TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ----------o0o----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC PHÂN TÍCH CÔNG CỤ NÀY

Sinh viên thực hiện:

TRÁC THÀNH XUÂN

MSSV: 13D340301162

Lớp: ĐHKT 8B

Cần Thơ, 2017

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ----------o0o----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC PHÂN TÍCH CÔNG CỤ NÀY

Giáo viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S THÁI THỊ BÍCH TRÂN

TRÁC THÀNH XUÂN

MSSV: 13D340301162

Lớp: ĐHKT 8B

Cần Thơ, 2017

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

LỜI CÁM ƠN



Trong thời gian 4 năm đại học, đƣợc học tại Trƣờng Đại Học Tây Đô là một vinh hạnh lớn đối với tôi, đƣợc các Thầy Cô truyền đạt những kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu trong từng môn học để tôi có thể vận dụng vào bài tốt nghiệp này và tạo cho tôi bƣớc đà vững chắc cho tƣơng lai sau này.

Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới Ban Giám hiệu trƣờng đại học Tây đô cũng nhƣ các thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Cô Thái Thị Bích Trân, là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy tôi trong suốt quá trình làm luận văn, cô luôn quan tâm ,giúp đỡ, chỉ dẫn nhiệt tình cho tất cả các sinh viên.

Đề tài của tôi cũng khó hoàn thiện nếu nhƣ không có sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc Công ty Cổ Phần Dƣợc Hậu Giang, nhất là các anh chị ở Phòng Kế Toán của công ty, luôn giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình hỗ trợ tài liệu cũng nhƣ luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thiện bài của mình trong suốt thời gian thƣc tập tại công ty.

Trong quá trình nghiên cứu và làm bài do kiến thức còn hạn chế nên bài làm không trách khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự thông cảm cũng nhƣ chỉ dạy, đóng góp của thầy cô và cơ quan thực tập để đề tài của tôi có thể hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cám ơn!

Cần Thơ, Ngày 04 tháng 05 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Trác Thành Xuân

GVHD: Thái Thị Bích Trân i SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan: Luận văn “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích công cụ này” là quá trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố.

Tôi xin chịu trách nhiệm về bài khóa luận của mình.

Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Trác Thành Xuân

GVHD: Thái Thị Bích Trân ii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

TÓM TẮT



Đề tài “ Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này” thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu việc phân tích các loại chi phí theo cách ứng xử để lập đƣợc báo cáo thu nhập dạng đảm phí, phân tích điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh cho 3 sản phẩm là Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg để ứng dụng cho việc lựa chọn phƣơng án kinh doanh cho 3 sản phẩm này nhằm giúp lựa chọn đƣợc phƣơng án kinh doanh phù hợp để tăng sản phẩm tiêu thụ, đồng thời làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.

Bên cạnh đó, đề tài tìm hiểu thêm một số nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, mặc dù việc phân tích công cụ này đem lại cho các công ty lợi nhuận đƣợc tối đa hóa và cũng không phải là một công cụ quá xa lạ nhƣng không phải công ty nào cũng áp dụng phân tích. Mô hình nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên 6 nhân tố ảnh hƣởng là Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp (X1), Sự can thiệp của cơ quan nhà nƣớc về công tác kế toán (X2), Trình độ nhân viên kế toán (X3), Quy mô doanh nghiệp (X4), Phân loại chi phí phục vụ cho phân tích CVP (X5) và Vấn đề hàng tồn kho tồn động cao (X6). Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức xậy dựng bảng câu hỏi phỏng vấn khảo sát 51 đáp viên là những ngƣời làm kế toán, kế toán trƣởng, ngƣời chủ/ điều hành tại các công ty. Mẫu đƣợc lấy theo phƣơng pháp phi xác suất, thuận tiện. Sau khi thu thập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20, ta sử dụng thống kê mô tả để biết đƣợc thực trạng đánh giá các nhân tố, ta thấy nhân tố sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp đƣợc đánh giá cao nhất là 3,94 điểm. Bên cạnh đó, đến bƣớc phân tích tƣơng quan nhóm 6 nhân tố , tất cả đều đạt tiêu chuẩn vì sig < 0,05. Tiếp đến, đƣa các biến vào phân tích hồi quy đa biến nhận thấy có 5 nhân tố ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc là Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành công ty ( X1); Trình độ nhân viên kế toán (X3); Quy mô doanh nghiệp (X4); Phân loại chi phí phục vụ cho phân tích CVP ( X5); Vấn đề hàng tồn kho tồn động cao (X6) trong đó nhân tố sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp ảnh hƣởng mạnh nhất tới 0,335 đến việc phân tích CVP.

GVHD: Thái Thị Bích Trân iii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2017

CÔNG TY

GVHD: Thái Thị Bích Trân iv SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

NHÂN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày 04 tháng 5 năm 2017 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN (Ký, họ tên)

GVHD: Thái Thị Bích Trân v SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii

TÓM TẮT .............................................................................................................. iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .......................................................... iv

NHÂN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .................................................... v

MỤC LỤC ............................................................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG............................................................................................... xi

DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................... xiv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... xv

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1

1.1 Sự cần thiết của đề tài: ...................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2

1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................. 3

1.3.1 Phƣơng pháp thu nhâp số liệu: .................................................................... 3

1.3.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: ......................................................................... 3

1.4 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 4

1.4.1 Giới hạn về nội dung: .................................................................................. 4

1.4.2 Giới hạn về đối tƣợng:................................................................................. 4

1.4.3 Giới hạn về không gian: .............................................................................. 5

1.4.4 Giới hạn về thời gian: .................................................................................. 5

1.5 Bố cục nôi dung nghiên cứu: ............................................................................ 5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................... 6

2.1 Một số vấn đề chung về chi phí và phân loại chi phí ........................................ 6

2.1.1 Khái niệm chi phí ........................................................................................ 6

2.1.2 Phân loại chi phí .......................................................................................... 6

GVHD: Thái Thị Bích Trân vi SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

2.1.2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:........................................ 6

2.1.2.2 Phân loại chi phí theo thời kỳ SXKD: .................................................. 8

2.1.2.3 Phân loại chi phí trong kiểm tra và ra quyết định: ............................... 8

2.1.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí: ................................. 10

2.1.2.5 Phƣơng pháp xác định chi phí hỗn hợp: ............................................ 14

2.2 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí....................................................................... 17

2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa................................................................................. 17

2.2.2 Cở sở lập: ................................................................................................... 17

2.2.3 Cách lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí: ................................................ 18

2.2.3.1 Số dƣ đảm phí: .................................................................................... 18

2.2.3.2 Tỷ lệ số dƣ đảm phí: ........................................................................... 19

2.2.3.3 Đòn bẩy kinh doanh: ........................................................................... 20

2.2.3.4 Phân tích điểm hòa vốn:...................................................................... 20

2.2.4 Ứng dụng báo cáo thu nhập dạng đảm phí để lựa chọn phƣơng án kinh doanh ................................................................................................................... 25

2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính ứng dụng báo cáo thu nhập tại các doanh nghiệp ..................................................................................................................... 28

2.3.1 Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động ................................................... 28

2.3.2 Mô hình nghiên cứu: ................................................................................. 33

2.3.3 Thang đo và các công cụ sử dụng trong SPSS ......................................... 34

2.3.3.1 Thang đo Likert:.................................................................................. 34

2.3.3.2 Công cụ thông kê mô tả: ..................................................................... 35

2.3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach alpha: ................................ 35

2.3.3.4 Phân tích tƣơng quan: ......................................................................... 36

2.3.3.5 Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................... 37

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 38

3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang .......................... 38

GVHD: Thái Thị Bích Trân vii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.1.1 Lịch sự hình thành và phát triển:............................................................... 38

3.1.1.1 Lịch sử hình thành : ............................................................................ 38

3.1.1.2 Các cột móc phát triển: ....................................................................... 39

3.1.1.3 Mạng lƣới phân phối: .......................................................................... 41

3.1.1.4 Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lƣợng ........................................... 41

3.1.2 Lĩnh vực hoạt động , thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang: ................................................................... 41

3.1.2.1 Lĩnh vực hoạt động: ............................................................................ 41

3.1.2.2 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển: .................................. 42

3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty: ..................................................................... 44

3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty: ........................................................... 44

3.1.3.2 Các chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận: .................................... 45

3.1.4 Tổ chức kế toán ......................................................................................... 48

3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: ........................................................... 48

3.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: ............................................ 49

3.1.4.3 Tổ chức chứng từ , sổ sách , báo cáo kế toán: .................................... 50

3.1.4.4 Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực: ............................................ 52

3.1.4.5 Tổ chức kiểm tra kế toán: ................................................................... 53

3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang ..... 54

3.2 Thực trạng ứng dụng báo cáo thu thập dạng đảm phí để lựa chọn phƣơng án kinh doanh tại công ty: ........................................................................................... 56

3.2.1 Giới thiệu sản phẩm và tình hình kinh doanh sản phẩm: ......................... 57

3.2.1.1 Sản phẩm Nattoenzym: ....................................................................... 57

3.2.1.2 Sản phẩm Hapacol 650: ...................................................................... 57

3.2.1.3 Apitim 5mg: ........................................................................................ 58

3.2.2 Phân tích doanh thu và sản lƣợng của 3 sản phẩm trong giai đoạn 2014 – 2016: ................................................................................................................... 59

3.2.3 Phân tích chi phí và phân loại chi phí theo cách ứng xử phục vụ cho báo cáo thu nhập dạng đảm phí: ................................................................................ 61

GVHD: Thái Thị Bích Trân viii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ....................................................... 61

3.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp: ............................................................... 62

3.2.3.3 Chi phí sản xuất chung ........................................................................ 63

3.2.3.4 Chi phí bán hàng: ................................................................................ 68

3.2.3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................................................ 71

3.2.3.6 Tổng hợp chi phí: ................................................................................ 72

3.2.4 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí ................................................................ 73

3.2.4.1 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Nattoenzym ............. 73

3.2.4.2 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Hapacol 650 ............. 73

3.2.4.3 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Apitim 5mg ............. 74

3.2.4.4 Đòn bẩy kinh doanh: ........................................................................... 74

3.2.4.5 Phân tích hòa vốn: ............................................................................... 75

3.2.5 Các phƣơng án kinh doanh tại công ty...................................................... 80

3.2.6 Ứng dụng báo cáo thu nhập khi lựa các phƣơng án kinh doanh trên: ...... 81

3.2.6.1 Phƣơng án 1: Chi phí khả biến và sản lƣợng thay đổi, các yếu tố khác không đổi ......................................................................................................... 81

3.2.6.2 Phƣơng án 2: Thay đổi giá bán và sản lƣợng thay đổi, các chi phí khác không đổi ................................................................................................ 83

3.2.6.3 Phƣơng án 3: Chi phí bất biến và sản lƣợng thay đổi, các yếu tố khác không đổi ......................................................................................................... 85

3.2.6.4 Phƣơng án 4: Chi phí khả biến, chi phí bất biến và sản lƣợng thay đổi, các yếu tố khác không đổi ....................................................................... 86

3.2.7 Quyết định lựa chọn phƣơng án kinh doanh: ............................................ 89

3.3 Các nhân tố tác động đến tính ứng dụng công cụ lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí tại các doanh nghiệp ................................................................................ 90

3.3.1 Quy trình thực hiện:................................................................................... 90

3.3.1.1 Thiết kế nghiên cứu: ........................................................................... 90

3.3.1.2 Khung nghiên cứu: .............................................................................. 91

3.3.2 Mô tả mẫu khảo sát: .................................................................................. 92

GVHD: Thái Thị Bích Trân ix SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.3.2.1 Giới tính của đáp viên: ........................................................................ 92

3.3.2.2 Độ tuổi của đáp viên: .......................................................................... 93

3.3.2.3 Trình độ của đáp viên ......................................................................... 93

3.3.2.4 Nghề nghiệp của đáp viên: ................................................................. 94

3.3.3 Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu .................................................... 95

3.3.4 Kết quả kiểm định của nghiên cứu: .......................................................... 97

3.3.5 Phân tích tƣơng quan: ................................................................................ 98

3.3.6 Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 99

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............. 102

4.1 Đánh giá việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần dƣợc Hậu Giang....................................................................... 102

4.1.1 Ƣu điểm ................................................................................................... 102

4.1.1.1 Về chế độ kế toán: ............................................................................. 102

4.1.1.2 Về việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận: ... 102

4.1.2 Tồn tại: ..................................................................................................... 102

4.1.3 Giải pháp hoàn thiện................................................................................ 103

4.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận: ........................................................................................ 105

4.2.1 Đánh giá về kết quả nghiên cứu: ............................................................. 105

4.2.2 Đề xuất liên quan: .................................................................................... 107

CHƢƠNG 5: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 109

5.1 Kết luận: ......................................................................................................... 109

5.2 Kiến nghị: ....................................................................................................... 110

GVHD: Thái Thị Bích Trân x SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU



Bảng 2.1: Bảng tóm tắt cách ứng xử của định phí và biến phí trong mối quan hệ với mức hoạt động ................................................................................................. 13

Bảng 2.2: Cách lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí ............................................. 18

Bảng 3.1: Các đợt tăng vốn điều lệ của công ty Dƣợc Hậu Giang ....................... 40

Bảng 3.2 :Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................................. 54

Bảng 3.3 : Sản lƣợng tiêu thụ của 3 sản phẩm giai đoạn 2014 – 2016( Đvt: hộp)59

Bảng 3.4: Doanh thu của 3 sản phẩm giai đoạn 2014 – 2016 ( Đvt: 1000đ) ........ 59

Bảng 3.5 Tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng sản phẩm của DHG trong Quý IV/2016. ................................................................................................ 61

Bảng 3.6 Tình hình chi phí nhân công trực tiếp của từng mặt hàng của DHG trong Quý IV/2016 ................................................................................................. 63

Bảng 3.7 Tổng hợp chi phí sản xuất chung của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong Quý IV/2016 ...................................................................................... 64

Bảng 3.8: Tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài từ tháng 10 đến tháng 12/2016 . 64

Bảng 3.9: Tổng hợp chi phí bằng tiền khác từ tháng 10 đến tháng 12/2016 ........ 65

Bảng 3.10: Tổng hợp biến phí sản xuất chung ...................................................... 65

Bảng 3.11 Tình hình biến phí sản xuất chung từng sản phẩm trong Quý IV/2016 ..

................................................................................................................................ 66

Bảng 3.12 Tổng hợp định phí sản xuất chung ....................................................... 67

Bảng 3.13 Tình hình định phí sản xuất chung từng sản phẩm trong Quý IV/2016

................................................................................................................................ 67

Bảng 3.14: Tổng hợp chi phí bán hàng của Công ty Cổ phẩn Dƣợc Hậu Giang Quý IV/2016........................................................................................................... 68

Bảng 3.15: Tổng hợp chi phí bán hàng từ tháng 10 đến tháng 12/2016 ............... 68

Bảng 3.16: Tình hình biến phí bán hàng của từng sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang Quý IV/2016 .............................................................................. 70

GVHD: Thái Thị Bích Trân xi SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bảng 3.17 Tình hình định phí bán hàng của từng sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong Quý IV/2016 .................................................................... 71

Bảng 3.18: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong quý IV/2016 ............................................................................... 71

Bảng 3.19: Tình hình định phí của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong quý IV/2016 ............................................................ 72

Bảng 3.20: Tổng hợp chi phí theo từng mặt hàng trong quý IV/2016 .................. 73

Bảng 3.21 Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Nattoenzym ở Quý IV/2016........................................................................................................... 73

Bảng 3.22: Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Hapacol 650 ở Quý IV/2016........................................................................................................... 73

Bảng 3.23: Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Apitim 5mg ở Quý IV/2016........................................................................................................... 74

Bảng 3.24: Đòn bẩy kinh doanh của từng sản phẩm trong quý IV/2016 ............ 74

Bảng 3.25: Sản lƣợng hòa vốn của 3 sản phẩm .................................................... 75

Bảng 3.26: Bảng Doanh thu hòa vốn của 3 sản phẩm ......................................... 75

Bảng 3.27: Phân tích điểm hòa vốn ....................................................................... 76

Bảng 3.28: Bảng thời gian hòa vốn của 3 sản phẩm ............................................ 78

Bảng 3.29: Bảng tỷ lệ hòa vốn của 3 sản phẩm .................................................... 79

Bảng 3.30 :Bảng số dƣ an toàn của 3 sản phẩm .................................................... 79

Bảng 3.31: Bảng tính phƣơng án 1 cho sản phẩm Nattoenzym ............................ 82

Bảng 3.32: Bảng tính phƣơng án 1 cho sản phẩm Hapacol 650 ........................... 82

Bảng 3.33: Bảng tính phƣơng án 1 cho sản phẩm Apitim 5mg ............................ 82

Bảng 3.34: Bảng tính phƣơng án 2 của sản phẩm Nattoenzym ............................ 83

Bảng 3.35: Bảng tính phƣơng án 2 của sản phẩm Hapacol 650 ........................... 84

Bảng 3.36: Bảng tính phƣơng án 2 của sản phẩm Apitim 5mg ............................ 84

Bảng 3.37: Bảng tính phƣơng án 3 của sản phẩm Nattoenzym ............................ 85

Bảng 3.38: Bảng tính phƣơng án 3 của sản phẩm Hapacol 650 ........................... 85

Bảng 3.39: Bảng tính phƣơng án 3 của sản phẩm Apitim 5mg ............................ 86

GVHD: Thái Thị Bích Trân xii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bảng 3.40: Bảng tính phƣơng án 4 của sản phẩm Nattoenzym ............................ 87

Bảng 3.41: Bảng tính phƣơng án 4 của sản phẩm Hapacol 650 ........................... 88

Bảng 3.42: Bảng tính phƣơng án 4 của sản phẩm Apitim 5mg ............................ 88

Bảng 3.43: Bảng so sánh lợi nhuận qua 4 phƣơng án ........................................... 89

Bảng 3.44: Thống kê mức ý nghĩa của các biến trong mô hình nghiên cứu: ....... 95

Bảng 3.45: Cronbach alpha của các yếu tố ảnh hƣởng việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận ............................................................................ 97

Bảng 3.46: Ma trận tƣơng quan ............................................................................. 98

Bảng 3.47: Model Summeryb................................................................................. 99

Bảng 3.49: Hệ số hồi quy với các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận ..................................................................... 100

GVHD: Thái Thị Bích Trân xiii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

DANH MỤC CÁC HÌNH



Hình 2.1: Phân loại biến phí .................................................................................. 10

Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến tuyến tính ......................................... 10

Hình 2.3 : Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến cấp bậc ............................................ 11

Hình 2.4 : Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến phi tuyến tính .................................. 11

Hình 2.5: Đồ thị biểu diễn chi phí bất biến ........................................................... 12

Hình 2.6: Phân loại định phí .................................................................................. 12

Hình 2.7: Đồ thị biểu hiện chi phí hỗn hợp ........................................................... 14

Hình 2.8: Đồ thị biểu diễn theo phƣơng pháp phân tán ........................................ 17

Hình 2.9: Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát .............................................................. 22

Hình 2.10: Đồ thị hòa vốn dạng phân biệt............................................................. 23

Hình 2.11: Đồ thị lợi nhuận ................................................................................... 24

Hình 2.12: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................ 33

Hình 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 48

Hình 3.3 Trình tƣ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ...................................... 51

Hình 3.4: Trình tự ghi sổ trên máy vi tính ............................................................. 52

Hình 3.5: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Nattoenzym tại Quý IV/2016 ................ 76

Hình 3.6: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Hapacol 650 tại Quý IV/2016 ............... 77

Hình 3.7: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Apitim 5mg tại Quý IV/2016 ................ 78

Hình 3.8: Quy trình thực hiện nghiên cứu các nhân tố ......................................... 90

Hình 3.9: Thống kê giới tính đáp viên ................................................................... 92

Hình 3.10: Thống kê độ tuổi đáp viên ................................................................... 93

Hình 3.11: Thống kê trình độ học vấn đáp viên .................................................... 94

Hình 3.12: Thống kê về nghề nghiệp đáp viên ..................................................... 94

GVHD: Thái Thị Bích Trân xiv SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



BHXH: Bảo hiểm xã hội

BHYT: Bảo hiểm y tế

BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ: Kinh phí công đoàn

SXKD: Sản xuất kinh doanh

SXC: Sản xuất chung

KSNB: Kiểm soát nội bộ

HTK: Hàng tồn kho

XD: Xây dựng

NPThu: Nợ phải thu

NPTrả: Nợ phải trả

NVL: Nguyên vật liệu

TSCĐ: Tài sản cố định

KQKD: Kết quả kinh doanh

KTQT: Kế toán quản trị

SDĐP: Số dƣ đảm phí

CVP: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận

CTCK: Công ty chứng khoán

DHG: Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang

NCTT: Nhân công trực tiếp

BCTC: Báo cáo tài chính

GVHD: Thái Thị Bích Trân xv SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 Sự cần thiết của đề tài:

Trong điều kiện nền kinh tế của nƣớc ta đang mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt buộc các công ty luôn phải tìm cách mở rộng và phát triển thị trƣờng, luôn cố gắng mang lại lợi nhuận cao cho công ty. Trƣớc tình hình đó thì kế toán nói chung và kế toán quản trị nói riêng là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh để giúp cho các công ty ngày càng phát triển.

Kế toán quản trị với tƣ cách là công cụ quản lý, có vai trò hết sức quan trọng trong công tác quản lý kinh tế tài chính, hơn hết là kế toán quản trị giúp cho công ty đƣa ra các phƣơng án kinh doanh kịp thời cũng nhƣ quyết định kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn, từ đó đƣa ra các biện pháp đối phó với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trƣờng hiện nay. Dựa vào thông tin số liệu từ kế toán tài chính, kế toán quản trị dùng các kỹ thuật phân tích, tổng hợp, đánh giá số liệu để có đƣợc cái nhìn toàn diện và sâu hơn về các hoạt động của công ty. Từ đó trở thành những ngƣời đắc lực, hỗ trợ kịp thời cho các nhà quản trị để đƣa ra các quyết định kinh tế đúng đắn và giúp công ty đạt đƣợc lợi nhuận mong muốn. Một trong các công cụ hỗ trợ đắc lực giúp cho nhà quản trị trong việc ra quyết định là phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là một trong những công cụ kỹ thuật phân tích quan trọng của kế toán quản trị. Trong đó, lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí , phân tích điểm hòa vốn, xác định đòn bẩy kinh doanh là những công cụ quan trọng nhất vì nó không chỉ để xác định mức độ ảnh hƣởng lẫn nhau giữa sản lƣợng, chi phí, doanh thu và lợi nhuận mà nó còn khai thác khả năng tiềm tàng của công ty, làm cơ sở ra quyết định đều chỉnh sản xuất kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận.

Để đáp ứng về hiệu quả của việc phân tích này đề tài nghiên cứu thêm các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Tuy là một công cụ phân tích khá phổ biến nhƣng hiện nay vẫn chƣa có nhiều công ty áp dụng thực hiện vì bị ảnh hƣởng bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích CVP nhằm tìm hiểu các nguyên nhân và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, xem coi nhân tố nào ảnh hƣởng mạnh nhất và nhân tố nào không ảnh hƣởng đến việc phân tích công cụ này. Qua đó, cũng giúp cho các công ty tham khảo thêm khi muốn ứng việc phân

GVHD: Thái Thị Bích Trân 1 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

tích này tại công ty, ngoài ra còn giúp cho những ngƣời cần sử dụng thông tin trong việc ứng dụng nghiên cứu các phân tích liên quan.

Từ những tầm quan trọng nói trên của việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận trong việc lựa chọn các phƣơng án kinh nên tôi chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này”.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung:

- Trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đề tài sẽ nghiên cứu về việc ứng dụng lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí, đòn bẩy kinh doanh và phân tích điểm hòa vốn để lựa chọn phƣơng án kinh doanh thích hợp tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang. Từ đó đề xuất các giải pháp để tăng cƣờng tính hiệu quả của việc phân tích mối quan hệ này.

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Từ đó, mở rộng hƣớng nghiên cứu thêm về mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:

- Về phân tích mối quan hệ chi phí –khối lƣợng – lợi nhuận:

+ Đề xuất các cơ sở lý luận về báo cáo thu nhập dạng đảm phí, phân tích điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

+ Nghiên cứu thực trạng ứng dụng lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí, phân

tích điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.

+ Đánh giá ƣu điểm và tồn tại của việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối

lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.

+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc phân tích mối

quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.

- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí –

khối lƣợng – lợi nhuận:

+ Đề xuất các cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh

hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 2 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Kết quả nghiên cứu từ mô hình bằng việc điều tra khảo sát các chuyên gia

am hiểu về kế toán quản trị.

+ Đánh giá kết quả nghiên cứu về mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến

việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:

1.3.1 Phƣơng pháp thu nhâp số liệu:

- Nghiên cứu về việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi

nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang:

+ Dữ liệu thứ cấp: bảng kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN), bảng tổng hợp sản lƣợng tiêu thụ sản phẩm, bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ , bảng tổng hợp chi tiết các loại chi phí phát sinh và một số báo cáo của các bộ phận khác liên quan của 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg trong Quý IV năm 2016 tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.

- Nghiên cứu về phân tích nhân tố:

+ Dữ liệu thứ cấp: lƣợc khảo các đề tài về phân tích nhân tố có liên quan đến kế toán quản trị hay vấn đề liên quan, thu nhập dữ liệu qua sách, internet, tạp chí kinh tế,..

+ Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho việc phân tích các nhân tố : dùng công cụ khảo sát để tập hợp dữ liệu bằng cách chọn mẫu và gửi bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp hay gửi qua gmail đến các chuyên gia là các kế toán viên, kế toán trƣởng, chủ doanh nghiệp để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.

1.3.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu:

- Về phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận:

+ Tìm hiểu phƣơng pháp phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang: phân loại chi phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp.

+ Tìm hiểu phƣơng pháp lựa chọn phƣơng án kinh doanh tại Công ty Cổ

phần Dƣợc Hậu Giang.

+ Phƣơng pháp đối chiếu so sánh số liệu thực tế của công ty với cơ sở lý luận của báo cáo thu nhập dạng đảm phí, phân tích điểm hòa vốn, đòn bẩy kinh doanh trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

- Về phân tích nhân tố:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 3 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Nghiên cứu sơ bộ:

Nghiên cứu sơ bộ thực hiện theo phƣơng pháp định tính, kết hợp các nguồn thông tin, tài liệu tham khảo từ các nguồn nghiên cứu đề tài trƣớc, sách, báo, internet, từ đó xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn thử. Sau đó, chỉnh sửa bổ sung các biến của bảng câu hỏi cho phù hợp với thực tế và điều kiện của đề tài.

+ Nghiên cứu chính thức:

Từ những bảng câu hỏi thu nhập từ cuộc khảo sát tiếp tục dùng phầm mềm SPSS 20 để kiểm định dữ liệu tập hợp từ các cuộc khảo sát để kiểm tra lại độ tin cậy của các thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Các công cụ sử dụng bao gồm:

 Thống kê mô tả: thống kê về giới tính, độ tuổi, trình độ, nghề nghiệp của

đối tƣợng khảo sát, thống kê về giá trị trung bình của các biến độc lập.

 Kiểm định nghiên cứu: dùng công cụ Cronbach alpha để kiểm tra độ tin

cậy của thang đo.

 Phân tích tƣơng quan: kiểm tra mối tƣơng quan tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, vì để chạy đƣợc hồi quy thì trƣớc nhất các biến phải tƣơng quan với nhau.

 Phân tích hồi quy: dùng để đo mức độ kết hợp tuyến tính giữa các biến,

đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố..

1.4 Phạm vi nghiên cứu:

1.4.1 Giới hạn về nội dung:

- Trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đề tài tập trung nghiên cứu phân loại các loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí cho việc ứng dụng lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí để lựa chọn phƣơng án kinh doanh, phân tích điểm hòa vốn và đòn bẩy kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí

– khối lƣợng – lợi nhuận và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố.

1.4.2 Giới hạn về đối tƣợng:

- Đề tài “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang” tập trung phân tích chi phí phục vụ cho việc ứng dụng lập báo cáo thu nhập, phân tích điểm hòa vốn, đòn bẩy kinh doanh cho 3 sản phẩm: Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 4 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

- Đối tƣợng khảo sát của các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc mở rộng không chỉ là tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang mà còn khảo sát các chuyên gia am hiểu về kế toán quản trị. Thông qua đối tƣợng nghiên cứu này, khóa luận nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố.

1.4.3 Giới hạn về không gian:

- Đề tài “ Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang” đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang số 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P.An Hòa, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc thực hiện khảo sát tại các công ty trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

1.4.4 Giới hạn về thời gian:

- Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 06/02/2017 đên 05/05/2017.

- Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu phân tích mối quan hệ chi phí – khối

lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang: Quý IV năm 2016

- Thời gian bắt đầu cho cuộc khảo sát: từ ngày 23/03/2017 đến ngày

05/05/2017.

1.5 Bố cục nôi dung nghiên cứu:

Đề tài gồm 5 chƣơng sau:

Chƣơng 1: Mở đầu

Chƣơng 2 : Cở sở lý luận

Chƣơng 3: Thực trạng phân tích mối quan hệ chi phí- khối lƣợng – lợi

nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang và kết quả mô hình nghiên cứu

Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện việc phân tích mối quan hệ chi phí- khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang và đánh giá mô hình nghiên cứu

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

GVHD: Thái Thị Bích Trân 5 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 Một số vấn đề chung về chi phí và phân loại chi phí

2.1.1 Khái niệm chi phí

Chi phí có thể đƣợc hiểu là giá trị của một nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt đƣợc một mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là phải mất đi để đối lấy một kết quả. Kết quả có thể dƣới dạng vật chất nhƣ sản phẩm, tiền, nhà xƣởng,… hoặc không có dạng vật chất nhƣ kiến thức, dịch vụ đƣợc phục vụ..(Phạm Văn Dƣợc.2010.Kế toán chi phí.trang 36)

2.1.2 Phân loại chi phí

2.1.2.1 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:

Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động là cách phân loại cơ sở, hầu nhƣ phải thực hiện trƣớc khi tiến hành các cách phân loại khác đối với tổng chi phí, nhằm đáp ứng nhũng yêu cầu quản lý khác nhau.

Tác dụng của cách phân loại chi phí theo chức năng hoạt động gồm:

+ Cho thấy vị trí, chức năng của từng khoản mục chi phí trong quá trình

hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.

+ Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí theo từng

hoạt động chức năng.

+ Cung cấp thông tin có phƣơng pháp cho việc lập các báo cáo theo các mặt hoạt động, hoặc theo từng phạm vi trách nhiệm.(Phạm Văn Dƣợc. 2010. kế toán quản trị. trang 38)

Theo cách phân loại này thi chi phí đƣợc chia ra thành chi phí sản xuất và

chi phí ngoài sản xuất:

a. Chi phí sản xuất:

Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Hoạt động của một doanh nghiệp sản xuất gắn liền với sự chuyển biến của nguyên liệu thành thành phẩm thông qua sự nỗ lực của công nhân và việc sử dụng thiết bị sản xuất, do đó chi phí sản xuất của một sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc tạo thành từ 3 yếu tố cơ bản sau:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm nhƣ: sắt, thép, gỗ, sợi,… và những loại nguyên vật liệu có tác dụng

GVHD: Thái Thị Bích Trân 6 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

phụ, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lƣợng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị sản phẩm, hoặc làm rút ngắn chu kỳ sản xuất của sản phẩm.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tính trực tiếp vào các đối tƣợng chịu

chi phí.

 Chi phí nhân công trực tiếp:

Nhân công trực tiếp là những ngƣời trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ đƣợc hao phí trực tiếp cho sản phẩm do họ sản xuất ra. Khả năng và kỹ năng của lao động trực tiếp sẽ ảnh hƣởng đến số lƣợng và chất lƣợng của sản phẩm.

Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất.

Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc tính trực tiếp vào các đối tƣợng chịu chi

phí.

 Chi phí sản xuất chung:

Là những khoản chi phí liên quan đến việc quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất tại phân xƣởng. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở phân xƣởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm nhƣng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm các khoản chi phí nhƣ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên phân xƣởng, chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí công cụ dùng trong phân xƣởng, chi phí khấu hao tài sản cố định tại phân xƣởng, chi phí sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị, chi phí quản lý tại phân xƣởng,…

 Chi phí này phải phân bổ vào chi phí sản xuất sản phẩm ở các bộ phận

khác nhau:

Tổng chi phí SXC Chi phí SXC cần phân bổ = x Tiêu thức cần phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ

b. Chi phí ngoài sản xuất:

Là những chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất liên quan đến việc

quản lý chung và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 7 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

 Chi phí bán hàng:

Là những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo chi việc thực hiện đơn đặt hàng, giao thành phẩm cho khách hàng, bao gồm các khoản chi phí nhƣ: chi phí vận chuyển, chi phí bốc vác, chi phí bao bì, chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến khâu dự trữ thành phẩm. Loại chi phí này xuất hiện ở tất cả các loại hình doanh nghiệp nhƣ sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Là toàn bộ những khoản chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý chung trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu, công cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung trong toàn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ điện, nƣớc, điện thoại, sửa chữa tài sản, các chi phí về văn phòng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào tạo cán bộ.. Tất cả các loại hình doanh nghiệp đều phát sinh loại chi phí này.

2.1.2.2 Phân loại chi phí theo thời kỳ SXKD:

a) Chi phí sản phẩm:

Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất mua các sản phẩm. Đối với các sản phẩm sản xuất công nghiệp thì các chi phí này bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi phí gắn liền với sản phẩm và đƣợc chuyển sang kỳ sau khi sản phẩm tồn kho chờ bán, hoặc lúc tiêu thụ đƣợc chuyển vào phí tổn thời kỳ đƣợc trừ ra khi xác định KQKD.

b) Chi phí thời kỳ :

Là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và đƣợc tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí thời kỳ. Chi phí thời kỳ sẽ đƣợc tính đầy đủ trên các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị cho dù kết quả hoạt động của đơn vị đạt ở mức nào đi nữa. Chi phí thời kỳ ngay khi phát sinh đã đƣợc coi là phí tổn trong kỳ.

2.1.2.3 Phân loại chi phí trong kiểm tra và ra quyết định:

a) Chi phí trực tiếp và gián tiếp:

- Chi phí trực tiếp:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 8 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Là những chi phí phát sinh đƣợc tính trực tiếp vào các đối tƣợng sử dụng nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, nó đƣợc tính thẳng vào từng đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm,..

- Chi phí gián tiếp:

Là những chi phí phát sinh không thể tính trực tiếp vào các đối tƣợng sử dụng, mà cần phải tiến hành phân bổ theo một tiêu thức phù hợp. Ví dụ nhƣ chi phí sản xuất chung sẽ đƣợc phân bổ cho các đối tƣợng sử dụng theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lƣợng sản phẩm sản xuất,..

b) Chi phí chênh lệch:

- Nhà quản trị thƣờng phải đứng trƣớc việc lựa chọn những phƣơng án khác nhau, quyết định sẽ đƣợc hình thành chủ yếu là dựa vào các chi phí của từng phƣơng án.

- Chi phí chênh lệch là chi phí có trong phƣơng án này nhƣng lại không có hoặc chỉ có một phần trong phƣơng án khác. Chi phí chênh lệch là căn cứ giúp cho nhà quản trị lựa chọn phƣơng án kinh doanh.

c) Chi phí kiểm soát đƣợc và không kiểm soát đƣợc:

- Chi phí kiểm soát đƣợc đối với một cấp quản lý là những chi phí mà nhà

quản trị cấp đó đƣợc quyền ra quyết định.

- Chi phí không kiểm soát đƣợc đối với một cấp quản lý là những chi phí

mà nhà quản trị cấp đó không đƣợc quyền ra quyết định.

d) Chi phí cơ hội :

Là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phƣơng án này thay vì chọn

phƣơng án khác.

Chi phí cơ hội không chỉ đƣợc dùng để so sánh lợi ích về mặt kinh tế, mà nó còn đƣợc dùng để đánh giá quan hệ chi phí- lợi ích phi tài chính của những lựa chọn. Lúc này, chi phí cơ hội đƣợc thể hiện bằng đơn vị phi tiền tệ.

e) Chi phí chìm:

Là những chi phí đã phát sinh trong quá khứ. Do đó, chi phí chìm không ảnh hƣởng gì đến các chi phí trong tƣơng lai, và không thể bị thay đổi vì bất kỳ hành động nào trong hiện tại hay trong tƣơng lai. Ví dụ, chi phí sản xuất của thành phẩm tồn kho hay chi phí mua sắm thiết bị. Dù thiết bị hay hàng tồn kho hiện nay vô dụng, chi phí để có chúng cũng không thể bị thay đổi vì bất kỳ hành động nào

GVHD: Thái Thị Bích Trân 9 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

trƣớc mắt hay sau này. Do vậy, chi phí chìm không thích hợp cho quyết định trong tƣơng lai.

2.1.2.4 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:

a) Biến phí:

Biến phí

Biến phí cấp bậc

Biến phí tuyến tính

Biến phí phi tuyến tính

Là chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm theo sự tăng, giảm về mức độ hoạt động. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí lại không đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động. Biến phí đƣợc chia ra thành 3 loại:

Hình 2.1: Phân loại biến phí

 Biến phí tuyến tính:

Là những biến phí có sự biến động cùng tỷ lệ với mức độ hoạt động.

Chi phí

0 Mức độ hoạt động

Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến tuyến tính

GVHD: Thái Thị Bích Trân 10 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

 Biến phí cấp bậc:

Là loại chi phí không biến động liên tục so với sự biến động liên tục của mức độ hoạt động. Mức hoạt động phải đạt đến một mức nào đó mới dẫn đến sự biến động về chi phí.

Chi phí

0 Mức độ hoạt động

Hình 2.3 : Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến cấp bậc

 Biến phí phi tuyến tính :

Là loại biến phí không có mối quan hệ tuyến tính với mức độ hoạt động. Cần xác định phạm vi phù hợp trong mức độ hoạt động (đƣờng cong tiến dần về đƣờng thẳng) để xem xét. Phạm vi này thƣờng là mức sản xuất tối thiểu và mức sản xuất tối đa.

Chi phí

Phạm vi phù hợp

0 Mức độ hoạt động

Hình 2.4 : Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến phi tuyến tính

GVHD: Thái Thị Bích Trân 11 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

b) Định phí:

Là chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Còn tính trên 1 đơn vị mức độ hoạt động thì nó sẽ thay đổi. Trên báo cáo định phí thƣờng thể hiện dƣới dạng tổng số.

Chi phí

b

0 Mức độ hoạt động

Hình 2.5: Đồ thị biểu diễn chi phí bất biến

- Đƣờng biểu diễn của loại định phí này cũng thuộc dạng tuyến tính và song

song với trục hoành, hay có hệ số góc bằng 0.

- Trong điều kiện sản xuất ngày càng phát triển, tự động hóa càng cao định

phí sẽ càng ngày càng gia tăng tỷ trọng đối với chi phí khả biến.

Định phí

Định phí bắt buộc

Định phí không bắt buộc

- Định phí có 2 loại:

Hình 2.6: Phân loại định phí

- Định phí bắt buộc:

Là những chi phí có liên quan đến những máy móc thiết bị, nhà xƣởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, chi phí lƣơng văn phòng…Những chi phí này có hai đặc điểm:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 12 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Có bản chất lâu dài: giả sử một quyết định mua sắm hoặc xây dựng các loại tài sản cố định đƣợc đƣa ra thì nó sẽ liên quan đến việc kinh doanh của đơn vị trong nhiều năm.

+ Không thể cắt giảm đến không, cho dù mức độ hoạt động giảm xuống

hoặc khi sản xuất bị gián đoạn.

- Định phí không bắt buộc:

Là những định phí có thể thay đổi trong từng kỳ dự toán của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị quyết định khối lƣợng định phí này trong từng kỳ kinh doanh. Thuộc loại chi phí này gồm chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dƣỡng nghiên cứu..

Định phí không bắt buộc có 2 đặc điểm:

+ Có bản chất ngắn hạn

+ Có thể giảm chúng trong những trƣờng hợp cần thiết.

- Phạm vi phù hợp :

Áp dụng đối với định phí không bắt buộc. Khi doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động có thể mua thêm các trang thiết bị sẽ làm cho định phí tăng lên. Tuy nhiên, định phí đƣợc nghiên cứu trong phạm vi phù hợp và trong phạm vi này nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.

Bảng 2.1: Bảng tóm tắt cách ứng xử của định phí và biến phí trong mối quan hệ với mức hoạt động

Loại chi phí

Chi phí tính cho tổng số

Chi phí tính cho 1 sản phẩm

a. Biến phí b. Định phí

Cố định Thay đổi

Thay đổi Cố định

c) Chi phí hỗn hợp:

Là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vƣợt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến phí. Sự pha trộn giữa phần bất biến và khả biến có thể theo những tỷ lệ quy định.

Phần bất biến của chi phí hỗn hợp thƣờng phản ánh chi phí căn bản, tối thiểu

để duy trì phục vụ và giữ dịch vụ đó luôn luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 13 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Phần khả biến thƣờng phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vƣợt quá định mức. Do đó yếu tố khả biến sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức dịch vụ phục vụ hoặc sử dụng vƣợt định mức.

Phƣơng trình lƣợng hóa chi phí hỗn hợp có dạng : Y = ax + b

Trong đó : Y là chi phí hỗn hợp cần phân tích

a là biến phí cho một đơn vị hoạt động

b là tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ

x là số lƣợng đơn vị hoạt động

Tổng chi phí (Y)

Y = ax + b

Biến phí

Định phí

0 Mức độ hoạt động

Hình 2.7: Đồ thị biểu hiện chi phí hỗn hợp

2.1.2.5 Phƣơng pháp xác định chi phí hỗn hợp:

Để kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn hợp, nhà quản trị cần phân tích chi phí hỗn hợp nhằm tách riêng các yếu tố định phí và các yếu tố biến phí. Các phƣơng pháp thƣờng đƣợc KTQT sử dụng là :

a) Phƣơng pháp cực đại – cực tiểu b) Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất c) Phƣơng pháp hồi quy bội d) Phƣơng pháp đồ thị phân tán a. Phƣơng pháp cực đại – cực tiểu :

Hay còn đƣợc gọi là phƣơng pháp chênh lệch phân tích chi phí hỗn hợp dựa trên cơ sở khảo sát chi phí hỗn hợp ở mức cao nhất và ở mức thấp nhất. Chênh

GVHD: Thái Thị Bích Trân 14 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

lệch chi phí của hai cực chia cho mức độ, gia tăng cƣờng độ hoạt động để xác định mức biến phí. Sau đó, loại trừ biến phí, chính là định phí trong chi phí hỗn hợp (Phan Đức Dũng. 2009. Kế toán quản trị.trang 86)

Bƣớc 1 : Xác định biến phí hoạt động Chi phí ở mức hoạt Chi phí ở mức hoạt Biến phí đơn vị = động cao nhất - động thấp nhất hoạt động ( a) Mức hoạt động - Mức hoạt động cao nhất thấp nhất

Bƣớc 2 : Xác định định phí

Tổng chi phí ở Mức khối lƣợng Tổng định phí (b) = mức cao nhất - Cao nhất x Biến phí đơn vị (thấp nhất) (thấp nhất)

Bƣớc 3 : Lập phƣơng trình dự toán chi phí hỗn hợp có dạng:

Y = ax + b

b. Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất:

Còn đƣợc gọi là phƣơng pháp hồi quy đơn giản. Đây là phƣơng pháp tinh vi hơn phƣơng pháp cực đại, cực tiểu và có độ chính xác cao hơn. Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất nhằm xác định phƣơng trình biến thiên của chi phí, dựa trên tính toán của hệ phƣơng trình hai ẩn trong phân tích thống kê, sử dụng số liệu chi phí phát sinh tƣơng ứng với các mức độ hoạt động từ các kỳ trƣớc (quan sát đã qua). Phƣơng trình dự tính chi phí cũng có dạng tổng quát là Y = ax + b nhƣ là phƣơng pháp cực đại, cực tiểu.( Phạm Văn Dƣợc. 2010. Kế toán quản trị. Trang 56)

Bƣớc 1: Với tập hợp n phần tử quan sát ta có hệ phƣơng trình nhƣ sau :

2 (1)

=b

+ a

= nb + a (2)

Trong đó : y là biến phụ thuộc (chi phí hỗn hợp)

x là biến độc lập (mức hoạt động cơ sở)

a và b là thông số cần xác định

Bƣớc 2: Giải hệ phƣơng trình trên ta sẽ có đƣợc yếu tố a và b

Bƣớc 3: Lập phƣơng trình hồi quy thích hợp: Y = ax + b

GVHD: Thái Thị Bích Trân 15 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

c. Phƣơng pháp hồi quy bội :

Là một kỹ thuật nhằm khai triển một phƣơng trình ƣớc tính sử dụng nhiều biến số độc lập. Trong hoạt động kinh doanh có nhiều loại chi phí phụ thuộc vào nhiều hoạt động khác nhau. Ví dụ nhƣ chi phí vận chuyển hàng hóa phụ thuộc cả vào trọng lƣợng của hàng hóa và vào quãng đƣờng vận chuyển. Hoặc chi phí sản xuất chung phụ thuộc vào nhiều hoạt động khác nhau của doanh nghiệp…(Phạm Văn Dƣợc.2010.Kế toán quản trị.trang 59).

Phƣơng trình hồi quy bội có dạng tổng quát sau:

Y = a + b1X1 + b2X2 + …..+ bnXn

Trong đó : Y là biến số phụ thuộc cần dự đoán X1……Xn là giá trị của biến số độc lập có ảnh hƣởng đến giá trị

của Y.

b1………..bn là hệ số của các biến số độc lập a là phần cố định ( nhƣ hồi quy đơn) d) Phƣơng pháp đồ thị phân tán:

Đòi hỏi các tài liệu phân lịch sử đã thu thập đƣợc giữa hoạt động sinh ra chi phí ở các mức độ khác nhau trong kỳ kinh doanh, sau đó biểu diễn chúng trên đồ thị, mục tiêu là tìm công thức dự đoán chi phí dạng :

Y = ax + b Bƣớc 1: Vẽ đồ thị biểu diễn tất cả các giao điểm của chi phí với mức độ

hoạt động. Đánh dấu tất cả các điểm.

Bƣớc 2: Kẻ một đƣờng biểu diễn trên đồ thị phân chia tất cả các điểm đã

đánh dấu thành 2 phần bằng nhau về số lƣợng.

 Đƣờng biểu diễn trên là đƣờng hồi quy (đƣờng của các mức trung bình). Bƣớc 3: + Giao của đƣờng biểu diễn (hồi quy) với trục tung Mức trung bình của

định phí : b

+ Xác định tổng chi phí của điểm nằm trên đƣờng hồi quy (hoặc điểm gần

đƣờng hồi quy nhất) : Tc

+ Xác định mức hoạt động tại điểm này : Hd Biến phí cho một đơn vị = Tc – b

hoạt động a Hd

Bƣớc 4 : Xây dựng phƣơng trình tuyến tính chi phí hỗn hợp căn cứ vào kết

quả bƣớc 3

GVHD: Thái Thị Bích Trân 16 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Chi phí Y = ax + b Tc Đƣờng hồi quy b 0 a Mức độ hoạt động

Hình 2.8: Đồ thị biểu diễn theo phƣơng pháp phân tán

2.2 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí

2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa

- Để sử dụng phân tích mối quan hệ chi phí- khối lƣợng – lợi nhuận, ngƣời quản lý nên trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phƣơng pháp trực tiếp – Báo cáo thu nhập dạng đảm phí.

- Báo cáo thu nhập dạng đảm phí là báo cáo thu nhập tách tổng chi phí ra thành chi phí khả biến (biến phí ) và chi phí bất biến (định phí), đồng thời tính chỉ tiêu số dƣ đảm phí.

- Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí không chỉ giúp doanh nghiệp đánh giá tổng quát quá trình kinh doanh và các nhân tố đã ảnh hƣởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận mà còn là phƣơng pháp phân tích dựa trên những dữ liệu mang tính dự báo phục vụ cho các quyết định quản trị trong lĩnh vực điều hành hiện tại hoặc hoạch định kế hoach tƣơng lai.

- Mục đích của phân tích quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lƣợng hoạt động, doanh nghiệp đƣa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất.(Nguyễn Tấn Bình.2010.Kế toán quản trị.)

2.2.2 Cở sở lập:

- Báo cáo thu nhập dạng đảm phí này là trình bày lại bảng báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh (B02-DN) theo 3 loại chỉ tiêu:

+ Tổng số + Tính cho một sản phẩm

GVHD: Thái Thị Bích Trân 17 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Tỷ lệ

2.2.3 Cách lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí:

Bảng 2.2: Cách lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí

Chỉ tiêu

Tổng số

Tỷ lệ ( %)

Tính cho 1 sản phẩm

g a

gx ax (g – a) x

100 (ax /gx) x 100 [(g-a)x]/gx x 100 g-a

1.Doanh thu 2.Biến phí 3.Số dƣ đảm phí 4.Định phí 5.Lợi nhuận

b (g – a) x - b

Trong đó : x là số lƣợng sản phẩm tiêu thụ

g là giá bán a là biến phí b là định phí

2.2.3.1 Số dƣ đảm phí:

Là khoản chênh lệch giữa doanh thu và biến phí. Số dƣ đảm phí đƣợc dùng để bù đắp định phí, số dôi ra sau khi bù đắp định phí chính là lợi nhuận. Số dƣ đảm phí có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.

Số dƣ đảm phí = Doanh thu – Biến phí

Số dƣ đảm phí đơn vị = Đơn giá bán – Biến phí đơn vị

Kết luận: Thông qua khái niệm số dƣ đảm phí ta đƣợc mối quan hệ giữa số lƣợng sản phẩm tiêu thụ và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: Nếu số lƣợng sản phẩm tiêu thụ tăng (hoặc giảm) một lƣợng thì số dƣ đảm phí tăng thêm (hoặc giảm) một lƣợng bằng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ tăng thêm (hoặc giảm) nhân với số dƣ đảm phí đơn vị.

Nếu định phí không đổi, thì phần số dƣ đảm phí tăng thêm (hoặc giảm

xuống) đó chính là lợi nhuận tăng thêm (hoặc giảm bớt).

Nhƣ vậy, nhờ vào số dƣ đảm phí ta có thể nhanh chóng xác định đƣợc lợi

nhuận.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 18 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

 Nhƣợc điểm của số dƣ đảm phí:

- Không giúp cho nhà quản trị có cái nhìn tổng quát khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì số lƣợng sản phẩm tiêu thụ của từng loại sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp.

- Làm cho nhà quản trị dễ nhầm lẫn trong việc quyết định, bởi vì tƣởng rằng nếu tăng doanh thu của những sản phẩm có số dƣ đảm phí lớn thì lợi nhuận sẽ tăng lên nhiều (điều này có khi ngƣợc lại)

2.2.3.2 Tỷ lệ số dƣ đảm phí:

Là chỉ tiêu biểu hiện bằng số tƣơng đối quan hệ tỷ lệ giữa tổng số dƣ đảm phí với doanh thu, hoặc giữa phần đóng góp với đơn giá bán. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm tiêu thụ, cho một loại sản phẩm hoặc một đơn vị sản phẩm.( Phạm Văn Dƣợc. 2010. Kế toán quản trị.trang 90)

Tỷ lệ số dƣ đảm phí = x 100 Số dƣ đảm phí Doanh thu

Số dƣ đảm phí đơn vị Tỷ lệ số dƣ đảm phí = x 100 Đơn giá bán

 Nhiều nhà quản trị doanh nghiệp tin rằng, sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ số dƣ đảm phí để nghiên cứu và xác định lãi thuần, sẽ thuận lợi hơn chỉ tiêu tổng số dƣ đảm phí, nhất là khi doanh nghiệp có nhiều bộ phận kinh doanh, hoặc kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau. Đúng vậy, trong những trƣờng hợp này, với quy mô so sánh khác nhau thì chỉ có chỉ tiêu tỷ lệ số dƣ đảm phí, là một chỉ tiêu tƣơng đối, mới có thể so sánh đƣợc (Phạm Văn Dƣợc.2010.Kế toán quản trị.trang 91 )

Kết luận: Thông qua khái niệm về tỷ lệ số dƣ đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: Nếu doanh thu tăng (hoặc giảm) một lƣợng, thì lợi nhuận sẽ tăng thêm (hoặc giảm xuống) một lƣợng bằng doanh thu tăng thêm (hoặc giảm xuống) nhân với tỷ lệ số dƣ đảm phí. Kết luận trên chỉ đúng khi định phí không thay đổi.

Sử dụng khái niệm tỷ lệ số dƣ đảm phí cho thấy đƣợc mối quan hệ giữa doanh thu với lợi nhuận và khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm của số dƣ đảm phí cụ thể:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 19 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

- Giúp cho nhà quản trị có cái nhìn tổng quát toàn doanh nghiệp khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều sản phẩm, bởi vì có thể tổng hợp đƣợc doanh thu tăng thêm của toàn doanh nghiệp cho tất cả các loại sản phẩm tiêu thụ.

- Giúp cho nhà quản trị biết đƣợc: Nếu tăng cùng một lƣợng doanh thu ( do tăng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ) ở nhiều bộ phân khác nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dƣ đảm phí càng lớn thì lợi nhuận sẽ tăng lên càng nhiều.

2.2.3.3 Đòn bẩy kinh doanh:

Đối với các nhà vật lý, đòn bẩy dùng để lay chuyển một vật lớn với lực tác động rất nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy kinh doanh là cách mà nhà quản trị sử dụng để đạt tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận, với một tỷ lệ tăng nhỏ hơn nhiều về doanh thu.

Đòn bẩy kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp. Do vậy, đòn bẩy kinh doanh sẽ mạnh ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao, và đòn bẩy kinh doanh sẽ yếu ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí thấp. Điều này cũng có nghĩa nếu doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng rất nhanh khi doanh thu biến động do tác dụng của đòn bẩy kinh doanh. Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh đƣợc đo lƣờng qua công thức sau:

Tổng số dƣ đảm phí Đòn bẩy kinh doanh = Lợi nhuận ròng

Một cách khát quát hơn, đòn bẩy kinh doanh phản ảnh mối quan hệ giữa tốc độ tăng (hoặc giảm) doanh thu với tốc độ tăng (hoặc giảm) lợi nhuận. Cho biết lợi nhuận sẽ tăng (hoặc giảm) bao nhiêu % khi doanh thu tăng ( hoặc giảm) 1%. Đòn bẩy này có giá trị lớn trong doanh nghiệp có tỷ trọng định phí trong tổng chi phí cao và có giá trị nhỏ khi kết cấu chi phí ngƣợc lại.

2.2.3.4 Phân tích điểm hòa vốn:

Bất kỳ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi xác định mức doanh thu tối thiểu, hoặc mức thu nhập nhất định để bù đắp chi phí của quá trình hoạt động đó. Phân tích để hòa vốn cho phép ta xác định mức doanh thu với khối lƣợng sản phẩm và thời gian cần đạt đƣợc, để vừa đủ bù đắp hết chi phí bỏ ra, tức đạt hòa vốn.( Phạm Văn Dƣợc.2010.Kế toán quản trị trang 101).

GVHD: Thái Thị Bích Trân 20 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

a) Khái niệm điểm hòa vốn:

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp hết chi phí hoạt động kinh doanh đã bỏ ra, trong điều kiện giá bán dự kiến hay giá đƣợc thị trƣờng chấp nhận. (Phạm Văn Dƣợc.2010.Kế toán quản trị.Trang 101).

Theo mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận ta có:

Số dƣ đảm phí = Định phí + Lợi nhuận

Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận

Điểm hòa vốn theo khái niệm trên, là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí, nghĩa là lợi nhuận bằng 0 (không lời, không lỗ ). Nói cách khác, tại điểm hòa vốn số dƣ đảm phí = Định phí.

Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị xem xét quá trình kinh doanh một cách chủ động và tích cực, xác định rõ ràng vào lúc nào trong kỳ kinh doanh, hay ở mức sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đạt hòa vốn. Từ đó, có biện pháp chỉ đạo tích cực để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.(Phạm Văn Dƣợc. 2010. Kế toán quản trị.Trang 102)

b) Xác định điểm hòa vốn:

Định phí Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = Số dƣ đảm phí đơn vị

Định phí Doanh thu hòa vốn = Tỷ lệ số dƣ đảm phí

c) Đồ thị hòa vốn:

Mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc biểu diễn theo hai hình thức đồ thị. Hình thức thứ nhất gồm các đồ thị biểu diễn toàn bộ mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận và làm nổi bật điểm hòa vốn trên hình, gọi là đồ thị hòa vốn. Hình thức thứ hai gồm các đồ thị chủ yếu chú trọng làm nổi bật sự biến động của lợi nhuận khi mức độ thay đổi, gọi là đồ thị lợi nhuận.

 Đồ thị hòa vốn:

- Đồ thị dạng tổng quát:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 21 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bƣớc 1: Vẽ trục tọa độ vuông góc với gốc tọa độ là 0, trục hoành (0x) phản

ánh mức độ hoạt động, trục tung (0y) phản ánh giá trị.

Bƣớc 2: Xác định giá trị của định phí (b) trên trục tung. Đây là gốc của

đƣờng chi phí (Yc = ax+ b)

Bƣớc 3: Vẽ đƣờng chi phí Yc = ax + b. Đƣờng này bắt đầu tại điểm b xác định ở bƣớc 2. Điểm thứ hai đƣợc chọn với một giá trị bất kỳ của x. Nối điểm b với kết quả tính đƣợc sẽ có đƣờng chi phí Yc

Bƣớc 4: Vẽ đƣờng doanh thu YD= px. Đƣờng này bắt đầu ngay tại gốc 0. Điểm thứ hai của đƣờng YD cũng đƣợc chọn với một giá trị bất kỳ của x. Nối gốc 0 với kết quả vừa tính đƣợc ta có đƣờng YD. Giao điểm của đƣờng YD với đƣờng YC chính là điểm hòa vốn. Chiếu điểm hòa vốn xuống trục hoành ta đƣợc sản lƣợng hòa vốn (xHV); chiếu xuống trục tung ta đƣợc doanh thu hòa vốn (yHV).

Những giá trị x > xHV là các mức hoạt động có lời, ngƣợc lại, các giá trị x<

xHV là các mức hoạt động bị lỗ.

y (giá trị)

YD= px

Lãi

Điểm hòa vốn YC= ax + b

yHV

b Lỗ

0 xHV x(Mức độ hoạt động)

Hình 2.9: Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát

- Đồ thị dạng phân biệt:

Bên cạnh dạng tổng quát, kế toán quản trị còn sử dụng đồ thị hòa vốn dạng phân biệt để xác định điểm hòa vốn, phần biến phí, phần định phí, phần số dƣ đảm phí và phần lãi. Đồ thị hòa vốn dạng phân biệt có ƣu điểm hơn đồ thị hòa vốn dạng tổng quát ở chỗ với một mức hoạt động bất kỳ nào đó, dựa trên đồ thị

GVHD: Thái Thị Bích Trân 22 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

dạng phân biệt nhà quản trị có thể xác định đƣợc ngay biến phí, số dƣ đảm phí và lãi ở mức đó, bằng cách chiếu các khoảng cách giữa các đƣờng biểu diễn xuống

trục tung mà không phải tính toán.

Bƣớc 1: Vẽ trục tọa độ vuông góc với gốc tọa độ tại 0, trục hoành (0x) phản

ánh mức hoạt động, trục tung (0y) phản ánh giá trị.

Bƣớc 2: Xác định giá trị của định phí (b) trên trục tung. Đây là gốc đƣờng

chi phí YC

Bƣớc 3: Vẽ đƣờng chi phí YC = ax + b. Đƣờng này bắt đầu tại điểm b xác định ở bƣớc 2. Điểm thứ hai đƣợc chọn với một giá trị bất kỳ của x. Nối điểm b với kết quả tính đƣợc sẽ có đƣờng chi phí YC

Bƣớc 4: Từ gốc tọa độ 0 kẻ đƣờng YC’ song song với đƣờng YC. Khoảng cách giữa đƣờng YC và YC’ chính là định phí, và khoảng cách giữa đƣờng YC’ với trục hoành chính là biến phí.

Bƣớc 5: Vẽ đƣờng doanh thu YD= px. Đƣờng này bắt đầu ngay tại gốc 0. Điểm thứ hai của đƣờng YD cũng đƣợc với một giá trị bất kỳ của x. Nối gốc 0 với kết quả vừa tính đƣợc ta có đƣợc YD. Giao điểm của đƣờng YD với đƣờng YC chính là điểm hòa vốn. Chiếu thẳng góc điểm hòa vốn xuống trục hoành ta đƣợc sản lƣợng hòa vốn (xHV); chiếu thẳng góc xuống trục tung ta đƣợc doanh thu hòa vốn (yHV). Khoảng cách giữa đƣờng doanh thu YD với đƣờng YC’ chính là tổng số dƣ đảm phí. Khoảng cách giữa đƣờng doanh thu YD với đƣờng chi phí YC chính là lãi hoặc lỗ.

y ( giá trị)

YD= px

Lãi

YC = ax +b Điểm hòa vốn Số dƣ đảm phí

yHV Định phí YC’

b Lỗ Biến phí

0 xHV x ( Mức hoạt động)

Hình 2.10: Đồ thị hòa vốn dạng phân biệt

GVHD: Thái Thị Bích Trân 23 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

 Đồ thị lợi nhuận:

Một loại đồ thị khác trong đồ thị về mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là đồ thị lợi nhuận. Đồ thị này có ƣu điểm là dễ vẽ và phản ảnh đƣợc mối quan hệ số lƣợng sản phẩm tiêu thụ với lợi nhuận, tuy nhiên nó không phản ảnh đƣợc mối quan hệ chi phí với số lƣợng tiêu thụ sản phẩm.

y ( giá trị)

Đƣờng lợi nhuận

Y = (g – a)x - b

Điểm hòa vốn

0

x (sản lƣợng tiêu thụ)

-b

Hình 2.11: Đồ thị lợi nhuận

d) Thời điểm hòa vốn:

Là số ngày cần thiết để đạt đƣợc doanh thu hòa vốn trong một kỳ kinh

doanh.(Nguyễn Tấn Bình.2011.Kế toán quản trị.trang 147)

Doanh thu hòa vốn Thời gian hòa vốn = Doanh thu bình quân 1 ngày

Trong đó:

Doanh thu trong kỳ Doanh thu bình quân 1 ngày = 360 ngày

Doanh thu luôn thay đổi khi thực hiện nên nhà quản trị cần quan tâm đến thời gian hòa vốn, vì nó là một chỉ tiêu luôn biến động tùy thuộc vào sự biến động của doanh số kế hoạch trong kỳ thực hiện. Xác định thời gian hòa vốn trong

GVHD: Thái Thị Bích Trân 24 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

một phƣơng án kinh doanh rất cần thiết vì từ thông tin này có thể xác định đƣợc số vốn ban đầu cần thiết để thực hiện phƣơng án kinh doanh đó.

e) Tỷ lệ hòa vốn:

Tỷ lệ hòa vốn hay còn đƣợc gọi là tỷ suất hay công suất hòa vốn, là tỷ lệ giữa khối lƣợng sản phẩm hòa vốn so với tổng sản lƣợng tiêu thụ hoặc giữa doanh thu hòa vốn với tổng doanh thu đạt đƣợc trong kỳ kinh doanh (giả định giá bán không đổi).

Số lƣợng hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn = x 100 Số lƣợng tiêu thụ trong kỳ

Ý nghĩa của thời gian hòa vốn và tỷ lệ hòa vốn nói lên chất lƣợng điểm hòa vốn tức là chất lƣợng hoạt động kinh doanh đạt đƣợc trong kỳ kinh doanh. Nó có thể hiểu nhƣ là thƣớc đo sự rủi ro. Thời gian hòa vốn cần phải càng ngắn càng tốt, tỷ lệ hòa vốn càng ngắn ngày an toàn, tỷ lệ hòa vốn cũng vậy, càng thấp càng an toàn).(Nguyễn Tấn Bình.2011.Kế toán quản trị.trang 148)

f) Số dƣ an toàn:

Số dƣ an toàn là phần chênh lệch giữa doanh thu thực hiện(hoặc dự kiến) và

doanh thu hòa vốn.

Số dƣ an toàn của các tổ chức khác nhau do kết cấu chi phí tổ chức khác

nhau.

Số dƣ an toàn = Doanh thu thực hiện(kế hoạch) – Doanh thu hòa vốn

Số dƣ an toàn Tỷ lệ số dƣ an toàn = x 100 Doanh thu thực hiện (kế hoạch)

2.2.4 Ứng dụng báo cáo thu nhập dạng đảm phí để lựa chọn phƣơng án

kinh doanh

a. Trƣờng hợp 1: Khi định phí và số lƣợng sản phẩm tiêu thụ thay đổi

Khi thay đổi sản lƣợng tiêu thụ sẽ tác động đến doanh thu và tổng biến phí

thay đổi dẫn tới số dƣ đảm phí tăng lên.

Đồng thời, định phí cũng thay đổi. Nếu số dƣ đảm phí lớn bù đắp đƣợc định

phí sẽ làm lợi nhuận tăng lên.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 25 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp thay đổi định phí và sản lƣợng để lựa chọn

phƣơng án kinh doanh thì chúng ta cần:

- Phân tích những ảnh hƣởng sản lƣợng đến thay đổi số dƣ đảm phí.

- Những ảnh hƣởng đến thay đổi định phí.

- Nếu xuất hiện gia tăng số dƣ đảm phí bù đắp đƣợc gia tăng định phí thì phƣơng án sẽ đem lại cho doanh nghiệp khả năng tăng lợi nhuận và ngƣợc lại.(Huỳnh Lợi.2012.Kế toán quản trị.Trang 245)

b.Trƣờng hợp 2: Khi biến phí và sản lƣợng tiêu thụ thay đổi

Khi sản lƣợng thay đổi sẽ tác động lên doanh thu và tổng biến phí thay đổi làm số dƣ đảm phí tăng theo, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Lợi nhuận đem lại công ty sẽ tăng hơn so với ban đầu.

Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp thay đổi biến phí và sản lƣợng để lựa chọn

phƣơng án kinh doanh thì chúng ta cần:

- Phân tích những ảnh hƣởng biến phí đến thay đổi số dƣ đảm phí.

- Nếu xuất hiện tăng số dƣ đảm phí thì phƣơng án sẽ đem lại cho doanh nghiệp khả năng tăng lợi nhuận và ngƣợc lại.( Huỳnh Lợi.2012.Kế toán quản trị.Trang 245)

c.Trƣờng hợp 3: Định phí, giá bán và sản lƣợng tiêu thụ thay đổi

Khi giảm giá bán sẽ tác động trực tiếp đến doanh thu, nhƣng khi giảm giá bán không ảnh hƣởng đến biến phí, trong điều kiện các chi phí khác không đổi.Với phƣơng án này sẽ làm cho lợi nhuận giảm xuống.

Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp thay đổi định phí, sản lƣợng, giá bán để lựa

chọn phƣơng án kinh doanh thì chúng ta cần :

- Phân tích những ảnh hƣởng định phí, sản lƣợng đến thay đổi số dƣ đảm

phí.

- Những ảnh hƣởng đến sự thay đổi định phí.

- Nếu xuất hiện gia tăng số dƣ đảm phí bù đắp đƣợc gia tăng định phí thì phƣơng án sẽ đem lại cho doanh nghiệp khả năng tăng lợi nhuận và ngƣợc lại.(Huỳnh Lơi.2012.Kế toán chi phí.Trang 247)

d.Trƣờng hợp 4: Định phí, biến phí và số lƣợng sản phẩm tiêu thụ thay

đổi:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 26 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Khi sản lƣợng thay đổi cùng với biến động của biến phí sẽ làm cho số dƣ đảm phí tăng thêm, bên cạnh đó định phí cũng cùng lúc tăng lên, sẽ không đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh.

Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp thay đổi biến phí, định phí và sản lƣợng để lựa

chọn phƣơng án kinh doanh thì chúng ta cần:

- Phân tích ảnh hƣởng biến phí, định phí, sản lƣợng đến thay đổi số dƣ đảm

phí.

- Những ảnh hƣởng đến sự thay đổi định phí.

- Nếu xuất hiện gia tăng số dƣ đảm phí bù đắp đƣợc gia tăng định phí thì phƣơng án sẽ đem lại cho doanh nghiệp khả năng tăng lợi nhuận và ngƣợc lại.(Huỳnh Lợi.2012.Kế toán chi phí.Trang 247)

e.Trƣờng hợp 5: Định phí, biến phí, giá bán và số lƣợng sản phẩm tiêu

thụ thay đổi

Khi sản lƣợng và giá bán cùng thay đổi sẽ làm cho doanh thu bị ảnh hƣởng. Khi đó, biến phí tăng lên, số dƣ đảm phí sẽ thay đổi. Và khi định phí cũng thay đổi cho nên không bù đắp nhiều định phí nên lợi nhuận đem lại cho công ty sẽ giảm theo.

Nhƣ vậy, trong trƣờng hợp thay đổi biến phí, định phí, sản lƣợng và đơn giá

bán để lựa chọn phƣơng án kinh doanh thì chúng ta cần:

- Phân tích những ảnh hƣởng biến phí, định phí, sản lƣợng, đơn giá bán đến

thay đổi số dƣ đảm phí.

- Những ảnh hƣởng đến sự thay đổi định phí.

- Nếu xuất hiện gia tăng số dƣ đảm phí bù đắp đƣợc gia tăng định phí thì

phƣơng án sẽ đem lại cho doanh nghiệp khả năng tăng lợi nhuận và ngƣợc lại.

Tóm lại, qua khảo sát các kỹ thuật phân tích để lựa chọn phƣơng án kinh doanh nêu trên chúng ta có thể tổng kết quá trình để lựa chọn phƣơng án kinh doanh nhƣ sau:

- Phân tích những ảnh hƣởng sự thay đổi các yếu tố đến số dƣ đảm phí.

- Phân tích những ảnh hƣởng sự thay đổi các yếu tố đến định phí.

- Nếu xuất hiện gia tăng số dƣ đảm phí bù đắp đƣợc gia tăng định phí thì phƣơng án sẽ đem lại cho doanh nghiệp khả năng tăng lợi nhuận và ngƣợc lại.(Huỳnh Lợi.2012.Kế toán chi phí.Trang 249)

GVHD: Thái Thị Bích Trân 27 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính ứng dụng báo cáo thu nhập tại các doanh nghiệp

2.3.1 Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố tác động

- Thứ nhất, nhân tố sự hiểu biết về kế toán quản trị của ngƣời chủ/ điều

hành doanh nghiệp:

Trần Thế Nữ (2011) của trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã tiến hành nghiên cứu về “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” có đề cập đến các nguyên nhân dẫn đến việc chƣa xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí là sự hiểu biết về kế toán quản trị của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ sau: “Ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp chƣa có nhận thức đƣợc vai trò của kế toán quản trị chi phí: nhận thức là vấn đề nền tảng của hành động, xuất phát từ chƣa nhận thức rõ đƣợc vai trò của kế toán quản trị chi phí nên các nhà quản trị doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ chƣa có thái độ, hành động rõ ràng về kế toán quản trị.

Thói quen ra quyết định kinh tế mang tính cảm tính là lý do quan trọng trong quan điểm của nhà quản trị về kế toán quản trị. Các doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ phần lớn là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động mang hơi hƣớng tự thƣơng dƣới dạng các công ty gia đình. Các doanh nghiệp này đƣợc thành lập từ một cá nhân hoặc một vài cá nhân góp vốn và tự quản lý kinh doanh, phần lớn họ làm việc dựa trên kinh nghiệm, trên các mối quan hệ cá nhân, sự kỳ vọng, sự mạo hiểm… kiến thức về quản trị kinh doanh không cao.Vì thế nhu cầu thông tin kế toán nhằm phục vụ việc ra quyết định của họ không nhiều.

Ngại thay đổi: “Con ngƣời tạo ra thói quen” nhƣng sau đó “thói quen tạo ra con ngƣời”, vì thế phần lớn chúng ta mắc phải thói “ngại thay đổi” điều này cũng đúng với các nhà quản trị doanh nghiệp thƣơng mại quy mô nhỏ hiện nay. Kế toán quản trị chi phí có thực sự cần thiết khi hiện giờ công việc của doanh nghiệp vẫn tốt, doanh nghiệp vẫn đang kinh doanh có hiệu quả? Ngại thay đổi là một rào cản lớn cho việc phát triển kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp thƣơng mại nhỏ.

Tiết kiệm chi phí: thêm công việc sẽ phát sinh thêm chi phí đặc biệt khi đây là công việc đòi hỏi nhiều chất xám.Với quy mô nhỏ, các nhà quản trị quan niệm rằng hoạt động của doanh nghiệp khá đơn giản, các thông tin không nhiều, dễ xử

GVHD: Thái Thị Bích Trân 28 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

lý, do đó các nhà quản trị tự xử lý, phân tích thông tin bằng các phƣơng pháp đơn giản, ƣớc tính hoặc tận dụng kế toán tài chính với mục đích tiết kiệm chi phí. Đây cũng là một nguyên nhân khá phổ biến làm hạn chế sự phát triển của kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp”. Tóm lại, từ những vấn đề nêu ra rút ra đƣợc nhân tố sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp cho mô hình nghiên cứu.

- Thứ hai, nhân tố sự can thiệp của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc vào

công tác kế toán của công ty:

Bên cạnh đó, Trần Thế Nữ (2011) của trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã tiến hành nghiên cứu về “ Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” cũng có đề cập đến các nguyên nhân bên ngoài về sự can thiệp của cơ quan nhà nƣớc về công tác kế toán ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ sau: Các doanh nghiệp đã quen với sự can thiệp của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc vào công tác kế toán, thuế, tài chính…vì thế, tâm lý làm theo những yêu cầu của Nhà nƣớc đã ăn sâu vào các doanh nghiệp, công tác kế toán ở các công ty chỉ nghiêng về việc làm những gì Nhà nƣớc yêu cầu nhƣ: lập tờ khai thuế hàng tháng, hàng quý, lập BCTC, quyết toán thuế… còn những gì mang tính hƣớng dẫn, không bắt buộc thì các doanh nghiệp ít quan tâm và thực hiện. Từ luận án trên rút ra đƣợc nhân tố thứ hai cho mô hình nghiên cứu là sự can thiệp của nhà nƣớc về công tác kế toán.

-Thứ ba, nhân tố trình độ của nhân viên kế toán cũng đƣợc nhiều nhà

nghiên cứu đề cấp đến:

+ Trần Ngọc Hùng (2016) của trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã tiến hành nghiên cứu về “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” đã đề cập đến việc nhân viên kế toán có đủ trình độ chuyên môn là một nhân tố quan trọng tác động đến việc vận dụng KTQT “Trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa sự hiện diện của các nhân viên kế toán có đủ chuyên môn là một nhân tố quan trọng tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị. Thông thƣờng trong các doanh nghiệp lớn thƣờng có các phòng kế toán/ tài chính chuyên biệt, do đó họ có xu hƣớng tuyển dụng những nhân viên kế toán có đủ trình độ chuyên môn để thực hiện những báo cáo thu nhập dạng đảm phí, báo cáo bộ phận,..Ngƣợc lại, những doanh nghiệp nhỏ thì có sự nghi ngờ rằng không phải hầu hết các doanh nghiệp này đều thuê các nhân viên kế toán có đủ trình độ chuyên môn”.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 29 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Trần Thế Nữ (2011) của trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân tiến hành nghiên cứu về “ Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” cũng có đề cập về trình độ nhân viên kế toán ảnh hƣởng đến việc xây dựng kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ sau: Khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp là một hạn chế rất lớn cho việc phát triển kế toán quản trị chi phí ở các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa. Các cơ sở đào tạo thƣờng cung cấp cho sinh viên, học viên kiến thức nền tảng. Tuy nhiên, do đặc thù của kế toán quản trị chi phí là mang tính cá biệt cao, vì thế khi triển khai kế toán quản trị chi phí vào doanh nghiệp các kế toán viên thƣờng khá lúng túng để triển khai các kiến thức cơ sở đƣợc học thành nội dung cụ thể gắn với đặc thù của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, số lƣợng kế toán viên ở các doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ khá ít, trình độ bình quân không cao ( phần lớn ở trình độ cao đẳng, trung cấp). Với đặc điểm về trình độ bình quân và đặc thù về kế toán quản trị chi phí nên trình độ của kế toán viên ở các doanh nghiệp thƣơng mại quy mô nhỏ và vừa chƣa đáp ứng đƣợc công tác kế toán quản trị chi phí.

Mức thù lao không hấp dẫn: kế toán quản trị chi phí là công việc đòi hỏi hàm lƣợng chất xám nhiều nhƣng mức thù lao không tƣơng xứng làm cho kế toán viên không hào hứng với kế toán quản trị chi phí.

Thông qua những vấn đề đƣợc nêu trên của hai tác giả đề tài rút ra nhân tố thứ ba là trình độ của nhân viên kế toán cũng ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận để đƣa vào mô hình nghiên cứu.

- Thứ tƣ, nhân tố quy mô doanh nghiệp:

+ Trần Thế Nữ (2013) của trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã nghiên cứu đề tài “Xây dựng mô hình quản trị chi phí trong doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” có đề cập về quy mô doanh mô ảnh hƣởng đến việc xây dựng mô hình KTQT chi phí nhƣ sau : “ Với quy mô nhỏ về vốn, ít về số lƣợng lao động, địa bàn hoạt động hẹp và xu hƣớng áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán nên số kế toán bình quân ở các doanh nghiệp thƣơng mại thƣờng rất hạn chế, mức phổ biến từ 1 đến 3 ngƣời. Bên cạnh đó, với mức độ phức tạp của hoạt động kinh tế không cao cũng nhƣ nhằm giảm thiểu chi phí nên các doanh nghiệp thƣơng mại nhỏ và vừa không ƣu tiên tuyển nhân viên kế toán có trình độ cao”.

+ Trần Ngọc Hùng (2016) của trƣờng Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán

GVHD: Thái Thị Bích Trân 30 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” có đề cập đến việc: Các doanh nghiệp lớn có nguồn lực để lựa chọn vận dụng kế toán quản trị với mức độ phức tạp hơn so với có doanh nghiệp nhỏ. Một doanh nghiệp lớn có tổng nguồn lực lớn hơn, cũng nhƣ có hệ thống truyền đạt nội bộ tốt hơn dẫn đến việc truyền đạt về vận dụng kế toán quản trị đƣợc thuận tiên hơn. Hơn nữa, một công ty lớn hơn thì có hệ thống phức tạp hơn cũng nhƣ phải đối diện với nhiều vấn đề khó khăn hơn. Theo đó khi quy mô doanh nghiệp tăng lên thì doanh nghiệp có xu hƣớng gia tăng, mở rộng việc vận dụng các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị. Điều này đƣợc lý giải là một doanh nghiệp có quy mô lớn thì thông thƣờng có nguồn lực tài chính tốt hơn để trang trải các chi phí về thông tin kế toán hơn là doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Hơn thế nữa, các nhà quản trị và các kế toán viên trong doanh nghiệp lớn thƣờng phải xử lý một lƣợng thông tin lớn hơn so với doanh nghiệp nhỏ, bên cạnh đó mức độ phức tạp về quyền trong doanh nghiệp hay về số lƣợng dây chuyền sản xuất, cũng dẫn đến việc các doanh nghiệp có quy mô lớn có xu hƣớng thƣờng hay vận dụng kế toán quản trị cũng nhƣ vận dụng ở mức độ phức tạp hơn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ.

Qua những đề cập trên của hai tác giả đề tài cũng rút ra thêm nhân tố thứ tƣ

cho mô hình nghiên cứu là nhân tố quy mô doanh nghiệp.

-Thứ năm, nhân tố phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP:

Trần Thế Nữ (2013) của trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân đã nghiên cứu đề tài “Xây dựng mô hình quản trị chi phí trong doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam” có đề cập đến việc ghi nhận chi phí, phân loại là “Nền tảng của phân tích chi phí và lập báo cáo kế toán quản trị chi phí. Xuất phát từ thực trạng kế toán quản trị chi phí có quy mô nhỏ và vừa là ghi nhận và phân loại chỉ dựa trên nền tảng thông tin kế toán tài chính nên sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị đƣợc tập trung ở phân tích thông tin về chi phí và lập báo cáo. Mặc dù việc phân tích chi phí còn ở dạng đơn giản, nhƣng kết quả khảo sát của những nhà nghiên cứu trƣớc cho thấy các doanh nghiệp thƣơng mại có quy mô nhỏ và vừa đã phân tích chi phí theo các mục đích khác nhau.

Căn cứ vào nhu cầu thông tin của nhà lãnh đạo, kế toán sẽ lập báo cáo chi phí, đó chính là đặc trƣng lớn nhất của kế toán quản trị. Tùy từng loại báo cáo, thời điểm báo cáo, đối tƣợng sử dụng báo cáo kế toán sẽ lựa chọn cách thức phân tích thông tin cụ thể. Tuy nhiên, thực trạng chung ở các doanh nghiệp thƣơng mại nhỏ và vừa là đều sử dụng các phƣơng pháp đơn giản trong việc phân tích

GVHD: Thái Thị Bích Trân 31 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

thông tin kế toán, chủ yếu là chi tiết hóa từ các thông tin của kế toán tài chính, từ đó lọc những thông tin phù hợp với mục tiêu của báo cáo cần lập.

Các phân tích cơ bản của kế toán quản trị để phân tích mối quan hệ Chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, phân tích chi phí để ra quyết định bán hàng hay không bán, phân tích chi phí để định giá bán,…mới đƣợc định hình, dƣới dạng ƣớc tính đơn giản. Việc phân tích chi phí thành định phí – biến phí để ứng dụng phân tích chi phí trong mối quan hệ với thông tin kế toán khác chƣa đƣợc chú trọng”. Từ luận án trên rút ra đƣợc nhân tố thứ năm là phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP đƣa vào mô hình nghiên cứu.

- Thứ sáu, nhân tố về vấn đề hàng tồn kho còn tồn động cao:

Hàng tồn kho là các loại tài sản mà doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ và thực hiện quá trình quá trình sản xuất kinh doanh cho kỳ kế toán, có thời gian chuyển hóa thành tiền trong vòng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc hàng tồn kho bao gồm: hàng mua đang đi đƣờng, nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán, hàng hóa kho bảo thuế.

Khi phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận gặp rất nhiều hạn chế thể hiện ở chỗ là mô hình phân tích này đƣợc thực hiện phải đặt trong một số điều kiện giả định. Trong đó, vấn đề liên quan đến hàng tồn kho đƣợc coi là điều kiện đầu tiên, đó là đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho không thay đổi giữa các kỳ. Số lƣợng sản phẩm sản xuất bằng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ. (Đoàn Ngọc Quế.2011. Kế toán quản trị). Tuy nhiên, trên thực tế giả định này không xảy ra, các doanh nghiệp hiện nay có lƣợng hàng tồn kho còn tồn động khá lớn, do có nhiều đối thủ cạnh tranh nên sức mua của ngƣời tiêu dùng giảm. Cho nên vấn đề hàng tồn kho hiện nay đang là trở ngại cho các doanh nghiệp khi muốn ứng dụng việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Đây cũng là nhân tố mới đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu do tình trạng nền kinh tế hiện nay bị ảnh hƣởng nhiều của vấn đề hàng tồn, sự thổi phòng số hàng tồn kho hay vấn đề hàng tồn kho tự nhiên bốc hơi tại các doanh nghiệp cũng là một vấn đề đáng lo ngại cho nền kinh tế.

Tóm lại, thông qua các tài liệu nghiên cứu trƣớc đó, khóa luận thiết lập mô hình hồi quy sử dụng các biến số liên quan nhƣ: Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp (X1); Sự can thiệp của nhà nƣớc về công tác kế toán (X2); Trình độ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp (X3); Quy mô doanh nghiệp(X4); Phân loại chi phí phục vụ cho phân tích CVP (X5), Vấn đề hàng tồn

GVHD: Thái Thị Bích Trân 32 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

kho còn tồn động cao (X6) để đánh giá mức độ ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

2.3.2 Mô hình nghiên cứu:

Hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành công ty ( HB)

Sự can thiệp của cơ quan nhà nƣớc về công tác kế toán (NN)

Trình độ nhân viên kế toán (TĐ)

Quy mô công ty (QM)

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận(CVP)

Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP (PL)

Hàng tồn kho tại các công ty cao (TK)

Hình 2.12: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Từ mô hình nghiên cứu trên, đƣa ra các giả thiết cần phải kiểm định, bao

gồm:

Giả thiết H0: Các nhân tố về sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp, sự can thiệp của Nhà nƣớc về công tác kế toán, trình độ nhân viên kế toán, quy mô doanh nghiệp, phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP và việc hàng tồn kho còn tồn động cao không ảnh hƣởng, không có mối quan hệ tƣơng quan với việc phân tích chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

Giả thiết H1: Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp có mối quan hệ tƣơng quan với việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 33 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Giả thiết H2: Sự can thiệp của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về công tác kế toán có quan hệ tƣơng quan với việc phân tích mối quan hệ chi phí- khối lƣợng – lợi nhuận.

Giả thiết H3: Trình độ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp có mối quan hệ

tƣơng quan với việc phân tích mối quan hệ chi phí- khối lƣợng – lợi nhuận.

Giả thiết H4: Quy mô của doanh nghiệp có mối quan hệ tƣơng quan với việc

phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng- lợi nhuận.

Giả thiết H5: Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP có mối quan

hệ tƣơng quan với việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

Giả thiết H6: Vấn đề hàng tồn kho còn tồn động cao có mối quan hệ tƣơng

quan với việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

2.3.3 Thang đo và các công cụ sử dụng trong SPSS

2.3.3.1 Thang đo Likert:

Thang đo Likert là thang đo bao gồm các câu trả lời định tính về một thái độ nào đó của đáp viên đối với lĩnh vực cần nghiên cứu, sau đó câu trả lời đƣợc chuyển thành định lƣợng.

Thang đo Likert đã đƣa ra loại thang đo 5 mức độ phổ biến:

1.Rất không đồng ý

2.Không đồng ý

3.Trung lập

4.Đồng ý

5.Rất đồng ý.

Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho một khái niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu nhƣ khái niệm mang tính đơn khía cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó đa khía cạnh thì cần nhiều tập hợp các mục hỏi.

 Các bƣớc xây dựng thang đo Likert:

1.Nhận diện và đặt tên biến muốn đo lƣờng.

2.Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị.

3.Xác định số lƣợng và loại trả lời.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 34 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

4.Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả lời.

5.Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìm ra một tập hợp các mục hỏi tạo

nên một thang đo đơn khía cạnh về các biến muốn đo lƣờng.

6.Sử dụng thang đo đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu và tiến hành phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó là chắc chắn.( Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008.Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2.Trang 15).

2.3.3.2 Công cụ thông kê mô tả:

a) Thống kê tần số (Frequency)

Ý nghĩa và nội dung: thống kê tần suất xuất hiện của các biến định tính, ví dụ: giới tính, trình độ, tuổi tác, học vấn, nghề nghiệp, thu nhập…Thống kê tần số để xác định số lần xuất hiện của một giá trị cụ thể trong tổng thể. Thống kê dùng phần mềm SPSS, ngoài ra excel cũng hỗ trợ thống kê dạng này.

b) Thống kê mô tả (Descriptives)

Các đại lƣợng thống kê mô tả chỉ đƣợc tính đối với các biến định lƣợng. Nếu tính các đại lƣợng này đối với các biến định tính thì kết quả sẽ không có ý nghĩa.

Các đại lƣợng thống kê mô tả thƣờng dùng là:

+ Mean: Trung bình cộng

+ Sum: Tổng cộng (tất cả các giá trị trong dữ liệu quan sát)

+ Std.Deviation: độ lệch chuẩn

+ Minimum: giá trị nhỏ nhất

+ Maximum: giá trị lớn nhất

+ SE mean: sai số chuẩn khi ƣớc lƣợng trị trung bình.

2.3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach alpha:

Hệ số alpha của Cronbach là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tƣơng quan với nhau. Một trong những phƣơng pháp kiểm tra tính đơn khía cạnh của thang đo đƣợc gọi là kiểm định độ tin cậy chia đôi.

- Đo lƣờng độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s alpha:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 35 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Hệ số Cronbach Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tƣợng này gọi là trùng lắp trong thang đo (Nguyễn Đình Thọ.2015. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Tài chính. Tái bản lần 2. Trang 364).

- Các tiêu chuẩn trong kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s alpha:

Nếu một biến đo lƣờng có hệ số tƣơng quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu ( Nunnally, J. (1978), Psychometric Theory, New York, McGraw-Hill).

Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Hoàng Trọng. Chu Nguyễn Mộng Ngọc .2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức, Trang 24):

+ Từ 0,8 đến gần bằng 1: thang đo lƣờng rất tốt.

+ Từ 0,7 đến gần bằng 0,8: thang đo lƣờng sử dụng tốt.

+ Từ 0,6 trở lên: thang đo lƣờng đủ điều kiện.

2.3.3.4 Phân tích tƣơng quan:

Hệ số tƣơng quan Pearson (ký hiệu là r) để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của

mối liên hệ tuyến tính giữa 2 biến định lƣợng. Nhìn chung r đƣợc sử dụng để

kiểm tra liên hệ giữa những biến định lƣợng.

Một số đặc điểm của r:

 Giá trị của r cho biết không có mối liên hệ tuyến tính giữa 2 biến chƣa

hẳn có nghĩa là 2 biến đó không có mối liên hệ. Do đó hệ số tƣơng quan tuyến

tính chỉ nên đƣợc sử dụng để biểu thị mức độ chặt chẽ của liên hệ tƣơng quan

tuyến tính.

 Hệ số tƣơng quan là một thƣớc đo mang tính đối xứng, bởi vì nếu ta thay đổi vai trò của hai biến X và Y cho nhau trong công thức thì kết quả vẫn không thay đổi. Hệ số tƣơng quan tuyến tính không có đơn vị đo lƣờng, và nó không bị ảnh hƣởng bởi những phép biến đổi tuyến tính nhƣ cộng trừ nhân hoặc chia tất cả

GVHD: Thái Thị Bích Trân 36 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

các giá trị của một biến bởi một hằng số. (Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008.Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 1.Trang 199).

2.3.3.5 Phân tích hồi quy tuyến tính

Sau khi chạy phân tích tƣơng quan, kết luận đƣợc 2 biến có liên hệ tƣơng quan tuyến tính chặt chẽ vơi nhau hệ số tƣơng quan r, đồng thời giả định rằng chúng ta cân nhắc kỹ bản chất của mối quan hệ tiềm ẩn giữa 2 biến, và xem nhƣ đã xác định đúng hƣớng của một quan hệ nhân quả có thật giữa chúng (bởi vì có quan hệ tƣơng quan tuyến tính chƣa chắc đã có mối quan hệ nhân quả) thì có thể mô hình hóa mối quan hệ nhân quả bằng mô hình hồi quy tuyến tính trong đó một biến đƣợc gọi là biến phụ thuộc (Y) và biến kia là biến độc lập (X). Mô hình này sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ và qua đó giúp ta dự đoán đƣợc mức độ của biến phụ thuộc (với độ chính xác trong phạm vi giới hạn ) khi biết trƣớc giá trị của biến độc lập.(Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008.Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 1.Trang 205).

GVHD: Thái Thị Bích Trân 37 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang

Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang

Tên tiếng Anh: DHG PHARMACEUTICAL JOINT – STOCK COMPANY

Tên viết tắt: DHG PHARMA

Logo của công ty:

Trụ sở chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần

Thơ

Điện thoại: (0710). 3891433 – 3890802 – 3890074

Fax: 0710.3895209

Email: dhgpharma@dhgpharma.com.vn

Website: www.dhgpharma.com.vn

Mã số thuế: 1800156801

Vốn điều lệ: 80.000.000.000

3.1.1 Lịch sự hình thành và phát triển:

3.1.1.1 Lịch sử hình thành :

Tiền thân của DHG là Xí nghiệp quốc doanh Dƣợc phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất sét, Xã Khánh Lâm (nay là Xã Khánh Hòa), Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau.

Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dƣợc

phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.

Năm 1982: Xí nghiệp Liên hợp Dƣợc Hậu Giang đƣợc thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Xí nghiệp Quốc doanh Dƣợc phẩm 2/9, Công ty Dƣợc phẩm Cấp 2, Trạm Dƣợc Liệu.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 38 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Năm 1988: UBND Tỉnh Hậu Giang quyết định sát nhập Công ty Cung ứng

vật tƣ, thiết bị y tế và Xí nghiệp Liên hợp Dƣợc Hậu Giang.

Ngày 02/9/2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dƣợc Hậu Giang thành

Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang.

3.1.1.2 Các cột móc phát triển:

Năm 2004: Cổ phần hóa, trở thành Công ty cổ phần

Năm 2005: Gia nhập Câu lạc bộ Doanh nghiệp có doanh thu sản xuất trên

500 tỷ đồng

Là doanh nghiệp Dƣợc đầu tiên thử tƣơng đƣơng lâm sàng thuốc bột

Haginat và Klamentin.

Xây dựng hiệu quả chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là chính sách

“Lƣơng 4D.

Năm 2006: Niêm yết cổ phiếu lần đầu tại SGDCK TP.HCM; Đạt tiêu

chuẩn WHO – GMP/GLP/GSP

Năm 2007: Khẳng định tầm nhìn, Sứ mạng và 7 giá trị cốt lõi.

- Thử tƣơng đƣơng sinh học thành công Haginat 250mg và Glumeform

500mg

- Tăng vốn điều lệ 80 tỷ đồng lên 200 tỷ đồng.

- Thành lập 02 Công ty con đầu tiên DHG Travel và SH Pharma.

- Chuyển đổi ISO/IEC 17025 từ phiên bản 1999 sang phiên bản 2005.

Năm 2008: Thực hiện các công cụ quản trị hiện đại và hiệu quả: 10.5S,

Balance Score Card.

Thành lập 06 Công ty con: CM Pharma, DT Pharma, HT Pharma, ST

Pharma, DHG PP, DHG Nature

Năm 2009: Thực hiện thành công chiến lƣợc 20/80: sản phẩm, khách hàng,

nhân sự; Thành lập Công ty con A&G Pharma

Năm 2010: Thực hiện thành công chiến lƣợc “Kiềng 3 chân”: Cổ đông,

khách hàng và ngƣời lao động

Thành lập 03 Công ty con: TOT Pharma, TG Pharma và Công ty TNHH

MTV Dƣợc phẩm DHG

GVHD: Thái Thị Bích Trân 39 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Năm 2011: Triển khai thành công “Dự án nâng cao hiệu quả hoạt động

Công ty Con”; Thành lập Công ty con Bali Pharma.

Năm 2012: Chủ đề “Giải pháp hôm nay là vấn đề ngay mai” đã mang lại hiệu quả cao cho Công ty trong công tác kiểm soát chi phí, quản trị rủi ro và chính sách.

Thành lập 05 Công ty con phân phối: VL Pharma, TVP Pharma, B&T

Pharma, DHG PP1, DHG Nature 1.

Năm 2013: Hoàn thành dự án nhà máy mới Non Betalactam đạt tiêu chuẩn GMP WHO tại KCN Tân Phú Thạnh với công suất hơn 04 tỷ đơn vị sản phẩm/năm.

Hoàn thành dự án nhà máy mới IN – Bao bì DHG 1 của DHG PP1 tại KCN

Tân Phú Thạnh, DHG PP tại Nguyễn Văn Cừ giải thể theo chủ trƣơng ban đầu.

Bảng 3.1: Các đợt tăng vốn điều lệ của công ty Dƣợc Hậu Giang

(Đvt: 1.000 đồng)

Đối tƣợng phát hành

Vốn tăng

Ngày cấp

Vốn điều lệ sau phát hành

ST T

80.000.000

80.000.000

18/12/2006

1

Số GCNĐKCK 69/2006/GCNC P-CNTTLK

2

20.000.000

100.000.000

17/08/2007

68/2007/GCNC P-CNTTLK

3

100.000.000

200.000.000

11/12/2007

4

66.629.620

266.629.620

09/12/2009

5

2.500.000

269.129.620

16/09/2010

6

2.500.000

271.629.620

10/06/2011

129/2007/GCN CP-CNTTLK 115/2009/GCN CP-CNVSD 69/2006/GCNC P-VSD-4 69/2006/GCNC P-VSD-5

7

380.134.670

651.764.290

03/08/2011

69/2006/GCNC P-VSD-6

8

2.000.000

653.764.290

25/06/2012

9

217.879.010

871.643.300

27/06/2014

Cổ phần hóa: Vốn điều lệ ban đầu -Cổ đông hiện hữu; -Nhà đầu tƣ chiến lƣợc -Ngƣời lao động -Đấu giá ra công chúng Cổ đông hiện hữu (Cổ phiếu thƣởng tỷ lệ 1:1) Cổ đông hiện hữu (Cổ phiếu thƣởng tỷ lệ 3:1) Ngƣời lao động (ESOP 2010) Ngƣời lao động (ESOP 2011) Cổ đông hiện hữu (Cổ phiếu thƣởng tỷ lệ 1: 1,4 Ngƣời lao động (ESOP 2012) Cổ đông hiện hữu (Cổ đông thƣởng tỷ lệ 3:1)

69/2006/GCNC P-VSD-7 69/2006/GCNC P-VSD-9

Nguồn: website DHG

GVHD: Thái Thị Bích Trân 40 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.1.1.3 Mạng lƣới phân phối:

Dƣợc Hậu Giang sở hữu hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc với 12 công ty con phân phối và 24 chi nhánh, đƣợc đầu tƣ mua đất – xây nhà, có kho hàng đạt chuẩn GDP (Thực hành phân phối thuốc tốt ), 30 nhà thuốc, quầy lẻ trực thuộc đạt tiêu chuẩn GPP, phân phối xuống từng tuyến huyện, xã, ấp, các tỉnh thành trên toàn quốc. Đội ngũ nhân sự 1.447 nhân viên thuộc khối bán hàng, tiếp xúc và giao dịch trực tiếp với hơn 25.000 khách hàng là các nhà thuốc, doanh nghiệp tƣ nhân, bệnh viện, trung tâm y tế.Trong đó , có 10.154 khách hàng là thành viên câu lạc bộ khách hàng “ Cùng thịnh vƣợng” của DHG Pharma.

Hoạt động xuất khẩu hiện tại của DHG Pharma gồm 13 quốc gia: Moldova, Ukraina, Myanmar, Nga, Mông Cổ, Campuchia, Nigieria, Lào, Singapore, Jordan, Srilanka, Rumani, Bắc Triều Tiên. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là nhóm hàng chủ lực của công ty và nhóm hàng có nguồn gốc thảo dƣợc với thế mạnh nguồn thảo dƣợc thiên nhiên Việt Nam.

3.1.1.4 Hệ thống quản lý và đảm bảo chất lƣợng

- Hệ thống quản lý:

Hệ thống quản lý chất lƣợng của Dƣợc Hậu Giang là công cụ cung cấp những chuẩn mực cho các hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, giúp cho cán bộ, công nhân viên thực hiện việc quản lý, kiểm soát chất lƣợng và công việc nhất quán, cùng với dây chuyền công nghệ tiên tiến, đội ngũ lãnh đạo, kỹ sƣ, công nhân vận hành có kinh nghiệm đã mang đến cho thị trƣờng những sản phẩm có chất lƣợng tốt.

- Hệ thống chất lƣợng:

Chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 do tổ chức quốc tế Anh chứng chuẩn tiêu

nhận. Nhà máy, kho và phòng kiểm nghiệm đạt WHO/GMP/GLP/GSP.

3.1.2 Lĩnh vực hoạt động , thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát

triển của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang:

3.1.2.1 Lĩnh vực hoạt động:

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh dƣợc phẩm, thực phẩm chức

năng và mỹ phẩm

Sản xuất các dạng bào chế: viên nén, nang mềm, sủi bọt, siro, thuốc nƣớc,

thuốc cream, hỗn dịch uống và các sản phẩm chiết xuất từ thiên nhiên...

GVHD: Thái Thị Bích Trân 41 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Trên 300 sản phẩm lƣu hành trên toàn quốc và đƣợc chia làm 12 nhóm: kháng sinh, nấm diệt ký sinh trùng; Hệ thần kinh; Giảm đau – hạ sốt; Mắt; Tai mũi họng – hen suyễn, sổ mũi; Tim mạch; Tiểu đƣờng; Tiêu hóa – gan mật; Cơ xƣơng khớp; Chăm sóc sắc đẹp; Da liễu; Vitamin và khoáng chất.

3.1.2.2 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển:

a. Thuận lợi:

Những năm qua Công ty Dƣợc Hậu Giang đã không ngừng vƣơn lên thực hiện vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nƣớc trên lĩnh vực dƣợc phẩm, tổ chức tốt mạng lƣới phân phối, đƣa thuốc về tới các xã vùng sâu vùng xa phục vụ kịp thời nhu cầu về điều trị và chăm sóc sức khỏe ngƣời dân. Mạng lƣới phân phối đã rộng khắp trong cả nƣớc và thị trƣờng quốc tế nhƣ Lào, Campuchia, Moldova,…

Thƣơng hiệu của công ty đƣợc nhiều ngƣời biết đến rộng rãi trên khắp cả nƣớc, “ Dƣợc Hậu Giang” là một thƣơng hiệu có uy tín và đứng vào danh sách top 100 doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam năm 2016 ( công bố ngày 8/11/2016). Công ty còn đứng trong top 7 trong thị trƣờng Dƣợc Phẩm Việt Nam và đứng đầu trong thị trƣờng Generics.

Công ty có đội ngũ nhân viên trình độ cao, nguồn nhân lực dồi dào với tinh thần làm việc tích cực, đoàn kết vì mục tiêu phát triển bền vững của công ty. Lịch sữ ra đời và phát triển lâu năm có nhiều kinh nghiệm làm việc, có chính sách xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thành thạo về nghiệp vụ, chuyên nghiệp, có đạo đức trong kinh doanh và nhiệt tình phục vụ khách hàng.

Sản phẩm công ty luôn đƣợc đảm bảo an toàn chất lƣợng, luôn đƣợc kiểm

nghiệm nên tạo đƣợc uy tính với ngƣời tiêu dùng.

Nguồn tài chính của công ty luôn minh bạch và ổn định. Vì thế tạo đƣợc sự tinh tƣởng của khách hàng nên doanh thu bán hàng của Dƣợc Hậu Giang luôn tăng qua các năm và luôn dẫn đầu trong ngành Công Nghiệp Dƣợc ở Việt Nam.

Hiệu quả kinh doanh tốt tạo ra nhiều lợi nhuận, tạo đƣợc sự tin tƣởng ở các nhà đầu tƣ vì vậy mà công ty dễ dàng huy động vốn và phát hành cổ phiếu, trái phiếu.

Chính sách bán hàng và phân phối sản phẩm của công ty đã tạo đƣợc sự tin xậy và gắn kết hệ thống đại lý – kênh phân phối, góp phần tạo sự ổn định vững chắc cho đầu ra của sản phẩm công ty.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 42 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

b. Khó khăn:

Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các công ty dƣợc trong nƣớc nói chung và Dƣợc Hậu Giang nói riêng đang phải đối mặt với sự cạnh tranh đến từ các dƣợc phầm nƣớc ngoài.

Tâm lý ngƣời tiêu dùng ƣu chuộng thuốc ngoại hơn thuốc nội mặc dù,

thuốc ngoại luôn có giá thành rất cao.

Việc thay đổi các quy định mới từ Bộ y tế và sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc làm cho Dƣợc Hậu Giang găp nhiều khó khăn trong việc phát triển sản phẩm và vận hành thiết bị, máy móc, nhà máy mới…

Hiện nay, nạn làm thuốc giả rất phổ biến và ngày càng tăng cao làm cho các

doanh nghiệp dƣợc mất uy tín, ảnh hƣởng đến thị phần.

Phụ thuộc quá nhiều về nguồn nguyên liệu nƣớc ngoài nên giá cả nguyên vật liệu luôn ở mức cao và liên lục tăng qua các năm, cùng với sự thay đổi về tỷ giá đã ảnh hƣởng trực tiếp đến giá vốn của công ty.

c. Định hƣớng phát triển:

Tăng cƣờng quảng bá các sản phẩm và dịch vụ của công ty . Bên cạnh đó, áp dùng nhiều hình thức khuyến mãi, ƣu đãi , quà tặng cho khách hàng thân thiết.

Bán hàng theo doanh số, đồng thời tăng hoa hồng cho nhân viên bán hàng

và thay đổi giá bán sản phẩm.

Tái cơ cấu, hoàn thiện tổ chức và hệ thống quản trị trên nguyên tắc hiệu quả

và chuyên nghiệp.

Tăng sản lƣợng tiêu thụ, giải quyết công ăn việc làm thông qua đầu tƣ khoa

học kỹ thuật, nghiên cứu phát triển và đầu tƣ hoạt động xuất khẩu.

Sản phẩm của công ty hiện nay phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu nƣớc ngoài nên việc nghiên cứu và phát triển nguồn nguyên liệu giá rẻ từ thiên nhiên đƣợc đặt lên hàng đầu.

Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, hợp tác gia công, liên doanh liên kết

Phát hay vai trò các đoàn thể, đầu tƣ nguồn nhân lực có tài, có tâm, đoàn kết và đặt sự phát triển lâu dài ổn định của Dƣợc Hậu Giang lên trên mọi lợi ích.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 43 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty:

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Ban kiểm toán nội bộ

Tổng Giám Đốc

Phòng kiểm soát nội bộ bộ

Phó TGĐ phụ trách khối hỗ trợ

Phó TGĐ phụ trách thị trƣờng

Phó TGĐ phụ trách sản xuất và chuỗi cung ứng

GĐ nhân sự

GĐ cung ứng

GĐ sản xuất

GĐ kỹ thuật

GĐ tài chính

GĐ thị trƣờng

GĐ kinh doanh

GĐ qlý chất lƣợng

P.Công nghệ thông tin

P.Cung ứng

P.Kế toán

P. Kế hoạch

P.Nhân sự

Phòng bán hàng

P.Pháp chế

Phòng marketing

P.Nghiên cứu & phát triển

P.Qlý chất lƣợng

P.Cơ điện

Tổng kho

Các chi nhánh

P.Tài chính

Xƣởng 1

Văn phòng đại diện

P.Kiểm nghiệm

P.Đký sản phẩm

Xƣởng 2

Cty DHG bao bì

P.Xây dựng

Các công ty con phân phối

Xƣởng 3

Xƣởng 4

DHG travel

P.Hành chính

3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty:

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức công ty Nguồn: Website DHG, 2016

GVHD: Thái Thị Bích Trân 44 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.1.3.2 Các chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận:

Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông, có quyền biểu quyết là cơ quan có thẩm quyền cao nhất công ty, quyết định những vấn đề quan trọng nhất liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của công ty. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các thành viên ( cổ đông) có quyền biểu quyết và thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo.

Hội đồng quản trị: do đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng Giám Đốc điều hành và những ngƣời quản lý khác. Hiện tại, Hội đồng quản trị của công ty có 11 thành viên, nhiệm kỳ 3 năm.

Ban kiểm soát : là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động đọc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Hiện nay ban kiểm soát có 4 thành viên, nhiệm kỳ 3 năm.

Ban kiểm soát nội bộ : Xác lập và hỗ trợ thiết lập công cụ quản lý nghiệp vụ đối với tất cả các hoạt động của từng cá nhân, phòng ban bộ phận trong toàn công ty. Hƣớng dẫn, căn cứ làm cơ sở cho việc xây dựng các tài liệu phục vụ công tác quản lý điều hành các hoạt động trên toàn công ty. Xây dƣng các công cụ để làm căn cứ để tiến hành các thủ tục KSNB, căn cứ đánh giá tính tuân thủ, trung thực, đúng đắn trong công tác quản lý điều hành các hoạt động của công ty.

Ban Tổng giám đốc: do Hội Đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty theo những chiến lƣợc, kế hoạch đã đƣợc Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Ban Tổng giám đốc hiện có 3 thành viên, nhiệm kỳ 3 năm.

Phó Tổng giám đốc: các Phó Tổng giám đốc sẽ là ngƣời do các thành viên đề cử và đƣợc Hội Đồng quản trị bổ nhiệm theo quy định của Hội đồng và điều lệ. Phó Tổng giám đốc hiện nay có 3 thành viên là ngƣời cộng sự đắc lực của Giám Đốc trong việc quản lý điều hành những công việc khác do Giám Đốc ủy quyền quyết định.

Các giám đốc chức năng: có 7 giám đốc chức năng chịu trách nhiệm điều hành triển khai các chiến lƣợc theo chức năng quản lý, hỗ trợ đắc lực cho Ban

GVHD: Thái Thị Bích Trân 45 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Tổng giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Ban Tổng giám đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao một cách trung thực vì lợi ích của công ty và cổ đông.

Giám đốc thị trƣờng: là ngƣời điều hành phòng marketing , có nhiệm vụ quản lý, chịu trách nhiệm đối với phòng do mình quản lý, có chức năng quản trị thông tin về các loại thuốc và quảng cáo sản phẩm, nghiên cứu thị trƣờng và phát triển sản phẩm.

Giám đốc bán hàng: điều hành phòng bán hàng, huấn luyện nhân viên

chào hàng thiết lập các tiêu chuẩn về kết quả hoạt động phát triển.

Giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm quản ký phòng tài chính, phòng kế

toán , chịu sự quản lý của Tổng giám đốc.

Giám đốc nhân sự: chịu sự quản lý, hỗ trợ của Tổng giám đốc và chịu

trách nhiệm quản lý phòng nhân sự, phòng hành chính.

Giám đốc kỹ thuật là ngƣời quản lý bộ phận kỹ thuật của công ty, chịu

trách nhiệm trực tiếp trƣớc Phó tổng giám đốc.

Gám đốc quản lý chất lƣợng : có trách nhiệm quản lý chất lƣợng và kiểm nghiệm việc sản xuất sản phẩm, chịu sự quản lý trực tiếp của Phó Tổng giám đốc và lãnh đạo cấp trên, chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp phòng quản lý chất lƣợng và phòng kiểm nghiệm.

Giám đốc sản xuất: có trách nhiệm quan trọng trong việc quản lý trực tiếp

các xƣởng sản xuất.

Phòng marketing : nghiên cứu thị trƣờng, cập nhật thông tin, tìm hiểu thị hiếu khách hàng. Lập hồ sơ thị trƣờng, khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. Đồng thời phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu và định vị thƣơng hiệu.

Phòng bán hàng: quản lý bán hàng, tồn kho và cung ứng thuốc ra thị

trƣờng.

Phòng nghiên cứu và phát triển: xác lập các công thức pha chế thích hợp,

thiết kế các loại nhãn và bao bì, thiết kế quy trình sản xuất.

Phòng đăng ký sản phẩm: quản lý việc đăng ký lƣu hành cho các thuốc

mới.

Phòng quản lý chất lƣợng: kiểm soát, đảm bảo chất lƣợng của các sản

phẩm thuốc khi đƣa ra thị trƣờng.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 46 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Phòng kế toán: theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong

kỳ. Cuối kỳ lập các báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Phòng cơ điện: bảo trì, sữa chữa máy móc, thiết bị, chịu trách nhiệm về hệ thống điện, nƣớc cung cấp cho công ty. Tham mƣu về tình hình hoạt động và sử dụng máy móc của công ty và đề xuất các biện pháp cải tiến, mua sắm trang thiết bị.

Phòng cung ứng: thu mua các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị

máy móc… phục vụ cho phòng sản xuất và các phòng ban khác.

Phòng tài chính: lập dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý vốn nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh và việc đầu tƣ của công ty có hiệu quả. Dự báo các tài liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán. Quản lý điều hành các hoạt động tài chính, kế toán , đồng thời tƣ vấn cho ban giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lƣợc về tài chính. Xây dựng kế hoạch tài chính cho công ty.

Phòng kế hoạch: thu thập các thông tin về tình hình hoạt động và tổ chức công ty, cũng nhƣ tình hình sản xuất kinh doanh của công ty để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kế hoạch thực hiện các dự án, đồng thời đƣa ra những chiến lƣợc giúp công ty phát triển trong tƣơng lai.

Phòng nhân sự: xây dung nội dung, quy chế, chính sách về nhân sự và hành chính cho toàn công ty. Thực hiện đánh giá cán bộ nhân viên, tổ chức đào tạo nội bộ. Hoạch định nhân sự, thiết lập và đề ra kế hoạch, chiến lƣợc để phát triển nguồn nhân sự, đề xuất tuyển dụng và trực tiếp tuyển dụng nhân sự phục vụ nhu cầu nhân sự của công ty.

Phòng hành chính: quản lý cho hoạt động hành chính của toàn công ty. Tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện các quy chế, chính sách về hành chính đúng với quy chế của công ty và quy định của nhà nƣớc. Tiếp nhận và luân chuyển thông tin ban hành các văn bản đối nội, đối ngoại, các thông báo hội nghị của lãnh đạo công ty. Đồng thời quản lý cơ sở hạ tầng, trang thiết bị văn phòng, các phƣơng tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

Phòng công nghệ thông tin: Nghiên cứu, đề xuất và triển khai xây dựng hệ thống, duy trì, quản lý tối ƣu hệ thống lƣu trữ, camera, giám sát ra vào, mạng, phần mềm hệ thống của công ty, chịu trách nhiệm về tất cả vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị cơ sở dữ liệu, an ninh mạng của công ty.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 47 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Phòng pháp chế: tổ chức, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trong việc thực hiện nội quy, quy chế của công ty và thực hiện nghĩa vụ đƣợc giao.

3.1.4 Tổ chức kế toán

Trƣởng phòng kế toán

Phó phòng

Tổ chi phí & NPTrả

Tổ doanh thu &NPThu

Tổ quản lý ngân quỹ

Tổ tổng hợp báo cáo

Tổ quản lý tài sản

Tổ trƣởng doanh thu - NPThu

Tổ trƣởng KT tổng hợp

Tổ trƣởng quản lý tài sản

Tổ trƣởng chi phí – NPTrả

Tổ trƣởng quản lý ngân quỹ

KT phải thu miền bắc

KT chi phí miền bắc

KT thu – chi tiền mặt

KT tổng hợp cty con

KT giá thành và HTK

KT phải thu miền bắc

KT dòng tiền

KT tổng hợp cty con

KT chi phí miền đông + trung

KT tài sản và XD cơ bản

KT phải thu miền trung

Thủ quỹ

KT thuế

Kế toán giá thành

KT chi phí HCM+ mêkong

KT phải thu miền đông+ HCM

KT NPTrả tại văn phòng

KT phải thu mêkong

KT phải thu tạo văn phòng

3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:

Hình 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán

Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

GVHD: Thái Thị Bích Trân 48 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

Trƣởng phòng kế toán: trực tiếp chỉ đạo bộ phận kế toán của công ty, chịu trách nhiệm với Ban Giám Đốc về các nghiệp vụ tài chính và luôn cập nhật, triển khai thực hiện các thông tƣ, nghị định mới của Nhà nƣớc. Thƣờng xuyên theo dõi các kế toán viên và kiểm tra các số liệu để kịp thời phát hiện sai sót và tham mƣu cho Ban Giám Đốc.

Phó phòng: hỗ trợ kế toán trƣởng, giúp kế toán trƣởng điều hành công tác kế toán thống kê, quản lý, điều hành phòng kế toán khi kế toán trƣởng vắng mặt.

Tổ tổng hợp báo cáo: lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế

Kế toán tổng hợp công ty con: theo dõi quá trình hoạt động và tiến hành

lập báo cáo tài chính cho các công ty chi nhánh.

Kế toán thuế: kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào đầu ra, lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ, trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Cập nhật các thông tin, chính sách mới về luật thuế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Tổng quản lý tài sản: theo dõi tình hình tảng giảm của TSCĐ, hàng tồn

kho, xây dựng cơ bản và tính giá thành sản phẩm.

Kế toán giá thành và HTK: theo dõi tình hình phát sinh của nguyên vật

liệu và hàng tồn kho tại công ty.

Kế toán tài sản và xây dựng cơ bản: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ

và xây dựng cơ bản ở tại công ty.

Kế toán giá thành: tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản

phẩm và đơn giá thực tế của sản phẩm.

Tổ doanh thu và nợ phải thu : theo dõi tình hình liên quan đến bán hàng

và công nợ phải thu khách hàng của công ty.

Kế toán phải thu: phụ trách theo dõi tình hình tiêu thu của miền bắc, trung,

đông, mêkong & HCM và tại đơn vị công ty.

Tổ chi phí và nợ phải trả: theo dõi các khoản chi phí phát sinh trong kỳ tại

doanh nghiệp và các khoản nợ phải trả phát sinh.

Kế toán chi phí: theo dõi các khoản chi phí phát sinh và nợ phải trả ở các

miền bắc, trung, đông, mêkong, HCM và tại đơn vị của công ty.

Tổ quản lý ngân quỹ: quản lý tình hình thu chi tại đơn vị.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 49 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Kế toán thu – chi tiền mặt: theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến

tiền mặt tại đơn vị.

Kế toán dòng tiền: theo dõi các tình hình biến động ra vào của dòng tiền.

Thủ quỹ : có trách nhiệm thực hiện công việc thu chi sau khi nhận đƣợc phiếu thu, phiếu chi từ kế toán . Theo dõi ghi sổ quỹ các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, đối chiếu số dƣ tổn quỹ với sổ kế toán.

3.1.4.3 Tổ chức chứng từ , sổ sách , báo cáo kế toán:

a.Tổ chức chứng từ kế toán :

Việc vận dụng chế độ kế toán tại Công ty dựa trên nguyên tắc lập và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính, kiểm tra chứng từ kế toán, lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, xử lý vi phạm đã đƣợc quy định trong chế độ chứng từ kế toán Việt Nam và Công ty áp dụng hệ thống chứng từ bắt buộc, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán và mẫu biểu của hệ thống chứng từ (Phụ lục 3) quy định tại thông tƣ 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.

b.Tổ chức sổ sách và báo cáo kế toán:

Để thực hiện công tác kế toán đƣợc thuận tiện và dễ dàng hơn. Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang đã mua và sử dụng phần mềm BFO thay cho kế toán viết tay và hình thức ghi sổ công ty sử dụng là Chứng từ ghi sổ:

Trình tự ghi chép theo hình thức số kế toán chứng từ ghi sổ:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 50 SVTH: Trác Thành Xuân

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Hình 3.3 Trình tƣ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

GVHD: Thái Thị Bích Trân 51 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Chứng từ kế toán

-Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết

Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần mềm BFO

Phần mềm kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

-Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

Hình 3.4: Trình tự ghi sổ trên máy vi tính

3.1.4.4 Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực:

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT- BTC của Bộ

Tài Chính đƣợc ban hành ngày 22/12/2014.

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.

Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng là đồng Việt Nam (VND) và đƣợc trình bày trên báo cáo tài chính là đồng Việt Nam. Trƣờng hơp phát sinh ngoại tệ thì đƣợc quy đổi theo tỷ giá áp dụng vào ngày phát sinh nghiệp vụ.

Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Trị giá hàng nhập kho đƣợc đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế, trị giá xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền .

Phƣơng pháp tính khấu hao: tài sản cố định đƣợc tính khấu hao theo

phƣơng pháp đƣờng thẳng .

Phƣơng pháp kê khai thuế giá trị gia tăng: theo phƣơng pháp khấu trừ.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 52 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.1.4.5 Tổ chức kiểm tra kế toán:

Tổ chức kiểm tra kế toán là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp thông tin phản ánh đúng thực trạng tại doanh nghiệp. Việc kiểm tra kế toán tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang tiến hành thông qua công tác quản lý và kiểm soát tại công ty.

Công tác quản lý và kiểm soát tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang đƣợc

tiến hành cụ thể nhƣ sau:

- Kiểm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về mặt chính xác,

kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng.

- Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán. - Kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại vật tƣ và vốn bằng tiền.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 53 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang

Bảng 3.2 :Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang giai đoạn 2014 – 2016

(Đvt: triệu đồng)

2015/ 2014

2016/ 2015

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

3.633.710,31 1.950.185,82 1.683.524,49 96.189,55 49.752,53 843.131,82 240.628,91 646.200,78 33.203,62

3.374.506,89 2.416.091,99 958.414,90 244.290,80 69.040,21 371.606,98 185.213,22 576.845,28 59.854,58

3.746.828,66 2.806.111,85 940.716,81 159.483,40 64.947,71 533.649,15 216.501,78 285.101,57 7.176,81

Số tiền (259.203,42) 465.906,17 (725.109,59) 148.101,25 19.287,68 (471.524,84) (55.415,69) (69.355,50) 26.650,96

% (7,13) 23,89 (43,07) 153,97 38,77 (55,93) (23,03) (10,73) 80,27

Số tiền 372.321,77 390.019,86 (17.698,09) (84.807,40) (4.092,50) 162.042,17 31.288,56 (291.743,71) (52.677,77)

% 11,03 16,14 (1,85) (34,72) (5,93) 43,61 16,89 (50,58) (88,01)

679.404,41

636.699,86

292.278,38

(42.704,55)

(6,29)

(344.421,48)

(54,09)

Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế DN

521.167,61

542.991,26

255.321,63

21.823,65

4,19

(287.669,63)

(52,98)

Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

GVHD: Thái Thị Bích Trân 54 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần

Dƣợc Hậu Giang giai đoạn năm 2014 – 2016:

Về doanh thu :

Có sự biến động qua các năm cụ thể là 2014 - 2015 doanh thu giảm 259.203.420.000 đồng (tƣơng ứng là 7,13%), doanh thu năm 2015 - 2016 tăng 372.321.770.000 đồng (tƣơng ứng 11,03%).

Nguyên nhân là do tình hình cạnh tranh cao, sức mua của ngƣời tiêu dùng giảm, và do ảnh hƣởng của thông tƣ 200/2014/TT-BTC về ghi nhận các khoản tiền chiết khấu vào các khoản giảm trừ doanh thu thay vì ghi vào chi phí bán hàng và ảnh hƣởng từ thông tƣ 01 liên quan đến quá trình đấu thầu thuốc vào bênh viện (ETC) khiến công ty rớt đấu thầu cung cấp thuốc cho một số bệnh viện. Ngoài ra, một số sản phẩm thuốc generics của Dƣợc Hậu Giang đã hết hạn đăng ký cũng khiến doanh thu công ty bị ảnh hƣởng. Tuy nhiên, đến năm 2016 công ty đã dần ổn định sau khó khăn và tập trung phát triển cho các sản phẩm chiếm tỷ trọng cao để bù đắp cho các khoản chi phí thiệt hại.

Tuy nhiên, dù chịu nhiều tác động cũng nhƣ là thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gây gắt nhƣng công ty vẫn đạt hiệu quả kinh doanh khá cao qua các năm. Công ty càng ngày càng khẳng định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng, tạo đƣợc uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nƣớc.

Về tổng chi phí:

Giá vốn hàng bán tăng đều qua các năm. Từ năm 2014 – 2015 giá vốn tăng tăng 465.906.170.000 đồng (tƣơng ứng 23,89%). Năm 2015 – 2016 390.019.860.000 đồng (tƣơng ứng với 16,14%). Nguyên nhân tăng là do biến động giá cả của nguyên vật liệu và do chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu nƣớc ngoài làm cho giá cả tăng cao. Bên cạnh đó còn do điều chỉnh khoản tồn kho chƣa thực hiện giữa trụ sở chính và chi nhánh.

Chi phí bán hàng biến động không đều qua các năm cụ thể là năm 2014- 2015, chi phí bán hàng giảm 471.524.840.000 đồng (tƣơng ứng giảm 55,93) và năm 2015 – 2016 tăng 162.042.170.000 đồng (tƣơng ứng 43,61%). Nguyên nhân do tăng cƣờng chi phí quảng cáo, hội thảo, chăm sóc khách hàng.. để đƣơng đầu với áp lực cạnh tranh đang gia tăng trong thị trƣờng hiện nay. Cùng với “Chiến lƣợc kéo” thông qua việc gia tăng quảng cáo, tiếp thị trực tiếp đến ngƣời tiêu dùng cũng đƣợc đẩy mạnh cùng lúc. Các dự án trên đƣợc triển khai giúp hệ thống bán hàng ngày càng chuyên nghiệp, hiệu quả, giúp tăng sản lƣợng, góp

GVHD: Thái Thị Bích Trân 55 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

phần khai thác công suất nhà máy. Tuy nhiên, để thực hiện dự án này cũng làm cho chi phí tăng lên do phải tăng sản lƣợng nhân viên phục vụ bán hàng trực tiếp, tăng chi phí vận chuyển liên quan đến chức năng giao hàng và thu tiền. Vì vậy tỷ trọng chi phí bán hàng tăng trong năm 2016.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: từ năm 2014 – 2015 giảm 55.415.690.000 đồng (tƣơng ứng 23,03%) tuy nhiên từ năm 2015 - 2016 lại tăng lên 31.288.560.000 đồng (tƣơng ứng 16,89%). Nguyên nhân do mở rộng thị trƣờng đòi hỏi nguồn nhân lực nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu đó công ty đã tuyển một số nhân viên cho phòng kế toán, phòng kinh doanh,… nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngày càng tốt hơn.

Về lợi nhuận

Lợi nhuận công ty biến động qua các năm 2014 – 2015 lợi nhuận tăng 21.823.650.000 đồng (tƣơng ứng là 4,19%). Nguyên nhân là do Công ty đƣợc hƣởng từ nhà máy Nonbetalactam thuế suất ƣu đãi 0% .Tuy nhiên đến năm 2016 lợi nhuận công ty giảm đáng kể là 287.669.630.000 đồng (tƣơng ứng với 52,98%) so với các năm trƣớc mặt dù doanh thu thuần tăng nhanh. Là do trong năm 2016 chi phí giá vốn hàng vốn ,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhiều so với các năm trƣớc, cùng với lợi nhuận khác giảm mạnh từ 59.854.580.000 đồng xuống 7.176.810.000 đồng làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận trƣớc thuế. Ngoài ra lợi nhuận sau thuế giảm so với 2015 còn do công ty chuyển hoạt động sản xuất về nhà máy mới KCN Tân Phú Thạnh – Công ty TNHH MTV Dƣợc Phầm DHG.

3.2 Thực trạng ứng dụng báo cáo thu thập dạng đảm phí để lựa chọn phƣơng án kinh doanh tại công ty:

Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang là đơn vị sản xuất dƣợc phẩm theo hƣớng đa dạng hóa sản phẩm. Do đó, công ty sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm nên đề tài này chỉ tập trung phân tích 3 loại sản phẩm là Nattoenzym và Hapacol 650, Apitim 5mg.

Công ty tổng hợp sản lƣợng tiêu thụ theo đơn vị tính là viên. Để thuận lợi cho việc tính toán thì sản lƣợng trong bài viết sẽ đƣợc quy đổi thành hộp cho nên sẽ có số hộp bị lẻ.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 56 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.2.1 Giới thiệu sản phẩm và tình hình kinh doanh sản phẩm:

3.2.1.1 Sản phẩm Nattoenzym:

- Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên.

- Dạng bào chế: viên nang

- Công dụng:

+ Giúp làm tan huyết khối (cục máu đông) trong lòng mạch, giúp tăng tuần

hoàn máu.

+ Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến huyết khối (tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, biến chứng tim mạch ở bệnh đái tháo đƣờng).

+ Hỗ trợ ổn định huyết áp.

- Tình hình tiêu thụ sản phẩm:

Nattoenzym là một sản phẩm thuộc nhóm thực phẩm chức năng. Tuy không phải là mảng kinh doanh chủ lực nhƣng cũng mang về hàng trăm tỷ đồng doanh thu mỗi năm cho Dƣợc Hậu Giang. Theo chiến lƣợc và kế hoạch phát triển sản phẩm đến năm 2020, nhóm thực phẩm chức năng và dƣợc mỹ phẩm ƣớc tính chiếm khoảng 12% trong tổng doanh thu thuần Dƣợc Hậu Giang, tăng gấp đôi so với thời điểm năm 2015. Đặc biệt là năm 2017 công ty đang tập trung phát triển cho mặt hàng này dự kiến sản lƣợng tiêu thụ sẽ tăng trong thời gian tới.

3.2.1.2 Sản phẩm Hapacol 650:

- Quy cách đóng gói: hộp 25 vỉ x 10 viên - Dạng bào chế: viên nén

Công dụng: Điều trị các triệu chứng đau trong các trƣờng hợp nhƣ đau đầu, đau nửa đầu, đau rang, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xƣơng, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh. Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh liên quan tới sốt.

- Tình hình kinh doanh sản phẩm:

Hapacol 650 là một sản phẩm nằm trong nhóm mang lại doanh thu cao nhất cho công ty. Hapacol là sản phẩm mũi nhọn của Dƣợc Hậu Giang. Là một loại thuốc có công dụng phổ thông, nhu cầu về sản phẩm này rất lớn và cũng là sản phẩm mà công ty dƣợc nào cũng có, nhƣng lợi thế của Hapacol là độ phủ sóng thƣơng hiệu cao, thiết kế bao bì bắt mắt và hệ thống phân phối lớn. Theo

GVHD: Thái Thị Bích Trân 57 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Euromonitor, Hapacol chiếm tới 12% thị phần thuốc giảm đau trong năm 2015, chỉ sau 2 nhãn hiệu ngoại là Panadol và Efferalgan. Năm 2016, doanh thu từ Hapacol đạt 660 tỷ đồng – tăng 14,3% so với năm 2015.

3.2.1.3 Apitim 5mg:

- Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên. - Dạng bào chế: viên nang

Công dụng: Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở ngƣời bệnh có biến chứng chuyển hóa nhƣ đái tháo đƣờng. Điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

- Tình hình kinh doanh sản phẩm:

Apitim 5mg là loại thuốc có sản lƣợng tiêu thụ ngày càng tăng trong thời gian gần đây chiếm 3% trong tổng doanh thu của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang. Là do càng ngày gia tăng tỷ lệ ngƣời bị bệnh cao huyết áp ở ngƣời cao tuổi và ngƣời dân ngày càng trú trọng đến sức khỏe nhiều hơn. Bên cạnh đó giá bán cũng góp phần quan trọng trên việc làm tăng doanh thu, do sản phẩm có giá thành thấp mà sử dụng có hiệu quả nên đƣợc nhiều ngƣời quan tâm trong thời gian gần đây.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 58 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.2.2 Phân tích doanh thu và sản lƣợng của 3 sản phẩm trong giai đoạn 2014 – 2016:

Bảng 3.3 : Sản lƣợng tiêu thụ của 3 sản phẩm giai đoạn 2014 – 2016( Đvt: hộp)

2015/2014

2016 /2015

Sản phẩm

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Số tiền

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

220.231,43 62.467 4.078.168,53

163.529,60 182.963 3.915.244,8

166.362,67 220.073 4.550.544,67

Số tiền (56.701,83) 120.487 (162.923,73)

% (25,75) 192,85 (3,99)

2.833,07 37.110 635.299,87

% 1,73 20,28 16,23

Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Dược Hâu Giang.

Bảng 3.4: Doanh thu của 3 sản phẩm giai đoạn 2014 – 2016 ( Đvt: 1000đ)

2015/2014

2016/2015

Sản phẩm

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

25.831.815,89 5.065.112,93 63.630.511,34

15.790.455,15 14.780.550,50 59.919.892,14

17.713.304,79 17.576.796,05 70.104.971,89

Số tiền (10.041.360,73) 9.715.437,57 (3.710.619,20)

% (38,87) 191,81 (5,83)

Số tiền 1.922.849,64 2.796.245,55 10.185.079,75

% 12,17 18,92 16,99

Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 59 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Qua hai bảng trên cho ta thấy chỉ có Nattoenzym và Apitim 5mg giảm nhẹ

trong năm 2015, nhƣng tất cả các sản phẩm đều mạnh trong năm 2016.

Sản lƣợng tiêu thụ Nattoenzym giảm trong giai đoạn 2014 – 2015 là 56.701,83 hộp tƣơng đƣơng với 25,75 % ảnh hƣớng đến doanh thu giảm 10.041.360.730 đồng tƣơng đƣơng với 38,87 %. Tuy nhiên, từ năm 2015 – 2016 sản phẩm này đã tăng trƣởng trở lại từ 163.529,60 hộp lên tới 166.362,67 hộp cho nên doanh thu tăng 1.922.849.640 đồng so với năm trƣớc. Sản phẩm này có xu hƣớng tăng dần trong thời gian tới do bối cảnh các sản phẩm tân dƣợc nội không cho thấy sự khác biệt, Dƣợc Hậu Giang đang tập trung nguồn lực để quảng bá các sản phẩm thực phẩm chức năng có nguồn gốc thiên nhiên. Theo đánh giá của CTCK Rồng Việt, khi thói quen sử dụng thực phẩm chức năng tại Việt Nam ngày càng phổ biến, cùng với đó là sự gia tăng của các bệnh không lây nhiễm (gan mật, tim mạch, tiểu đƣờng…) thì danh mục mà DHG đang xây dựng sẽ đƣợc hƣởng lợi từ xu hƣớng này. Sự hợp tác chiến lƣợc với Taisho, một công ty dƣợc phẩm hàng đầu của Nhật hứa hẹn sẽ hỗ trợ DHG trong hƣớng đi này, bên cạnh việc giúp gia tăng đáng kể doanh thu phân phối bắt đầu từ năm 2017.

Sản lƣợng của Hapacol 650 tăng đều qua các năm, từ năm 2014 – 2015 sản lƣợng từ 62.467 hộp tăng lên 182.963 hộp, doanh thu từ 5.065.112.930 đồng lên 14.780.550.500đồng tăng 9.715.437.570 đồng tƣơng đƣơng với 191,81%. Năm 2015 – 2016 sản lƣợng tăng từ 182.963 hộp lên 220.073 hộp, doanh thu từ 14.780.550.500 đồng lên 17.576.796.050 tăng 2.796.245.550 tƣơng ứng 18,82 %. Đây cũng chính là nhóm sản phẩm mũi nhọn của công ty. Là một loại thuốc có công dụng phổ thông, nhu cầu về sản phẩm này rất lớn và cũng là sản phẩm mà công ty dƣợc nào cũng có nhƣng lợi thế của Hapacol là độ phủ sóng thƣơng hiệu cao, thiết kế bao bì bắt mắt và hệ thống phân phối lớn.

Sản lƣợng của Apitim 5mg giảm nhẹ ở năm 2015 từ 4.078.168,53 hộp còn 3.915.244,8 hộp làm cho doanh thu từ 63.630.511.340 đồng giảm còn 59.919.892.140 đồng tƣơng ứng giảm 5,83%. Nhƣng tới năm 2016 sản phẩm Apitim 5mg tăng đáng kể từ 3.915.244,80 hộp lên 4.550.544,67 hộp làm cho doanh thu tăng từ 59.919.892.140 đồng lên đên 70.104.971.890 đồng . Nguyên nhân là do giá thành thấp, mà tâm lý của ngƣời tiêu dùng thì muốn mua loại rẻ mà đem đến hiệu quả cao cho nên sản phẩm này đƣợc ƣu chuộng trong thời gian gần đây.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 60 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.2.3 Phân tích chi phí và phân loại chi phí theo cách ứng xử phục vụ

cho báo cáo thu nhập dạng đảm phí:

Chi phí khả biến là những chi phí mà giá trị nó sẽ tăng giảm theo mức độ hoạt động. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí lại không thay đổi trong phạm vi phù hợp

Chi phí khả biến của Công ty bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi

phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung và biến phí bán hàng.

Chi phí bất biến là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức

độ hoạt động thay đổi. Còn tính trên một đơn vị hoạt động thì nó sẽ thay đổi.

Chi phí bất biến của công ty bao gồm định phí sản xuất chung, định phí chi

phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng thể hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vƣợt mức căn bản nó thể hiện đặc điểm của biến phí. Phần bất biến của chi phí hỗn hợp thƣờng phản ánh chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì phục vụ và phần khả biến thƣờng phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vƣợt quá định mức, do đó yếu tố khả biến sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức dịch vụ phục vụ hoặc sử dụng vƣợt định mức.

Chi phí sản xuất chung và chi phí bán hàng của công ty là chi phí hỗn hợp nên trong khóa luận này đã sử dụng phƣơng pháp cực đại – cực tiểu để tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng vì nó là phƣơng pháp dễ dàng cho việc tính toán.

3.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Chi phí nguyên vật liệu chiếm vai trò quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm. Vì nó chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành nên việc xác định giá mua cũng nhƣ số lƣợng nguyên vật liệu trực tiếp đầu vào là hết sức cần thiết.

Bảng 3.5 Tình hình chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng sản phẩm của DHG trong Quý IV/2016.

Đơn vị tính : 1000 đồng

Sản phẩm

Sản lƣợng tiêu thụ (hộp)

Chi phí NVL đơn vị

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

Chi phí NVL trực tiếp 3.250.420,50 1.145.524,25 2.465.815,65

71.431 74.681 779.856

Phân loại chi phí Biến phí Biến phí Biến phí

45,50 15,34 3,16

Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

GVHD: Thái Thị Bích Trân 61 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Qua bảng số liệu trên, ta thấy sản phẩm Nattoenzym có tổng chi phí nguyên vật liệu và chi phí nguyên vật liệu đơn vị cao nhất trong 3 sản phẩm là 3.250.420.500 đồng và chi phí NVL đơn vị là 45,50 nhƣng lại có sản lƣợng tiêu thụ thấp nhất. Nguyên nhân là do giá sản phẩm cao và đây cũng là sản phẩm mới đƣợc tung ra thị trƣờng trong những năm gần đây cho nên ít đƣợc ngƣời tiêu dùng biết đến, cho nên năm 2017 này công ty đang tập trung quảng bá cho sản phẩm này nhiều hơn nhằm mong muốn tăng sản lƣợng và giới thiệu sản phẩm chức năng có nguồn gốc tự nhiên đến ngƣời tiêu dùng. Sản phẩm Hapacol 650 có tổng chi phí nguyên vật liệu thấp so với hai sản phẩm còn lại, nhƣng có chi phí NVL đơn vị cao thứ 2 là 15,34. Apitim 5mg cũng có chi phí nguyên vật liệu cao và có sản lƣợng tiêu thụ cao nhất nên sản phẩm này lại có chi phí NVL đơn vị thấp nhất trong 3 sản phẩm, là do sản phẩm này có giá bán hợp lý mà chất lƣợng cao nên đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng hơn các sản phẩm khác.

3.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp:

Để tính đƣợc giá thành sản phẩm thì chi phí nhân công cũng là một yếu tố quan trọng không thể bỏ qua. Chi phí nhân công bao gồm các khoản chi phí liên quan đến lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn,…

Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc phân bổ dựa theo doanh thu thực hiện

của từng sản phẩm:

Tổng chi phí cần phân bổ = x Mức phân bổ cho từng sản phẩm Doanh thu thực hiện của từng sản phẩm Tổng doanh thu

Đơn vị tính : 1000 đồng

Tổng chi phí nhân công trực tiếp (Quý IV/ 2016): 10.583.019,46

+ Mức phân bổ cho Nattoenzym:

10.583.019,46 x 8.198.660,25 = 74.932,62 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Hapacol 650:

10.583.019,46 51.986,68 x 5.688.058,72 = 1.157.927.961

GVHD: Thái Thị Bích Trân 62 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg:

10.583.019,46 x 9.868.296,82 = 90.192,47 1.157.927.961

Bảng 3.6 Tình hình chi phí nhân công trực tiếp của từng mặt hàng của DHG trong Quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Sản phẩm

Tổng BP chi phí NCTT

Sản lƣợng tiêu thụ (hộp)

Phân loại chi phí

Chi phí NCTT đơn vị

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

74.932,62 51.986,68 90.192,47

71.431 74.681 779.856

Biến phí Biến phí Biến phí

1,05 0,70 0,12

Dựa vào kết quả bảng trên cho ta thấy sản phẩm Nattoenzym tuy không có tổng chi phí nhân công cao nhƣng lại cho chi phí NCTT đơn vị cao nhất vì sản lƣợng tiêu thụ của sản phẩm này đạt mức thấp so với 2 sản phẩm còn lại. Hapacol 650 có chi phí NCTT là 51.986.680, bên cạnh đó sản lƣợng tiêu thụ đạt mức ổn định nên chi phí NCTT đơn vị là 0,70. Apitim 5mg có chi phí NCTT cao nhất nhƣng có chi phí NCTT đơn vị thấp vì vì đây là sản phẩm có sản lƣợng tiêu thụ nhiều nhất trong 3 sản phẩm.

3.2.3.3 Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ liên quan đến quá trình sản xuất phát sinh ở phân xƣởng và đƣợc theo dõi trên các tài khoản chi tiết. Các khoản chi phí phát sinh đƣợc thể hiện ở bảng sau:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 63 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bảng 3.7 Tổng hợp chi phí sản xuất chung của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong Quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Nội dung

Số tiền

Phân loại chi phí

Chi phí sản xuất chung

12.873.093,61

Định phí

Chi phí nhân viên phân xƣởng

2.868.290,16

Chi phí vật liệu

Biến phí

833.170,69

Định phí

Chi phí dụng cụ sản xuất

6.666.075,18

Chi phí khấu hao

Định phí

18.765.427,48

Hỗn hợp

Chi phí dịch vụ mua ngoài

2.740.694,84

Hỗn hợp

Chi phí bằng tiền khác

Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, tiền đào tạo huấn luyện,… Các vật liệu phụ: hóa chất, dƣợc liệu, bao bì, xăng dầu Găng tay, kéo, khẩu trang,… Khấu hao máy móc thiết bị Thuê kho, mặt bằng, chi phí vận chuyển,thuê ngoài sửa chữa, điện, nƣớc,... Xăng dầu, công tác phí, mua hóa chất, phí lƣu mẫu,kiểm nghiệm thuốc,..

TỔNG

44.746.751,96

Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Để tách biến phí và định phí từ chi phí hỗn hợp ta sử dụng phƣơng pháp cực

đại – cực tiểu :

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài:

Bảng 3.8: Tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài từ tháng 10 đến tháng 12/2016

Đơn vị tính: 1000 đồng

Tháng

Sản lƣợng ( hộp)

Chi phí dịch vụ mua ngoài

10 11 12 Tổng

225.349,87 276.055,39 424.562,74 925.968

5.265.249,89 5.361.358,15 8.138.819,44 18.765.427,48

8.138.819,44 – 5.265.249,89 = = 14,42 Biến phí đơn vị hoạt động (a) 424.562,74 – 225.349,87

GVHD: Thái Thị Bích Trân 64 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Định phí hoạt động (b) = 8.138.819,44 – ( 14,42 x 424.562,74) =

2.016.624,73

 Biến phí = 14,42 x 925.968 = 13.352.458,56

 Định phí = 18.765.427,48 – 13.352.458,56 = 5.412.968,92

+ Chi phí bằng tiền khác:

Bảng 3.9: Tổng hợp chi phí bằng tiền khác từ tháng 10 đến tháng 12/2016

Đơn vị tính: 1000 đồng

Sản lƣợng (hộp)

Tháng 10 11 12 Tổng

225.349,87 276.055,39 424.562,74 925.968

Chi phí bằng tiền khác 872.177,54 913.296,27 955.221,03 2.740.694,84

955.221,03 – 872.177,54 = = 0,42 Biến phí đơn vị hoạt động (a) 424.562,74 – 225.349,87

Định phí hoạt động (b) = 955.221,03 – (0,42 x 424.562,74) = 776.904,68

 Biến phí = 0,42 x 925.968 = 388.906,56

Định phí = 2.740.694,84 – 388.906,56 = 2.351.788,28

a) Biến phí sản xuất chung

Biến phí sản xuất chung bao gồm chi phí phục vụ sản xuất, chi phí vật liệu, bốc xếp, vận chuyển,…. Biến phí sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó sản phẩm nào có số lƣợng càng nhiều thì sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất đơn vị, ngoài ra biến phí sản xuất còn phụ thuộc vào giá cả nhiên liệu, …

Phân bổ biến phí sản xuất chung theo doanh thu thực hiện:

Bảng 3.10: Tổng hợp biến phí sản xuất chung

Đơn bị tính : 1000 đồng

Biến phí sản xuất chung

Sổ tiền

Chi phí vật liệu Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác

Tổng

2.868.290,16 13.352.458,56 388.906,56 16.609.655,28

GVHD: Thái Thị Bích Trân 65 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Tổng chi phí cần phân bổ = x Mức phân bổ cho từng sản phẩm Doanh thu thực hiện từng sản phẩm Tổng doanh thu

+ Mức phân bổ cho Nattoenzym

16.609.655,28 x 8.198.660,25 = 117.603,97 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Hapacol 650

16.609.655,28 x 5.688.058,72 = 81.591,17 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg

16.609.655,28 x 9.868.296,82 = 141.553,72 1.157.927.961

Bảng 3.11 Tình hình biến phí sản xuất chung từng sản phẩm trong Quý IV/2016

Sản phẩm

Tổng biến phí SXC

Sản lƣợng tiêu thụ (hộp)

Nattoenzym Hapacol 650

117.603,97 81.591,17

71.431 74.681

1,65 1,09

Apitim 5mg

141.553,72

779.856

0,18

Đơn vị tính : 1000 đồng Biến phí SXC đơn vị

Qua bảng 3.11 ta thấy biến phí đơn vị của sản phẩm Nattoenzym là lớn nhất so với hai sản phẩm còn lại, là do sản lƣợng tiêu thụ thấp kéo theo tổng biến phí sản xuất chung giảm xuống. Hapacol 650 có biến phí đơn vị cao thứ 2 trong 3 sản phẩm là 1,09. Sản phẩm Apitim 5mg có biến phí đơn vị nhỏ nhất là do sản phẩm này có sản lƣợng tiêu thụ cao nhất dẫn đến tổng biến phí cao so với hai sản phẩm còn lại.

b) Định phí sản xuất chung

Chi phí bất biến là những chi phí cố định dù mức hoạt động thay đổi. Vì

vậy, dù sản xuất ít hay nhiều thì công ty cũng phải gánh chi phí này.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 66 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Định phí sản xuất chung bao gồm: lƣơng của nhân viên phân xƣởng, chi phí

dụng cụ sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,….

Bảng 3.12 Tổng hợp định phí sản xuất chung

Đơn vị tính: 1000 đồng

Định phí sản xuất chung Chi phí nhân viên phân xƣởng Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác

Tổng

Số tiền 12.873.093,61 833.170,69 6.666.075,18 5.412.968,92 2.351.788,28 28.137.096,68

+ Mức phân bổ cho Nattoenzym:

28.137.096,68 x 8.198.660,25 = 199.223,53 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Hapacol 650:

28.137.096,68 x 5.688.058,72 = 138.217,11 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg:

28.137.096,68 x 9.868.296,82 = 239.794,90 1.157.927.961

Bảng 3.13 Tình hình định phí sản xuất chung từng sản phẩm trong Quý IV/2016

Đơn vị tính: 1000 đồng

Sản phẩm

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

Tổng định phí sản xuất chung 199.223,53 138.217,11 239.794,90

Dựa vào số liệu bảng trên cho thấy sản phẩm Apitim 5mg có định phí chung cao nhất, trong năm 2016 sản phẩm này cũng tăng đáng kể so với các năm trƣớc, công ty nên đầu tƣ cho sản phẩm để giúp cho sản phẩm này tăng trƣởng cao hơn trong những năm tới. Nattoenzym có định phí cao thứ 2 vì đây là sản

GVHD: Thái Thị Bích Trân 67 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

phẩm mới, nên công ty tập trung phát triển cho mặt hàng này và cuối cùng Hapacol 650 có định phí thấp nhất trong 3 sản phẩm, sản phẩm này có xu hƣớng giảm trong quý này nhƣng so với tổng năm 2016 thì sản phẩm này vẫn tăng đều cho mỗi năm.

3.2.3.4 Chi phí bán hàng:

Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Khác với chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng tại công ty đều là chi phí hỗn hợp.

Bảng 3.14: Tổng hợp chi phí bán hàng của Công ty Cổ phẩn Dƣợc Hậu Giang Quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Nội dung

Số tiền

76.585.337,05

2.475.661,02

Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Vật liệu, bao bì, phụ tùng thay thế, nhiên liệu,.. Dụng cụ, đồ dùng, văn phòng phẩm,..

1.512.506,72

Khấu hao tài sản cố định

3.920.758,01

Chi phí bán hàng Chi phí nhân viên bán hàng Chi phí vật liệu bao bì Chi phí dụng cụ, đồ dùng Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài

59.808.622,50

Chi phí bằng tiền khác

15.734.974,36

Chi phí vận chuyển, bốc vác, thuê văn phòng, nƣớc, điện thoại, internet, khuyến mãi, mua bảo hiểm,… Công tác phí, hoa hồng đại lý, câu lạc bộ khách hàng, chi tài trợ giáo dục, chi phí quảng cáo,..

TỔNG

160.037.859,70

Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Bằng phƣơng pháp cực đại – cực tiểu tách chi phí bán hàng ra thành biến

phí và định phí :

Bảng 3.15: Tổng hợp chi phí bán hàng từ tháng 10 đến tháng 12/2016

Đơn vị tính: 1000 đồng

Sản lƣợng ( hộp)

Chi phí bán hàng

Tháng 10 11 12 Tổng

225.349,87 276.055,39 424.562,74 925.968

47.158.452,18 47.327.149,06 65.552.258,41 160.037.859,70

GVHD: Thái Thị Bích Trân 68 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

65.552.258,41 – 47.158.452,18 Biến phí đơn vị hoạt động (a) = = 92,33 424.562,74 – 225.349,87

Định phí hoạt động (b) = 65.552.258,41 - ( 92,33 x 424.562,74)

= 26.352.380,63

 Biến phí = 92,33 x 925.968 = 85.494.625,44

 Định phí = 160.037.859,70 - 85.494.625,44 = 74.543.234,26

a) Biến phí bán hàng

Biến phí bán hàng bao gồm: chi phí dịch vụ thuê ngoài, hoa hồng đại lý, chi

phí vận chuyển, …

Biến phí bán hàng đƣợc phân bổ theo doanh thu thực hiện từng sản phẩm :

Tổng chi phí cần phân bổ = x Mức phân bổ cho từng sản phẩm Doanh thu thực hiện của từng sản phẩm Tổng doanh thu

Đơn vị tính: 1000 đồng

+ Mức phân bổ cho Nattoenzym:

85.494.625,44 x 8.198.660,25 = 605.341,10 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Hapacol 650

85.494.625,44 x 5.688.058,72 = 419.972,97 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg

85.494.625,44 x 9.868.296,82 = 728.617,29 1.157.927.961

GVHD: Thái Thị Bích Trân 69 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bảng 3.16: Tình hình biến phí bán hàng của từng sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang Quý IV/2016

Sản phẩm

Sản lƣợng ( hộp)

Tổng biến phí bán hàng

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

605.341,10 419.972,97 728.617,29

71.431 74.681 779.856

8,47 5,62 0,93

Đơn vị tính : 1000 đồng Chi phí bán hàng đơn vị

Qua bảng trên ta thấy sản phẩm Apitim 5mg có biến phí cao so với 2 sản phẩm còn lại nhƣng lại có biến phí đơn vị thấp nhất 0,93 là do sản phẩm này có lƣợng sản phẩm tiêu thụ cao. Hapacol 650 tuy có tổng biến phí thấp nhƣng lại có biến phí cao thứ 2 do sản lƣợng tiêu thụ tăng. Cuối cùng sản phẩm Nattoenzym có biến phí đơn bị cao nhất là 8,47.

b) Định phí bán hàng

Định phí bán hàng bao gồm chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo, khấu hao

tài sản cố định tại bộ phận bán hàng, điện , nƣớc….

Định phí bán hàng đƣợc phân bổ theo doanh thu thực hiện từng sản phẩm:

Tổng chi phí cần phân bổ = x Mức phân bổ cho từng sản phẩm Doanh thu thực hiện của từng sản phẩm Tổng doanh thu

Đơn vị tính: 1000 đồng

+ Mức phân bổ cho Nattoenzym

74.543.234,26 x 8.198.660,25 = 527.800,24 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Hapacol 650

74.543.234,26 x 5.688.058,72 = 366.176,75 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg

74.543.234,26 x 9.868.296,82 = 635.285,43 1.157.927.961

GVHD: Thái Thị Bích Trân 70 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bảng 3.17 Tình hình định phí bán hàng của từng sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong Quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Định phí bán hàng

Sản phẩm Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

527.800,24 366.176,75 635.285,43

Định phí bán hàng có nhiều ở sản phẩm Apitim 5mg với số tiền 635.285.430 đồng. Bên cạnh đó, định phí bán hàng của Nattoenzym cũng tƣơng đối cao 527.800.240 đồng. Còn Hapacol 650 có biến phí và định phí tƣơng đối thấp, điều này cho thấy chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm này không nhiều.

3.2.3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí quản lý gồm những chi phí bất biến, phát sinh do sự tồn tại của nhiều bộ phận. Chi phí này bao gồm nhiều khoản chi phí nhƣ khấu hao, lƣơng nhân viên quản lý,tiền điện, nƣớc, điện thoại,…

Bảng 3.18: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Nội dung

Số tiền

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí nhân viên quản lý

57.487.488,69

Chi phí vật liệu quản lý

938,33

565.121,78 1.563.025,69

Chi phí đồ dùng văn phòng Chi phí khấu hao Thuế , phí và lệ phí

55.307,21

Chi phí dự phòng

2.943.172,71

Chi phí dịch vụ mua ngoài

3.275.124,81

Chi phí bằng tiền khác

3.222.470,81

Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Vật liệu, bao bì, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,.. Dụng cụ, đồ dùng, văn phòng phẩm Khấu hao tài sản cố định Thuế môn bài, nhà đất, lệ phí giao thông, cầu phà Dự phòng trợ cấp mất việc, dự phòng nợ phải thu khó đòi,… Điện, nƣớc, điện thoại, thuê văn phòng, thủ tục phí ngân hàng Tiếp khách, chi phí tài trợ giáo dục, công tác phí TỔNG

69.112.650,02

Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

GVHD: Thái Thị Bích Trân 71 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Chi phí quản lý đƣợc phân bổ theo doanh thu thực hiện từng sản phẩm

Tổng chi phí cần phân bổ = x Mức phân bổ cho từng sản phẩm Doanh thu thực hiện của từng sản phẩm Tổng doanh thu

Đơn vị tính: 1000 đồng

+ Mức phân bổ cho Nattoenzym:

69.112.650,02 x 8.198.660,25 = 489.349,21 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Hapacol 650:

69.112.650,02 x 5.688.058,72 = 339.500,23 1.157.927.961

+ Mức phân bổ cho Apitim 5mg:

69.112.650,02 x 9.868.296,82 = 589.003,95 1.157.927.961

Bảng 3.19: Tình hình định phí của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang trong quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Sản phẩm Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

Định phí chi phí quản lý 489.349,21 339.500,23 589.003,95

Theo bảng trên ta thấy Apitim 5mg có định phí quản lý cao nhất trong 3 sản phẩm là 589.003.950 đồng. Sản phẩm Nattoenzym có định phí cao thứ 2 là 489.349.210 đồng, cuối cùng là Hapacol 650 có định phí quản lý thấp nhất trong 3 sản phẩm là 339.500.230 đồng.

3.2.3.6 Tổng hợp chi phí:

Từ các số liệu đã tính toán ở trên, ta xác định đƣợc chi phí tổng hợp cho

từng loại sản phẩm nhƣ sau:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 72 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bảng 3.20: Tổng hợp chi phí theo từng mặt hàng trong quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng Apitim 5mg

Chỉ tiêu

Nattoenzym

Sản lƣợng tiệu thụ ( hộp) Tổng chi phí khả biến -Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -Chi phí nhân công trực tiếp -Chi phí sản xuất chung -Chi phí bán hàng Biến phí đơn vị Tổng chi phí bất biến -Chi phí sản xuất chung -Chi phí bán hàng -Chi phí quản lý doanh nghiệp

71.431 4.048.298,19 3.250.420,50 74.932,62 117.603,97 605.341,10 56,67 1.216.372,98 199.223,53 527.800,24 489.349,21

Hapacol 650 74.681 1.699.075,07 1.145.524,25 51.986,68 81.591,17 419.972,97 22,75 843.894,09 138.217,11 366.176,75 339.500,23

779.856 3.426.179,13 2.465.815,65 90.192,47 141.553,72 728.617,29 4,39 1.464.084,28 239.794,90 635.285,43 589.003,95

3.2.4 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí

3.2.4.1 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Nattoenzym

Bảng 3.21 Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Nattoenzym ở Quý IV/2016

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chi tiêu

Tỷ lệ (%)

Đơn vị

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

Tổng số 8.198.660,25 4.048.298,19 4.150.362,06 1.216.372,98 2.933.989,08

100% 49,38% 50,62%

114,78 56,67 58,11

3.2.4.2 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Hapacol 650

Bảng 3.22: Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Hapacol 650 ở Quý IV/2016

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Đơn vị

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

Tổng số 5.688.058,72 1.699.075,07 3.988.983,65 843.894,09 3.145.089,56

100% 29,87% 70,13%

76,16 22,75 53,41

GVHD: Thái Thị Bích Trân 73 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.2.4.3 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cho sản phẩm Apitim 5mg

Bảng 3.23: Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí của sản phẩm Apitim 5mg ở Quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Chỉ tiêu

Tỷ lệ (%)

Đơn vị

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

Tổng số 9.868.296,82 3.426.179,13 6.442.117,69 1.464.084,28 4.978.033,41

100% 34,72% 65,28%

12,65 4,39 8,26

Kết luận:

Qua 3 bảng trên cho ta thấy mối quan hệ của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí khả biến, số dƣ đảm phí, chi phí bất biến và lợi nhuận. Nhìn chung cơ cấu chi phí của công ty tập trung nhiều cho chi phí khả biến.Trong 3 sản phẩm, ta thấy Apitim 5mg có doanh thu là 9.868.296.820 đồng và lợi nhuận cao nhất là 4.978.033.410 đồng , đây cũng là mặt hàng tăng vƣợt bậc trong năm 2016 vừa qua, tiếp theo là Hapacol 650 với doanh thu là 5.688.058.720 đồng và lợi nhuận là 3.145.089.560 đồng. Cuối cùng, Nattoenzym có doanh thu là 8.198.660.250 đồng nhƣng lại có lợi nhuận thấp nhất là 2.933.989.080 đồng , vì bị ảnh hƣởng bởi giá bán cao nhƣng sản lƣợng tiêu thụ giảm so với các mặt hàng khác. Công ty cần thực hiện một số phƣơng án kinh doanh để thúc đẩy sản lƣợng cũng nhƣ lợi nhuận của mặt hàng này.

Theo định nghĩa, số dƣ đảm phí là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến, trƣớc hết là phải bù đắp định phí, phần còn lại là lợi nhuận. Mặt hàng nào có số dƣ đảm phí cao thì lợi nhuận cao. Tuy nhiện, thực chất kết luận này không hoàn toàn đúng với thực tế vì lợi nhuận còn bị tác động bởi các yếu tố nhƣ giá bán, sản lƣợng tiêu thụ.

3.2.4.4 Đòn bẩy kinh doanh:

Đòn bẩy kinh doanh cho ta biết khi lợi nhuận tăng (giảm) bao nhiêu % khi

doanh thu tăng (hoặc giảm) 1%

Bảng 3.24: Đòn bẩy kinh doanh của từng sản phẩm trong quý IV/2016

Sản phẩm

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

Tổng SDĐP 4.150.362,06 3.988.983,65 6.442.117,69

Lợi nhuận 2.933.989,08 3.145.089,56 4.978.033,41

Đơn vị tính : 1000 đồng Đòn bẩy kinh doanh 1,41 1,27 1,29

GVHD: Thái Thị Bích Trân 74 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Từ bảng trên ta thấy cơ cấu chi phí mà công ty sử dụng sẽ quyết định đến đòn bẩy kinh doanh. Đòn bẩy hoạt động sẽ mạnh khi doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao và đòn bẩy kinh doanh sẽ yếu ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí thấp. Nhìn chung đòn bẩy kinh doanh của 3 sản phẩm đều lớn hơn 1. Nhƣ vậy khi doanh thu của Nattoenzym tăng 1% thì lợi nhuận sẽ tăng 1,41% và ngƣợc lại, Hapacol 650 khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 1,27% và ngƣợc lại, cuối cùng là Apitim 5mg khi doanh tăng 1 % thì lợi nhuận của sản phẩm này tăng 1,29% và ngƣợc lại. Tuy nhiên, không phải độ lớn đòn bẩy hoạt động kinh doanh càng cao thì có lợi vì lợi nhuận còn phụ thuộc vào kết cấu mặt hàng và tình hình kinh tế thị trƣờng.

3.2.4.5 Phân tích hòa vốn:

a)Sản lƣợng hòa vốn:

Bảng 3.25: Sản lƣợng hòa vốn của 3 sản phẩm

Đơn vị tính : hộp

Sản lƣợng

Định phí

SDĐP đơn vị

Sản lƣợng hòa vốn (hộp)

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

1.216.372,98 843.894,09 1.464.084,28

58,11 53,41 8,26

20.932,25 15.800,30 177.249,91

Sản lƣợng hòa vốn là tỷ lệ giữa chi phí bất biến và số dƣ đảm phí đơn vị nên khi chi phí bất biến càng lớn thì sản lƣợng hòa vốn càng lớn để bù đắp chi phí bất biến. Tại mức sản lƣợng hòa vốn thì công ty sẽ không lời cũng không bị lỗ. Nếu công ty muốn đạt lợi nhuận thì sản lƣợng bán ra phải vƣợt sản lƣợng hòa vốn. Trong 3 sản phẩm Apitim 5mg có sản lƣợng hòa vốn cao nhất là 177.249,91 vì chi phí bất biến cao. Kế tiếp là sản phẩm Hapacol 650 sản lƣợng hòa vốn là 15.800,30 hộp, còn Nattoenzym có sản lƣợng hòa vốn là 20.932,25 hộp.

b) Doanh thu hòa vốn:

Bảng 3.26: Bảng Doanh thu hòa vốn của 3 sản phẩm

Đơn vị tính : 1000 đồng

Sản phẩm

Sản lƣợng hòa vốn (hộp)

Giá bán 1 đơn vị sản phẩm

Doanh thu hòa vốn

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

20.932,25 15.800,30 177.249,91

114,78 76,16 12,65

2.402.603,66 1.203.350,85 2.242.211,36

Doanh thu hòa vốn phụ thuộc vào sản lƣợng hòa vốn và giá bán 1 đơn vị sản phẩm. Theo bảng 3.26 ta thấy Nattoenzym có doanh thu hòa vốn cao nhất là

GVHD: Thái Thị Bích Trân 75 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

do sản phẩm này có nguyên liệu đầu vào cao nên giá bán trên thị trƣờng cao, tiếp theo là Hapacol 650 có doanh thu hòa vốn là 1.203.350.850 đồng và Apitim 5mg có doanh thu hòa vốn là 2.242.211.360 đồng.

c) Phân tích điểm hòa vốn:

Bảng 3.27: Phân tích điểm hòa vốn

Sản phẩm

Sản lƣợng tiêu thụ (hộp)

Biến phí đơn vị

Sản lƣợng vƣợt hòa vốn (hộp)

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg

71.431 74.681 779.856

Sản lƣợng hòa vốn (hộp) 20.932,25 15.800,70 117.249,91

50.498,75 58.880,70 602.606,09

56,67 22,75 4,39

Lợi nhuận (Đvt: 1000 đồng) 2.933.989,08 3.145.089,56 4.978.033,41

- Sản phẩm Nattoenzym:

+ Phƣơng trình doanh thu: YD = 114,78x

+ Phƣơng trình tổng chi phí: YC = 56,67x + 1.216.372,98

y (Đvt: 1000 đồng) YD = 114,78x

Lời

2.402.603,66 Điểm hòa vốn YC = 56,67x + 1.216.372,98

1.216.372,98

Lỗ

0 20.932,25 x(hộp)

Hình 3.5: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Nattoenzym tại Quý IV/2016

Tại giao điểm của đƣờng doanh thu và đƣờng tổng chi phí chính là điểm hòa vốn và tại điểm này doanh thu bằng tổng chi phí. Đồ thị cho thấy công ty muốn hòa vốn thì sản lƣợng phải ở mức 20.932,25 hộp, khi đó doanh thu sẽ là 2.402.603.660 đồng. Khi vƣợt qua điểm hòa vốn, phía trên bên phải là sản phẩm này bắt đầu có lợi nhuận, tại mức sản lƣợng 71.431 sản phẩm thì lợi nhuận là 2.933.989.080 đồng.

- Sản phẩm Hapacol 650:

+ Phƣơng trình doanh thu: YD = 76,16x

GVHD: Thái Thị Bích Trân 76 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Phƣơng trình tổng chi phí: YC = 22,75x + 843.894,09

y (đvt: 1000 đồng)

YD = 76,16x

Lời

Điểm hòa vốn YC = 22,75x + 843.894,09

1.203.350,85

843.894,09

Lỗ

0 15.800,30 x (hộp)

Hình 3.6: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Hapacol 650 tại Quý IV/2016

Khác với hai sản phẩm còn lại Hapacol 650 chỉ cần sản lƣợng là 15.800,30 sản phẩm thì đã hòa vốn.Tại mức sản lƣợng này, đƣờng doanh thu cắt đƣờng tổng chi phí tại mức 1.203.350.850 đồng. Phía bên trái điểm hòa vốn là vùng lỗ, bên phải là vùng lời, tại mức sản lƣợng là 74.681 sản phẩm thì đạt lợi nhuận là 3.145.089.560 đồng.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 77 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

- Sản phẩm Apitim 5mg:

+ Phƣơng trình doanh thu: YD = 12,65x

+ Phƣơng trình tổng chi phí: YC = 4,39x + 1.464.084,28

y (đvt: 1000 đồng)

YD = 12,65x

Lời

Điểm hòa vốn YC = 4,39x +

1.464.084,28

2.242.211,36

1.464.084,28

Lỗ

0

177.249,91 x (hộp)

Hình 3.7: Đồ thị hòa vốn của sản phẩm Apitim 5mg tại Quý IV/2016

Đồ thị trên cho ta thấy để đạt đƣợc hòa vốn là cần 177.249,91 sản phẩm. Tại sản lƣợng này thì đƣờng doanh thu và đƣờng tổng chi phí cắt nhau tại điểm hòa vốn. Khi đó doanh thu đạt mức hòa vốn là 2.242.211.360 đồng. Phía bên trái điểm hòa vốn là vùng lỗ, còn phía bên tay phải là vùng lời tại mức sản lƣợng là 779.856 sản phẩm thì lợi nhuận đạt đƣợc là 4.978.033.410 đồng.

d) Thời gian hòa vốn và tỷ lệ hòa vốn:

Bảng 3.28: Bảng thời gian hòa vốn của 3 sản phẩm

Đơn vị tính : 1000 đồng

Chỉ tiêu

Nattoenzym

Hapacol 650

Apitim 5mg

Sản phẩm

Doanh thu hòa vốn Doanh thu bình quân 1 ngày Thời gian hòa vốn (ngày)

2.402.603,66 22.774,06 105,50

1.203.350,85 15.800,16 76,16

2.242.211,36 27.411,94 81,80

GVHD: Thái Thị Bích Trân 78 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Theo bảng 3.28 ta thấy Hapacol 650 có thời gian hòa vốn nhanh nhất 76,16 ngày.Tiếp theo là Apitim 5mg tới 81,80 ngày thì mới hòa vốn.Tuy nhiên, đối với Nattoenzym phải mất 105,50 ngày mới hòa vốn. Mà các nhà quản trị thƣờng quan tâm đến các sản phẩm có thời gian hòa vốn nhanh hơn, trong trƣờng hợp này là Hapacol 650.

Bảng 3.29: Bảng tỷ lệ hòa vốn của 3 sản phẩm

Nattoenzym

Hapacol 650

Apitim 5mg

Chỉ tiêu Sản phẩm Sản lƣợng hòa vốn Sản lƣợng tiêu thụ Tỷ lệ hòa vốn (%)

20.932,25 71.431 29,30

15.800,30 74.681 21,16

177.249,91 779.856 22,73

Tỷ lệ hòa vốn là tỷ lệ giữa sản lƣợng hòa vốn so với tổng sản lƣợng tiêu thụ trong kỳ.Tỷ lệ hòa vốn là thƣớc đo mức độ rủi ro tiêu thụ.Tỷ lệ hòa vốn càng cao thì mức độ rủi ro sản phẩm càng lớn và ngƣợc lại. Do đó Hapacol 650 là sản phẩm có mức rủi ro thấp nhất là 21,16%. Nattoenzym là sản phẩm có mức rủi ro cao nhất 29,30%.

e) Số dƣ an toàn:

Bảng 3.30 :Bảng số dƣ an toàn của 3 sản phẩm

Đơn vị tính : 1000 đồng

Nattoenzym

Hapacol 650

Apitim 5mg

Chỉ tiêu Sản phẩm

Doanh thu thực hiên Doanh thu hòa vốn Số dƣ an toàn Tỷ lệ số dƣ an toàn

8.198.660,25 2.402.603,66 5.796.056,59 70,70

5.688.058,72 1.203.350,85 4.484.707,87 78,84

9.868.296,82 2.242.211,36 7.626.085,46 77,28

Số dƣ an toàn phản ánh mức doanh thu thực hiện đƣợc vƣợt qua mức doanh thu hòa vốn. Theo bảng trên ta thấy cả 3 sản phẩm đều vƣợt mức hòa vốn và mang lại lợi nhuận cho công ty. Ta thấy Hapacol 650 có số dƣ an toàn thấp nhất là 4.484.707.870 đồng và Apitim 5mg lại có số dƣ an toàn cao nhất là 7.626.085.460 đồng. Tuy nhiên, nếu chỉ dùng số dƣ an toàn để so sánh sự an toàn của các mặt hàng là chƣa đủ, bởi quy mô hoạt động cũng nhƣ giá trị của từng mặt hàng là khác nhau. Vì vậy, để có sự đánh giá chính xác hơn thì cần xem xét tới chỉ tiêu tỷ lệ số dƣ an toàn.Tỷ lệ này càng cao thì khả năng phát sinh lỗ càng thấp và Hapacol 650 tuy có số dƣ an toàn thấp nhƣng lại có tỷ lệ an toàn cao nhất trong 3 sản phẩm. Từ bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ số dƣ an toàn của 3 sản phẩm là tƣơng đối cao và xấp xỉ nhau.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 79 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.2.5 Các phƣơng án kinh doanh tại công ty

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các nhà quản trị thƣờng phải xem xét, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhiều khía cạnh khác nhau, các yếu tố tác động hay các mối quan hệ giữa các yếu tố để tìm ra một phƣơng án kinh doanh thích hợp.

Đối với nhà quản trị thì việc dự đoán sự việc trong tƣơng lai và đƣa ra quyết định ở hiện tại là vô cùng quan trọng. Để làm đƣợc đều này thì nhà quản trị cần áp dụng một số biện pháp nhƣ thay đổi một hoặc nhiều yếu tố và cố định các yếu tố còn lại là các biện pháp mà nhà quản trị thƣờng sử dụng để đề ra chiến lƣợc kinh doanh và đánh giá tính khả thi và khả năng sinh lời của dự án đó.

Căn cứ vào phƣơng pháp hoạt động của công ty kết hợp với việc nghiên cứu về công ty và dự báo thị trƣờng trong thời gian tới, công ty có định hƣớng ra một số phƣơng án kinh doanh nhằm lƣợng sản phẩm tiêu thụ của 3 mặt hàng Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg.

Phƣơng án 1: Khi chi phí khả biến và sản lƣợng thay đổi

Để thúc đẩy sản lƣợng tiêu thụ trong Quý I/2017, Công ty đã tổ chức

chƣơng trình khuyến mãi cho các mặt hàng sau:

+ Khi khách hàng mua 1 hộp Nattoenzym (1 hộp 30 viên) sẽ tặng 1 ly thủy tinh trị giá 15.250 đồng, với phƣơng án này dự kiến sản lƣợng của sản phẩm sẽ tăng lên 5%.

+ Khi khách hàng mua 5 hộp Hapacol 650(1 hộp 250 viên) sẽ đƣợc tặng 1

Card điện thoại trị giá 50.000 đồng, dự kiến sản lƣợng tiêu thụ tăng 10%.

+ Khi khách hàng mua 10 hộp apitim 5mg (1 hộp 30 viên) sẽ đƣợc tặng phiếu mua hàng Big C trị giá 100.000 đồng, dự kiến sản lƣợng tiêu thụ sẽ tăng 10%.

Phƣơng án 2: Khi giá bán và sản lƣợng thay đổi

Công ty dự kiến sẽ giảm giá 10% cho mỗi mặt hàng khi mua các sản phẩm

sau theo số lƣợng quy định:

-Khi mua 10 hộp Nattoenzym

-Khi mua 10 hộp Hapacol 650

-Khi mua 10 hộp Apitim 5mg

GVHD: Thái Thị Bích Trân 80 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Với phƣơng án này, dự kiến sản lƣợng tiêu thụ tăng lên 10% cho mỗi sản

phẩm.

Phƣơng án 3: Khi chi phí bất biến và sản lƣợng thay đổi

Công ty ký hợp đồng quảng cáo với đài truyền hình Cần Thơ khung giờ từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút để quảng cáo cho 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg. Chi phí quảng cáo trong hợp đồng là 1.500.000.000 đồng .Trong đó, 40% chi phí là của Nattoenzym vì đây là mặt hàng cần phát triển nhiều hơn trong thời gian tới, số còn lại chia đều cho 2 sản phẩm còn lại. Với phƣơng án này, dự kiến sản lƣợng tiêu thụ sẽ tăng 20%.

Phƣơng án 4: Khi chi phí bất biến, khả biến, sản lƣợng tiêu thụ thay

đổi

Công ty dự kiến sẽ giảm 20% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tăng lƣơng 5% cho nhân viên phân xƣởng cho 3 sản phẩm Natooenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg. Với phƣơng án này, một mặt là muốn khuyến khích tinh thần làm việc của các nhân viên và dự kiến sản lƣợng tiêu thụ của 3 sản phẩm này sẽ tăng 15%.

3.2.6 Ứng dụng báo cáo thu nhập khi lựa các phƣơng án kinh doanh

trên:

3.2.6.1 Phƣơng án 1: Chi phí khả biến và sản lƣợng thay đổi, các

yếu tố khác không đổi

Trong kinh doanh, khách hàng là ngƣời quyết định nên thành công của một doanh nghiệp.Vì thế công ty đã đƣa ra các chƣơng trình khuyễn mãi để giữ chân khách hàng đồng thời tìm thêm khách hàng mới.

Theo tình hình thị trƣờng hiện nay, công ty phải cạnh tranh với rất nhiều công ty khác, việc sản xuất kinh doanh các mặt hàng của công ty chƣa triệt để, trƣớc hoàn cảnh đó công ty đã tổ chức chƣơng trình khuyễn mại cho các mặt hàng Nattoenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg

GVHD: Thái Thị Bích Trân 81 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

a) Sản phẩm Nattoenzym:

Bảng 3.31: Bảng tính phƣơng án 1 cho sản phẩm Nattoenzym

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

8.198.660,25 4.048.298,19 4.150.362,06 1.216.372,98 2.933.989,08

8.608.792,69 4.266.145,04 4.342.647,65 1.216.372,98 3.126.274,67

410.132,44 217.846,85 192.285,59 0 192.285,59

- Doanh thu mới: 114,78 x 71.431 x 105% = 8.608.792,69

- Biến phí mới: (0,21 + 56,67) x 71.431 x 105 % = 4.266.145,04

b) Sản phẩm Hapacol 650:

Bảng 3.32: Bảng tính phƣơng án 1 cho sản phẩm Hapacol 650

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

5.688.058,72 1.699.075,07 3.988.983,65 843.894,09 3.145.089,56

6.256.475,46 1.879.571,41 4.376.904,05 843.894,09 3.533.009,96

568.416,74 180.496,34 387.920,40 0 387.920,40

- Doanh thu mới : 76,16 x 74.681 x 110% = 6.256.475,46

- Biến phí mới: (0,13 + 22,75) x 74.681 x 110% = 1.879.571,41

c) Sản phẩm Apitim 5mg:

Bảng 3.33: Bảng tính phƣơng án 1 cho sản phẩm Apitim 5mg

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

9.868.296,82 3.426.179,13 6.442.117,69 1.464.084,28 4.978.033,41

10.851.696,24 3.774.503,04 7.077.193,20 1.464.084,28 5.613.108,92

983.399,42 348.323,91 635.075,51 0 635.075,51

- Doanh thu mới = 12,65 x 779.856 x 110% = 10.851.696,24

- Biến phí mới = ( 0,01 + 4,39) x 779.856 x 110% = 3.774.503,04

GVHD: Thái Thị Bích Trân 82 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Kết luận:

Mặc dù phƣơng án này công ty phải tốn thêm khoản chi phí về quà khuyến mãi nhƣng ta thấy rằng nó đã khẳng định đƣợc tính khả thi khi sản lƣợng tiêu thụ tăng lên dẫn tới số dƣ đảm phí cũng tăng theo, điều này đã làm cho lợi nhuận của 3 mặt hàng đều tăng lên đáng kể cụ thể là đối với mặt hàng Nattoenzym sau khi thực hiện chính sách đã tăng 192.285.590 đồng tƣơng ứng với 6,55 %, Hapacol 650 đã tăng 387.920.400 đồng tƣơng ứng với 12,33 % và Apitim 5mg lợi nhuận tăng 635.075.510 đồng tƣơng ứng với 12,75 %.Với việc thực hiện chƣơng trình khuyến mãi sẽ làm cho biến phí thay đổi và sản lƣợng tiêu thụ thay đổi dẫn tới số dƣ đảm phí tăng lên và bù đắp đƣợc định phí làm tăng lợi nhuận cho công ty.

Ƣu điểm của phƣơng án này là góp phần tăng doanh số và lợi nhuận cho công ty, tạo lợi thế cạnh tranh cho các sản phẩm, giúp doanh nghiệp giữ chân đƣợc khách hàng và có cơ hội tìm kiếm khách hàng mới. Tuy nhiên, với phƣơng án này thì công ty phải tốn thêm một khoản chi phí.

3.2.6.2 Phƣơng án 2: Thay đổi giá bán và sản lƣợng thay đổi, các

chi phí khác không đổi

Để khuyến khích khách hàng mua với số lƣợng nhiều, công ty đã đƣa ra chính sách giảm giá 10% cho các mặt hàng Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg, với mong muốn sản lƣợng tiêu thụ của các mặt hàng sẽ tăng lên trong thời gian tới. Bảng tính phƣơng án 2

a) Sản phẩm Nattoenzym

Bảng 3.34: Bảng tính phƣơng án 2 của sản phẩm Nattoenzym

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

8.198.660,25 4.048.298,19 4.150.362,06 1.216.372,98 2.933.989,08

8.116.861,68 4.452.794,25 3.664.067,43 1.216.372,98 2.447.694,45

(81.798,57) 404.496,06 (486.294,63) 0 (486.294,63)

- Doanh thu mới: [114,78 – (114,78 x 10%)] x 71.431 x 110% =

8.116.861,68

- Biến phí mới : 56,67 x 71.431 x 110% = 4.452.794,25

GVHD: Thái Thị Bích Trân 83 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

b) Sản phẩm Hapacol 650

Bảng 3.35: Bảng tính phƣơng án 2 của sản phẩm Hapacol 650

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

5.688.058,72 1.699.075,07 3.988.983,65 843.894,09 3.145.089,56

5.630.499,31 1.868.892,03 3.761.607,28 843.894,09 2.917.713,19

(57.559,41) 169.819,96 (227.376,37) 0 (227.376,37)

- Doanh thu mới : [76,16 – (76,16 x 10%) x 74.681 x 110% = 5.630.499,31

- Biến phí mới: 22,75 x 74.681 x 110% = 1.868.892,03

c) Sản phẩm Apitim 5mg

Bảng 3.36: Bảng tính phƣơng án 2 của sản phẩm Apitim 5mg

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

9.868.296,82 3.426.179,13 6.442.117,69 1.464.084,28 4.978.033,41

9.770.815,82 3.765.924,62 6.004.891,20 1.464.084,28 4.540.806,92

(97.481) 339.745,49 (437.226,49) 0 (437.226,49)

- Doanh thu mới: [12,65 – (12,65 x 10%)] x 779.856 x 110% =

9.770.815,82

- Biến phí mới : 4,39 x 779.856 x 110% = 3.765.924,62

Kết luận:

Ta thấy rằng, phƣơng án này không mang lại tính khả quan cho doanh thu và lợi nhuận. Nếu thực hiện phƣơng án này doanh thu của 3 mặt hàng đều giảm cụ thể là với sản phẩm Nattoenzym doanh thu giảm 81.798.570 đồng tƣơng ứng với giảm 1%, sản phẩm Hapacol 650 doanh thu giảm 57.559.410 đồng tƣơng ứng giảm 1,01% , cuối cùng là sản phầm Apitim 5mg doanh thu giảm 97.481.000 đồng tƣơng ứng giảm 0,99%. Đồng thời làm cho lợi nhuận giảm theo với Nattoenzym giảm 486.451.780 đồng, Hapacol 650 giảm 227.376.370 đồng và Apitim 5mg lợi nhuận giảm 437.226.490 đồng.

Ƣu điểm của phƣơng án này là giảm giá bán thu hút đƣợc lƣợng khách

hàng.Tuy nhiên với phƣơng án này không mang lại lợi nhuận cao cho công ty.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 84 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.2.6.3 Phƣơng án 3: Chi phí bất biến và sản lƣợng thay đổi, các

yếu tố khác không đổi

Để thu hút sự quan tâm của khách hàng, công ty đã đầu tƣ chi phí quảng cáo cho 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650, Apitim 5mg, với phƣơng án này công ty cũng muốn giới thiệu sản phẩm rộng rãi với tất cả khách hàng trên cả nƣớc đồng thời dự kiến nếu áp dụng phƣơng án này sản lƣợng tiêu thụ sẽ tăng lên 20%.

a) Sản phẩm Nattoenzym

Bảng 3.37: Bảng tính phƣơng án 3 của sản phẩm Nattoenzym

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

8.198.660,25 4.048.298,19 4.150.362,06 1.216.372,98 2.933.989,08

9.838.620,22 4.857.593,72 4.981.026,50 1.816.372,98 3.164.653,52

1.639.959,97 809.295,53 830.664,44 600.000 230.664,44

- Doanh thu mới: 114,78 x 71.431 x 120% = 9.838.620,22

- Biến phí mới : 56,67 x 71.431 x 120% = 4.857.593,72

- Định phí mới: 1.216.372,98 + (1.500.000 x 40%) = 1.816.372,98

b) Sản phẩm Hapacol 650

Bảng 3.38: Bảng tính phƣơng án 3 của sản phẩm Hapacol 650

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

5.688.058,72 1.699.075,07 3.988.983,65 843.894,09 3.145.089,56

6.825.245,95 2.038.791.30 4.786.454,65 1.293.894,09 3.492.560,56

1.137.187,23 339.716,23 797.471 450.000 347.471

- Doanh thu mới: 76,16 x 74.681 x 120% = 6.825.245,95

- Biến phí mới: 22,75 x 74.681 x 120% = 2.038.791.30

- Định phí mới: 843.894,09 + (1.500.000 x 30%) = 1.293.894,09

GVHD: Thái Thị Bích Trân 85 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

c) Sản phẩm Apitim 5mg

Bảng 3.39: Bảng tính phƣơng án 3 của sản phẩm Apitim 5mg

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

9.868.296,82 3.426.179,13 6.442.117,69 1.464.084,28 4.978.033,41

11.838.214,08 4.108.281,41 7.729.932,67 1.914.084,28 5.815.848,39

1.969.917,26 682.102,28 1.287.814,98 450.000 837.814,98

- Doanh thu mới: 12,65 x 779.856 x 120 % = 11.838.214,08

- Biến phí mới: 4,39 x 779.856 x 120% = 4.108.281,41

- Định phí mới : 1.464.084,28 x (1.500.000 x 30%) = 1.914.084,28

Kết luận:

Với kết quả của phƣơng án thay đổi chi phí bất biến và sản lƣợng , ta thấy sự tăng lên của lợi nhuận, đối với sản phẩm Nattoenzym lợi nhuận tăng 230.664.440 đồng tƣơng ứng với tăng 7,86%, sản phẩm Hapacol 650 lợi nhuận tăng 347.471.000 đồng tƣơng ứng với 11,05%, cuối cùng Apitim 5mg khi áp dụng phƣơng án này lợi nhuận sẽ tăng 837.814.980 đồng tƣơng ứng với 16,83%. Việc tăng chi phí quảng cáo làm tăng chi phí bất biến nhƣng đồng thời số dƣ đảm phí cũng tăng lên nên lợi nhuận cũng kéo theo tăng lên.

Ƣu điểm của phƣơng án này là góp phần làm tăng doanh thu, lợi nhuận, giúp cho việc quảng bá sản phẩm rộng rãi hơn trên khắp cả nƣớc.Tuy nhiên, công ty phải chịu một khoản chi phí đầu tƣ cho việc quảng cáo này.

3.2.6.4 Phƣơng án 4: Chi phí khả biến, chi phí bất biến và sản lƣợng

thay đổi, các yếu tố khác không đổi

Công ty đƣa ra chính sách sẽ giảm 20% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, đồng thời tăng 5% đối với các nhân viên phân xƣởng, với phƣơng án này công ty cũng muốn khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên, bên cạnh đó mong muốn sản lƣợng của 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim sẽ tăng lên 15%. Bảng tính phƣơng án 4

- Khi chi phí nguyên vật liệu giảm 20% Chi phí nguyên vật liệu đơn vị

thay đổi.

Ta có, chi phí nguyên vật liệu đơn vị mới:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 86 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

+ Nattoenzym: 45,50 – (45,50 x 20%) = 36,40

+ Hapacol 650 : 15,34 – (15,34 x 20%) = 12,27

+ Apitim 5mg : 3,16 – ( 3,16 x 20%) = 2,53

- Biến phí đơn vị mới của 3 sản phẩm:

+ Nattoenzym: 36,40 + 1,05 + 1,65 + 8,47 = 47,57

+ Hapacol 650 : 12,27 + 0,70 + 1,09 + 5,62 = 19,68

+Apitim 5mg : 2,53 + 0,12 + 0,18 + 0,93 = 3,76

- Khi tăng lƣơng 5% cho nhân viên phân xƣởngĐịnh phí thay đổi

+ Chi phí nhân viên phân xƣởng: 12.873.093,61 + (12.873.093,61 x 5%) =

13.516.748,29

 Tổng định phí sản xuất chung mới: 28.780.751,36

+ Mức phân bổ chi phí sản xuất chung mới cho Nattoenzym

28.780.751,36 x 8.198.660,25 = 203.780,90 1.157.927.961

+ Mức phân bổ chi phí sản xuất chung mới cho Hapacol 650

28.780.751,36 x 5.688.058,72 = 141.378,92 1.157.927.961

+ Mức phân bổ chi phí sản xuất chung mới cho Apitim 5mg:

28.780.751,36 x 9.868.296,82 = 245.280,37 1.157.927.961

a) Sản phẩm Nattoenzym

Bảng 3.40: Bảng tính phƣơng án 4 của sản phẩm Nattoenzym

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

8.198.660,25 4.048.298,19 4.150.362,06 1.216.372,98 2.933.989,08

9.428.677,71 3.907.668,57 5.521.009,14 1.220.930,35 4.300.078,79

1.230.017,46 (140.629,62) 1.370.647,08 4.557,37 1.366.089,71

GVHD: Thái Thị Bích Trân 87 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

- Doanh thu mới : 114,78 x 71.431 x 115% = 9.428.677,71

- Biến phí mới : 47,57 x 71.431 x 115 % = 3.907.668,57

- Định phí mới : 203.780,90 + 527.800,24 + 489.349,21 = 1.220.930,35 b) Sản phẩm Hapacol 650

Bảng 3.41: Bảng tính phƣơng án 4 của sản phẩm Hapacol 650

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Quý I/2017

Chênh lệch

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

5.688.058,72 1.699.075,07 3.988.983,65 843.894,09 3.145.089,56

6.540.860,70 1.690.180,39 4.850.680,31 847.055,90 4.003.624,41

852.801,98 (8.894,68) 861.696.,66 3.161,81 858.534,85

-Doanh thu mới: 76,16 x 74.681 x 115 % = 6.540.860,70

-Biến phí mới : 19,68 x 74.681 x 115 % = 1.690.180,39

-Định phí mới: 141.378,92 + 366.176,75 + 339.500,23 = 847.055,90 c) Sản phẩm Apitim 5mg

Bảng 3.42: Bảng tính phƣơng án 4 của sản phẩm Apitim 5mg

Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Quý IV/2016

Doanh thu Biến phí Số dƣ đảm phí Định phí Lợi nhuận

9.868.296,82 3.426.179,13 6.442.117,69 1.464.084,28 4.978.033,41

Quý I/2017 11.344.955,16 3.372.097,34 7.972.857,82 1.469.569,75 6.503.288,07

Chênh lệch 1.476.658,34 (54.081,79) 1.530.740,13 5.485,47 1.525.254,66

- Doanh thu mới: 12,65 x 779.856 x 115% = 11.344.955,16

- Biến phí mới : 3,76 x 779.856 x 115% = 3.372.097,34

- Định phí mới : 245.280,37 + 635.285,43 + 589.003,95 = 1.469.569,75

Kết luận:

Với phƣơng án này ta thấy, lợi nhuận của các sản phẩm có biến động tăng lên rõ rệt, cụ thể lợi nhuận của Nattoenzym tăng 1.366.089.710 đồng tăng 46,56%, sản phẩm Hapacol 650 tăng 858.534.850 đồng tƣơng ứng với 27,30%, sản phẩm Apitim 5mg tăng 1.525.254.660 đồng tƣơng ứng với 30,64%.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 88 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Ƣu điểm của phƣơng án này là làm giảm chi phí khả biến, tăng doanh thu

và lợi nhuận nhƣng làm tăng chi phí bất biến

3.2.7 Quyết định lựa chọn phƣơng án kinh doanh:

Bảng 3.43: Bảng so sánh lợi nhuận qua 4 phƣơng án

Chỉ tiêu Lơi nhuận quý IV/2016 Phƣơng án 1 Phƣơng án 2 Phƣơng án 3 Phƣơng án 4

Nattoenzym 2.933.989,08 3.126.274,67 2.447.694,45 3.164.653,52 4.300.078,79

Hapacol 650 3.145.089,56 3.533.009,96 2.917.713,19 3.492.560,56 4.003.624,41

Đơn vị tính : 1000 đồng Apitim 5mg 4.978.033,41 5.613.108,92 4.540.806,92 5.815.848,39 6.503.288,07

Các phƣơng án đƣa ra đều là những phƣơng án thực tiễn và có tính ứng dụng. Do công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau nên việc phân tích chi tiết từng mặt hàng và lựa chọn phƣơng án kinh doanh chỉ mang tính chất tƣơng đối. Thông qua việc phân tích này có thể giúp công ty tìm ra giải pháp tăng sản lƣợng tiêu thụ, chọn đƣợc phƣơng án kinh doanh phù hợp và hiệu quả.

Theo bảng 3.43 phƣơng án 4 thì có tính khả quan nhất vì lợi nhuận của phƣơng án này cao hơn hẳn so với 3 phƣơng án còn lại. Mặc dù phải tăng thêm chi phí lƣơng cho các nhân viên nhƣng giảm đƣợc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp làm tăng sản lƣợng bán làm tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty. Nếu áp dụng phƣơng án này một cách hiệu quả thì lợi nhuận đem lại cho công ty là khá cao.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 89 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.3 Các nhân tố tác động đến tính ứng dụng công cụ lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí tại các doanh nghiệp

Xác định vấn đề nghiên cứu

Đề cƣơng sơ bộ

3.3.1 Quy trình thực hiện:

ĐỀ CƢƠNG NGHIÊN CỨU

Đề cƣơng chi tiết

Thiết kế bảng câu hỏi

NGHIÊN CỨU SƠ BỘ

Phỏng vấn thử

Hoàn thiện bảng câu hỏi

Thu thập dữ liệu

Xử lý - phân tích dữ liệu

NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC

Báo cáo kết quả

Hình 3.8: Quy trình thực hiện nghiên cứu các nhân tố

3.3.1.1 Thiết kế nghiên cứu:

Quá trình thực hiện nghiên cứu bao gồm hai bƣớc là nghiên cứu tổng quát

và nghiên cứu chi tiết:

Nghiên cứu tổng quát: sử dụng phƣơng pháp định tính để khám phá các nhân tố tác động đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận sau đó điều chỉnh và bổ sung bảng câu hỏi thông qua việc lấy ý kiến các chuyên gia.

Nghiên cứu chi tiết: tất cả các biến sẽ đƣợc phân tích theo phƣơng pháp định lƣợng thông qua các kỹ thuật bao gồm: tập hợp dữ liệu khảo sát bằng cách chọn mẫu và gửi bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp đến các chuyên gia có liên quan, kiểm tra lại mô hình đo lƣờng cũng nhƣ các giả thuyết thông qua các mô hình hồi quy tuyến tính.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 90 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Nhƣ vậy các phƣơng pháp trên phục vụ cho các câu hỏi nghiên cứu sau:

Để mô tả và đánh giá “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, khóa luận tiến hành tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đây ở Việt Nam có liên quan, sau đó tập hợp các nhân tố thông qua việc phỏng vấn các chuyên gia,.. Từ đó tiếp tục hiệu chỉnh bảng khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng để đảm bảo phù hợp với đặc điểm của các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Cần Thơ.

Để trả lời câu hỏi những nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố và mối tƣơng quan giữa chúng với nhau, dựa trên kết quả thu thập đƣợc ở bƣớc nghiên cứu tổng quát, khóa luận tiến hành kiểm tra lại mô hình đo lƣờng, độ tin cậy bằng cách sử dụng cộng cụ Cronbach alpha để kiểm tra độ tin cậy của các biến trong mô hình nghiên cứu, sau đó kiểm tra tính tƣơng quan giữa biến phụ thuộc với từng biến độc lập, từ đó làm cơ sở chạy mô hình hồi quy để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố.

3.3.1.2 Khung nghiên cứu:

+ Xác định nội dung nghiên cứu: nội dung nghiên cứu của khóa luận là xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Từ đó tiếp tục kiểm định, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố.

+ Lý thuyết nghiên cứu: tham khảo các nghiên cứu trƣớc của các tác giả ở Việt Nam có liên quan đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

+ Xây dựng mô hình nghiên cứu: từ việc xác định nội dung nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết của các nghiên cứu trƣớc đây, sau đó tiến hành xin ý kiến chuyên gia. Sau đó, tổng hợp và điều chỉnh các nhân tố sao cho phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp tại địa bàn TP. Cần Thơ và tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu cho khóa luận.

+ Ứng dụng phƣơng pháp định tính: các kỹ thuật của phƣơng pháp sẽ đƣợc áp dụng nhƣ kỹ thuật phỏng vấn sâu, kỹ thuật xin ý kiến chuyên gia nhằm hoàn thiện mô hình nghiên cứu. Từ đó tiến hành tổng hợp và xây dựng các thang đo để làm cơ sở tiến hành nghiên cứu định lƣợng.

+ Ứng dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất và các thang đo đã xây dựng, tiến hành kiểm lại độ tin cậy của thang

GVHD: Thái Thị Bích Trân 91 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

đo bằng Cronbach alpha, áp dụng kỹ thuật phân tích tƣơng quan và kỹ thuật phân tích hồi quy tuyến tính.

3.3.2 Mô tả mẫu khảo sát:

Vấn đề xác định cỡ mẫu trong nghiên cứu khoa học là một vấn đề quan trọng. Cỡ mẫu sẽ có ảnh hƣởng lớn đến độ chính xác của ƣớc lƣợng thống kê. Nếu chúng ta lấy mẫu quá nhỏ, đến giai đoạn phân tích ta có thể thấy đƣợc sự không chính xác của ƣớc lƣợng, và ngƣợc lại cỡ mẫu quá lớn sẽ gây lãng phí về thời gian và chi phí. Do vậy, để có cỡ mẫu phù hợp và mang tính đại diện cho tổng thể, nên đề tài sử dụng phƣơng pháp của theo Hair &ctg (2006) đề nghị cỡ mẫu tối thiểu là 50 và tốt nhất là 100 mẫu theo số biến phân tích nhân tố, trong đề tài có tất cả 6 biến vì vậy mẫu tối thiểu cần thiết là 6 x 5 = 30. Trong quá trình khảo sát đƣợc 55 đáp viên để hạn chế sai sót và đạt đƣợc hiệu quả tốt hơn cho quá trình phân tích dữ liệu. Sau khi thu thập và xử lý số liệu có 4 bảng câu hỏi bị loại bỏ do thiếu một số thông tin, vì vậy chỉ sử dụng đƣợc 51 bảng câu hỏi cho đề tài.

3.3.2.1 Giới tính của đáp viên:

Theo kết quả thống kê giới tính, ta thấy tỷ lệ nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nam. Cụ thể nhƣ sau: trong 51 ngƣời khảo sát thì 72,55% là nữ và 27,45% là nam. Sự chênh lệnh về giới tính trên là hoàn toàn phù hợp với điều kiện thực tế và giúp cho dữ liệu đƣợc thu thập thêm chính xác và đáng tin cậy hơn, vì đa số nhân viên kế toán là nữ, thƣờng cẩn thận và tỉ mỉ hơn nam giới rất nhiều trong việc tính toán và phân loại các loại chi phí.

Hình 3.9: Thống kê giới tính đáp viên

Nguồn: Số liệu khảo sát các công ty 2017

GVHD: Thái Thị Bích Trân 92 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.3.2.2 Độ tuổi của đáp viên:

Độ tuổi của đối tƣợng khảo sát đƣợc chia thành 3 cấp bậc là độ tuổi nhỏ hơn 30 tuổi, từ 30 đến 40 tuổi và lớn hơn 40 tuổi. Qua kết quả khảo sát thì các đối tƣợng khảo sát ở độ tuổi trung niên chiếm 82,35% và độ tuổi dƣới 30 tuổi chiếm 15,69% và trên 40 tuổi chiếm 1,96%. Điều này cho thấy đối tƣợng khảo sát là những ngƣời đã có kinh nghiệm làm việc trong nghề lâu năm và hiểu biết nhiều trong ngành kế toán.

Hình 3.10: Thống kê độ tuổi đáp viên

Nguồn: Số liệu khảo sát các công ty 2017

3.3.2.3 Trình độ của đáp viên

Qua kết quả khảo sát ta thấy đối tƣợng khảo sát có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhất là 86,27%, đối tƣợng có trình độ cao đẳng/ trung cấp chiếm 9,80% và có trình độ sau đại học chiếm 3,92%. Điều này cho thấy đối tƣợng có trình độ cao thì khả năng hiểu biết về kế toán quản trị càng cao và khả năng nhận thức về tầm quan trọng trong việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 93 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Hình 3.11: Thống kê trình độ học vấn đáp viên

Nguồn: Số liệu khảo sát các công ty 2017

3.3.2.4 Nghề nghiệp của đáp viên:

Nghề nghiệp đƣợc chia thành 3 nhóm là kế toán viên, kế toán trƣởng và Ngƣời chủ/ điều hành trong các doanh nghiệp. Theo kết quả khảo sát cho thấy đa số đối tƣợng đƣợc khảo sát đa số là kế toán viên trong các doanh nghiệp chiếm 96,08% và 3,92% là kế toán trƣởng và không khảo sát đƣợc đối tƣợng là ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp

Hình 3.12: Thống kê về nghề nghiệp đáp viên

Nguồn : Số liệu khảo sát các công ty 2017

GVHD: Thái Thị Bích Trân 94 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.3.3 Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu

Đề tài sử dụng thang đo likert 5 mức độ nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận thông qua mức độ đồng ý về các tiêu chí đƣợc liệt kê. Và qua đó sử dụng chạy trung bình để đánh giá số điểm của từng yếu tố (Phạm Lê Hồng Nhung, 2008).

Giá trị khoảng cách = (maximum - minimum)/n=0,8

Giá trị trung bình đạt ở điểm tƣơng ứng với các mức độ đồng ý nhƣ sau:

1,00 - 1,80: Hoàn toàn không đồng ý

1,81 - 2,60: Không đồng ý

2,61 - 3,40: Trung lập

3,41 - 4,20: Đồng ý

4,21 - 5,00: Hoàn toàn đồng ý

Số mẫu Giá trị thấp

Giá trị cao nhất

Giá trị trung bình

Sai số chuẩn

nhất

51

2

5

3,94

,785

51

2

5

3,47

,946

51

1

5

3,71

,944

51

1

5

3,57

,985

51

1

5

3,53

1,065

51

2

5

3,49

,857

51

2

5

3,78

,832

1.Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành DN(HB) 2.Sự can thiệp của nhà nƣớc về công tác kế toán(NN) 3.Trình độ nhân viên kế toán(TĐ) 4.Quy mô doanh nghiệp(QM) 5.Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP (PL) 6.Việc hàng tồn kho tồn động cao tại các doanh nghiệp(TK) 7.Ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận (CVP)

51

Bảng 3.44: Thống kê mức ý nghĩa của các biến trong mô hình nghiên cứu:

Tổng

Nguồn: Số liệu khảo sát các công ty 2017

GVHD: Thái Thị Bích Trân 95 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Qua bảng kết quả trên , ta thấy mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nhìn chung khá cao. Nhân tố về sự hiểu biết của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp đƣợc đánh giá cao nhất là 3,94 điểm; ta thấy rằng muốn ứng dụng việc phân tích mối quan hệ này tại các doanh nghiệp thì phải đƣợc thông qua ngƣời chủ/ điều hành, nếu nhƣ những chủ/ điều hành doanh nghiệp không hiểu biết về tầm quan trọng của việc phân tích này trong việc kiểm soát các chi phí phát sinh và là cơ sở để giúp cho các doanh nghiệp lựa chọn đƣợc các phƣơng án kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận thì việc ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận sẽ không đƣợc thực hiện.

Sự can thiệp của cơ quan nhà nƣớc về công tác kế toán đƣợc đánh giá là 3,47 điểm, tuy đƣợc đánh giá thấp so với các nhân tố còn lại nhƣng không phải đây là một nhân tố có thể bỏ qua, bởi vì trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, có báo cáo thu nhập dạng đảm phí là loại báo cáo mang tính nội bộ, không mang tính chất bắt buộc, mà theo hiện tƣợng chung ở các doanh nghiệp hiện nay nếu có trong quy định , mang tính chất bắt buộc nhƣ báo cáo tài chính, báo cáo thuế,….thì mới làm. Nên vấn đề nói đến ở đây nếu nhƣ báo cáo thu nhập này đƣợc hƣớng dẫn trong các thông tƣ hƣớng dẫn về Kế toán quản trị thì phân tích để lập báo cáo thu nhập này đƣợc áp dụng phổ biến hơn.

Về trình độ nhân viên kế toán cũng chiếm khá cao là 3,71 điểm , nhân tố này cũng đƣợc nhiều đáp viên đồng ý vì để phân tích đƣợc mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đòi hỏi ngƣời kế toán viên phải có kiến thức về kế toán quản trị, hiểu biết về các công cụ kỹ thuật để phân tích thì mới có thể phân tích hiểu quả công cụ này.

Nhân tố quy mô doanh nghiệp cũng góp phần ảnh hƣởng đến tính ứng dụng báo cáo này đƣợc đánh giá là 3,57 điểm, điều này cho thấy rằng nếu nhƣ quy mô doanh nghiệp càng lớn thì nhu cầu kiểm soát chi phí càng cao, khi quy mô doanh nghiệp càng lớn thì đòi hỏi cần có những chiến lƣợc kinh doanh cụ thể để nâng tầm phát triển của doanh nghiệp ngày càng cao. Cho nên nhu cầu về phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận trở nên cần thiết.

Nhân tố phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP đƣợc đánh giá là 3,53 điểm, điều kiện để lập đƣợc báo cáo thu nhập thì trƣớc tiên phải phân loại đƣợc chi phí đƣa về đúng bản chất, cách ứng xử của nó nhƣ những chi phí nào cố định, những chi phí nào sẽ thay đổi khi bị một yếu tố khác tác động hay những chi phí có 1 phần cố định 1 phần thay đổi, vì vậy đây cũng là một nhân tố cần đƣợc quan tâm khi muốn phân tích mối quan hệ này.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 96 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Vấn đề hàng tồn kho tồn động cao đƣợc đánh giá 3,49 điểm, tuy nhân tố này không đƣợc đánh giá cao nhƣng thực tế đây là một vấn đề đáng lo ngại hiện nay khi muốn phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, vì thực tế hàng tồn kho không bao giờ hết mà ngày càng tăng cao do nhiều yếu tố tác động. Vì vậy khi giả định điều kiện cho nhân tố này khi phân tích CVP sẽ làm một gào cảng lớn cho các doanh nghiệp muốn ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận này tại doanh nghiệp mình.

Đối với biến phụ thuộc về việc ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc đánh giá là 3,78 điểm, đƣợc đánh giá khá cao cho thấy rằng việc phân tích mối quan hệ này rất cần thiết đối với các doanh nghiệp. Cho nên thông qua đề tài này muốn đƣa ra các nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc phân tích này nhằm giúp cho các doanh nghiệp tham khảo khi muốn ứng dụng phân tích quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại doanh nghiệp mình..

3.3.4 Kết quả kiểm định của nghiên cứu:

- Kiểm định Cronbach Alpha

Bảng 3.45: Cronbach alpha của các yếu tố ảnh hƣởng việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận

Độ tin cậy

Các biến

Tƣơng quan biến tổng

Alpha nếu loại biến này

Các nhân tố ảnh hƣởng

Alpha = 0,725

0,419

0,700

0,612

0,640

Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp(HB) Sự can thiệp của cơ quan nhà nƣớc về công tác kế toán(NN) Trình độ nhân viên kế toán(TĐ)

0,380 0,547

0,711 0,659

0,411

0,705

Quy mô doanh nghiệp(QM) Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP (PL) Vấn đề hàng tồn kho còn tồn động cao(TK)

0,404

0,703

Nguồn: Số liệu khảo sát các công ty 2017

Cronbach Alpha của các nhân tố có hệ số là 0,725 >0,7 với tất cả sáu biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) lớn hơn 0,3 đều đạt yêu cầu.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 97 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

3.3.5 Phân tích tƣơng quan:

Y

Y

Pearson Correlation

1

X1 ,592** ,000 51

X5 ,492** ,000 51

X6 ,432** ,002 51

Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation

X1

1

,229

,044

X2 ,386** ,005 51 ,280* ,046 51

Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation

X2

1

X3 ,478** ,000 51 ,300* ,033 51 ,360** ,010 51

X4 ,616** ,000 51 ,535** ,000 51 ,437** ,001 51

,105 51 ,423** ,002 51

Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation

X3

1

,140

,178

51

,326 51

Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation

X4

,140

1

51 ,280* ,046 51 ,300* ,033 51 ,535** ,000 51

,326 51

,761 51 ,450** ,001 51 ,355* ,011 51 ,326* ,019 51

,212 51 ,375** ,007 51

Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation

X5

,229

,178

,170

1

,105 51

,233 51

51

Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation

X6

,044

1

,170

Sig. (2-tailed) N

51 ,592** ,000 51 ,386** ,005 51 ,478** ,000 51 ,616** ,000 51 ,492** ,000 51 ,432** ,002 51

,761 51

51 ,360** ,010 51 ,437** ,001 51 ,423** ,002 51 ,450** ,001 51

,212 51 ,355* ,011 51

51 ,375** ,007 51 ,326* ,019 51

51

,233 51

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Bảng 3.46: Ma trận tƣơng quan

Nguồn: Số liệu khảo sát các công ty 2017

Trƣớc khi phân tích hồi quy về các nhân tố biến độc lập với biến phụ thuộc, phân tích hệ số tƣơng quan đƣợc tiến hành cho 7 biến bao gồm 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc với hệ số Pearson và kiểm định 2 phía với mức ý nghĩa 0,05. Ma trận hệ số tƣơng quan thể hiện sự độc lập giữa 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc.

Qua ma trận hệ số tƣơng quan có 6 yếu tố có sig < 0,05 đó là: Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp (X1) với Pearson Correlation = 0,592; Sự can thiệp của nhà nƣớc về công tác kế toán (X2) với Pearson Correlation = 0,386; Trình độ nhân viên kế toán (X3) với Pearson Correlation = 0,478; Quy

GVHD: Thái Thị Bích Trân 98 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

mô doanh nghiệp (X4) với Pearson Correlation= 0,616; Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP (X5) với Pearson Correlation=0,492, và Vấn đề hàng tồn kho tồn động cao với Pearson Correlation= 0,432. Nhƣ vậy chúng có khả năng giải thích mô hình có ý nghĩa thống kê và đƣa vào chạy hồi quy tuyến tính.

3.3.6 Kết quả phân tích hồi quy

Phƣơng trình hồi quy đa biến đƣợc thực hiện nhằm xem xét mối quan hệ của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc tính ứng dụng trong mô hình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu có dạng nhƣ sau:

Y= β0+ β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5+ β6X6

Trong đó:

Y: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận

X1: Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp

X2: Sự can thiệp của cơ quan nhà nƣớc về công tác kế toán

X3: Trình độ nhân viên kế toán

X4: Quy mô doanh nghiệp

X5: Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP

X6: Vấn đề hàng tồn kho tồn động cao

(Giá trị từ 1 đến 5, 1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý).

R

R Square Adjusted R

Square

Durbin- Watson

,827a

,683

,640

Std. Error of the Estimate ,499

1,792

β0, β1, β2 , β3, β4, β5, β6: Hệ số hồi quy

Model

df

F

Sig.

Sum of Squares

Mean Square

15,814

,000b

1

Regression Residual Total

23,657 10,971 34,627

6 44 50

3,943 ,249

Bảng 3.47: Model Summeryb Mode l 1 Bảng 3.48: ANOVAa

GVHD: Thái Thị Bích Trân 99 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Bảng 3.49: Hệ số hồi quy với các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận

Hệ số chƣa chuẩn hóa

Hệ số chuẩn hóa

Thống kê đa cộng tuyến

Nhóm nhân tố

Tolerance VIF

Std. Error

Beta

Sig.

1

B -,467 ,355 -,141 ,222 ,235 ,227 ,252

,475 ,115 ,096 ,087 ,098 ,076 ,101

,331 ,004 ,151 ,015 ,021 ,004 ,016

,609 ,603 ,731 ,534 ,771 ,671 ,609

1,642 1,659 1,368 1,873 1,297 1,490 1,642

t -,983 3,079 -1,461 2,539 2,394 3,003 2,503

,335 -,160 ,252 ,278 ,290 ,259

Hằng số HB NN TĐ QM PL TK

Nguồn: Số liệu khảo sát các công ty 2017

Từ kết quả phân tích hồi quy đƣa ra kết luận bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1, H3, H4, H5, H6 có mối quan hệ tƣơng quan với việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

Kiểm định từng phần có các yếu tố cho thấy rằng : Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp, Quy mô doanh nghiệp và Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP, Vấn đề hàng tồn kho tồn động cao ảnh hƣởng đến tính ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Còn nhân tố Sự can thiệp của nhà nƣớc về công tác kế toán không ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận nên bác bỏ giả thuyết H2 và loại biến này ra khối mô hình nghiên cứu.(tại mức ý nghĩa 5% và các giá trị Sig.> 0,05). Từ những kiểm định trên ta có đƣợc phƣơng trình hồi qui nhƣ sau:

Y= 0,335HB+ 0,252TĐ+0,278QM+ 0,290PL+ 0,259TK

 Ý nghĩa của mô hình:

Từ kết quả phƣơng trình trên ta có thể lý giải đƣợc có 5 nhóm độc lập ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đó là: Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp, Trình độ nhân viên kế toán, Quy mô doanh nghiệp và Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP và Vấn đề hàng tồn kho còn tồn động cao có mối quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc.

Từ phƣơng trình hồi quy chuẩn hóa ta thấy đƣợc rằng, sự hiểu biết về KTQT của chủ/ điều hành doanh nghiệp ảnh hƣởng tới 0,335 là nhân tố có ảnh hƣởng mạnh nhất tới việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận

GVHD: Thái Thị Bích Trân 100 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

và cũng là nhân tố cần đƣợc quan tâm nhiều hơn. Tuy nhiên nếu đƣợc thì nên quan tâm hết tất cả các nhân tố vì mỗi nhân tố sẽ có mức độ ảnh hƣởng và nhu cầu cần quan tâm riêng biệt. Nhân tố ảnh hƣởng tới 0,290 mạnh thứ 2 đến phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là việc phân loại chi phí phục vụ cho phân tích CVP. Nhân tố quy mô doanh nghiệp ảnh hƣởng tới 0,278, nhân tố việc hàng tồn kho tồn động cao ảnh hƣởng tới 0,259 đến việc phân tích mối quan hệ. Cuối cùng là nhân tố trình độ nhân viên kế toán ảnh hƣởng tới 0,252 đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

 Dò tìm vi phạm các giả định cần thiết trong hồi qui tuyến tính

- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: Theo kết quả cho thấy Adjusted R(Square) = 0,64 có ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ảnh hƣởng đến 64% sự biến động của biến phụ thuộc. Còn lại 36 % là do sự ảnh hƣởng của những biến ngoài mô hình mà đề tài chƣa tìm đƣợc và ảnh hƣởng của sai số ngẫu nhiên.

Ngoài ra Durbin-Watson dùng để kiểm định tự tƣơng quan của các sai số kề nhau (hay còn gọi là tƣơng quan chuỗi bậc nhất) có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số không có tƣơng quan chuỗi bậc nhất với nhau thì giá trị sẽ gần bằng 2 (từ 1 đến 3); nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các phần sai số có tƣơng quan thuận; nếu càng lớn, gần về 4 có nghĩa là các phần sai số có tƣơng quan nghịch, ở đây Durbin-Watson là 1,792 < 2 nên ta kết luận là không có sự tƣơng quan bậc nhất.

Bên cạnh đó trong bảng ANOVA giá trị sig. = 0,000 < 0,05 do thấy mô

hình có ý nghĩa thống kê để suy ra tổng thể.

- Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến: ta dựa vào hệ số phóng đại phƣơng sai (Variance Inflation Factor - VIF) của các biến trong hồi quy, các biến độc lập không có hiện tƣợng đa cộng tuyến vì hệ số VIF thỏa điều kiện bằng 1 và bé hơn 10 (Hoàng trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

GVHD: Thái Thị Bích Trân 101 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

4.1 Đánh giá việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần dƣợc Hậu Giang

4.1.1 Ƣu điểm

4.1.1.1 Về chế độ kế toán:

Công ty áp dụng đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính đƣợc ban hành ngày 22/12/2014 và luôn tuân thủ các chuẩn mực, thông tƣ hƣớng dẫn do Nhà Nƣớc ban hành, thƣờng xuyên cập nhật chuẩn mực, thông tƣ hƣớng dẫn kế toán mới.

Các tài khoản đã điều chỉnh và ký hiệu phù hợp với loại hình sản xuất và

hoạt động kinh doanh của công ty.

4.1.1.2 Về việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi

nhuận:

Hệ thống tài khoản kế toán đƣợc lập theo đúng quy định của bộ tài chính và đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng theo nhu cầu nhà quản lý của doanh nghiệp nên thuận tiện cho việc phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí thành chi phí khả biến và chi phí bất biến.

Công ty có quy mô lớn và đa dạng các mặt hàng nên việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc đa dạng hơn về mặt số liệu và có nhiều hƣớng để phân tích hơn.

Công ty đã xây dựng xong bộ phận kế toán quản trị nhằm phục vụ cho việc

quản lý tình hình kinh doanh tại công ty.

4.1.2 Tồn tại:

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là một công cụ kế toán quản trị đắc lực, giúp cho Ban giám đốc khai thác hết khả năng tiềm tàng của công ty mình. Trên cơ sở đó nó đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định, đề ra các phƣơng án kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên việc áp dụng áp dụng mô hình này trong thực tiễn tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang cũng gặp nhiều khó khăn:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 102 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Việc ứng dụng mô hình phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc đặt trong những giả định mà những giả định này không thể xảy ra trong tình hình kinh tế - thị trƣờng hiện này nhƣ việc hàng tồn kho không đổi giữa các kỳ. Số lƣợng sản phẩm sản xuất bằng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ,..Ngoài ra, muốn đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh hợp lý, đạt đƣợc kết quả cao thì phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ môi trƣờng hoạt động sản xuất kinh doanh, sản lƣợng tiêu thụ, điều kiện xã hội kinh tế của từng vùng và quan trọng hơn là tầm nhìn chiến lƣợc của nhà quản trị. Do đó việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đối với từng sản phẩm của công ty chỉ mang tính tƣơng đối.

Tuy nhiện, qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đã giúp cho công ty có một định hƣớng rõ ràng hơn trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Qua đó giúp cho công ty biết sản phẩm nào nên và không nên sản xuất nhiều, đo lƣờng đƣợc rủi ro trong những lợi ích mà mỗi sản phẩm đem lại.

Trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận cho thấy tỷ lệ biến phí trong tổng chi phí quá lớn làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các sản phẩm công ty nên xây dựng những kế hoạch cụ thể để góp phần làm giảm chi phí làm cho việc phân tích công ty này hiệu quả hơn.

Trong quá trình nghiên cứu việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang chƣa tiếp cận đƣợc với quá trình sản xuất 3 sản phẩm Nattoenzym, Hapacol 650 và Apitim 5mg cho nên việc phân tích gặp nhiều khó khăn.

4.1.3 Giải pháp hoàn thiện

Trong quá trình nghiên cứu việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận cho thấy công ty có tỷ lệ biến phí khá cao làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận vì thế tôi xin phép đƣa ra một số giải pháp để làm giảm chi phí nhƣ sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Để kiểm soát tốt chi phí nguyên vật liệu, hạn chế hao hụt trong quá trình thu mua và sử dụng thì bộ phận thu mua nguyên vật liệu phải có kế hoạch thu mua rõ ràng, dự báo tình hình tăng (giảm) giá nguyên vật liệu. Đồng thời quản lý chặt chẽ hàng tồn kho để tránh thất thoát, kiểm tra chất lƣợng của nguyên vật liệu, tăng cƣờng sử dụng nguyên liệu nội địa và nghiên cứu nguồn nguyên liệu mới thay thế nguyên liệu nhập từ nƣớc ngoài. Ngoài ra công ty nên ký hợp đồng với

GVHD: Thái Thị Bích Trân 103 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

các nhà cung cấp nguyên liệu quen thuộc bên cạnh đó tìm các nhà cung ứng mới sao cho giá cả vừa phải mà chất lƣợng sản phẩm đảm bảo.

- Chi phí nhân công:

Tăng năng suất lao động bằng cách đào tạo, nâng cao tay nghề cho công nhân viên, có chế độ lƣơng thƣởng hấp dẫn đối với những cá nhân, tập thể xuất sắc để khuyến khích tinh thần làm việc của các nhân viên. Nên bố trí lại công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của mỗi ngƣời để có hiệu quả lao động cao nhất và giảm hao phí lao động. Bên cạnh đó, nên đầu tƣ cải tiến quy trình công nghệ, máy móc, thiết bị, … để thay thế một phần nhân công lao động để tiết kiệm chi phí nhân công.

- Chi phí sản xuất chung:

Công ty nên tận dụng tối đa công suất máy móc, thiết bị. Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo dƣỡng máy móc, dây chuyền sản xuất để tránh tình trạng hƣ hỏng nặng ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời, công ty nên đầu tƣ thêm dây chuyền sản xuất hiện đại.

Công ty nên tận dụng các nguồn lực sẵn có, tận dụng tối đa công suất máy móc, thiết bị và thƣờng xuyên bảo trì máy móc, phƣơng tiện vận chuyển tránh hƣ hỏng nặng làm tốn kém nhiều chi phí sữa chữa. Ngoài ra cần phân công quản lý chi phí, phòng Kế toán cần kiểm tra, theo dõi nếu có khoản chi phí không hợp lý. Thực hiện công khai chi phí đền từng bộ phận và đề ra biện pháp tiết kiệm chi phí.

- Chi phí bán hàng:

Làm tốt công tác dự báo thị trƣờng, cung cấp thông tin chính xác và hỗ trợ

cho việc ra quyết định của cấp trên.

Tuyển chọn đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, làm việc hiệu quả. Thực hiện bán hàng theo doanh số để kích thích nhân viên bán hàng đƣợc nhiều sản phẩm hơn.

Lập kế hoạch quảng cáo phù hợp cho từng sản phẩm, thời gian và địa điểm khác nhau để tránh việc đầu tƣ quá nhiều chi phí có những sản phẩm và thị trƣờng không tiềm năng.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 104 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Cần sử dụng tiết kiệm tránh lãng phí các thiết bị, dụng cụ văn phòng, sử dụng tiết kiệm chi phí in ấn, lập một biên độ dao động thích hợp đối với các khoản chi phí tiếp khách , hội họp.

Bồi dƣỡng chuyên nghiệp cho các cán bộ nhân viên, tăng cƣờng chính sách đào tạo nhân viên có trình độ khoa học kỷ thuật giỏi có khả năng tiếp cận làm chủ thiết bị mới.

Ngoài ra trong việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc đặt trong giả định hàng tồn kho không đổi, số lƣợng tiêu thụ bằng với số lƣợng sản phẩm dù giả định này trong thực tế không xảy ra tuy nhiên công ty nên có một số biện pháp cụ thể để giảm lƣợng hàng tồn kho tại công ty nhƣ giảm giá sản phẩm, mở rộng phƣơng pháp bán hàng trả góp, bán hàng lƣu động định kỳ tổ chức các chuyến xe đƣa hàng hóa về vùng ngoại ô, vùng sâu, vùng xa nơi ngƣời dân có nhu cầu sử dụng nhƣng bị hạn chế về giao thông và giao tiếp,…

4.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận:

4.2.1 Đánh giá về kết quả nghiên cứu:

- Đối với nhân tố sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh

nghiệp:

Theo kết quả nghiên cứu thì đây là yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất, nó ảnh hƣởng đến 0,335 đến việc phân tích CVP. Để các chủ doanh nghiệp có sự quan tâm đến KTQT thì cần phải tạo điều kiện cho họ hiểu đƣợc, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của KTQT nói chung và lợi ích của việc phân tích CVP nói riêng đến sự tồn tại của doanh nghiệp trong một môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay.

Mặt khác, với tình hình hiện tại ở các doanh nghiệp, mọi quyết định ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp đƣa ra đều mang tính tự quyết theo cảm tính hay theo kinh nghiệm làm việc lâu năm chứ không dựa trên cơ sở nào cả, bên cạnh đó các nhân viên trong doanh nghiệp cũng không phát huy đƣợc khả năng chuyên môn của mình. Cho nên nếu nhƣ ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp hiểu biết về KTQT và có thể chia sẻ công việc cho nhân viên thì ngƣời chủ/ doanh nghiệp có thể giảm bớt áp lực đồng thời giúp cho nhân viên có thể phát huy đƣợc năng lực của mình làm cho mối quan hệ giữa hai bên trở nên hòa hợp hơn. Bên cạnh đó, có thể giúp cho doanh nghiệp cho nhiều phƣơng hƣớng phát triển hơn, không bị gò bó trong một khuôn khổ nhất định. Tóm lại, nhân tố sự hiểu biết về KTQT của

GVHD: Thái Thị Bích Trân 105 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp phải đƣợc chú trọng và quan tâm nhiều hơn để việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc ứng dụng nhiều hơn tại các doanh nghiệp.

- Đối với nhân tố phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP

Theo kết quả khảo sát, ta thấy nhân tố phân loại chi phí ảnh hƣởng tới 0,290 đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Bản chất ban đầu của kế toán quản trị là kế toán chi phí do đó việc đầu tiên khi muốn phân tích CVP thì cần tổ chức thật tốt việc ghi nhận chi phí, sử dụng những kỹ thuật chi phí của kế toán quản trị để có thể nhận dạng và phân loại chi phí theo cách ứng xử ngay khi phát sinh dùng cho mục đích quản trị.

Việc phân loại chi phí tại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hiện nay đơn thuần chỉ theo kế toán tài chính nên chƣa thỏa mãn đƣợc nhu cầu thông tin của kế toán quản trị. Hệ thống tài khoản kế toán có phân chi tiết nhƣng chƣa phù hợp với việc phân tích chi phí theo chi phí khả biến và bất biến .

- Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp:

Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố quy mô doanh nghiệp ảnh hƣởng 0,279 đến việc phân tích CVP. Tuy nhân tố này ảnh hƣởng không nhiều đến việc phân tích CVP nhƣng thực tế cho thấy rằng những doanh nghiệp có quy mô lớn thì thƣờng có nhu cầu cho việc phân tích công cụ này hơn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Doanh nghiệp có quy mô càng lớn, số lƣợng nhân viên và phòng ban nhiều thì đòi hỏi về nhu cầu công việc cao hơn, bên cạnh đó số liệu kế toán cũng đáp ứng đƣợc thông tin cho việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣợc tách bạch rõ ràng hơn .

- Đối với nhân tố vấn đề hàng tồn kho còn tồn động cao:

Theo kết quả của mô hình hồi quy cho thấy việc hàng tồn kho ảnh hƣởng 0,259 đến phân tích CVP. Với giả định điều kiện là số lƣợng sản phẩm sản xuất bằng với số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất làm cho các doanh nghiệp có nhu cầu phân tích CVP bị hạn chế. Tuy nhiên, giả định này trong thực tế không hợp lý, các doanh nghiệp thƣờng dự trữ rất nhiều nhất là đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực thƣơng mại. Ví dụ nhƣ tại một thời điểm nhƣ tết, các dịp lễ các nguyên vật liệu lên giá các doanh nghiệp thƣơng mại hay sản xuất thƣờng dự trữ hàng rất lớn mong muốn phục vụ tối đa nhu cầu của ngƣời tiêu dùng , mặt khác có thể làm tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, với tình hình kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với vấn đề có

GVHD: Thái Thị Bích Trân 106 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

nhiều đối thủ cạnh tranh, những vấn đề đó sẽ làm cho sức mua của ngƣời tiêu dùng giảm làm ảnh hƣởng đến tình hình hàng tồn cao.

- Đối với trình độ nhân viên kế toán:

Kết quả nghiên cứu của mô hình hồi quy cho thấy nhân tố này ảnh hƣởng 0,252 đến việc phân tích CVP. Tuy đây là nhân tố ảnh hƣởng ít nhất nhƣng không thể không quan tâm đến vấn đề này. Vì nếu nhƣ nhân viên kế toán có trình độ cao cũng nhƣ hiểu biết về KTQT thì việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận sẽ đạt hiệu quả hơn. Trình độ nhân viên càng cao thì càng phân tích đƣợc các chi phí dễ dàng hơn và có thể đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh đạt hiệu quả cao.

4.2.2 Đề xuất liên quan:

Về phần nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận vẫn còn nhiều hạn chế trong quá trình nghiên cứu và đề xuất phƣơng hƣớng nghiên cứu tiếp theo:

+ Một là, do chỉ khảo sát trên một địa bàn TP.Cần Thơ nên đối tƣợng khảo sát còn hạn chế, chƣa có độ tin cậy cao nên mở rộng mẫu khảo sát ra nhiều thành phố hay một khu vực nhƣ khu vực miền nam, miềm bắc ,… để đối tƣợng khảo sát, nghiên cứu đƣợc đa dạng hơn và chạy mô hình có độ tin cậy cao hơn.

+ Hai là đề tài chƣa khảo sát đƣợc đối tƣợng là ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp nên chƣa tìm hiểu sâu đƣợc về những nhu cầu cũng nhƣ mong muốn của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp về KTQT nói chung và về việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Nên khi mở rộng phạm vi khảo sát và đƣợc khảo sát trực tiếp các ngƣời chủ/ doanh nghiệp thì sẽ làm cho mô hình nghiên cứu đa dạng và có độ tin cậy cao hơn. Bên cạnh đó có thể giúp cho ngƣời chủ/điều hành doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích của việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận.

+ Vấn đề hàng tồn kho tuy không phải là một vấn đề mới nhƣng vẫn chƣa có nhiều bài nghiên cứu về vấn đề này nên việc tập hợp dữ liệu còn nhiều khó khăn. Vì vậy nên mở rộng nhiều hƣớng nghiên cứu cho vấn đề này và đƣa ra hƣớng để giúp cho vần đề hàng tồn kho đƣợc giảm bớt, vì đây là một vấn đề thiết yếu thƣờng gặp cũng nhƣ là nổi lo âu của nhiều doanh nghiệp hiện nay.

+ Trong bảng model summary, Adjusted R(Square) = 0,640 có ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ảnh hƣởng đến 64% sự biến động của biến phụ thuộc. Còn lại 36% là do sự ảnh hƣởng của những biến ngoài mô hình

GVHD: Thái Thị Bích Trân 107 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

mà đề tài chƣa tìm đƣợc và ảnh hƣởng của sai số ngẫu nhiên. Vì vậy các nghiên cứu tiếp theo nên tìm hiểu thêm một số nhân tố ảnh hƣởng để góp phần hoàn thiện mô hình nghiên cứu.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 108 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

CHƢƠNG 5: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận:

Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang với bề dày lịch sử 43 năm hình thành và phát triển, đã trải qua rất nhiều khó khăn từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng chuyển qua nền kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay. Nhƣng với đội ngũ nhân viên có trình độ cao và huấn luyện tốt, khả năng quản lý của nhà lãnh đạo cùng với sự quan tâm của các cấp chính quyền, Dƣợc Hậu Giang là một trong những doanh nghiệp lớn nhất cả nƣớc, đã và đang giữ đƣợc uy tín và thị phần trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ thế giới, tin rằng trong tƣơng lai Dƣợc Hậu Giang sẽ không ngừng phát triển. Trong những năm gần đây ngành dƣợc nói chung và Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang nói riêng luôn phải chật vật để tìm ra hƣớng đi phù hợp với nhu cầu thị trƣờng, đây cũng đƣợc xem là giai đoạn phục hồi sau một thời gian dài chịu nhiều biến động của nền kinh tế thị trƣờng.

Hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp gắn liền với mối quan hệ chi phí – doanh thu – lợi nhuận. Hiểu và vận dụng tốt mối quan hệ này để ra quyết định cho hoạt động kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động.

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là một việc làm cần thiết cho nhà quản trị, thông qua điều này thấy đƣợc mối quan hệ của ba nhân tố chính, quyết định đến sự thành công của mỗi công ty. Từ khối lƣợng bán ra với chi phí tƣơng ứng công ty sẽ xác định đƣợc lợi nhuận thu về. Để có thể đƣa ra quyết định nhằm tối đa hóa lợi nhuận thì vấn đề tuyên quyết đầu tiên là phải kiểm soát đƣợc chi phí. Muốn đƣợc nhu vậy thì mỗi công ty cần biết đƣợc cơ cấu chi phí của mình, biết đƣợc ƣu nhƣợc điểm để từ đó có những biện pháp thích hợp trong việc kiểm soát và điều hành chi phí sao cho phù hợp với tình hình hoạt động của công ty. Mặt khác phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận giúp cho nhà quản trị có cơ sở để đƣa ra kế hoạch, quyết định, lựa chọn chiến lƣợc sản xuất kinh doanh phù hợp nhƣ ra quyết định cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để công ty hòa vốn, sản lƣợng ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, khi cắt giảm chi phí sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến giá bán, sản lƣợng, lợi nhuận,… tất cả những quyết định trên đều rất cần sự trợ giúp đắc lực của việc phân tích CVP nhằm khai thác khả năng tiềm tàng của công ty, hạn chế những rủi ro và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 109 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

5.2 Kiến nghị:

Qua thời gian thực tập tại Công ty, đƣợc tiếp xúc với tình hình thực tế và sau khi phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty, tôi xin phép có một số kiến nghị nhƣ sau:

- Đối với công ty:

Công ty có thể tổ chức nhiều hoạt đồng cộng đồng, qua đó có thể giúp đỡ các đối tƣợng cần giúp đỡ và các thể đƣa mặt hàng đến gần với ngƣời tiêu dùng hơn.

Công ty có thể tổ chức khen thƣởng đối với những cá nhân bán hàng đạt doanh số để khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên bên cạnh đó có thể làm tăng sản phẩm tiêu thụ cho công ty.

Nâng cao năng lực quản lý chuyên môn nghiệp vụ cho tất cả các nhân viên, đặc biệt là các công nhân chuyên tạo ra các mẫu mã sản phẩm mới để nâng cao tính đa dạng cũng nhƣ nâng suất chất lƣợng lao động.

Tạo điều kiện thuận lợi và môi trƣờng lao động an toàn cho các nhân viên để có thể yên tâm làm việc đem lại hiệu suất cao nhất gắn bó lâu dài với Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang. Đặc biệt quan tâm nhiều hơn đến chính sách tiền lƣơng thƣởng cho nhân viên để thu nhập của họ nâng lên kích thích họ phát huy hết khả năng cống hiến hết mình cho công ty.

Tích cực chủ động trong việc tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu để nâng cao số lƣợng thu mua vào. Đồng thời mở rộng chủ động tìm kiếm và duy trì mối quan hệ thƣờng xuyên với khách hàng cũ để tăng cƣờng sản lƣợng bán ra cũng nhƣ mua vào để tăng doanh thu cho công ty.

Giữa các phòng cần có sự phối hợp thống nhất với nhau trong công việc vì mục tiêu chung để cùng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty ngày càng phát triển đi lên và ngày càng đứng vững trên thị trƣờng.

Đặc biệt qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – sản phẩm tại công ty về cơ cấu chi phí cho thấy tỷ lệ chi phí khả biến khá cao làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh , công ty nên tăng cƣờng kiểm soát chặt chẽ và thực hiện tiết kiệm chi phí giúp tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.

- Đối với nhà nƣớc:

GVHD: Thái Thị Bích Trân 110 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Nhà nƣớc nên tăng cƣờng quản lý đối với ngành Dƣợc và có những chính sách khuyến khích ngành dƣợc phát triển. Đồng thời nhà nƣớc cần có chính sách điều tiết nền kinh tế vĩ mô góp phần bình ổn chi phí đầu vào cho doanh nghiệp.

Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp dƣợc trong nƣớc, tránh tình trạng hàng gian, hàng giả kém chất lƣợng ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân và uy tín của những doanh nghiệp kinh doanh lành mạnh.

Trong điều kiện cạnh tranh theo cơ chế thị trƣờng thì vấn đề quan trọng của mỗi công ty là vốn. Do đó, ngân hàng nhà nƣớc cần có những chính sách hỗ trợ tín dụng cho các công ty vay vốn để đầu tƣ nâng cấp máy móc thiết bị, mua sắm dây chuyền hiện đại với lãi suất ƣu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu và trợ giúp việc vƣợt qua hàng rào thƣơng mại của các nƣớc để thuận tiện cho việc xuất khẩu sản phẩm.

- Đối với địa phƣơng:

Tạo điều kiện để ngành dƣợc phát triển tại địa phƣơng.

Nâng cao hệ thống cầu đƣờng để thuận tiện công tác vận chuyển dƣợc

phẩm ở địa phƣơng.

Cơ quan môi trƣờng ở địa phƣơng tổ chức hƣớng dẫn công ty thực hiện đúng các yêu cầu về xử lý môi trƣờng, xử lý nƣớc thải đảm bảo không gây ô nhiễm.

Tạo điều kiện thuận lợi để các công ty tổ chức nhiều cuộc giao lƣu, triển lãm, hội trợ quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng trong và ngoài nƣớc.

GVHD: Thái Thị Bích Trân 111 SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

TÀI LIỆU THAM KHẢO



1. Số liệu thu thập tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang

2.Thái Thị Bích Trân. 2016. Tài liệu giảng dạy “Kế Toán Quản Trị”

3.Phạm Văn Dƣợc. 2010. Kế toán quản trị Phần II, Nhà xuất bản Đại

học công nghệ TP.Hồ Chí Minh.

4.Trần Ngọc Hùng. 2016. Luận án “Các nhân tố tác động đến việc vận

dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

5.Hồ Thị Huệ. 2011. Luận văn thạc sĩ “Xây dựng kế toán quản trị

trong doanh nghiệp sản xuất tại thành phố Hồ Chí Minh”

6.Đào Khánh Trí. 2015. Luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh”

7.Trần Thế Nữ. 2013. Luận án “Xây dựng mô hình quản trị chi phí

trong doanh nghiệp thƣơng mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam”.

8.Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008.Phân tích dữ liệu

nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức

9.Nguyễn Thị Giàu. 2016. Luận văn “Phân tích mối quan hệ Chi phí –

Khối lƣợng – Lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang”

10.Huỳnh Lợi. 2012. Kế toán quản trị dành cho sinh viên khối ngành

kinh tế. Nhà xuất bản Phƣơng Đông.

11.Nguyễn Tấn Bình. 2011. Kế toán quản trị.Nhà xuất bản thống kê

12.Phan Đức Dũng. 2009. Kế toán quản trị.Nhà xuất bản thống kê

13.Đoàn Ngọc Quế. 2011. Kế toán quản trị. Nhà xuất bản lao động

GVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Sản lƣợng và doanh thu tiêu thu của từng mặt hàng trong quý IV/2016.

Phụ lục 2: Bảng khảo sát chính thức

Phụ lục 3: Bảng mã hóa dữ liệu khảo sát

Phụ lục 4: Thống kê thông tin đáp viên

Phụ lục 5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach alpha)

Phụ lục 6: Phân tích hồi quy

GVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

PHỤ LỤC 1

SẢN LƢỢNG VÀ DOANH THU TIÊU THỤ TỪNG MẶT HÀNG TRONG QUÝ IV/2016

1. Sản lƣợng của 3 sản phẩm trong quý IV/2016

Đơn vị tính : viên

Tháng

Nattoenzym

Hapacol 650

Apitim 5mg

456.276 578.678 1.107.976 2.142.930

4.280.500 6.020.080 8.369.670 18.670.250

5.790.560 6.980.574 10.624.546 23.395.680

10 11 12 Tổng

2. Sản lƣợng của 3 sản phẩm trong quý IV/2016

Tháng

Nattoenzym( 1hộp/30viên)

Hapacol 650(1hộp/250viên)

15.209,20 19.289,27 36.932,53 72.431

17.122 24.080,32 33.478,68 74.681

10 11 12 Tổng

Đơn vị tính : hộp Apitim 5mg(1hộp/30viên) 193.018,67 232.685,80 354.151,53 779.856

3. Tổng doanh thu và doanh thu từng sản phẩm ở quý IV/2016

Đơn vị tính : 1000 đồng

Chỉ tiêu

Số tiền

Nattoenzym Hapacol 650 Apitim 5mg Tổng doanh thu

8.198.660,25 5.688.058,72 9.868.296,82 1.157.927.961

GVHD: Thái Thị Bích Trân xvi SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

PHỤC LỤC 2

BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

Tôi tên TRÁC THÀNH XUÂN, là sinh viên Khóa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, trƣờng Đại Học Tây Đô. Hiện nay, tôi đang thu nhập số liệu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp về “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại các công ty trên địa bàn TP.Cần Thơ”. Anh/Chị có thể vui lòng dành ít thời gian để hỗ trợ thêm cho tôi một vài thông tin thông qua bảng câu hỏi dƣới đây. Tôi xin đảm bảo những thông tin này sử dụng cho mục đích hoàn thành luận văn và tất cả những thông tin của Anh/Chị sẽ đƣợc giữ kín. Chân thành cám ơn !

A.PHẦN THÔNG TIN CHUNG

1.Anh/Chi vui lòng cho biết Họ và Tên:

……………………………………………………………………………………

2.Giới tính của Anh/Chị:

Nam Nữ

3.Anh/Chị có thể vui lòng cho biết nơi công tác hiện nay:

……………………………………………………………………………………

4.Anh/Chị vui lòng cho biết nghề nghiệp đang công tác hiện nay: ( ví dụ: kế toán, ngƣời chủ/ điều hành, kế toán trƣởng…)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

5.Hiện nay độ tuổi của Anh/Chị khoảng:

< 30 tuổi

Từ 30 đến 40 tuổi

>40 tuổi

6.Trình độ học vấn của Anh/Chị:

Cao Đẳng/Trung Cấp

Đại Học

Sau Đại Học

GVHD: Thái Thị Bích Trân xvii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

7.Anh/Chị có tìm hiểu về Kế toán quản trị không:

Có Không

B.PHẦN NỘI DUNG

Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) trả lời thể hiện đúng nhất về quan điểm theo những mức độ sâu đây:

1.Hoàn toàn không đồng ý

2.Không đồng ý

3.Trung lập

4.Đồng ý

5.Hoàn toàn đồng ý

1

2

3

4

5

Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận 8.Anh/Chị nghĩ những ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp có sự hiểu biết về KTQT và tầm quan trọng, hữu ích của việc ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận thì khả năng ứng dụng công cụ này càng cao.

9.Anh/chị có cho rằng sự can thiệp của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc đến công tác kế toán càng lớn thì khả năng ứng dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận để lập báo cáo thu nhập dạng đảm phí càng cao 10.Anh/chị có nghĩ nhân viên kế toán doanh nghiệp có trình độ chuyên môn càng cao thì khả năng phân tích đƣợc mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận càng cao. 11.Anh/chị có cho rằng các doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì có nhu cầu về phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận càng cao. 12.Anh/Chị có nghĩ nếu các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chi tiết đƣợc các khoản chi phí để phân loại phục vụ cho việc phân tích CVP thì khả năng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng –lợi nhuận càng cao. 13. Theo Anh/Chị có cho rằng nếu lƣợng hàng tồn kho ở các doanh nghiệp giảm thì việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận càng hiệu quả.

14. Anh/Chị nghĩ việc ứng dụng việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại các doanh nghiệp là việc cần thiết

1 2 3 4 5

Sự giúp đỡ của Anh/Chị cũng là đóng góp phần làm cho đề tài đƣợc hoàn thiện hơn, một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn !

GVHD: Thái Thị Bích Trân xviii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

PHỤC LỤC 3

MÃ HÓA DỮ LIỆU KHẢO SÁT

TÊN DỮ LIỆU MÃ HÓA

1 0

1 2 3

1 2 3

1 2 3

1 2 3 4 5

HB

NN

TĐ QM

PL

TK

CVP GIỚI TÍNH Nam Nữ ĐỘ TUỔI < 30 tuổi Từ 30 đến 40 tuổi Trên 40 tuổi TRÌNH ĐỘ Cao đẳng/ trung cấp Đại học Sau đại học NGHỀ NGHIỆP Kế toán Kế toán trƣởng Ngƣời chủ/ điều hành THANG ĐO MỨC ĐỘ (LIKERT) Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÂN TÍCH CVP Biến độc lập + Sự hiểu biết về KTQT của ngƣời chủ/ điều hành doanh nghiệp + Sự can thiệp của nhà nƣớc về công tác kế toán + Trình độ nhân viên kế toan + Quy mô doanh nghiệp + Phân loại chi phí phục vụ cho việc phân tích CVP + Vấn đề hàng tồn kho còn tồn động cao Biến phụ thuộc Phân tích mối quan hệ chi phí khối lƣợng – lợi nhuận

GVHD: Thái Thị Bích Trân xix SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

PHỤ LUC 4

Bảng 1: Thống kê về giới tính đáp viên

GIOITINH Percent

Frequenc y

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

72,5 100,0

NU NAM Total

37 14 51

72,5 27,5 100,0

72,5 27,5 100,0

Bảng 2: Thống kê về độ tuổi của đáp viên

TUOI Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

8

15,7

15,7

15,7

42

82,4

82,4

98,0

Valid

100,0

< 30 TUOI TU 30 DEN 40 TUOI > 40 TUOI Total

1 51

2,0 100,0

2,0 100,0

Percent

Frequenc y

Valid Percent

Cumulative Percent

5

9,8

9,8

9,8

Valid

96,1 100,0

CAO DANG/ TRUNG CAP DAI HOC SAU DAI HOC Total

44 2 51

86,3 3,9 100,0

86,3 3,9 100,0

Bảng 3: Thống kê về trình độ của đáp viên TRINHDO

Bảng 4: Thống kê về nghề nghiệp

NGHENGHIEP

Percent

Frequenc y

Valid Percent

Cumulative Percent

49

96,1

96,1

96,1

2

3,9

3,9

100,0

Valid

51

100,0

100,0

KE TOAN KE TOAN TRUONG Total

GVHD: Thái Thị Bích Trân xx SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

PHỤ LUC 5

KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO

N

Cases

Valid Excludeda Total

51 0 51

% 100,0 ,0 100,0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Bảng 5: Case Processing Summary

Cronbach's Alpha

N of Items

,725

6

Bảng 6: Reliability Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 10,504 8,904 10,080 9,041 9,428 10,293

Corrected Item-Total Correlation ,419 ,612 ,380 ,547 ,411 ,404

17,76 18,24 18,00 18,14 18,18 18,22

HB NN TĐ QM PL TK

,700 ,640 ,711 ,659 ,705 ,703

Bảng 7: Item- Total Statistics

GVHD: Thái Thị Bích Trân xxi SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

PHỤ LỤC 6

PHÂN TÍCH HỒI QUY

Mean

N

Std. Deviation

3,78 3,94 3,47 3,71 3,57 3,53 3,49

,832 ,785 ,946 ,944 ,985 1,065 ,857

Method

Bảng 8: Descriptive Statistics

CVP 51 HB 51 NN 51 TĐ 51 QM 51 PL 51 TK 51 Bảng 9: Variables Entered/Removeda Mode l

Variables Removed

1

, Enter

Variables Entered TK, HB, PL, TĐ, NN, QMb

R

R Square Adjusted R

Square

Durbin- Watson

,827a

,640

Std. Error of the Estimate ,499

1,792

a. Dependent Variable: CVP b. All requested variables entered. Bảng 10: Model Summeryb Mode l ,683 1 a. Predictors: (Constant), TK, HB, PL, TĐ, NN, QM b. Dependent Variable: CVP Bảng 11:ANOVAa Model

df

F

Sig.

Sum of Squares

Mean Square

15,814

,000b

1

23,657 10,971 34,627

6 44 50

3,943 ,249

Regression Residual Total

a. Dependent Variable: CVP b. Predictors: (Constant), TK, HB, PL, TĐ, NN, QM

GVHD: Thái Thị Bích Trân xxii SVTH: Trác Thành Xuân

Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang và các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích công cụ này

Model

t

Sig.

Collinearity Statistics

Standardized Coefficients Beta

VIF

Unstandardized Coefficients Std. B Error

Toleranc e

1

-,467 ,355 -,141 ,222 ,235 ,227 ,252

,475 ,115 ,096 ,087 ,098 ,076 ,101

-,983 ,335 3,079 -,160 -1,461 ,252 2,539 ,278 2,394 ,290 3,003 ,259 2,503

,331 ,004 ,151 ,015 ,021 ,004 ,016

,609 ,603 ,731 ,534 ,771 ,671

1,642 1,659 1,368 1,873 1,297 1,490

(Constant) HB NN TĐ QM PL TK a. Dependent Variable: CVP

Bảng 12: Coefficientsa

Mod el

Dimens ion

Eigenva lue

Variance Proportions TĐ QM

HB NN

PL

TK

Conditi on Index

(Consta nt)

1

,00 ,01 ,01 ,02 ,07 ,29 ,61

,00 ,00 ,10 ,06 ,01 ,06 ,77

,00 ,00 ,06 ,15 ,61 ,17 ,00

,00 ,18 ,04 ,19 ,07 ,46 ,07

,00 ,05 ,23 ,08 ,00 ,34 ,29

,00 ,43 ,30 ,09 ,10 ,03 ,04

,00 ,08 ,02 ,22 ,31 ,01 ,35

1 2 3 4 5 6 7

6,761 1,000 9,979 ,068 ,053 11,263 ,047 11,937 ,033 14,265 ,025 16,519 ,012 23,485

Bảng 13: Collinearity Diagnosticsa

a. Dependent Variable: CVP Bảng 14: Residuals Statisticsa

Minimum Maximum Mean

N

2,51 -,974

Std. Deviation ,688 ,468

5,28 1,292

3,78 ,000

51 51

-1,854

1,000

2,178

,000

51

-1,950

,938

2,587

,000

51

Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual a. Dependent Variable: CVP

GVHD: Thái Thị Bích Trân xxiii SVTH: Trác Thành Xuân