sau bệnh hại chính của loài hoa Solanna

Golden SPHERE;

- Đánh giá các yếu tố cấu thành nên năng suất và phẩm chất của loài hoa

Solanna Golden SPHERE trên ba loại giá thể khác nhau.

1.3. Ý nghĩa của đề tài

1.3.1. Ý nghĩa khoa học

- Đánh giá tác động của giá thể đến khả năng sinh trưởng, phát triển,

năng suất chất lượng của loài hoa Solanna Golden SPHERE.

- Bổ sung nguồn tài liệu tham khảo trong công tác giảng dạy, nghiên cứu

và sản xuất loài hoa Solanna Golden SPHERE.

5

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Đề tài chọn được giá thể mới có triển vọng, có khả năng thích ứng cao,

cho năng suất chất lượng hoa tốt, đáp ứng yêu cầu sản xuất loài hoa Solanna

Golden SPHERE.

- Đưa ra một số biện pháp kỹ thuật chăm sóc cho hoa trồng chậu , để áp

dụng vào sản xuất hoa chậu tại Việt Nam theo công nghệ Israel.

6

PHẦN 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Nguồn gốc cây hoa trong tự nhiên 2.1.1. Khái niệm “Hoa”

Từ khi con người thoát khỏi cuộc sống hái lượm biết nuôi cây trồng,

con vật thì cây hoa cũng bắt đầu xuất hiện và gắn bó mật thiết với con người.

Hoa và cây cảnh dùng để chỉ các loài cây trồng với mục đích trang trí và

thưởng thức vẻ đẹp của chúng. Chính vì vậy mà lịch sử gieo trồng hoa luôn

được gắn liền với sản xuất nông nghiệp và xây dựng.

Hoa là một bộ phận chứa cơ quan sinh sản, đặc trưng của thực vật có

hoa, cụ thể là một chồi rút ngắn mang những lá biến đổi làm chức năng sinh

sản của cây (Wikipedia.org). 2.1.2. Nguồn gốc, phân loại hoa, cây cảnh và giá trị sử dụng 2.1.2.1. Nguồn gốc

Trên thế giới, trồng hoa và cây cảnh đã có từ lâu đời, vườn cổ Phương

Đông, trong đó có các vườn cổ Trung hoa ra đời sớm nhất: có từ 2800 năm

trước Công nguyên. Sau 30 thế kỷ phát triển, các vườn cổ đại Phương Tây đã

có những phương pháp phối trí và xây dựng hiện đại theo kiểu vườn đa chức

năng. Từ thế kỷ thứ XX trở lại đây, ngành trồng hoa cây cảnh mới thực sự trở

thành ngành sản xuất hàng hoá và có sự giao lưu thương mại quốc tế.

Ở Việt Nam lịch sử phát triển chậm hơn: các nhà vườn Cố đô Huế là

hình ảnh các vườn mang phong cách các vườn cổ Trung Hoa, nhưng vẫn có

những nét độc đáo riêng của đất nước con người Việt Nam. Từ 1990 đến 2000

có sự nhập khẩu ồ ạt các giống hoa cắt cành, hoa trồng chậu, các giống loại

địa lan, lan hồ điệp,… từ Trung Quốc và Thái Lan. Và sau 1990 đến nay, diện

tích, sản lượng, chủng loại, chất lượng hoa không ngừng tăng.

Các nghệ nhân đã gửi gắm vào cây cảnh tình cảm, ý niệm thẩm mĩ, tính

chất của mình làm tang thêm lòng yêu thiên nhiên, yêu con người, yêu đất

7

nước để tự khẳng định và hoàn thiện mình.

Trong quá trình sản xuất, loài người đã tạo ra những chủng loại cây

trồng có hoa, lá, dáng cây đẹp để thưởng thức vì thế nghệ thuật trồng hoa và

cây cảnh ra đời. Quá trình phát triển hoa và cây cảnh luôn gắn liền với tình

cảm con người, tập quán và bản sắc dân tộc, gắn liền với sự phát triển của nền

kinh tế và các đô thị, siêu đô thị.

2.1.2.2. Phân loại hoa cây cảnh

Việc phân loại các loại hoa và cây cảnh rất phức tạp, có thể chia hoa,

cây cảnh thành 2 nhóm chính:

- Nhóm những loài cho hoa: Trước tiên phải kể đến họ phong lan với số

lượng loài khá lớn, có tới trên 100 chi, gần 2000 loài, đáng quan tâm đến một

số loài của các chi lớn như Chi Hoàng Thảo (Dendrobium) có hoa nhiều màu

sắc như Trắng, vàng, đỏ, tím, hoa to, hoa nhiều. Chi Lan Kiếm (Cymbidium)

sống trên đất, dễ trồng, hoa cũng đa dạng về màu sắc, lâu tàn, cụm hoa rất dài

có khi tới hàng mét và có tới 30-40 cụm hoa trồng trong 1 bụi.

- Nhóm cây cảnh, cây thế, bao gồm rất nhiều họ và có số loài khá nhiều:

+ Nhóm dương xỉ: Hầu như chưa có nghiên cứu về vai trò làm cây cảnh

của nhóm này, đây cũng là nhóm có số loài rất lớn. Ở Việt Nam, có tới 2000

loài, nhóm này có hình dạng lá, thân độc đáo, có thể sống trong những điều

kiện rất đặc biệt: bám trên thân cây, mọc trên đất, trên đá trên tường, chịu khô,

khả năng tiềm sinh lớn, chịu rợp, thuận lợi cho sự trồng trọt.

+ Họ nhân sâm (Araliceae): Chỉ riêng chi Schefflera đã có tới 12 loại,

đây là những loài rất tốt cho việc tạo cây cảnh, cây thế, vì chúng có thể sống

tốt trong điều kiện dinh dưỡng nghèo, chịu nắng, dễ chiết, cắt tỉa. Lá xẻ thuỳ

có nhiều hình dạng độc đáo.

+ Họ cau dừa (Arecaceae): Có trên 15 loài, 1 số loài có dáng đẹp, chịu rợp,

thường sống dưới tán rừng nguyên sinh, 1 số loài khác thân thẳng, cao to, bề thế.

2.1.2.3. Về giá trị kinh tế và giá trị sử dụng

Đến bất cứ một công sở hay một nơi vui chơi, ngoài phố, chúng ta sẽ

8

gặp các loại hoa trang trí, chúng khoe sắc rực rỡ dọc hành lang, lối đi, hay

trong một khuôn viên, vườn cảnh …. Các loại hoa này thường xuyên được

chăm sóc và thay đổi theo từng mùa trong năm. Những loại hoa này đã mang

nguồn lợi lớn cho người sản xuất. Ở Việt Nam, qua điều tra ở tất cả các vùng

cho thấy trồng hoa và cây cảnh có hiệu quả cao hơn trồng các cây khác. So

với lúa, hiệu quả trồng hoa cây cảnh thường cao hơn từ 5 - 10 lần.

Hoa và cây cảnh phát triển cùng với sự tiến triển của nền kinh tế đô thị

của tất cả các quốc gia trên thế giới. Công viên cây xanh, hoa và cây cảnh

cũng góp một phần không những lọc sạch bầu không khí đang bị ô nhiễm mà

còn có khả năng sinh ra các loại phitonxit tiêu diệt các loại nấm bệnh và vi

khuẩn trong không khí (thông, tùng, bách tán). Ban ngày cây xanh làm giảm

lượng cácbonic và tăng lượng ôxy trong không khí, có lợi cho sức khoẻ con

người. Cây xanh có tác dụng điều hoà không khí do có khả năng làm giảm

nhiệt độ trong môi trường tạo gió cục bộ trong các rừng cây, một cây xanh

cao 7- 8 mét, đường kính rộng 5 - 6 mét có khả năng giữ được 10kg bụi/ngày.

Cây xanh có tác dụng chống ồn hiệu quả: những cây lá nhọn trung bình có thể

hấp thu được 75% tiếng ồn ở môi trường xung quanh. Cây xanh làm giảm nhiệt độ trong môi trường về mùa hè từ 1- 2oC, rừng cây, công viên có khả

năng giữ ẩm tốt, ẩm độ thường cao hơn môi trường bên ngoài 20% kéo theo giảm nhiệt độ 3 - 5oC và tạo gió cục bộ với tốc độ 1m/s/ha tạo cảm giác của

con người dễ chịu nhất trong mùa hè. Hoa trồng thảm góp phần vào việc xây

dựng những mảng xanh, bồn hoa, khu công viên công cộng nhằm tái hồi sức

lao động của con người và làm giảm ô nhiễm môi trường. 2.1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của hoa cây cảnh Mỗi loại cây trồng có những yêu cầu về ngoại cảnh nhất định. Cây hoa,

cây cảnh là một tập hợp rất lớn các cây ở các họ khác nhau nên yêu cầu về

điều kiện ngoại cảnh cũng rất đa dạng và khác nhau.

9

2.1.3.1. Yêu cầu nhiệt độ

Nhiệt độ là một yếu tố quan trọng, quyết định sự phân bố của các họ

cây hoa, cây cảnh trên địa cầu. Các loại hoa, cây cảnh có nguồn gốc khác

nhau thì yêu cầu về nhiệt độ khác nhau.

Yêu cầu nhiệt độ của các loại hoa, cây cảnh có thể chia làm 2 nhóm

chính (dựa theo yêu cầu về nhiệt độ của chúng):

- Nhóm hoa cây cảnh nhiệt đới : Hoa lan, hoa trà mi, hoa hồng môn, hoa

đồng tiền, hoa cúc vạn thọ, dừa cạn…sanh, si, sung, vạn tuế

- Nhóm hoa cây cảnh ôn đới : Hoa hồng, cúc, huệ, cẩm chướng, sô đỏ,

thược dược, bóng nước, mào gà …tùng, bách, ...

Nhiệt độ cũng là một trong các yếu tố quyết định đến sự sinh trưởng phát

triển của cây hoa cây cảnh, từ sự nảy mầm của hạt, sự lớn lên của cây, sự ra

hoa, kết quả đến chất lượng hoa. Có những loại cây yêu cầu nhiệt độ thấp mới

ra hoa, còn ở nhiệt độ cao chỉ sinh trưởng mà không cho hoa (hoa lan Dendrobium Crumentura, cần nhiệt độ giảm từ 5 - 6 oC trong một thời gian

mới ra hoa…), có những loại hoa yêu cầu nhiệt độ cao mới ra hoa (hoa lay ơn,

trường xuân đỏ, dừa cạn, bóng nước… gặp rét nhiệt độ thấp thì không ra

hoa…), có những loại hoa ra hoa quanh năm, các loại này ít phản ứng với

nhiệt độ (hoa hồng, một số giống cúc, hoa mào gà…).

Yêu cầu nhiệt độ của một số loại hoa như sau:

- Tổng tích ôn của hoa hồng trên 1700oC. Ở Việt Nam, hoa hồng sinh

trưởng phát triển và ra hoa quanh năm, tốt nhất là mùa thu đông. Nhiệt độ thích hợp cho hoa cúc từ 20 -25oC, các giống hoa cúc ở Việt Nam cũng sinh

trưởng phát triển quanh năm, chỉ trừ những vùng và những mùa quá nóng hoặc mưa nhiều. Nhiệt độ thích hợp đối với hoa lay ơn từ 20 - 25oC, nếu nhiệt

độ thấp lúc lay ơn có 6 - 7 lá sẽ làm giảm số hoa trên bông và giảm tỷ lệ nở hoa. Nhiệt độ thích hợp đối với hoa cẩm chướng từ 17 - 25oC, ở miền Bắc, hoa cẩm

chướng sinh trưởng thích hợp từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau, mùa hè nóng ẩm,

cây hoa cẩm chướng phát triển kém. Hoa lan yêu cầu nhiệt độ ôn hoà mát mẻ và

10

yêu cầu nhiệt độ ban đêm thấp hơn ban ngày từ 3 - 5oC. Đối với hoa lồng đèn, nhiệt độ thích hợp cho cây tăng trưởng là 20 - 260C, dưới 150C hay trên 300C là

cây mọc yếu. Hoa thuỷ tiên ở thời kỳ nở hoa yêu cầu nhiệt độ không cao hơn 12oC. Nhiệt độ từ 22o - 28oC rất thích hợp cho sự sinh trưởng, phát triển của hoa

Mào gà. .

2.1.3.2. Yêu cầu về ánh sáng

Ánh sáng có vai trò rất quan trọng: Là một trong những yếu tố không thể

thiếu đối với thực vật, trong suốt quá trình sinh trưởng (trừ một số loài hoa

nảy mầm và phát triển trong tối, ví dụ hoa Pansee).

. + Sự nẩy mầm

Cường độ ánh sáng thích hợp (ánh sáng đỏ λ=660nm - 760nm) nó hoạt

hóa các thành phần hóa học trong hạt: phytochrome Pr thành phytochrome Pfr

chính thành phần hóa học này làm hạt nảy mầm. Cường độ quá thấp hoặc quá

cao (dưới ánh sáng đỏ xa λ =760nm – 800nm) phytochrome Pfr biến đổi lại

thành phytochrome Pr, ức chế hạt nảy mầm. Phytochrome Pfr kiểm soát sự

nảy mầm của hạt, sự tăng trưởng của lá và thân, sự nở hoa của thực vật bậc

cao. Đó là một protein xanh, một phân tử thường gặp ở thực vật bậc cao, hấp

thu ánh sáng đỏ và đỏ xa). Hiện tượng được lặp đi lặp lại vô hạn và lần cuối

cùng là có hiệu quả nhất.

+ Sự sinh trưởng (Quang hợp)

Quá trình sinh trưởng của thực vật chủ yếu dựa trên cơ chế quang

hợp.Ánh sáng là điều kiện cơ bản để tiến hành quang hợp.

Lá là cơ quan trực tiếp hấp thụ ánh sáng nên chịu nhiều ảnh hưởng đối

với sự thay đổi cường độ ánh sáng.

- Lá nằm ngang (những lá ở vị trí thấp nhất) tiếp nhận ánh sáng được

nhiều nhất

- Lá tầng trên cùng thường nghiêng (gần như là thẳng đứng). Các lá non

cơ quan quang hợp chưa phát triển hết, khả năng quang hợp yếu hơn, nghiêng

để tiếp nhận cường độ ánh sáng thấp hơn. Độ nghiêng của lá tăng dần từ dưới

11

lên trên, các lá non là nghiêng nhiều nhất.

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là lục lạp, mà thành phần chính

là diệp lục. Diệp lục trên lá hấp thụ một số tia sáng để kích hoạt các phản ứng

hóa học, thay đổi nồng độ các chất làm đóng, mở khí khổng. Ban đêm thực

vật thoát hơi nước qua cutin.

Ánh sáng còn ảnh hưởng lên sự vận chuyển các chất trên mạch của cây,

kích thích dòng vận chuyển chất hữu cơ ra khỏi lá đến các cơ quan (những

ngày u ám năng suất giảm).

Thực vật có ba dạng quang hệ thống để thu năng lượng và đấp ứng

những tín hiệu thụ tin của ánh sáng:

- Phytochrome: hấp thụ ánh sáng đỏ và đỏ xa.

- Cryptochome: hấp thụ ánh sáng xanh.

- Sắc tố quang hợp:

+ Sắc xanh: có hai dạng. Clorofill A hấp thụ ánh sáng có bước sóng

λ=680nm. Clorofill B hấp thụ áng sáng có bước sóng λ=700nm.

+ Sắc vàng (xanthophin)

+ Sắc đỏ (carotene):

Sắc vàng và sắc đỏ hấp thu áng sáng có bước sóng dài hơn 700nm sau đó

chuyển về hai dạng của sắc xanh.

Ra hoa tạo quả (tạo củ).

Thời gian chiếu sáng ban ngày và bóng tối ban đêm có vai trò rất quan

trọng trong việc điều chỉnh quá trình phát triển ở thực vật. Có nhiều quá trình

phát triển của cây chịu tác động của quang chu kỳ: ra hoa, hình thành củ,

quả…nhưng ảnh hưởng đến ra hoa là quan trọng nhất.

Quang chu kỳ: Độ dài ánh sáng tới hạn tác dụng điều tiết quá trình sinh

trưởng phát triển của cây mà phụ thuộc vào các loài khác nhau gọi là hiện

tượng quang chu kỳ.

- Cây ngắn ngày: Chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn

hơn thời gian chiếu sáng tới hạn. Nếu chiếu sáng trong một thời gian dài vượt

12

qua thời gian tới hạn cây sẽ không ra hoa mà ở trạng thái sinh trưởng (hoa cúc,

mía …)

- Cây dài ngày: Ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày dài hơn độ

dài chiếu sáng tới hạn, nếu thời gian chiếu sáng ngắn hơn cây sẽ không ra hoa

(bắp cải, su hào…)

- Cây trung tính: Không mẫn cảm với quang chu kỳ. Chúng ra hoa khi

đạt được mức độ sinh trưởng nhất định (cà chua…). 2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa, cây cảnh trên thế giới 2.2.1. Sản xuất hoa và cây cảnh trên thế giới Ngày nay sản xuất hoa trên thế giới đang phát triển một cách mạnh mẽ

và trở thành một ngành thương mại cao. Sản xuất hoa mạng lại lợi ích to lớn

cho nền kinh tế các nước trồng hoa cây cảnh, trong đó có các nước châu Á.

Diện tích trồng hoa trên thế giới ngày càng được mở rộng và không ngưnừg

tăng lên. Ba nước sản xuất hoa lớn nhất chiếm 50% sản lượng hoa thế giới là

Nhật Bản, Hà Lan, Mỹ.

Hiện nay, Eu là thị trường tiêu thụ trên 50% lượng hoa của thế giới.

Nhiều quốc gia thuộc Eu có mức tiêu thụ hoa cắt cành bình quân đầu người

tương đối cao. Theo thống kê, Đức là nước có mức tiêu thụ hoa lớn nhất Eu,

kế đến là Anh, Pháp và Ý. Cho đến nay Hà lan vẫn là nước sản xuất hoa chính

của EU, kế đến là Italia. Trồng hoa tại các quốc gia khác ở vùng tây bắc EU

như Pháp, Anh, Đức và Phần Lan đang giảm. Số lượng hộ nông dân trồng hoa

ở Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha, Bỉ, Thụy Điển và Đan Mạch cũng giảm mạnh.

Tuy nhiên, sản lượng trung bình/công ty lại tăng góp phần làm tổng sản lượng

hoa giữ ở mức ổn định. Ngoài ra, sản lượng hoa cắt cành tại Ireland và các

quốc gia đông âu khác như Ba Lan, Hungari cũng đang trên đà phục hồi và

thậm chí còn tăng. Xét toàn diện thì tổng sản lượng hoa của Eu dự báo sẽ vẫn

ổn định trong những năm tới. Tuy nhiên EU vẫn phải nhập hoa tươi từ các

khu vực khác nữa như: Kenya, Colombia, Ecuador, Israel…

13

2.2.2. Giá trị xuất, nhập khẩu hoa, cây cảnh trên thế giới Theo Báo cáo điều tra thị trường hoa và sản phẩm trang trí tại thị

trường EU của CBI phần 3, Liên minh châu Âu là thị trường tiêu thụ trên 50%

lượng hoa thế giới. Đây là khu vực có nhiều quốc gia với mức tiêu thụ hoa cắt

cành bình quân đầu người tương đối cao. Trong đó, Đức là quốc gia tiêu thụ

hoa lớn nhất khu vực này, kế đến là Anh, Pháp và Italia …

Bảng 2.1: Tiêu thụ hoa cắt và hoa trang trí ở thị trường Eu giai đoạn 2001-

2005 (đơn vị tính €)

2001 2005 2003 Per Per Per Capita Tên nước € € € Capita (€) Capita (€) (€) million million million

3.224 Đức 39 3.014 36 36 3.017

2.239 Anh 37 2.667 41 44 2.451

1.947 Pháp 33 1.891 33 31 1.969

2.126 Italia 37 1.669 34 29 1951

Tây Ban Nha 736 18 953 20 22 819

Hà Lan 958 60 893 53 55 860

Úc 370 46 369 45 45 368

Thụy Điển 301 34 346 34 39 308

Ba Lan 277 7 299 7 8 264

Đan Mạch 210 40 239 41 44 219

Hi Lạp 152 14 179 17 16 183

Phần Lan 185 36 177 34 34 177

Bồ Đào Nha 160 16 171 16 16 164

Ireland 108 28 148 31 35 123

Nguồn: www. Rauhoaquavietnam.

14

Tiêu thụ hoa bình quân trên đầu người hàng năm ở các nước phát triển

có phạm vi biến động rất lớn. Trên thế giới có 3 thị trường tiêu thụ hoa chính

đó là: Mỹ, các nước châu Âu và Nhật Bản (Buschman 2005).

Có thể thấy được giá trị xuất, nhập khẩu hoa thông qua bảng sau:

Bảng 2.2: Giá trị xuất khẩu hoa của một số nước năm 2002

Giá trị xuất khẩu (triệu đô la)

Tổng Hoa Lá TT Nước Củ Cây số căt cảnh Tỷ lệ thay đổi năm2002/2 001 (%)

Toàn thế giới 9.012 790 3.589 3.858 774 +23

Hà lan 4.350 607 1.515 2.108 120 1 +17

Côlômbia 551 0 547 4 0 2 +25

Italia 546 352 92 100 3 3 +99

Đan Mạch 527 428 6 88 5 4 +95

Bỉ 354 186 121 33 15 5 +26

Đức 297 229 25 29 13 6 +13

Kenia 238 28 210 1 0 7 +14

Nguồn: www.pathfastpublishing.com,2004

Hà Lan là nước có giá trị xuất khẩu hoa lớn hơn cả trong tổng số 9.012

triệu đô la thu được từ giá trị xuất khẩu trên toàn thế giới thì Hà Lan thu được

gần 50% giá trị xuất khẩu hoa. 4.350 triệu đô la là con số mà nước này thu về

thông qua xuất khẩu củ hoa, cây, hoa cắt và lá cảnh. Đứng sau là Colombia

551 triệu đô la, Italia 546 triệu đô la.

15

Bảng 2.3: Giá trị nhập khẩu hoa của một số nước năm 2000

Giá trị xuất khẩu (triệu đô la)

Tổng Hoa Lá TT Nước Củ Cây số căt cảnh

Toàn thế giới 7.694 682 2.704 3.686 622 Tỷ lệ thay đổi năm2002/2 001 (%) -3

1 Đức 1.458 59 550 715 134 -13

2 Mỹ 1.362 196 299 771 96 +6

3 Anh 845 36 248 534 28 -3

4 Pháp 834 61 354 384 36 -6

5 Hà Lan 742 29 180 369 165 -1

6 Nhật 392 112 71 167 42 +2

7 Italia 379 52 164 147 16 -3

Nguồn: www.pathfastpublishing.com,2004

Như vậy thị trường hoa cắt trên thế giới là rất lớn có xu hướng tăng

mạnh. Tính chất chuyên nghiệp này càng tăng đòi hỏi nhu cầu tiêu dùng ngày

càng cao tạo ra nhũng thách thức và khó khăn cho ngành sản xuất hoa. Hướng

sản xuất hoa trên thế giới là tăng năng suất hoa, giảm chi phí lao động, giảm

giá thành hoa. Mục tiêu cần hướng tới là giống hoa đẹp tươi, chất lượng cao

và giá thành thấp.

2.2.3. Diện tích trồng hoa, cây cảnh trên thế giới

Hiện nay, Trung Quốc là nước có diện tích trồng hoa, cây cảnh lớn nhất

thế giới với diện tích là 122.600 ha. Nước có diện tích hoa cây cảnh đứng thứ

hai là Ấn Độ với 65.000 ha đứng thứ ba là Mỹ với khoảng 60.000 ha

(AIPH,2006). Và một số nước có nghề trồng hoa phát triển như Anh, Pháp,

Đức, Tây Ban Nha...với diện tích trồng hoa 15.000ha. Ở châu Phi, Kenia là

nước trồng hoa nhiều nhất với diện tích 2.180 ha. Nam Phi và Zambebwe có

16

diện tích trồng hoa khoảng 1.100ha.

2.2.4. Sản xuất và tiêu thụ hoa, cây cảnh ở châu Á và riêng tại Việt Nam

Châu Á có 134.000 ha trồng hoa chiếm 60% diện tích trồng hoa trên

thế giới nhưng diện tích trồng hoa thương mại nhỏ. Tỷ lệ thị trường chiếm

20% thị trường hoa thế giới. Nguyên nhân là do các nước châu Á có phần lớn

diện tích hoa trồng trong điệu kiện tự nhiên và chủ yếu phục vụ cho nhu cầu

nội địa.

Các loài hoa được trồng ở châu Á chủ yếu 2 nhóm giống hoa có nguồn

gốc nhiệt đới và ôn đới. Bao gồm các loại như: Hoa lan (Orchidacea), hoa

đồng tiền (Gerbera), hoa hồng (rosa sp), cúc (Chrysanthemum sp), lay ơn

(Gladiolus)...Đặc biệt hoa lan là sản phẩm hoa nhiệt đới, đặc sản hoa châu Á

được thị trường châu Âu và châu Mỹ ưa chuộng.

Theo thống kê từ năm 1982 đến 1998 trong 16 năm diện tích trồng hoa

của Trung Quốc từ 8.000 ha tăng lên đến 90.000 ha, tăng trên 11lần, sản

lượng hoa cắt từ một triệu cành tăng đến 2 tỷ cành tăng trên 2000 lần. Giá trị

năm 1982 là 13.000 USD, đến 1998 là 100triệu đô la Mỹ tăng trên 130 lần.

Hàn Quốc là nước sản xuất hoa lớn ở vùng Đông Bắc Á, với các loài hoa nổi

tiếng: cúc, lily và địa lan. Diện tích trồng trọt tăng nhanh từ 2.249 ha (1985)

lên 6.422 ha (2002) và đã thu lại lợi nhuận cao từ trồng hoa với 789 tỷ won

(tương đương 607 triệu USD).

Việt Nam là nước có điều kiện phù hợp cho hoa và cây cảnh phát triển.

Tính đến năm 2005 diện tích trồng hoa của nước ta là 13.200ha diện tích

trồng hoa cây cảnh. Sản xuất hoa cho thu nhập cao, bình quân từ 70 - 130

triệu đồng/ha. Nên rất được nhiều nơi mở rộng diện tích trồng hoa trên các

vùng đất có tiềm năng. Hoa cắt cành các loại là một trong những điểm mạnh

của các nhà xuất khẩu hoa Việt Nam trong những năm gần đây đã thu được

một lượng ngoại tệ đáng kể cho quốc gia. Mở rộng diện tích sản xuất trồng

17

hoa của cả nước đạt 8000 ha với sản lượng 4,5 tỷ cành trong đó mục tiêu xuất

khẩu 1 tỉ cành hoa, trị giá trên 60 triệu USD vào năm 2010, tương đương với

Hà Lan. Trong đó Đà Lạt là nơi sản xuất hoa lớn nhất cả nước. Đó là thông

điệp của Bộ Thương mại đưa ra từ chiến lược phát triển hoa xuất khẩu.

Hiện nay, cả nước có khoảng 4.000 ha diện tích sản xuất hoa cắt cành

với sản lượng khoảng 3 tỷ cành hoa. Quy mô về diện tích này tương đương

Tây Ban Nha, nước đứng thứ 5 châu Âu về sản xuất hoa. Sản xuất hoa cắt

cành ở nước ta hiện nay tập trung xung quanh một số đô thị lớn.

Tại Miền Bắc, sản xuất hoa tập trung tại một số địa phương như: thành

phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Quảng Ninh, Sapa, Lào Cai và Hà Giang.

Loại hoa sản xuất nhiều nhất ở vùng là hoa Cúc với 35%, sau đó là hoa hồng

chiếm 32% sau đó là các loại hoa khác như: đồng tiền, cẩm chướng, lay ơn,

lan... Ở Hà Nội và vùng lân cận có trên 1.000 ha trong đó vùng hoa Tây Tựu-

Từ Liêm- Hà Nội với diện tích trồng hoa đạt 330 ha chủ yếu là hoa hồng, cúc,

đào, lay ơn, cẩm chướng. Ở Hải Phòng có 300 ha. vùng trồng hoa hàng hóa

Trung du miền núi phía Bắc với diện tích gần 136ha gồm: vùng trồng hoa Lao

Cai; vùng trồng hoa Hoành Bồ- Quảng Ninh... Tại vùng trồng hoa Tây Tựu-

Từ Liêm-Hà Nội, hoa hồng và hoa cúc là hai loại hoa có diện tích trồng và

sản lượng cao nhất. Hoa hồng cho thu hoạch quanh năm và tạo thu nhập

thường xuyên. Hoa cúc đứng hàng thứ hai với chu kỳ 3 tháng một lần cho thu

hoạch. Hoa cúc của vùng không chỉ được tiêu thụ tại các thị trường phía Bắc

mà đang được đưa dần vào thị trường phía Nam và xuất khẩu sang Nhật Bản,

Đài Loan. Trong diện tích gần 136 ha trồng hoa của vùng Trung du và miền

núi phía Bắc, diện tích trồng hoa hồng đã chiếm tới trên 55,27% với sản

lượng 26,53 triệu bông/năm. Diện tích trồng hoa cúc lớn thứ hai với 14,5 ha,

sản lượng 5 triệu cành/năm. Với tỷ lệ hoa hồng và hoa cúc khá cao, cơ cấu

ngành hoa Việt Nam tương đối phù hợp với thị hiếu của các thị trường cao

18

cấp trên thế giới như Nhật Bản, Trung Quốc và Tây Âu. Tuy nhiên, đây đều là

những thị trường khó tính với những yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và an

toàn thực vật rất cao. Các tiêu chuẩn về hàm lượng thuốc trừ sâu, thuốc bảo

vệ, bảo quản thực vật được đặt lên hàng đầu. Bên cạnh đó, để có thể thâm

nhập các thị trường này, hoa Việt Nam còn phải cạnh tranh về hình thức, giá

cả và độ tươi lâu.

Khu vực duyên hải Miền Trung mới bắt đầu sản xuất hoa cắt cành, chủ

yếu phục vụ thị trường tại chỗ. Riêng tỉnh Lâm Đồng có diện tích hoa cắt

cành trên 1.100 ha với sản lượng không dưới 800 triệu cành mỗi năm. Với

khả năng sản xuất quanh năm, Lâm Đồng có thể được coi là trung tâm sản

xuất hoa cắt cành lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, ngoài một số doanh nghiệp có

vốn đầu tư nước ngoài, có ứng dụng các yếu tố công nghệ tiên tiến và quan

trọng hơn cả là có đầu ra, xuất khẩu (số này không nhiều), hoa của Lâm Đồng

nói riêng và cả nước nói chung hầu hết để phục vụ thị trường trong nước,

lượng xuất khẩu tiểu ngạch cho các nước láng giềng như Trung Quốc,

Campuchia hầu như không đáng kể. Vùng trồng hoa công nghệ cao Đà Lạt

được mệnh danh là thiên đường hoa của Việt Nam, hoa hồng và hoa cúc cũng

là hai loại hoa chủ đạo. Hoa cúc có tới 40 loại khác nhau, chia thành 3 nhóm

lớn và cúc đại đóa màu vàng anh, tím, cúc giống nhỏ và cúc có nhóm tia có

muỗng. Hoa hồng cũng có tới trên 15 loại với chất lượng nổi trội. Hoa hồng

Đà Lạt không chỉ được đánh giá cao bởi người tiêu dùng Việt Nam mà còn

bởi cả các bạn hàng thế giới với ưu điểm hoa to, cành thẳng, bền, thơm, sinh

trưởng và phát triển tốt, khả năng kháng bệnh cao…

Tại Miền Nam, Thành Phố Hồ Chí Minh là địa phương có diện tích

trồng hoa lớn nhất 700ha, với khoảng 1.400 hộ trên 8 quận huyện với các loại

hoa chủ yếu là: Hồng môn, lay ơn, đồng tiền, thiên điểu. Tại các vùng trồng

hoa tập trung này, hoa hồng và hoa cúc vẫn là hai loại hoa cắt chủ đạo, với đa

19

dạng chủng loại và phẩm cấp, từ hoa phục vụ trang trí hàng ngày, tặng trong

dịp lễ tết, hoa cúng, hoa khuôn viên cho đến các loại hoa xuất khẩu cao cấp.

Sa Đéc là vựa hoa lớn nhất ở đồng bằng song Cửu Long, mỗi năm làng hoa

Sa Đéc (Đồng Tháp) cung ứng cho thị trường hàng chục triệu giỏ hoa các loại

từ các cây hoa, cây cảnh, bon sai cho đến các loại cảnh lá màu, hoa cảnh công

trình. Theo phòng kinh tế thành phố Sa Đéc, năm 2019 diện tích hoa cảnh

toàn thành phố hơn 520 ha, tăng 56 ha so với năm 2015 với trên 2300 hộ sản

xuất, giá trị hoa cảnh năm 2018 đạt khoảng 1560 tỷ đồng, tăng 937 tỷ đồng so

với năm 2015.

Thị trường Nhật Bản:

Nhu cầu hoa tươi của thị trường Nhật Bản những năm gần đây liên tục

tăng. Sự gia tăng này đang mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trồng hoa

Việt Nam. Cụ thể là năm 2002, nhập khẩu hoa tươi của Nhật chỉ chiếm tỷ

trọng 10,6%, nhưng đã tăng lên 11,4% trong năm 2003, 12,9% trong năm

2004 và kim ngạch nhập khẩu hoa tươi của Nhật trong năm 2005 đã lên tới

500 triệu USD.

Những con số trên chứng tỏ hoa nhập khẩu ngày càng có ưu thế tại thị

trường Nhật do nhiều loại hoa không được trồng phổ biến hoặc rất khó trồng

vào thời tiết thu và đông ở quốc gia này.

Bình quân hàng năm, kim ngạch xuất khẩu hoa tươi của Việt Nam sang

Nhật Bản khoảng 6,2 triệu USD, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu

hoa của Nhật. Con số này đã tăng lên 6,5 triệu USD trong năm 2005, nhưng

trên thực tế vẫn chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của Việt Nam và chưa

phản ánh hết sự nỗ lực, tận dụng triệt để mọi cơ hội để đẩy mạnh xuất khẩu

của các doanh nghiệp Việt Nam.

Nguyên nhân là do các doanh nghiệp chưa hiểu được đặc điểm và tập

quán tiêu dùng của thị trường Nhật. Việc xuất khẩu hoa tươi của Việt Nam

20

sang Nhật trong thời gian tới có thể tăng tới hơn 8 triệu USD/năm, đặc biệt là

hoa phong lan và các loại hoa ghép cành.

Do nhu cầu phong phú về các loại hoa và giá nhân công tại Nhật cao,

nên kim ngạch nhập khẩu hoa của Nhật đã tăng mạnh trong những năm gần

đây. Bình quân mỗi năm, Nhật Bản nhập khẩu khoảng 453 triệu USD hoa tươi.

Các thị trường nhập khẩu hoa chủ yếu của Nhật là Hà Lan (chiếm 27%),

Trung Quốc (9,7%), Đài Loan (9%), Malaysia (8,8%), Thái Lan (7,3%) và

Colombia (6,3%).

Hiện tại, Hà Lan là nước cung cấp các loại hoa hồng, loa kèn, Freesia,

các loại hạt và củ hoa tuy-líp lớn nhất vào Nhật Bản. Trong khi đó, Thái Lan

là nước cung cấp hoa phong lan chủ yếu cho Nhật Bản. Đài Loan cung cấp

các loại hoa cúc. Trung Quốc cung cấp các loại cành, lá để phục vụ cho việc

trang trí và bó hoa.

Các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang bước đầu thăm dò, tìm hiểu

nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hoa sang thị trường này. Hiện nay, ngoài Đà Lạt

Hasfarm (đơn vị sản xuất và cung cấp hoa lớn nhất nước), đang có thêm nhiều

doanh nghiệp đầu tư lớn cho việc trồng và sản xuất hoa phục vụ thị trường

trong nước và tiến tới xuất khẩu.

Điển hình là vào đầu tháng 12/2005, với sự hỗ trợ của Thương vụ Việt

Nam tại Nhật Bản, hơn 200 doanh nghiệp Nhật Bản đã sang tìm hiểu thị

trường hoa Việt Nam vào đúng dịp Lễ hội hoa Đà Lạt tháng 12/2005. Sự kiện

này là một cơ hội tốt để các doanh nghiệp sản xuất hoa quảng bá về đất nước,

con người Việt Nam, đặc biệt là giới thiệu hoa tươi xuất khẩu của Việt Nam,

trong đó có hoa sen là loài hoa mà người Nhật đặc biệt yêu thích. Đây được

xem là mặt hang xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam, bởi điều kiện khí hậu

nước ta rất thuận lợi cho việc trồng loại hoa này.

Nhìn chung giá các loại hoa xuất sang thị trường này khá ổn định. Hoa

21

cúc là loại có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất (trên 193 nghìn USD) có đơn giá

trung bình là 0,18 USD/bông.

Trong khi giá cẩm chướng xuất khẩu trung bình sang tất cả các thị

trường là 0,175 USD/bông thì xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản với đơn giá

là 0,14 USD/bông. Riêng hoa kỳ lân có sự giảm nhẹ về đơn giá trung bình

xuất khẩu. Cụ thể: Trong tháng 05/2007 đơn giá xuất khẩu trung bình của loại

hoa này là 0,10 USD/bông giảm so với tháng 04/2007 là 0,09 USD/bông.

Tham khảo các loại hoa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong tháng

05/2007.

Bảng 2.4: Bảng giá các loại hoa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản

trong tháng 05/2007

Đơn giá xuất khẩu Kim ngạch xuất khẩu Chủng loại (USD) (USD)

Cúc từ 0,14 đến 0,43 193.619,38

Cẩm chướng từ 0,13 đến0,18 49.986

Hồng từ 0,15 đến 0,16 44.179,6

Lan từ 0,08 đến 1,00 13.944

Lys từ 0,77 đến 0,80 10.85

Nguồn: https://vietnamnet.vn

2.3. Cơ sở khoa học

2.3.1. Nguồn gốc và phân loại

Coreopsis là một chi có từ 75-80 loài đến từ Bắc Mỹ, Mexico, Trung

và Nam Mỹ. Tên chi xuất phát từ các từ tiếng Hy Lạp koris có nghĩa là bọ và

22

opsis có nghĩa giống như liên quan đến hình dạng của hạt giống như một con

bọ hoặc đánh dấu.

Loài hoa Solanna Golden SPHERE là một phần của loại Solanna ™,

một loại Coreopsis được giới thiệu và phát triển bởi DANZIGER FLOWER

FARM và được đặc trưng bởi các cây nhỏ gọn, gò với tán lá màu xanh đậm.

Loài: Grandiflora

Tên sê-ri: Solanna ™

Giống: Quả cầu vàng

Hình 2.1. Loài hoa Solanna Golden SPHERE

23

2.3.2. Đặc điểm thực vật học 2.3.2.1. Rễ

Rễ là cơ quan dinh dưỡng dưới mặt đất có nhiệm vụ hút dinh dưỡng và

nước cho cây, giữ cho cây khỏi đổ. Rễ của loài hoa Solanna Golden SPHERE

là loại rễ chùm phần lớn phát triển theo chiều ngang, phân bổ ở tầng đất mặt

từ 5-20cm. Kích thước các rễ trong bộ rễ chênh lệch nhau không nhiều, số

lượng các rễ rất lớn do vậy khả năng hút nước và dinh dưỡng rất mạnh.

Solanna Golden SPHERE chủ yếu trồng bằng nhân vô tính nên các rễ không

phát sinh từ mầm rễ của hạt mà từ những rễ mọc ở mấu của thân (gọi là mắt)

những phần ngay sát mặt đất.

2.3.2.2. Thân

Cây thuộc thân thảo nhỏ, có khả năng phân nhánh mạnh, có nhiều

đốt giòn dễ gãy càng lớn càng cứng, cây dạng đứng. Chiều cao 25-30 cm,

10-12 inch.

2.3.2.3. Lá

Lá đơn không có lá kèm, mọc so le nhau, bản lá sẻ thuỳ lông chim,

phiến lá mềm mỏng nhỏ, màu sắc xanh đậm. Mặt dưới phiến lá bao phủ 1 lớp

lông tơ, mặt trên nhẫn, gân hình mạng. Cây trưởng thành có từ 250 – 300 lá.

2.3.2.4. Hoa

Hoa chủ yếu dạng lưỡng tính, tức là trong hoa có cả nhị và nhụy. Hoa

kép,màu vàng tươi, mỗi hoa gồm rất nhiều hoa nhỏ gộp lại trên một cuống

hoa, hình thành hoa tự đầu trang mà mỗi đầu trang là một bông hoa . Những

cánh hoa nằm ở phía ngoài có màu sắc đậm hơn, sếp nhiều tầng. Mỗi cành có

3-5 bông. Đường kính của bông hoa dao động trong khoảng 6-7 cm. Hoa có

4-5 nhị dính vào nhau làm thành 1 ổng bao xung quanh vòi nhuy, bao phấn nở

phía trong theo khe nứt dọc, khi phần chín, bao phấn nở tung ra ngoài nhưng

lúc này nhuy chưa đến tuổi trưởng thành, chưa có khả năng tiếp nhận hạt phấn

24

vì vậy sự thụ phấn, thụ tinh không thành, dẫn đến quả không có hạt, muốn có

hạt giống phải thụ phấn nhờ sâu bọ hoặc thụ phấn nhân tạo.

2.3.3. Điều kiện ngoại cảnh

2.3.3.1. Nhiệt độ

Nhiệt độ là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự sinh

trưởng, phát triển, nở hoa và chất lượng hoa của Solanna Golden SPHERE 17

- 25 °C.

2.3.3.2. Ánh sáng

Ánh sáng có 2 tác dụng chính đối với Solanna Golden SPHERE: Là

một yếu tố rất cần thiết cho sự sinh trưởng phát triển của cây, nó cung cấp

năng lượng cho phản ứng quang hợp tạo ra chất hữu cơ cho cây và ảnh hưởng

rất lớn đến sự phân hoá mầm hoa và nở hoa . Solanna Golden SPHERE được

xếp vào loại cây ngày ngắn. Ánh sáng hoàn toàn tự nhiên. Thời gian chiếu

sáng thời kỳ phân hoá mầm hoa tốt nhất là 10 giờ với nhiệt độ thích hợp là 20

độ C. Thời gian chiếu sáng kéo dài thì sinh trưởng của hoa dài hơn, thân cây

cao, lá to hoa ra muộn, chất lượng họa tăng. Thời gian chiếu sáng là 11 giờ

chất lượng hoa tốt nhất. Năm được những đặc điểm trên trong trồng trọt

người ta có thể trồng các vào mùa nóng bằng cách dùng lưới che để giảm bớt

cường độ ánh nắng cho các sinh trưởng tốt và dùng ánh sáng hoặc bóng tối

nhân tạo để điều khiển quá trình nở hoa, phục vụ cho mục đích thương mại.

2.3.3.3. Ẩm độ

Solanna Golden SPHERE là cây trồng cạn, cần độ ẩm vừa phải, không

chịu được úng nhưng đồng thời có sinh khối lớn, bộ lá to tiêu hao nước nhiều,

do vậy cũng kém chịu hạn. Độ ẩm đất từ 60-70%, độ ẩm không khí 55-65%

thuận lợi cho các sinh trưởng. Đặc biệt vào thời kỳ thu hoạch cần độ ẩm vừa

phải để tránh nước đọng trên các tuyến mật gây thối.

25

2.3.4. Thành phần sâu bệnh hại

Bản thân loài hoa Solanna Golden SPHERE là loài có khả năng kháng

sâu bệnh hại. Hơn nữa nó được trồng trong nhà kính với những điều kiện

kiểm soát nghiêm ngặt tất cả các quy trình từ cắt mầm, giâm hom đến trồng

chậu, chăm sóc đến nước tưới cho hoa. Kết hợp với việc dùng các biện pháp

phòng trừ như dùng 100% ánh nắng mặt trời, không dùng chung găng tay khi

cắt mầm, giâm hom, trồng chậu và chăm sóc cho tất cả các cây hoa, sử dụng

găng tay dùng một lần khi làm việc với từng cây hoa, sử dụng túi nilon đựng

mầm riêng biệt cho từng cây hoa, vệ sinh sạch sẽ dụng cụ như dao cắt hoa,

bàn hoa, bàn giâm hom, khay giâm hom, que tạo lỗ bằng việc ngâm trong cồn

60⁰ trong vòng 7 ngày và người làm việc với hoa phải mặc quần áo bảo hộ

riêng biệt, nhằm đảm bảo cho cây không bị nhiễm bất kì nguồn bệnh nào.

Điều này giúp cho loài hoa Solanna Golden SPHERE không bị nhiễm sâu

bệnh hại, giữ vững năng suất, phẩm chất của hoa, cũng như giảm chi phí bảo

vệ thực vật trong sản xuất. Từ đó tăng hiệu quả kinh tế cho người nông dân.

2.4. Cơ sở thực tiễn

2.4.1. Tổng quan khu vực nghiên cứu

2.4.1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu

* Vị trí địa lý

Công ty DANZIGER FLOWER FARM có vị trí trí tại Eliyahu Shamir 8,

Mishma Hashiv A, Tel Aviv, Israel. Vị trí địa lý có các mặt tiếp giáp như sau:

- Phía bắc giáp quận Haifa

- Phía nam giáp quận Jerusalem

- Phía đông giáp quận Petah Tiqwa

- Phía tây giáp biển Địa Trung Hải

* Địa hình, địa mạo

Tel Aiv là thành phố thuộc đồng bằng ven biển Địa Trung Hải, thuộc

26

phía bắc của Israel. Đồng bằng này có nhiều con sông cắt ngang qua, và chỉ

hai con sông Yarqon và Qishon là thường xuyên có nước chảy. Địa hình tương

đối bằng phẳng, song cũng bị chia cắt nhiều bởi các dạng địa hình đặc biệt có

hình dạng kiểu đồi đá thấp xen kẽ với những trảng cỏ bụi.

* Địa chất, thổ nhưỡng

Tuy Tel Aviv, Israel thuộc khu vực đồng bằng ven biển Địa Trung Hải

nhưng đất bán sa mạc, pha cát nhiều, cằn cỗi và nhiễm mặn, không thích hợp

cho việc canh tác nông nghiêp.

Tổng diện tích đất tự nhiên 20.330 km2, trong đó đất cho canh tác nông

nghiệp chiếm 17.02%, khoảng 3.46 km2. Tuy nhiên diện tích đất canh tác

nông nghiệp thường xuyên lại rất hạn chế, chỉ chiếm 4.17%.

* Đặc điểm khí hậu

Tel Aiv, Israel có khí hậu Địa Trung Hải đặc trưng bởi mùa hè dài, nóng

và khô cùng mùa đông ngắ, lạnh và nhiều mưa, thay đổi the vĩ độ và độ cao.

Tháng 1 là tháng lạnh nhất, với nhiệt độ trung bình thay đổi từ 5℃ tới 12℃,

và tháng 8 là tháng nóng nhất ở nhiệt độ từ 18℃ tới 38℃.

Lượng mưa phân bố không đều, giảm dần về phía nam. Ở phía bắc,

lượng mưa trung bình hằng năm 900mm. Lượng mưa thường tập trung trong

những trận bão mạnh, gây ra xói mòn và lũ lụt. Trong tháng 1 và tháng 2, có

thể có tuyết, nhiệt độ giảm và khí hậu lạnh hơn.

* Chế độ thủy văn

Khu vực Tel Aviv có chế độ thủy văn tương đối nghèo nàn. Tại nơi này

có nhiều con sông cắt ngang qua, và chỉ hai con sông Yarqon và Qishon là

thường xuyên có nước chảy, với lượng nước không dồi dào. Không đủ cung

cấp nước cho các hoạt động canh tác nông nghiệp.

* Hiện trạng thảm thực vật

Do khí hậu khắc nghiệt cùng với địa hình bán hoang mạc nên thảm thực vật

27

tại Tel Aviv chủ yếu là thông và các cây bụi thấp hoang mạc và bán hoang mạc.

2.4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu

* Dân cư, dân tộc

Dân số Tel Aviv tính đến năm 2018 là 1,2 triệu người, trong đó cộng

đồng người Do Thái chiếm 99%, 1% dân cư còn lại là người Ả Rập (0,7%

theo Hồi giáo, 0.3% theo Ki-tô giáo).

* Kinh tế

Tel Aviv được xem là trung tâm của nền kinh tế định hướng toàn cầu

của Israel, và là nơi nương tựa của một khu vực được người ta gọi là “Sillicon

Wadi”. Đây là thủ đô tài chính của đất nước, các hoạt động công nghiệp công

nghệ cao, công nghệ, viễn thông và cũng là nơi các tập đoàn công nghệ lớn

đặt trụ sở như Google, Facebook.

Địa hình và khí hậu tại Israel vô cùng khắc nghiệt cho việc canh tác

nông nghiệp. Nhưng với trí thông minh, năng lực sáng tạo và sự lao động cần

cù, người Do Thái đã làm cho “cát nở hoa”. Bằng chứng là trong những năm

qua, Israel đã không ngừng nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao

trong nông nghiệp. Hiện nay nông nghiệp chiếm 2.5% tổng GDP và 3.6% giá

trị xuất khẩu. Mặc dù lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 3.7% tổng lực

lượng lao động trong nước, nhưng đã đáp ứng 95% nhu cầu thực phẩm cho

người dân. GDP đầu người đạt 42,823 đô la. Sản phẩm nông nghiệp của Israel

là sự kết hợp của rất nhiều cao nghệ cao, điển hình của Isarel, đó là nhà kính

hiện đại với hệ thống tưới nước nhỏ giọt thông minh. Có thể nói canh tác nhà

kính được xem là giải pháp công nghệ, chìa khóa trong phát triển nền nông

nghiệp công nghệ cao, là bước đột phá trong nền văn minh nông nghiệp hiện

đại. Ngoài mục tiêu sản xuất ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người sử dụng,

canh tác nhà kính đã tạo ra một cuộc cách mạng năng suất cho các cây trồng,

đặc biệt là cây hoa.

28

Đến thời điểm hiện tại, Israel trở thành một trong những nhà xuất khẩu

hoa lớn nhất vào Liên minh Châu Âu, chỉ đứng sau Hà Lan và Kenya. Giá trị

xuất khẩu hoa của Israel đạt 200 triệu đô la/năm và tính đến năm 2017, quốc

gia này đang nắm giữ 1% thị phần về xuất khẩu hoa cắt cành trên thế giới.

Tổng diện tích nhà kính , nhà lưới phát triển từ 900 ha ở những năm 1980 lên

đến 6800 ha trong năm 2002, chiếm mức tăng trưởng bình quân từ 5-8% /

năm, trong đó diện tích nhà kính trồng hoa đạt 2800 ha. Quy mô trung bình

của một trang trại 1.2 ha.

Những năm gần đây các loại hình công nghệ nhà kính ở Israel không

ngừng được cải tiến một cách chi tiết hơn, đa dạng hơn nhằm đáp ứng các nhu

cầu phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. Nhà kính công nghệ cao

Israel không chỉ đảm bảo yêu cầu kết cấu bền vững và thực hiện cơ giới hóa

đến mức cao nhất các công đoạn sản xuất, mà còn cho phép đáp ứng đến mức

cao nhất các nhu cầu về kiểm soát “tiểu khí hậu nhà kính”, kiểm soát “ sinh

học nhà kính”, kiểm soát “dịch hại” và thực hiện các biện pháp điện toán điều

chỉnh các yếu tố môi trường sinh thái nhà kính.

Công ty DANZIGER FLOWER FARM là đơn vị nghiên cứu, sản xuất

và xuất khẩu hoa hàng đầu của Israel. Được thành lập từ năm 1953 bởi Ernest

và Zehava Danzige, từ quy mô trang trại hoa nhỏ hộ gia đình ở Israel, hiện

nay DANZIGER FLOWER FARM đã có văn phòng đại diện và trang trại

trồng hoa ở 4 quốc gia là Israel, Guatemala, Kenya và Cam-pu-chia. Với hơn

700 ha là cánh đồng hoa và 150 ha là nhà kính cùng hàng nghìn quản lý nhân

viên, công nhân của DANZIGER FLOWER FARM đã cho ra hàng trăm

nghìn giống hoa được nghiên cứu và sản xuất mỗi năm với trên nghìn khách

hàng toàn cầu, hơn 500 triệu mầm hoa cutting của công ty được trồng trên

khắp thế giới mỗi năm.

Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng trong nhà kính của

29

DANZIGER FLOWER FARM với số lượng lớn khoảng 2000 m2 trong chủ yếu

giá thể xơ dừa. Loài hoa này vẫn đang trong quá trình nghiên cứu và phát triển,

hằng năm mới chỉ xuất khẩu mầm cutting, chứ chưa xuất khẩu hoa trồng chậu.

2.4.2. Tình hình nghiên cứu và trồng loài hoa Solanna Golden SPHERE

trên thế giới và tại Việt Nam

Hiện nay việc nghiên cứu loài hoa Solanna Golden SPHERE mới chỉ

được nghiên cứu và phát triển tại DANZIGER FLOWER FARM, Israel. Còn

tại Việt Nam, loài hoa Solanna Golden SPHERE chưa được trồng phổ biến

với quy mô nông trại. Số ít hạt giống Coreopsis được nhập khẩu và bán online

trên thị trường hiện nay không phải là loài hoa Solanna Golden SPHERE mà

chỉ là một giống nhỏ của Solanna.

2.5. Tóm lại

Hiện nay việc nghiên cứu, các tài liệu nghiên cứu, trồng và phát triển

loài hoa này còn rất ít và hạn chế, chỉ có một số ít nghiên cứu của

DANZIGER FLOWER FARM về loài hoa Solanna Golden SPHERE. Vì vậy

việc tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài sẽ góp phần nâng cao năng suất

cũng như chất lượng của giống hoa có giá trị thương mại cao, cũng như bổ

sung thêm nguồn tài liệu phục vụ nghiên cứu cho những đề tài khác có liên

quan đến Solanna.

30

PHẦN 3

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng, vật liệu và phạm vi nghiên cứu

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu

Loài hoa Solanna GoldenSPHERE được trồng từ mầm của cây mẹ của

loài hoa Solanna Golden SPHERE, cung cấp bởi DANZIGER FLOWER

FARM, Israel.

3.1.2. Vật liệu nghiên cứu

a) Giá thể trồng hoa:

+ Giá thể xơ dừa: Được xử lý và cung cấp bởi DANZIGER FLOWER

FARM. Giá thể xơ dừa rất phổ biến đối với trồng nông nghiệp thủy canh và

nó cũng luôn nằm trong top 5 giá thể thủy canh tốt nhất trên thị trường về tất

cả các khía cạnh. Giá thể xơ dừa thủy canh rất quan trọng, nó thay thế cho vai

trò của đất giúp cho cây trồng sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh, có năng

suất, chất lượng cao. Theo phân tích của các kỹ sư nông nghiệp, thành phần

chính của giá thể bằng xơ dừa chính là 80% xenlulo, 18% lignin, tannin,…

chứa hàm lượng dinh dưỡng gồm 67.8% mùn, 0.294% N, 0.064% P2O5,

0.063% K2O, 5.07% pH – H2O, 4.42% pH-KCl, Tỉ trọng (d) 1.266. Duy trì độ

ẩm tốt cho cây trồng nhờ khả năng hút nước tốt. Tăng cường sự thoáng khí

cho bộ rễ của cây trồng. Cây sẽ tăng cường khả năng hấp thu chất dinh dưỡng

và có tính ổn định cao. Đảm bảo độ pH trung bình từ 4.5 – 6.9, không làm

thay đổi độ pH của dung dịch dinh dưỡng thủy canh. Xơ dừa còn có tỷ trọng

rất nhẹ, rất thích hợp trồng thủy canh, đồng thời giá thể xơ dừa còn có tính ổn

định cao, chậm phân hủy, CEC trung bình – cao, tỷ lệ C/N vừa phải đảm bảo

độ bền của giá thể.

31

Hình 3.1. a) Xơ dừa

+ Giá thể perlite: Đá perlite hay còn gọi là đá trân châu. Là một loại đá

trơ chứa thành phần silic cao, được hình thành ở nhiệt độ cao tự nhiên trong

dòng dung nham núi lửa hoặc sản xuất nhân tạo qua các phản ứng nhiệt sẽ tạo

ra đá perlite. Đá perlite có dạng thể hang (dạng xốp) nên perlite có thể tích lớn

nhưng cực kỳ nhẹ, nhiệt độ nóng chảy ở 1260 độ C và ở thể hang. Vì vậy khả

năng ứng dụng trong nông nghiệp cực kỳ hiệu quả. Hầu hết các nhà vườn

trồng cây giống ở Mỹ đều sử dụng đá perlite trộn với tỷ lệ 30% - 50% (tùy

loại cây trồng) với đất dinh dưỡng để trồng các loại cây thông thường, hoặc

trộn với các loại giá thể trơ ngậm nước khác như rockwool hay dớn trắng

mềm. Còn ở Việt Nam thường trộn với cám dừa đã qua xử lý tanin. Do đá

perlite có cấu trúc thể hang nên nó có thể ngậm nước, chất dinh dưỡng, điều

hoa nhiệt độ độ ẩm cho chất trồng giúp cho đất tơi xốp thoáng khí giúp cho bộ

rễ phát triển rất mạnh. Từ đó cây sẽ cho quả với năng suất cao, nhiều hoa và

đẹp hơn. Đặc biệt là các công trình trồng cây, hoa trên mái nhà hoặc nhà cao

tầng đá perlite sẽ giúp giảm nhẹ trọng lượng cho chất trồng từ 30-50%.

32

Hình 3.1. b) Đá perlite

+ Giá thể đá tuff: Đá tuff (từ núi lửa) phổ biến, được hình thành từ sự

làm nguội nhanh của dung nham, đá tuff khi tiếp xúc hoặc rất gần bề mặt của

một hành tinh đá hoặc mặt trăng. Tuff mô tả sự hình thành một loạt các dòng

dung nham tuff. Theo định nghĩa, đá tuff là đá macma có cấu trúc ấn tinh (hạt

rất nhỏ) thường có 45-55% thể tích là silica và ít hơn 10% thể tích là khoáng

vật chứa fenspat, ít nhất 65% của đá là felspat ở dạng plagoioclase. Nó phổ

biến nhất ở đá núi lửa loại trên trái Đất, là một phần quan trọng của lớp vỏ đại

dương và đảo núi lửa ở giữa đại dương như Iceland và quần đảo Hawaii. Đá

tuff thường có tinh thể rất nhỏ hoặc chất nền thủy tinh núi lửa xen kẽ với các

hạt có thể nhìn được. Khối lượng riêng của nó là 3.0 g/cm3.

Hình 3.1. c) Đá tuff

33

b) Dụng cụ:

Dao cắt mầm;

Que tạo lỗ;

Túi nilon đựng mầm;

Túi lạnh bảo quản mầm;

Găng tay nilon dùng một lần;

Thẻ tên;

Thước kẹp;

Thước dài;

Ca đựng nước chia độ;

Khay Rooting: Dùng để giâm hom;

Giá thể rooting: Dùng để làm giá thể giâm hom;

Chậu nhựa: Dùng để trồng cây;

Bàn giâm hom: Dùng để đặt khay rooting với hệ thống phun sương;

Bàn để hoa;

Hệ thống tưới nước phun sương và hệ thống tưới nước nhỏ giọt.

c) Hoocmon rooting

Sử dụng Rooting hormon-powder. Hoocmon này sẽ bảo về vết cắt mầm

khỏi nhiễm khuẩn, giúp thúc đẩy và kích thích quá trình ra rễ nhanh, đảm bảo

cho bộ rễ phát triển nhanh, dài và khỏe.

d) Nước tưới

Sử dụng nước sạch từ hệ thống nước tưới nhỏ giọt và phun sương của

DANZIGER FLOWER FARM.

3.1.3. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài được thực hiện và nghiên cứu trong điều kiện của nhà kính, kiểm

soát và điều khiển được điều kiện ngoại cảnh.

34

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu

3.2.1. Địa điểm nghiên cứu

Thí nghiệm được tiến hành và nghiên cứu tại nhà kính của DANZIGER

FLOWER FARM, Israel.

3.2.2. Thời gian nghiên cứu

Thời gian tiến hành thí nghiệm trong khoảng thời gian từ ngày 01/02/2019

đến 30/05/2019.

3.3. Nội dung nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu với 4 nội dung chính:

- Đánh giá ảnh hưởng của ba loại giá thể đến các thời kì sinh trưởng và

phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE.

- Đánh giá ảnh hưởng của ba loại giá thể xơ dừa, đá perlite và đá tuff

đến khả năng sinh trưởng và phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE.

- Đánh giá ảnh hưởng của ba loại giá thể xơ dừa, đá perlite và đá tuff

đến năng suất và chất lượng hoa của loài hoa Solanna Golden SPHERE.

- Tìm được giá thể tốt nhất đáp ứng nhu cầu về năng suất và chất lượng

của loài hoa Solanna Golden SHERE.

3.4. Phương pháp nghiên cứu

3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được bố trí theo công thức hoàn toàn ngẫu nhiên 3 CT với

3 lần lặp.

Xơ dừa: CT1

Perlite: CT2

Tuff: CT3 Lần nhắc lại 1 Lần nhắc lại 2 Lần nhắc lại 3

CT1 CT2 CT3

CT2 CT3 CT1

CT3 CT1 CT2

35

Mỗi công thức gồm 3 chậu, mỗi chậu trồng 3 cây.

Tổng số chậu: 27 chậu.

Tổng số cây: 81 cây.

3.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi các chỉ tiêu

3.4.2.1. Chỉ tiêu sinh trưởng

* Chiều cao cây (cm): Dùng thước đo từ gốc đến chóp lá dài nhất của

cây. Đo cố định 5 cây bất kì trên mỗi CT và bắt đầu đo từ ngày thứ 10 kể từ ki

trồng cây ra chậu.

* Số lá: Đếm toàn bộ số lá trên cây. Đếm số lá cố định trên 5 cây bất kì

trên mỗi công thức và bắt đầu đếm từ ngày thứ 10 kể từ khi trồng cây ra chậu.

* Phân cành: Theo dõi và phát hiện xuất kiện cành (bao nhiêu ngày sau trồng).

* Ra nụ: Xuất hiện nụ đầu tiên trên mỗi cây (bao nhiêu ngày sau trồng).

* Ra hoa: Hoa nở trên mỗi cây (bao nhiêu ngày sau khi xuất hiện nụ).

3.4.2.2. Chỉ tiêu phát triển

* Số nụ: Đếm toàn bộ số nụ trên cây của 5 cây cố định trên mỗi công thức.

* Số hoa: Đếm toàn bộ số hoa trên cây của 5 cây cố định trên mỗi công thức.

* Số cánh trên 1 bông: Đếm toàn bộ số cánh trên 1 bông của 5 cây cố

định trên mỗi công thức.

* Đường kính hoa (cm): Dùng thước kẹp để đo đường kính hoa trên

một bông của 5 cây cố định trên mỗi công thức.

* Độ bền hoa cắt (ngày): Cắt ngẫu nhiên 5 bông hoa trên 5 cây cố định

của mỗi công thức, đánh dấu và cắm vào lọ hoa với nước lọc, thay nước cho

lọ hoa hằng ngày và theo dõi cho đến khi 50% cánh hoa bị tàn trên mỗi bông

của mỗi công thức.

* Độ bền tự nhiên (ngày): Chọn ngẫu nhiên và đánh dấu 5 bông hoa

trên 5 cây cố định của mỗi công thức, theo dõi độ bền tự nhiên cho đến khi

50% cánh hoa bị tàn trên mỗi bông của mỗi công thức.

36

3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu được xử lý bằng phần mềm IRRISTAR 4.0 và Excel.

3.4.4. Phương pháp chuyên gia

Được tham khảo, xin ý kiến và kiến thức trồng và chăm sóc loài hoa

Solanna Golden SPHERE của Ông Aviv Danziger và Ông Gidon, quản lý

Farm Beit Dagan, trực thuộc DANZIGER FLOWER FARM.

3.5. Các bước tiến hành thí nghiệm

i. Chọn cây mẹ: Chọn cây mẹ phát triển tốt, không sâu bệnh, có nhiều

3.5.1. Cắt mầm

ii. Xác định mầm cắt: Xác định mầm non vừa phải có từ 2 đến 3 lá non

mầm. Cây mẹ có độ tuổi là 2 tháng.

iii. Cắt mầm: Đeo găng tay và dùng dao chuyên dụng để cắt mầm, mầm cắt

bao quanh, chiều dài trên 5 cm, không bị sâu bệnh.

đủ 3 lá và dài từ 3 đến 4 cm, cắt dứt khoát, không để mầm cắt bị dập, mầm

iv. Bảo quản mầm: Mầm sau khi cắt được xếp gọn trong túi nilon và được

không bị sâu bệnh.

bảo quản trong túi bảo quản lạnh.

Hình 3.2. a) Cắt mầm

37

i. Chuẩn bị khay giâm hom: Lấy 3 khay rooting đã phủ giá thể rooting và

3.5.2. Giâm hom

ii. Tạo lỗ giâm hom: Dùng que nhỏ tạo lỗ trên mỗi ô của khay rooting.

iii. Tiến hành giâm hom: Đeo găng tay lấy từng mầm đã cắt, chấm vào

tưới phun sương 5 phút

Rooting-powder, rồi sau đó đặt vào khay.

iv. Đặt khay đã giâm hom vào bàn giâm hom và tưới phun sương trong

vòng 5 phút.

Hình 3.2. b) Giâm hom

38

i. Chuẩn bị chậu: 27 chậu, trong đó 9 chậu giá thể sơ dừa, 9 chậu giá thể

3.5.3. Trồng chậu

ii. Chuẩn bị thẻ tên: 3 cây gắn thẻ tên của 3 loại giá thể.

iii. Tạo lỗ trồng: Dùng que nhỏ tạo 3 lỗ nhỏ trên mỗi chậu.

iv. Tiến hành trồng: Đeo găng tay nilon, nhấc nhẹ từng cây đặt vào trong

đá perlite, 9 chậu giá thể đá tuff.

v. Gắn thẻ tên: Cắm thẻ tên cho mỗi 3 loại giá thể và 3 lần lặp.

chậu và ấn nhẹ cho cây được cố định trong giá thể.

vi. Đặt chậu vào bàn để hoa, tưới đẫm nước trong vòng 5 phút.

Hình 3.2. c) Trồng chậu

3.6. Bảo quản, dinh dưỡng và chăm sóc giai đoạn cắt mầm, giâm hom và

sau trồng

3.6.1. Bảo quản mầm

Mầm sau khi cắt được xếp gọn trong túi nilon, không để các mầm đè

lên nhau, tránh làm giập nát lá mầm. Bảo quản mầm trong túi lạnh, nhiệt độ 4

đến 6℃. Mầm cắt bảo quản lạnh được từ 5 đến 7 ngày. Sau 5 đến 7 ngày,

mầm sẽ bị táp, úa. Tốt nhất nên giâm hom ngay sau khi cắt.

39

3.6.2. Dinh dưỡng và chăm sóc cho cây non trong quá trình giâm hom.

i. pH: Duy trì độ pH của đất từ 6.0 đến 6.5.

ii. Ec: Tuần 1: 0.80

Mầm sau khi giâm hom được đưa lên bàn giâm hom, tưới phun sương 5 phút.

iii. Nhiệt độ: Tuần 1 đến tuần 3: 21 đến 23 ℃

Tuần 2 đến tuần 4: 0.80 đến 0.9

iv. Kiểm tra mức độ ra rễ: Tuần 3 tiến hành kiểm tra mức độ ra rễ của

Tuần 4: 17 đến 18℃

mầm giâm hom, bằng cách dung tay nhấc nhẹ mầm lên khỏi mặt khay. Nếu

thấy có rễ bao phủ trùm hết đất giâm hom và đất không bị rơi ra ngoài thì có

nghĩa mầm giâm hom đang sinh trưởng tốt. Đặt nhẹ nhàng mầm vào khay để

v. Dinh dưỡng: Tuần 1 đến tuần 2: Phun 50ppm Nitơ.

tiếp tục chăm sóc.

vi. Nước tưới: Tưới phun sương 3 lần trên ngày vào sáng, trưa, chiều tối.

Tuần 3 đến tuần 4: Phun 100 đến 150 ppm Nitơ.

vii. Ánh sáng: 100% ánh sáng tự nhiên.

viii. PGR: Vào tuần 4: Phun B-9 Arest.

ix. Thuốc diệt nấm: Tuần 1: Phun thuốc diệt nấm Daconil

Mỗi lần 5 phút.

x. Bổ sung: Kiểm tra độ ra rễ ở tuần 3.

Tuần 2: Phun Daconil nhắc lại lần 2.

Tưới phun sương B-9 Arest.

i. pH: Từ tuần 5 đến tuần 12: Duy trì độ pH từ 6.0 đến 6.5.

ii. Ec: Từ tuần 5 đến tuần 12: Duy trì độ Ec từ 0.90 đến 1.00.

iii. Nhiệt độ: Từ tuần 5 đến tuần 12: Duy trì nhiệt độ từ 17 đến 18℃.

iv. Dinh dưỡng: Từ tuần 5 đến tuần 12: Phun từ 100 đến 150 ppm Nitơ.

3.6.3. Dinh dưỡng và chăm sóc cho cây non trong quá trình trồng chậu

40

v. Nước tưới: Tưới phun sương 3 lần trên ngày vào sáng, trưa, chiều tối.

vi. Ánh sáng: 100% ánh sáng tự nhiên.

vii. PGR: Từ tuần 5 đến tuần 12: Phun B-9 Arest.

viii. Từ tuần 13: Duy trì độ pH 6.0 đến 6.5, độ Ec từ 0.90 đến 1.00. Nhiệt

Mỗi lần 5 phút. 500 ml/ chậu/ ngày.

độ thường khoảng 23 đến 25℃. Dinh dưỡng và nước tưới là 100% nước sạch.

Tưới nhỏ nhọt 3 lần rên ngày vào sáng, trưa, chiều tối, mỗi lần kéo dài 5 phút.

Ánh sáng tự nhiên 100%, dẫn 2ppm thuốc Bonzi vào từng gốc cây để tạo hình

thêm đẹp.

41

PHẦN 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Ảnh hưởng của giá thể đến các thời kì sinh trưởng và phát triển của

loài hoa Solanna Golden SPHERE

Có thể nói giá thể là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự sinh trưởng

và phát triển của thực vật nói chung và của loài hoa Solanna Golden

SPHERE nói riêng. Giá thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, khoáng chất và

nước cho cây. Bên cạnh đó, giá thể còn giúp cho cây đứng vững để sinh

trưởng và phát triển tốt hơn. Trong giai đoạn cây giâm hom được chuyển sang

trồng chậu, dựa vào 4 khía cạnh để đánh giá hiệu quả của giá thể đến cây. Đó

là hồi xanh, phân cành, ra nụ và ra hoa.

Bảng 4.1: Ảnh hưởng của giá thể các thời kì sinh trưởng và phát triển của

loài hoa Solanna Golden SPHERE

Sau trồng…ngày (ngày)

Hồi xanh 3.13 3.8 3.93 Phân cành 36.93 41.6 44.07 Ra nụ 38.73 41.47 42.93 Ra hoa 54.73 58.8 57.53 CT Coconut Perlite Tuff

Biểu đồ 4.1: Ảnh hưởng của giá thể đến các thời kỳ sinh trưởng của loài

hoa Solanna Golden SPHERE

42

Dựa vào số liệu ghi ở bảng và số liệu biểu diễn trên biểu đồ ta thấy ở

khía cạnh hồi xanh, ở giá thể xơ dừa cây hồi xanh nhanh nhất chỉ sau 3.13

ngày, và chậm nhất là giá thể đá tuff là 3.93 ngày. Ở khía cạnh phân cành, cây

phân cành sớm nhất ở giá thể xơ dừa, sau 36.93 ngày, cây phân cành muộn

nhất ở giá thể đá tuff là 44.07 ngày. Ở khía cạnh ra nụ, cây được trồng bằng

giá thể xơ dừa xuất hiện nụ hoa sớm nhất, chỉ sau 38.73 ngày, cây được trồng

bằng giá thể đá tuff xuất hiện nụ hoa muộn nhất, sau 42.93 ngày. Còn ở khía

cạnh nở hoa, cây được trồng bằng giá thể xơ dừa có hoa nở sớm nhất, sau

54.73 ngày, cây được trồng bằng giá thể đá perlite có hoa nở muộn nhất, sau

58.8 ngày. Qua đó ta thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng

giá thể xơ dừa sinh trưởng và phát triển nhanh nhất so với cây được trồng

bằng giá thể đá perlite và đá tuff.

4.2. Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng sinh trưởng và phát triển qua

các giai đoạn

Qua mỗi một giai đoạn thì sự ảnh hưởng của giá thể lên loài hoa

Solanna Golden SPHERE là khác nhau. Vì vậy tùy vào mục đích mà chúng ta

lựa chọn giá thể cho phù hợp.

4.2.1. Ảnh hưởng của giá thể đến tăng trưởng chiều cao cây của loài hoa

Solanna Golden SPHERE

Trong quá trình sinh trưởng của loài hoa Solanna Golden SPHERE thì

mỗi loại giá thể khác nhau, lại ảnh hưởng không giống nhau đến sự phát triển

chiều cao của cây. Ta có bảng:

43

Bảng 4.2: Ảnh hưởng của giá thể đến sự phát triển chiều cao của của loài

hoa Solanna Golden SPHERE

CT 10 20 Sau trồng…ngày (ngày) 30 50 40 60 70

8.88 11.19 15.86 18.51 22.33 25.98 33.41

8.56 11.53 16.01 19.83 24.44 30.41 34.67

8.08 11.11 15.93 19.85 24.29 29.99 33.89 Coconut coir (cm) Perlite (cm) Tuff (cm)

Biểu đồ 4.2: Ảnh hưởng của giá thể tơi sự tăng trưởng chiều cao của loài

hoa Solanna Golden SPHERE

Dựa vào số liệu ghi trong bảng và đường biểu diễn ghi trên biểu đồ ta

thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể đá perlite là

có sự tăng trưởng và chiều cao nhanh nhất, 10 ngày sau trồng là 8.56 cm và

70 ngày sau trồng đã tăng lên 34.67 cm. Cây được trồng bằng giá thể sơ dừa

có sự tăng trưởng chiều cao chậm nhất, 10 ngày sau trồng cây cao 8.88 cm và

70 ngày sau trồng, cây cao 33.41 cm. Qua bảng ta thấy sự tăng trưởng chiều

44

cao của loài hoa Solanna Golden SPHERE là nhanh nhất khi trồng bằng giá

thể đá perlite.

4.2.2. Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng ra lá của loài hoa Solanna

Golden SPHERE

Trong quá trình sinh trưởng của loài hoa Solanna Golden SPHERE thì

mỗi loại giá thể khác nhau, lại ảnh hưởng không giống nhau đến sự ra lá của

cây là không giống nhau. Ta có bảng:

Bảng 4.3: Ảnh hưởng của giá thể đến sự ra lá của loài hoa

Solanna Golden SPHERE

Sau trồng…ngày (ngày) CT 10 20 30 40 50 60 70

Coconut 10.8 24.93 40.13 58.06 121.73 195.47 245.53 coir (lá)

Perlite (lá) 11.4 20.07 36.8 47.8 91.93 161.47 211

Tuff (lá) 10.46 19.53 41.53 46 106.07 169.47 230.6

Biểu đồ 4.3: Ảnh hưởng của giá thể đến sự ra lá của loài hoa

Solanna Golden SPHERE

45

Dựa vào số liệu trong bảng ta thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE

được trồng bằng giá thể xơ dừa có số lá ra nhiều nhất, 10 ngày sau trồng là

10.8 lá và 70 ngày sau trồng là 245.53 lá. Cây được trồng bằng giá thể đá

perlite có sự ra lá ít nhất, 10 ngày sau trồng là 11.4 lá và 70 ngày sau trồng chỉ

có 211 lá. Qua bảng ta thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng

bằng giá thể xơ dừa có số lượng lá ra nhiều nhất, so với giá thể đá perlite và

đá tuff.

4.3. Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất và chất lượng hoa của loài hoa

Solanna Golden SPHERE

4.3.1. Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE

Năng suất của cây trồng nói chung và năng suất của hoa nói riêng bị ảnh

hưởng bởi yếu tố giá thể là rất lớn. Giá thể đóng vai trò quan trọng trong việc

quyết định năng suất của hoa. Với loài hoa Solanna Golden SPHERE, ta có:

Bảng 4.4: Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE sau 70 ngày

CT Số nụ / cây Số hoa / cây Số cánh hoa / bông

Coconut 126.73 126.73 150.80

Perlite 125.80 125.80 150.53

Tuff 126.93 126.93 150.80

46

Biểu đồ 4.4: Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất hoa của loài hoa

Solanna Golden SPHERE sau 70 ngày

Dựa vào số liệu ghi trong bảng và số liệu biểu diễn trên biểu đồ ta thấy loài

hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể đá tuff có số nụ trên cây và

số hoa trên cây là nhiều nhất với 126.93 nụ / cây, 126.93 hoa / cây. Cây được trồng

bằng giá thể xơ dừa có số nụ trên cây và số hoa trên cây là ít nhất với 126.73 nụ /

cây, 126.73 hoa / cây. Cây được trồng bằng giá thể xơ dừa và giá thể đá tuff có số

cánh hoa trên bông bằng nhau là 150.80 cánh / bông.

Qua đó ta có thể thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng

bằng giá thể đá tuff có năng suất sao nhất, so với hai loại giá thể còn lại là giá

thể xơ dừa và giá thể đá perlite.

4.3.2. Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE

Có thể nói một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lượng

của hoa là giá thể. Mỗi một giá thể khác nhau thì sẽ tác động đến chất lượng

của hoa một cách khác nhau. Với loài hoa Solanna Golden SPHERE ta có:

47

Bảng 4.5: Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa của loài hoa Solanna

Golden SPHERE sau 70 ngày

Đường kính hoa Độ bền hoa cắt Độ bền hoa tự nhiên CT (cm) (ngày) (ngày)

Coconut 6.20 18.93 4.93

Perlite 6.00 18.67 4.67

Tuff 6.13 19.07 5.07

Biểu đồ 4.5: Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng hoa của loài hoa

Solanna Golden SPHERE sau 70 ngày

Dựa vào số liệu ghi trong bảng cũng như trong biểu đồ ta thấy loài hoa

Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể xơ dừa có đường kính hoa

là lớn nhất là 6.20 cm, cây được trồng bằng giá thể đá perlite có được kính

hoa nhỏ nhất là 6.00 cm. Ở độ bền hoa cắt, cây được trồng bằng giá thể đá

tuff có độ bền hoa cắt là lâu nhất, 5.07 ngày, cây được trồng bằng giá thể đá

perlite có độ bền hoa cắt là kém nhất, 4.67 ngày. Đối với độ bền hoa tự nhiên,

cây được trồng bằng giá thể đá tuff có độ bền hoa tự nhiên là lâu nhất, 19.07

ngày, cây có độ bền hoa tự nhiên kém nhất được trồng bằng giá thể đá perlite,

48

18.67 ngày. Qua đây ta có thể thấy loài hoa Solanna Golden SPHERE được

trồng bằng giá thể đá tuff có chất lượng cao hơn so với cây được trồng bằng

giá thể xơ dừa và đá perlite.

4.4. Giá thể tốt nhất cho năng suất và chất lượng của loài hoa Solanna

Golden SPHERE

Qua quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, quá trình sinh trưởng và phát

triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE trên ba loại giá thể có sự khác

biệt. Loài hoa Solanna Golden SPHERE là một loài hoa được trồng làm cảnh

nên năng suất và chất lượng của hoa là khía cạnh được quan tâm nhất. Dựa

vào số liệu của quá trình ra hoa và biểu đồ, ta thấy loài hoa Solanna Golden

SPHERE có năng suất và chất lượng hoa cao hơn hẳn khi trồng bằng giá thể

đá tuff (Có số nụ / cây là 126.93 nụ, số hoa trên cây là 126.93 hoa /cây, số

cánh hoa / bông 150.80, độ bền hoa cắt là 5.07 ngày, độ bền hoa tự nhiên là

19.07 ngày, đường kính hoa 6.13 cm), so với cây được trồng bằng giá thể xơ

dừa và đá perlite, mặc dù sự chênh lệch quá trình phát triển của cây trên ba

loại giá thể là không cao.

Đối với người nông dân, việc cây trồng có năng suất và chất lượng cao

sẽ mang lại thu nhập cao hơn, cây trồng phát triển tốt, ổn định thì đồng nghĩa

với việc kéo dài thời gian thu nhập. Bên cạnh đó nếu người nông dân chọn đá

tuff làm giá thể trồng loài hoa Solanna Golden SPHERE thì giá thành mua

ban đầu cũng không quá cao. Ta có bảng giá thành của giá thể tại thị trường

Israel:

Giá thể Nis/kg

Tuff 326 (~1.95 triệu VND/kg)

Xơ dừa 550 (~ 3.3 triệu VND/kg)

Perlite 359 (~ 2.2 triệu VND/kg)

49

Quyết định của người nông dân trong việc lựa chọn phương thức sản

xuất đóng một vai trò quan trọng trong chất lượng sản phẩm và thành công

trong kinh doanh. Thông qua việc lựa chọn phương thức sản xuất phù hợp,

người nông dân có thể tiết kiệm không chỉ các nguồn lực và còn tiết kiệm chi

phí sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Với loài hoa Solanna Golden

SPHERE, thì việc lựa chọn giá thể đá tuff để trồng là phù hợp nhất, mang lại

hiệu quả kinh tế là cao nhất cho người nông dân.

50

PHẦN 5

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

5.1. Kết luận

Qua thời gian thực hiện đề tài: “Đánh giá khả năng sinh trưởng và

phát triển của loài hoa Solanna Golden SPHERE trên ba loại giá thể xơ

dừa, đá perlite và đá tuff tại công ty DANZIGER FLOWER FARM, Israel”

từ 01/03/2019 đến 30/05/2019 đã xác định được những kết quả như sau:

- Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể xơ dừa có

ảnh hưởng tích cực nhất đến các thời kì sinh trưởng và phát triển. (Sau 3.13

ngày cây hồi xanh, sau 36.93 ngày cây phân cành, sau 38.73 ngày cây xuất

hiện nụ, sau 54.73 ngày hoa nở);

- Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể đá perlite

có sự tăng trưởng chiều cao lớn nhất (34.67 cm), cây được trồng bằng giá thể

xơ dừa có số lá nhiều nhất (245.53 lá);

- Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng bằng giá thể đá tuff có

sự phát triển mạnh nhất. (Có số nụ / cây là 126.93 nụ, số hoa trên cây là

126.93 hoa /cây, số cánh hoa / bông 150.80);

- Giá thể đá tuff là giá thể tốt nhất cho năng suất và chất lượng của loài

hoa Solanna Golden SPHERE. (Có số hoa là 126.93 hoa / cây, độ bền hoa cắt

là 5.07 ngày, độ bền hoa tự nhiên là 19.07 ngày, đường kính hoa 6.13 cm).

5.2. Đề nghị

- Cần có thêm nhiều nghiên cứu chuyên sâu hơn về loài Solanna nói

chung và loài hoa Solanna Golden SPHERE nói riêng;

- Tiếp tục nghiên cứu và đánh giá sự sinh trưởng và phát triển của loài

hoa Solanna Golden SPHERE thông qua các nhân tố sinh thái khác nhau;

- Xây dựng quy trình – kĩ thuật trồng loài hoa Solanna Golden

SPHERE trong điều kiện nhà kính, có kiểm soát các nhân tố ngoại cảnh;

- Mở rộng nghiên cứu, phát triển và sản xuất loài hoa Solanna Golden

SPHERE.

51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT.

1. Nguyễn Trạch Diễm (2018). “Đánh giá quy trình sản xuất rau súp lơ tại 653-1

Akiyama, Kawakami–mura, Minamisaku-gun, tỉnh Nagano, Nhật Bản”.

2. Trần Thị Ba, Bùi Văn Tùng, Trần Ngọc Liên:” Hiệu quả của các loại giá thể,

giống và dinh dưỡng trên sự sinh trưởng và năng suất của xà lách trồng

thủy canh gia đình đông xuân 2007-2008. Tạp chí Khoa học 2009:11 339-

346 Trường Đại học Cần Thơ.

B. TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI

1. J. B. Passioura (1991). Soil Structure and Plant Growth. Aust. J. Soil Res.,

1991, 29, 717-28.

2. James A. Robbins (2018). Greenhouse and Nursery series: Growing Media

for Container Production in a Greenhouse or Nursery.Part I – Components

and Mixes. FSA6097-PD-8-2018RV.

1. https://www.wikipedia.org.

2. http://danzigeronline.com

3. Lý Hương Thanh, Trần Thị Ba, Võ Thị Bích Thủy và Nguyễn Thị Tuyết

C. TÀI LIỆU INTERNET

Nhung Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần

Thơ:” Ảnh hưởng của bốn loại giá thể đến sự sinh trưởng và phát triển của

4. www. Rauhoaquavietnam

5. www.pathfastpublishing.com

6. https://vietnamnet.vn

ớt kiểng ghép”. Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ. http://sj.ctu.vn.

PHỤ LỤC 1

MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHÁC TRONG THỰC HIỆN

NGHIÊN CỨU VỀ LOÀI HOA SOLANNA GOLDEN SPHERE

Nhà kính trồng hoa Solanna Golden Sphere

Loài hoa Solanna Golden SPHERE được trồng trên ba loại giá thể

Đo chiều cao và đếm số lá định kì cho cây hoa

Đếm số nụ, số hoa định kì cho cây hoa

Xác định độ bền hoa tự nhiên

Xác định độ bền hoa cắt

Xác định lượng nước tưới

PHỤ LỤC 2

PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: 01

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE 10 12/ 2/** 11:16

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 CC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 .989956 .494978 2.61 0.188 3

2 NL 2 .168622 .843110E-01 0.45 0.671 3

* RESIDUAL 4 .757510 .189378

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 1.91609 .239511

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 0.286502 , F(1, 3)= 1.82, P= 0.270

REGRESSION SLOPE= 1.9651 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -32.451

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.1998 , P-VALUE= 0.413

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.501 TO ULPT= 1.486

NO.UPLT

0 --------------I + I-------------- 0

MEDIAN= 0.1532E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.405

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA FILE 10 12/ 2/** 11:16

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 LA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 1.34222 .671111 0.52 0.632 3

2 NL 2 1.98222 .991111 0.77 0.524 3

* RESIDUAL 4 5.16445 1.29111

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 8.48889 1.06111

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 0.534731E-01, F(1, 3)= 0.03, P= 0.864

REGRESSION SLOPE= 0.21265 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -3.6311

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.5622 , P-VALUE= 0.380

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.555 TO ULPT= 1.613

NO.UPLT

0 --------------------I + I------------------ 0

MEDIAN= -0.5867E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.254

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 10 12/ 2/** 11:16

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS CC LA

1 3 8.88667 10.8000

2 3 8.56667 11.4000

3 3 8.08000 10.4667

SE(N= 3) 0.251249 0.656026

5%LSD 4DF 0.984840 2.57148

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CC LA

1 3 8.63333 11.4000

2 3 8.32000 10.2667

3 3 8.58000 11.0000

SE(N= 3) 0.251249 0.656026

5%LSD 4DF 0.984840 2.57148

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 10 12/ 2/** 11:16

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CC 9 8.5111 0.48940 0.43518 5.1 0.1879 0.6711

LA 9 10.889 1.0301 1.1363 10.4 0.6323 0.5242

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: 02

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE 20 12/ 2/** 11:20

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 CC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 .308622 .154311 0.14 0.871 3

2 NL 2 .765955 .382978 0.35 0.724 3

* RESIDUAL 4 4.34525 1.08631

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 5.41982 .677478

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 0.227393E-02, F(1, 3)= 0.00, P= 0.970

REGRESSION SLOPE=-0.14712 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 4.3177

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.3918 , P-VALUE= 0.498

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.954 TO ULPT= 1.279

NO.UPLT

0 ---------------------------I + I------- 0

MEDIAN= -0.2175E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.342

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA FILE 20 12/ 2/** 11:20

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 LA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 53.1289 26.5644 1.45 0.336 3

2 NL 2 29.3422 14.6711 0.80 0.511 3

* RESIDUAL 4 73.1378 18.2844

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 155.609 19.4511

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 53.6308 , F(1, 3)= 8.25, P= 0.063

REGRESSION SLOPE= 0.27822 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -10.970

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 3.545 , P-VALUE= 0.172

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.130 TO ULPT= 1.910

NO.UPLT

0 ------I + I-------------------- 0

MEDIAN= -0.7795E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.397

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 20 12/ 2/** 11:20

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS CC LA

1 3 11.1867 24.9333

2 3 11.5333 20.0667

3 3 11.1067 19.5333

SE(N= 3) 0.601751 2.46877

5%LSD 4DF 2.35873 9.67704

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CC LA

1 3 11.3000 23.9333

2 3 11.6200 21.0000

3 3 10.9067 19.6000

SE(N= 3) 0.601751 2.46877

5%LSD 4DF 2.35873 9.67704

------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 20 12/ 2/** 11:20

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CC 9 11.276 0.82309 1.0423 9.2 0.8712 0.7243

LA 9 21.511 4.4103 4.2760 19.9 0.3360 0.5113

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: 03

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE 30 12/ 2/** 13:25

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 CC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 .322667E-01 .161334E-01 0.01 0.988 3

2 NL 2 .336265 .168133 0.14 0.873 3

* RESIDUAL 4 4.80827 1.20207

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 5.17680 .647100

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 0.307147 , F(1, 3)= 0.20, P= 0.680

REGRESSION SLOPE= -7.9808 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 255.32

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.9660E-01, P-VALUE= 0.862

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.450 TO ULPT= 0.8665

NO.UPLT

0 --I + I-- 0

MEDIAN= 0.5837E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 1.351 **

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA FILE 30 12/ 2/** 13:25

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 LA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 112.809 56.4044 8.47 0.038 3

2 NL 2 84.3022 42.1511 6.33 0.059 3

* RESIDUAL 4 26.6311 6.65778

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 223.742 27.9678

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 16.0789 , F(1, 3)= 4.57, P= 0.121

REGRESSION SLOPE=-0.61678E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 5.4600

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -1.375 , P-VALUE= 0.348

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.421 TO ULPT= 1.834

NO.UPLT

0 -----------------I + I--------------------- 0

MEDIAN= -0.1809E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.285

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 30 12/ 2/** 13:25

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS CC LA

1 3 15.8600 40.1333

2 3 16.0067 36.8000

3 3 15.9333 31.5333

SE(N= 3) 0.633000 1.48972

5%LSD 4DF 2.48122 5.83937

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CC LA

1 3 15.9267 40.4667

2 3 15.7000 34.3333

3 3 16.1733 33.6667

SE(N= 3) 0.633000 1.48972

5%LSD 4DF 2.48122 5.83937

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 30 12/ 2/** 13:25

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CC 9 15.933 0.80443 1.0964 6.9 0.9881 0.8730

LA 9 36.156 5.2885 2.5803 7.1 0.0382 0.0589

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: 04

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE 40 12/ 2/** 13:28

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 CC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 3.52036 1.76018 2.74 0.178 3

2 NL 2 .888896E-02 .444448E-02 0.01 0.994 3

* RESIDUAL 4 2.57031 .642578

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 6.09956 .762445

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 1.61196 , F(1, 3)= 5.05, P= 0.109

REGRESSION SLOPE= 10.766 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -416.67

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.4254 , P-VALUE= 0.350

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.663 TO ULPT= 1.593

NO.UPLT

0 ---------------------I + I--------------- 0

MEDIAN= 0.7069E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.181

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA FILE 40 12/ 2/** 13:28

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 LA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 254.249 127.124 0.50 0.644 3

2 NL 2 288.116 144.058 0.56 0.611 3

* RESIDUAL 4 1022.23 255.558

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 1564.60 195.574

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 760.363 , F(1, 3)= 8.71, P= 0.059

REGRESSION SLOPE= 0.15282 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -14.472

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 12.57 , P-VALUE= 0.190

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.374 TO ULPT= 1.904

NO.UPLT

0 ------------I + I------------------------ 0

MEDIAN= -0.4796E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.255

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 40 12/ 2/** 13:28

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS CC LA

1 3 18.5133 58.0667

2 3 19.8333 47.8000

3 3 19.8467 46.0000

SE(N= 3) 0.462810 9.22962

5%LSD 4DF 1.81411 36.1781

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CC LA

1 3 19.3533 58.4667

2 3 19.4200 48.0667

3 3 19.4200 45.3333

SE(N= 3) 0.462810 9.22962

5%LSD 4DF 1.81411 36.1781

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 40 12/ 2/** 13:28

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CC 9 19.398 0.87318 0.80161 4.1 0.1781 0.9942

LA 9 50.622 13.985 15.986 31.6 0.6435 0.6109

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: 05

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE 50 12/ 2/** 13:32

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 CC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 8.30115 4.15058 1.22 0.388 3

2 NL 2 1.29449 .647246 0.19 0.834 3

* RESIDUAL 4 13.6556 3.41391

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 23.2513 2.90641

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 4.41273 , F(1, 3)= 1.43, P= 0.318

REGRESSION SLOPE= 0.96123 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -44.541

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.483 , P-VALUE= 0.183

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.768 TO ULPT= 1.452

NO.UPLT

0 -------------------I +I-------------------- 0

MEDIAN= 0.3157E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.373

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA FILE 50 12/ 2/** 13:32

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 LA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 1333.24 666.618 0.91 0.473 3

2 NL 2 16.4622 8.23110 0.01 0.990 3

* RESIDUAL 4 2919.86 729.964

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 4269.56 533.694

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 142.666 , F(1, 3)= 0.15, P= 0.717

REGRESSION SLOPE= 0.12094 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -24.778

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 4.269 , P-VALUE= 0.763

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.678 TO ULPT= 1.098

NO.UPLT

0 ------------I + I-------- 0

MEDIAN= 0.5503E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.726 *

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 50 12/ 2/** 13:32

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS CC LA

1 3 22.3333 121.733

2 3 24.4400 91.9333

3 3 24.2933 106.067

SE(N= 3) 1.06676 15.5988

5%LSD 4DF 4.18146 61.1438

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CC LA

1 3 23.7267 107.467

2 3 23.2067 107.600

3 3 24.1333 104.667

SE(N= 3) 1.06676 15.5988

5%LSD 4DF 4.18146 61.1438

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 50 12/ 2/** 13:32

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CC 9 23.689 1.7048 1.8477 7.8 0.3877 0.8342

LA 9 106.58 23.102 27.018 25.4 0.4730 0.9901

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: 06

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE 60 12/ 2/** 13:34

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 CC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 35.8899 17.9449 3.99 0.112 3

2 NL 2 3.18427 1.59213 0.35 0.723 3

* RESIDUAL 4 17.9867 4.49667

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 57.0608 7.13260

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 13.3600 , F(1, 3)= 8.66, P= 0.059

REGRESSION SLOPE= 0.51287 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -28.534

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 1.655 , P-VALUE= 0.193

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.452 TO ULPT= 1.495

NO.UPLT

0 -------------I + I------------- 0

MEDIAN= -0.4244E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.388

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA FILE 60 12/ 2/** 13:34

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 LA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 1896.00 948.000 0.74 0.535 3

2 NL 2 578.667 289.333 0.23 0.808 3

* RESIDUAL 4 5133.97 1283.49

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 7608.64 951.080

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 1657.73 , F(1, 3)= 1.43, P= 0.318

REGRESSION SLOPE=-0.58306E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 21.462

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 5.696 , P-VALUE= 0.761

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.678 TO ULPT= 1.041

NO.UPLT

0 --------------I + I-------- 0

MEDIAN= 0.3852E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.770 *

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 60 12/ 2/** 13:34

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS CC LA

1 3 25.9800 195.467

2 3 30.4133 161.467

3 3 29.9867 169.467

SE(N= 3) 1.22429 20.6841

5%LSD 4DF 4.79896 81.0771

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CC LA

1 3 28.1200 173.467

2 3 28.6933 186.133

3 3 29.5667 166.800

SE(N= 3) 1.22429 20.6841

5%LSD 4DF 4.79896 81.0771

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 60 12/ 2/** 13:34

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CC 9 28.793 2.6707 2.1205 7.4 0.1120 0.7234

LA 9 175.47 30.840 35.826 20.4 0.5354 0.8080

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: 07

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE 70 12/ 2/** 13:53

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 CC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 2.40329 1.20165 2.05 0.244 3

2 NL 2 1.12062 .560311 0.96 0.459 3

* RESIDUAL 4 2.34418 .586045

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 5.86809 .733512

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 1.84136 , F(1, 3)= 10.99, P= 0.044

REGRESSION SLOPE= 1.2403 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -83.313

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.4259 , P-VALUE= 0.329

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.890 TO ULPT= 1.454

NO.UPLT

0 -------------------------I + I------------ 0

MEDIAN= -0.1132E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.169 #

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LA FILE 70 12/ 2/** 13:53

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 LA

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 1799.72 899.858 0.76 0.528 3

2 NL 2 146.196 73.0978 0.06 0.941 3

* RESIDUAL 4 4757.59 1189.40

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 6703.50 837.938

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 4463.95 , F(1, 3)= 45.61, P= 0.005

REGRESSION SLOPE=-0.19538 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= 90.502

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 17.79 , P-VALUE= 0.362

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.773 TO ULPT= 1.553

NO.UPLT

0 -------------------------I + I--------------- 0

MEDIAN= 0.1324E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.177

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 70 12/ 2/** 13:53

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS CC LA

1 3 33.4133 245.533

2 3 34.6667 211.000

3 3 33.8867 230.600

SE(N= 3) 0.441982 19.9115

5%LSD 4DF 1.73248 78.0486

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CC LA

1 3 33.6667 223.800

2 3 33.8200 233.600

3 3 34.4800 229.733

SE(N= 3) 0.441982 19.9115

5%LSD 4DF 1.73248 78.0486

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 70 12/ 2/** 13:53

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CC 9 33.989 0.85645 0.76554 2.3 0.2438 0.4593

LA 9 229.04 28.947 34.488 15.1 0.5285 0.9413

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: NGAY RA NU NGAY RA HOA

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NRN FILE RNNH 12/ 2/** 14: 1

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 NRN

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 112.676 56.3378 2.86 0.169 3

2 NL 2 13.8756 6.93778 0.35 0.724 3

* RESIDUAL 4 78.7111 19.6778

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 205.262 25.6578

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 55.0730 , F(1, 3)= 6.99, P= 0.076

REGRESSION SLOPE= 0.28153 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -22.110

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.4520 , P-VALUE= 0.842

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.924 TO ULPT= 1.255

NO.UPLT

0 --------------------------I + I--------- 0

MEDIAN= -0.1653E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.283

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NNH FILE RNNH 12/ 2/** 14: 1

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 NNH

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 203.102 101.551 4.66 0.091 3

2 NL 2 47.0489 23.5245 1.08 0.423 3

* RESIDUAL 4 87.2444 21.8111

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 337.396 42.1744

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 0.538779 , F(1, 3)= 0.02, P= 0.895

REGRESSION SLOPE= 0.11263E-01 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION=-0.28451

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = 0.1209 , P-VALUE= 0.960

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.920 TO ULPT= 1.185

NO.UPLT

0 -------------------------I + I-------- 0

MEDIAN= -0.1213E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.328

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE RNNH 12/ 2/** 14: 1

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NRN NNH

1 3 45.4000 63.5333

2 3 36.7333 52.3333

3 3 41.0000 55.2000

SE(N= 3) 2.56110 2.69636

5%LSD 4DF 10.0390 10.5692

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NRN NNH

1 3 41.3333 59.8000

2 3 39.4000 54.2000

3 3 42.4000 57.0667

SE(N= 3) 2.56110 2.69636

5%LSD 4DF 10.0390 10.5692

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE RNNH 12/ 2/** 14: 1

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

NRN 9 41.044 5.0654 4.4360 10.8 0.1692 0.7243

NNH 9 57.022 6.4942 4.6702 8.2 0.0911 0.4233

FILE: HUYEN TRUONG

TITLE: CANH

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NPC FILE CANH 12/ 2/** 14: 4

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 NPC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT 2 49.3866 24.6933 0.82 0.507 3

2 NL 2 11.8400 5.92000 0.20 0.830 3

* RESIDUAL 4 121.173 30.2933

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 182.400 22.8000

-----------------------------------------------------------------------------

TUKEY'S TEST FOR TRANSFORMABLE NON-ADDITIVITY

SS= 79.8999 , F(1, 3)= 5.81, P= 0.094

REGRESSION SLOPE= 0.55448 SUGGESTED POWER TRANSFORMATION= -44.319

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -2.039 , P-VALUE= 0.504

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.908 TO ULPT= 1.326

NO.UPLT

0 -----------------------I + I------------ 0

MEDIAN= 0.3634E-01 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.322

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CANH 12/ 2/** 14: 4

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

MEANS FOR EFFECT CT

-------------------------------------------------------------------------------

CT NOS NPC

1 3 43.6667

2 3 37.9333

3 3 41.0000

SE(N= 3) 3.17770

5%LSD 4DF 12.4559

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS NPC

1 3 39.5333

2 3 40.7333

3 3 42.3333

SE(N= 3) 3.17770

5%LSD 4DF 12.4559

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CANH 12/ 2/** 14: 4

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

NPC 9 40.867 4.7749 5.5039 13.5 0.5066 0.8298

FILE NAME: HUYEN TRUONG

TITLE: HOA

BALANCED ANOVA FOR VARIATE HC FILE HOA 12/ 2/** 14: 6

---------------------------------------------------------------- PAGE 1

VARIATE V003 HC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 NL 2 .248889 .124445 1.87 0.234 2

* RESIDUAL 6 .400000 .666666E-01

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 .648889 .811111E-01

-----------------------------------------------------------------------------

CT 2 0.27556 4.43 0.097

CT NL 4 0.12444 0.23 0.903

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.7781E-01, P-VALUE= 0.493

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.265 TO ULPT= 1.581

NO.UPLT

0 -------------I + I-------------------------- 0

MEDIAN= -0.3162E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.410

BALANCED ANOVA FOR VARIATE TN FILE HOA 12/ 2/** 14: 6

---------------------------------------------------------------- PAGE 2

VARIATE V004 TN

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 NL 2 .248888 .124444 1.87 0.234 2

* RESIDUAL 6 .400001 .666668E-01

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 8 .648889 .811111E-01

-----------------------------------------------------------------------------

CT 2 0.27556 4.43 0.097

CT NL 4 0.12444 0.23 0.903

MEAN ORTHOGONAL RESIDUAL = -0.7781E-01, P-VALUE= 0.493

BOX PLOT OF STUDENTIZED RESIDUALS FROM LPLT= -1.265 TO ULPT= 1.581

NO.UPLT

0 -------------I + I-------------------------- 0

MEDIAN= -0.3162E+00 ANDERSON-DARLING STATISTIC= 0.410

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HOA 12/ 2/** 14: 6

---------------------------------------------------------------- PAGE 3

MEANS FOR EFFECT NL

--------------------------------------------------------------------------

NL NOS HC TN

1 3 4.93333 18.9333

2 3 4.66667 18.6667

3 3 5.06667 19.0667

SE(N= 3) 0.149071 0.149071

5%LSD 6DF 0.515661 0.515661

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HOA 12/ 2/** 14: 6

---------------------------------------------------------------- PAGE 4

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |

(N= 9) -------------------- SD/MEAN | |

NO. BASED ON BASED ON % | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | |

HC 9 4.8889 0.28480 0.25820 5.3 0.2340

TN 9 18.889 0.28480 0.25820 1.4 0.2340