BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ CHÍ HIỂN ĐẠT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIOSEMICARBAZONE –
CELLULOSE BIẾN TÍNH:
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP,
CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG
HẤP PHỤ ION KIM LOẠI ĐỒNG
(II)
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Bữu Đăng
TPHCM, tháng 5 năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ CHÍ HIỂN ĐẠT
MSSV: 42.01.201.013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIOSEMICARBAZONE –
CELLULOSE BIẾN TÍNH:
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP,
CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG
HẤP PHỤ ION KIM LOẠI ĐỒNG
(II)
Chuyên ngành: Hóa vô cơ
Xác nhận của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ và tên)
ThS. Trần Bữu Đăng
TPHCM, tháng 5 năm 2020
ĐÁNH GIÁ HỘI ĐỒNG
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Xác nhận của hội đồng
(Ký và ghi rõ họ và tên)
……
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
iv
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1
1.1. Kim loại nặng và sự ảnh hưởng ............................................................ 1
1.1.1. Các nguồn phát thải kim loại ......................................................... 1
1.1.2. Sự ảnh hưởng của kim loại nặng đến con người ............................ 2
1.2. Các vật liệu hấp phụ phổ biến .............................................................. 3
1.3. Vật liệu hấp phụ: Cellulose biến tính ................................................... 4
1.3.1. Ưu điểm của cellulose biến tính ..................................................... 4
1.3.2. Thiosemicarbazide cellulose .......................................................... 6
1.4. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 8
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
9
2.1. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị .................................................................... 9
2.2. Tẩy rửa bông thô ................................................................................... 9
2.3. Điều chế KIO4 ...................................................................................... 9
2.4. Oxi hóa bông ........................................................................................ 9
2.5. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi
hóa bông ............................................................................................................. 10
2.6. Chuẩn độ và đo mật độ quang dung dịch sau khi oxi hóa bông ......... 10
2.7. Ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide ....................... 11
2.8. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ
TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide ....................................................... 11
2.9. Hấp phụ ion Cu2+ bằng MTC.............................................................. 12
2.10. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của
MTC với ion Cu2+ ............................................................................................... 12
2.11.Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, động học cho quá trình
hấp phụ của MTC với ion Cu2+ .......................................................................... 13
2.12. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất hấp phụ ........................... 13
2.13. Giải hấp và tái sử dụng ..................................................................... 13
2.14. Đo mật độ quang dung dịch sau hấp phụ ......................................... 14
i
2.15. Phương pháp tính toán ...................................................................... 14
2.15.1. Chuẩn độ xác định mmol CHO/g ............................................... 14
2.15.2. Đo mật độ quang xác định mmol CHO/g .................................. 14
2.15.3. Đo mật độ quang xác định hiệu suất hấp phụ ............................ 14
2.15.4. Tính sai số .................................................................................. 15
2.15.5. CI (crystallinity index) ............................................................... 16
2.15.6. Phương trình đẳng nhiệt ............................................................. 16
2.16. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 18
2.16.1. Chuẩn độ thể tích........................................................................ 18
2.16.2. Phổ hấp thu electron UV-Vis ..................................................... 18
2.16.3. Phổ hấp thu hồng ngoại FT-IR ................................................... 18
2.16.4. Phổ nhiễu xạ tia X – XRD .......................................................... 18
2.16.5. Chụp kính hiển vi điện tử quét (SEM) ....................................... 18
2.16.6. Đo diện tích bề mặt BET ............................................................ 18
2.16.7. Phân tích nhiệt TGA/DSC .......................................................... 18
2.16.8. Phân tích thành phần nguyên tố EDX ........................................ 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
20
3.1. Tẩy rửa bông thô ................................................................................. 20
3.2. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi
hóa bông ............................................................................................................. 22
3.3. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ
TC với N (4)-morpholinothiosemicarbazide. ..................................................... 43
3.4. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của MTC
với ion Cu2+. ....................................................................................................... 43
3.5. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất loại bỏ ion Cu2+ của MTC 46
3.5.1. Ảnh hưởng của pH và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC
......................................................................................................................... 46
3.5.2. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC
......................................................................................................................... 47
3.5.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của
MTC ................................................................................................................ 48
ii
3.6. Khảo sát cấu trúc của bông trước oxi hóa, TC, MTC, MTC-Cu ........ 50
3.6.1. Phân tích phổ FT-IR ..................................................................... 50
3.6.2. Phân tích XRD ............................................................................. 51
3.6.3. Phân tích SEM .............................................................................. 52
3.6.4.Phân tích EDX ............................................................................... 53
3.6.5. Phân tích phổ TGA/DSC .............................................................. 54
3.6.6. Phân tích BET .............................................................................. 56
3.7. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, bậc phản ứng cho quá
trình hấp phụ của MTC với ion Cu2+ .................................................................. 57
3.7.1. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt .............................................. 57
3.7.2. Xây dựng phương trình động học ................................................ 59
3.7.3. Xây dựng phương trình nhiệt động .............................................. 61
3.8. Giải hấp và tái sử dụng ....................................................................... 63
4. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
PHỤ LỤC
74
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Quy trình oxi hóa TCR ........................................................................................................................... 9
Hình 2. Quy trình ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide ...................................................... 11
Hình 3. Quy trình hấp phụ/giải hấp của MTC ................................................................................................. 12
Hình 4. Cấu trúc đại diện cho hemicellulose .................................................................................................... 20
Hình 5. Cấu trúc đại diện cho lignin ................................................................................................................. 20
Hình 6. Cấu trúc đại diện cho sáp tự nhiên ...................................................................................................... 20
Hình 7. Cấu trúc đại diện cho pectin ................................................................................................................ 21
Hình 8. Cấu trúc đại diện cho protein .............................................................................................................. 21
Hình 9. (a).Cấu trúc đại diện cho chất màu tự nhiên; (b). Thuốc nhuộm tự nhiên ...................................... 22
Hình 10. Phổ UV-Vis của dung dịch chuẩn (20mL)......................................................................................... 23
Hình 11. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu tố đơn biến thành phần dung dịch đệm
.............................................................................................................................................................................. 23
- ..................................................................................................... 26
Hình 12. Cơ chế oxi hóa cellulose bằng IO4
Hình 13. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu tố pH dung dịch ..................................... 26
Hình 14. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố thời gian .................................................... 31
Hình 15. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố nhiệt độ ..................................................... 34
Hình 16. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố đơn biến tỉ lệ khối lượng .......................... 37
Hình 17. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố nồng độ NaCl (Lực ion) ........................... 40
Hình 18. Đồ thị khảo sát đơn biến: (a) thời gian ngưng tụ; (b) nhiệt độ ngưng tụ ....................................... 43
Hình 19. Đồ thị khảo sát yếu tố pH ................................................................................................................... 44
Hình 20. Đồ thị khảo sát yếu tố thời gian ......................................................................................................... 44
Hình 21. Đồ thị khảo sát yếu tố nhiệt độ ........................................................................................................... 45
Hình 22. Đồ thị khảo sát tốc độ lắc .................................................................................................................... 45
Hình 23. Yếu tố pH và thời gian ........................................................................................................................ 46
Hình 24. Yếu tố pH và nhiệt độ ......................................................................................................................... 48
Hình 25. Yếu tố thời gian và nhiệt độ ............................................................................................................... 49
Hình 26. Phổ IR của TCR (đường màu xanh), TC (đường màu đỏ), MTC (đường màu đen) .................... 50
Hình 27. Phổ XRD của TCR (đường màu đen), TC (đường màu đỏ), MTC (đường màu xanh) ................ 51
Hình 28. Hình chụp SEM của: (a) TCR; (b) TC; (c) MTC ............................................................................. 52
Hình 29. Hình SEM của TC ở các kích thước khác nhau .............................................................................. 53
Hình 30. Phổ EDX của (a) MTC; (b) MTC-Cu ................................................................................................ 54
Hình 31. Phổ TGA/DSC của (a): TCR, (b): TC, (c) MTC, (d): MTC-Cu ...................................................... 55
Hình 32. Khảo sát khả năng loại bỏ ion của 3 mẫu TCR, TC, MTC ............................................................. 56
Hình 33. Mô hình phương trình đẳng nhiệt: (a) Langmuir; (b) Freundlich; (c) Temkin; (d) Dubini –
Radushkevich ...................................................................................................................................................... 57
Hình 34. Đồ thị phương trình Van’t Hoff cho sự hấp phụ ion Cu2+ trên MTC ............................................ 61
Hình 35. Số lần hấp phụ và tái hấp ................................................................................................................... 63
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Nguồn phát thải của một số kim loại tiêu biểu ........................................ 1
Bảng 2. Một số triệu chứng gây ra bởi các kim loại ............................................. 2
Bảng 3. Một số vật liệu hấp phụ phổ biến .............................................................. 3
Bảng 4. Khả năng hấp phụ của cellulose qua các phương pháp điều chế .......... 4
Bảng 5. Một số tác nhân biến tính trên cellulose ................................................... 6
Bảng 6. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide không nhóm thế ...... 7
Bảng 7. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide có nhóm thế ............. 7
Bảng 8. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm
.................................................................................................................................. 24
Bảng 9. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm ...... 25
Bảng 10. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thành phần đệm ......... 25
Bảng 11. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố pH ................ 27
Bảng 12. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố pH........................... 29
Bảng 13. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố pH ................................ 29
Bảng 14. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thời gian ...... 31
Bảng 15. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố thời gian .... 32
Bảng 16. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian ...................... 32
Bảng 17. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ ........ 34
Bảng 18. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ ..... 35
Bảng 19. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nhiệt độ ........................ 35
Bảng 20. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng
.................................................................................................................................. 37
Bảng 21. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng
.................................................................................................................................. 38
Bảng 22. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố tỉ lệ khối lượng ............ 39
Bảng 23. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl
(Lực ion) .................................................................................................................. 40
v
Bảng 24. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl
(Lực ion) .................................................................................................................. 41
Bảng 25. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nồng độ NaCl (Lực ion)
.................................................................................................................................. 42
Bảng 26. ANOVA 2 biến có lặp của cặp pH và thời gian ................................... 47
Bảng 27. ANOVA 2 biến có lập của cặp pH và nhiệt độ .................................... 48
Bảng 28. ANOVA 2 biến có lặp của cặp thời gian và nhiệt độ .......................... 49
Bảng 29. Sai số của các mô hình đẳng nhiệt ........................................................ 58
Bảng 30. So sánh các vật liệu khác nhau .............................................................. 59
Bảng 31. Hằng số tốc độ động học của sự hấp phụ ............................................. 60
Bảng 32. Sai số của các phương trình động học .................................................. 60
Bảng 33. Giá trị nhiệt động của quá trình hấp phụ ............................................ 61
Bảng 34. So sánh các giá trị nhiệt động của các vật liệu .................................... 62
Bảng 35. So sánh khả năng tái hấp phụ của các vật liệu .................................... 63
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Chú giải Ký hiệu Chú giải
-OH Nhóm chức ancol Cu(OH)2 Copper hydroxide
-CHO Nhóm chức CuS Copper sulfide
aldehyde
Góc 2 theta CV Độ lệch chuẩn tương 2
đối
Bước sóng quét di Hiệu 2 phương pháp Cu
XRD
Differential
ΔHo sự thay đổi DSC
scanning calorimeter
enthalpy
ΔSo sự thay đổi dtb Trung bình của di
entropy
ΔGo năng lượng tự do F Hệ số Fischer
vi
Gibbs
Độ lệch chuẩn FA Hệ số Fisher của A Δq%
Cận tin trung bình FAB Hệ số Fisher của A&B
Fourier
transform
infared
Chi bình phương FB Hệ số Fisher của B χ2
spectroscopy
Silver FT-IR Ag
ANOVA Analysis of H2O2 hydrogen peroxide
variance
Hằng số cân bằng
H2SO4 sulfuric acid As Arsenic
đẳng nhiệt Temkin
phosphoric acid AT H3PO4
Ion hydronium Au Gold H+
Hydrochloric acid Ba Barium HCl
BET Brunauer Emmett Mercury Hg
Teller
bT Hằng số Temkin I2 Iodine
C Carbon I- Ion iodide
-
Cd Cadmium IO3 Ion iodate
-
CH3COOH Acetic acid IO4 Ion periodate
Nồng độ lúc cân
bằng của ion Cu2+
J Jun Cf
Nồng độ cân
bằng của dung dịch
Ce g Gam
Ci Nồng độ ban đầu K Nhiệt độ oF
của ion Cu2+
Hằng số đẳng nhiệt Dubinin –
Co Cobalt k1 & k2 Hằng số tốc độ
Radushkevich
CO2 Carbon dioxdie Kad
CO Carbon oxide KBr Potassium bromide
Cr Chromium Kc hằng số nhiệt động
Cu Copper KF Hằng số Freundlich
Cu2+ Ion đồng(II) KI Potassium iodide
vii
KIO3 Potassium iodate R2 Hệ số hồi quy
KIO4 Potassium RL Hệ số tách
periodate
KL Hằng số RPM Round per minute
Langmuir
KMnO4 Potassium Độ lệch chuẩn s
permangate
KOH Potassium Sulfua S
hydroxide
Hằng số kết tủa Độ lệch chuẩn tương sd Ksp
đối
Lít SAE Tổng sai số tuyệt đối L
Miligam Se Selenium mg
Manganese SEM Scanning electron Mn
microscope
MTC Bông đã ngưng tụ SSE Tổng sai số bình
phương
MTC-Cu Bông hấp phụ Hệ số Student t
đồng
Thời gian t Nitrogen N
Nhiệt độ oC T Số bậc (số thí n
nghiệm)
Na2S2O3 Soidum TC Bông đã oxi hóa
thiosulfate
NaCl Sodium chloride TCR Bông đã tẩy
NaOH Sodium hydroxide TGA Thermogravimetric
analysis
Tài liệu tham khảo Nikel TLTK Ni
Nồng độ cân bằng kim
Ultraviolet Visible Lead UV-Vis Pb
loại trong pha rắn
Vanadium V qe
x
qe,cal Dung lượng hấp Hàm lượng trung bình
viii
phụ lý thuyết
Dung lượng hấp
phụ thực nghiệm
qe,exp XRD X-ray diffrraction
qm Dung lượng hấp Zn Zinc
phụ cực đại
ix
R Hằng số khí thực
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Kim loại nặng và sự ảnh hưởng
1.1.1. Các nguồn phát thải kim loại
Sự phát triển của ngành công nghiệp trên toàn thế giới đã giúp cho tốc độ phát triển của
các nước tăng nhanh, các tiến bộ về mặt khoa học, kỹ thuật với nhiều nghiên cứu được phát
triển... mục đích phục vụ cho con người về các mặt trong đời sống. Tuy nhiên, sự phát triển
mạnh mẽ của ngành công nghiệp đã kéo theo những hậu quả nặng nề đến môi trường tự nhiên,
các nguồn khoáng sản, động thực vật và con người cũng chịu ảnh hưởng không ít bởi những
sự tàn phá trên. Một trong những sự ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của ngành công nghiệp đến môi
trường là ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt hơn là nguồn nước ô nhiễm bởi các kim loại nặng, các
hợp chất hữu cơ khó phân hủy, gây ảnh hưởng đến môi trường thủy sinh và các môi trường
xung quanh. Nguồn gây ô nhiễm đa số gây ra bởi nước thải chưa xử lý hoặc xử lý sơ cấp của
các nhà máy sản xuất, nhiệt luyện kim loại… vào môi trường nước gần nhất (sông, hồ, kênh
rạch…) với các ion kim loại thường gặp là chì (Pb), arsenic (As), thủy ngân (Hg), chromium
(Cr), nickel (Ni), barium (Ba), cadmium (Cd), cobalt (Co), selenium (Se), vanadium (V), kẽm
(Zn),manganese (Mn) [1], [2]. Ngoài ra còn một số hoạt động khác như: sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật quá mức, lượng tồn dư sẽ đi theo các lạch nước chảy ra sông; nước mưa chứa carbon
dioxide hòa tan, khi các loại đá chịu ảnh hưởng của mưa, các kim loại trong đá (thường tồn tại
dạng muối carbonate, sulfate…) sẽ hòa tan theo nước mưa ngấm vào đất cũng góp phần gây ô
nhiễm nguồn nước [1], [2].
Bảng 1. Nguồn phát thải của một số kim loại tiêu biểu
Kim loại Nguồn phát sinh Trích dẫn
Công nghiệp thuộc da
Khai thác mỏ
Sản xuất hợp kim [3]–[5] Chromium
Mạ chromium
Phân bón…
Khai thác mỏ
Tinh chế quặng
[6]–[9] Chì Mạ kim loại
Sân tập bắn (khu quân
1
sự)…
Nhà máy hóa chất
Đèn huỳnh quang [2], [10], [11] Thủy ngân Chất thải bệnh viện
Nhà máy nhiệt điện
Khai thác mỏ
Mạ kim loại [2],[12], [13] Đồng Các quá trình nấu
chảy…
Khai thác mỏ
Nước thải nhà máy
[2], [8], [14], [15]. Cadmium Chất thải pin
Chất thải nhiên liệu
đốt…
1.1.2. Sự ảnh hưởng của kim loại nặng đến con người
Các kim loại sẽ ảnh hưởng rất lớn đến thực vật, động vật và con người hấp thụ. Tiêu
biểu nhất là con người, chịu ảnh hưởng nặng nề từ sự phát thải của các nhà máy, xí nghiệp, các
hoạt động công nghiệp… Khi vào cơ thể con người, kim loại và các chất độc khác sẽ được cơ
thể đào thải, loại bỏ. Tuy nhiên, không phải kim loại nào cơ thể cũng có thể đào thải và không
thể đào thải hoàn toàn ra khỏi cơ thể. Vì vậy, các kim loại này sẽ tồn tại trong cơ thể, nếu con
người thường xuyên tiếp xúc với nguồn phát thải kim loại, cơ thể sẽ tích tụ một lượng lớn kim
loại gây ảnh hưởng đến hoạt động của các chức năng, đặc biệt nhất là gan và thận - hai cơ quan
đảm nhiệm việc loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể. Lâu dần theo thời gian, các ion kim loại sẽ ảnh
hưởng đến các cơ quan và phát sinh những căn bệnh từ nhẹ như ói mửa, đau đầu… đến nặng
như suy gan, suy thận, suy đa tạng,…
Bảng 2. Một số triệu chứng gây ra bởi các kim loại
Kim loại Bệnh lý, triệu chứng Trích dẫn
Rối loạn chức năng thận
Viêm phổi [2], [15], [16] Cadmium Nhuyễn xương
Loãng xương…
2
Suy thận [17], [18], [19] Chromium
Ung thư
Giảm tổng hợp
hemoglobin
Rối loạn chức năng thận [2], [20], [21] Chì
Ảnh hưởng đến hệ thần
kinh…
Sảy thai
Dị tật bẩm sinh [2], [22]–[24] Thủy ngân Mất trí nhớ
Suy đa tạng…
Bệnh Wilson và Menkes
Xơ gan [25]–[27] Đồng Suy thận cấp tính
Suy đa tạng…
1.2. Các vật liệu hấp phụ phổ biến
…
Để giảm thiểu sự phát thải kim loại ra môi trường bên ngoài, nhiều nhà máy, khu công
nghiệp đã sử dụng nhiều phương pháp như phương pháp kết tủa hóa học [28]–[30], phương
pháp điện phân [31]–[33], phương pháp trao đổi ion [34]–[36], phương pháp keo tụ [37]–[39]
và một số phương pháp khác [40]–[43]. Những phương pháp kể trên thường tốn nhiều chi phí
để mua các hóa chất, dụng cụ, thiết bị hiện đại để xử lý nước thải, cần phải có đội ngũ giàu
kinh nghiệm và kiến thức về các phương pháp cũng như cách bảo quản các thiết bị dụng cụ xử
lý nước thải [44], các phương pháp hóa học thường đưa vào nước đã được xử lý một lượng lớn
các ion khác gây sự ô nhiễm ion lạ sau khi xử lý các ion kim loại có trong nước, những phương
pháp xử lý trên chỉ hiệu quả đối với nguồn nước thải chứa hàm lượng kim loại lớn [43]. Vì vậy
để xử lý hiệu quả các nguồn nước thải chứa hàm lượng kim loại từ 10-100 mg/L, phương pháp
được áp dụng là phương pháp hấp phụ. Các vật liệu thường được sử dụng để hấp phụ.
Bảng 3. Một số vật liệu hấp phụ phổ biến
Hàm lượng hấp phụ Trích Vật liệu Kim loại (mg/L) dẫn
3
5-60 [45] Cr(VI)
As(III) - [46]
Pb(II) 2-100 Carbon hoạt
tính [47] Cu(II) 1-16
Cd(II) 1-6
Fe(III) 162.78 [48] Zn(II) 38.41 Zeolite Cu(II) 116.25 [49] Pb(II) 135.15
Hg(II) 3-100. [50] Pb(II) 6-41.4 Đất sét
Cd(II) 16.7 [51]
1.3. Vật liệu hấp phụ: Cellulose biến tính
…
1.3.1. Ưu điểm của cellulose biến tính
Các vật liệu kể trên được sử dụng nhiều và có nhiều hiệu quả, tuy nhiên các vật liệu
này chỉ có khả năng hấp phụ một vài kim loại, một số loại vật liệu có quy trình tổng hợp phức
tạp, cần có các thiết bị chuyên dụng sẽ không phù hợp với một số phòng thí nghiệm không có
đầy đủ trang thiết bị [44], [52]. Vì vậy, loại vật liệu mới được tìm ra và áp dụng để hấp phụ
kim loại nặng trong nước là cellulose và dẫn xuất là chitosan. Cellulose dễ tìm kiếm nguồn vật
liệu thô, quy trình sơ chế ban đầu đơn giản, không cần điều kiện phức tạp (về nhiệt độ, áp suất,
khí trơ), thân thiện với môi trường và con người. Cellulose tồn tại các nhóm –OH giúp cho hợp
chất này tạo ra các dẫn xuất khác nhau như ester, carbamte, ether, aldehyde,…[44], [53].
Bảng 4. Khả năng hấp phụ của cellulose qua các phương pháp điều chế
Cellulose
Phương pháp Kim loại hấp phụ Hàm lượng (mg/g)
Cu(II) 24
Pb(II) 83 Ester hóa
Cd(II) 169
Cu(II) 36
Ni(II) 9 Halogen hóa
4
Pb(II) 104
184 Ni(II) Oxi hóa 236 Cu(II)
2.5 Co(II)
12 Zn(II) Ether hóa 246 Cu(II)
188 Ni(II)
30-51 Cu(II) Quang ghép
49.6 – 76 Cu(II)
280 Hg(II)
7 Fe(III) Ghép bức xạ năng lượng
cao 7 Cr(III)
4 Cd(II)
6 Pb(II)
45 Cr(VI)
138 (30oC)-210 (60oC) Hg(II)
39-104 Cu(II)
97 Ni(II) Ghép hóa học 168 Cd(II)
75.8 Pb(II)
20 Co(II)
5
27 Zn(II)
Cellulose được lựa chọn nhiều hơn chitosan vì khả năng lấy vật liệu thô từ tự nhiên là
bông, lá cây, thân cây… dễ hơn chitosan phải trích xuất từ nguồn nguyên liệu là vỏ tôm, cua…
với quy trình phức tạp, tốn nhiều chi phí và xác suất tạo thành chitosan ít hơn cellulose. Hai
nhóm –OH ở vị trí C2-C3 của cellulose giúp cho phản ứng oxi hóa tạo thành nhóm –CHO dễ
dàng hơn so với chitosan có hai nhóm –OH ở vị trí C3-C5. Vì thế, cellulose thường được ngưng
tụ với các hợp chất hữu cơ để từ đó tạo phức bền với các ion kim loại. Trên thế giới, cellulose
còn được cải thiện tính chất bằng các tác nhân khác nhau [44].
Bảng 5. Một số tác nhân biến tính trên cellulose
Nguyên liệu Tác nhân biến tính Năm nghiên cứu
Acrylonitrile 1995 Hydroxylamine
Succinic anhydride 2000 Bột gỗ
Citric acid 2004
Acrylic acid 2006
Sodium metaperiodate 1984
Sodium metaperiodate 1990 Hydroxamic acid Cellulose Cysteine 1999
Acrylamide 2003
Acrylic acid 1999
Acrylamide
Ethylenediamine 2002 Vỏ chuối,
Succinic anhydride thân cây hoa
hướng dương, bã Urea 2002
mía Hydroxylamine 2006 Acrylonitrile
…
1.3.2. Thiosemicarbazide cellulose
Để biến tính cellulose, một tác nhân khác được sử dụng là thiosemicarbazide. Cellulose
biến tính sẽ có nhóm C=S, tạo liên kết bền với các kim loại trong nước. Các tác nhân
6
thiosemicarbazide bao gồm có nhóm thế và không nhóm thế.
Thiosemicarbazide không nhóm thế [52], [54]–[56].
Bảng 6. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide không nhóm thế
Kim Nguyên liệu thô Hàm lượng loại
Ag(I) 153.54 mg/g Thân cây ngô
Muối Natri của carboxymethyl Cu(II) 144.90 mg/g cellulose
Cd(II) 279.93 mg/g Epoxy cellulose Hg(II) 505.50 mg/g
Cd(II) 157.04 mg/g Xơ polyacrylonitrile Pb(II) 194.77 mg/g
Thiosemicarbazide có nhóm thế [57]–[59].
Bảng 7. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide có nhóm thế
Nguyên liệu thô Kim loại Hàm lượng
140 mg/g Au(III)
(Hai vật liệu khác 198.31 mg/g nhau) Xơ bông
Pd(II) 87.43 mg/g
Ag(I) 71.14 mg/g
7
Pb(II) 239.64 mg/g Bông Cd(II) 92.32 mg/g
Vì những lý do trên, trong nghiên cứu này, chúng tôi chọn vật liệu thô là bông Ấn Độ
(Gossypium hirsutum L.) với tác nhân biến tính là N(4)-morpholinothiosemicarbazide để tạo
1.4. Mục tiêu nghiên cứu
ra một vật liệu mới có khả năng hấp phụ ion kim loại.
- Loại bông Ấn Độ này có các tính chất khác so với các loại bông ở các báo cáo, nên
quy trình oxi hóa bông bằng KIO4 được khảo sát xúc tác, pH, thời gian, nhiệt độ, tỉ lệ khối
lượng, nồng độ NaCl để tìm điểm tối ưu trong từng biến.
- Tiếp đến, vì đây là tác nhân biến tính mới được ngưng tụ với cellulose. Vì vậy, khảo
sát đơn biến với các biến là thời gian, nhiệt độ, thời gian để tìm ra điểm tối ưu trong từng biến.
- Sau đó, khảo sát các đơn biến của quá trình hấp phụ của vật liệu với kim loại Cu(II)
qua các biến nhiệt độ, thời gian, pH, tốc độ lắc để tìm ra điểm tối ưu trong từng biến.
- Sau khi xác định các đơn biến của quá trình hấp phụ, khảo sát các phương trình động
học, nhiệt động, bậc phản ứng được tiến hành. Sau đó là khảo sát quá trình giải hấp và tái hấp
phụ.
-Tất cả sản phẩm của cellulose đều được đo phổ FT-IR, SEM, XRD, BET, TGA và các
8
dung dịch đều được đo mật độ quang để đối chứng lại.
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
Sodium hydroxide, hydrogen peroxide 30%, hydrochloric acid 36.5%, potassium
iodide, potassium permangate, potassium hydroxide, soidum hydroxide, sodium chloride, hồ
tinh bột, sodium thiosulfate pentahydrate, boric acid (rắn), acetic acid đặc, phosphoric acid đặc,
sulfuric acid đặc, carbon disulfide, ammonia, hydrazine hydrate, ethanol, copper sulfate
pentahydrate, ethyl acetate: Xilong – Trung Quốc, potassium iodate: BDH – Anh, morpholine,
natri chloroacetate: Sigma-Aldrich – Mỹ, bông Ấn Độ: Nhà kho GLE Logistic, TPHCM, VN.
Bình cầu chịu nhiệt 500 mL, cốc 250 mL, hệ thống sinh hàn, erlen 100 mL, 500mL,
buret 25 mL, ống dẫn khí, máy khuấy từ, bể điều nhiệt, máy đo pH cầm tay (Winlab), cân kỹ
2.2. Tẩy rửa bông thô
thuật, giấy lọc, hệ thống lọc chân không, bếp điện, nhiệt kế.
3.0 g bông thô, 6.0 g NaOH được cho vào bình cầu chịu nhiệt 500 mL chứa 300 mL
nước, khuấy đều và được đun ở 100oC trong 2.0 giờ. Sau đó, đổ hết phần dung dịch trong bình
cầu, cho 20 mL H2O2 30% vào bình cầu, đun ở 100oC trong 30 phút. Sau đó, bông được lọc và
ngâm trong dung dịch HCl 0.1M tại nhiệt độ 25oC trong 2.0 giờ. Sau đó, bông được lọc và rửa
2.3. Điều chế KIO4
lại nhiều lần bằng nước, sấy khô ở nhiệt độ 70oC, thu được bông sạch (TCR).[60]
KI + 8KOH + 4Cl2 8KCl + KIO4 + 4H2O
10 g KI, 20 g KOH cho vào cốc 100 mL chứa 60 mL nước, được khuấy bằng máy khuấy
từ. Cho KMnO4 vào erlen có ống dẫn khí, có gắn với buret chứa HCl đặc. Dẫn khí sinh ra vào
2.4. Oxi hóa bông
cốc 100 mL trong 3.0 giờ. Kết tủa được để lắng, lọc và sấy khô ở nhiệt độ 70oC.
Hình 1. Quy trình oxi hóa TCR
Cho bông và KIO4 vào erlen 100 mL theo tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:8 với pH
dung dịch đệm của CH3COOH = 3.0 được phản ứng ở 45oC trong 6.0 giờ ở điều kiện không
có ánh sáng. Sản phẩm phản ứng được lọc, rửa sạch với nước, sấy khô tại 70oC và thu được
9
bông đã oxi hóa (TC).[53]
2.5. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi hóa bông
Các mức đơn biến đều có mẫu blank để đối chứng. Các dung dịch sau phản ứng đều
được chuẩn độ và đo mật độ quang tại bước sóng 287.80 nm.
Sự ảnh hưởng của thành phần dung dịch đệm đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng
bông:KIO4 = 1:1 với pH dung dịch đệm là 3.0 được phản ứng ở 25oC trong 6.0 giờ với các acid
khác nhau: H2SO4, H3PO4, CH3COOH.
Sự ảnh hưởng của pH dung dịch đệm đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4
= 1:1 với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 2.0; 2.5; 3.0; 3.5; 4.0; 4.5; 5.0 được phản ứng
ở 25oC trong 6.0 giờ.
Sự ảnh hưởng của thời gian đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:1
với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được phản ứng ở 25oC trong 4.0; 5.0; 6.0; 7.0;
8.0; 9.0 giờ.
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:1 với
pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được phản ứng ở 25oC; 35oC; 45oC; 55oC; 65oC trong
6.0 giờ.
Sự ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng
bông:KIO4 = 1:1; 1:2; 1:4; 1:6; 1:8; 1:10 với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được
phản ứng ở 45oC trong 6.0 giờ.
Sự ảnh hưởng của lực ion đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:8 với
với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được phản ứng ở 45oC trong 6.0 giờ với lực ion
2.6. Chuẩn độ và đo mật độ quang dung dịch sau khi oxi hóa bông
được điều chỉnh bằng NaCl ở các nồng độ khác nhau: 0.05M; 0.10M; 0.15M; 0.20M; 0.25M.
Chuẩn độ: Chiết dung dịch sau oxi hóa với ethyl acetate. Rút 1 mL dung dịch sau khi
chiết định mức đến 100 mL, rút 5 mL dung dịch định mức cho vào erlen 100 mL với 5 mL
H2SO4 0.1M và 5 mL dung dịch KI 0.1M và chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0.1M với chỉ
thị là hồ tinh bột.
Đo mật độ quang.
Pha các dung dịch sau. [61]
S1: Dung dịch đệm KI: Hòa tan 6.3 g boric acid vào bình định mức chứa 700 mL nước
và lắc đều. Thêm 10 g KI và định mức đến vạch.
S2: H2SO4 0.1M: Thêm từ từ 5.6 mL H2SO4 đặc vào bình định mức chứa 900 mL nước,
10
lắc đều và định mức đến vạch.
S3: KIO3 4.7x10-3 M: Hòa tan 0.5g KIO3 rắn trong bình định mức chứa 400 mL nước,
lắc đều và định mức đến vạch.
S4: KIO3 4.7x10-5 M: Rút 5.0 mL dung dịch S3, thêm 0.5 g KI và 10 mL S2, hòa tan và
định mức đến 500 mL.
Để dựng đường chuẩn [61]: Dung dịch chuẩn được pha như sau: Rút 5, 6, 7, 8, 9, 10 và
20 mL dung dịch S4 và định mức đến 100 mL bằng dung dịch S1. Đối với dung dịch blank:
Rút 10 mL dung dịch S2 và định mức đến 100 mL với dung dịch S1.
Để đo mật độ quang dung dịch mẫu: Rút 1 mL dung dịch sau khi chiết, 5 mL dung dịch
S1, 5 mL dung dịch S2 vào bình định mức 100 mL, định mức đến vạch và lắc đều. Đối với
khảo sát tỉ lệ khối lượng giữa bông và KIO4, từ tỉ lệ 1:4 đến 1:10, rút 1 mL dung dịch sau oxi
hóa, 5 mL dung dịch S1, 5 mL dung dịch S2 vào bình định mức 100 mL, định mức đến vạch
và lắc đều. Sau đó rút 40 mL dung dịch vừa pha vào bình định mức 100 mL khác, định mức
đến vạch và lắc đều.
2.7. Ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide
Các dung dịch được quét tại bước sóng 287.80 nm.
Hình 2. Quy trình ngưng tụ TC với N(4)-
morpholinothiosemicarbazide
TC được ngưng với N(4)-morpholinothiosemicarbazide [62] với tỉ lệ khối lượng là 1:2,
pH dung dịch là 5.0, được đun ở nhiệt độ 80oC trong 6 giờ. Sau đó sản phẩm phản ứng được
lọc, rửa bằng ethanol nóng, sấy khô ở 70oC và thu được sản phẩm sạch bông đã ngưng tụ
2.8. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ TC với
N(4)-morpholinothiosemicarbazide
(MTC).
Các MTC được hấp phụ ion Cu2+ để so sánh hiệu suất giữa các MTC ở các mức đơn
11
biến khác nhau. Các dung dịch sau hấp phụ được đo mật độ quang tại bước sóng 800.00 nm.
Sự ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: Tỉ lệ khối lượng của TC:
N(4)-morpholinothiosemicarbazide là 1:2, pH dung dịch là 5.0 được đun ở nhiệt độ 80oC trong
2; 4; 6; 8 giờ.
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: Tỉ lệ khối lượng của TC:
N(4)-morpholinothiosemicarbazide là 1:2, pH dung dịch là 5.0 được đun ở nhiệt độ 40oC; 60oC;
2.9. Hấp phụ ion Cu2+ bằng MTC
80oC; 100oC trong 6 giờ.
Hình 3. Quy trình hấp phụ/giải hấp của MTC
0.05 g MTC được cho vào erlen chứa 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung
dịch là 6.0, nhiệt độ dung dịch là 30oC được hấp phụ trong thời gian 30 phút với tốc độ 80
2.10. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của MTC với
ion Cu2+
RPM.
Các MTC ở các mức đơn biến đều được hấp phụ ion Cu2+ để so sánh hiệu suất của
MTC đơn biến. Các dung dịch sau hấp phụ được đo quang tại bước sóng 800.00 nm.[53]
Sự ảnh hưởng của pH dung dịch đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05g MTC được hấp
phụ trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 1.0; 2.0; 3.0; 4.0; 5.0; 6.0,
nhiệt độ dung dịch là 30oC trong thời gian 30 phút với tốc độ 80 RPM.
Sự ảnh hưởng của thời gian hấp phụ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được
hấp phụ trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 6.0 và nhiệt độ dung
dịch là 30oC trong thời gian 10; 20; 30; 40; 50; 60 phút với tốc độ 80 RPM.
Sự ảnh hưởng của nhiệt độ dung dịch đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC
được hấp phụ trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 6.0 và nhiệt độ
12
dung dịch là 30oC; 40oC; 50oC; 60oC; 70oC; 80oC trong thời gian 30 phút với tốc độ 80 RPM.
Sự ảnh hưởng của tốc độ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được hấp phụ
trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 6.0 và nhiệt độ dung dịch là 30oC
2.11.Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, động học cho quá trình hấp
phụ của MTC với ion Cu2+
trong thời gian 30 phút với tốc độ 80; 160; 240; 320 RPM.
Phương trình động học: 0.05 g MTC hấp phụ ion Cu2+ tại các thời gian khác nhau: 10;
15; 20; 25; 30 phút với các nồng độ của Cu2+ khác nhau là 100; 75; 50 mg/L trong dung dịch
có pH = 6.0 và nhiệt độ là 30oC với tốc độ là 80 RPM [53][59].
Phương trình nhiệt động hấp phụ: 0.05 g MTC hấp phụ ion Cu2+ có nồng độ 100 mg/L
tại các nhiệt độ dung dịch khác nhau được đo trực tiếp: 29oC; 31oC; 33oC; 35oC; 38oC với pH
dung dịch là 6.0 trong thời gian 30 phút [53][59].
Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ: 0.05g MTC hấp phụ ion Cu2+ tại các nồng độ khác
nhau từ 10-100 mg/L tại nhiệt độ dung dịch là 30oC trong pH dung dịch là 6.0 với thời gian là
2.12. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất hấp phụ
30 phút với tốc độ là 80 RPM [53][59].
Sự ảnh hưởng của cặp nhiệt độ và thời gian đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g
100 mg/L với các nhiệt độ dung dịch khác nhau
MTC được hấp phụ với 50 mL dung dịch Cu2+
30oC; 40oC; 50oC; 60oC ở các thời gian khác nhau 10; 20; 30; 60 phút với pH dung dịch là 6.0
và tốc độ 80 RPM.
Sự ảnh hưởng của pH và thời gian đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được
hấp phụ với 50 mL dung dịch Cu2+ 100 mg/L với các pH dung dịch khác nhau 4.0; 5.0; 6.0
trong các khoảng thời gian khác nhau 10; 20; 30; 60 phút ở nhiệt độ dung dịch là 30oC và tốc
độ 80 RPM.
Sự ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được
hấp phụ với 50 mL dung dịch Cu2+ 100 mg/L với các pH dung dịch khác nhau 4.0; 5.0; 6.0 ở
2.13. Giải hấp và tái sử dụng
các nhiệt độ khác nhau 30oC; 40oC; 50oC; 60oC trong thời gian 30 phút và tốc độ 80 RPM.
Giải hấp: 0.05 g MTC-Cu được cho vào cốc chứa 50 mL dung dịch HCl 0.1M và được
khuấy trong 10 phút. Dung dịch được sử dụng để đo mật độ quang tại bước sóng để xác định
phần trăm giải hấp của MTC.[53]
Tái sử dụng: Sau khi giải hấp MTC bằng dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa, sau đó
13
rửa MTC bằng nước nhiều lần và sấy ở 70oC, thu được MTC tái sử dụng.
2.14. Đo mật độ quang dung dịch sau hấp phụ
Khảo sát đơn biến điều kiện ngưng tụ và hấp phụ: Rút 2 mL dung dịch sau hấp phụ cho
vào bình định mức 100 mL. Sau đó cho lần lượt 26; 28; 30; 32; 34; 36; 38; 40; 42; 44 mL dung
dịch CuSO4 0.1M chuẩn, định mức đến vạch và đo quang ở bước sóng 800 nm.
Xây dựng phương trình nhiệt động học, bậc phản ứng, đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến
hiệu suất hấp phụ, giải hấp và tái sử dụng: Rút 2 mL dung dịch sau hấp phụ cho vào bình định
mức 100 mL. Sau đó cho lần lượt 30; 32; 34; 36; 38 mL dung dịch CuSO4 0.1M chuẩn, định
2.15. Phương pháp tính toán
mức đến vạch và đo quang ở bước sóng 800 nm.
IO +7I +8H 8Cl +4I +4H O
2.15.1. Chuẩn độ xác định mmol CHO/g
4
2
2
IO +5I +6H 6Cl +3I +3H O
(1)
3
2
2
-
(2)
2- I +2S O 2 3
2
2- 2I +S O 6
4
(3)
Dung dịch blank: Gọi số mol ban đầu của KIO4 là (a+b).
Dung dịch phản ứng: Gọi a là số mol của KIO4, b là số mol của KIO3.
Gọi c là số mol của I2.
Có hệ phương trình: 4a + 4b = c1
mmol CHO/g =
2b m
4a + 3b = c2
Trong đó m là khối lượng bông trước oxi hóa.
2.15.2. Đo mật độ quang xác định mmol CHO/g
Từ phương trình chuẩn tìm được ở bước sóng 287.80 nm: y = 40.39x – 3.033.10-4 tương
ứng với số mol của I2 sinh ra.
Với hệ phương trình tương tự phương pháp chuẩn độ, từ đó sẽ tính được số mmol
CHO/g.
2.15.3. Đo mật độ quang xác định hiệu suất hấp phụ
Tính được nồng độ (mg/L) của ion Cu2+ lúc cân bằng từ phương trình đường thẳng có
dạng y = ax + b được dựng từ phương pháp thêm chuẩn. Để tính được nồng độ Cf, thay y = 0
f
%Ad=
C -C i 100
14
sẽ thu được Cf và lấy giá trị tuyệt đối Cf.
Trong đó Ci là nồng độ ban đầu của ion Cu2+, Cf là nồng độ lúc cân bằng của ion Cu2+.
2.15.4. Tính sai số
Các phép tính sai số sau được áp dụng để tính cho phương trình đẳng nhiệt, động học.
n
q
-q
e,exp
e,cal
2
i
Bao gồm các thông số:
SSE=
n
i=0
n
SAE=
q
-q
Tổng sai số bình phương (SSE)
e,exp
e,cal
i=1
n
-q
e,exp
e,cal
Tổng sai số tuyệt đối (SAE)
2
2 χ =
Chi bình phương (χ2)
q q
i=1
e,cal
Δq(%)=
q
-q
e,exp
e,cal
Độ lệch chuẩn (Δq%)
2
i
1 n-1
Trong đó
n: số bậc (số thí nghiệm).
qe,exp: dung lượng hấp phụ thực nghiệm (mg/g).
qe,cal: dung lượng hấp phụ lý thuyết (mg/g).
Các phép tính sai số sau được sử dụng để đánh giá độ chính xác, độ sai khác và sự ảnh
2
hưởng của phương pháp đến mmol CHO/g.
t =
d tb s d
2
2
2 s =
s = x
(x -x) i n-1
s n
CV =
.100
ε = t.s x
s x
s = d (d -d ) tb i n-1
2 S 1 2 S 2
F=
Trong đó:
2>S2
2).
F là hệ số Fischer (S1
là cận tin trung bình.
x là hàm lượng trung bình.
CV là độ lệch chuẩn tương đối.
15
t là hệ số Student.
n là số lần thí nghiệm.
sd là độ lệch chuẩn tương đối.
- I
I
am
CI =
x100%
002 I
002
2.15.5. CI (crystallinity index)
Trong đó:
I002: độ cao của peak 002.
Iam: độ cao của peak thấp nhất giữa peak 002 và 101.
2.15.6. Phương trình đẳng nhiệt
=
+
1 q
1 K q
1 C
1 q
e
L m
e
m
Phương trình đẳng nhiệt Langmuir.
Trong đó:
qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).
qm: Dung lượng hấp phụ cực đại (mg/g).
KL: Hằng số Langmuir (L/mg).
R = L
1 1+(1+K C ) L o
Ce: Nồng độ cân bằng của dung dịch (mg/L).
RL: Hệ số tách (seperation factor).
RL > 1: Giải hấp.
RL = 1: Hấp phụ tuyến tính.
0 < RL < 1: Hấp phụ diễn ra.
RL = 0: Hấp phụ không thuận nghịch.
ln q = ln K + ln C
F
e
e
1 n
Phương trình đẳng nhiệt Freundlich.
Trong đó:
qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).
KF: Hằng số Freundlich (L/mg).
Ce: Nồng độ cân bằng của dung dịch (mg/L).
n là cường độ hấp phụ.
16
Phương trình đẳng nhiệt Temkin.
q = e
lnA + T
lnC e
RT b
RT b
T
T
Trong đó:
qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).
Ce: Nồng độ cân bằng của dung dịch (mg/L).
AT: Hằng số cân bằng đẳng nhiệt Temkin (L/mg).
bT: Hằng số Temkin (J/mol).
R: 8.314 J/mol.K, T = 298K.
2 lnq =lnq -K .ε s
ad
e
Phương trình đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich.
Trong đó:
qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).
qs: Dung lượng hấp phụ bão hòa đẳng nhiệt lý thuyết (mg/g).
Kad: Hằng số đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich (mol2/kJ2).
ε = RTln 1+
1 C
e
: Hằng số đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich.
o
ΔG = -RTlnK c
lnK =- c
o o ΔH ΔS + R RT
K = c
q e C
e
2.15.7. Phương trình nhiệt động
R là hằng số khí (8.314 J/K.mol).
T là nhiệt độ (K).
Kc là hằng số nhiệt động.
qe nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).
Ce nồng độ dung dịch cân bằng (mg/L).
ΔHo: sự thay đổi enthalpy (J/mol).
ΔSo: sự thay đổi entropy (J/mol.K).
17
ΔGo: năng lượng tự do Gibbs (kJ/mol).
2.16. Phương pháp nghiên cứu
2.16.1. Chuẩn độ thể tích
Các dung dịch sau khi oxi hóa được chuẩn độ thể tích để xác định số mmol CHO/g của
TC bằng buret 25.00 mL chia vạch 0.05mL tại phòng Thực hành Hóa Đại cương, khoa Hóa
học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
2.16.2. Phổ hấp thu electron UV-Vis
Xác định số mmol CHO/g của TC, % loại bỏ ion Cu2+ khỏi dung dịch, % giải hấp phụ
được phân tích từ phổ hấp thu electron, được thực hiện trên máy Perkin-Elmer Lamda 25 UV-
VIS SPECTRUM tại bước sóng 287.80 nm (các dung dịch sau oxi hóa) và trong vùng bước
sóng từ 600 – 800 nm (các dung dịch sau hấp phụ), tại Trung tâm phân tích 1, khoa Hóa học,
trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
2.16.3. Phổ hấp thu hồng ngoại FT-IR
Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành đo phổ hấp thu hồng ngoại FT-IR, bước
sóng 4000-450 cm-1, ép viên KBr trên máy TENSOR 27-BRUCKER – Đức, tại Viện Hóa học
Công nghệ Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh nhằm xác định sự biến đổi của các nhóm chức
trong bông trước và sau oxi hóa, cũng như kiểm tra sự có mặt của N(4)-
morpholinothiosemicarbazide.
2.16.4. Phổ nhiễu xạ tia X – XRD
Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành đo phổ nhiễu xạ tia X để xác định cấu trúc
tinh thể của vật liệu qua từng giai đoạn được tiến hành đo trên máy D8 Advance Eco - Bruker
AXS - Đức, tại trường Đại học Bách Khoa, Thành phố Hồ Chí Minh, với góc quét 2 = 10-
80o, tại Cu = 0.154nm tại 40 kV.
2.16.5. Chụp kính hiển vi điện tử quét (SEM)
Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành chụp SEM để xác định hình dạng bề mặt
được tiến hành chụp trên máy HITACHI S-4800 HI-9039-0006, Khu Công nghệ cao Quận 9,
Thành phố Hồ Chí Minh.
2.16.6. Đo diện tích bề mặt BET
Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành đo BET để xác định diện tích bề mặt được
tiến hành trên máy Nova Station A – Quantachrome, khu Công nghệ cao Quận 9, Thành phố
Hồ Chí Minh, khí phân tích là nitrogen.
2.16.7. Phân tích nhiệt TGA/DSC
Các mẫu (TCR, TC, MTC, MTC-Cu) được tiến hành phân tích nhiệt để xác định độ
18
bền nhiệt được tiến hành trên máy Labys Evo (TG-DSC-1600oC) tại Trung tâm phân tích 1,
khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, trong môi trường khí
nitrogen, nhiệt độ đo từ 50-700oC với tốc độ gia nhiệt là 10oC/phút.
2.16.8. Phân tích thành phần nguyên tố EDX
Các mẫu (MTC, MTC-Cu) được tiến hành phân tích thành phần nguyên tố EDX để sự
19
có mặt của các nguyên tố trong vật liệu ở khu Công nghệ cao Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tẩy rửa bông thô
Trong bông thô chứa nhiều thành phần khác không mong muốn như: hemicellulose[63],
lignin[64], sáp[65], pectin[66], protein[67], màu tự nhiên[68], thuốc nhuộm tự nhiên[69] và
các chất không phải cellulose khác (cation).
Hình 4. Cấu trúc đại diện cho hemicellulose
Hình 5. Cấu trúc đại diện cho lignin
Hình 6. Cấu trúc đại diện cho sáp tự nhiên
20
Hình 7. Cấu trúc đại diện cho pectin
Hình 8. Cấu trúc đại diện cho protein
21
(a) (b)
Hình 9. (a).Cấu trúc đại diện cho chất màu tự nhiên; (b). Thuốc
nhuộm tự nhiên
Đối với các hemicellulose, lignin, sáp, pectin, protein có khả năng hòa tan tốt trong
dung dịch kiềm. Vì vậy, để loại bỏ các chất này, bông thô được ngâm trong dung dịch NaOH.
Đối với các chất màu không hòa tan tốt trong dung dịch kiềm, dung dịch H2O2 30% được sử
dụng để oxi hóa các chất màu và thuốc nhuộm tự nhiên. Để loại bỏ các cation kim loại còn sót
lại trên bông và trung hòa môi trường base thì cần phải ngâm bông trong HCl 0.1M, sau đó rửa
bằng nước nhiều lần và sấy khô sẽ thu được bông sau tẩy rửa. Phần trăm cellulose thu được
3.2. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi hóa bông
sau quá trình tẩy rửa là khoảng 93%.
Ở các mức đơn biến đều có dung dịch mẫu và dung dịch so sánh (blank). Lý do phải có
dung dịch blank vì ở các điều kiện khác nhau ở các mức đơn biến sẽ ảnh hưởng đến sự phản
-¸I- và H+ trong dung dịch.
ứng của IO4
Các dung dịch mẫu và dung dịch blank được chuẩn độ và đo mật đo quang để so sánh
sự biến thiên giữa hai kết quả của hai phương pháp. Ở phương pháp đo mật độ quang, có hai
phương trình đường chuẩn ứng với hai bước sóng cực đại là 287.80 nm với phương trình là y
= 40.39x – 3.033.10-4 (R2 = 0.9984) và 350.60 nm với phương trình là y=26.11x + 3.033.10-4
(R2 = 0.985). Với R2 của bước sóng 287.80 nm lớn hơn 350.60 nm, vì vậy các dung dịch được
chọn đo mật độ quang ở bước sóng 287.80 nm. Hệ số Fisher (F) và Student (t) được sử dụng
để đánh giá độ chính xác và độ sai khác của dữ liệu được thực hiện bởi hai phương pháp đo là
22
chuẩn độ và đo mật độ quang (UV-Vis).
ụ h t p ấ h ộ Đ
Bước sóng
Hình 11. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu tố
đơn biến thành phần dung dịch đệm
(nm) Hình 10. Phổ UV-Vis của dung dịch chuẩn (20mL)
Các acid được khảo sát thành phần đệm là CH3COOH, H2SO4, H3PO4. Từ hình 11 có
thể thấy được ở cả 2 phương pháp, các giá trị mmol CHO/g của các thành phần đệm khác nhau
không có sự khác nhau rõ rệt. Từ đó có thể chứng minh rằng thành phần dung dịch đệm không
23
ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của vật liệu. Để xét các giá trị của hai phương pháp có sự sai
khác, giá trị Fisher (F) và Student (t) được đánh giá. Ở bảng 8, giá trị Fisher của các thành phần
được xác định và so sánh với giá trị F chuẩn = 19, có thể thấy được các giá trị F tính đều nhỏ
hơn F bảng, chứng minh rằng hai phương pháp chuẩn độ và đo quang có sự sai khác là do yếu
tố ngẫu nhiên gây ra. Theo số liệu của bảng 9, giá trị t tính nhỏ hơn giá trị t chuẩn (t chuẩn =
2.447) nên hai phương pháp này được xác định sự sai khác là không đáng kể.
Cuối cùng, để khẳng định lại sự không ảnh hưởng của thành phần cũng như đánh giá
các phương pháp có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC, đánh giá ANOVA hai biến có
lặp được thực hiện.
+ FA = 0.02439 < F 1;12;0.95 = 4.75 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng
đến hàm lượng CHO của TC.
+ FB = 0.31707 < F 2;12;0.95 = 3.89 chứng minh rằng thành phần đệm không ảnh hưởng
đến hàm lượng của TC.
+ FAB = 0.22439 < F 2;12;0.95 = 3.89 chứng minh rằng tương tác giữa phương pháp đo và
thành phần đệm không ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.
Bảng 8. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm
Chuẩn độ Đo quang
S2 x trung x trung mmol mmol bình bình
AcOH
4
0.52±0.035 (1) 0.58±0.030 4x10- 0.50±0.035 0.50±0.035 0.60±0.030 0.59±0.030 (2)
0.50±0.035 (3) 0.60±0.030
H2SO4
4
0.62±0.035 (1) 0.58±0.025 4x10- (2) 0.60±0.035 0.60±0.035 0.59±0.025 0.58±0.025
0.60±0.035 (3) 0.59±0.025
H3PO4
4
0.60±0.043 (1) 0.55±0.065 3x10- (2) 0.60±0.043 0.59±0.043 0.50±0.065 0.52±0.065
24
0.57±0.043 (3) 0.53±0.065
Bảng 9. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm
Thành Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 phần n độ quang dtb
- - AcOH 0.50 0.59 0.0081 0.09 0.09
0.0 0.0 0.0004 H2SO4 0.60 0.58 2 2
0.0 0.0 0.0049 H3PO4 0.59 0.52 7 7
tổng = dtb
= 0 0.0134
sd = 0.0578
t = 0
Bảng 10. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thành phần đệm
ANOV
A
Nguồn SS MS F P- F d
f value crit
0.0 0.87 4.74 1 5.56 5.56 Phươn
2439 8493 7225 .10-6 .10-6 g pháp (A)
0.3 0.00 3.88 2 0.00 0.00 Thành
1707 0378 5294 7433 3717 phần (B)
0.2 5.44 3.88 2 0.01 0.00 Tương
2439 .10-6 5294 7878 8939 tác
1 0.00 0.00 Sai số
2 2733 0228
1 0.02 Tổng
7 805
pH dung dịch ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của bông và KIO4. Nếu pH dung dịch
- thành IO3
- và chuyển nhóm –OH thành nhóm –CHO. Vì vậy dung dịch được giữ ở mức
lớn hơn 7, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra phức (III), gây nên sự không phân hủy gốc
IO4
25
pH nhỏ hơn 7 để tạo thành phức (II). Phức (II) có khả năng sắp xếp điện tích để phân hủy và
- trong khi hai phức (I) và (III) không thể thực hiện được [70]. Vì vậy
tạo thành aldehyde và IO3
các pH được khảo sát là 2.0; 2.5; 3.0; 3.5; 4.0; 4.5; 5.0.
-
Hình 12. Cơ chế oxi hóa cellulose bằng IO4
Hình 13. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu
tố pH dung dịch
Từ hình 13 có thể thấy được rằng giá trị hàm lượng CHO đạt cực đại pH = 3.0 với thành
26
phần dung dịch đệm là acid CH3COOH. Tương tự với phương pháp đánh giá độ sai khác của
hai phương pháp đo quang và chuẩn độ của đơn biến thành phần đệm, ở đơn biến pH, các giá
trị F tính đều nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19), vậy chứng minh rằng độ sai khác của hai phương
pháp do yếu tố ngẫu nhiên. Đối với đánh giá độ tụ của hai phương pháp của đơn biến pH, giá
trị t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447), như vậy hai phương pháp không sự sai khác. Đánh
giá sự ảnh hưởng của pH và phương pháp đo đến hàm lượng CHO của TC thông qua ANOVA
hai biến có lặp.
+ FA = 1.0517 < F1;28;0.95 = 4.20 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng
đến hàm lượng CHO của TC.
+ FB = 1079.84 > F6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng pH dung dịch ảnh hưởng đến hàm
lượng CHO của TC.
+ FAB = 103.321 > F6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng tương tác giữa phương pháp đo và
pH dung dịch có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.
Bảng 11. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố pH
Chuẩn độ Đo quang
F mmo x trung x trung S2 S2 mmol l bình bình
pH = 2.0
0.40 0.27±
1) ±0.035 0.129
2.7 2.5 0.50 0.17± 0.45±0. 0.22±0. 1.
2) ±0.035 0.129 124 129 08 x10-3 x10-3
0.45 0.24±
3) ±0.035 0.129
pH = 2.5
2.23± 3.00
9.2
±0.124 0.238 1)
2.5 3.05 3.00±0. 2.42± 2.33±0. 3.
5x10-3
±0.124 124 0.238 238 2) 7 x10-3
2.90 2.35±
±0.124 0.238 3)
27
pH = 3.0
4.05 3.51±
1) ±0.072 0.089
8.5 1.3 4.00 4.02±0. 3.54± 1. 3.50±0.
2) ±0.072 072 0.089 53 089 x10-4 x10-3
4.00 3.47±
3) ±0.072 0.089
pH = 3.5
2.00 2.97±
1) ±0.189 0.209
5.8 7.1 1.90 1.98±0. 2.98± 1. 2.92±0.
2) ±0.189 189 0.209 21 209 5x10-3 x10-3
2.05 2.83±
3) ±0.189 0.209
pH = 4.0
1.10 1.61±
1) ±0.144 0.589
3.3 1.00 2.00± 1.03±0. 1.88±0. 0.0 1
2) ±0.144 0.589 144 589 5645 6.85 5x10-3
1.00 2.04±
3) ±0.144 0.589
pH = 4.5
0.95 1.40±
2.6
1) ±0.072 0.127
8.5 1.00 0.98±0. 1.37± 1.36±0. 3.
5x10-3
±0.072 072 0.127 127 2) 11 x10-4
1.00 1.30±
±0.072 0.127 3)
pH = 5.0
1.39± 0.00
7.5 ±0.215 0.250 1) 0.05±0. 1.28±0. 0.0 1.
215 250 1015 35 0.00 1.27± x10-3
28
2) ±0.215 0.250
0.15 1.19±
3) ±0.215 0.250
Bảng 12. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố pH
(di- Chu Đo p di- di H ẩn độ quang dtb dtb)2
0.5 2 0.4 0.
0.23 12857 0.263022 .0 5 22
0.9 2 3.0 2.
0.67 52857 0.907937 .5 0 33
0.8 3 4.0 3.
0.52 02857 0.64458 .0 2 50
- 3 1.9 2.
-0.94 0.65714 0.431837 .5 8 92
- 4 1.0 1.
-0.85 0.56714 0.321651 .0 3 88
- 4 0.9 1.
-0.38 0.09714 0.009437 .5 8 36
- 5 0.0 1.
0.89708 -1.23 0.94714 .0 5 28
tổng= dtb =
3.475543 -0.28
sd = 0.761
t = 0.9734
Bảng 13. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố pH
ANOVA
d Nguồn SS MS F P- F
f value crit
1 0.871 0.871 1.05 5.5. 4.195 Phương
29
488 488 17 10-11 972 pháp (A)
53.68 8.947 107 8.88 6 2.445 pH (B)
247 9.84 348 .10-32 259
5.136 0.856 103. 8.76 2.445 6 Tương
088 321 .10-18 259 529 tác AB
0.232 0.008 2 Sai số
8 286
59.92 4 Tổng
1 35
Với đơn biến thời gian, giá trị hàm lượng CHO đạt cực đại tại thời gian 6 tiếng với pH
dung dịch = 3.0. Đối với yếu tố gây sai khác giữa hai phương pháp, F tính nhỏ hơn F bảng, vì
vậy yếu tố gây sai khác là yếu tố ngẫu nhiên. Với giá trị t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447),
hai phương pháp đo chuẩn độ và đo mật độ quang không có sự sai khác. Qua ANOVA hai biến
có lặp, có thể đánh giá được sự ảnh hưởng của thời gian và phương pháp đến hàm lượng CHO.
+FA = 1.76 < F1;24;0.95 = 4.26 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng đến
hàm lượng CHO.
+FB = 4168.172 > F5;24;0.95 = 2.62 chứng minh rằng thời gian ảnh hưởng đến hàm lượng
CHO.
+FAB = 1.45 < F 5;24;0.95 = 2.62 chứng minh rằng sự tương tác giữa phương pháp và thời
30
gian không ảnh hưởng đến hàm lượng CHO.
Hình 14. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố
thời gian
Bảng 14. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thời gian
Chuẩn độ Đo quang
S2 x trung x trung mmol mmol bình bình
t = 4h
0.10±0.072 (1) 0.25±0.017
0.10±0.072 0.08±0.072 8.5x10-4 0.25±0.017 0.25±0.017 (2)
0.05±0.072 (3) 0.26±0.017
t = 5h
0.90±0.144 (1) 0.51±0.265
(2) 1.00±0.144 0.96±0.144 3.4x10-4 0.59±0.265 0.56±0.265
1.00±0.144 (3) 0.60±0.265
t = 6h
3.79±0.188 3.50±0.072 (1)
(2) 3.50±0.072 3.65±0.188 3.70±0.188 3.48±0.072 8.5x10-4
3.45±0.072 (3) 3.67±0.188
t = 7h
1.92±0.030 1.00±0.072 (1)
(2) 1.00±0.072 1.94±0.030 1.93±0.030 1.02±0.072 8.5x10-4
1.05±0.072 (3) 1.94±0.030
t = 8h
0.50±0.035 (1) 0.31±0.096
(2) 0.50±0.035 0.46±0.144 3.4x10-3 0.30±0.096 0.32±0.096
0.40±0.035 (3) 0.37±0.096
t = 9h
31
(1) 0.50±0.143 0.43±0.143 0.00±0.175 0.08±0.175
3.35x10-
0.40±0.143 0.17±0.175 (2)
3
0.40±0.143 0.08±0.175 (3)
Bảng 15. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố thời gian
Thờ Chuẩ Đo di di-dtb (di-dtb)2 i gian n độ quang
- 0.25 4 -0.17 0.10167 0.010336 0.08
0.46833 0.56 5 3 0.219336 0.4 0.96
- 3.7 6 -0.22 0.15167 0.023003 3.48
- 1.93 7 -0.91 0.84167 0.708403 1.02
0.20833 0.32 8 3 0.043403 0.14 0.46
0.41833 0.08 9 3 0.175003 0.35 0.43
tổng = dtb= -
1.179483 0.06833
sd = 0.4857
t = 0.3446
Bảng 16. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian
ANOV
A
Nguồn SS MS d F P- F
32
f value crit
0.04 0.04 1.76 0.00 4.25 1 Phương
3403 3403 5537 0316 9677 pháp (A)
51.2 10.2 4168 1.94. 2.62 5 Thời
3378 4676 .172 10-34 0654 gian (B)
1.78 0.35 1.45 3.96. 2.62 5 Tương
6114 7223 311 10-17 0654 tác AB
0.05 0.00 2 Sai số
9 4 2458
53.1 3 Tổng
223 5
Các phản ứng tạo thành các phức trung gian là các phản ứng thuận nghịch với chiều
thuận là chiều tỏa nhiệt. Vì vậy khi tăng nhiệt độ càng cao thì sẽ tăng tốc độ phản ứng và dần
chuyển thành chiều nghịch [70]. Vì vậy, yếu tố đơn biến nhiệt độ phản ứng được khảo sát với
cực đại tại 45oC. Sự sai khác của hai phương pháp đo chuẩn độ và mật độ quang do yếu tố yếu
tố ngẫu nhiên gây ra với giá trị F tính nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19). Với giá trị t tính nhỏ hơn
t bảng (t bảng = 2.447), nên hai phương pháp đo không có sự sai khác. Tương tự với các yếu
tố khác, đánh giá ANOVA hai biến có lặp được thực hiện để đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố
và phương pháp đo đến hàm lượng CHO.
+ FA = 2.17< F1;20;0.95 = 4.35 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng đến
hàm lượng CHO.
+ FB = 15310.74 > F4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng nhiệt độ ảnh hưởng đến hàm lượng
CHO.
+ FAB = 0.75< F 4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng sự tương tác của phương pháp đo và
33
nhiệt độ không ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.
Hình 15. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố
nhiệt độ
Bảng 17. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ
Chuẩn độ Đo quang
S2 x trung x trung mmol mmol bình bình
t = 25oC
(1) 0.40±0.144 0.43±0.174
0.46±0.144 0.50±0.144 3.4x10-3 0.29±0.174 0.36±0.174 (2)
0.35±0.174 (3) 0.50±0.144
T = 35oC
0.43±0.063 (1) 0.50±0.072
0.50±0.072 0.52±0.072 8.5x10-4 0.45±0.063 0.45±0.063 (2)
0.48±0.063 (3) 0.55±0.072
T = 45oC
3.35x10-
(1) 8.50±0.144 8.04±0.017
3
8.53±0.144 8.60±0.144 8.27±0.017 (2) 8.20±0.353
8.30±0.017 (3) 8.50±0.144
34
T = 55oC
1.50±0.072 (1) 1.31±0.089
1.45±0.072 1.48±0.072 8.5x10-4 1.33±0.089 1.34±0.089 (2)
1.50±0.072 (3) 1.38±0.089
T = 65oC
3.35x10-
1.00±0.144 (1) 0.92±0.201
3
0.93±0.144 1.00±0.201 (2) 0.90±0.144 1.02±0.201
0.90±0.144 (3) 1.08±0.201
Bảng 18. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ
Nhiệ Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 t độ n độ quang dtb
0.3 - 25 6 0.1 0.004 1.6.10-5 0.46
- 35 0.52 0.5 0.02 0.084 0.007056
0.22 45 8.2 8.53 6 0.33 0.051076
1.3 0.03 55 4 1.48 6 0.14 0.001296
1.0 - 65 0 0.93 -0.07 0.174 0.030276
tổng = dtb =
0.08972 0.104
sd = 0.14976
t = 1.5528
Bảng 19. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nhiệt độ
ANOVA
Nguồn SS MS F P-value df
0.098613 0.098613 2.176895 0.000149 1 Phương
35
pháp (A)
34
277.4306 69.35765 15310.74 1.51.10- 4 Nhiệt độ (B)
0.127787 0.031947 0.752244 0.001035 4 Tương tác
AB
0.0906 0.00453 20 Sai số
277.7476 29 Tổng
Điều kiện của phản ứng oxi hóa cellulose bằng KIO4 là phải trong bóng tối, khi phản
ứng tiếp xúc với ánh sáng sẽ được gia tăng tốc độ tạo thành phản ứng “quá oxi hóa” làm cho
tạo thành sản phẩm phụ tạo thành các chuỗi polymer không còn tồn tại nhóm CHO. Vì vậy để
tránh loại trừ việc trong lúc vừa cho bông vào phải tiếp xúc với ánh sáng, lượng KIO4 được
cho dư rất nhiều để vượt qua phản ứng “quá oxi hóa” [70]. Khảo sát tỉ lệ khối lượng bông:
KIO4 cho thấy rằng tại tỉ lệ 1:8 đạt hàm lượng cao nhất. Sự sai khác của hai phương pháp là do
yếu tố ngẫu nhiên, với giá trị F tính nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19). Hai phương pháp đo không
có sự sai khác vì t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447). Đánh giá ANOVA hai biến được thực
hiện nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của phương pháp đo và tỉ lệ khối lượng đến hàm lượng CHO.
+ FA = 772.1766 > F 1;28;0.95 = 4.20 chứng minh rằng phương pháp đo ảnh hưởng đến
hàm lượng CHO.
+ FB = 208363.2 > F 6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng tỉ lệ khối lượng ảnh hưởng đến
hàm lượng CHO.
+ FAB = 3452.194 > F 6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng tương tác giữa phương pháp đo
36
và tỉ lệ khối lượng có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.
Hình 16. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố
đơn biến tỉ lệ khối lượng
Bảng 20. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng
Chuẩn độ Đo quang
S2 x trung x trung mmol mmol bình bình
1:1
0.33±0.112 (1) 0.50±0.144
0.50±0.144 0.46±0.144 3.4x10-3 0.42±0.112 0.38±0.112 (2)
0.38±0.112 (3) 0.40±0.144
1:2
0.63±0.039 (1) 0.50±0.072
0.50±0.072 0.52±0.072 8.5x10-4 0.61±0.039 0.61±0.039 (2)
0.60±0.039 (3) 0.55±0.072
1:4
37
4.88±0.224 (1) 5.00±0.143 5.03±0.143 4.88±0.224 4.98±0.224 (2) 5.00±0.143
3.35x10-
3
(3) 5.10±0.143 4.80±0.224
1:6
18.76±0.113 15.00±0.072 (1)
15.00±0.072 15.02±0.072 8.5x10-4 18.79±0.113 18.68±0.113 (2)
18.70±0.113 15.05±0.072 (3)
1:8
41.54±0.065 50.00±0.124 (1)
49.90±0.124 49.95±0.124 2.5x10-3 41.59±0.065 41.56±0.065 (2)
41.57±0.065 49.95±0.124 (3)
1:10
13.87±0.635 10.90±0.144 (1)
11.00±0.144 13.56±0.635 (2) 10.96±0.144 3.4x10-3 13.83±0.635
14.07±0.635 11.00±0.144 (3)
1:12
6.94±0.035 9.90±0.144 (1)
10.00±0.144 9.96±0.144 3.4x10-3 6.78±0.035 6.85±0.200 (2)
6.84±0.035 10.00±0.144 (3)
Bảng 21. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng
Tỉ Thể Đo di- di (di-dtb)2 lệ tích quang dtb
- 1:1 0.46 0.38 0.08 0.65 0.4225
- - 1:2 0.52 0.61 0.09 0.82 0.6724
- 1:4 5.03 4.88 0.15 0.58 0.3364
38
15.0 - - 1:6 2 18.68 3.66 4.39 19.2721
49.9 1:8 5 41.56 8.39 7.66 58.6756
10.9 1:1 -
6 0 13.83 2.87 -3.6 12.96
1:1
2 9.96 6.85 2.38 5.6644 3.11
tổng = dtb =
0.73 98.0034
sd = 4.0415
t = 0.4778
Bảng 22. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố tỉ lệ khối lượng
ANOVA
Nguồn SS MS F P- F d
value crit f
5.50 5.50 772. 6.2 4.19 1 Phương
8193 8193 1766 7.10-22 5972 pháp (A)
8917 1486 2083 9.5 2.44 6 Tỉ lệ
.945 .324 63.2 9.10-64 5259 khối lượng (B)
147. 24.6 3452 7.9 2.44 6 Tương
7539 2565 .194 9.10-39 5259 tác AB
0.19 0.00 2 Sai số
9733 7133 8
9071 4 Tổng
.407 1
Chất điện ly cũng ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC. Các chất trong dung dịch
là các chất điện ly tốt, cellulose (bông) đóng vai trò là một màng bán thấm, vì vậy khi đưa một
dung dịch có các ion điện ly vào đó thì hiện tượng màng bán thấm Donnan sẽ xảy ra làm thay
đổi tốc độ phản ứng của KIO4 với cellulose [70]. Chất điện ly được sử dụng là NaCl với nồng
độ 0.20M đạt cực đại. Độ sai khác của hai phương pháp đo do yếu tố ngẫu nhiên gây nên với
39
F tính nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19). Hai phương pháp đo có cùng một độ chính xác với giá
trị t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447). Đánh giá ảnh hưởng của lực ion và phương pháp đo
đến hàm lượng CHO của TC thông qua ANOVA hai biến có lặp.
+ FA = 5210.46> F 1;20;0.95 = 4.35 chứng minh rằng phương pháp đo ảnh hưởng đến hàm
lượng CHO.
+ FB = 56036.1> F 4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng nồng độ NaCl (Lực ion) ảnh hưởng
đến hàm lượng CHO.
+ FAB = 4347.308> F 4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng sự tương tác giữa phương pháp
đo và nồng độ NaCl có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.
Hình 17. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố
nồng độ NaCl (Lực ion)
Bảng 23. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl (Lực
ion)
Đo quang Chuẩn độ
S2 x trung x trung mmol mmol bình bình
0.05M
40
(1) 10.00±0.144 9.96±0.144 3.38±0.578 3.54±0.578
3
3.81±0.578 10.00±0.144 (2) 3.4x10-
3.44±0.578 9.90±0.144 (3)
0.10M
3
11.00±0.144 (1) 8.29±0.578 3.4x10- 11.00±0.144 10.96±0.144 7.75±0.578 (2) 7.92±0.578
7.74±0.578 10.90±0.144 (3)
0.15M
3
18.72±0.351 10.00±0.144 (1) 3.4x10- 9.90±0.144 18.63±0.351 (2) 9.93±0.144 18.76±0.351
18.94±0.351 9.90±0.144 (3)
0.20M
3
30.90±0.035 (1) 41.94±0.370 3.4x10- 31.00±0.035 30.96±0.144 41.71±0.370 (2) 41.77±0.370
41.66±0.370 31.00±0.035 (3)
0.25M
3
40.46±0.017 30.90±0.017 (1) 3.4x10- 31.00±0.017 30.96±0.144 40.34±0.017 40.42±0.172 (2)
40.46±0.017 30.90±0.017 (3)
Bảng 24. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl
(Lực ion)
Chuẩ Đo Nồ di di (di-dtb)2 ng độ n độ quang -dtb
0.0 1
5 9.96 3.54 6.42 0.348 107.0811
6. 0.1 10.96 7.92 3.04 968 48.55302
0.1 - 18.7
5 9.93 6 -8.83 4.902 24.0296
41
- 41.7 0.2 30.96 7 -10.81 6.882 47.36192
0.2 40.4 -
30.96 2 -9.46 5.532 30.60302 5
tổng = dtb = -
3.928 257.6287
sd = 8.0254
t = 1.094
Bảng 25. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nồng độ NaCl (Lực ion)
ANOV
A
Nguồn SS d MS F P- F
value crit f
115. 115. 5210 1.1 4.35 1 Phươn
9154 9154 .46 8.10-25 1244 g pháp (A)
4986 1246 5603 3.5 2.86 4 Nồng
.466 .616 6.1 2.10-40 6081 độ NaCl (B)
386. 96.7 4347 4.4. 2.86 4 Tương
8525 1312 .308 10-29 6081 tác AB
0.44 0.02 2 Sai số
4933 2247 0
5489 2 Tổng
.678 9
Vậy phản ứng oxi hóa cellulose (bông) bằng KIO4 với dung dịch đệm là CH3COOH
với pH = 3.0 trong thời gian 6 giờ, tại nhiệt độ 45oC, tỉ lệ khối lượng bông: KIO4 = 1:8, nồng
42
độ NaCl 0.20M trong điều kiện bóng tối.
3.3. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ TC với
N (4)-morpholinothiosemicarbazide.
Để ngưng tụ TC với N (4)-morpholinothiosemicarbazide tạo ra MTC với hiệu suất
ngưng tụ tốt nhất, các khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ.
Các MTC sau khi ngưng tụ được hấp phụ với dung dịch CuSO4 100 mg/L.
Hình 18. Đồ thị khảo sát đơn biến: (a) thời gian ngưng tụ; (b) nhiệt
độ ngưng tụ
(a) (b)
Đối với yếu tố đơn biến thời gian ngưng tụ, tại điểm 6 giờ và 8 giờ có hiệu suất hấp phụ
bằng nhau với hiệu suất ~ 95%. Để tiết kiệm thời gian, phản ứng ngưng tụ được thực hiện trong
6 giờ. Với yếu tố nhiệt độ, tại nhiệt độ 80oC hấp phụ ion Cu2+ đạt cực đại với hiệu suất ~ 95%.
Vì vậy, phản ứng ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide được thực hiện
trong điều kiện pH dung dịch = 5.0, nhiệt độ ngưng tụ là 80oC trong thời gian 6 giờ với tỉ lệ
3.4. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của MTC với ion Cu2+.
khối lượng TC: N(4)-morpholinothiosemicarbazide = 1:2.
Sau khi khảo sát các điều kiện của phản ứng ngưng tụ, các MTC tối ưu được hấp phụ
43
ion Cu2+ và khảo sát đơn biến các điều kiện để tối ưu hóa quy trình hấp phụ ion Cu2+ của MTC.
Hình 19. Đồ thị khảo sát yếu tố pH
Ksp của Cu(OH)2 = 1.6x10-19 [72] nên giá trị pH của dung dịch phải từ 6.0 trở xuống,
vì nếu pH vượt quá ngưỡng này sẽ gây ra kết tủa, làm giảm nồng độ của Cu2+ gây sai số lớn.
Vì vậy, khảo sát đơn biến yếu tố pH được thực hiện từ pH = 1.0 đến 6.0. Hấp phụ cực đại giá
trị pH = 6.0 với % hấp phụ là 90.2778%.
44
Hình 20. Đồ thị khảo sát yếu tố thời gian
Đối với yếu tố thời gian, tại 30 phút sự hấp phụ đã đạt cực đại với % hấp phụ =
Hình 21. Đồ thị khảo sát yếu tố nhiệt độ
91.8831% và giữ nguyên đến 60 phút.
Quá trình hấp phụ ion kim loại là một quá trình thuận nghịch. Vì vậy, khi có sự chuyển
biến nhiệt độ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều giải hấp. Tại khảo sát này, nhiệt độ đạt %
hấp phụ tối đa tại 30oC với % hấp phụ = 94.2060%.
Hình 22. Đồ thị khảo sát tốc độ lắc
45
Tốc độ lắc sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ của vật liệu. % hấp phụ cực đại tại tốc
độ 80 RPM với % hấp phụ = 95.1298. Tốc độ càng tăng thì khả năng ion Cu2+ gắn chặt vào
MTC càng thấp, vì vậy trên đồ thị % hấp phụ sẽ giảm khi tốc độ tăng lên.
KẾT LUẬN: Điều kiện tối ưu cho hấp phụ ion Cu2+ bằng MTC là pH = 6.0, nhiệt độ
3.5. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất loại bỏ ion Cu2+ của MTC
ANOVA hai biến có lặp được sử dụng để đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố với
là 30oC, thời gian hấp phụ là 30 phút với tốc độ lắc là 80RPM.
nhau trong từng cặp yếu tố (pH-nhiệt độ; pH-thời gian; thời gian-nhiệt độ) và cung cấp một cái
nhìn tổng quát về sự ảnh hưởng của các yếu tố khả năng loại bỏ ion Cu2+ của MTC.
3.5.1. Ảnh hưởng của pH và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC
Hình 23. Yếu tố pH và thời gian
Đầu tiên là cặp yếu tố thời gian và pH. Xét tại t = 30 phút và pH = 6.0 có hiệu suất loại
bỏ ion Cu2+ cao nhất. Khi pH thay đổi từ 6.0 thành 5.0, hiệu suất loại bỏ có sự thay đổi từ 95%
xuống 75%. Tại điểm bắt đầu của giá trị pH = 6.0, khi thay đổi thời gian từ 30 xuống 20 phút,
hiệu suất loại bỏ thay đổi từ 95% xuống 50%. Thông qua ANOVA hai biến có lặp, đối với yếu
tố pH FA = 102773.9 > F2,24,0.95 = 3.4, chứng minh yếu tố pH có sự ảnh hưởng đến % loại bỏ
ion Cu2+, tương tự đối với yếu tố thời gian, FB = 124767.2 > F 3,24,0.95 = 3.01 chứng minh yếu
46
tố thời gian có ảnh hưởng đến % loại bỏ. Xét đối với sự tương tác của hai yếu tố, FAB = 13482.0
> F 6,24,0.95 = 2.51, chứng minh được sự sự tương tác giữa thời gian và pH có tác động đến %
loại bỏ ion Cu2+ của MTC.
Bảng 26. ANOVA 2 biến có lặp của cặp pH và thời gian
ANO
VA
Nguồ d P- F SS MS F n f value crit
3.40 960 480 102 6.4 pH 2 2826 1.151 0.575 773.9 1.10-48 (A)
3.00 1.9 174 582 124 Thời 3 8787 83.65 7.882 767.2 4.10-50 gian (B)
4.2 2.50 377 629. 134 Tươn 6 8.487 7478 82.06 2.10-41 8189 g tác (AB)
1.12 0.04 2 Sai
1041 671 4 số
308 3 Tổng 64.41 5
47
3.5.2. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC
Hình 24. Yếu tố pH và nhiệt độ
Tiếp theo là cặp yếu tố pH và nhiệt độ. Tai pH = 6.0 và T = 30oC, hiệu suất loại bỏ là
cao nhất. Khi giá trị pH giảm hay giá trị nhiệt độ tăng, hiệu suất loại bỏ có xu hướng giảm.
Cũng tương tự như cặp yếu tố trước, cặp yếu tố pH và nhiệt độ cũng được đánh giá thông qua
ANOVA hai biến có lặp,với yếu tố pH có FA = 2.68x108 > F2,24,0.95 = 3.40 chứng minh được
có sự ảnh hưởng của pH đến % loại bỏ ion, với yếu tố nhiệt độ có FB = 2.2x108 > F3,24,0.95 =
3.01 chứng minh được có sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến % loại bỏ ion tương tự ở các cặp yếu
tố trước và sự tương tác của hai yếu tố FAB = 16593125 > F6,24,0.95 = 2.51 chứng minh được sự
tương tác giữa pH và nhiệt độ có tác động đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC.
Bảng 27. ANOVA 2 biến có lập của cặp pH và nhiệt độ
ANO
VA
Nguổ P- F d SS F MS n value crit f
9329 2.68. 6.36 3.40 4664 pH 2 .742 .871 108 .10-89 2826 (A)
1.51 3.00 1180 3936 2.27. Nhiệt 3 .10-89 8787 9.78 .595 108 độ (B)
1729 288. 1659 3.5. 2.50 Tươn 6 .916 3194 3125 10-78 8189 g tác (AB)
0.00 2 1.74. Sai số 0417 4 10-5
2286 3 Tổng 9.44 5
48
3.5.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC
Hình 25. Yếu tố thời gian và nhiệt độ
Cuối cùng là cặp yếu thời gian và nhiệt độ. Xét tại điểm bắt đầu, khi tăng nhiệt độ, hiệu
suất loại bỏ ion Cu2+ sẽ giảm, trong khi thời gian tăng dần sẽ dẫn đến hiệu suất lại bỏ tăng.
Thông qua khảo sát ANOVA hai yếu tố có lặp, với giá trị Fisher của nhiệt độ FA = 8616299 >
F3,32,0.95 = 2.92 chứng minh rằng nhiệt độ có ảnh hưởng đến % loại bỏ ion, đối với thời gian FB
= 16561113 > F3,32,0.95 = 2.92 cũng chứng minh được thời gian ảnh hưởng, đối với sự tương tác
của hai yếu tố FAB = 1499828 > F9,32,0.95 = 2.21 chứng minh được sự tương tác giữa thời gian
và nhiệt độ có tác động đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC.
Bảng 28. ANOVA 2 biến có lặp của cặp thời gian và nhiệt độ
ANO
VA
Nguồ d P- F SS MS F n f value crit
8723 2907 8616 1.4 2.90 Nhiệt 3 .05 .683 299 1.10-94 112 độ (A)
1676 5588 1656 4.1. 2.90 Thời 3 6.29 .765 1113 112 10-99 gian (B)
4555 506. 1499 2.2 2.18 Tươn 9 .231 1367 828 8766 1.10-87 g tác (AB)
49
0.01 0.00 3 Sai số 0799 2 0337
3004 4 Tổng 4.59 7
So sánh điều kiện tối ưu của quá trình hấp phụ ion Cu2+ của MTC, những cặp yếu tố
3.6. Khảo sát cấu trúc của bông trước oxi hóa, TC, MTC, MTC-Cu
vẫn lặp lại chính xác những điều kiện tối ưu.
3.6.1. Phân tích phổ FT-IR
Hình 26. Phổ IR của TCR (đường màu xanh), TC (đường màu
đỏ), MTC (đường màu đen)
Sau khi khảo sát đơn biến để tìm ra điều kiện tối ưu cho quy trình oxi hóa và ngưng tụ,
các mẫu TCR, TC, MTC được đo phổ FT-IR để xác định cấu trúc.
Phân tích phổ FT-IR của phổ TCR cho thấy sự xuất hiện vân hấp tù, trải dài từ vùng
3600-3000 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị O-H. Đây là tín hiệu của nhóm -OH của các
mắc xích cellulose. Xuất hiện vân hấp thu ở vùng 1150-1070 cm-1 đặc trưng cho liên kết kéo
dài C-O, vùng 1410-1260 cm-1 đặc trưng cho OH uốn cong. Đối với phổ FT-IR của TC, xuất
hiện vùng hấp thu 1740-1725 cm-1 đăc trưng cho dao động của nhóm aldehyde. Chứng tỏ rằng
sự oxi hóa TCR thành TC đã thành công, chuyển nhóm -OH của C2-C3 thành nhóm -CHO.
Đối với phổ FT-IR của MTC, ở vùng 1740-1725 cm-1 vẫn còn xuất hiện, tuy nhiên cường độ
của vùng đã giảm, chứng tỏ rằng số lượng -CHO đã giảm trong quá trình ngưng tụ. Ở vùng
1520 cm-1 đặc trưng cho liên kết C=N tuy nhiên tín hiệu không rõ nhưng cũng chứng tỏ sự tạo
50
thành giữa N (4)-morpholinothiosemicarbazide và nhóm -CHO. Vùng 2500 cm-1 đặc trưng cho
dao động của liên kết S-H không được ghi nhận trên phổ FT-IR, sự xuất hiện của vùng 1400-
1300 cm-1 được qui kết cho dao động hóa trị của nhóm C=S. Kết luận được rằng gốc
thiosemicarbazide tồn tại ở dạng thioketone.
3.6.2. Phân tích XRD
Hình 27. Phổ XRD của TCR (đường màu đen), TC (đường màu
đỏ), MTC (đường màu xanh)
Các mẫu TCR, TC, MTC được phân tích XRD để xác định sự thay đổi tinh thể sau mỗi
giai đoạn. Ở phổ XRD của TCR xuất hiện các peak tù tại 15.07o, 16.62o với một peak sắc, nhọn
tại 22.84o đặc trưng cho tinh thể của sợi bông [59]. Nhìn tổng quan ở phổ XRD, sự khác nhau
giữa các mẫu TCR, TC và MTC gần như không có. Tuy nhiên, theo số liệu thực nghiệm chứng
minh, có sự thay đổi của các giá trị 2 ở các điểm nêu trên. Cụ thể, đối với TC, các peak xuất
hiện tại 15.01o, 16.58o và 22.82o, đối với MTC, các peak xuất hiện tại 15.09o, 16.43o và 22.73o
với các cường độ peak khác nhau. Sự thay đổi của các peak là không nhiều. Vì vậy, phổ XRD
51
thể hiện cấu trúc của bông không bị phá vỡ trong các quá trình oxi hóa và ngưng tụ [59],
[71].Với CI (crystallinity index) của cellulose, có thể chứng minh được rằng các vật liệu TCR,
TC và MTC đều có cấu trúc tinh thể. Đối với peak 002 của TCR, TC và MTC lần lượt là tại
22.84o; 22.82o; 22.73o, peak thấp nhất của TCR, TC và MTC lần lượt là tại 18.43o; 18.74o;
18.70o. Giá trị CI của TCR, TC và MTC lần lượt là 99.34%; 99.90% and 99.84%. Điều này
chứng minh được rằng sự oxi hóa và hấp phụ không ảnh hưởng đến cấu trúc tinh thể cellulose
và những quá trình này có thể diễn ra trên bề mặt của vật liệu.
3.6.3. Phân tích SEM
(a) (b) (c)
Hình 28. Hình chụp SEM của: (a) TCR; (b) TC; (c) MTC
Các mẫu TCR, TC, MTC được chụp SEM để quan sát bề mặt của vật liệu qua từng giai
đoạn. Nhìn tổng quan bề mặt của vật liệu thô là cellulose, có bề mặt nhẵn, bóng, cấu trúc sợi.
Sau khi oxi hóa, ở hình SEM của TC, trên bề mặt thấy xuất hiện các đốm trắng, chứng tỏ sự
oxi hóa có xảy ra và làm cho bề mặt của vật liệu bông bị bong tạo thành các đốm trắng. Đến
giai đoạn ngưng tụ, sự ngưng tụ làm cho bề mặt của vật liệu trở nên gần giống với vật liệu thô
ban đầu, chứng minh rằn trong quá trình ngưng tụ, các phân tử thiosemicarbazide đã liên kết
52
với các gốc -CHO và lắp các chỗ bong của vật liệu.
Hình 29. Hình SEM của TC ở các kích thước khác nhau
3.6.4.Phân tích EDX
Các mẫu MTC và MTC-Cu được phân tích EDX để xác định khả năng hấp phụ của
MTC. Có thể thấy trên phổ EDX của MTC-Cu, sự xuất hiện của peak Cu chứng minh rằng
MTC có đã hấp phụ ion Cu2+ trong dung dịch. Tuy nhiên ở phổ của MTC, không thể hiện peak
của nguyên tố lưu huỳnh, trong khi ở MTC-Cu lại có tín hiệu. Dự đoán rằng trong quá trình
đo, năng lượng chiếu vào nguyên tử lưu huỳnh mạnh, số lượng nguyên tử lưu huỳnh ít hơn so
với nguyên tử carbon và oxygen nên tín hiệu của lưu huỳnh không ghi lại được hoặc các nguyên
tử lưu huỳnh bị phá vỡ trong quá trình hấp thụ năng lượng. Nhưng ở phổ MTC-Cu, sự liên kết
Cu-S làm bền hóa nguyên tử lưu huỳnh. Đối với hai phố MTC và MTC-Cu không có sự xuất
hiện của nguyên tử nitrogen vì nitrogen là nguyên tử nhẹ, số lượng nguyên tử nitrogen so với
carbon và oxygen là quá ít nên gần giống như trường hợp của lưu huỳnh, tín hiệu của nitrogen
a)
53
sẽ khó phát hiện.
b)
Hình 30. Phổ EDX của (a) MTC; (b) MTC-Cu
3.6.5. Phân tích phổ TGA/DSC
54
(a) (b)
(c) (d)
Hình 31. Phổ TGA/DSC của (a): TCR, (b): TC, (c) MTC, (d):
MTC-Cu
Các mẫu TCR, TC, MTC, MTC-Cu được tiến hành phân tích nhiệt để xác định độ bền
của các từng mẫu vật liệu. Nhìn chung các mẫu đều có sự mất khối lượng ở khoảng nhiệt độ
50-130oC, chứng tỏ rằng đây là sự mất khối lượng của nước. Tiếp đến là khoảng nhiệt độ từ
250-380oC sự mất khối lượng lớn tạo thành các chất như CO, CO2. Cuối cùng là khoảng nhiệt
độ từ 400-500oC có thể là sự tạo thành của C. Có thể thấy sự thay đổi độ bền của vật liệu với
vật liệu thô ban đầu TCR có nhiệt độ tối đa là 450oC, thì đến TC giới hạn này được tăng lên là
500oC, sau đó độ bền của vật liệu giảm nhẹ lại là 450oC. Đối với MTC-Cu, độ bền nhiệt tăng
55
đến 520oC, chứng tỏ được rằng vật liệu hấp phụ, tạo thành các chất bền như CuS, C.
3.6.6. Phân tích BET
Hình 32. Khảo sát khả năng loại bỏ ion của 3 mẫu TCR, TC,
MTC
Các mẫu TCR, TC, MTC được đo BET để xác định diện tích bề mặt. Kết quả đo BET
cho thấy TCR có diện tích bề mặt là 300.046 m2/g, TC là 0.000 m2/g, MTC là 677.940 m2/g.
Các giá trị của BET được sử dụng nhằm để xác định sự xảy ra của quá trình oxi hóa và ngưng
tụ và các quá trình ấy ảnh hưởng đến đặc điểm bề mặt của vật liệu. Giá trị BET và hiệu suất
loại bỏ của TCR, TC, MTC tỉ lệ thuận với nhau. Kết quả đo BET có thể chứng minh được rằng
vật liệu thô TCR đã có các lỗ xốp. Tuy nhiên, sau khi quá trình oxi hóa kết thúc, TC lại không
có diện tích bề mặt. Có thể dự đoán rằng quá trình oxi hóa đã cho các lỗ xốp biến mất, các bột
trắng xuất hiện trên bề mặt đã che lấp các lỗ trống trong cấu trúc. Tuy nhiên, diện tích bề mặt
của MTC đã tăng lên hơn gấp hai lần so với TCR, chứng tỏ rằng sự ngưng tụ đã thành công và
các bột trắng đã biến mất, nên các lỗ xốp đã xuất hiện. Các khảo sát loại bỏ ion Cu2+ trong
dung dịch CuSO4 100 mg/L của 3 mẫu TCR, TC, MTC đã được cho thấy được TC có hiệu suất
loại bỏ thấp nhất, tiếp đến TCR, cuối cùng MTC có hiệu suất loại bỏ tốt nhất. Vì TCR có các
nhóm -OH liền kề nhau giúp cho TCR có thể tạo phức với ion Cu2+, ngoài ra còn có các lỗ xốp
giúp cho các ion Cu2+ được hấp phụ lên trên bề mặt. Đối với TC, khả năng loại bỏ thấp vì số
lượng -OH liền kề không nhiều, diện tích bề mặt không có nên sự hấp phụ ion Cu2+ lên bề mặt
không có, số lượng các -OH liên kết với ion Cu2+ giảm. Đối với MTC thì các nhóm -OH được
đổi thành các nhóm thiosemicabazide, diện tích bề mặt tăng nên khả năng loại bỏ ion Cu2+ tốt
56
hơn.
3.7. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, bậc phản ứng cho quá trình
hấp phụ của MTC với ion Cu2+
3.7.1. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt
Đề tìm mối quan hệ giữa nồng độ ion Cu(II) bị hấp phụ ở trong vật liệu hấp phụ và
nồng độ ion Cu(II) còn trong dung dịch, phương trình đẳng nhiệt được sử dụng.
Phương trình đẳng nhiệt Langmuir được sử dụng để miêu tả sự hấp phụ đơn lớp với
mỗi tâm hấp phụ chỉ gắn một phân tử hấp phụ, bề mặt hấp phụ là đồng nhất tại mọi điểm và sự
hấp phụ là thuận nghịch. Phương trình đẳng nhiệt Freundlich dùng để miêu tả bề mặt hấp phụ
không đồng nhất của vật liệu. Phương trình đẳng nhiệt Temkin xem xét sự tương tác của vật
liệu và chất hấp phụ, bằng việc bỏ qua giá trị nồng độ rất thấp hoặc rất cao, chỉ xét giá trị nhiệt
hấp phụ (hàm theo nhiệt độ) của tất cả phân tử trên lớp đều giảm tuyến tính. Phương trình đẳng
nhiệt Dubinin – Radushkevich để thể hiện cơ chế hấp phụ với sự phân bố năng lượng Gaussian
trên bề mặt không đồng nhất của vật liệu, thường được áp dụng với các chất hoạt động tan tốt
b)
a)
[73].
d) c) Hình 33. Mô hình phương trình đẳng nhiệt: (a) Langmuir; (b)
Freundlich; (c) Temkin; (d) Dubini – Radushkevich
57
Bảng 29. Sai số của các mô hình đẳng nhiệt
Mô hình phương trình đẳng nhiệt Langmuir
y = 0.0688x – 0.0094 R2 = 0.9922
R SA SS Δ R χ2 qm KL
2
(mg/g) (L/mg) E E qe
L
0. 106.3 0.136 23. 2.9 3. 0. 1.
829 63 9922 174 90252 435 1028 0638
Mô hình phương trình đẳng nhiệt Freundlich
y = 1.339x + 2.7694 R2 = 0.9702
R n SA SS χ2 KF Δqe
2
(L/mg) E E
0. 15.94 0.746 37. 4.6 3.1030 4.
906 82 9702 267 4018 074
Mô hình phương trình đẳng nhiệt Temkin
y = 49.674x + 15.736 R2 = 0.8605
R SA SS χ2 AT bT Δqe
(L/mg) (J/mol) E E
2
0. 1.372 49.87 88. 10. 10.82099 5
7 66 8605 7.753 3214 2657
Mô hình phương trình đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich
y = -4.10-7x + 4.3589 R2 = 0.8758
SA SS R χ2 qs Kad Δqe
(mg/g) E E (mol2/kJ2)
2
78.17 0. 4x10-7 10 13. 14.17179 3
8758 0.797 8.0721 4445 11
Mô hình phương trình đẳng nhiệt Langmuir phù hợp với vật liệu MTC vì phương trình
tuyến tính có R2 lớn hơn các phương trình Freundlich, Temkin, Dubinin–Radushkevich. Ngoài
ra các giá trị χ2, SAE, SSE, Δqe của phương trình Langmuir nhỏ hơn các phương trình còn lại.
Với phương trình đẳng nhiệt Langmuir, hệ số qm chứng minh được rằng dung lượng
hấp phụ cực đại mà MTC có thể đạt được là 106.3829 mg/g. Giá trị 0 58 các điều kiện khảo sát đơn biến trên, MTC hấp phụ ion Cu2+ tự diễn ra. Trong cùng điều kiện, có sự khác biệt về dung lượng hấp phụ của MTC với các cellulose được ngưng tụ với N(4)- thiosemicarbazide không thế [52], [54]–[56] và có nhóm thế là phenyl [57]–[59]. Từ đó có thể kết luận rằng nhóm thế ở dị vòng như hợp phần của morpholine tại vị trí N(4) của thiosemicarbazide ảnh hưởng đến dung lượng hấp phụ của TSC cellulose. Vật Io Th Dung Phươ B Tríc liệu n kim ời gian lượng ng trình ậc phản h dẫn loại (mg/g) đẳng nhiệt ứng Sợi Cu 15 24.78 L, F [71] - 2+ bông phủ giờ chitosan Chitos 24 104.0 Cu L [73] - 2+ an/ perlite giờ Bột gỗ 23.70 Cu 2 L [44] - 2+ - citric acid giờ Cu Thân 39.0 2 F [44] - 2+ hoa hướng giờ dương 2+ 1 L 25.88 [44] B Hỗn Cu giờ ậc 2 hợp chitosan/ zeolite 2+ B 30 106.38 L Nghi MTC Cu phút 29 ậc 2 ên cứu này 3.7.2. Xây dựng phương trình động học Sự gia tăng về tốc độ của quá trình hấp phụ do sự xuất hiện của các lỗ trống trên bề mặt vật liệu. So sánh với các vật liệu khác [44], [72], [73], MTC thể hiện một tốc độ hấp phụ vượt trội. Sự hấp phụ nhanh được cho là sự xuất hiện của nguyên tử N nhóm imine và nguyên tử S nhóm thioketone có trong MTC, những nguyên tử này có ái lực rất lớn với ion Cu2+. Phương trình động học của sự hấp phụ ion Cu2+ trên MTC được xây dựng theo phương trình Lagergren 59 bậc nhất (1) và bậc hai (2) để tìm ra vận tốc hấp phụ của vật liệu theo thời gian. ln(q - q ) = lnq - k t (1) e 1 e t = t+ t
q 1
q t e 1
2
k q
2 e (2) Trong đó qe là dung lượng hấp phụ (mg/g). qt là sự hấp phụ tại thời điểm t (phút). k1 và k2 là hằng số tốc độ. Nồng độ STT R2 k1 k2 qe cal (mol/L) Phương trình bậc 1 (1) 0.1298 25.647 0.8324 100 1 0.1364 24.944 0.9048 75 2 0.1502 24.567 0.9467 50 3 Phương trình bậc 2 (2) 0.00023 78.740 0.9967 100 1 0.00020 86.206 0.9978 75 2 0.00020 86.956 0.9998 50 3 STT SSE SAE χ2 Δq Phương trình bậc 1 (1) 1274.101 81.3383 72.751 270.318 1 1213.522 83.8687 75.014 276.173 2 1241.545 94.7802 84.774 308.472 3 Phương trình bậc 2 (2) 0.028 0.6403 0.573 2.245 1 0.023 0.6803 0.608 1.869 2 60 0.004 0.3071 0.275 0.986 3 Hệ số hồi quy R2 của phương trình (2) lớn hơn của phương trình (1) và các giá trị sai số (SSE, SAE, χ2, Δq) của phương trình (2) có giá trị nhỏ hơn phương trình (1). Vì vậy chứng minh được rằng bậc phản ứng phù hợp với sự hấp phụ ion Cu2+ trên MTC là bậc 2. Ngoài ra sự thay đổi giữa các nồng độ khác nhau không ảnh hưởng đến sự thay đổi bậc phản ứng. Dựa vào bậc phản ứng là bậc 2, chứng minh được rằng quá trình hấp phụ Cu2+ của MTC là quá trình hóa học [75]. 3.7.3. Xây dựng phương trình nhiệt động Từ đồ thị phương trình tuyến tính được thiết lập: y = 6125.3x – 17.261 với R2 = 0.9903. Từ đó thiết lập được bảng các giá trị nhiệt động như bên dưới. Nhiệt độ (K) ΔGo (kJ/mol) ΔHo (kJ/mol) ΔSo (J/mol. K) -7.586 302 -7.299 304 -7.012 -50.9257 -143.5079 306 -6.725 308 61 -6.438 310 Các giá ΔGo cho thấy rằng quá trình hấp phụ ion Cu2+ bởi MTC là một quá trình tự xảy ra trong khoảng nhiệt độ đang xét (302-310K). Dấu của giá trị ΔHo cho thấy được rằng quá trình hấp phụ là quá trình tỏa nhiệt. Tương thích với các khảo sát khi nhiệt độ càng tăng thì % loại bỏ ion Cu2+ càng giảm. ΔSo có dấu âm – sự hỗn loạn của hệ giảm – chứng minh rằng ion Cu(II) liên kết với nguyên tử S và N và số lượng ion Cu(II) trong dung dịch giảm so với dung dịch ban đầu từ đó làm giảm sự hỗn loạn của hệ. Vật liệu ΔHo ΔSo Trạng TLTK (kJ/mol) (J/mol. K) thái Au-C-PTS sợi -53.12 -109.62 Tỏa [57] nhiệt Ni-C-PTS sợi -13.39 -8.17 Tỏa [57] nhiệt 12.78 74.96 Thu [56] TSC-NH3-OCS Ag(I) unary nhiệt -43.42 -126.22 Tỏa [56] TSC-NH3-OCS nhiệt Ag(I)-Cu(II)-Ni(II) tetrnary Thiosemicarbazide 1.101 30.95 Thu [75] carboxymethyl cellulose nhiệt MTC - - Tỏa Nghiên 50.9257 143.5079 nhiệt cứu này MTC có cấu trúc cellulose dạng sợi (giống như sợi vật liệu Au-C), điều này giúp cho MTC có lợi thế trong việc giữ lại ion Cu2+ mà không cần sử dụng năng lượng từ nguồn nhiệt. Vì vậy, khi nhiệt độ tăng, cấu trúc sợi của MTC giãn nở và các ion Cu2+ bị tuột ra khỏi cấu trúc và rơi ra khỏi sợi bông. Giá trị nhiệt động chứng minh rằng khi tăng nhiệt độ, hiệu suất hấp phụ sẽ giảm dần tương tự như khảo sát đơn biến (với nhiệt độ tối ưu T = 30oC)[74]. Một vật liệu được cho là hấp phụ lý học khi nhiệt hấp phụ tỏa ra có giá trị nhỏ hơn 50 kJ/mol. Sự hấp phụ này được cho là do sự tương tác của lực Van der Waals giữa chất bị hấp 62 phụ và chất hấp phụ và sự biến đổi về cấu trúc điện tử của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ là không đáng kể. Đối với vật liệu hấp phụ hóa học có nhiệt hấp phụ tỏa ra có thể lên đến 200 kJ/mol. Sự hấp phụ hóa học xảy ra sự biến đổi cấu trúc điện tử của các chất bị hấp phụ và chất hấp phụ, hình thành các liên kết bền. Các quá trình hấp phụ hóa học đa số là quá trình tỏa nhiệt với các thông số ΔGo < 0 – quá trình hấp phụ tự xảy ra, ΔSo < 0 – độ hỗn loạn của hệ giảm sau hấp phụ, ΔHo < 0 – hấp phụ tỏa nhiệt. Với vật liệu MTC có |ΔH| = 50.9257 > 50 kJ/mol, ngoài ra còn có các thông số ΔGo < 0 (ở các nhiệt độ khác nhau), ΔSo = -143.5079 < 0, 3.8. Giải hấp và tái sử dụng ΔHo = -50.9257 < 0. Vì vậy MTC là vật liệu có quá trình hấp phụ hóa học [76]. Với lần hấp phụ đầu tiên, % loại bỏ là khoảng 97%. Sự thay đổi rõ rệt thấy rõ ở lần hấp phụ thứ 10 với % loại bỏ là dưới 90% (~89%). Với khảo sát sự giải hấp để xem xét khả năng tái tạo của MTC như trên hình, có thể thấy được rằng khi giải hấp MTC, % giải hấp gần bằng với % hấp phụ. Chứng minh được rằng vật liệu MTC hấp phụ có tính thuận nghịch. Sau 10 lần hấp phụ hiệu suất hiệu suất giảm từ 97% xuống 89%. Vật liệu Số lần tái sử % Hiệu suất TLTK 63 dụng còn lại Thiosemicarbazide 5 95% [75] carboxymethyl cellulose Au-C-PTS fibers 5 ~96% [57] TSC-NH3-OCS 5 93.29% [56] CMC 4 83.33% [52] Cell-g-PGMA-PEI 4 94% [77] MTC 10 90% Nghiên cứu này So sánh với các vật liệu khác trong bảng 35, Hiệu suất loại bỏ của MTC tại lần thứ 4 là 95.15%, lần thứ 5 là 94.62%. MTC có hiệu suất tương đương với các vật liệu khác trong bảng so sánh. MTC được tái sử dụng hiệu quả trong 10 lần vì MTC giữ được hiệu suất loại bỏ ion ở mức 90%. MTC là một vật liệu hứa hẹn trong việc loại bỏ ion Cu2+ trong nguồn nước ô nhiễm 64 ở thực nghiệm. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã được những kết quả cụ thể như sau: 1. Bằng khảo sát đơn biến, các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi hóa TCR thành TC là: - Thành phần dung dịch đệm: CH3COOH. - pH dung dịch đệm là 3.0. - Nhiệt độ phản ứng: 45oC. - Thời gian: 6.0 tiếng. - Tỉ lệ khối lượng TCR: KIO4 = 1:8. - Điều kiện không có ánh sáng. 2. Điều kiện tối ưu để ngưng tụ TCR là: - Tỉ lệ khối lượng TC: N(4)-morpholinothiosemicarbazide = 1:2. - pH dung dịch = 5.0. - Thời gian ngưng tụ: 6 tiếng. - Nhiệt độ ngưng tụ: 80oC. 3. Điều kiện tối ưu hấp phụ: - pH dung dịch = 6.0. - Nhiệt độ dung dịch là 30oC. - Thời gian hấp phụ 30 phút. - Tốc độ 80 RPM. 4. Các cặp yếu tố có sự ảnh hưởng đến % loại bỏ ion Cu2+: pH và thời gian, pH và nhiệt độ, thời gian và nhiệt độ. 5. Bậc động học của phản ứng hấp phụ là bậc 2, phương trình đẳng nhiệt hấp phụ tuân theo phương trình Langmuir (qm = 106.3829 mg/g), với các giá nhiệt động tuân theo quá trình hấp phụ tự diễn ra (ΔHo = -50.9257 kJ/mol và ΔSo = -143.5079 J/mol.K). 6. Dung lượng hấp phụ của TSC cellulose phụ thuộc vào tâm hoạt động là các nguyên tử oxygen của nhóm hydroxyl, nguyên tử lưu huỳnh của nhóm thioketone và nguyên tử nitrogen của nhóm imine. Nhóm thế như morpholine tại vị trí N(4) ảnh hưởng đến dung lượng hấp phụ. 7. MTC được tái hấp trong dung dịch HCl 0.1M với số lần tái sử dụng là 10 lần. 8. Kiến nghị: Có thể sử dụng vật liệu MTC trong việc loại bỏ ion Cu2+ trong các nước thải công nghiệp trong các nhà máy. Có thể sử dụng để tạo thành pha rắn trên cột cho quá trình 65 chạy cột. Nếu có điều kiện thuận lợi về thời gian, kinh phí và cơ sở vật chất, tiếp theo các kết quả và kinh nghiệm có được, chúng tôi có thể sẽ: - Sử dụng các thiosemicarbazone để tăng dung lượng hấp phụ của vật liệu cuối cùng. - Nghiên cứu thêm khả năng hấp phụ của vật liệu với các kim loại khác nhau. - Sử dụng MTC trong việc hấp phụ ion kim loại trong các nước thải công nghiệp, nhà 66 máy đã qua xử lý. [1] A. Begum, M. Ramaiah, Harikrishna, I. Khan, and K. Veena, “Heavy metal pollution and chemical profile of Cauvery river water,” E-Journal Chem., vol. 6, no. 1, pp. 47– 52, 2009. [2] V. Rashmi and D. Pratima, “Heavy metal water pollution-A case study,” Recent Res. Sci. Technol., vol. 5, no. 5, pp. 98–99, 2013. [3] F. N. Acar and E. Malkoc, “The removal of chromium(VI) from aqueous solutions by Fagus orientalis L.,” Bioresour. Technol., vol. 94, no. 1, pp. 13–15, 2004. [4] J. Kanagaraj, N. K. Chandra Babu, and A. B. Mandal, “Recovery and reuse of chromium from chrome tanning waste water aiming towards zero discharge of pollution,” J. Clean. Prod., vol. 16, no. 16, pp. 1807–1813, 2008. [5] F. Gode and E. Pehlivan, “Removal of Cr(VI) from aqueous solution by two Lewatit- anion exchange resins,” J. Hazard. Mater., vol. 119, no. 1–3, pp. 175–182, 2005. [6] C. T. R. Darling and V. G. Thomas, “The distribution of outdoor shooting ranges in Ontario and the potential for lead pollution of soil and water,” Sci. Total Environ., vol. 313, no. 1–3, pp. 235–243, 2003. [7] S. K. Hall, “Pollution and poisoning,” Environ. Sci. Technol., vol. 6, no. 1, pp. 30–35, 1972. [8] M. N. Rashed, “Cadmium and lead levels in fish (Tilapia nilotica) tissues as biological indicator for lake water pollution,” Environ. Monit. Assess., vol. 68, no. 1, pp. 75–89, 2001. [9] D. P. H. Laxen and R. M. Harrison, “The highway as a source of water pollution: An appraisal with the heavy metal lead,” Water Res., vol. 11, no. 1, pp. 1–11, 1977. [10] A. Kudo and S. Miyahara, “A case history; Minamata mercury pollution in Japan - from loss of human lives to decontamination,” Water Sci. Technol., vol. 23, no. 1–3, pp. 283– 290, 1991. [11] X. Feng and G. Qiu, “Mercury pollution in Guizhou, Southwestern China - An overview,” Sci. Total Environ., vol. 400, no. 1–3, pp. 227–237, 2008. [12] S. A.K., “A review on copper pollution.pdf,” Indian J. Environmental Protection, vol. 29, no. 6. pp. 552–560, 2009. [13] S. P. Hopkin, G. N. Hardisty, and M. H. Martin, “The woodlouse Porcellio scaber as a ‘biological indicator’ of zinc, cadmium, lead and copper pollution,” Environ. Pollution. 67 Ser. B, Chem. Phys., vol. 11, no. 4, pp. 271–290, 1986. [14] R. Zurayk, B. Sukkariyah, and R. Baalbaki, “Common hydrophytes as bioindicators of nickel, chromium and cadmium pollution,” Water. Air. Soil Pollut., vol. 127, no. 1–4, pp. 373–388, 2001. [15] M. Kasuya et al., “Water pollution by cadmium and the onset of Itai-itai disease,” Water Sci. Technol., vol. 26, no. 12, pp. 149–156, 1992. [16] J. R. Edwards and W. C. Prozialeck, “Cadmium, diabetes and chronic kidney disease,” Toxicol. Appl. Pharmacol., vol. 238, no. 3, pp. 289–293, 2009. [17] R. P. Wedeen and L. Qiant, “Chromium-Induced Kidney Disease,” vol. 92, pp. 71–74, 1991. [18] A. J. Paine, “Mechanisms of chromium toxicity, carcinogenicity and allergenicity: Review of the literature from 1985 to 2000,” Hum. Exp. Toxicol., vol. 20, no. 9, pp. 439– 451, 2001. [19] M. Costa and C. B. Klein, “Toxicity and carcinogenicity of chromium compounds in humans,” Crit. Rev. Toxicol., vol. 36, no. 2, pp. 155–163, 2006. [20] C. G. Yedjou, J. N. Milner, C. B. Howard, and P. B. Tchounwou, “Basic apoptotic mechanisms of lead toxicity in human leukemia (Hl-60) cells,” Int. J. Environ. Res. Public Health, vol. 7, no. 5, pp. 2008–2017, 2010. [21] B. S. Gillis, Z. Arbieva, and I. M. Gavin, “Analysis of lead toxicity in human cells,” BMC Genomics, vol. 13, no. 1, 2012. [22] L. Trasande, P. J. Landrigan, and C. Schechter, “Public health and economic consequences of methyl mercury toxicity to the developing brain,” Environ. Health Perspect., vol. 113, no. 5, pp. 590–596, 2005. [23] F. Zahir, S. J. Rizwi, S. K. Haq, and R. H. Khan, “Low dose mercury toxicity and human health,” Environ. Toxicol. Pharmacol., vol. 20, no. 2, pp. 351–360, 2005. [24] R. A. Bernhoft, “Mercury toxicity and treatment: A review of the literature,” J. Environ. Public Health, vol. 2012, 2012. [25] L. M. Gaetke and C. K. Chow, “Copper toxicity, oxidative stress, and antioxidant nutrients,” Toxicology, vol. 189, no. 1–2, pp. 147–163, 2003. [26] L. Macomber and J. A. Imlay, “The iron-sulfur clusters of dehydratases are primary intracellular targets of copper toxicity,” Proc. Natl. Acad. Sci. U. S. A., vol. 106, no. 20, pp. 8344–8349, 2009. [27] D. Gitlin and Z. L. Harris, “Genetic and molecular basis for copper toxicity13,” no. 68 August, 2018. [28] L. Altaş and H. Büyükgüngör, “Sulfide removal in petroleum refinery wastewater by chemical precipitation,” J. Hazard. Mater., vol. 153, no. 1–2, pp. 462–469, 2008. [29] T. Zhang, L. Ding, H. Ren, and X. Xiong, “Ammonium nitrogen removal from coking wastewater by chemical precipitation recycle technology,” Water Res., vol. 43, no. 20, pp. 5209–5215, 2009. [30] M. M. Matlock, B. S. Howerton, and D. A. Atwood, “Chemical precipitation of lead from lead battery recycling plant wastewater,” Ind. Eng. Chem. Res., vol. 41, no. 6, pp. 1579–1582, 2002. [31] E. Gain, S. Laborie, P. Viers, M. Rakib, G. Durand, and D. Hartmann, “Ammonium nitrate wastewater treatment by coupled membrane electrolysis and electrodialysis,” J. Appl. Electrochem., vol. 32, no. 9, pp. 969–975, 2002. [32] M. Zhou, H. Wang, D. J. Hassett, and T. Gu, “Recent advances in microbial fuel cells (MFCs) and microbial electrolysis cells (MECs) for wastewater treatment, bioenergy and bioproducts,” J. Chem. Technol. Biotechnol., vol. 88, no. 4, pp. 508–518, 2013. [33] D. Rajkumar and K. Palanivelu, “Electrochemical treatment of industrial wastewater,” J. Hazard. Mater., vol. 113, no. 1–3, pp. 123–129, 2004. [34] V. K. Khanna, “5 ‘S’ experience: A case study,” 2012 Proc. Portl. Int. Cent. Manag. Eng. Technol. Technol. Manag. Emerg. Technol. PICMET’12, vol. 36, pp. 3322–3334, 2012. [35] S. Rengaraj, K. H. Yeon, and S. H. Moon, “Removal of chromium from water and wastewater by ion exchange resins,” J. Hazard. Mater., vol. 87, no. 1–3, pp. 273–287, 2001. [36] R. A. Rozendal, T. H. J. A. Sleutels, H. V. M. Hamelers, and C. J. N. Buisman, “Effect of the type of ion exchange membrane on performance, ion transport, and pH in biocatalyzed electrolysis of wastewater,” Water Sci. Technol., vol. 57, no. 11, pp. 1757– 1762, 2008. [37] A. Alinsafi et al., “Electro-coagulation of reactive textile dyes and textile wastewater,” Chem. Eng. Process. Process Intensif., vol. 44, no. 4, pp. 461–470, 2005. [38] Z. Song, C. J. Williams, and R. G. J. Edyvean, “Treatment of tannery wastewater by chemical coagulation,” Desalination, vol. 164, no. 3, pp. 249–259, 2004. [39] S. F. Kang, C. H. Liao, and M. C. Chen, “Pre-oxidation and coagulation of textile wastewater by the Fenton process,” Chemosphere, vol. 46, no. 6, pp. 923–928, 2002. 69 [40] S. Ghafari, M. Hasan, and M. K. Aroua, “Bio-electrochemical removal of nitrate from water and wastewater-A review,” Bioresour. Technol., vol. 99, no. 10, pp. 3965–3974, 2008. [41] B. Yu, Y. Zhang, A. Shukla, S. S. Shukla, and K. L. Dorris, “The removal of heavy metal from aqueous solutions by sawdust adsorption - Removal of copper,” J. Hazard. Mater., vol. 80, no. 1–3, pp. 33–42, 2000. [42] T. A. Kurniawan, G. Y. S. Chan, W. H. Lo, and S. Babel, “Physico-chemical treatment techniques for wastewater laden with heavy metals,” Chem. Eng. J., vol. 118, no. 1–2, pp. 83–98, 2006. [43] F. Veglio’ and F. Beolchini, “Removal of metals by biosorption: A review,” Hydrometallurgy, vol. 44, no. 3, pp. 301–316, 1997. [44] D. W. O’Connell, C. Birkinshaw, and T. F. O’Dwyer, “Heavy metal adsorbents prepared from the modification of cellulose: A review,” Bioresour. Technol., vol. 99, no. 15, pp. 6709–6724, 2008. [45] J. Qi, Z. Li, Y. Guo, and H. Xu, “Adsorption of phenolic compounds on micro- and mesoporous rice husk-based active carbons,” Mater. Chem. Phys., vol. 87, no. 1, pp. 96– 101, 2004. [46] I. Ali, “The quest for active carbon adsorbent substitutes: Inexpensive adsorbents for toxic metal ions removal from wastewater,” Sep. Purif. Rev., vol. 39, no. 3–4, pp. 95– 171, 2010. [47] S. H. Hsieh and J. J. Horng, “Adsorption behavior of heavy metal ions by carbon nanotubes grown on microsized Al2O3 particles,” J. Univ. Sci. Technol. Beijing Miner. Metall. Mater. (Eng Ed), vol. 14, no. 1, pp. 77–84, 2007. [48] T. Motsi, N. A. Rowson, and M. J. H. Simmons, “Adsorption of heavy metals from acid mine drainage by natural zeolite,” Int. J. Miner. Process., vol. 92, no. 1–2, pp. 42–48, 2009. [49] Y. S. Ok, J. E. Yang, Y. S. Zhang, S. J. Kim, and D. Y. Chung, “Heavy metal adsorption by a formulated zeolite-Portland cement mixture,” J. Hazard. Mater., vol. 147, no. 1–2, pp. 91–96, 2007. [50] R. Celis, M. Carmen Hermosín, and J. Cornejo, “Heavy metal adsorption by functionalized clays,” Environ. Sci. Technol., vol. 34, no. 21, pp. 4593–4599, 2000. [51] I. L. Lagadic, M. K. Mitchell, and B. D. Payne, “Highly effective adsorption of heavy metal ions by a thiol-functionalized magnesium phyllosilicate clay,” Environ. Sci. 70 Technol., vol. 35, no. 5, pp. 984–990, 2001. [52] Y. Zhou, X. Hu, M. Zhang, X. Zhuo, and J. Niu, “Preparation and characterization of modified cellulose for adsorption of Cd(II), Hg(II), and acid fuchsin from aqueous solutions,” Ind. Eng. Chem. Res., vol. 52, no. 2, pp. 876–884, 2013. [53] and S. I. Mudasir Ahmad, Kaiser Manzoor, Suhail Ahmad, “Preparation, Kinetics, Thermodynamics, and Mechanism Evaluation of Thiosemicarbazide Modified Green Carboxymethyl Cellulose as an Efficient Cu(II) Adsorbent,” ournal Chem. Eng. Data, vol. 63, 2018. [54] M. Ahmad, K. Manzoor, S. Ahmad, and S. Ikram, “Preparation, Kinetics, Thermodynamics, and Mechanism Evaluation of Thiosemicarbazide Modified Green Carboxymethyl Cellulose as an Efficient Cu(II) Adsorbent,” J. Chem. Eng. Data, vol. 63, no. 6, pp. 1905–1916, 2018. [55] S. Deng, P. Wang, G. Zhang, and Y. Dou, “Polyacrylonitrile-based fiber modified with thiosemicarbazide by microwave irradiation and its adsorption behavior for Cd(II) and Pb(II),” J. Hazard. Mater., vol. 307, pp. 64–72, 2016. [56] Y. Xiong et al., “Selective recovery of Ag(I) coordination anion from simulate nickel electrolyte using corn stalk based adsorbent modified by ammonia-thiosemicarbazide,” J. Hazard. Mater., vol. 301, pp. 277–285, 2016. [57] M. Monier, M. A. Akl, and W. Ali, “Preparation and characterization of selective phenyl thiosemicarbazide modified Au(III) ion-imprinted cellulosic cotton fibers,” J. Appl. Polym. Sci., vol. 131, no. 18, pp. 9277–9287, 2014. [58] E. Abu-Danso, S. Peräniemi, T. Leiviskä, and A. Bhatnagar, “Synthesis of S-ligand tethered cellulose nanofibers for efficient removal of Pb(II) and Cd(II) ions from synthetic and industrial wastewater,” Environ. Pollut., vol. 242, no. Ii, pp. 1988–1997, 2018. [59] M. Monier, M. A. Akl, and W. M. Ali, “Modification and characterization of cellulose cotton fibers for fast extraction of some precious metal ions,” Int. J. Biol. Macromol., vol. 66, pp. 125–134, 2014. [60] L. Fras and K. Stana-Kleinschek, “Quantitative determination of carboxyl groups in cellulose by complexometric titration,” Lenzinger …, pp. 80–88, 2002. [61] R. Garcia-arrona, M. Arranz, A. Bordagaray, and E. Millán, “Practical Activity for Development and Validation of a Simple UV-Spectroscopic Method for Iodate Determination in Table Salt,” J. Lab. Chem. Educ., vol. 5, no. 2, pp. 26–31, 2017. 71 [62] D. T. Buu et al., “Synthesis and redetermination of the crystal structure of salicylaldehyde N(4)-morpholinothiosemicarbazone,” Acta Crystallogr. Sect. E Crystallogr. Commun., vol. 75, no. 4, pp. 1389–1393, 2019. [63] W. Farhat, R. A. Venditti, M. Hubbe, M. Taha, F. Becquart, and A. Ayoub, “A Review of Water-Resistant Hemicellulose-Based Materials: Processing and Applications,” ChemSusChem, vol. 10, no. 2, pp. 305–323, 2017. [64] A. J. Ragauskas et al., “Lignin valorization: Improving lignin processing in the biorefinery,” Science (80-. )., vol. 344, no. 6185, 2014. [65] G. Eglinton and R. J. Hamilton, “Leaf epicuticular waxes,” Science (80-. )., vol. 156, no. 3780, pp. 1322–1335, 1967. [66] S. A. Ali, N. S. El-Regal, and S. M. Saeed, “Antischistosomal Activity of Two Active Constituents Isolated from the Leaves of Egyptian Medicinal Plants,” Infect. Dis. Res. Treat., vol. 8, no. May 2016, p. IDRT.S24342, 2015. [67] L. Holm and C. Sander, “Protein Structure Comparison by Alignment of Distance Matrices,” J.Mol.Biol, vol. 233, pp. 123–138, 1993. [68] Y. Ding and H. S. Freeman, “Mordant dye application on cotton: optimisation and combination with natural dyes,” Color. Technol., vol. 133, no. 5, pp. 369–375, 2017. [69] L. K. Charkoudian, J. T. Fitzgerald, C. Khosla, and A. Champlin, “In living color: Bacterial pigments as an untapped resource in the classroom and beyond,” PLoS Biol., vol. 8, no. 10, 2010. [70] T. P. Nevell, “The mechanism of the oxidation of cellulose by periodate,” J. Text. Inst. Trans., vol. 48, no. 12, pp. T484–T494, 1957. [71] N. Preda et al., “Superhydrophobic properties of cotton fabrics functionalized with ZnO by electroless deposition,” Mater. Chem. Phys., vol. 138, no. 1, pp. 253–261, 2013. [72] S. S. Zumdahl, S. A. Zumdahl, and D. J. DeCoste, “Chemistry 10th edition,” no. 2007, pp. 301–316, 2017. [73] D. A.O, “Langmuir, Freundlich, Temkin and Dubinin–Radushkevich Isotherms Studies of Equilibrium Sorption of Zn 2+ Unto Phosphoric Acid Modified Rice Husk,” IOSR J. Appl. Chem., vol. 3, no. 1, pp. 38–45, 2012. [74] H. Kaplan and A. Seireg, “Lateral thermal expansion of cellulose Iβ and IIII polymorphs,” J. Polym. Sci. Part B Polym. Phys., vol. 40, no. 11, pp. 1095–1102, 2002. [75] Ahmad.M, Manzoor.K, Ahmad.S and Ikram.S, "Preparation, Kinetics, Thermodynamics, and Mechanism Evalution of Thiosemicarbazide Modified Green 72 Carboxymethyl Cellulose as an Efficient Cu(II) Adsorbent", Journal Chemical & Engineering data, 2018. [76] Atkins.P, Paula.J.d, Atkins' Physical Chemistry. W.H.Freeman, 2010. [77] Y. Tang, Q. Ma, Y. Luo, L. Zhai, Y. Che, and F. Meng, “Improved synthesis of a branched poly(ethylene imine)-modified cellulose-based adsorbent for removal and recovery of Cu(II) from aqueous solution,” J. Appl. Polym. Sci., vol. 129, no. 4, pp. 73 1799–1805, 2013. Bảng 1. Sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố thành phần dung dịch đệm Thể x mmol x CV tích trung bình CHO trung bình AcOH 0.95±0. 072 0.52±0. 035 1.00±0. 0.98±0. Bla 072 072 nk 1.00±0. 072 0.50±0. 0.50±0. 2.8 035 035 284 0.70±0. 072 0.75±0. 0.73±0. Mẫ 072 072 u 0.50±0. 035 0.75±0. 072 H2SO4 1.05±0. 072 0.62±0. 035 1.05±0. 1.03±0. Bla 072 072 nk 1.00±0. 072 0.60±0. 2.3 0.60±0. 035 570 035 0.75±0. 072 0.75±0. 0.73±0. Mẫ 072 072 u 0.60±0. 035 0.70±0. 74 072 H3PO4 1.00±0. 072 0.60±0. 043 1.05±0. 1.02±0. Bla 072 072 nk 1.05±0. 072 0.60±0. 0.59±0. 2.9 043 043 356 0.70±0. 072 0.75±0. 0.73±0. Mẫ 072 072 u 0.57±0. 043 0.75±0. 75 072 Bảng 2. Sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố thành phần dung dịch đệm Mật độ x trung mmol x CV quang bình CHO trung bình AcOH 0.5703±0. 0006 0.58±0 .030 0.5700±0. 0.5702±0. Bl 0006 0006 ank 0.5705±0. 0006 0.60±0 0.59±0 2.0 .030 .030 758 0.5010±0. 0072 0.5042±0. 0.5067±0. M 0072 0072 ẫu 0.60±0 .030 0.5050±0. 0072 H2SO4 0.5602±0. 0104 0.58±0 .025 0.5551±0. 0.5557±0. Bl 0104 0104 ank 0.5519±0. 0104 0.59±0 0.58±0 1.7 .025 .025 241 0.5011±0. 0071 0.5045±0. 0.5041±0. M 0071 0071 ẫu 0.59±0 .025 0.5068±0. 0071 76 H3PO4 0.5600±0. 0070 0.55±0 .065 0.5552±0. 0.5584±0. Bl 0070 0070 ank 0.5602±0. 0070 0.50±0 0.52±0 5.0 .065 .065 879 0.5040±0. 0053 0.5082±0. 0.5064±0. M 0053 0053 ẫu 0.53±0 .065 0.5069±0. 77 0053 Bảng 3. Đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp chuẩn độ thể tích và đo mật độ quang của yếu tố thành phần dung dịch đệm Chuẩn độ Đo quang S2 x trung x trung mmol mmol bình bình AcOH 4 4 0.52±0.035 (1) 0.58±0.030 4x10- 1. 0.50±0.035 0.50±0.035 0.60±0.030 0.59±0.030 (2) 0.60±0.030 0.50±0.035 (3) H2SO4 4 0.62±0.035 (1) 0.58±0.025 4x10- 0.60±0.035 0.60±0.035 0.59±0.025 (2) 0.58±0.025 1x 0.59±0.025 0.60±0.035 (3) H3PO4 4 0.55±0.065 0.60±0.043 (1) 3x10- 0.60±0.043 0.59±0.043 0.50±0.065 0.52±0.065 7x (2) 78 0.53±0.065 0.57±0.043 (3) Bảng 4. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp chuẩn độ thể tích và đo mật quang của yếu tố thành phần dung dịch đệm Thành Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 phần n độ quang dtb - - AcOH 0.50 0.59 0.0081 0.09 0.09 0.0 0.0 0.0004 H2SO4 0.60 0.58 2 2 0.0 0.0 0.0049 H3PO4 0.59 0.52 7 7 tổng = dtb = 0 0.0134 sd = 0.0578 79 t = 0 Bảng 5. Bảng giá trị ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thành phần dung dịch đệm Anova: Two-Factor With Replication SUMMARY AcOH SO4 PP Total 3 3 3 9 Count 1.52 1.82 1.77 5.11 Sum 0.506667 0.606667 0.59 0.567778 Average 0.000133 0.000133 0.0003 0.002294 Variance 3 3 3 9 Count 1.78 1.76 1.58 5.12 Sum 0.593333 0.586667 0.526667 0.568889 Average 0.000133 3.33E-05 0.000633 0.001211 Variance Total 6 6 6 Count 3.3 3.58 3.35 Sum 0.55 0.596667 0.558333 Average 0.00236 0.000187 0.001577 Variance ANOV A Nguồn SS d MS F P- F value crit f 5.56 0.87 4.74 0.0 1 5.56 Phươn E-06 8493 7225 2439 E-06 g pháp (A) 0.00 0.00 3.88 0.3 2 0.00 Thành 80 7433 0378 5294 1707 3717 phần (B) 0.01 2 0.00 0.2 5.44 3.88 Tương 7878 8939 2439 E-06 5294 tác 0.00 1 0.00 Sai số 2733 2 0228 0.02 1 Tổng 805 7 Bảng 6. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố pH dung dịch 1.75±0.072 0.40±0.124 1.73±0.072 1.75±0.072 1.70±0.072 0.50±0.124 0.45±0.124 11.111 1.70±0.072 1.68±0.072 1.70±0.072 0.45±0.124 1.65±0.072 2.05±0.072 3.00±0.124 2.03±0.072 2.05±0.072 2.00±0.072 3.05±0.124 2.83±0.017 0.249 1.75±0.072 1.73±0.072 1.75±0.072 2.90±0.124 1.70±0.072 2.05±0.072 4.05±0.072 2.02±0.072 2.00±0.072 2.00±0.072 4.00±0.072 3.33±0.017 0.2123 1.60±0.000 1.60±0.000 1.60±0.000 4.00±0.072 1.60±0.000 1.90±0.144 2.00±0.189 1.96±0.144 2.00±0.144 2.00±0.144 1.90±0.189 1.98±0.189 3.863 1.70±0.124 1.75±0.124 1.75±0.124 2.05±0.189 1.70±0.017 1.80±0.144 1.10±0.144 1.73±0.144 1.70±0.144 1.70±0.144 1.00±0.144 1.03±0.144 5.619 1.65±0.072 1.60±0.072 1.62±0.072 1.00±0.144 1.60±0.072 81 1.70±0.143 0.95±0.072 1.73±0.143 1.80±0.143 1.70±0.143 1.00±0.072 0.98±0.072 2.975 1.65±0.124 1.65±0.124 1.70±0.124 1.00±0.072 1.60±0.124 1.80±0.072 0.00±0.215 1.78±0.072 1.80±0.072 1.75±0.072 0.00±0.215 0.05±0.215 17.320 1.80±0.144 1.76±0.144 1.80±0.144 0.15±0.215 1.70±0.035 Bảng 7. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố pH dung dịch 0.7282±0.0018 0.27±0.129 0.7285±0.0018 0.7280±0.0018 0.7294±0.0018 0.17±0.129 0.22±0.129 23.6188 0.7171±0.0050 0.7192±0.0050 0.7211±0.0050 0.24±0.129 0.7196±0.0050 0.8558±0.0172 2.23±0.238 0.8637±0.0172 0.8687±0.0172 0.8668±0.0172 2.42±0.238 2.33±0.238 4.1277 0.7849±0.0080 0.7886±0.0080 0.7901±0.0080 2.35±0.238 0.7909±0.0080 0.8274±0.0051 3.51±0.089 0.8293±0.0051 0.8291±0.0051 0.8315±0.0051 3.54±0.089 3.50±0.089 1.0301 0.6948±0.0076 0.6954±0.0076 0.6968±0.0076 3.47±0.089 0.7004±0.0076 0.7078±0.0051 2.97±0.209 0.7085±0.0051 0.7109±0.0051 0.7070±0.0051 2.98±0.209 2.92±0.209 2.8856 0.5878±0.0059 0.5902±0.0059 0.5903±0.0059 2.83±0.209 0.5926±0.0059 0.6450±0.0284 1.61±0.589 0.6582±0.0284 0.6642±0.0284 0.6655±0.0284 1.88±0.589 12.6378 2.00±0.589 0.5805±0.0039 0.5823±0.0039 0.5834±0.0039 2.04±0.589 82 0.5831±0.0039 0.7286±0.0022 1.40±0.127 0.7286±0.0022 0.7296±0.0022 0.7278±0.0022 1.37±0.127 1.36±0.127 3.7851 0.6720±0.0043 0.6738±0.0043 0.6742±0.0043 1.30±0.127 0.6754±0.0043 0.6934±0.0025 1.39±0.250 0.6924±0.0025 0.6914±0.0025 0.6926±0.0025 1.27±0.250 1.28±0.250 7.8708 0.6372±0.0092 0.6406±0.0092 0.6401±0.0092 1.19±0.250 0.6446±0.0092 Bảng 8. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố pH dung dịch 0.40 0.27± 1) ±0.035 0.129 2.5 2.7 0.50 0.17± 1. 0.45±0. 0.22±0. 2) ±0.035 0.129 08 124 129 x10-3 x10-3 0.45 0.24± 3) ±0.035 0.129 3.00 2.23± ±0.124 1) 0.238 2.5 9.2 3. 3.05 2.42± 3.00±0. 2.33±0. 2) ±0.124 0.238 7 124 238 x10-3 5x10-3 2.90 2.35± 3) ±0.124 0.238 4.05 4.02±0. 8.5 3.51± 3.50±0. 1.3 1. 83 1) ±0.072 072 0.089 089 53 x10-4 x10-3 4.00 3.54± 2) ±0.072 0.089 4.00 3.47± 3) ±0.072 0.089 2.00 2.97± 1) ±0.189 0.209 5.8 7.1 1.90 2.98± 1. 1.98±0. 2.92±0. 2) ±0.189 0.209 21 189 209 5x10-3 x10-3 2.05 2.83± 3) ±0.189 0.209 1.10 1.61± 1) ±0.144 0.589 3.3 1.00 2.00± 1 1.03±0. 1.88±0. 0.0 2) ±0.144 0.589 6.85 144 589 5645 5x10-3 1.00 2.04± 3) ±0.144 0.589 0.95 1.40± 1) ±0.072 0.127 8.5 2.6 1.00 1.37± 3. 0.98±0. 1.36±0. ±0.072 0.127 2) 11 072 127 x10-4 5x10-3 1.00 1.30± 3) ±0.072 0.127 0.00 1.39± 7.5 1. 0.05±0. 1.28±0. 0.0 1) ±0.215 0.250 35 215 250 1015 x10-3 0.00 1.27± 84 2) ±0.215 0.250 0.15 1.19± 3) ±0.215 0.250 Bảng 9 Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố pH dung dịch (di Chuẩ Đo di- di H n độ quang dtb -dtb)2 0.4 0.2 0.5 .0 5 2 0.23 12857 0.263022 3.0 2.3 0.9 .5 0 3 0.67 52857 0.907937 4.0 3.5 0.8 .0 2 0 0.52 02857 0.64458 1.9 2.9 - .5 8 2 -0.94 0.65714 0.431837 1.0 1.8 - .0 3 8 -0.85 0.56714 0.321651 0.9 1.3 - .5 8 6 -0.38 0.09714 0.009437 0.0 1.2 - .0 5 8 -1.23 0.94714 0.89708 tổng= dtb = 3.475543 -0.28 sd = 0.761 85 t = 0.9734 Anova: Two-Factor With Replication 4 4. 5 T SU 2 2. 3 3. MMARY 5 5 5 otal 3 3 3 21 3 3 3 3 Cou nt 3. 2. 0. 34 1. 8. 12 5. Sum .5 35 95 .05 95 1 95 15 1. 0. 0. 1. 0. 2. 4. 1. Ave rage 45 983333 016667 983333 033333 983333 05 642857 0. 0. 0. 1. 0. 0. 0. 0. Vari ance 0025 005833 000833 005833 003333 000833 0075 849821 3 3 3 21 3 3 3 3 Cou nt 5. 4. 3. 40 0. 7 10 8. Sum .55 68 .52 78 65 07 85 1. 1. 1. 1. 0. 2. 3. 2. Ave rage 226667 333333 506667 926667 883333 356667 283333 930952 0. 0. 0. 1. 0. 0. 0. 0. Vari ance 002633 009233 001233 007033 056433 002633 010133 102779 Tota l 6 6 6 6 6 6 6 Cou nt 8. 7. 4 2. 15 22 14 Sum 03 .95 .57 .73 75 02 1. 1. 0. 0. 2. 3. 2. Ave rage 338333 658333 761667 455 458333 17 666667 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. Vari ance 017017 132777 078857 27211 240657 0432 463387 Bảng 10. Bảng ANOVA 2 biến của yếu tố pH dung dịch 86 ANOVA Nguồn SS MS F F crit df P- value 0.871488 0.871488 1.0517 5.5E- 4.195972 1 Phương 11 pháp (A) 53.68348 8.947247 1079.84 8.88E- 2.445259 6 pH (B) 32 5.136529 0.856088 103.321 8.76E- 2.445259 6 Tương tác 18 AB 28 0.232 0.008286 Sai số 87 41 59.9235 Tổng Bảng 11. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố thời gian 1.80±0.12 4 0.10±0.07 2 1.75±0.12 1.70±0.12 4 4 1.75±0.12 4 0.08±0.07 0.10±0.07 13.644 2 2 1.70±0.14 3 1.60±0.14 1.67±0.14 3 3 0.05±0.07 2 1.70±0.14 3 1.70±0.88 0 0.90±0.14 4 1.72±0.88 1.70±0.88 0 0 1.75±0.88 0 0.96±0.14 1.00±0.14 6.074 4 4 1.60±0.07 2 1.60±0.07 1.58±0.07 2 2 1.00±0.14 4 1.55±0.07 2 2.00±0.07 2 3.50±0.07 2 1.98±0.07 2.00±0.07 2 2 1.95±0.07 2 3.48±0.07 3.50±0.07 0.8377 2 2 1.60±0.00 0 1.60±0.00 1.60±0.00 0 0 3.45±0.07 2 1.60±0.00 0 2.20±0.18 9 2.12±0.18 1.00±0.07 1.02±0.07 0.5316 2 2 9 2.10±0.18 9 88 2.05±0.18 9 1.00±0.07 2 2.10±0.18 1 2.00±0.18 2.03±0.18 1 1 1.05±0.07 2 2.00±0.18 1 1.75±0.01 7 0.50±0.14 4 1.75±0.00 1.75±0.01 0 7 1.75±0.01 7 0.46±0.14 0.50±0.14 12.676 4 4 1.70±0.01 7 1.70±0.01 1.70±0.00 7 0 0.40±0.14 4 1.70±0.01 7 2.00±0.12 4 0.50±0.14 3 1.95±0.12 1.95±0.12 4 4 1.90±0.12 4 0.43±0.14 0.40±0.14 13.460 3 3 1.95±0.12 4 1.90±0.12 1.90±0.12 4 4 0.40±0.14 3 1.85±0.12 4 89 Bảng 12. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố thời gian 0.6707±0.00 95 0.25±0.017 0.6751±0.00 0.6777±0.00 95 95 0.6770±0.00 95 0.25±0.01 2.828 0.25±0.017 7 4 0.6259±0.00 51 0.6228±0.00 0.6236±0.00 51 51 0.26±0.017 0.6220±0.00 51 0.8843±0.01 69 0.51±0.124 0.8920±0.01 0.8942±0.01 69 69 0.8974±0.01 69 0.56±0.12 8.928 0.59±0.124 4 5 0.8065±0.00 50 0.8099±0.00 0.8076±0.00 50 50 0.60±0.124 4 0.8063±0.00 50 0.8434±0.01 14 3.79±0.188 0.8424±0.01 0.8374±0.01 14 14 0.8465±0.01 14 3.70±0.18 2.049 3.65±0.188 8 0.6902±0.01 09 0.6975±0.01 0.6952±0.01 09 09 3.67±0.188 0.6981±0.01 09 0.7991±0.00 51 1.93±0.03 0.634 0.8008±0.00 1.92±0.030 0 5 51 0.8003±0.00 51 90 0.8031±0.00 51 1.94±0.030 0.7216±0.00 10 0.7218±0.00 0.7219±0.00 10 10 1.94±0.030 0.7224±0.00 10 0.8087±0.01 62 0.51±0.096 0.8080±0.01 0.8011±0.01 62 62 0.8141±0.01 62 0.39±0.09 9.930 0.30±0.096 6 7 0.7876±0.00 34 0.7859±0.00 0.7874±0.00 34 34 0.37±0.096 0.7886±0.00 34 0.8238±0.00 16 0.00±0.175 0.8245±0.00 0.8315±0.00 16 16 0.8183±0.00 16 0.08±0.17 8.838 0.17±0.175 5 8 0.8238±0.02 71 0.8178±0.02 0.8147±0.02 71 71 0.08±0.175 0.8026±0.02 71 91 Bảng 13. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố thời gian Chuẩn độ Đo quang S2 x trung x trung mmol mmol bình bình t = 4h 0.10±0.072 (1) 0.25±0.017 0.08±0.072 0.10±0.072 8.5x10-4 0.25±0.017 0.25±0.017 (2) 0.26±0.017 0.05±0.072 (3) t = 5h 0.51±0.265 0.90±0.144 (1) 1.00±0.144 0.96±0.144 3.4x10-4 0.59±0.265 0.56±0.265 (2) 0.60±0.265 1.00±0.144 (3) t = 6h 3.79±0.188 3.50±0.072 (1) 3.50±0.072 3.48±0.072 8.5x10-4 3.65±0.188 3.70±0.188 (2) 3.67±0.188 3.45±0.072 (3) t = 7h 1.92±0.030 1.00±0.072 (1) 1.00±0.072 1.02±0.072 8.5x10-4 1.94±0.030 1.93±0.030 (2) 1.94±0.030 1.05±0.072 (3) t = 8h 0.31±0.096 0.50±0.035 (1) 0.50±0.035 0.46±0.144 3.4x10-3 0.30±0.096 0.32±0.096 (2) 0.37±0.096 0.40±0.035 (3) t = 9h 3 0.00±0.175 0.50±0.143 (1) 3.35x10- 0.40±0.143 0.17±0.175 (2) 0.43±0.143 0.08±0.175 92 0.08±0.175 0.40±0.143 (3) Bảng 14. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố thời gian Th Chuẩ Đo di di-dtb (di-dtb)2 ời gian n độ quang - 4 0.25 0.08 -0.17 0.10167 0.010336 0.46833 5 0.56 0.96 0.4 3 0.219336 - 6 3.7 3.48 -0.22 0.15167 0.023003 - 7 1.93 1.02 -0.91 0.84167 0.708403 0.20833 8 0.32 3 0.043403 0.46 0.14 0.41833 9 0.08 0.43 3 0.175003 0.35 tổng = dtb= - 1.179483 0.06833 sd = 0.4857 93 t = 0.3446 Bảng 15. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian Anova: Two-Factor With Replication 6 7 8 SUMMARY 4 5 3 3 3 Count 3 3 0.25 2.9 10.45 3.05 1.4 Sum 0.083333 0.966667 3.483333 1.016667 0.466667 Average 0.000833 0.003333 0.000833 0.000833 0.003333 Variance 3 3 3 Count 3 3 5.8 11.11 0.98 Sum 0.76 1.7 3.703333 1.933333 0.326667 Average 0.253333 0.566667 0.005733 0.000133 0.001433 Variance 3.33E-05 0.002433 Total 6 6 6 Count 6 6 21.56 8.85 2.38 Sum 1.01 4.6 3.593333 1.475 0.396667 Average 0.168333 0.766667 0.017147 0.25247 0.007787 Variance 0.009017 0.050307 ANOV A Nguồn SS MS F P- F d f value crit 0.04 0.04 1.76 0.00 4.25 1 Phương 3403 3403 5537 0316 9677 pháp (A) 51.2 10.2 4168 1.94 2.62 5 Thời 94 3378 4676 .172 E-34 0654 gian (B) 1.78 0.35 1.45 3.96 2.62 5 Tương 6114 7223 311 E-17 0654 tác AB 0.00 2 0.05 Sai số 2458 4 9 3 53.1 Tổng 95 5 223 Bảng 16. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ trong yếu tố nhiệt độ 3.00±0.1 44 0.40±0.1 44 3.10±0.1 3.06±0.1 44 44 3.10±0.1 44 0.50±0.1 0.46±0.1 12.67 44 44 59 3.05±0.0 00 3.05±0.0 3.05±0.0 00 00 0.50±0.1 44 3.05±0.0 00 3.35±0.1 90 0.50±0.0 72 3.25±0.1 3.26±0.1 90 90 3.20±0.1 90 0.50±0.0 0.52±0.0 5.606 72 72 6 3.30±0.1 89 3.20±0.1 3.22±0.1 89 89 0.55±0.0 72 3.15±0.1 89 4.10±0.0 72 8.50±0.1 44 4.15±0.0 4.12±0.0 72 72 8.53±0.1 0.678 44 5 4.10±0.0 72 8.60±0.1 44 3.35±0.0 3.33±0.0 72 72 96 3.30±0.0 72 8.50±0.1 44 3.35±0.0 72 3.00±0.0 72 1.50±0.0 72 2.95±0.0 2.98±0.0 72 72 3.00±0.0 72 1.45±0.0 1.48±0.0 18.17 72 72 80 2.85±0.0 72 2.80±0.0 2.83±0.0 72 72 1.50±0.0 72 2.85±0.0 72 3.40±0.1 24 1.00±0.1 44 3.35±0.1 3.35±0.1 24 24 3.30±0.1 24 0.90±0.1 0.93±0.1 6.223 44 44 5 3.30±0.1 44 3.30±0.1 3.26±0.1 44 44 0.90±0.1 44 3.20±0.1 44 Bảng 17. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố nhiệt độ 0.6196±0.0 0.6194±0.0 0.43±0. 0.36±0. 19.54 015 015 174 174 34 97 0.6188±0.0 015 0.6200±0.0 015 0.29±0. 174 0.6021±0.0 062 0.6069±0.0 0.6049±0.0 062 062 0.35±0. 174 0.6058±0.0 062 0.7392±0.0 180 0.43±0. 063 0.7514±0.0 0.7476±0.0 180 180 0.7521±0.0 180 0.45±0. 0.45±0. 5.665 063 063 5 0.7204±0.0 181 0.7334±0.0 0.7288±0.0 181 181 0.48±0. 063 0.7327±0.0 181 0.8241±0.0 002 8.04±0. 353 0.8242±0.0 0.8242±0.0 002 002 0.8242±0.0 002 8.27±0. 8.20±0. 1.735 353 353 4 0.4993±0.0 141 0.4900±0.0 0.4928±0.0 141 141 8.30±0. 353 0.4890±0.0 141 0.7081±0.0 0.7144±0.0 1.31±0. 1.34±0. 2.690 142 142 089 089 7 98 0.7156±0.0 142 0.7194±0.0 142 1.33±0. 089 0.6590±0.0 018 0.6577±0.0 0.6586±0.0 018 018 1.38±0. 089 0.6590±0.0 018 0.8258±0.0 248 0.92±0. 201 0.8435±0.0 0.8373±0.0 248 248 0.8427±0.0 248 1.02±0. 1.00±0. 201 201 0.7882±0.0 181 0.8021±0.0 0.7964±0.0 181 181 1.08±0. 201 0.7990±0.0 181 Bảng 18. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố nhiệt độ Đo quang Chuẩn độ S2 x trung x trung mmol mmol bình bình t = 25oC (1) 0.40±0.144 0.43±0.174 (2) 0.50±0.144 0.46±0.144 3.4x10-3 0.29±0.174 0.36±0.174 (3) 0.50±0.144 0.35±0.174 T = 35oC 99 (1) 0.50±0.072 0.43±0.063 0.52±0.072 8.5x10-4 0.45±0.063 (2) 0.50±0.072 0.45±0.063 0.48±0.063 (3) 0.55±0.072 T = 45oC 3 8.04±0.017 8.50±0.144 (1) 3.35x10- 8.60±0.144 8.53±0.144 8.27±0.017 8.20±0.353 (2) 8.30±0.017 8.50±0.144 (3) T = 55oC 1.50±0.072 (1) 1.31±0.089 1.48±0.072 1.45±0.072 8.5x10-4 1.33±0.089 1.34±0.089 (2) 1.38±0.089 1.50±0.072 (3) T = 65oC 3 1.00±0.144 (1) 0.92±0.201 3.35x10- 0.90±0.144 0.93±0.144 1.02±0.201 (2) 1.00±0.201 100 1.08±0.201 0.90±0.144 (3) Bảng 19. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố thời gian Nhiệ Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 t độ n độ quang dtb - 25 0.46 0.36 0.1 0.004 1.6.10-5 - 35 0.52 0.5 0.02 0.084 0.007056 0.22 45 8.53 8.2 0.33 0.051076 6 0.03 55 1.48 1.34 0.14 0.001296 6 - 65 0.174 0.030276 -0.07 1 0.93 tổng = dtb = 0.104 0.08972 sd = 0.14976 101 t = 1.5528 Bảng 20. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian Anova: Two-Factor With Replication SUM 25 65 Tot 55 35 45 MARY al 3 15 3 Count 3 3 3 2.8 35.8 4.45 Sum 1.4 1.55 25.6 0.93 2.38 1.48 Avera 0.46 0.51 8.53 3333 6667 3333 6667 6667 3333 ge 0.00 10.2 0.00 Varian 0.00 0.00 0.00 3333 6445 0833 3333 0833 3333 ce 3 15 3 Count 3 3 3 3.02 34.0 4.02 Sum 1.07 1.36 24.6 8 1 1.00 2.27 1.34 Avera 0.35 0.45 8.20 6667 2 6667 3333 3333 ge 0.00 9.56 0.00 Varian 0.00 0.00 0.02 6533 7617 13 4933 0633 0233 ce Total 6 6 Count 6 6 6 5.82 8.47 Sum 2.47 2.91 50.2 1 0.97 1.41 Avera 0.41 0.48 8.36 1667 1667 5 8333 ge 0.00 0.00 Varian 0.00 0.00 0.04 556 7017 6937 179 2097 ce ANOV A P- F F Nguồn SS d MS 102 value crit f 0.09 0.09 2.17 0.00 4.35 1 Phương 8613 8613 6895 0149 1244 pháp (A) 277. 69.3 1531 1.51 2.86 4 Nhiệt 4306 5765 0.74 E-34 6081 độ (B) 0.12 0.03 0.75 0.00 2.86 4 Tương 7787 1947 2244 1035 6081 tác AB 0.09 0.00 2 Sai số 06 0 453 277. 2 Tổng 103 7476 9 Bảng 21. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố tỉ lệ khối lượng 3.50±0.072 0.50±0.144 3.48±0.072 3.50±0.072 3.45±0.072 0.50±0.144 0.46±0.144 12.6759 3.45±0.072 3.43±0.072 3.45±0.072 0.40±0.144 3.40±0.072 6.10±0.072 0.50±0.072 6.12±0.072 6.15±0.072 6.10±0.072 0.50±0.072 0.52±0.072 5.6066 6.05±0.124 6.05±0.124 6.10±0.124 0.55±0.072 6.00±0.124 12.20±0.144 5.00±0.143 12.16±0.144 12.10±0.144 12.20±0.144 5.00±0.143 5.03±0.143 1.1506 11.70±0.124 11.65±0.124 11.60±0.124 5.10±0.143 11.65±0.124 12.40±0.144 15.00±0.072 12.33±0.144 12.30±0.144 12.30±0.14 15.00±0.072 15.02±0.072 0.1941 10.90±0.189 10.82±0.189 10.80±0.189 15.05±0.072 10.75±0.189 20.00±0.144 50.00±0.124 19.93±0.144 19.90±0.144 19.90±0.144 49.90±0.124 49.95±0.124 0.1000 15.00±0.072 15.02±0.072 15.00±0.072 49.95±0.124 15.05±0.072 27.05±0.124 10.90±0.144 27.05±0.124 27.00±0.124 27.10±0.124 11.00±0.144 10.96±0.144 0.5320 26.10±0.144 26.03±0.144 26.00±0.144 11.00±0.144 26.00±0.144 28.00±0.144 9.90±0.144 28.06±0.144 28.10±0.144 28.10±0.144 10.00±0.144 9.96±0.144 0.5854 27.20±0.144 27.10±0.144 27.13±0.144 10.00±0.144 27.10±0.144 104 105 Bảng 22. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố tỉ lệ khối lượng 0.5060±0.0042 0.33±0.112 0.5079±0.0042 0.5093±0.0042 0.5085±0.0042 0.42±0.112 0.38±0.112 11.9149 0.4926±0.0010 0.4927±0.0010 0.4924±0.0010 0.38±0.112 0.4932±0.0010 0.3891±0.0002 0.63±0.039 0.3890±0.0002 0.3891±0.0002 0.3890±0.0002 0.61±0.039 0.61±0.039 2.5920 0.3636±0.0016 0.3643±0.0016 0.3645±0.0016 0.60±0.039 0.3649±0.0016 0.8340±0.0119 4.88±0.224 0.8395±0.0119 0.8421±0.0119 0.8425±0.0119 4.98±0.224 4.88±0.224 1.8556 0.7680±0.0095 0.7658±0.0095 0.7614±0.0095 4.80±0.224 0.7681±0.0095 0.3531±0.0117 18.76±0.113 0.3585±0.0117 0.3611±0.0117 0.3615±0.0117 18.79±0.113 18.75±0.113 0.6208 0.2031±0.0199 0.2122±0.0199 0.2149±0.0199 18.70±0.113 0.2185±0.0199 0.6445±0.0076 41.54±0.065 0.6480±0.0076 0.6497±0.0076 0.6499±0.0076 41.59±0.065 41.56±0.065 0.0636 0.3122±0.0109 0.3154±0.0109 0.3137±0.0109 41.57±0.065 0.3205±0.0109 0.5004±0.0106 13.87±0.635 0.5044±0.0106 0.5038±0.0106 0.5089±0.0106 13.56±0.635 13.83±0.635 1.8498 0.3883±0.0092 0.3926±0.0092 0.3942±0.0092 14.07±0.635 0.3952±0.0092 0.5034±0.0086 6.94±0.200 0.5044±0.0086 0.5083±0.0086 0.5016±0.0086 6.78±0.200 6.85±0.200 0.2149 0.4473±0.0083 0.4535±0.0083 0.4512±0.0083 6.84±0.200 0.4527±0.0083 106 Bảng 23. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố tỉ lệ khối lượng Chuẩn độ Đo quang S2 x trung x trung mmol mmol bình bình 1:1 (1) 0.50±0.144 0.33±0.112 0.46±0.144 0.50±0.144 3.4x10-3 0.42±0.112 0.38±0.112 (2) (3) 0.40±0.144 0.38±0.112 1:2 (1) 0.50±0.072 0.63±0.039 (2) 0.50±0.072 0.52±0.072 8.5x10-4 0.61±0.039 0.61±0.039 (3) 0.55±0.072 0.60±0.039 1:4 3 (1) 5.00±0.143 4.88±0.224 3.35x10- (2) 5.00±0.143 5.03±0.143 4.98±0.224 4.88±0.224 (3) 5.10±0.143 4.80±0.224 1:6 (1) 15.00±0.072 18.76±0.113 (2) 15.00±0.072 15.02±0.072 8.5x10-4 18.79±0.113 18.68±0.113 (3) 15.05±0.072 18.70±0.113 1:8 (1) 50.00±0.124 41.54±0.065 (2) 49.90±0.124 49.95±0.124 2.5x10-3 41.59±0.065 41.56±0.065 (3) 49.95±0.124 41.57±0.065 1:10 13.87±0.635 (1) 10.90±0.144 (2) 11.00±0.144 13.56±0.635 13.83±0.635 10.96±0.144 3.4x10-3 (3) 11.00±0.144 14.07±0.635 1:12 (1) 9.90±0.144 6.94±0.035 (2) 10.00±0.144 6.78±0.035 9.96±0.144 3.4x10-3 6.85±0.200 107 (3) 10.00±0.144 6.84±0.035 Bảng 24. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố tỉ lệ khối lượng Tỉ Thể Đo di- di (di-dtb)2 lệ tích quang dtb - 1:1 0.46 0.38 0.08 0.65 0.4225 - - 1:2 0.52 0.61 0.09 0.82 0.6724 - 1:4 5.03 4.88 0.15 0.58 0.3364 - - 1:6 15.02 18.68 3.66 4.39 19.2721 1:8 49.95 41.56 8.39 7.66 58.6756 - 1:10 10.96 13.83 2.87 -3.6 12.96 1:12 9.96 6.85 3.11 2.38 5.6644 tổng = dtb = 0.73 98.0034 sd = 4.0415 108 t = 0.4778 Anova: Two-Factor With Replication 1 6 1 8 1 10 SUMMARY 1 1 1 2 1 4 Count 3 3 3 3 3 Sum 1.5 1.55 45.05 15.1 149.85 Average 0.5 0.516667 5.033333 15.01667 49.95 10.9 Variance 0 0.000833 0.003333 0.000833 0.0025 0.00 Đo quang Count 3 3 3 3 3 Sum 1.13 1.84 14.66 56.25 124.7 Average 0.376667 0.613333 4.886667 18.75 41.56667 13.8 Variance 0.002033 0.000233 0.008133 0.0021 0.000633 0.06 Total Count 6 6 6 6 6 Sum 2.63 3.39 29.76 101.3 274.55 Average 0.438333 0.565 4.96 16.88333 45.75833 Variance 0.005377 4.182507 0.00323 0.01104 21.08534 2.4 Bảng 25. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố tỉ lệ khối lượng ANOVA Nguồn SS MS F P- F d f value crit 5.508 5.508 772.1 6.2 4.195 1 Phương 193 193 766 7E-22 972 pháp (A) 8917. 1486. 2083 9.5 2.445 6 Tỉ lệ khối 945 324 63.2 9E-64 259 lượng (B) 147.7 24.62 3452. 7.9 2.445 6 Tương 539 565 194 9E-39 259 tác AB 0.199 2 0.007 Sai số 109 733 8 133 9071. 4 Tổng 110 407 1 Bảng 26. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố lực ion 20.00±0. 144 10.00±0. 144 20.10±0. 20.03±0. 144 144 20.00±0. 144 10.00±0. 9.96±0.1 0.58 144 44 54 19.00±0. 189 19.10±0. 19.08±0. 189 189 9.90±0.1 44 19.15±0. 189 19.60±0. 144 11.00±0. 144 19.60±0. 19.56±0. 144 144 19.50±0. 144 11.00±0. 10.96±0. 0.53 144 144 20 18.50±0. 072 18.50±0. 18.52±0. 071 072 10.90±0. 144 18.55±0. 071 17.00±0. 099 10.00±0. 144 16.90±0. 16.96±0. 099 099 9.93±0.1 0.58 44 28 17.00±0. 099 9.90±0.1 44 16.00±0. 15.96±0. 144 144 111 15.90±0. 144 9.90±0.1 44 16.00±0. 144 17.40±0. 144 30.90±0. 144 17.40±0. 17.36±0. 144 144 17.30±0. 144 31.00±0. 30.96±0. 0.18 144 144 88 14.35±0. 189 14.30±0. 14.28±0. 189 189 31.00±0. 144 14.20±0. 189 17.40±0. 144 30.90±0. 144 17.40±0. 17.36±0. 144 144 17.30±0. 144 31.00±0. 30.96±0. 0.18 144 144 88 14.35±0. 189 14.30±0. 14.28±0. 189 189 30.90±0. 144 14.20±0. 189 Bảng 27. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố lực ion 0.2936±0. 0.2964±0. 3.38±0. 3.54±0. 6.5 0062 0062 578 578 795 112 0.2979±0. 0062 0.2979±0. 0062 3.81±0. 578 0.2663±0. 0049 0.2671±0. 0.2678±0. 0049 0049 3.44±0. 578 0.2701±0. 0049 0.3050±0. 0067 8.29±0. 578 0.3012±0. 0.3042±0. 0067 0067 0.3065±0. 0067 7.75±0. 7.92±0. 2.8 578 578 233 0.2380±0. 0083 0.2386±0. 0.2402±0. 0083 0083 7.74±0. 578 0.2441±0. 0083 0.3802±0. 0074 18.72±0 .351 0.3853±0. 0.3818±0. 0074 0074 0.3800±0. 0074 18.63±0 18.76±0 0.7 .351 .351 538 0.2290±0. 0031 0.2267±0. 0.2276±0. 0031 0031 18.94±0 .351 0.2270±0. 0031 0.5716±0. 0.5751±0. 41.94±0 41.77±0 0.3 0079 0079 .682 .370 385 113 0.5760±0. 0079 0.5778±0. 0079 41.71±0 .682 0.2328±0. 0108 0.2350±0. 0.2363±0. 0108 0108 41.66±0 .682 0.2412±0. 0108 0.5392±0. 0113 40.46±0 .172 0.5390±0. 0.5364±0. 0113 0113 0.5312±0. 0113 40.34±0 40.42±0 0.1 .172 .172 714 0.2123±0. 0017 0.2132±0. 0.2124±0. 0017 0017 40.46±0 .172 0.2118±0. 0017 Bảng 28. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố lực ion Đo quang Chuẩn độ S2 x trung x trung mmol mmol bình bình 0.05M 3 10.00±0.144 (1) 3.38±0.578 3.4x10- (2) 10.00±0.144 9.96±0.144 3.81±0.578 3.54±0.578 9.90±0.144 (3) 3.44±0.578 0.10M 3 114 11.00±0.144 (1) 8.29±0.578 3.4x10- 10.96±0.144 7.92±0.578 11.00±0.144 (2) 7.75±0.578 7.74±0.578 (3) 10.90±0.144 0.15M 3 18.72±0.351 (1) 10.00±0.144 3.4x10- 9.90±0.144 9.93±0.144 18.63±0.351 18.76±0.351 (2) 18.94±0.351 (3) 9.90±0.144 0.20M 3 (1) 30.90±0.035 41.94±0.370 3.4x10- 30.96±0.144 31.00±0.035 41.71±0.370 41.77±0.370 (2) 41.66±0.370 (3) 31.00±0.035 0.25M 3 (1) 30.90±0.017 40.46±0.017 3.4x10- 31.00±0.017 30.96±0.144 40.34±0.017 (2) 40.42±0.172 115 40.46±0.017 (3) 30.90±0.017 Bảng 29. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố lực ion Chuẩ Đo Nồ di di (di-dtb)2 ng độ n độ quang -dtb 0.0 1 5 9.96 3.54 6.42 0.348 107.0811 6. 0.1 10.96 7.92 3.04 968 48.55302 0.1 - 18.7 5 9.93 6 -8.83 4.902 24.0296 - 41.7 0.2 30.96 7 -10.81 6.882 47.36192 0.2 - 40.4 5 30.96 2 -9.46 5.532 30.60302 tổng = dtb = - 3.928 257.6287 sd = 8.0254 116 t = 1.094 Bảng 30. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố lực ion Anova: Two-Factor With Replication Tot 0.2 0.2 SUM 0.0 0.1 0.1 al 5 MARY 5 5 15 3 3 Count 3 3 3 278 92. 92. Sum 29. 32. 29. .3 8 9 9 9 8 18. 30. 30. Avera 9.9 10. 9.9 66667 96667 33333 96667 93333 55333 ge 109 0.0 0.0 Varia 0.0 0.0 0.0 03333 03333 03333 03333 03333 .9198 nce Đo quang 15 3 3 Count 3 3 3 337 121 125 Sum 10. 23. 56. .27 .26 .31 63 78 29 22. 40. 41. Avera 3.5 7.9 18. 48467 42 77 ge 43333 26667 76333 273 0.0 0.0 Varia 0.0 0.0 0.0 .9204 048 223 nce 54233 99033 25433 Total 6 6 Count 6 6 6 214 218 Sum 40. 56. 86. .06 .21 53 68 09 Avera 35. 36. 6.7 9.4 14. ge 55 46667 34833 36833 67667 Varia 12. 2.8 23. 35. 27. nce 40079 13427 40218 02386 00231 ANOV 117 A Nguồn SS MS F P- F d value crit f 115. 115. 5210 1.1 4.35 1 Phương 9154 9154 .46 8E-25 1244 pháp (A) 4986 1246 5603 3.5 2.86 4 Nồng .466 .616 6.1 2E-40 6081 độ NaCl (B) 386. 96.7 4347 4.4 2.86 4 Tương 8525 1312 .308 E-29 6081 tác AB 0.02 2 0.44 Sai số 2247 0 4933 2 5489 Tổng 118 9 .678 Bảng 31. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 40oC 0.6099±0.0016 0.6089±0.0016 0.6092±0.0016 0.1057 0.6087±0.0016 0.6389±0.0030 0.6381±0.0030 0.6378±0.0030 0.1917 0.6365±0.0030 0.6800±0.0014 0.6810±0.0014 0.6806±0.0014 0.0811 0.6809±0.0014 0.7451±0.0009 0.7445±0.0009 0.7449±0.0009 0.0511 0.7452±0.0009 0.7899±0.0016 0.7889±0.0016 0.7896±0.0016 0.0815 0.7901±0.0016 0.8479±0.0010 0.8471±0.0010 0.8475±0.0010 0.0479 0.8476±0.0010 0.9078±0.0016 0.9071±0.0016 0.9071±0.0016 0.0718 0.9065±0.0016 0.9666±0.0018 0.9669±0.0018 0.9663±0.0018 0.0763 0.9655±0.0018 1.0159±0.0088 1.0155±0.0088 1.0156±0.0088 0.35222 1.0156±0.0088 1.0588±0.0009 1.0581±0.0009 1.0585±0.0009 0.0359 1.0587±0.0009 119 Đường thẳng tuyết tính của T = 40oC: y = 0.0262x – 0.0929 với R2 = 0.9962. Bảng 32. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 60oC 0.5377±0.0007 0.5379±0.0007 0.5376±0.0007 0.0468 0.5373±0.0007 0.5699±0.0005 0.5694±0.0005 0.5696±0.0005 0.0360 0.5696±0.0005 0.6305±0.0014 0.6302±0.0014 0.6300±0.0014 0.0904 0.6294±0.0014 0.6690±0.0012 0.6683±0.0012 0.6684±0.0012 0.0717 0.6681±0.0012 0.7268±0.0011 0.7264±0.0011 0.7268±0.0011 0.0622 0.7273±0.0011 0.7548±0.0015 0.7541±0.0015 0.7547±0.0015 0.0800 0.7553±0.0015 0.8299±0.0012 0.8291±0.0012 0.8293±0.0012 0.0596 0.8290±0.0012 0.8729±0.0016 0.8722±0.0016 0.8728±0.0016 0.0751 0.8735±0.0016 0.9011±0.0021 0.9019±0.0021 0.9019±0.0021 0.0944 0.9028±0.0021 0.9216±0.0011 0.9211±0.0011 0.9211±0.0011 0.0491 0.9207±0.0011 120 Đường thẳng tuyết tính của T = 60oC: y = 0.0227x – 0.0545 với R2 = 0.9903. Bảng 33. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 80oC 0.6101±0.0021 0.6109±0.0021 0.6100±0.0021 0.1400 0.6092±0.0021 0.6777±0.0023 0.6779±0.0023 0.6772±0.0023 0.1377 0.6762±0.0023 0.7231±0.0013 0.7221±0.0013 0.7227±0.0013 0.0764 0.7230±0.0013 0.7679±0.0010 0.7671±0.0010 0.7674±0.0010 0.0537 0.7674±0.0010 0.8155±0.0019 0.8151±0.0019 0.8157±0.0019 0.0953 0.8166±0.0019 0.8712±0.0016 0.8702±0.0016 0.8709±0.0016 0.0739 0.8714±0.0016 0.9162±0.0005 0.9158±0.0005 0.9160±0.0005 0.0231 0.9161±0.0005 0.9644±0.0018 0.9642±0.0018 0.9647±0.0018 0.0786 0.9656±0.0018 0.9995±0.0027 0.9991±0.0027 0.9999±0.0027 0.1115 1.0012±0.0027 1.0433±0.0007 1.0431±0.0007 1.0430±0.0007 0.0295 1.0427±0.0007 Đường thẳng tuyết tính của T = 80oC: y = 0.0238x + 0.0044 với R2 = 0.9972. 121 Bảng 34. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 100oC 0.6131±0.0021 0.6139±0.0021 0.6130±0.0021 0.1393 0.6122±0.0021 0.6459±0.0011 0.6455±0.0011 0.6454±0.0011 0.0710 0.6450±0.0011 0.7169±0.0004 0.7166±0.0004 0.7167±0.0004 0.0220 0.7167±0.0004 0.7508±0.0010 0.7506±0.0010 0.7504±0.0010 0.0565 0.7500±0.0010 0.7906±0.0008 0.7901±0.0008 0.7902±0.0008 0.0410 0.7900±0.0008 0.8377±0.0012 0.8371±0.0012 0.8376±0.0012 0.0602 0.8381±0.0012 0.8854±0.0008 0.8857±0.0008 0.8857±0.0008 0.0399 0.8861±0.0008 0.9466±0.0017 0.9461±0.0017 0.9467±0.0017 0.0750 0.9475±0.0017 0.9985±0.0010 0.9981±0.0010 0.9985±0.0010 0.0400 0.9989±0.0010 1.0599±0.0010 1.0594±0.0010 1.0598±0.0010 0.0383 1.0602±0.0010 Đường thẳng tuyết tính của T = 100oC: y = 0.0245x – 0.0343 với R2 = 0.9952 122 Bảng 35. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 2h 0.6243±0.0013 0.6249±0.0013 0.6243±0.0013 0.0884 0.6238±0.0013 0.7288±0.0009 0.7285±0.0009 0.7284±0.0009 0.0494 0.7281±0.0009 0.7825±0.0006 0.7821±0.0006 0.7822±0.0006 0.0299 0.7821±0.0006 0.8290±0.0004 0.8287±0.0004 0.8288±0.0004 0.0208 0.8289±0.0004 0.8833±0.0008 0.8839±0.0008 0.8835±0.0008 0.0366 0.8836±0.0008 0.9229±0.0008 0.9222±0.0008 0.9225±0.0008 0.0383 0.9225±0.0008 0.9819±0.0022 0.9811±0.0022 0.9810±0.0022 0.0920 0.9801±0.0022 1.0368±0.0004 1.0366±0.0004 1.0366±0.0004 0.0152 1.0365±0.0004 1.0888±0.0026 1.0885±0.0026 1.0880±0.0026 0.0992 1.0868±0.0026 1.1309±0.0011 1.1304±0.0011 1.1304±0.0011 0.0400 1.1300±0.0011 123 Đường thẳng tuyết tính của t = 2h: y = 0.0268x – 0.037 với R2= 0.9915 Bảng 36. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 4h 0.6191±0.0015 0.6195±0.0015 0.6196±0.0015 0.0988 0.6203±0.0015 0.6566±0.0014 0.6565±0.0014 0.6568±0.0014 0.0847 0.6575±0.0014 0.7333±0.0009 0.7339±0.0009 0.7337±0.0009 0.0518 0.7340±0.0009 0.7733±0.0020 0.7735±0.0020 0.7738±0.0020 0.1057 0.7748±0.0020 0.8128±0.0007 0.8122±0.0007 0.8125±0.0007 0.0379 0.8126±0.0007 0.8705±0.0008 0.8701±0.0008 0.8701±0.0008 0.0406 0.8698±0.0008 0.9291±0.0007 0.9285±0.0007 0.9288±0.0007 0.0332 0.9289±0.0007 0.9799±0.0016 0.9789±0.0016 0.9791±0.0016 0.0696 0.9786±0.0016 1.0122±0.0008 1.0129±0.0008 1.0125±0.0008 0.0349 1.0125±0.0008 1.0604±0.0010 1.0601±0.0010 1.0600±0.0010 0.0383 1.0596±0.0010 124 Đường thẳng tuyết tính của t = 4h: y= 0.0249x - 0.0253 với R2 = 0.9964. Bảng 37. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 6h 0.6105±0.0012 0.6101±0.0012 0.6100±0.0012 0.0827 0.6095±0.0012 0.6777±0.0011 0.6773±0.0011 0.6772±0.0011 0.0676 0.6768±0.0011 0.7277±0.0047 0.7273±0.0047 0.7273±0.0047 0.2653 0.7300±0.0047 0.7677±0.0008 0.7671±0.0008 0.7674±0.0008 0.0432 0.7676±0.0008 0.8155±0.0005 0.8158±0.0005 0.8157±0.0005 0.0260 0.8159±0.0005 0.8712±0.0009 0.8705±0.0009 0.8709±0.0009 0.0437 0.8711±0.0009 0.9165±0.0010 0.9159±0.0010 0.9160±0.0010 0.0456 0.9157±0.0010 0.9644±0.0445 0.9649±0.0445 0.9647±0.0445 1.8963 0.9649±0.0445 0.9999±0.0021 0.9991±0.0021 0.9999±0.0021 0.0851 1.0008±0.0021 1.0430±0.0014 1.0436±0.0014 1.0430±0.0014 0.0529 1.0425±0.0014 125 Đường thẳng tuyết tính của t = 6h: y= 0.0238x + 0.0044 với R2=0.9972. Bảng 38. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 8h 0.6101±0.0004 0.6102±0.0004 0.6102±0.0004 0.0259 0.6104±0.0004 0.6778±0.0011 0.6771±0.0011 0.6772±0.0011 0.0708 0.6769±0.0011 0.7221±0.0014 0.7229±0.0014 0.7227±0.0014 0.0788 0.7232±0.0014 0.7675±0.0020 0.7677±0.0020 0.7671±0.0020 0.1063 0.7662±0.0020 0.8154±0.0010 0.8159±0.0010 0.8158±0.0010 0.0497 0.8162±0.0010 0.8708±0.0009 0.8701±0.0009 0.8705±0.0009 0.0437 0.8707±0.0009 0.9161±0.0008 0.9165±0.0008 0.9161±0.0008 0.0385 0.9158±0.0008 0.9645±0.0012 0.9646±0.0012 0.9648±0.0012 0.00513 0.9654±0.0012 0.9991±0.0014 0.9993±0.0014 0.9995±0.0014 0.0587 1.0002±0.0014 1.0439±0.0015 1.0431±0.0015 1.0432±0.0015 0.0587 1.0427±0.0015 126 Đường thẳng tuyết tính của t = 8h: y=0.0238x + 0.0045 với R2 = 0.9972 Bảng 39. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 1 0.5525±0.0028 0.5513±0.0028 0.5513±0.0028 0.2087 0.5502±0.0028 0.6119±0.0017 0.6110±0.0017 0.6111±0.0017 0.1162 0.6105±0.0017 0.6448±0.0016 0.6441±0.0016 0.6441±0.0016 0.1012 0.6435±0.0016 0.6992±0.0012 0.6985±0.0012 0.6986±0.0012 0.0736 0.6982±0.0012 0.7576±0.0010 0.7571±0.0010 0.7572±0.0010 0.0536 0.7568±0.0010 0.7935±0.0028 0.7944±0.0028 0.7933±0.0028 0.1461 0.7921±0.0028 0.8528±0.0012 0.8532±0.0012 0.8527±0.0012 0.0592 0.8522±0.0012 0.8942±0.0026 0.8935±0.0026 0.8932±0.0026 0.1200 0.8921±0.0026 0.9331±0.0012 0.9321±0.0012 0.9325±0.0012 0.0552 0.9324±0.0012 0.9773±0.0012 0.9781±0.0012 0.9775±0.0012 0.0506 0.9772±0.0012 127 Đường thẳng tuyết tính của pH = 1: y = 0.0237x – 0.0592 với R2 = 0.9976. Bảng 40. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 2 0.5889±0.0021 0.5895±0.0021 0.5887±0.0021 0.1466 0.5878±0.0021 0.6263±0.0015 0.6275±0.0015 0.6268±0.0015 0.0970 0.6268±0.0015 0.6817±0.0034 0.6845±0.0034 0.6831±0.0034 0.2052 0.6832±0.0034 0.7249±0.0022 0.7231±0.0022 0.7240±0.0022 0.1246 0.7239±0.0022 0.7788±0.0024 0.7769±0.0024 0.7777±0.0024 0.1250 0.7775±0.0024 0.8302±0.0021 0.8291±0.0021 0.8292±0.0021 0.1044 0.8285±0.0021 0.8747±0.0020 0.8751±0.0020 0.8744±0.0020 0.0953 0.8735±0.0020 0.9318±0.0017 0.9312±0.0017 0.9311±0.0017 0.0755 0.9304±0.0017 0.9807±0.0010 0.9804±0.0010 0.9803±0.0010 0.0414 0.9799±0.0010 1.0223±0.0005 1.0220±0.0005 1.0220±0.0005 0.0218 1.0219±0.0005 128 Đường thẳng tuyết tính của pH = 2: y = 0.0246x – 0.0572 với R2 = 0.9992 Bảng 41. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 3 0.5488±0.0030 0.5505±0.0030 0.5491±0.0030 0.2248 0.5481±0.0030 0.6045±0.0024 0.6036±0.0024 0.6035±0.0024 0.1661 0.6025±0.0024 0.6395±0.0021 0.6387±0.0021 0.6386±0.0021 0.1337 0.6378±0.0021 0.7020±0.0019 0.7009±0.0019 0.7011±0.0019 0.1109 0.7005±0.0019 0.7486±0.0015 0.7478±0.0015 0.7479±0.0015 0.0818 0.7474±0.0015 0.7778±0.0021 0.7769±0.0021 0.7769±0.0021 0.1095 0.7761±0.0021 0.8409±0.0031 0.8397±0.0031 0.8396±0.0031 0.1492 0.8384±0.0031 0.8756±0.0013 0.8751±0.0013 0.8750±0.0013 0.0636 0.8745±0.0013 0.9308±0.0023 0.9298±0.0023 0.9298±0.0023 0.1023 0.9289±0.0023 0.9707±0.0018 0.9704±0.0018 0.9701±0.0018 0.0760 0.9693±0.0018 129 Đường thẳng tuyết tính của pH = 3: y = 0.0233x – 0.0535 với R2 = 0.9978. Bảng 42. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 4 0.5806±0.0021 0.5795±0.0021 0.5796±0.0021 0.1494 0.5789±0.0021 0.6397±0.0014 0.6386±0.0014 0.6390±0.0014 0.0919 0.6388±0.0014 0.6619±0.0018 0.6611±0.0018 0.6611±0.0018 0.1136 0.6604±0.0018 0.7221±0.0014 0.7210±0.0014 0.7216±0.0014 0.0790 0.7218±0.0014 0.7712±0.0020 0.7702±0.0020 0.7710±0.0020 0.1053 0.7718±0.0020 0.8258±0.0021 0.8252±0.0021 0.8250±0.0021 0.1046 0.8241±0.0021 0.8578±0.0013 0.8572±0.0013 0.8572±0.0013 0.0644 0.8567±0.0013 0.9092±0.0026 0.9071±0.0026 0.9081±0.0026 0.1157 0.9081±0.0026 0.9638±0.0014 0.9629±0.0014 0.9637±0.0014 0.0596 0.9638±0.0014 1.0115±0.0017 1.0101±0.0017 1.0108±0.0017 0.0696 1.0109±0.0017 130 Đường thẳng tuyết tính của pH = 4: y = 0.0238x – 0.0388 với R2 = 0.9974. Bảng 43. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 5 0.6025±0.0012 0.6015±0.0012 0.6019±0.0012 0.0855 0.6018±0.0012 0.6605±0.0024 0.6581±0.0024 0.6593±0.0024 0.1521 0.6594±0.0024 0.7005±0.0025 0.7008±0.0025 0.7000±0.0025 0.1463 0.6989±0.0025 0.7441±0.0021 0.7424±0.0021 0.7433±0.0021 0.1161 0.7435±0.0021 0.7982±0.0022 0.7974±0.0022 0.7973±0.0022 0.1132 0.7964±0.0022 0.8411±0.0020 0.8409±0.0020 0.8405±0.0020 0.0970 0.8396±0.0020 0.8845±0.0015 0.8857±0.0015 0.8851±0.0015 0.0682 0.8852±0.0015 0.9394±0.0034 0.9409±0.0034 0.9394±0.0034 0.1494 0.9381±0.0034 0.9917±0.0016 0.9924±0.0016 0.9917±0.0016 0.0657 0.9911±0.0016 1.0365±0.0016 1.0371±0.0016 1.0364±0.0016 0.0632 1.0358±0.0016 131 Đường thẳng tuyết tính của pH = 5: y = 0.0239x – 0.0187 với R2 = 0.9992. Bảng 44. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 6 0.6051±0.0022 0.6061±0.0022 0.6060±0.0022 0.1489 0.6069±0.0022 0.6532±0.0018 0.6525±0.0018 0.6533±0.0018 0.1155 0.6540±0.0018 0.6910±0.0011 0.6901±0.0011 0.6905±0.0011 0.0655 0.6905±0.0011 0.7425±0.0013 0.7414±0.0013 0.7419±0.0013 0.0744 0.7419±0.0013 0.7681±0.0012 0.7678±0.0012 0.7676±0.0012 0.0676 0.7671±0.0012 0.8279±0.0013 0.8278±0.0013 0.8275±0.0013 0.0667 0.8269±0.0013 0.8689±0.0015 0.8682±0.0015 0.8682±0.0015 0.0700 0.8677±0.0015 0.9369±0.0014 0.9361±0.0014 0.9362±0.0014 0.0613 0.9358±0.0014 0.9739±0.0013 0.9729±0.0013 0.9735±0.0013 0.0567 0.9738±0.0013 1.0298±0.0014 1.0287±0.0014 1.0292±0.0014 0.0536 1.0292±0.0014 132 Đường thẳng tuyết tính của pH = 6: y = 0.0234x – 0.0091 với R2 = 0.9956. Bảng 45. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 30oC 0.6058±0.0012 0.6054±0.0012 0.6053±0.0012 0.0834 0.6048±0.0012 0.6495±0.0022 0.6485±0.0022 0.6486±0.0022 0.1391 0.6477±0.0022 0.6975±0.0012 0.6971±0.0012 0.6970±0.0012 0.0724 0.6965±0.0012 0.7331±0.0012 0.7324±0.0012 0.7325±0.0012 0.0702 0.7321±0.0012 0.7908±0.0008 0.7904±0.0008 0.7904±0.0008 0.0447 0.7901±0.0008 0.8225±0.0015 0.8218±0.0015 0.8218±0.0015 0.0740 0.8213±0.0015 0.8789±0.0012 0.8782±0.0012 0.8783±0.0012 0.0586 0.8779±0.0012 0.9112±0.0008 0.9105±0.0008 0.9108±0.0008 0.0395 0.9109±0.0008 0.9653±0.0021 0.9642±0.0021 0.9645±0.0021 0.0883 0.9641±0.0021 1.0425±0.0012 1.0421±0.0012 1.0420±0.0012 0.0484 1.0415±0.0012 133 Đường thẳng tuyết tính của T = 30oC: y = 0.0233x – 0.0054 với R2 = 0.9941. Bảng 46. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 40oC 0.6088±0.0013 0.6089±0.0013 0.6085±0.0013 0.0907 0.6079±0.0013 0.6592±0.0014 0.6581±0.0014 0.6587±0.0014 0.0865 0.6589±0.0014 0.6991±0.0005 0.6995±0.0005 0.6992±0.0005 0.0335 0.6991±0.0005 0.7549±0.0014 0.7552±0.0014 0.7547±0.0014 0.0755 0.7541±0.0014 0.7932±0.0008 0.7925±0.0008 0.7928±0.0008 0.0445 0.7928±0.0008 0.8479±0.0025 0.8465±0.0025 0.8476±0.0025 0.1211 0.8485±0.0025 0.8897±0.0017 0.8883±0.0017 0.8890±0.0017 0.0791 0.8891±0.0017 0.9152±0.0008 0.9145±0.0008 0.9148±0.0008 0.0386 0.9148±0.0008 0.9826±0.0018 0.9824±0.0018 0.9820±0.0018 0.0775 0.9812±0.0018 1.0105±0.0007 1.0107±0.0007 1.0104±0.0007 0.0305 1.0101±0.0007 134 Đường thẳng tuyết tính của T = 40oC: y = 0.0225x + 0.0292 với R2 = 0.9969. Bảng 47. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 50oC 0.5969±0.0010 0.5966±0.0010 0.5965±0.0010 0.0680 0.5961±0.0010 0.6448±0.0005 0.6452±0.0005 0.6450±0.0005 0.0328 0.6451±0.0005 0.6942±0.0010 0.6939±0.0010 0.6938±0.0010 0.0585 0.6934±0.0010 0.7281±0.0008 0.7276±0.0008 0.7277±0.0008 0.0445 0.7275±0.0008 0.7899±0.0005 0.7895±0.0005 0.7897±0.0005 0.0268 0.7898±0.0005 0.8431±0.0009 0.8432±0.0009 0.8429±0.0009 0.0421 0.8425±0.0009 0.8932±0.0008 0.8925±0.0008 0.8928±0.0008 0.0403 0.8929±0.0008 0.9582±0.0011 0.9574±0.0011 0.9579±0.0011 0.0484 0.9582±0.0011 0.9917±0.0016 0.9921±0.0016 0.9915±0.0016 0.0672 0.9908±0.0016 1.0292±0.0010 1.0288±0.0010 1.0288±0.0010 0.0394 1.0285±0.0010 135 Đường thẳng tuyết tính của T = 50oC: y = 0.0248x – 0.0515 với R2 = 0.9968. Bảng 48. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 60oC 0.5977±0.0014 0.5969±0.0014 0.5975±0.0014 0.0954 0.5980±0.0014 0.6135±0.0019 0.6128±0.0019 0.6127±0.0019 0.1310 0.6119±0.0019 0.6679±0.0018 0.6668±0.0018 0.6670±0.0018 0.1111 0.6665±0.0018 0.7139±0.0011 0.7141±0.0011 0.7137±0.0011 0.0664 0.7132±0.0011 0.7692±0.0016 0.7688±0.0016 0.7686±0.0016 0.0867 0.7679±0.0016 0.8183±0.0008 0.8178±0.0008 0.8179±0.0008 0.0396 0.8177±0.0008 0.8789±0.0012 0.8786±0.0012 0.8784±0.0012 0.0591 0.8779±0.0012 0.9195±0.0012 0.9191±0.0012 0.9190±0.0012 0.0594 0.9185±0.0012 0.9794±0.0011 0.9785±0.0011 0.9789±0.0011 0.0462 0.9789±0.0011 1.0157±0.0010 1.0152±0.0010 1.0152±0.0010 0.0406 1.0149±0.0010 136 Đường thẳng tuyết tính của T = 60oC: y = 0.0246x – 0.065 với R2 = 0.9952. Bảng 49. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 70oC 0.5549±0.0017 0.5535±0.0017 0.5542±0.0017 0.1288 0.5544±0.0017 0.6262±0.0013 0.6256±0.0013 0.6256±0.0013 0.0882 0.6251±0.0013 0.6665±0.0016 0.6658±0.0016 0.6658±0.0016 0.0979 0.6652±0.0016 0.6999±0.0005 0.6995±0.0005 0.6997±0.0005 0.0303 0.6998±0.0005 0.7555±0.0009 0.7561±0.0009 0.7556±0.0009 0.0512 0.7554±0.0009 0.7909±0.0020 0.7905±0.0020 0.7902±0.0020 0.1055 0.7893±0.0020 0.8578±0.0011 0.8571±0.0011 0.8576±0.0011 0.0553 0.8580±0.0011 0.8899±0.0016 0.8905±0.0016 0.8898±0.0016 0.0736 0.8892±0.0016 0.9559±0.0010 0.9551±0.0010 0.9555±0.0010 0.0425 0.9556±0.0010 1.0163±0.0011 1.0159±0.0011 1.0158±0.0011 0.0451 1.0154±0.0011 137 Đường thẳng tuyết tính của T = 70oC: y = 0.0245x – 0.0773 với R2 = 0.9947. Bảng 50. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 80oC 0.6069±0.0013 0.6068±0.0013 0.6065±0.0013 0.0910 0.6059±0.0013 0.6205±0.0012 0.6198±0.0012 0.6199±0.0012 0.0830 0.6195±0.0012 0.6921±0.0011 0.6919±0.0011 0.6918±0.0011 0.0693 0.6915±0.0011 0.7235±0.0014 0.7232±0.0014 0.7230±0.0014 0.0788 0.7224±0.0014 0.7939±0.0008 0.7932±0.0008 0.7935±0.0008 0.0445 0.7935±0.0008 0.8354±0.0011 0.8352±0.0011 0.8350±0.0011 0.0568 0.8345±0.0011 0.8877±0.0012 0.8881±0.0012 0.8876±0.0012 0.0568 0.8871±0.0012 0.9449±0.0017 0.9443±0.0017 0.9442±0.0017 0.0745 0.9435±0.0017 0.9819±0.0015 0.9812±0.0015 0.9812±0.0015 0.0619 0.9807±0.0015 1.0655±0.0012 1.0651±0.0012 1.0650±0.0012 0.0474 1.0645±0.0012 138 Đường thẳng tuyết tính của T = 80oC: y =0.0256x – 0.0817 với R2 = 0.9926. Bảng 51. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 10 phút 0.6342±0.0022 0.6332±0.0022 0.6332±0.0022 0.1430 0.6324±0.0022 0.6857±0.0021 0.6840±0.0021 0.6847±0.0021 0.1277 0.6845±0.0021 0.7351±0.0010 0.7356±0.0010 0.7355±0.0010 0.0552 0.7359±0.0010 0.7995±0.0016 0.7985±0.0016 0.7992±0.0016 0.0806 0.7997±0.0016 0.8599±0.0014 0.8589±0.0014 0.8595±0.0014 0.0642 0.8598±0.0014 0.9165±0.0007 0.9162±0.0007 0.9165±0.0007 0.0327 0.9168±0.0007 0.9790±0.0019 0.9797±0.0019 0.9789±0.0019 0.0820 0.9781±0.0019 1.0310±0.0008 1.0305±0.0008 1.0306±0.0008 0.0314 1.0304±0.0008 1.0879±0.0005 1.0876±0.0005 1.0876±0.0005 0.0205 1.0875±0.0005 1.1121±0.0001 1.1120±0.0001 1.1120±0.0001 0.0063 1.1120±0.0001 139 Đường thẳng tuyết tính của t = 10 phút: y = 0.0297x – 0.0921 với R2 = 0.9965. Bảng 52. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 20 phút 0.7093±0.0003 0.7095±0.0003 0.7093±0.0003 0.0222 0.7092±0.0003 0.7995±0.0011 0.7986±0.0011 0.7991±0.0011 0.0593 0.7993±0.0011 0.8519±0.0003 0.8516±0.0003 0.8517±0.0003 0.0185 0.8517±0.0003 0.8889±0.0006 0.8887±0.0006 0.8889±0.0006 0.0286 0.8892±0.0006 0.9435±0.0023 0.9422±0.0023 0.9432±0.0023 0.0986 0.9440±0.0023 0.9975±0.0023 0.9956±0.0023 0.9965±0.0023 0.0954 0.9965±0.0023 1.0536±0.0023 1.0541±0.0023 1.0533±0.0023 0.0883 1.0523±0.0023 1.1015±0.0011 1.1022±0.0011 1.1016±0.0011 0.0435 1.1013±0.0011 1.1542±0.0028 1.1551±0.0028 1.1540±0.0028 0.1004 1.1528±0.0028 1.1895±0.0012 1.1898±0.0012 1.1899±0.0012 0.0432 1.1905±0.0012 140 Đường thẳng tuyết tính của t = 20 phút: y = 0.0261x + 0.056 với R2 = 0.9947 Bảng 53. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 30 phút 0.6128±0.0022 0.6135±0.0022 0.6126±0.0022 0.1487 0.6117±0.0022 0.6549±0.0016 0.6542±0.0016 0.6548±0.0016 0.1001 0.6555±0.0016 0.6925±0.0026 0.6935±0.0026 0.6924±0.0026 0.1521 0.6914±0.0026 0.7536±0.0024 0.7545±0.0024 0.7535±0.0024 0.1330 0.7525±0.0024 0.7955±0.0026 0.7962±0.0026 0.7952±0.0026 0.1348 0.7941±0.0026 0.8288±0.0005 0.8289±0.0005 0.8287±0.0005 0.0255 0.8285±0.0005 0.8694±0.0011 0.8685±0.0011 0.8689±0.0011 0.0521 0.8689±0.0011 0.9471±0.0016 0.9478±0.0016 0.9471±0.0016 0.0688 0.9465±0.0016 0.9835±0.0039 0.9838±0.0039 0.9827±0.0039 0.1623 0.9809±0.0039 1.0211±0.0012 1.0202±0.0012 1.0205±0.0012 0.0485 1.0203±0.0012 141 Đường thẳng tuyết tính của t = 30 phút: y = 0.0231x + 0.0075 với R2 = 0.9955. Bảng 54. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 40 phút 0.6088±0.0016 0.6075±0.0016 0.6081±0.0016 0.1072 0.6081±0.0016 0.6625±0.0055 0.6589±0.0055 0.6599±0.0055 0.3390 0.6584±0.0055 0.6906±0.0032 0.6885±0.0032 0.6895±0.0032 0.1907 0.6895±0.0032 0.7475±0.0022 0.7483±0.0022 0.7474±0.0022 0.1207 0.7465±0.0022 0.7802±0.0076 0.7804±0.0076 0.7801±0.0076 0.0395 0.7798±0.0076 0.8310±0.0024 0.8295±0.0024 0.8298±0.0024 0.1211 0.8291±0.0024 0.8820±0.0020 0.8835±0.0020 0.8825±0.0020 0.0951 0.8821±0.0020 0.9395±0.0004 0.9398±0.0004 0.9396±0.0004 0.0184 0.9397±0.0004 0.9715±0.0021 0.9723±0.0021 0.9714±0.0021 0.0879 0.9706±0.0021 1.0382±0.0016 1.0375±0.0016 1.0375±0.0016 0.0628 1.0369±0.0016 142 Đường thẳng tuyết tính của t = 40 phút: y = 0.0235x - 0.0075 với R2 = 0.9965. Bảng 55. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 50 phút 0.6059±0.0016 0.6046±0.0016 0.6053±0.0016 0.1102 0.6055±0.0016 0.6505±0.0017 0.6495±0.0017 0.6502±0.0017 0.1054 0.6508±0.0017 0.6952±0.003 0.6942±0.003 0.6940±0.003 0.1741 0.6928±0.003 0.7425±0.0016 0.7419±0.0016 0.7418±0.0016 0.0883 0.7412±0.0016 0.7905±0.0008 0.7898±0.0008 0.7901±0.0008 0.0447 0.7901±0.0008 0.8219±0.0018 0.8205±0.0018 0.8213±0.0018 0.0898 0.8216±0.0018 0.8735±0.0018 0.8725±0.0018 0.8733±0.0018 0.00875 0.8740±0.0018 0.9104±0.0013 0.9115±0.0013 0.9109±0.0013 0.0606 0.9109±0.0013 0.9642±0.0012 0.9632±0.0012 0.9636±0.0012 0.0534 0.9635±0.0012 1.0505±0.0017 1.0495±0.0017 1.0502±0.0017 0.0652 1.0508±0.0017 143 Đường thẳng tuyết tính của t = 50 phút: y = 0.0234x - 0.0075 với R2 = 0.9917. Bảng 56. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 60 phút 0.6030±0.0012 0.6039±0.0012 0.6033±0.0012 0.0820 0.6031±0.0012 0.6489±0.0042 0.6468±0.0042 0.6486±0.0042 0.2645 0.6502±0.0042 0.6975±0.0012 0.6965±0.0012 0.6970±0.0012 0.0724 0.6971±0.0012 0.7329±0.0017 0.7330±0.0017 0.7325±0.0017 0.0989 0.7317±0.0017 0.7909±0.0036 0.7915±0.0036 0.7904±0.0036 0.1865 0.7887±0.0036 0.8228±0.0023 0.8209±0.0023 0.8218±0.0023 0.1157 0.8218±0.0023 0.8784±0.0010 0.8787±0.0010 0.8783±0.0010 0.0462 0.8779±0.0010 0.9109±0.0016 0.9102±0.0016 0.9108±0.0016 0.0719 0.9115±0.0016 0.9657±0.00027 0.9644±0.0027 0.9645±0.0027 0.1147 0.9635±0.0027 1.0415±0.0022 1.0431±0.0022 1.0420±0.0022 0.0887 1.0415±0.0022 144 Đường thẳng tuyết tính của t = 60 phút: y = 0.0233x - 0.0075 với R2 = 0.9943. Bảng 57. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 80RPM 0.6092±0.0006 0.6087±0.0006 0.6089±0.0006 0.0418 0.6089±0.0006 0.6479±0.0008 0.6475±0.0008 0.6478±0.0008 0.0556 0.6482±0.0008 0.6979±0.0017 0.6973±0.0017 0.6972±0.0017 0.1009 0.6965±0.0017 0.7477±0.0006 0.7472±0.0006 0.7474±0.0006 0.0353 0.7475±0.0006 0.7963±0.0008 0.7958±0.0008 0.7959±0.0008 0.0407 0.7957±0.0008 0.8302±0.0008 0.8301±0.0008 0.8303±0.0008 0.0390 0.8307±0.0008 0.8839±0.0010 0.8834±0.0010 0.8838±0.0010 0.0459 0.8842±0.0010 0.9285±0.0008 0.9281±0.0008 0.9281±0.0008 0.0380 0.9278±0.0008 0.9712±0.0008 0.9708±0.0008 0.9708±0.0008 0.0364 0.9705±0.0008 1.0282±0.0016 1.0286±0.0016 1.0280±0.0016 0.0648 1.0273±0.0016 145 Đường thẳng tuyết tính của 80RPM: y = 0.0231x + 0.0045 với R2 = 0.9990 Bảng 58. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 160RPM 0.6032±0.0010 0.6024±0.0010 0.6027±0.0010 0.0694 0.6026±0.0010 0.6410±0.0010 0.6404±0.0010 0.6405±0.0010 0.0653 0.6402±0.0010 0.6912±0.0012 0.6904±0.0012 0.6906±0.0012 0.0716 0.6903±0.0012 0.7223±0.0018 0.7215±0.0018 0.7215±0.0018 0.1041 0.7208±0.0018 0.7729±0.0014 0.7721±0.0014 0.7722±0.0014 0.0744 0.7718±0.0014 0.8122±0.0009 0.8115±0.0009 0.8119±0.0009 0.0469 0.8121±0.0009 0.8711±0.0008 0.8704±0.0008 0.8707±0.0008 0.0406 0.8707±0.0008 0.9108±0.0009 0.9101±0.0009 0.9105±0.0009 0.0418 0.9107±0.0009 0.9668±0.0018 0.9671±0.0018 0.9665±0.0018 0.0763 0.9657±0.0018 1.0218±0.0008 1.0215±0.0008 1.0214±0.0008 0.0353 1.0211±0.0008 146 Đường thẳng tuyết tính của 160RPM: y = 0.0231x – 0.0091 với R2 = 0.9966 Bảng 59. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 240RPM 0.5815±0.0013 0.5804±0.0013 0.5809±0.0013 0.0950 0.5809±0.0013 0.6243±0.0013 0.6237±0.0013 0.6237±0.0013 0.0885 0.6232±0.0013 0.6741±0.0012 0.6745±0.0012 0.6740±0.0012 0.0749 0.6735±0.0012 0.7212±0.0008 0.7208±0.0008 0.7208±0.0008 0.0490 0.7205±0.0008 0.7729±0.0012 0.7719±0.0012 0.7724±0.0012 0.0653 0.7725±0.0012 0.8349±0.0015 0.8342±0.0015 0.8342±0.0015 0.0729 0.8337±0.0015 0.8729±0.0016 0.8722±0.0016 0.8722±0.0016 0.0747 0.8716±0.0016 0.9339±0.0014 0.9331±0.0014 0.9332±0.0014 0.0615 0.9328±0.0014 0.9789±0.0018 0.9778±0.0018 0.9780±0.0018 0.0758 0.9775±0.0018 1.0232±0.0015 1.0224±0.0015 1.0225±0.0015 0.0598 1.0220±0.0015 147 Đường thẳng tuyết tính của 240RPM: y = 0.0251x – 0.0756 với R2 = 0.9989 Bảng 60. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 320RPM 0.5709±0.0008 0.5702±0.0008 0.5706±0.0008 0.0619 0.5706±0.0008 0.6172±0.0006 0.6167±0.0006 0.6169±0.0006 0.0413 0.6169±0.0006 0.6623±0.0006 0.6618±0.0006 0.6620±0.0006 0.0385 0.6620±0.0006 0.7051±0.0019 0.7044±0.0019 0.7043±0.0019 0.1140 0.7035±0.0019 0.7552±0.0012 0.7546±0.0012 0.7546±0.0012 0.0675 0.7542±0.0012 0.7995±0.0056 0.7991±0.0056 0.7990±0.0056 0.2867 0.7985±0.0056 0.8569±0.0011 0.8560±0.0011 0.8564±0.0011 0.0528 0.8564±0.0011 0.8973±0.0008 0.8969±0.0008 0.8969±0.0008 0.0394 0.8966±0.0008 0.9486±0.0008 0.9491±0.0008 0.9487±0.0008 0.0341 0.9485±0.0008 1.0234±0.0008 1.0227±0.0008 1.0230±0.0008 0.0345 1.0230±0.0008 148 Đường thẳng tuyết tính của 320RPM: y =0.0245x – 0.0726 với R2 = 0.9965. Bảng 61. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 10 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6918±0.0012 0.6912±0.0012 0.0716 0.6909±0.0012 0.6910±0.0012 32 mL 0.7521±0.0008 0.7515±0.0008 0.7517±0.0008 0.0431 0.7516±0.0008 34 mL 0.8061±0.0012 0.8051±0.0012 0.8055±0.0012 0.0639 0.8054±0.0012 36 mL 0.8541±0.0012 0.8544±0.0012 0.8545±0.0012 0.0602 0.8551±0.0012 38 mL 0.9010±0.0012 0.9006±0.0012 0.9005±0.0012 0.0560 0.9000±0.0012 149 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0261x – 0.0857 với R2 = 0.9970 Bảng 62. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 15 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6931±0.0027 0.6933±0.0027 0.6938±0.0027 0.1588 0.6951±0.0027 32 mL 0.7533±0.0009 0.7537±0.0009 0.0505 0.7539±0.0009 0.7540±0.0009 34 mL 0.8088±0.0009 0.8081±0.0009 0.8085±0.0009 0.0470 0.8087±0.0009 36 mL 0.8522±0.0010 0.8530±0.0010 0.8525±0.0010 0.0490 0.8524±0.0010 38 mL 0.9019±0.0010 0.9011±0.0010 0.9014±0.0010 0.0464 0.9013±0.0010 150 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0257x – 0.0718 với R2 = 0.9965 Bảng 63. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 20 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7119±0.0017 0.7111±0.0017 0.0999 0.7110±0.0017 0.7105±0.0017 32 mL 0.7692±0.0015 0.7681±0.0015 0.7688±0.0015 0.0827 0.7692±0.0015 34 mL 0.8151±0.0007 0.8145±0.0007 0.8148±0.0007 0.0378 0.8149±0.0007 36 mL 0.8619±0.0010 0.8611±0.0010 0.8614±0.0010 0.0485 0.8613±0.0010 38 mL 0.9200±0.0016 0.9209±0.0016 0.9207±0.0016 0.0724 0.9213±0.0016 151 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0256x – 0.0547 với R2 = 0.9977 Bảng 64. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 25 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7288±0.0016 0.7281±0.0016 0.0895 0.7281±0.0016 0.7275±0.0016 32 mL 0.7782±0.0015 0.7771±0.0015 0.7778±0.0015 0.0818 0.7782±0.0015 34 mL 0.8299±0.0017 0.8291±0.0017 0.8298±0.0017 0.0847 0.8305±0.0017 36 mL 0.8810±0.0012 0.8801±0.0012 0.8804±0.0012 0.0562 0.8802±0.0012 38 mL 0.9301±0.0014 0.9309±0.0014 0.9307±0.0014 0.0612 0.9312±0.0014 152 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0254x – 0.0339 với R2 = 0.9999 Bảng 65. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 30 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7288±0.0016 0.7281±0.0016 0.0895 0.7281±0.0016 0.7275±0.0016 32 mL 0.7782±0.0015 0.7771±0.0015 0.7778±0.0015 0.0818 0.7782±0.0015 34 mL 0.8299±0.0017 0.8291±0.0017 0.8298±0.0017 0.0847 0.8305±0.0017 36 mL 0.8810±0.0012 0.8801±0.0012 0.8804±0.0012 0.0562 0.8802±0.0012 38 mL 0.9301±0.0014 0.9309±0.0014 0.9307±0.0014 0.0612 0.9312±0.0014 153 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.024x + 0.0044 với R2 = 0.9990 Bảng 66. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 10 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7089±0.0010 0.7085±0.0010 0.0573 0.7081±0.0010 0.7086±0.0010 32 mL 0.7550±0.0027 0.7545±0.0027 0.7541±0.0027 0.1455 0.7529±0.0027 34 mL 0.8055±0.0022 0.8058±0.0022 0.8051±0.0022 0.1128 0.8041±0.0021 36 mL 0.8520±0.0017 0.8512±0.0017 0.8519±0.0017 0.0825 0.8526±0.0017 38 mL 0.9159±0.0010 0.9151±0.0010 0.9154±0.0010 0.0456 0.9153±0.0010 154 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0256x – 0.0627 với R2 = 0.9963. Bảng 67. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 15 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6966±0.0012 0.6961±0.0012 0.0725 0.6962±0.0012 0.6956±0.0012 32 mL 0.7489±0.0019 0.7474±0.0019 0.7480±0.0019 0.1039 0.7478±0.0019 34 mL 0.8028±0.0008 0.8022±0.0008 0.8024±0.0008 0.0403 0.8023±0.0008 36 mL 0.8559±0.0010 0.8551±0.0010 0.8554±0.0010 0.0489 0.8553±0.0010 38 mL 0.8922±0.0014 0.8933±0.0014 0.8928±0.0014 0.0638 0.8930±0.0014 155 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.025x – 0.0524 với R2 = 0.9960. Bảng 68. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 20 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6988±0.0008 0.6984±0.0008 0.0506 0.6981±0.0008 0.6984±0.0008 32 mL 0.7612±0.0014 0.7601±0.0014 0.7607±0.0014 0.0749 0.7609±0.0014 34 mL 0.8018±0.0008 0.8012±0.0008 0.8014±0.0008 0.0404 0.8013±0.0008 36 mL 0.8621±0.0003 0.8618±0.0003 0.8619±0.0003 0.0183 0.8619±0.0003 38 mL 0.8961±0.0010 0.8969±0.0010 0.8965±0.0010 0.0453 0.8966±0.0010 156 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0249x – 0.0418 với R2 = 0.9920. Bảng 69. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 25 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7100±0.0023 0.7107±0.0023 0.1331 0.7104±0.0023 0.7118±0.0023 32 mL 0.7655±0.0020 0.7659±0.0020 0.7652±0.0020 0.1089 0.7643±0.0020 34 mL 0.8099±0.0023 0.8094±0.0023 0.8091±0.0023 0.1149 0.8081±0.0023 36 mL 0.8577±0.0009 0.8571±0.0009 0.8575±0.0009 0.0444 0.8578±0.0009 38 mL 0.8958±0.0018 0.8955±0.0018 0.8952±0.0018 0.0824 0.8944±0.0018 157 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x + 0.0233 với R2 = 0.9966. Bảng 70. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 30 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6829±0.0010 0.6824±0.0010 0.0595 0.6822±0.0010 0.6822±0.0010 32 mL 0.7401±0.0021 0.7404±0.0021 0.7407±0.0021 0.1149 0.7417±0.0021 34 mL 0.7844±0.0005 0.7841±0.0005 0.7843±0.0005 0.0270 0.7845±0.0005 36 mL 0.8349±0.0010 0.8341±0.0010 0.8345±0.0010 0.0486 0.8346±0.0010 38 mL 0.8661±0.0012 0.8669±0.0012 0.8663±0.0012 0.0571 0.8660±0.0012 158 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x – 0.0031 với R2 = 0.9914. Bảng 71. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 10 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7288±0.0005 0.7286±0.0005 0.0291 0.7284±0.0005 0.7287±0.0005 32 mL 0.7688±0.0010 0.7681±0.0010 0.7683±0.0010 0.0528 0.7681±0.0010 34 mL 0.8100±0.0020 0.8112±0.0020 0.8109±0.0020 0.1028 0.8116±0.0020 36 mL 0.8544±0.0006 0.8541±0.0006 0.8541±0.0006 0.0298 0.8539±0.0006 38 mL 0.9149±0.0008 0.9144±0.0008 0.9145±0.0008 0.0354 0.9143±0.0008 159 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0229x + 0.0374 với R2 = 0.9928. Bảng 72. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 15 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6958±0.0008 0.6954±0.0008 0.0508 0.6951±0.0008 0.6954±0.0008 32 mL 0.7466±0.0017 0.7461±0.0017 0.7467±0.0017 0.0951 0.7475±0.0017 34 mL 0.7951±0.0009 0.7944±0.0009 0.7948±0.0009 0.0479 0.7950±0.0009 36 mL 0.8334±0.0012 0.8331±0.0012 0.8335±0.0012 0.0617 0.8341±0.0012 38 mL 0.8754±0.0010 0.8751±0.0010 0.8750±0.0010 0.0464 0.8746±0.0010 160 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0223x + 0.0309 với R2 = 0.9966. Bảng 73. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 20 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7122±0.0008 0.7125±0.0008 0.0496 0.7129±0.0008 0.7125±0.0008 32 mL 0.7699±0.0010 0.7691±0.0010 0.7695±0.0010 0.0527 0.7696±0.0010 34 mL 0.8222±0.0023 0.8224±0.0023 0.8228±0.0023 0.1130 0.8239±0.0023 36 mL 0.8677±0.0008 0.8671±0.0008 0.8673±0.0008 0.0373 0.8672±0.0008 38 mL 0.9114±0.0008 0.9120±0.0008 0.9116±0.0008 0.0355 0.9115±0.0008 161 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0248x – 0.0265 với R2 = 0.9965. Bảng 74. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 25 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7031±0.0029 0.7039±0.0029 0.1695 0.7034±0.0029 0.7053±0.0029 32 mL 0.7566±0.0021 0.7561±0.0021 0.7568±0.0021 0.1155 0.7578±0.0021 34 mL 0.8052±0.0019 0.8059±0.0019 0.8051±0.0019 0.0997 0.8043±0.0019 36 mL 0.8400±0.0016 0.8409±0.0016 0.8406±0.0016 0.0789 0.8410±0.0016 38 mL 0.8922±0.0011 0.8931±0.0011 0.8927±0.0011 0.0531 0.8929±0.0011 162 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x + 0.0154 với R2 = 0.9963. Bảng 75. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 30 phút Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7112±0.0010 0.7113±0.0010 0.0588 0.7118±0.0010 0.7110±0.0010 32 mL 0.7520±0.0017 0.7529±0.0017 0.7521±0.0017 0.0944 0.7515±0.0017 34 mL 0.8028±0.0012 0.8021±0.0012 0.8022±0.0012 0.0641 0.8018±0.0012 36 mL 0.8489±0.0018 0.8481±0.0018 0.8481±0.0018 0.0886 0.8474±0.0018 38 mL 0.8993±0.0028 0.8995±0.0028 0.8987±0.0028 0.1290 0.8974±0.0028 163 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0235x + 0.0021 với R2 = 0.9988. Bảng 76. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6991±0.0018 0.6999±0.0018 0.1035 0.7003±0.0018 0.7004±0.0018 32 mL 0.7508±0.0014 0.7497±0.0014 0.7501±0.0014 0.0783 0.7499±0.0014 34 mL 0.8015±0.0012 0.8011±0.0012 0.8010±0.0012 0.0630 0.8005±0.0012 36 mL 0.8482±0.0011 0.8474±0.0011 0.8479±0.0011 0.0546 0.8482±0.0011 38 mL 0.8861±0.0012 0.8871±0.0012 0.8865±0.0012 0.0580 0.8864±0.0012 164 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0236x – 0.0036 với R2 = 0.9973. Bảng 77. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 90 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7055±0.0022 0.7051±0.0022 0.1288 0.7058±0.0022 0.7041±0.0022 32 mL 0.7421±0.0019 0.7428±0.0019 0.7420±0.0019 0.1082 0.7412±0.0019 34 mL 0.7921±0.0012 0.7928±0.0012 0.7922±0.0012 0.0649 0.7918±0.0012 36 mL 0.8403±0.0015 0.8391±0.0015 0.8397±0.0015 0.0719 0.8398±0.0015 38 mL 0.8888±0.0012 0.8892±0.0012 0.8887±0.0012 0.0568 0.8882±0.0012 165 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0232x + 0.0032 với R2 = 0.9976. Bảng 78. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 80 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6579±0.0012 0.6573±0.0012 0.0753 0.6571±0.0012 0.6570±0.0012 32 mL 0.7025±0.0013 0.7014±0.0013 0.7019±0.0013 0.0786 0.7019±0.0013 34 mL 0.7499±0.0010 0.7491±0.0010 0.7495±0.0010 0.0541 0.7496±0.0010 36 mL 0.7912±0.0011 0.7904±0.0011 0.7909±0.0011 0.0586 0.7912±0.0011 38 mL 0.8320±0.0012 0.8310±0.0012 0.8315±0.0012 0.0607 0.8316±0.0012 166 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0219 + 0.0026 với R2 = 0.9990. Bảng 79. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 70 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7016±0.0009 0.7014±0.0009 0.0542 0.7010±0.0009 0.7017±0.0009 32 mL 0.7569±0.0010 0.7561±0.0010 0.7565±0.0010 0.0560 0.7567±0.0010 34 mL 0.7969±0.0017 0.7961±0.0017 0.7968±0.0017 0.0883 0.7975±0.0017 36 mL 0.8391±0.0018 0.8381±0.0018 0.8389±0.0018 0.0911 0.8396±0.0018 38 mL 0.8949±0.0022 0.8941±0.0022 0.8940±0.002 0.1009 0.8931±0.0022 167 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0234x + 0.0026 với R2 = 0.9964 Bảng 80. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 60 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7722±0.0012 0.7727±0.0012 0.0653 0.7732±0.0012 0.7728±0.0012 32 mL 0.8091±0.0012 0.8081±0.0012 0.8086±0.0012 0.0624 0.8087±0.0012 34 mL 0.8699±0.0010 0.8691±0.0010 0.8694±0.0010 0.0481 0.8693±0.0010 36 mL 0.9109±0.0013 0.9110±0.0013 0.9106±0.0013 0.0606 0.9100±0.0013 38 mL 0.9771±0.0023 0.9761±0.0023 0.9761±0.0023 0.0974 0.9752±0.0023 168 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0254x + 0.0025 với R2 = 0.9914. Bảng 81. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7119±0.0023 0.7111±0.0023 0.1307 0.7101±0.0023 0.7114±0.0023 32 mL 0.7744±0.0018 0.7749±0.0018 0.7742±0.0018 0.0987 0.7734±0.0018 34 mL 0.8169±0.0012 0.8161±0.0012 0.8163±0.0012 0.0606 0.8160±0.0012 36 mL 0.8699±0.0015 0.8691±0.0015 0.8692±0.0015 0.0704 0.8697±0.0015 38 mL 0.9041±0.0011 0.9034±0.0011 0.9039±0.0011 0.0524 0.9043±0.0011 169 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.024x – 0.0021 với R2 = 0.9912. Bảng 82. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 40 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7233±0.0025 0.7239±0.0025 0.1398 0.7234±0.0025 0.7251±0.0025 32 mL 0.7555±0.0016 0.7559±0.0016 0.7553±0.0016 0.0883 0.7546±0.0016 34 mL 0.8061±0.0012 0.8051±0.0012 0.8056±0.0012 0.0626 0.8057±0.0012 36 mL 0.8549±0.0010 0.8541±0.0010 0.8545±0.0010 0.0475 0.8546±0.0010 38 mL 0.9129±0.0019 0.9122±0.0019 0.9121±0.0019 0.0880 0.9113±0.0019 170 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x + 0.0018 với R2 = 0.9908 Bảng 83. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 30 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7432±0.0022 0.7422±0.0022 0.1223 0.7421±0.0022 0.7414±0.0022 32 mL 0.7841±0.0010 0.7846±0.0010 0.7845±0.0010 0.0517 0.7849±0.0010 34 mL 0.8333±0.0024 0.8324±0.0024 0.8323±0.0024 0.1204 0.8313±0.0024 36 mL 0.8781±0.0018 0.8791±0.0018 0.8789±0.0018 0.0870 0.8796±0.0018 38 mL 0.9401±0.0014 0.9410±0.0014 0.9403±0.0014 0.0624 0.9399±0.0014 171 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0245x + 0.0016 với R2 = 0.9953 Bảng 84. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 20 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6999±0.0011 0.6996±0.0011 0.0662 0.6991±0.0011 0.6999±0.0011 32 mL 0.7419±0.0015 0.7411±0.0015 0.7412±0.0015 0.0826 0.7407±0.0015 34 mL 0.7844±0.0008 0.7849±0.0008 0.7845±0.0008 0.0413 0.7843±0.0008 36 mL 0.8302±0.0010 0.8299±0.0010 0.8298±0.0010 0.0489 0.8294±0.0010 38 mL 0.8882±0.0014 0.8871±0.0014 0.8875±0.0014 0.0661 0.8873±0.0014 172 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0232x – 0.001 với R2 = 0.9955 Bảng 85. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 10 mg/L Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.6859±0.0015 0.6852±0.0015 0.0893 0.6851±0.0015 0.6847±0.0015 32 mL 0.7477±0.0028 0.7479±0.0028 0.7471±0.0028 0.1552 0.7458±0.0028 34 mL 0.7892±0.0013 0.7881±0.0013 0.7886±0.0013 0.0700 0.7886±0.0013 36 mL 0.8399±0.0014 0.8402±0.0014 0.8397±0.0014 0.0678 0.8391±0.0014 38 mL 0.8709±0.0012 0.8699±0.0012 0.8703±0.0012 0.0591 0.8702±0.0012 173 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x – 0.0006 với R2 = 0.9884 Bảng 86. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 29oC Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7244±0.0033 0.7246±0.0033 0.1884 0.7234±0.0033 0.7261±0.0033 32 mL 0.7681±0.0009 0.7674±0.0009 0.7678±0.0009 0.0495 0.7680±0.0009 34 mL 0.8199±0.0016 0.8187±0.0016 0.8191±0.0016 0.0814 0.8188±0.0016 36 mL 0.8759±0.0020 0.8755±0.0020 0.8752±0.0020 0.0952 0.8743±0.0020 38 mL 0.9133±0.0021 0.9139±0.0021 0.9131±0.0021 0.0945 0.9122±0.0021 174 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0242x – 0.0035 với R2 = 0.9967 Bảng 87. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 31oC Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7239±0.0010 0.7235±0.0010 0.0561 0.7231±0.0010 0.7236±0.0010 32 mL 0.7702±0.0026 0.7699±0.0026 0.7694±0.0026 0.1402 0.7682±0.0026 34 mL 0.8199±0.0010 0.8191±0.0010 0.8194±0.0010 0.0510 0.8193±0.0010 36 mL 0.8749±0.0007 0.8744±0.0007 0.8747±0.0007 0.0333 0.8749±0.0007 38 mL 0.9109±0.0014 0.9100±0.0014 0.9102±0.0014 0.0645 0.9098±0.0014 175 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0239x + 0.0057 với R2 = 0.9963 Bảng 88. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 33oC Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7339±0.0012 0.7333±0.0012 0.0675 0.7331±0.0012 0.7330±0.0012 32 mL 0.7766±0.0030 0.7761±0.0030 0.7768±0.0030 0.1600 0.7784±0.0030 34 mL 0.8309±0.0011 0.8301±0.0011 0.8306±0.0011 0.0558 0.8309±0.0011 36 mL 0.8788±0.0008 0.8781±0.0008 0.8784±0.0008 0.0402 0.8784±0.0008 38 mL 0.9288±0.0008 0.9281±0.0008 0.9284±0.0008 0.0380 0.9284±0.0008 176 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0246x - 0.0066 với R2 = 0.9992 Bảng 89. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 35oC Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7229±0.0010 0.7224±0.0010 0.0579 0.7221±0.0010 0.7223±0.0010 32 mL 0.7805±0.0020 0.7790±0.0020 0.7799±0.0020 0.1045 0.7803±0.0020 34 mL 0.8333±0.0019 0.8331±0.0019 0.8336±0.0019 0.0952 0.8345±0.0019 36 mL 0.8849±0.0015 0.8844±0.0015 0.8843±0.0015 0.0683 0.8849±0.0015 38 mL 0.9151±0.0011 0.9155±0.0011 0.9155±0.0011 0.0494 0.9160±0.0011 177 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0245x - 0.0069 với R2 = 0.9897 Bảng 90. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 37oC Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7211±0.0018 0.7214±0.0018 0.1051 0.7209±0.0018 0.7223±0.0018 32 mL 0.7701±0.0017 0.7709±0.0017 0.7708±0.0017 0.0912 0.7715±0.0017 34 mL 0.8249±0.0010 0.8241±0.0010 0.8245±0.0010 0.0492 0.8246±0.0010 36 mL 0.8655±0.0008 0.8651±0.0008 0.8651±0.0008 0.0408 0.8648±0.0008 38 mL 0.9139±0.0019 0.9128±0.0019 0.9130±0.0019 0.0851 0.9124±0.0019 178 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0239x + 0.0072 với R2 = 0.9983 Bảng 91. Bảng sai số của hấp phụ lần 1 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.6991±0.0012 0.6985±0.0012 0.0736 0.6981±0.0012 0.6984±0.0012 32 mL 0.7441±0.0012 0.7435±0.0012 0.0692 0.7431±0.0012 0.7434±0.0012 34 mL 0.7988±0.0008 0.7984±0.0008 0.0442 0.7981±0.0008 0.7984±0.0008 36 mL 0.8520±0.0020 0.8511±0.0020 0.0950 0.8510±0.0020 0.8504±0.0020 38 mL 0.8799±0.0023 0.8794±0.0023 0.8791±0.0023 0.1057 0.8781±0.0023 179 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0234x – 0.0028 với R2 = 0.9903 Bảng 92. Bảng sai số của giải hấp lần 1 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7150±0.0014 0.7143±0.0014 0.0822 0.7141±0.0014 0.7139±0.0014 32 mL 0.7533±0.0011 0.7538±0.0011 0.0629 0.7542±0.0011 0.7540±0.0011 34 mL 0.8095±0.0018 0.8089±0.0018 0.0912 0.8081±0.0018 0.8092±0.0018 36 mL 0.8634±0.0007 0.8637±0.0007 0.0337 0.8639±0.0007 0.8639±0.0007 38 mL 0.8977±0.0020 0.8971±0.0020 0.8978±0.0020 0.0901 0.8987±0.0020 180 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x – 0.003 với R2 = 0.9938 Bảng 93. Bảng sai số của hấp phụ lần 2 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7042±0.0027 0.7032±0.0027 0.1583 0.7030±0.0027 0.7025±0.0027 32 mL 0.7559±0.0010 0.7554±0.0010 0.0553 0.7551±0.0010 0.7553±0.0010 34 mL 0.7941±0.0018 0.7949±0.0018 0.0962 0.7951±0.0018 0.7956±0.0018 36 mL 0.8351±0.0021 0.8349±0.0021 0.1033 0.8340±0.0021 0.8357±0.0021 38 mL 0.8961±0.0024 0.8967±0.0024 0.8969±0.0024 0.1083 0.8980±0.0024 181 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0233x + 0.0033 với R2 = 0.9932 Bảng 94. Bảng sai số của giải hấp lần 2 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7175±0.0018 0.7169±0.0018 0.1029 0.7161±0.0018 0.7172±0.0018 32 mL 0.7635±0.0012 0.7629±0.0012 0.0648 0.7626±0.0012 0.7627±0.0012 34 mL 0.8168±0.0021 0.8158±0.0021 0.1072 0.8151±0.0021 0.8156±0.0021 36 mL 0.8722±0.0024 0.8712±0.0024 0.1150 0.8713±0.0024 0.8702±0.0024 38 mL 0.9021±0.0026 0.9039±0.0026 0.9033±0.0026 0.0078 0.9040±0.0026 182 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x – 0.0038 với R2 = 0.9938 Bảng 95. Bảng sai số của hấp phụ lần 3 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7099±0.0022 0.7094±0.0022 0.1264 0.7100±0.0022 0.7084±0.0022 32 mL 0.7551±0.0038 0.7538±0.0038 0.2061 0.7521±0.0038 0.7543±0.0038 34 mL 0.8081±0.0038 0.8088±0.0038 0.1901 0.8078±0.0038 0.8106±0.0038 36 mL 0.8544±0.0016 0.8536±0.0016 0.0798 0.8531±0.0016 0.8534±0.0016 38 mL 0.8944±0.0065 0.8986±0.0065 0.8974±0.0065 0.2953 0.8993±0.0065 183 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x – 0.0043 với R2 = 0.9984 Bảng 96. Bảng sai số của giải hấp lần 3 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7088±0.0008 0.7084±0.0008 0.0499 0.7081±0.0008 0.7084±0.0008 32 mL 0.7523±0.0013 0.7528±0.0013 0.0733 0.7534±0.0013 0.7528±0.0013 34 mL 0.8108±0.0021 0.8098±0.0021 0.1080 0.8091±0.0021 0.8096±0.0021 36 mL 0.8555±0.0032 0.8551±0.0032 0.1509 0.8562±0.0032 0.8537±0.0032 38 mL 0.8932±0.0020 0.8922±0.0020 0.8923±0.0020 0.0907 0.8916±0.0020 184 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0235x + 0.0045 với R2 = 0.9954 Bảng 97. Bảng sai số của hấp phụ lần 4 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7074±0.0039 0.7089±0.0039 0.2263 0.7088±0.0039 0.7106±0.0093 32 mL 0.7499±0.0021 0.7490±0.0021 0.1136 0.7482±0.0021 0.7490±0.0021 34 mL 0.7974±0.0016 0.7966±0.0016 0.0856 0.7961±0.0016 0.7964±0.0016 36 mL 0.8499±0.0022 0.8490±0.0022 0.1063 0.8491±0.0022 0.8481±0.0022 38 mL 0.8965±0.0020 0.8951±0.0020 0.8955±0.0020 0.0937 0.8950±0.0020 185 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.0046 với R2 = 0.9982 Bảng 98. Bảng sai số của giải hấp lần 4 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7088±0.0020 0.7078±0.0020 0.1186 0.7074±0.0020 0.7073±0.0020 32 mL 0.7499±0.0032 0.7495±0.0032 0.1721 0.7481±0.0032 0.7506±0.0032 34 mL 0.7959±0.0014 0.7957±0.0014 0.0716 0.7951±0.0014 0.7962±0.0014 36 mL 0.8499±0.0023 0.8488±0.0023 0.1114 0.8481±0.0023 0.8485±0.0023 38 mL 0.8944±0.0008 0.8951±0.0008 0.8947±0.0008 0.0395 0.8947±0.0008 186 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.005 với R2 = 0.9985 Bảng 99. Bảng sai số của hấp phụ lần 5 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7039±0.0018 0.7031±0.0018 0.1069 0.7031±0.0018 0.7024±0.0018 32 mL 0.7549±0.0029 0.7545±0.0029 0.1582 0.7555±0.0029 0.7532±0.0029 34 mL 0.8059±0.0014 0.8057±0.0014 0.0707 0.8051±0.0014 0.8062±0.0014 36 mL 0.8477±0.0002 0.8472±0.0002 0.0083 0.8471±0.0002 0.8469±0.0002 38 mL 0.8943±0.0015 0.8941±0.0015 0.8938±0.0015 0.0720 0.8931±0.0015 187 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.0051 với R2 = 0.9983 Bảng 100. Bảng sai số của giải hấp lần 5 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7045±0.0008 0.7041±0.0008 0.0460 0.7040±0.0008 0.7039±0.0008 32 mL 0.7545±0.0023 0.7534±0.0023 0.1255 0.7531±0.0023 0.7527±0.0023 34 mL 0.8055±0.0029 0.8051±0.0029 0.1482 0.8061±0.0029 0.8038±0.0029 36 mL 0.8430±0.0124 0.8479±0.0124 0.5898 0.8478±0.0124 0.8530±0.0124 38 mL 0.8945±0.0029 0.8951±0.0029 0.8941±0.0029 0.1335 0.8928±0.0029 188 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.0057 với R2 = 0.9989 Bảng 101. Bảng sai số của hấp phụ lần 6 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7058±0.0051 0.7077±0.0051 0.2911 0.7099±0.0051 0.7075±0.0051 32 mL 0.7588±0.0009 0.7585±0.0009 0.0502 0.7581±0.0009 0.7587±0.0009 34 mL 0.8125±0.0018 0.8119±0.0018 0.0909 0.8111±0.0018 0.8122±0.0018 36 mL 0.8533±0.0007 0.8536±0.0007 0.0341 0.8538±0.0007 0.8538±0.0007 38 mL 0.8955±0.0014 0.8958±0.0014 0.8953±0.0014 0.0636 0.8947±0.0014 189 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0235x + 0.0059 với R2 = 0.9967 Bảng 102. Bảng sai số của giải hấp lần 6 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7099±0.0025 0.7087±0.0025 0.1428 0.7081±0.0025 0.7082±0.0025 32 mL 0.7600±0.0035 0.7594±0.0035 0.1892 0.7578±0.0035 0.7605±0.0035 34 mL 0.8012±0.0029 0.8023±0.0029 0.1503 0.8022±0.0029 0.8036±0.0029 36 mL 0.8499±0.0005 0.8498±0.0005 0.0249 0.8500±0.0005 0.8496±0.0005 38 mL 0.9034±0.0028 0.9012±0.0028 0.9021±0.0028 0.1261 0.9018±0.0028 190 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0239x - 0.0068 với R2 = 0.9990 Bảng 103. Bảng sai số của hấp phụ lần 7 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7178±0.0028 0.7166±0.0028 0.1606 0.7155±0.0028 0.7166±0.0028 32 mL 0.7649±0.0022 0.7642±0.0022 0.1188 0.7632±0.0022 0.7646±0.0022 34 mL 0.8145±0.0030 0.8135±0.0030 0.1580 0.8141±0.0030 0.8122±0.0030 36 mL 0.8600±0.0016 0.8604±0.0016 0.0775 0.8612±0.0016 0.8601±0.0016 38 mL 0.9099±0.0018 0.9088±0.0018 0.9096±0.0018 0.0811 0.9102±0.0018 191 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x - 0.0069 với R2 = 0.9999 Bảng 104. Bảng sai số của giải hấp lần 7 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7166±0.0018 0.7158±0.0018 0.1050 0.7151±0.0018 0.7158±0.0018 32 mL 0.7576±0.0018 0.7569±0.0018 0.1010 0.7561±0.0018 0.7571±0.0018 34 mL 0.8045±0.0020 0.8035±0.0020 0.1044 0.8031±0.0020 0.8030±0.0020 36 mL 0.8606±0.0005 0.8604±0.0005 0.0246 0.8602±0.0005 0.8605±0.0005 38 mL 0.9062±0.0049 0.9031±0.0049 0.9039±0.0049 0.2197 0.9025±0.0049 192 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.024x - 0.0074 với R2 = 0.9972 Bảng 105. Bảng sai số của hấp phụ lần 8 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7100±0.0011 0.7104±0.0011 0.0637 0.7109±0.0011 0.7104±0.0011 32 mL 0.7566±0.0026 0.7555±0.0026 0.1391 0.7545±0.0026 0.7555±0.0026 34 mL 0.7966±0.0038 0.7961±0.0038 0.1952 0.7974±0.0038 0.7944±0.0038 36 mL 0.8536±0.0032 0.8522±0.0032 0.1532 0.8521±0.0032 0.8510±0.0032 38 mL 0.9000±0.0011 0.9009±0.0011 0.9004±0.0011 0.0502 0.9004±0.0011 193 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x - 0.0075 với R2 = 0.9973 Bảng 106. Bảng sai số của giải hấp lần 8 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7122±0.0021 0.7112±0.0021 0.1229 0.7110±0.0021 0.7105±0.0021 32 mL 0.7509±0.0020 0.7499±0.0020 0.1119 0.7494±0.0020 0.7495±0.0020 34 mL 0.7991±0.0057 0.7982±0.0057 0.2912 0.8000±0.0057 0.7956±0.0057 36 mL 0.8499±0.0026 0.8493±0.0026 0.1259 0.8500±0.0026 0.8481±0.0026 38 mL 0.9000±0.0018 0.8988±0.0018 0.8996±0.0018 0.0805 0.9001±0.0018 194 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x - 0.0079 với R2 = 0.9974 Bảng 107. Bảng sai số của hấp phụ lần 9 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7077±0.0017 0.7070±0.0017 0.0995 0.7071±0.0017 0.7063±0.0017 32 mL 0.7499±0.0018 0.7495±0.0018 0.0966 0.7500±0.0018 0.7487±0.0018 34 mL 0.8002±0.0015 0.7998±0.0015 0.0795 0.7991±0.0015 0.8002±0.0015 36 mL 0.8466±0.0042 0.8467±0.0042 0.2013 0.8451±0.0042 0.8485±0.0042 38 mL 0.8922±0.0025 0.8902±0.0025 0.8910±0.0025 0.1169 0.8907±0.0025 195 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0233x + 0.0080 với R2 = 0.9994 Bảng 108. Bảng sai số của giải hấp lần 9 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7092±0.0015 0.7088±0.0015 0.0897 0.7081±0.0015 0.7092±0.0015 32 mL 0.7361±0.0065 0.7365±0.0065 0.3565 0.7354±0.0065 0.7381±0.0065 34 mL 0.7912±0.0016 0.7908±0.0016 0.0812 0.7901±0.0016 0.7912±0.0016 36 mL 0.8392±0.0018 0.8383±0.0018 0.0904 0.8378±0.0018 0.8380±0.0018 38 mL 0.8888±0.0029 0.8892±0.0029 0.8883±0.0029 0.1320 0.8870±0.0029 196 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0230x + 0.0092 với R2 = 0.9913 Bảng 109. Bảng sai số của hấp phụ lần 10 Mật độ quang x trung bình CV 30 mL 0.7168±0.0018 0.7156±0.0018 0.7159±0.0018 0.1059 0.7154±0.0018 32 mL 0.7590±0.0019 0.7589±0.0019 0.1058 0.7581±0.0019 0.7597±0.0019 34 mL 0.8044±0.0022 0.8052±0.0022 0.8043±0.0022 0.1122 0.8034±0.0022 36mL 0.8562±0.0027 0.8555±0.0027 0.8552±0.0027 0.1315 0.8540±0.0027 38 mL 0.9098±0.0035 0.9088±0.0035 0.9085±0.0035 0.1562 0.9070±0.0035 197 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x - 0.010 với R2 = 0.9979 Bảng 110. Bảng sai số của giải hấp lần 10 x trung bình CV Mật độ quang 30 mL 0.7165±0.0012 0.7159±0.0012 0.0719 0.7155±0.0012 0.7158±0.0012 32 mL 0.7500±0.0007 0.7497±0.0007 0.0411 0.7494±0.0007 0.7498±0.0007 34 mL 0.8098±0.0021 0.8088±0.0021 0.1081 0.8081±0.0021 0.8086±0.0021 36 mL 0.8588±0.0031 0.8582±0.0031 0.1457 0.8591±0.0031 0.8568±0.0031 38 mL 0.9032±0.0023 0.9022±0.0023 0.9022±0.0023 0.1054 0.9013±0.0023 198 Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x - 0.0109 với R2 = 0.9947Bảng 30. So sánh các vật liệu khác nhau
Bảng 31. Hằng số tốc độ động học của sự hấp phụ
Bảng 32. Sai số của các phương trình động học
Hình 34. Đồ thị phương trình Van’t Hoff cho sự hấp phụ ion Cu2+
trên MTC
Bảng 33. Giá trị nhiệt động của quá trình hấp phụ
Bảng 34. So sánh các giá trị nhiệt động của các vật liệu
Hình 35. Số lần hấp phụ và tái hấp
Bảng 35. So sánh khả năng tái hấp phụ của các vật liệu
4. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
x trung
mmol
x trung
CV
Thể tích
bình
CHO
bình
pH = 2.0
Blank
Mẫu
pH = 2.5
Blank
Mẫu
pH = 3
Blank
Mẫu
pH = 3.5
Blank
Mẫu
pH = 4
Blank
Mẫu
pH = 4.5
Blank
Mẫu
pH = 5
Blank
Mẫu
mmol
x trung
CV
Thể tích
x trung bình
CHO
bình
pH = 2.0
Blank
Mẫu
pH = 2.5
Blank
Mẫu
pH = 3.0
Blank
Mẫu
pH = 3.5
Blank
Mẫu
pH = 4.0
Blank
Mẫu
pH = 4.5
Blank
Mẫu
pH = 5.0
Blank
Mẫu
Chuẩn độ
Đo quang
F
x trung
mm
x trung
S2
S2
mmol
bình
ol
bình
pH = 2.0
pH = 2.5
pH = 3.0
pH = 3.5
pH = 4.0
pH = 4.5
pH = 5.0
x trung
mmol
x trung
CV
Thể tích
bình
CHO
bình
t = 4h
Blan
k
Mẫu
t = 5h
Blan
k
Mẫu
t = 6h
Blan
k
Mẫu
t = 7h
Blan
k
Mẫu
t = 8h
Blan
k
Mẫu
t = 9h
Blan
k
Mẫu
mmol
x trung
Mật độ
CV
x trung bình
CHO
bình
quang
t = 4h
Blan
k
Mẫu
t = 5h
Blan
k
Mẫu
t = 6h
Blan
k
Mẫu
t = 7h
Blan
k
Mẫu
t = 8h
Blan
k
Mẫu
t = 9h
Blan
k
Mẫu
x trung
mmol
x trung
CV
Thể tích
bình
CHO
bình
T = 25oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 35oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 45oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 55oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 65oC
Bla
nk
Mẫ
u
Mật độ
x trung
mmol
x trung
CV
quang
bình
CHO
bình
T = 25oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 35oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 45oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 55oC
Bla
nk
Mẫ
u
T = 65oC
Bla
nk
Mẫ
u
x trung
x trung
Thể tích
mmol CHO
CV
bình
bình
1:1
Blank
Mẫu
1:2
Blank
Mẫu
1:4
Blank
Mẫu
1:6
Blank
Mẫu
1:8
Blank
Mẫu
1:10
Blank
Mẫu
1:12
Blank
Mẫu
x trung
Đo quang
x trung bình
mmol CHO
CV
bình
1:1
Blank
Mẫu
1:2
Blank
Mẫu
1:4
Blank
Mẫu
1:6
Blank
Mẫu
1:8
Blank
Mẫu
1:10
Blank
Mẫu
1:12
Blank
Mẫu
x trung
x trung
CV
mmol
Thể tích
bình
bình
0.05M
Bla
nk
Mẫ
u
0.1M
Bla
nk
Mẫ
u
0.15M
Bla
nk
Mẫ
u
0.2M
Bla
nk
Mẫ
u
0.25M
Bla
nk
Mẫ
u
Mật độ
x trung
x trung
mmol
CV
quang
bình
bình
0.05M
Bla
nk
Mẫ
u
0.1M
Bla
nk
Mẫ
u
0.15M
Bla
nk
Mẫ
u
0.2M
Bla
nk
Mẫ
u
0.25M
Bla
nk
Mẫ
u
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 ml
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật đo quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
x trung bình
CV
Mật độ quang
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL
Mật độ quang
x trung bình
CV
26 mL
28 mL
30 mL
32 mL
34 mL
36 mL
38 mL
40 mL
42 mL
44 mL