BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ CHÍ HIỂN ĐẠT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIOSEMICARBAZONE –

CELLULOSE BIẾN TÍNH:

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP,

CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG

HẤP PHỤ ION KIM LOẠI ĐỒNG

(II)

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Bữu Đăng

TPHCM, tháng 5 năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ CHÍ HIỂN ĐẠT

MSSV: 42.01.201.013

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIOSEMICARBAZONE –

CELLULOSE BIẾN TÍNH:

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP,

CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG

HẤP PHỤ ION KIM LOẠI ĐỒNG

(II)

Chuyên ngành: Hóa vô cơ

Xác nhận của cán bộ hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ và tên)

ThS. Trần Bữu Đăng

TPHCM, tháng 5 năm 2020

ĐÁNH GIÁ HỘI ĐỒNG

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Xác nhận của hội đồng

(Ký và ghi rõ họ và tên)

……

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH

iv

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT vi

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1

1.1. Kim loại nặng và sự ảnh hưởng ............................................................ 1

1.1.1. Các nguồn phát thải kim loại ......................................................... 1

1.1.2. Sự ảnh hưởng của kim loại nặng đến con người ............................ 2

1.2. Các vật liệu hấp phụ phổ biến .............................................................. 3

1.3. Vật liệu hấp phụ: Cellulose biến tính ................................................... 4

1.3.1. Ưu điểm của cellulose biến tính ..................................................... 4

1.3.2. Thiosemicarbazide cellulose .......................................................... 6

1.4. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 8

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM

9

2.1. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị .................................................................... 9

2.2. Tẩy rửa bông thô ................................................................................... 9

2.3. Điều chế KIO4 ...................................................................................... 9

2.4. Oxi hóa bông ........................................................................................ 9

2.5. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi

hóa bông ............................................................................................................. 10

2.6. Chuẩn độ và đo mật độ quang dung dịch sau khi oxi hóa bông ......... 10

2.7. Ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide ....................... 11

2.8. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ

TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide ....................................................... 11

2.9. Hấp phụ ion Cu2+ bằng MTC.............................................................. 12

2.10. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của

MTC với ion Cu2+ ............................................................................................... 12

2.11.Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, động học cho quá trình

hấp phụ của MTC với ion Cu2+ .......................................................................... 13

2.12. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất hấp phụ ........................... 13

2.13. Giải hấp và tái sử dụng ..................................................................... 13

2.14. Đo mật độ quang dung dịch sau hấp phụ ......................................... 14

i

2.15. Phương pháp tính toán ...................................................................... 14

2.15.1. Chuẩn độ xác định mmol CHO/g ............................................... 14

2.15.2. Đo mật độ quang xác định mmol CHO/g .................................. 14

2.15.3. Đo mật độ quang xác định hiệu suất hấp phụ ............................ 14

2.15.4. Tính sai số .................................................................................. 15

2.15.5. CI (crystallinity index) ............................................................... 16

2.15.6. Phương trình đẳng nhiệt ............................................................. 16

2.16. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 18

2.16.1. Chuẩn độ thể tích........................................................................ 18

2.16.2. Phổ hấp thu electron UV-Vis ..................................................... 18

2.16.3. Phổ hấp thu hồng ngoại FT-IR ................................................... 18

2.16.4. Phổ nhiễu xạ tia X – XRD .......................................................... 18

2.16.5. Chụp kính hiển vi điện tử quét (SEM) ....................................... 18

2.16.6. Đo diện tích bề mặt BET ............................................................ 18

2.16.7. Phân tích nhiệt TGA/DSC .......................................................... 18

2.16.8. Phân tích thành phần nguyên tố EDX ........................................ 19

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

20

3.1. Tẩy rửa bông thô ................................................................................. 20

3.2. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi

hóa bông ............................................................................................................. 22

3.3. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ

TC với N (4)-morpholinothiosemicarbazide. ..................................................... 43

3.4. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của MTC

với ion Cu2+. ....................................................................................................... 43

3.5. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất loại bỏ ion Cu2+ của MTC 46

3.5.1. Ảnh hưởng của pH và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC

......................................................................................................................... 46

3.5.2. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC

......................................................................................................................... 47

3.5.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của

MTC ................................................................................................................ 48

ii

3.6. Khảo sát cấu trúc của bông trước oxi hóa, TC, MTC, MTC-Cu ........ 50

3.6.1. Phân tích phổ FT-IR ..................................................................... 50

3.6.2. Phân tích XRD ............................................................................. 51

3.6.3. Phân tích SEM .............................................................................. 52

3.6.4.Phân tích EDX ............................................................................... 53

3.6.5. Phân tích phổ TGA/DSC .............................................................. 54

3.6.6. Phân tích BET .............................................................................. 56

3.7. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, bậc phản ứng cho quá

trình hấp phụ của MTC với ion Cu2+ .................................................................. 57

3.7.1. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt .............................................. 57

3.7.2. Xây dựng phương trình động học ................................................ 59

3.7.3. Xây dựng phương trình nhiệt động .............................................. 61

3.8. Giải hấp và tái sử dụng ....................................................................... 63

4. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ

65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 67

PHỤ LỤC

74

iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. Quy trình oxi hóa TCR ........................................................................................................................... 9

Hình 2. Quy trình ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide ...................................................... 11

Hình 3. Quy trình hấp phụ/giải hấp của MTC ................................................................................................. 12

Hình 4. Cấu trúc đại diện cho hemicellulose .................................................................................................... 20

Hình 5. Cấu trúc đại diện cho lignin ................................................................................................................. 20

Hình 6. Cấu trúc đại diện cho sáp tự nhiên ...................................................................................................... 20

Hình 7. Cấu trúc đại diện cho pectin ................................................................................................................ 21

Hình 8. Cấu trúc đại diện cho protein .............................................................................................................. 21

Hình 9. (a).Cấu trúc đại diện cho chất màu tự nhiên; (b). Thuốc nhuộm tự nhiên ...................................... 22

Hình 10. Phổ UV-Vis của dung dịch chuẩn (20mL)......................................................................................... 23

Hình 11. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu tố đơn biến thành phần dung dịch đệm

.............................................................................................................................................................................. 23

- ..................................................................................................... 26

Hình 12. Cơ chế oxi hóa cellulose bằng IO4

Hình 13. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu tố pH dung dịch ..................................... 26

Hình 14. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố thời gian .................................................... 31

Hình 15. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố nhiệt độ ..................................................... 34

Hình 16. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố đơn biến tỉ lệ khối lượng .......................... 37

Hình 17. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố nồng độ NaCl (Lực ion) ........................... 40

Hình 18. Đồ thị khảo sát đơn biến: (a) thời gian ngưng tụ; (b) nhiệt độ ngưng tụ ....................................... 43

Hình 19. Đồ thị khảo sát yếu tố pH ................................................................................................................... 44

Hình 20. Đồ thị khảo sát yếu tố thời gian ......................................................................................................... 44

Hình 21. Đồ thị khảo sát yếu tố nhiệt độ ........................................................................................................... 45

Hình 22. Đồ thị khảo sát tốc độ lắc .................................................................................................................... 45

Hình 23. Yếu tố pH và thời gian ........................................................................................................................ 46

Hình 24. Yếu tố pH và nhiệt độ ......................................................................................................................... 48

Hình 25. Yếu tố thời gian và nhiệt độ ............................................................................................................... 49

Hình 26. Phổ IR của TCR (đường màu xanh), TC (đường màu đỏ), MTC (đường màu đen) .................... 50

Hình 27. Phổ XRD của TCR (đường màu đen), TC (đường màu đỏ), MTC (đường màu xanh) ................ 51

Hình 28. Hình chụp SEM của: (a) TCR; (b) TC; (c) MTC ............................................................................. 52

Hình 29. Hình SEM của TC ở các kích thước khác nhau .............................................................................. 53

Hình 30. Phổ EDX của (a) MTC; (b) MTC-Cu ................................................................................................ 54

Hình 31. Phổ TGA/DSC của (a): TCR, (b): TC, (c) MTC, (d): MTC-Cu ...................................................... 55

Hình 32. Khảo sát khả năng loại bỏ ion của 3 mẫu TCR, TC, MTC ............................................................. 56

Hình 33. Mô hình phương trình đẳng nhiệt: (a) Langmuir; (b) Freundlich; (c) Temkin; (d) Dubini –

Radushkevich ...................................................................................................................................................... 57

Hình 34. Đồ thị phương trình Van’t Hoff cho sự hấp phụ ion Cu2+ trên MTC ............................................ 61

Hình 35. Số lần hấp phụ và tái hấp ................................................................................................................... 63

iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Nguồn phát thải của một số kim loại tiêu biểu ........................................ 1

Bảng 2. Một số triệu chứng gây ra bởi các kim loại ............................................. 2

Bảng 3. Một số vật liệu hấp phụ phổ biến .............................................................. 3

Bảng 4. Khả năng hấp phụ của cellulose qua các phương pháp điều chế .......... 4

Bảng 5. Một số tác nhân biến tính trên cellulose ................................................... 6

Bảng 6. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide không nhóm thế ...... 7

Bảng 7. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide có nhóm thế ............. 7

Bảng 8. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm

.................................................................................................................................. 24

Bảng 9. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm ...... 25

Bảng 10. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thành phần đệm ......... 25

Bảng 11. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố pH ................ 27

Bảng 12. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố pH........................... 29

Bảng 13. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố pH ................................ 29

Bảng 14. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thời gian ...... 31

Bảng 15. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố thời gian .... 32

Bảng 16. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian ...................... 32

Bảng 17. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ ........ 34

Bảng 18. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ ..... 35

Bảng 19. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nhiệt độ ........................ 35

Bảng 20. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng

.................................................................................................................................. 37

Bảng 21. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng

.................................................................................................................................. 38

Bảng 22. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố tỉ lệ khối lượng ............ 39

Bảng 23. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl

(Lực ion) .................................................................................................................. 40

v

Bảng 24. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl

(Lực ion) .................................................................................................................. 41

Bảng 25. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nồng độ NaCl (Lực ion)

.................................................................................................................................. 42

Bảng 26. ANOVA 2 biến có lặp của cặp pH và thời gian ................................... 47

Bảng 27. ANOVA 2 biến có lập của cặp pH và nhiệt độ .................................... 48

Bảng 28. ANOVA 2 biến có lặp của cặp thời gian và nhiệt độ .......................... 49

Bảng 29. Sai số của các mô hình đẳng nhiệt ........................................................ 58

Bảng 30. So sánh các vật liệu khác nhau .............................................................. 59

Bảng 31. Hằng số tốc độ động học của sự hấp phụ ............................................. 60

Bảng 32. Sai số của các phương trình động học .................................................. 60

Bảng 33. Giá trị nhiệt động của quá trình hấp phụ ............................................ 61

Bảng 34. So sánh các giá trị nhiệt động của các vật liệu .................................... 62

Bảng 35. So sánh khả năng tái hấp phụ của các vật liệu .................................... 63

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu Chú giải Ký hiệu Chú giải

-OH Nhóm chức ancol Cu(OH)2 Copper hydroxide

-CHO Nhóm chức CuS Copper sulfide

aldehyde

Góc 2 theta CV Độ lệch chuẩn tương 2

đối

Bước sóng quét di Hiệu 2 phương pháp Cu

XRD

Differential

ΔHo sự thay đổi DSC

scanning calorimeter

enthalpy

ΔSo sự thay đổi dtb Trung bình của di

entropy

ΔGo năng lượng tự do F Hệ số Fischer

vi

Gibbs

Độ lệch chuẩn FA Hệ số Fisher của A Δq%

Cận tin trung bình FAB Hệ số Fisher của A&B 

Fourier

transform

infared

Chi bình phương FB Hệ số Fisher của B χ2

spectroscopy

Silver FT-IR Ag

ANOVA Analysis of H2O2 hydrogen peroxide

variance

Hằng số cân bằng

H2SO4 sulfuric acid As Arsenic

đẳng nhiệt Temkin

phosphoric acid AT H3PO4

Ion hydronium Au Gold H+

Hydrochloric acid Ba Barium HCl

BET Brunauer Emmett Mercury Hg

Teller

bT Hằng số Temkin I2 Iodine

C Carbon I- Ion iodide

-

Cd Cadmium IO3 Ion iodate

-

CH3COOH Acetic acid IO4 Ion periodate

Nồng độ lúc cân

bằng của ion Cu2+

J Jun Cf

Nồng độ cân

bằng của dung dịch

Ce g Gam

Ci Nồng độ ban đầu K Nhiệt độ oF

của ion Cu2+

Hằng số đẳng nhiệt Dubinin –

Co Cobalt k1 & k2 Hằng số tốc độ

Radushkevich

CO2 Carbon dioxdie Kad

CO Carbon oxide KBr Potassium bromide

Cr Chromium Kc hằng số nhiệt động

Cu Copper KF Hằng số Freundlich

Cu2+ Ion đồng(II) KI Potassium iodide

vii

KIO3 Potassium iodate R2 Hệ số hồi quy

KIO4 Potassium RL Hệ số tách

periodate

KL Hằng số RPM Round per minute

Langmuir

KMnO4 Potassium Độ lệch chuẩn s

permangate

KOH Potassium Sulfua S

hydroxide

Hằng số kết tủa Độ lệch chuẩn tương sd Ksp

đối

Lít SAE Tổng sai số tuyệt đối L

Miligam Se Selenium mg

Manganese SEM Scanning electron Mn

microscope

MTC Bông đã ngưng tụ SSE Tổng sai số bình

phương

MTC-Cu Bông hấp phụ Hệ số Student t

đồng

Thời gian t Nitrogen N

Nhiệt độ oC T Số bậc (số thí n

nghiệm)

Na2S2O3 Soidum TC Bông đã oxi hóa

thiosulfate

NaCl Sodium chloride TCR Bông đã tẩy

NaOH Sodium hydroxide TGA Thermogravimetric

analysis

Tài liệu tham khảo Nikel TLTK Ni

Nồng độ cân bằng kim

Ultraviolet Visible Lead UV-Vis Pb

loại trong pha rắn

Vanadium V qe

x

qe,cal Dung lượng hấp Hàm lượng trung bình

viii

phụ lý thuyết

Dung lượng hấp

phụ thực nghiệm

qe,exp XRD X-ray diffrraction

qm Dung lượng hấp Zn Zinc

phụ cực đại

ix

R Hằng số khí thực

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Kim loại nặng và sự ảnh hưởng

1.1.1. Các nguồn phát thải kim loại

Sự phát triển của ngành công nghiệp trên toàn thế giới đã giúp cho tốc độ phát triển của

các nước tăng nhanh, các tiến bộ về mặt khoa học, kỹ thuật với nhiều nghiên cứu được phát

triển... mục đích phục vụ cho con người về các mặt trong đời sống. Tuy nhiên, sự phát triển

mạnh mẽ của ngành công nghiệp đã kéo theo những hậu quả nặng nề đến môi trường tự nhiên,

các nguồn khoáng sản, động thực vật và con người cũng chịu ảnh hưởng không ít bởi những

sự tàn phá trên. Một trong những sự ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của ngành công nghiệp đến môi

trường là ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt hơn là nguồn nước ô nhiễm bởi các kim loại nặng, các

hợp chất hữu cơ khó phân hủy, gây ảnh hưởng đến môi trường thủy sinh và các môi trường

xung quanh. Nguồn gây ô nhiễm đa số gây ra bởi nước thải chưa xử lý hoặc xử lý sơ cấp của

các nhà máy sản xuất, nhiệt luyện kim loại… vào môi trường nước gần nhất (sông, hồ, kênh

rạch…) với các ion kim loại thường gặp là chì (Pb), arsenic (As), thủy ngân (Hg), chromium

(Cr), nickel (Ni), barium (Ba), cadmium (Cd), cobalt (Co), selenium (Se), vanadium (V), kẽm

(Zn),manganese (Mn) [1], [2]. Ngoài ra còn một số hoạt động khác như: sử dụng thuốc bảo vệ

thực vật quá mức, lượng tồn dư sẽ đi theo các lạch nước chảy ra sông; nước mưa chứa carbon

dioxide hòa tan, khi các loại đá chịu ảnh hưởng của mưa, các kim loại trong đá (thường tồn tại

dạng muối carbonate, sulfate…) sẽ hòa tan theo nước mưa ngấm vào đất cũng góp phần gây ô

nhiễm nguồn nước [1], [2].

Bảng 1. Nguồn phát thải của một số kim loại tiêu biểu

Kim loại Nguồn phát sinh Trích dẫn

Công nghiệp thuộc da

Khai thác mỏ

Sản xuất hợp kim [3]–[5] Chromium

Mạ chromium

Phân bón…

Khai thác mỏ

Tinh chế quặng

[6]–[9] Chì Mạ kim loại

Sân tập bắn (khu quân

1

sự)…

Nhà máy hóa chất

Đèn huỳnh quang [2], [10], [11] Thủy ngân Chất thải bệnh viện

Nhà máy nhiệt điện

Khai thác mỏ

Mạ kim loại [2],[12], [13] Đồng Các quá trình nấu

chảy…

Khai thác mỏ

Nước thải nhà máy

[2], [8], [14], [15]. Cadmium Chất thải pin

Chất thải nhiên liệu

đốt…

1.1.2. Sự ảnh hưởng của kim loại nặng đến con người

Các kim loại sẽ ảnh hưởng rất lớn đến thực vật, động vật và con người hấp thụ. Tiêu

biểu nhất là con người, chịu ảnh hưởng nặng nề từ sự phát thải của các nhà máy, xí nghiệp, các

hoạt động công nghiệp… Khi vào cơ thể con người, kim loại và các chất độc khác sẽ được cơ

thể đào thải, loại bỏ. Tuy nhiên, không phải kim loại nào cơ thể cũng có thể đào thải và không

thể đào thải hoàn toàn ra khỏi cơ thể. Vì vậy, các kim loại này sẽ tồn tại trong cơ thể, nếu con

người thường xuyên tiếp xúc với nguồn phát thải kim loại, cơ thể sẽ tích tụ một lượng lớn kim

loại gây ảnh hưởng đến hoạt động của các chức năng, đặc biệt nhất là gan và thận - hai cơ quan

đảm nhiệm việc loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể. Lâu dần theo thời gian, các ion kim loại sẽ ảnh

hưởng đến các cơ quan và phát sinh những căn bệnh từ nhẹ như ói mửa, đau đầu… đến nặng

như suy gan, suy thận, suy đa tạng,…

Bảng 2. Một số triệu chứng gây ra bởi các kim loại

Kim loại Bệnh lý, triệu chứng Trích dẫn

Rối loạn chức năng thận

Viêm phổi [2], [15], [16] Cadmium Nhuyễn xương

Loãng xương…

2

Suy thận [17], [18], [19] Chromium

Ung thư

Giảm tổng hợp

hemoglobin

Rối loạn chức năng thận [2], [20], [21] Chì

Ảnh hưởng đến hệ thần

kinh…

Sảy thai

Dị tật bẩm sinh [2], [22]–[24] Thủy ngân Mất trí nhớ

Suy đa tạng…

Bệnh Wilson và Menkes

Xơ gan [25]–[27] Đồng Suy thận cấp tính

Suy đa tạng…

1.2. Các vật liệu hấp phụ phổ biến

Để giảm thiểu sự phát thải kim loại ra môi trường bên ngoài, nhiều nhà máy, khu công

nghiệp đã sử dụng nhiều phương pháp như phương pháp kết tủa hóa học [28]–[30], phương

pháp điện phân [31]–[33], phương pháp trao đổi ion [34]–[36], phương pháp keo tụ [37]–[39]

và một số phương pháp khác [40]–[43]. Những phương pháp kể trên thường tốn nhiều chi phí

để mua các hóa chất, dụng cụ, thiết bị hiện đại để xử lý nước thải, cần phải có đội ngũ giàu

kinh nghiệm và kiến thức về các phương pháp cũng như cách bảo quản các thiết bị dụng cụ xử

lý nước thải [44], các phương pháp hóa học thường đưa vào nước đã được xử lý một lượng lớn

các ion khác gây sự ô nhiễm ion lạ sau khi xử lý các ion kim loại có trong nước, những phương

pháp xử lý trên chỉ hiệu quả đối với nguồn nước thải chứa hàm lượng kim loại lớn [43]. Vì vậy

để xử lý hiệu quả các nguồn nước thải chứa hàm lượng kim loại từ 10-100 mg/L, phương pháp

được áp dụng là phương pháp hấp phụ. Các vật liệu thường được sử dụng để hấp phụ.

Bảng 3. Một số vật liệu hấp phụ phổ biến

Hàm lượng hấp phụ Trích Vật liệu Kim loại (mg/L) dẫn

3

5-60 [45] Cr(VI)

As(III) - [46]

Pb(II) 2-100 Carbon hoạt

tính [47] Cu(II) 1-16

Cd(II) 1-6

Fe(III) 162.78 [48] Zn(II) 38.41 Zeolite Cu(II) 116.25 [49] Pb(II) 135.15

Hg(II) 3-100. [50] Pb(II) 6-41.4 Đất sét

Cd(II) 16.7 [51]

1.3. Vật liệu hấp phụ: Cellulose biến tính

1.3.1. Ưu điểm của cellulose biến tính

Các vật liệu kể trên được sử dụng nhiều và có nhiều hiệu quả, tuy nhiên các vật liệu

này chỉ có khả năng hấp phụ một vài kim loại, một số loại vật liệu có quy trình tổng hợp phức

tạp, cần có các thiết bị chuyên dụng sẽ không phù hợp với một số phòng thí nghiệm không có

đầy đủ trang thiết bị [44], [52]. Vì vậy, loại vật liệu mới được tìm ra và áp dụng để hấp phụ

kim loại nặng trong nước là cellulose và dẫn xuất là chitosan. Cellulose dễ tìm kiếm nguồn vật

liệu thô, quy trình sơ chế ban đầu đơn giản, không cần điều kiện phức tạp (về nhiệt độ, áp suất,

khí trơ), thân thiện với môi trường và con người. Cellulose tồn tại các nhóm –OH giúp cho hợp

chất này tạo ra các dẫn xuất khác nhau như ester, carbamte, ether, aldehyde,…[44], [53].

Bảng 4. Khả năng hấp phụ của cellulose qua các phương pháp điều chế

Cellulose

Phương pháp Kim loại hấp phụ Hàm lượng (mg/g)

Cu(II) 24

Pb(II) 83 Ester hóa

Cd(II) 169

Cu(II) 36

Ni(II) 9 Halogen hóa

4

Pb(II) 104

184 Ni(II) Oxi hóa 236 Cu(II)

2.5 Co(II)

12 Zn(II) Ether hóa 246 Cu(II)

188 Ni(II)

30-51 Cu(II) Quang ghép

49.6 – 76 Cu(II)

280 Hg(II)

7 Fe(III) Ghép bức xạ năng lượng

cao 7 Cr(III)

4 Cd(II)

6 Pb(II)

45 Cr(VI)

138 (30oC)-210 (60oC) Hg(II)

39-104 Cu(II)

97 Ni(II) Ghép hóa học 168 Cd(II)

75.8 Pb(II)

20 Co(II)

5

27 Zn(II)

Cellulose được lựa chọn nhiều hơn chitosan vì khả năng lấy vật liệu thô từ tự nhiên là

bông, lá cây, thân cây… dễ hơn chitosan phải trích xuất từ nguồn nguyên liệu là vỏ tôm, cua…

với quy trình phức tạp, tốn nhiều chi phí và xác suất tạo thành chitosan ít hơn cellulose. Hai

nhóm –OH ở vị trí C2-C3 của cellulose giúp cho phản ứng oxi hóa tạo thành nhóm –CHO dễ

dàng hơn so với chitosan có hai nhóm –OH ở vị trí C3-C5. Vì thế, cellulose thường được ngưng

tụ với các hợp chất hữu cơ để từ đó tạo phức bền với các ion kim loại. Trên thế giới, cellulose

còn được cải thiện tính chất bằng các tác nhân khác nhau [44].

Bảng 5. Một số tác nhân biến tính trên cellulose

Nguyên liệu Tác nhân biến tính Năm nghiên cứu

Acrylonitrile 1995 Hydroxylamine

Succinic anhydride 2000 Bột gỗ

Citric acid 2004

Acrylic acid 2006

Sodium metaperiodate 1984

Sodium metaperiodate 1990 Hydroxamic acid Cellulose Cysteine 1999

Acrylamide 2003

Acrylic acid 1999

Acrylamide

Ethylenediamine 2002 Vỏ chuối,

Succinic anhydride thân cây hoa

hướng dương, bã Urea 2002

mía Hydroxylamine 2006 Acrylonitrile

1.3.2. Thiosemicarbazide cellulose

Để biến tính cellulose, một tác nhân khác được sử dụng là thiosemicarbazide. Cellulose

biến tính sẽ có nhóm C=S, tạo liên kết bền với các kim loại trong nước. Các tác nhân

6

thiosemicarbazide bao gồm có nhóm thế và không nhóm thế.

Thiosemicarbazide không nhóm thế [52], [54]–[56].

Bảng 6. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide không nhóm thế

Kim Nguyên liệu thô Hàm lượng loại

Ag(I) 153.54 mg/g Thân cây ngô

Muối Natri của carboxymethyl Cu(II) 144.90 mg/g cellulose

Cd(II) 279.93 mg/g Epoxy cellulose Hg(II) 505.50 mg/g

Cd(II) 157.04 mg/g Xơ polyacrylonitrile Pb(II) 194.77 mg/g

Thiosemicarbazide có nhóm thế [57]–[59].

Bảng 7. Một số cellulose biến tính của thiosemicarbazide có nhóm thế

Nguyên liệu thô Kim loại Hàm lượng

140 mg/g Au(III)

(Hai vật liệu khác 198.31 mg/g nhau) Xơ bông

Pd(II) 87.43 mg/g

Ag(I) 71.14 mg/g

7

Pb(II) 239.64 mg/g Bông Cd(II) 92.32 mg/g

Vì những lý do trên, trong nghiên cứu này, chúng tôi chọn vật liệu thô là bông Ấn Độ

(Gossypium hirsutum L.) với tác nhân biến tính là N(4)-morpholinothiosemicarbazide để tạo

1.4. Mục tiêu nghiên cứu

ra một vật liệu mới có khả năng hấp phụ ion kim loại.

- Loại bông Ấn Độ này có các tính chất khác so với các loại bông ở các báo cáo, nên

quy trình oxi hóa bông bằng KIO4 được khảo sát xúc tác, pH, thời gian, nhiệt độ, tỉ lệ khối

lượng, nồng độ NaCl để tìm điểm tối ưu trong từng biến.

- Tiếp đến, vì đây là tác nhân biến tính mới được ngưng tụ với cellulose. Vì vậy, khảo

sát đơn biến với các biến là thời gian, nhiệt độ, thời gian để tìm ra điểm tối ưu trong từng biến.

- Sau đó, khảo sát các đơn biến của quá trình hấp phụ của vật liệu với kim loại Cu(II)

qua các biến nhiệt độ, thời gian, pH, tốc độ lắc để tìm ra điểm tối ưu trong từng biến.

- Sau khi xác định các đơn biến của quá trình hấp phụ, khảo sát các phương trình động

học, nhiệt động, bậc phản ứng được tiến hành. Sau đó là khảo sát quá trình giải hấp và tái hấp

phụ.

-Tất cả sản phẩm của cellulose đều được đo phổ FT-IR, SEM, XRD, BET, TGA và các

8

dung dịch đều được đo mật độ quang để đối chứng lại.

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM

2.1. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị

Sodium hydroxide, hydrogen peroxide 30%, hydrochloric acid 36.5%, potassium

iodide, potassium permangate, potassium hydroxide, soidum hydroxide, sodium chloride, hồ

tinh bột, sodium thiosulfate pentahydrate, boric acid (rắn), acetic acid đặc, phosphoric acid đặc,

sulfuric acid đặc, carbon disulfide, ammonia, hydrazine hydrate, ethanol, copper sulfate

pentahydrate, ethyl acetate: Xilong – Trung Quốc, potassium iodate: BDH – Anh, morpholine,

natri chloroacetate: Sigma-Aldrich – Mỹ, bông Ấn Độ: Nhà kho GLE Logistic, TPHCM, VN.

Bình cầu chịu nhiệt 500 mL, cốc 250 mL, hệ thống sinh hàn, erlen 100 mL, 500mL,

buret 25 mL, ống dẫn khí, máy khuấy từ, bể điều nhiệt, máy đo pH cầm tay (Winlab), cân kỹ

2.2. Tẩy rửa bông thô

thuật, giấy lọc, hệ thống lọc chân không, bếp điện, nhiệt kế.

3.0 g bông thô, 6.0 g NaOH được cho vào bình cầu chịu nhiệt 500 mL chứa 300 mL

nước, khuấy đều và được đun ở 100oC trong 2.0 giờ. Sau đó, đổ hết phần dung dịch trong bình

cầu, cho 20 mL H2O2 30% vào bình cầu, đun ở 100oC trong 30 phút. Sau đó, bông được lọc và

ngâm trong dung dịch HCl 0.1M tại nhiệt độ 25oC trong 2.0 giờ. Sau đó, bông được lọc và rửa

2.3. Điều chế KIO4

lại nhiều lần bằng nước, sấy khô ở nhiệt độ 70oC, thu được bông sạch (TCR).[60]

KI + 8KOH + 4Cl2  8KCl + KIO4 + 4H2O

10 g KI, 20 g KOH cho vào cốc 100 mL chứa 60 mL nước, được khuấy bằng máy khuấy

từ. Cho KMnO4 vào erlen có ống dẫn khí, có gắn với buret chứa HCl đặc. Dẫn khí sinh ra vào

2.4. Oxi hóa bông

cốc 100 mL trong 3.0 giờ. Kết tủa được để lắng, lọc và sấy khô ở nhiệt độ 70oC.

Hình 1. Quy trình oxi hóa TCR

Cho bông và KIO4 vào erlen 100 mL theo tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:8 với pH

dung dịch đệm của CH3COOH = 3.0 được phản ứng ở 45oC trong 6.0 giờ ở điều kiện không

có ánh sáng. Sản phẩm phản ứng được lọc, rửa sạch với nước, sấy khô tại 70oC và thu được

9

bông đã oxi hóa (TC).[53]

2.5. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi hóa bông

Các mức đơn biến đều có mẫu blank để đối chứng. Các dung dịch sau phản ứng đều

được chuẩn độ và đo mật độ quang tại bước sóng 287.80 nm.

Sự ảnh hưởng của thành phần dung dịch đệm đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng

bông:KIO4 = 1:1 với pH dung dịch đệm là 3.0 được phản ứng ở 25oC trong 6.0 giờ với các acid

khác nhau: H2SO4, H3PO4, CH3COOH.

Sự ảnh hưởng của pH dung dịch đệm đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4

= 1:1 với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 2.0; 2.5; 3.0; 3.5; 4.0; 4.5; 5.0 được phản ứng

ở 25oC trong 6.0 giờ.

Sự ảnh hưởng của thời gian đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:1

với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được phản ứng ở 25oC trong 4.0; 5.0; 6.0; 7.0;

8.0; 9.0 giờ.

Sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:1 với

pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được phản ứng ở 25oC; 35oC; 45oC; 55oC; 65oC trong

6.0 giờ.

Sự ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng

bông:KIO4 = 1:1; 1:2; 1:4; 1:6; 1:8; 1:10 với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được

phản ứng ở 45oC trong 6.0 giờ.

Sự ảnh hưởng của lực ion đến số mmol CHO/g: Tỉ lệ khối lượng bông:KIO4 = 1:8 với

với pH dung dịch đệm của CH3COOH là 3.0 được phản ứng ở 45oC trong 6.0 giờ với lực ion

2.6. Chuẩn độ và đo mật độ quang dung dịch sau khi oxi hóa bông

được điều chỉnh bằng NaCl ở các nồng độ khác nhau: 0.05M; 0.10M; 0.15M; 0.20M; 0.25M.

Chuẩn độ: Chiết dung dịch sau oxi hóa với ethyl acetate. Rút 1 mL dung dịch sau khi

chiết định mức đến 100 mL, rút 5 mL dung dịch định mức cho vào erlen 100 mL với 5 mL

H2SO4 0.1M và 5 mL dung dịch KI 0.1M và chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0.1M với chỉ

thị là hồ tinh bột.

Đo mật độ quang.

Pha các dung dịch sau. [61]

S1: Dung dịch đệm KI: Hòa tan 6.3 g boric acid vào bình định mức chứa 700 mL nước

và lắc đều. Thêm 10 g KI và định mức đến vạch.

S2: H2SO4 0.1M: Thêm từ từ 5.6 mL H2SO4 đặc vào bình định mức chứa 900 mL nước,

10

lắc đều và định mức đến vạch.

S3: KIO3 4.7x10-3 M: Hòa tan 0.5g KIO3 rắn trong bình định mức chứa 400 mL nước,

lắc đều và định mức đến vạch.

S4: KIO3 4.7x10-5 M: Rút 5.0 mL dung dịch S3, thêm 0.5 g KI và 10 mL S2, hòa tan và

định mức đến 500 mL.

Để dựng đường chuẩn [61]: Dung dịch chuẩn được pha như sau: Rút 5, 6, 7, 8, 9, 10 và

20 mL dung dịch S4 và định mức đến 100 mL bằng dung dịch S1. Đối với dung dịch blank:

Rút 10 mL dung dịch S2 và định mức đến 100 mL với dung dịch S1.

Để đo mật độ quang dung dịch mẫu: Rút 1 mL dung dịch sau khi chiết, 5 mL dung dịch

S1, 5 mL dung dịch S2 vào bình định mức 100 mL, định mức đến vạch và lắc đều. Đối với

khảo sát tỉ lệ khối lượng giữa bông và KIO4, từ tỉ lệ 1:4 đến 1:10, rút 1 mL dung dịch sau oxi

hóa, 5 mL dung dịch S1, 5 mL dung dịch S2 vào bình định mức 100 mL, định mức đến vạch

và lắc đều. Sau đó rút 40 mL dung dịch vừa pha vào bình định mức 100 mL khác, định mức

đến vạch và lắc đều.

2.7. Ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide

Các dung dịch được quét tại bước sóng 287.80 nm.

Hình 2. Quy trình ngưng tụ TC với N(4)-

morpholinothiosemicarbazide

TC được ngưng với N(4)-morpholinothiosemicarbazide [62] với tỉ lệ khối lượng là 1:2,

pH dung dịch là 5.0, được đun ở nhiệt độ 80oC trong 6 giờ. Sau đó sản phẩm phản ứng được

lọc, rửa bằng ethanol nóng, sấy khô ở 70oC và thu được sản phẩm sạch bông đã ngưng tụ

2.8. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ TC với

N(4)-morpholinothiosemicarbazide

(MTC).

Các MTC được hấp phụ ion Cu2+ để so sánh hiệu suất giữa các MTC ở các mức đơn

11

biến khác nhau. Các dung dịch sau hấp phụ được đo mật độ quang tại bước sóng 800.00 nm.

Sự ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: Tỉ lệ khối lượng của TC:

N(4)-morpholinothiosemicarbazide là 1:2, pH dung dịch là 5.0 được đun ở nhiệt độ 80oC trong

2; 4; 6; 8 giờ.

Sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: Tỉ lệ khối lượng của TC:

N(4)-morpholinothiosemicarbazide là 1:2, pH dung dịch là 5.0 được đun ở nhiệt độ 40oC; 60oC;

2.9. Hấp phụ ion Cu2+ bằng MTC

80oC; 100oC trong 6 giờ.

Hình 3. Quy trình hấp phụ/giải hấp của MTC

0.05 g MTC được cho vào erlen chứa 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung

dịch là 6.0, nhiệt độ dung dịch là 30oC được hấp phụ trong thời gian 30 phút với tốc độ 80

2.10. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của MTC với

ion Cu2+

RPM.

Các MTC ở các mức đơn biến đều được hấp phụ ion Cu2+ để so sánh hiệu suất của

MTC đơn biến. Các dung dịch sau hấp phụ được đo quang tại bước sóng 800.00 nm.[53]

Sự ảnh hưởng của pH dung dịch đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05g MTC được hấp

phụ trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 1.0; 2.0; 3.0; 4.0; 5.0; 6.0,

nhiệt độ dung dịch là 30oC trong thời gian 30 phút với tốc độ 80 RPM.

Sự ảnh hưởng của thời gian hấp phụ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được

hấp phụ trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 6.0 và nhiệt độ dung

dịch là 30oC trong thời gian 10; 20; 30; 40; 50; 60 phút với tốc độ 80 RPM.

Sự ảnh hưởng của nhiệt độ dung dịch đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC

được hấp phụ trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 6.0 và nhiệt độ

12

dung dịch là 30oC; 40oC; 50oC; 60oC; 70oC; 80oC trong thời gian 30 phút với tốc độ 80 RPM.

Sự ảnh hưởng của tốc độ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được hấp phụ

trong 50 mL dung dịch CuSO4 100 mg/L với pH dung dịch là 6.0 và nhiệt độ dung dịch là 30oC

2.11.Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, động học cho quá trình hấp

phụ của MTC với ion Cu2+

trong thời gian 30 phút với tốc độ 80; 160; 240; 320 RPM.

Phương trình động học: 0.05 g MTC hấp phụ ion Cu2+ tại các thời gian khác nhau: 10;

15; 20; 25; 30 phút với các nồng độ của Cu2+ khác nhau là 100; 75; 50 mg/L trong dung dịch

có pH = 6.0 và nhiệt độ là 30oC với tốc độ là 80 RPM [53][59].

Phương trình nhiệt động hấp phụ: 0.05 g MTC hấp phụ ion Cu2+ có nồng độ 100 mg/L

tại các nhiệt độ dung dịch khác nhau được đo trực tiếp: 29oC; 31oC; 33oC; 35oC; 38oC với pH

dung dịch là 6.0 trong thời gian 30 phút [53][59].

Phương trình đẳng nhiệt hấp phụ: 0.05g MTC hấp phụ ion Cu2+ tại các nồng độ khác

nhau từ 10-100 mg/L tại nhiệt độ dung dịch là 30oC trong pH dung dịch là 6.0 với thời gian là

2.12. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất hấp phụ

30 phút với tốc độ là 80 RPM [53][59].

Sự ảnh hưởng của cặp nhiệt độ và thời gian đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g

100 mg/L với các nhiệt độ dung dịch khác nhau

MTC được hấp phụ với 50 mL dung dịch Cu2+

30oC; 40oC; 50oC; 60oC ở các thời gian khác nhau 10; 20; 30; 60 phút với pH dung dịch là 6.0

và tốc độ 80 RPM.

Sự ảnh hưởng của pH và thời gian đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được

hấp phụ với 50 mL dung dịch Cu2+ 100 mg/L với các pH dung dịch khác nhau 4.0; 5.0; 6.0

trong các khoảng thời gian khác nhau 10; 20; 30; 60 phút ở nhiệt độ dung dịch là 30oC và tốc

độ 80 RPM.

Sự ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hiệu suất hấp phụ ion Cu2+: 0.05 g MTC được

hấp phụ với 50 mL dung dịch Cu2+ 100 mg/L với các pH dung dịch khác nhau 4.0; 5.0; 6.0 ở

2.13. Giải hấp và tái sử dụng

các nhiệt độ khác nhau 30oC; 40oC; 50oC; 60oC trong thời gian 30 phút và tốc độ 80 RPM.

Giải hấp: 0.05 g MTC-Cu được cho vào cốc chứa 50 mL dung dịch HCl 0.1M và được

khuấy trong 10 phút. Dung dịch được sử dụng để đo mật độ quang tại bước sóng để xác định

phần trăm giải hấp của MTC.[53]

Tái sử dụng: Sau khi giải hấp MTC bằng dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa, sau đó

13

rửa MTC bằng nước nhiều lần và sấy ở 70oC, thu được MTC tái sử dụng.

2.14. Đo mật độ quang dung dịch sau hấp phụ

Khảo sát đơn biến điều kiện ngưng tụ và hấp phụ: Rút 2 mL dung dịch sau hấp phụ cho

vào bình định mức 100 mL. Sau đó cho lần lượt 26; 28; 30; 32; 34; 36; 38; 40; 42; 44 mL dung

dịch CuSO4 0.1M chuẩn, định mức đến vạch và đo quang ở bước sóng 800 nm.

Xây dựng phương trình nhiệt động học, bậc phản ứng, đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến

hiệu suất hấp phụ, giải hấp và tái sử dụng: Rút 2 mL dung dịch sau hấp phụ cho vào bình định

mức 100 mL. Sau đó cho lần lượt 30; 32; 34; 36; 38 mL dung dịch CuSO4 0.1M chuẩn, định

2.15. Phương pháp tính toán

mức đến vạch và đo quang ở bước sóng 800 nm.

 IO +7I +8H 8Cl +4I +4H O

2.15.1. Chuẩn độ xác định mmol CHO/g

 4

2

2

 IO +5I +6H 6Cl +3I +3H O

(1)

 3

2

2

-

(2)

2- I +2S O 2 3

2

2- 2I +S O 6

4

(3)

Dung dịch blank: Gọi số mol ban đầu của KIO4 là (a+b).

Dung dịch phản ứng: Gọi a là số mol của KIO4, b là số mol của KIO3.

Gọi c là số mol của I2.

Có hệ phương trình: 4a + 4b = c1

mmol CHO/g =

2b m

4a + 3b = c2

Trong đó m là khối lượng bông trước oxi hóa.

2.15.2. Đo mật độ quang xác định mmol CHO/g

Từ phương trình chuẩn tìm được ở bước sóng 287.80 nm: y = 40.39x – 3.033.10-4 tương

ứng với số mol của I2 sinh ra.

Với hệ phương trình tương tự phương pháp chuẩn độ, từ đó sẽ tính được số mmol

CHO/g.

2.15.3. Đo mật độ quang xác định hiệu suất hấp phụ

Tính được nồng độ (mg/L) của ion Cu2+ lúc cân bằng từ phương trình đường thẳng có

dạng y = ax + b được dựng từ phương pháp thêm chuẩn. Để tính được nồng độ Cf, thay y = 0

f

%Ad=

C -C i 100

14

sẽ thu được Cf và lấy giá trị tuyệt đối Cf.

Trong đó Ci là nồng độ ban đầu của ion Cu2+, Cf là nồng độ lúc cân bằng của ion Cu2+.

2.15.4. Tính sai số

Các phép tính sai số sau được áp dụng để tính cho phương trình đẳng nhiệt, động học.

n

q

-q

e,exp

e,cal

2

i

Bao gồm các thông số:

SSE=

n

i=0

n

SAE=

q

-q

Tổng sai số bình phương (SSE)

e,exp

e,cal

i=1

n

-q

e,exp

e,cal

Tổng sai số tuyệt đối (SAE)

2

2 χ =

Chi bình phương (χ2)

 q q

i=1

e,cal

Δq(%)=

q

-q

e,exp

e,cal

Độ lệch chuẩn (Δq%)

2

i

1 n-1

Trong đó

n: số bậc (số thí nghiệm).

qe,exp: dung lượng hấp phụ thực nghiệm (mg/g).

qe,cal: dung lượng hấp phụ lý thuyết (mg/g).

Các phép tính sai số sau được sử dụng để đánh giá độ chính xác, độ sai khác và sự ảnh

2

hưởng của phương pháp đến mmol CHO/g.

t =

d tb s d

2

2

2 s =

s = x

(x -x) i n-1

s n

CV =

.100

ε = t.s x

s x

 s = d (d -d ) tb i n-1

2 S 1 2 S 2

F=

Trong đó:

2>S2

2).

F là hệ số Fischer (S1

 là cận tin trung bình.

x là hàm lượng trung bình.

CV là độ lệch chuẩn tương đối.

15

t là hệ số Student.

n là số lần thí nghiệm.

sd là độ lệch chuẩn tương đối.

- I

I

am

CI =

x100%

002 I

002

2.15.5. CI (crystallinity index)

Trong đó:

I002: độ cao của peak 002.

Iam: độ cao của peak thấp nhất giữa peak 002 và 101.

2.15.6. Phương trình đẳng nhiệt

=

+

1 q

1 K q

1 C

1 q

e

L m

e

m

  

  

Phương trình đẳng nhiệt Langmuir.

Trong đó:

qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).

qm: Dung lượng hấp phụ cực đại (mg/g).

KL: Hằng số Langmuir (L/mg).

R = L

1 1+(1+K C ) L o

Ce: Nồng độ cân bằng của dung dịch (mg/L).

RL: Hệ số tách (seperation factor).

RL > 1: Giải hấp.

RL = 1: Hấp phụ tuyến tính.

0 < RL < 1: Hấp phụ diễn ra.

RL = 0: Hấp phụ không thuận nghịch.

ln q = ln K + ln C

F

e

e

1 n

Phương trình đẳng nhiệt Freundlich.

Trong đó:

qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).

KF: Hằng số Freundlich (L/mg).

Ce: Nồng độ cân bằng của dung dịch (mg/L).

n là cường độ hấp phụ.

16

Phương trình đẳng nhiệt Temkin.

q = e

lnA + T

lnC e

RT b

RT b

T

T

Trong đó:

qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).

Ce: Nồng độ cân bằng của dung dịch (mg/L).

AT: Hằng số cân bằng đẳng nhiệt Temkin (L/mg).

bT: Hằng số Temkin (J/mol).

R: 8.314 J/mol.K, T = 298K.

2 lnq =lnq -K .ε s

ad

e

Phương trình đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich.

Trong đó:

qe: Nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).

qs: Dung lượng hấp phụ bão hòa đẳng nhiệt lý thuyết (mg/g).

Kad: Hằng số đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich (mol2/kJ2).

ε = RTln 1+

1 C

e

  

  

: Hằng số đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich.

o

ΔG = -RTlnK c

lnK =- c

o o ΔH ΔS + R RT

K = c

q e C

e

2.15.7. Phương trình nhiệt động

R là hằng số khí (8.314 J/K.mol).

T là nhiệt độ (K).

Kc là hằng số nhiệt động.

qe nồng độ cân bằng kim loại trong pha rắn (mg/g).

Ce nồng độ dung dịch cân bằng (mg/L).

ΔHo: sự thay đổi enthalpy (J/mol).

ΔSo: sự thay đổi entropy (J/mol.K).

17

ΔGo: năng lượng tự do Gibbs (kJ/mol).

2.16. Phương pháp nghiên cứu

2.16.1. Chuẩn độ thể tích

Các dung dịch sau khi oxi hóa được chuẩn độ thể tích để xác định số mmol CHO/g của

TC bằng buret 25.00 mL chia vạch 0.05mL tại phòng Thực hành Hóa Đại cương, khoa Hóa

học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

2.16.2. Phổ hấp thu electron UV-Vis

Xác định số mmol CHO/g của TC, % loại bỏ ion Cu2+ khỏi dung dịch, % giải hấp phụ

được phân tích từ phổ hấp thu electron, được thực hiện trên máy Perkin-Elmer Lamda 25 UV-

VIS SPECTRUM tại bước sóng 287.80 nm (các dung dịch sau oxi hóa) và trong vùng bước

sóng từ 600 – 800 nm (các dung dịch sau hấp phụ), tại Trung tâm phân tích 1, khoa Hóa học,

trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

2.16.3. Phổ hấp thu hồng ngoại FT-IR

Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành đo phổ hấp thu hồng ngoại FT-IR, bước

sóng 4000-450 cm-1, ép viên KBr trên máy TENSOR 27-BRUCKER – Đức, tại Viện Hóa học

Công nghệ Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh nhằm xác định sự biến đổi của các nhóm chức

trong bông trước và sau oxi hóa, cũng như kiểm tra sự có mặt của N(4)-

morpholinothiosemicarbazide.

2.16.4. Phổ nhiễu xạ tia X – XRD

Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành đo phổ nhiễu xạ tia X để xác định cấu trúc

tinh thể của vật liệu qua từng giai đoạn được tiến hành đo trên máy D8 Advance Eco - Bruker

AXS - Đức, tại trường Đại học Bách Khoa, Thành phố Hồ Chí Minh, với góc quét 2 = 10-

80o, tại Cu = 0.154nm tại 40 kV.

2.16.5. Chụp kính hiển vi điện tử quét (SEM)

Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành chụp SEM để xác định hình dạng bề mặt

được tiến hành chụp trên máy HITACHI S-4800 HI-9039-0006, Khu Công nghệ cao Quận 9,

Thành phố Hồ Chí Minh.

2.16.6. Đo diện tích bề mặt BET

Các mẫu (TCR, TC, MTC) được tiến hành đo BET để xác định diện tích bề mặt được

tiến hành trên máy Nova Station A – Quantachrome, khu Công nghệ cao Quận 9, Thành phố

Hồ Chí Minh, khí phân tích là nitrogen.

2.16.7. Phân tích nhiệt TGA/DSC

Các mẫu (TCR, TC, MTC, MTC-Cu) được tiến hành phân tích nhiệt để xác định độ

18

bền nhiệt được tiến hành trên máy Labys Evo (TG-DSC-1600oC) tại Trung tâm phân tích 1,

khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, trong môi trường khí

nitrogen, nhiệt độ đo từ 50-700oC với tốc độ gia nhiệt là 10oC/phút.

2.16.8. Phân tích thành phần nguyên tố EDX

Các mẫu (MTC, MTC-Cu) được tiến hành phân tích thành phần nguyên tố EDX để sự

19

có mặt của các nguyên tố trong vật liệu ở khu Công nghệ cao Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Tẩy rửa bông thô

Trong bông thô chứa nhiều thành phần khác không mong muốn như: hemicellulose[63],

lignin[64], sáp[65], pectin[66], protein[67], màu tự nhiên[68], thuốc nhuộm tự nhiên[69] và

các chất không phải cellulose khác (cation).

Hình 4. Cấu trúc đại diện cho hemicellulose

Hình 5. Cấu trúc đại diện cho lignin

Hình 6. Cấu trúc đại diện cho sáp tự nhiên

20

Hình 7. Cấu trúc đại diện cho pectin

Hình 8. Cấu trúc đại diện cho protein

21

(a) (b)

Hình 9. (a).Cấu trúc đại diện cho chất màu tự nhiên; (b). Thuốc

nhuộm tự nhiên

Đối với các hemicellulose, lignin, sáp, pectin, protein có khả năng hòa tan tốt trong

dung dịch kiềm. Vì vậy, để loại bỏ các chất này, bông thô được ngâm trong dung dịch NaOH.

Đối với các chất màu không hòa tan tốt trong dung dịch kiềm, dung dịch H2O2 30% được sử

dụng để oxi hóa các chất màu và thuốc nhuộm tự nhiên. Để loại bỏ các cation kim loại còn sót

lại trên bông và trung hòa môi trường base thì cần phải ngâm bông trong HCl 0.1M, sau đó rửa

bằng nước nhiều lần và sấy khô sẽ thu được bông sau tẩy rửa. Phần trăm cellulose thu được

3.2. Khảo sát đơn biến để xác định các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi hóa bông

sau quá trình tẩy rửa là khoảng 93%.

Ở các mức đơn biến đều có dung dịch mẫu và dung dịch so sánh (blank). Lý do phải có

dung dịch blank vì ở các điều kiện khác nhau ở các mức đơn biến sẽ ảnh hưởng đến sự phản

-¸I- và H+ trong dung dịch.

ứng của IO4

Các dung dịch mẫu và dung dịch blank được chuẩn độ và đo mật đo quang để so sánh

sự biến thiên giữa hai kết quả của hai phương pháp. Ở phương pháp đo mật độ quang, có hai

phương trình đường chuẩn ứng với hai bước sóng cực đại là 287.80 nm với phương trình là y

= 40.39x – 3.033.10-4 (R2 = 0.9984) và 350.60 nm với phương trình là y=26.11x + 3.033.10-4

(R2 = 0.985). Với R2 của bước sóng 287.80 nm lớn hơn 350.60 nm, vì vậy các dung dịch được

chọn đo mật độ quang ở bước sóng 287.80 nm. Hệ số Fisher (F) và Student (t) được sử dụng

để đánh giá độ chính xác và độ sai khác của dữ liệu được thực hiện bởi hai phương pháp đo là

22

chuẩn độ và đo mật độ quang (UV-Vis).

ụ h t p ấ h ộ Đ

Bước sóng

Hình 11. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu tố

đơn biến thành phần dung dịch đệm

(nm) Hình 10. Phổ UV-Vis của dung dịch chuẩn (20mL)

Các acid được khảo sát thành phần đệm là CH3COOH, H2SO4, H3PO4. Từ hình 11 có

thể thấy được ở cả 2 phương pháp, các giá trị mmol CHO/g của các thành phần đệm khác nhau

không có sự khác nhau rõ rệt. Từ đó có thể chứng minh rằng thành phần dung dịch đệm không

23

ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của vật liệu. Để xét các giá trị của hai phương pháp có sự sai

khác, giá trị Fisher (F) và Student (t) được đánh giá. Ở bảng 8, giá trị Fisher của các thành phần

được xác định và so sánh với giá trị F chuẩn = 19, có thể thấy được các giá trị F tính đều nhỏ

hơn F bảng, chứng minh rằng hai phương pháp chuẩn độ và đo quang có sự sai khác là do yếu

tố ngẫu nhiên gây ra. Theo số liệu của bảng 9, giá trị t tính nhỏ hơn giá trị t chuẩn (t chuẩn =

2.447) nên hai phương pháp này được xác định sự sai khác là không đáng kể.

Cuối cùng, để khẳng định lại sự không ảnh hưởng của thành phần cũng như đánh giá

các phương pháp có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC, đánh giá ANOVA hai biến có

lặp được thực hiện.

+ FA = 0.02439 < F 1;12;0.95 = 4.75 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng

đến hàm lượng CHO của TC.

+ FB = 0.31707 < F 2;12;0.95 = 3.89 chứng minh rằng thành phần đệm không ảnh hưởng

đến hàm lượng của TC.

+ FAB = 0.22439 < F 2;12;0.95 = 3.89 chứng minh rằng tương tác giữa phương pháp đo và

thành phần đệm không ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.

Bảng 8. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm

Chuẩn độ Đo quang

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

AcOH

4

0.52±0.035 (1) 0.58±0.030 4x10- 0.50±0.035 0.50±0.035 0.60±0.030 0.59±0.030 (2)

0.50±0.035 (3) 0.60±0.030

H2SO4

4

0.62±0.035 (1) 0.58±0.025 4x10- (2) 0.60±0.035 0.60±0.035 0.59±0.025 0.58±0.025

0.60±0.035 (3) 0.59±0.025

H3PO4

4

0.60±0.043 (1) 0.55±0.065 3x10- (2) 0.60±0.043 0.59±0.043 0.50±0.065 0.52±0.065

24

0.57±0.043 (3) 0.53±0.065

Bảng 9. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố thành phần đệm

Thành Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 phần n độ quang dtb

- - AcOH 0.50 0.59 0.0081 0.09 0.09

0.0 0.0 0.0004 H2SO4 0.60 0.58 2 2

0.0 0.0 0.0049 H3PO4 0.59 0.52 7 7

tổng = dtb

= 0 0.0134

sd = 0.0578

t = 0

Bảng 10. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thành phần đệm

ANOV

A

Nguồn SS MS F P- F d

f value crit

0.0 0.87 4.74 1 5.56 5.56 Phươn

2439 8493 7225 .10-6 .10-6 g pháp (A)

0.3 0.00 3.88 2 0.00 0.00 Thành

1707 0378 5294 7433 3717 phần (B)

0.2 5.44 3.88 2 0.01 0.00 Tương

2439 .10-6 5294 7878 8939 tác

1 0.00 0.00 Sai số

2 2733 0228

1 0.02 Tổng

7 805

pH dung dịch ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của bông và KIO4. Nếu pH dung dịch

- thành IO3

- và chuyển nhóm –OH thành nhóm –CHO. Vì vậy dung dịch được giữ ở mức

lớn hơn 7, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra phức (III), gây nên sự không phân hủy gốc

IO4

25

pH nhỏ hơn 7 để tạo thành phức (II). Phức (II) có khả năng sắp xếp điện tích để phân hủy và

- trong khi hai phức (I) và (III) không thể thực hiện được [70]. Vì vậy

tạo thành aldehyde và IO3

các pH được khảo sát là 2.0; 2.5; 3.0; 3.5; 4.0; 4.5; 5.0.

-

Hình 12. Cơ chế oxi hóa cellulose bằng IO4

Hình 13. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang của yếu

tố pH dung dịch

Từ hình 13 có thể thấy được rằng giá trị hàm lượng CHO đạt cực đại pH = 3.0 với thành

26

phần dung dịch đệm là acid CH3COOH. Tương tự với phương pháp đánh giá độ sai khác của

hai phương pháp đo quang và chuẩn độ của đơn biến thành phần đệm, ở đơn biến pH, các giá

trị F tính đều nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19), vậy chứng minh rằng độ sai khác của hai phương

pháp do yếu tố ngẫu nhiên. Đối với đánh giá độ tụ của hai phương pháp của đơn biến pH, giá

trị t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447), như vậy hai phương pháp không sự sai khác. Đánh

giá sự ảnh hưởng của pH và phương pháp đo đến hàm lượng CHO của TC thông qua ANOVA

hai biến có lặp.

+ FA = 1.0517 < F1;28;0.95 = 4.20 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng

đến hàm lượng CHO của TC.

+ FB = 1079.84 > F6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng pH dung dịch ảnh hưởng đến hàm

lượng CHO của TC.

+ FAB = 103.321 > F6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng tương tác giữa phương pháp đo và

pH dung dịch có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.

Bảng 11. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố pH

Chuẩn độ Đo quang

F mmo x trung x trung S2 S2 mmol l bình bình

pH = 2.0

0.40 0.27±

1) ±0.035 0.129

2.7 2.5 0.50 0.17± 0.45±0. 0.22±0. 1.

2) ±0.035 0.129 124 129 08 x10-3 x10-3

0.45 0.24±

3) ±0.035 0.129

pH = 2.5

2.23± 3.00

9.2

±0.124 0.238 1)

2.5 3.05 3.00±0. 2.42± 2.33±0. 3.

5x10-3

±0.124 124 0.238 238 2) 7 x10-3

2.90 2.35±

±0.124 0.238 3)

27

pH = 3.0

4.05 3.51±

1) ±0.072 0.089

8.5 1.3 4.00 4.02±0. 3.54± 1. 3.50±0.

2) ±0.072 072 0.089 53 089 x10-4 x10-3

4.00 3.47±

3) ±0.072 0.089

pH = 3.5

2.00 2.97±

1) ±0.189 0.209

5.8 7.1 1.90 1.98±0. 2.98± 1. 2.92±0.

2) ±0.189 189 0.209 21 209 5x10-3 x10-3

2.05 2.83±

3) ±0.189 0.209

pH = 4.0

1.10 1.61±

1) ±0.144 0.589

3.3 1.00 2.00± 1.03±0. 1.88±0. 0.0 1

2) ±0.144 0.589 144 589 5645 6.85 5x10-3

1.00 2.04±

3) ±0.144 0.589

pH = 4.5

0.95 1.40±

2.6

1) ±0.072 0.127

8.5 1.00 0.98±0. 1.37± 1.36±0. 3.

5x10-3

±0.072 072 0.127 127 2) 11 x10-4

1.00 1.30±

±0.072 0.127 3)

pH = 5.0

1.39± 0.00

7.5 ±0.215 0.250 1) 0.05±0. 1.28±0. 0.0 1.

215 250 1015 35 0.00 1.27± x10-3

28

2) ±0.215 0.250

0.15 1.19±

3) ±0.215 0.250

Bảng 12. Đánh giá độ tụ của hai phương pháp của yếu tố pH

(di- Chu Đo p di- di H ẩn độ quang dtb dtb)2

0.5 2 0.4 0.

0.23 12857 0.263022 .0 5 22

0.9 2 3.0 2.

0.67 52857 0.907937 .5 0 33

0.8 3 4.0 3.

0.52 02857 0.64458 .0 2 50

- 3 1.9 2.

-0.94 0.65714 0.431837 .5 8 92

- 4 1.0 1.

-0.85 0.56714 0.321651 .0 3 88

- 4 0.9 1.

-0.38 0.09714 0.009437 .5 8 36

- 5 0.0 1.

0.89708 -1.23 0.94714 .0 5 28

tổng= dtb =

3.475543 -0.28

sd = 0.761

t = 0.9734

Bảng 13. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố pH

ANOVA

d Nguồn SS MS F P- F

f value crit

1 0.871 0.871 1.05 5.5. 4.195 Phương

29

488 488 17 10-11 972 pháp (A)

53.68 8.947 107 8.88 6 2.445 pH (B)

247 9.84 348 .10-32 259

5.136 0.856 103. 8.76 2.445 6 Tương

088 321 .10-18 259 529 tác AB

0.232 0.008 2 Sai số

8 286

59.92 4 Tổng

1 35

Với đơn biến thời gian, giá trị hàm lượng CHO đạt cực đại tại thời gian 6 tiếng với pH

dung dịch = 3.0. Đối với yếu tố gây sai khác giữa hai phương pháp, F tính nhỏ hơn F bảng, vì

vậy yếu tố gây sai khác là yếu tố ngẫu nhiên. Với giá trị t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447),

hai phương pháp đo chuẩn độ và đo mật độ quang không có sự sai khác. Qua ANOVA hai biến

có lặp, có thể đánh giá được sự ảnh hưởng của thời gian và phương pháp đến hàm lượng CHO.

+FA = 1.76 < F1;24;0.95 = 4.26 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng đến

hàm lượng CHO.

+FB = 4168.172 > F5;24;0.95 = 2.62 chứng minh rằng thời gian ảnh hưởng đến hàm lượng

CHO.

+FAB = 1.45 < F 5;24;0.95 = 2.62 chứng minh rằng sự tương tác giữa phương pháp và thời

30

gian không ảnh hưởng đến hàm lượng CHO.

Hình 14. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố

thời gian

Bảng 14. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố thời gian

Chuẩn độ Đo quang

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

t = 4h

0.10±0.072 (1) 0.25±0.017

0.10±0.072 0.08±0.072 8.5x10-4 0.25±0.017 0.25±0.017 (2)

0.05±0.072 (3) 0.26±0.017

t = 5h

0.90±0.144 (1) 0.51±0.265

(2) 1.00±0.144 0.96±0.144 3.4x10-4 0.59±0.265 0.56±0.265

1.00±0.144 (3) 0.60±0.265

t = 6h

3.79±0.188 3.50±0.072 (1)

(2) 3.50±0.072 3.65±0.188 3.70±0.188 3.48±0.072 8.5x10-4

3.45±0.072 (3) 3.67±0.188

t = 7h

1.92±0.030 1.00±0.072 (1)

(2) 1.00±0.072 1.94±0.030 1.93±0.030 1.02±0.072 8.5x10-4

1.05±0.072 (3) 1.94±0.030

t = 8h

0.50±0.035 (1) 0.31±0.096

(2) 0.50±0.035 0.46±0.144 3.4x10-3 0.30±0.096 0.32±0.096

0.40±0.035 (3) 0.37±0.096

t = 9h

31

(1) 0.50±0.143 0.43±0.143 0.00±0.175 0.08±0.175

3.35x10-

0.40±0.143 0.17±0.175 (2)

3

0.40±0.143 0.08±0.175 (3)

Bảng 15. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố thời gian

Thờ Chuẩ Đo di di-dtb (di-dtb)2 i gian n độ quang

- 0.25 4 -0.17 0.10167 0.010336 0.08

0.46833 0.56 5 3 0.219336 0.4 0.96

- 3.7 6 -0.22 0.15167 0.023003 3.48

- 1.93 7 -0.91 0.84167 0.708403 1.02

0.20833 0.32 8 3 0.043403 0.14 0.46

0.41833 0.08 9 3 0.175003 0.35 0.43

tổng = dtb= -

1.179483 0.06833

sd = 0.4857

t = 0.3446

Bảng 16. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian

ANOV

A

Nguồn SS MS d F P- F

32

f value crit

0.04 0.04 1.76 0.00 4.25 1 Phương

3403 3403 5537 0316 9677 pháp (A)

51.2 10.2 4168 1.94. 2.62 5 Thời

3378 4676 .172 10-34 0654 gian (B)

1.78 0.35 1.45 3.96. 2.62 5 Tương

6114 7223 311 10-17 0654 tác AB

0.05 0.00 2 Sai số

9 4 2458

53.1 3 Tổng

223 5

Các phản ứng tạo thành các phức trung gian là các phản ứng thuận nghịch với chiều

thuận là chiều tỏa nhiệt. Vì vậy khi tăng nhiệt độ càng cao thì sẽ tăng tốc độ phản ứng và dần

chuyển thành chiều nghịch [70]. Vì vậy, yếu tố đơn biến nhiệt độ phản ứng được khảo sát với

cực đại tại 45oC. Sự sai khác của hai phương pháp đo chuẩn độ và mật độ quang do yếu tố yếu

tố ngẫu nhiên gây ra với giá trị F tính nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19). Với giá trị t tính nhỏ hơn

t bảng (t bảng = 2.447), nên hai phương pháp đo không có sự sai khác. Tương tự với các yếu

tố khác, đánh giá ANOVA hai biến có lặp được thực hiện để đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố

và phương pháp đo đến hàm lượng CHO.

+ FA = 2.17< F1;20;0.95 = 4.35 chứng minh rằng phương pháp đo không ảnh hưởng đến

hàm lượng CHO.

+ FB = 15310.74 > F4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng nhiệt độ ảnh hưởng đến hàm lượng

CHO.

+ FAB = 0.75< F 4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng sự tương tác của phương pháp đo và

33

nhiệt độ không ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.

Hình 15. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố

nhiệt độ

Bảng 17. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ

Chuẩn độ Đo quang

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

t = 25oC

(1) 0.40±0.144 0.43±0.174

0.46±0.144 0.50±0.144 3.4x10-3 0.29±0.174 0.36±0.174 (2)

0.35±0.174 (3) 0.50±0.144

T = 35oC

0.43±0.063 (1) 0.50±0.072

0.50±0.072 0.52±0.072 8.5x10-4 0.45±0.063 0.45±0.063 (2)

0.48±0.063 (3) 0.55±0.072

T = 45oC

3.35x10-

(1) 8.50±0.144 8.04±0.017

3

8.53±0.144 8.60±0.144 8.27±0.017 (2) 8.20±0.353

8.30±0.017 (3) 8.50±0.144

34

T = 55oC

1.50±0.072 (1) 1.31±0.089

1.45±0.072 1.48±0.072 8.5x10-4 1.33±0.089 1.34±0.089 (2)

1.50±0.072 (3) 1.38±0.089

T = 65oC

3.35x10-

1.00±0.144 (1) 0.92±0.201

3

0.93±0.144 1.00±0.201 (2) 0.90±0.144 1.02±0.201

0.90±0.144 (3) 1.08±0.201

Bảng 18. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nhiệt độ

Nhiệ Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 t độ n độ quang dtb

0.3 - 25 6 0.1 0.004 1.6.10-5 0.46

- 35 0.52 0.5 0.02 0.084 0.007056

0.22 45 8.2 8.53 6 0.33 0.051076

1.3 0.03 55 4 1.48 6 0.14 0.001296

1.0 - 65 0 0.93 -0.07 0.174 0.030276

tổng = dtb =

0.08972 0.104

sd = 0.14976

t = 1.5528

Bảng 19. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nhiệt độ

ANOVA

Nguồn SS MS F P-value df

0.098613 0.098613 2.176895 0.000149 1 Phương

35

pháp (A)

34

277.4306 69.35765 15310.74 1.51.10- 4 Nhiệt độ (B)

0.127787 0.031947 0.752244 0.001035 4 Tương tác

AB

0.0906 0.00453 20 Sai số

277.7476 29 Tổng

Điều kiện của phản ứng oxi hóa cellulose bằng KIO4 là phải trong bóng tối, khi phản

ứng tiếp xúc với ánh sáng sẽ được gia tăng tốc độ tạo thành phản ứng “quá oxi hóa” làm cho

tạo thành sản phẩm phụ tạo thành các chuỗi polymer không còn tồn tại nhóm CHO. Vì vậy để

tránh loại trừ việc trong lúc vừa cho bông vào phải tiếp xúc với ánh sáng, lượng KIO4 được

cho dư rất nhiều để vượt qua phản ứng “quá oxi hóa” [70]. Khảo sát tỉ lệ khối lượng bông:

KIO4 cho thấy rằng tại tỉ lệ 1:8 đạt hàm lượng cao nhất. Sự sai khác của hai phương pháp là do

yếu tố ngẫu nhiên, với giá trị F tính nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19). Hai phương pháp đo không

có sự sai khác vì t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447). Đánh giá ANOVA hai biến được thực

hiện nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của phương pháp đo và tỉ lệ khối lượng đến hàm lượng CHO.

+ FA = 772.1766 > F 1;28;0.95 = 4.20 chứng minh rằng phương pháp đo ảnh hưởng đến

hàm lượng CHO.

+ FB = 208363.2 > F 6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng tỉ lệ khối lượng ảnh hưởng đến

hàm lượng CHO.

+ FAB = 3452.194 > F 6;28;0.95 = 2.45 chứng minh rằng tương tác giữa phương pháp đo

36

và tỉ lệ khối lượng có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.

Hình 16. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố

đơn biến tỉ lệ khối lượng

Bảng 20. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng

Chuẩn độ Đo quang

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

1:1

0.33±0.112 (1) 0.50±0.144

0.50±0.144 0.46±0.144 3.4x10-3 0.42±0.112 0.38±0.112 (2)

0.38±0.112 (3) 0.40±0.144

1:2

0.63±0.039 (1) 0.50±0.072

0.50±0.072 0.52±0.072 8.5x10-4 0.61±0.039 0.61±0.039 (2)

0.60±0.039 (3) 0.55±0.072

1:4

37

4.88±0.224 (1) 5.00±0.143 5.03±0.143 4.88±0.224 4.98±0.224 (2) 5.00±0.143

3.35x10-

3

(3) 5.10±0.143 4.80±0.224

1:6

18.76±0.113 15.00±0.072 (1)

15.00±0.072 15.02±0.072 8.5x10-4 18.79±0.113 18.68±0.113 (2)

18.70±0.113 15.05±0.072 (3)

1:8

41.54±0.065 50.00±0.124 (1)

49.90±0.124 49.95±0.124 2.5x10-3 41.59±0.065 41.56±0.065 (2)

41.57±0.065 49.95±0.124 (3)

1:10

13.87±0.635 10.90±0.144 (1)

11.00±0.144 13.56±0.635 (2) 10.96±0.144 3.4x10-3 13.83±0.635

14.07±0.635 11.00±0.144 (3)

1:12

6.94±0.035 9.90±0.144 (1)

10.00±0.144 9.96±0.144 3.4x10-3 6.78±0.035 6.85±0.200 (2)

6.84±0.035 10.00±0.144 (3)

Bảng 21. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố tỉ lệ khối lượng

Tỉ Thể Đo di- di (di-dtb)2 lệ tích quang dtb

- 1:1 0.46 0.38 0.08 0.65 0.4225

- - 1:2 0.52 0.61 0.09 0.82 0.6724

- 1:4 5.03 4.88 0.15 0.58 0.3364

38

15.0 - - 1:6 2 18.68 3.66 4.39 19.2721

49.9 1:8 5 41.56 8.39 7.66 58.6756

10.9 1:1 -

6 0 13.83 2.87 -3.6 12.96

1:1

2 9.96 6.85 2.38 5.6644 3.11

tổng = dtb =

0.73 98.0034

sd = 4.0415

t = 0.4778

Bảng 22. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố tỉ lệ khối lượng

ANOVA

Nguồn SS MS F P- F d

value crit f

5.50 5.50 772. 6.2 4.19 1 Phương

8193 8193 1766 7.10-22 5972 pháp (A)

8917 1486 2083 9.5 2.44 6 Tỉ lệ

.945 .324 63.2 9.10-64 5259 khối lượng (B)

147. 24.6 3452 7.9 2.44 6 Tương

7539 2565 .194 9.10-39 5259 tác AB

0.19 0.00 2 Sai số

9733 7133 8

9071 4 Tổng

.407 1

Chất điện ly cũng ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC. Các chất trong dung dịch

là các chất điện ly tốt, cellulose (bông) đóng vai trò là một màng bán thấm, vì vậy khi đưa một

dung dịch có các ion điện ly vào đó thì hiện tượng màng bán thấm Donnan sẽ xảy ra làm thay

đổi tốc độ phản ứng của KIO4 với cellulose [70]. Chất điện ly được sử dụng là NaCl với nồng

độ 0.20M đạt cực đại. Độ sai khác của hai phương pháp đo do yếu tố ngẫu nhiên gây nên với

39

F tính nhỏ hơn F bảng (F bảng = 19). Hai phương pháp đo có cùng một độ chính xác với giá

trị t tính nhỏ hơn t bảng (t bảng = 2.447). Đánh giá ảnh hưởng của lực ion và phương pháp đo

đến hàm lượng CHO của TC thông qua ANOVA hai biến có lặp.

+ FA = 5210.46> F 1;20;0.95 = 4.35 chứng minh rằng phương pháp đo ảnh hưởng đến hàm

lượng CHO.

+ FB = 56036.1> F 4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng nồng độ NaCl (Lực ion) ảnh hưởng

đến hàm lượng CHO.

+ FAB = 4347.308> F 4;20;0.95 = 2.87 chứng minh rằng sự tương tác giữa phương pháp

đo và nồng độ NaCl có ảnh hưởng đến hàm lượng CHO của TC.

Hình 17. Đồ thị biểu diễn kết quả chuẩn độ và đo quang yếu tố

nồng độ NaCl (Lực ion)

Bảng 23. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl (Lực

ion)

Đo quang Chuẩn độ

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

0.05M

40

(1) 10.00±0.144 9.96±0.144 3.38±0.578 3.54±0.578

3

3.81±0.578 10.00±0.144 (2) 3.4x10-

3.44±0.578 9.90±0.144 (3)

0.10M

3

11.00±0.144 (1) 8.29±0.578 3.4x10- 11.00±0.144 10.96±0.144 7.75±0.578 (2) 7.92±0.578

7.74±0.578 10.90±0.144 (3)

0.15M

3

18.72±0.351 10.00±0.144 (1) 3.4x10- 9.90±0.144 18.63±0.351 (2) 9.93±0.144 18.76±0.351

18.94±0.351 9.90±0.144 (3)

0.20M

3

30.90±0.035 (1) 41.94±0.370 3.4x10- 31.00±0.035 30.96±0.144 41.71±0.370 (2) 41.77±0.370

41.66±0.370 31.00±0.035 (3)

0.25M

3

40.46±0.017 30.90±0.017 (1) 3.4x10- 31.00±0.017 30.96±0.144 40.34±0.017 40.42±0.172 (2)

40.46±0.017 30.90±0.017 (3)

Bảng 24. Đánh giá độ chính xác của hai phương pháp của yếu tố nồng độ NaCl

(Lực ion)

Chuẩ Đo Nồ di di (di-dtb)2 ng độ n độ quang -dtb

0.0 1

5 9.96 3.54 6.42 0.348 107.0811

6. 0.1 10.96 7.92 3.04 968 48.55302

0.1 - 18.7

5 9.93 6 -8.83 4.902 24.0296

41

- 41.7 0.2 30.96 7 -10.81 6.882 47.36192

0.2 40.4 -

30.96 2 -9.46 5.532 30.60302 5

tổng = dtb = -

3.928 257.6287

sd = 8.0254

t = 1.094

Bảng 25. Đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố nồng độ NaCl (Lực ion)

ANOV

A

Nguồn SS d MS F P- F

value crit f

115. 115. 5210 1.1 4.35 1 Phươn

9154 9154 .46 8.10-25 1244 g pháp (A)

4986 1246 5603 3.5 2.86 4 Nồng

.466 .616 6.1 2.10-40 6081 độ NaCl (B)

386. 96.7 4347 4.4. 2.86 4 Tương

8525 1312 .308 10-29 6081 tác AB

0.44 0.02 2 Sai số

4933 2247 0

5489 2 Tổng

.678 9

Vậy phản ứng oxi hóa cellulose (bông) bằng KIO4 với dung dịch đệm là CH3COOH

với pH = 3.0 trong thời gian 6 giờ, tại nhiệt độ 45oC, tỉ lệ khối lượng bông: KIO4 = 1:8, nồng

42

độ NaCl 0.20M trong điều kiện bóng tối.

3.3. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ TC với

N (4)-morpholinothiosemicarbazide.

Để ngưng tụ TC với N (4)-morpholinothiosemicarbazide tạo ra MTC với hiệu suất

ngưng tụ tốt nhất, các khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho phản ứng ngưng tụ.

Các MTC sau khi ngưng tụ được hấp phụ với dung dịch CuSO4 100 mg/L.

Hình 18. Đồ thị khảo sát đơn biến: (a) thời gian ngưng tụ; (b) nhiệt

độ ngưng tụ

(a) (b)

Đối với yếu tố đơn biến thời gian ngưng tụ, tại điểm 6 giờ và 8 giờ có hiệu suất hấp phụ

bằng nhau với hiệu suất ~ 95%. Để tiết kiệm thời gian, phản ứng ngưng tụ được thực hiện trong

6 giờ. Với yếu tố nhiệt độ, tại nhiệt độ 80oC hấp phụ ion Cu2+ đạt cực đại với hiệu suất ~ 95%.

Vì vậy, phản ứng ngưng tụ TC với N(4)-morpholinothiosemicarbazide được thực hiện

trong điều kiện pH dung dịch = 5.0, nhiệt độ ngưng tụ là 80oC trong thời gian 6 giờ với tỉ lệ

3.4. Khảo sát đơn biến để xác định điều kiện tối ưu cho sự hấp phụ của MTC với ion Cu2+.

khối lượng TC: N(4)-morpholinothiosemicarbazide = 1:2.

Sau khi khảo sát các điều kiện của phản ứng ngưng tụ, các MTC tối ưu được hấp phụ

43

ion Cu2+ và khảo sát đơn biến các điều kiện để tối ưu hóa quy trình hấp phụ ion Cu2+ của MTC.

Hình 19. Đồ thị khảo sát yếu tố pH

Ksp của Cu(OH)2 = 1.6x10-19 [72] nên giá trị pH của dung dịch phải từ 6.0 trở xuống,

vì nếu pH vượt quá ngưỡng này sẽ gây ra kết tủa, làm giảm nồng độ của Cu2+ gây sai số lớn.

Vì vậy, khảo sát đơn biến yếu tố pH được thực hiện từ pH = 1.0 đến 6.0. Hấp phụ cực đại giá

trị pH = 6.0 với % hấp phụ là 90.2778%.

44

Hình 20. Đồ thị khảo sát yếu tố thời gian

Đối với yếu tố thời gian, tại 30 phút sự hấp phụ đã đạt cực đại với % hấp phụ =

Hình 21. Đồ thị khảo sát yếu tố nhiệt độ

91.8831% và giữ nguyên đến 60 phút.

Quá trình hấp phụ ion kim loại là một quá trình thuận nghịch. Vì vậy, khi có sự chuyển

biến nhiệt độ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều giải hấp. Tại khảo sát này, nhiệt độ đạt %

hấp phụ tối đa tại 30oC với % hấp phụ = 94.2060%.

Hình 22. Đồ thị khảo sát tốc độ lắc

45

Tốc độ lắc sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ của vật liệu. % hấp phụ cực đại tại tốc

độ 80 RPM với % hấp phụ = 95.1298. Tốc độ càng tăng thì khả năng ion Cu2+ gắn chặt vào

MTC càng thấp, vì vậy trên đồ thị % hấp phụ sẽ giảm khi tốc độ tăng lên.

KẾT LUẬN: Điều kiện tối ưu cho hấp phụ ion Cu2+ bằng MTC là pH = 6.0, nhiệt độ

3.5. Đánh giá ảnh hưởng yếu tố đến hiệu suất loại bỏ ion Cu2+ của MTC

ANOVA hai biến có lặp được sử dụng để đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố với

là 30oC, thời gian hấp phụ là 30 phút với tốc độ lắc là 80RPM.

nhau trong từng cặp yếu tố (pH-nhiệt độ; pH-thời gian; thời gian-nhiệt độ) và cung cấp một cái

nhìn tổng quát về sự ảnh hưởng của các yếu tố khả năng loại bỏ ion Cu2+ của MTC.

3.5.1. Ảnh hưởng của pH và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC

Hình 23. Yếu tố pH và thời gian

Đầu tiên là cặp yếu tố thời gian và pH. Xét tại t = 30 phút và pH = 6.0 có hiệu suất loại

bỏ ion Cu2+ cao nhất. Khi pH thay đổi từ 6.0 thành 5.0, hiệu suất loại bỏ có sự thay đổi từ 95%

xuống 75%. Tại điểm bắt đầu của giá trị pH = 6.0, khi thay đổi thời gian từ 30 xuống 20 phút,

hiệu suất loại bỏ thay đổi từ 95% xuống 50%. Thông qua ANOVA hai biến có lặp, đối với yếu

tố pH FA = 102773.9 > F2,24,0.95 = 3.4, chứng minh yếu tố pH có sự ảnh hưởng đến % loại bỏ

ion Cu2+, tương tự đối với yếu tố thời gian, FB = 124767.2 > F 3,24,0.95 = 3.01 chứng minh yếu

46

tố thời gian có ảnh hưởng đến % loại bỏ. Xét đối với sự tương tác của hai yếu tố, FAB = 13482.0

> F 6,24,0.95 = 2.51, chứng minh được sự sự tương tác giữa thời gian và pH có tác động đến %

loại bỏ ion Cu2+ của MTC.

Bảng 26. ANOVA 2 biến có lặp của cặp pH và thời gian

ANO

VA

Nguồ d P- F SS MS F n f value crit

3.40 960 480 102 6.4 pH 2 2826 1.151 0.575 773.9 1.10-48 (A)

3.00 1.9 174 582 124 Thời 3 8787 83.65 7.882 767.2 4.10-50 gian (B)

4.2 2.50 377 629. 134 Tươn 6 8.487 7478 82.06 2.10-41 8189 g tác (AB)

1.12 0.04 2 Sai

1041 671 4 số

308 3 Tổng 64.41 5

47

3.5.2. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC

Hình 24. Yếu tố pH và nhiệt độ

Tiếp theo là cặp yếu tố pH và nhiệt độ. Tai pH = 6.0 và T = 30oC, hiệu suất loại bỏ là

cao nhất. Khi giá trị pH giảm hay giá trị nhiệt độ tăng, hiệu suất loại bỏ có xu hướng giảm.

Cũng tương tự như cặp yếu tố trước, cặp yếu tố pH và nhiệt độ cũng được đánh giá thông qua

ANOVA hai biến có lặp,với yếu tố pH có FA = 2.68x108 > F2,24,0.95 = 3.40 chứng minh được

có sự ảnh hưởng của pH đến % loại bỏ ion, với yếu tố nhiệt độ có FB = 2.2x108 > F3,24,0.95 =

3.01 chứng minh được có sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến % loại bỏ ion tương tự ở các cặp yếu

tố trước và sự tương tác của hai yếu tố FAB = 16593125 > F6,24,0.95 = 2.51 chứng minh được sự

tương tác giữa pH và nhiệt độ có tác động đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC.

Bảng 27. ANOVA 2 biến có lập của cặp pH và nhiệt độ

ANO

VA

Nguổ P- F d SS F MS n value crit f

9329 2.68. 6.36 3.40 4664 pH 2 .742 .871 108 .10-89 2826 (A)

1.51 3.00 1180 3936 2.27. Nhiệt 3 .10-89 8787 9.78 .595 108 độ (B)

1729 288. 1659 3.5. 2.50 Tươn 6 .916 3194 3125 10-78 8189 g tác (AB)

0.00 2 1.74. Sai số 0417 4 10-5

2286 3 Tổng 9.44 5

48

3.5.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC

Hình 25. Yếu tố thời gian và nhiệt độ

Cuối cùng là cặp yếu thời gian và nhiệt độ. Xét tại điểm bắt đầu, khi tăng nhiệt độ, hiệu

suất loại bỏ ion Cu2+ sẽ giảm, trong khi thời gian tăng dần sẽ dẫn đến hiệu suất lại bỏ tăng.

Thông qua khảo sát ANOVA hai yếu tố có lặp, với giá trị Fisher của nhiệt độ FA = 8616299 >

F3,32,0.95 = 2.92 chứng minh rằng nhiệt độ có ảnh hưởng đến % loại bỏ ion, đối với thời gian FB

= 16561113 > F3,32,0.95 = 2.92 cũng chứng minh được thời gian ảnh hưởng, đối với sự tương tác

của hai yếu tố FAB = 1499828 > F9,32,0.95 = 2.21 chứng minh được sự tương tác giữa thời gian

và nhiệt độ có tác động đến % loại bỏ ion Cu2+ của MTC.

Bảng 28. ANOVA 2 biến có lặp của cặp thời gian và nhiệt độ

ANO

VA

Nguồ d P- F SS MS F n f value crit

8723 2907 8616 1.4 2.90 Nhiệt 3 .05 .683 299 1.10-94 112 độ (A)

1676 5588 1656 4.1. 2.90 Thời 3 6.29 .765 1113 112 10-99 gian (B)

4555 506. 1499 2.2 2.18 Tươn 9 .231 1367 828 8766 1.10-87 g tác (AB)

49

0.01 0.00 3 Sai số 0799 2 0337

3004 4 Tổng 4.59 7

So sánh điều kiện tối ưu của quá trình hấp phụ ion Cu2+ của MTC, những cặp yếu tố

3.6. Khảo sát cấu trúc của bông trước oxi hóa, TC, MTC, MTC-Cu

vẫn lặp lại chính xác những điều kiện tối ưu.

3.6.1. Phân tích phổ FT-IR

Hình 26. Phổ IR của TCR (đường màu xanh), TC (đường màu

đỏ), MTC (đường màu đen)

Sau khi khảo sát đơn biến để tìm ra điều kiện tối ưu cho quy trình oxi hóa và ngưng tụ,

các mẫu TCR, TC, MTC được đo phổ FT-IR để xác định cấu trúc.

Phân tích phổ FT-IR của phổ TCR cho thấy sự xuất hiện vân hấp tù, trải dài từ vùng

3600-3000 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị O-H. Đây là tín hiệu của nhóm -OH của các

mắc xích cellulose. Xuất hiện vân hấp thu ở vùng 1150-1070 cm-1 đặc trưng cho liên kết kéo

dài C-O, vùng 1410-1260 cm-1 đặc trưng cho OH uốn cong. Đối với phổ FT-IR của TC, xuất

hiện vùng hấp thu 1740-1725 cm-1 đăc trưng cho dao động của nhóm aldehyde. Chứng tỏ rằng

sự oxi hóa TCR thành TC đã thành công, chuyển nhóm -OH của C2-C3 thành nhóm -CHO.

Đối với phổ FT-IR của MTC, ở vùng 1740-1725 cm-1 vẫn còn xuất hiện, tuy nhiên cường độ

của vùng đã giảm, chứng tỏ rằng số lượng -CHO đã giảm trong quá trình ngưng tụ. Ở vùng

1520 cm-1 đặc trưng cho liên kết C=N tuy nhiên tín hiệu không rõ nhưng cũng chứng tỏ sự tạo

50

thành giữa N (4)-morpholinothiosemicarbazide và nhóm -CHO. Vùng 2500 cm-1 đặc trưng cho

dao động của liên kết S-H không được ghi nhận trên phổ FT-IR, sự xuất hiện của vùng 1400-

1300 cm-1 được qui kết cho dao động hóa trị của nhóm C=S. Kết luận được rằng gốc

thiosemicarbazide tồn tại ở dạng thioketone.

3.6.2. Phân tích XRD

Hình 27. Phổ XRD của TCR (đường màu đen), TC (đường màu

đỏ), MTC (đường màu xanh)

Các mẫu TCR, TC, MTC được phân tích XRD để xác định sự thay đổi tinh thể sau mỗi

giai đoạn. Ở phổ XRD của TCR xuất hiện các peak tù tại 15.07o, 16.62o với một peak sắc, nhọn

tại 22.84o đặc trưng cho tinh thể của sợi bông [59]. Nhìn tổng quan ở phổ XRD, sự khác nhau

giữa các mẫu TCR, TC và MTC gần như không có. Tuy nhiên, theo số liệu thực nghiệm chứng

minh, có sự thay đổi của các giá trị 2 ở các điểm nêu trên. Cụ thể, đối với TC, các peak xuất

hiện tại 15.01o, 16.58o và 22.82o, đối với MTC, các peak xuất hiện tại 15.09o, 16.43o và 22.73o

với các cường độ peak khác nhau. Sự thay đổi của các peak là không nhiều. Vì vậy, phổ XRD

51

thể hiện cấu trúc của bông không bị phá vỡ trong các quá trình oxi hóa và ngưng tụ [59],

[71].Với CI (crystallinity index) của cellulose, có thể chứng minh được rằng các vật liệu TCR,

TC và MTC đều có cấu trúc tinh thể. Đối với peak 002 của TCR, TC và MTC lần lượt là tại

22.84o; 22.82o; 22.73o, peak thấp nhất của TCR, TC và MTC lần lượt là tại 18.43o; 18.74o;

18.70o. Giá trị CI của TCR, TC và MTC lần lượt là 99.34%; 99.90% and 99.84%. Điều này

chứng minh được rằng sự oxi hóa và hấp phụ không ảnh hưởng đến cấu trúc tinh thể cellulose

và những quá trình này có thể diễn ra trên bề mặt của vật liệu.

3.6.3. Phân tích SEM

(a) (b) (c)

Hình 28. Hình chụp SEM của: (a) TCR; (b) TC; (c) MTC

Các mẫu TCR, TC, MTC được chụp SEM để quan sát bề mặt của vật liệu qua từng giai

đoạn. Nhìn tổng quan bề mặt của vật liệu thô là cellulose, có bề mặt nhẵn, bóng, cấu trúc sợi.

Sau khi oxi hóa, ở hình SEM của TC, trên bề mặt thấy xuất hiện các đốm trắng, chứng tỏ sự

oxi hóa có xảy ra và làm cho bề mặt của vật liệu bông bị bong tạo thành các đốm trắng. Đến

giai đoạn ngưng tụ, sự ngưng tụ làm cho bề mặt của vật liệu trở nên gần giống với vật liệu thô

ban đầu, chứng minh rằn trong quá trình ngưng tụ, các phân tử thiosemicarbazide đã liên kết

52

với các gốc -CHO và lắp các chỗ bong của vật liệu.

Hình 29. Hình SEM của TC ở các kích thước khác nhau

3.6.4.Phân tích EDX

Các mẫu MTC và MTC-Cu được phân tích EDX để xác định khả năng hấp phụ của

MTC. Có thể thấy trên phổ EDX của MTC-Cu, sự xuất hiện của peak Cu chứng minh rằng

MTC có đã hấp phụ ion Cu2+ trong dung dịch. Tuy nhiên ở phổ của MTC, không thể hiện peak

của nguyên tố lưu huỳnh, trong khi ở MTC-Cu lại có tín hiệu. Dự đoán rằng trong quá trình

đo, năng lượng chiếu vào nguyên tử lưu huỳnh mạnh, số lượng nguyên tử lưu huỳnh ít hơn so

với nguyên tử carbon và oxygen nên tín hiệu của lưu huỳnh không ghi lại được hoặc các nguyên

tử lưu huỳnh bị phá vỡ trong quá trình hấp thụ năng lượng. Nhưng ở phổ MTC-Cu, sự liên kết

Cu-S làm bền hóa nguyên tử lưu huỳnh. Đối với hai phố MTC và MTC-Cu không có sự xuất

hiện của nguyên tử nitrogen vì nitrogen là nguyên tử nhẹ, số lượng nguyên tử nitrogen so với

carbon và oxygen là quá ít nên gần giống như trường hợp của lưu huỳnh, tín hiệu của nitrogen

a)

53

sẽ khó phát hiện.

b)

Hình 30. Phổ EDX của (a) MTC; (b) MTC-Cu

3.6.5. Phân tích phổ TGA/DSC

54

(a) (b)

(c) (d)

Hình 31. Phổ TGA/DSC của (a): TCR, (b): TC, (c) MTC, (d):

MTC-Cu

Các mẫu TCR, TC, MTC, MTC-Cu được tiến hành phân tích nhiệt để xác định độ bền

của các từng mẫu vật liệu. Nhìn chung các mẫu đều có sự mất khối lượng ở khoảng nhiệt độ

50-130oC, chứng tỏ rằng đây là sự mất khối lượng của nước. Tiếp đến là khoảng nhiệt độ từ

250-380oC sự mất khối lượng lớn tạo thành các chất như CO, CO2. Cuối cùng là khoảng nhiệt

độ từ 400-500oC có thể là sự tạo thành của C. Có thể thấy sự thay đổi độ bền của vật liệu với

vật liệu thô ban đầu TCR có nhiệt độ tối đa là 450oC, thì đến TC giới hạn này được tăng lên là

500oC, sau đó độ bền của vật liệu giảm nhẹ lại là 450oC. Đối với MTC-Cu, độ bền nhiệt tăng

55

đến 520oC, chứng tỏ được rằng vật liệu hấp phụ, tạo thành các chất bền như CuS, C.

3.6.6. Phân tích BET

Hình 32. Khảo sát khả năng loại bỏ ion của 3 mẫu TCR, TC,

MTC

Các mẫu TCR, TC, MTC được đo BET để xác định diện tích bề mặt. Kết quả đo BET

cho thấy TCR có diện tích bề mặt là 300.046 m2/g, TC là 0.000 m2/g, MTC là 677.940 m2/g.

Các giá trị của BET được sử dụng nhằm để xác định sự xảy ra của quá trình oxi hóa và ngưng

tụ và các quá trình ấy ảnh hưởng đến đặc điểm bề mặt của vật liệu. Giá trị BET và hiệu suất

loại bỏ của TCR, TC, MTC tỉ lệ thuận với nhau. Kết quả đo BET có thể chứng minh được rằng

vật liệu thô TCR đã có các lỗ xốp. Tuy nhiên, sau khi quá trình oxi hóa kết thúc, TC lại không

có diện tích bề mặt. Có thể dự đoán rằng quá trình oxi hóa đã cho các lỗ xốp biến mất, các bột

trắng xuất hiện trên bề mặt đã che lấp các lỗ trống trong cấu trúc. Tuy nhiên, diện tích bề mặt

của MTC đã tăng lên hơn gấp hai lần so với TCR, chứng tỏ rằng sự ngưng tụ đã thành công và

các bột trắng đã biến mất, nên các lỗ xốp đã xuất hiện. Các khảo sát loại bỏ ion Cu2+ trong

dung dịch CuSO4 100 mg/L của 3 mẫu TCR, TC, MTC đã được cho thấy được TC có hiệu suất

loại bỏ thấp nhất, tiếp đến TCR, cuối cùng MTC có hiệu suất loại bỏ tốt nhất. Vì TCR có các

nhóm -OH liền kề nhau giúp cho TCR có thể tạo phức với ion Cu2+, ngoài ra còn có các lỗ xốp

giúp cho các ion Cu2+ được hấp phụ lên trên bề mặt. Đối với TC, khả năng loại bỏ thấp vì số

lượng -OH liền kề không nhiều, diện tích bề mặt không có nên sự hấp phụ ion Cu2+ lên bề mặt

không có, số lượng các -OH liên kết với ion Cu2+ giảm. Đối với MTC thì các nhóm -OH được

đổi thành các nhóm thiosemicabazide, diện tích bề mặt tăng nên khả năng loại bỏ ion Cu2+ tốt

56

hơn.

3.7. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt, nhiệt động, bậc phản ứng cho quá trình

hấp phụ của MTC với ion Cu2+

3.7.1. Xây dựng phương trình đẳng nhiệt

Đề tìm mối quan hệ giữa nồng độ ion Cu(II) bị hấp phụ ở trong vật liệu hấp phụ và

nồng độ ion Cu(II) còn trong dung dịch, phương trình đẳng nhiệt được sử dụng.

Phương trình đẳng nhiệt Langmuir được sử dụng để miêu tả sự hấp phụ đơn lớp với

mỗi tâm hấp phụ chỉ gắn một phân tử hấp phụ, bề mặt hấp phụ là đồng nhất tại mọi điểm và sự

hấp phụ là thuận nghịch. Phương trình đẳng nhiệt Freundlich dùng để miêu tả bề mặt hấp phụ

không đồng nhất của vật liệu. Phương trình đẳng nhiệt Temkin xem xét sự tương tác của vật

liệu và chất hấp phụ, bằng việc bỏ qua giá trị nồng độ rất thấp hoặc rất cao, chỉ xét giá trị nhiệt

hấp phụ (hàm theo nhiệt độ) của tất cả phân tử trên lớp đều giảm tuyến tính. Phương trình đẳng

nhiệt Dubinin – Radushkevich để thể hiện cơ chế hấp phụ với sự phân bố năng lượng Gaussian

trên bề mặt không đồng nhất của vật liệu, thường được áp dụng với các chất hoạt động tan tốt

b)

a)

[73].

d) c) Hình 33. Mô hình phương trình đẳng nhiệt: (a) Langmuir; (b)

Freundlich; (c) Temkin; (d) Dubini – Radushkevich

57

Bảng 29. Sai số của các mô hình đẳng nhiệt

Mô hình phương trình đẳng nhiệt Langmuir

y = 0.0688x – 0.0094 R2 = 0.9922

R SA SS Δ R χ2 qm KL

2

(mg/g) (L/mg) E E qe

L

0. 106.3 0.136 23. 2.9 3. 0. 1.

829 63 9922 174 90252 435 1028 0638

Mô hình phương trình đẳng nhiệt Freundlich

y = 1.339x + 2.7694 R2 = 0.9702

R n SA SS χ2 KF Δqe

2

(L/mg) E E

0. 15.94 0.746 37. 4.6 3.1030 4.

906 82 9702 267 4018 074

Mô hình phương trình đẳng nhiệt Temkin

y = 49.674x + 15.736 R2 = 0.8605

R SA SS χ2 AT bT Δqe

(L/mg) (J/mol) E E

2

0. 1.372 49.87 88. 10. 10.82099 5

7 66 8605 7.753 3214 2657

Mô hình phương trình đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich

y = -4.10-7x + 4.3589 R2 = 0.8758

SA SS R χ2 qs Kad Δqe

(mg/g) E E (mol2/kJ2)

2

78.17 0. 4x10-7 10 13. 14.17179 3

8758 0.797 8.0721 4445 11

Mô hình phương trình đẳng nhiệt Langmuir phù hợp với vật liệu MTC vì phương trình

tuyến tính có R2 lớn hơn các phương trình Freundlich, Temkin, Dubinin–Radushkevich. Ngoài

ra các giá trị χ2, SAE, SSE, Δqe của phương trình Langmuir nhỏ hơn các phương trình còn lại.

Với phương trình đẳng nhiệt Langmuir, hệ số qm chứng minh được rằng dung lượng

hấp phụ cực đại mà MTC có thể đạt được là 106.3829 mg/g. Giá trị 0

58

các điều kiện khảo sát đơn biến trên, MTC hấp phụ ion Cu2+ tự diễn ra. Trong cùng điều kiện,

có sự khác biệt về dung lượng hấp phụ của MTC với các cellulose được ngưng tụ với N(4)-

thiosemicarbazide không thế [52], [54]–[56] và có nhóm thế là phenyl [57]–[59]. Từ đó có thể

kết luận rằng nhóm thế ở dị vòng như hợp phần của morpholine tại vị trí N(4) của

thiosemicarbazide ảnh hưởng đến dung lượng hấp phụ của TSC cellulose.

Bảng 30. So sánh các vật liệu khác nhau

Vật Io Th Dung Phươ B Tríc

liệu n kim ời gian lượng ng trình ậc phản h dẫn

loại (mg/g) đẳng nhiệt ứng

Sợi Cu 15 24.78 L, F [71] -

2+

bông phủ giờ

chitosan

Chitos 24 104.0 Cu L [73] -

2+

an/ perlite giờ

Bột gỗ 23.70 Cu 2 L [44] -

2+

- citric acid giờ

Cu Thân 39.0 2 F [44] -

2+

hoa hướng giờ

dương

2+

1 L 25.88 [44] B Hỗn Cu

giờ ậc 2 hợp chitosan/

zeolite

2+

B 30 106.38 L Nghi MTC Cu

phút 29 ậc 2 ên cứu này

3.7.2. Xây dựng phương trình động học

Sự gia tăng về tốc độ của quá trình hấp phụ do sự xuất hiện của các lỗ trống trên bề mặt

vật liệu. So sánh với các vật liệu khác [44], [72], [73], MTC thể hiện một tốc độ hấp phụ vượt

trội. Sự hấp phụ nhanh được cho là sự xuất hiện của nguyên tử N nhóm imine và nguyên tử S

nhóm thioketone có trong MTC, những nguyên tử này có ái lực rất lớn với ion Cu2+. Phương

trình động học của sự hấp phụ ion Cu2+ trên MTC được xây dựng theo phương trình Lagergren

59

bậc nhất (1) và bậc hai (2) để tìm ra vận tốc hấp phụ của vật liệu theo thời gian.

ln(q - q ) = lnq - k t (1)

e

1

e

t

=

t+

t q

1 q

t

e

1 2 k q 2 e

(2)

Trong đó

qe là dung lượng hấp phụ (mg/g).

qt là sự hấp phụ tại thời điểm t (phút).

k1 và k2 là hằng số tốc độ.

Bảng 31. Hằng số tốc độ động học của sự hấp phụ

Nồng độ STT R2 k1 k2 qe cal (mol/L)

Phương trình bậc 1 (1)

0.1298 25.647 0.8324 100 1

0.1364 24.944 0.9048 75 2

0.1502 24.567 0.9467 50 3

Phương trình bậc 2 (2)

0.00023 78.740 0.9967 100 1

0.00020 86.206 0.9978 75 2

0.00020 86.956 0.9998 50 3

Bảng 32. Sai số của các phương trình động học

STT SSE SAE χ2 Δq

Phương trình bậc 1 (1)

1274.101 81.3383 72.751 270.318 1

1213.522 83.8687 75.014 276.173 2

1241.545 94.7802 84.774 308.472 3

Phương trình bậc 2 (2)

0.028 0.6403 0.573 2.245 1

0.023 0.6803 0.608 1.869 2

60

0.004 0.3071 0.275 0.986 3

Hệ số hồi quy R2 của phương trình (2) lớn hơn của phương trình (1) và các giá trị sai

số (SSE, SAE, χ2, Δq) của phương trình (2) có giá trị nhỏ hơn phương trình (1). Vì vậy chứng

minh được rằng bậc phản ứng phù hợp với sự hấp phụ ion Cu2+ trên MTC là bậc 2. Ngoài ra

sự thay đổi giữa các nồng độ khác nhau không ảnh hưởng đến sự thay đổi bậc phản ứng. Dựa

vào bậc phản ứng là bậc 2, chứng minh được rằng quá trình hấp phụ Cu2+ của MTC là quá trình

hóa học [75].

3.7.3. Xây dựng phương trình nhiệt động

Hình 34. Đồ thị phương trình Van’t Hoff cho sự hấp phụ ion Cu2+

trên MTC

Từ đồ thị phương trình tuyến tính được thiết lập: y = 6125.3x – 17.261 với R2 = 0.9903.

Từ đó thiết lập được bảng các giá trị nhiệt động như bên dưới.

Bảng 33. Giá trị nhiệt động của quá trình hấp phụ

Nhiệt độ (K) ΔGo (kJ/mol) ΔHo (kJ/mol) ΔSo (J/mol. K)

-7.586 302

-7.299 304

-7.012 -50.9257 -143.5079 306

-6.725 308

61

-6.438 310

Các giá ΔGo cho thấy rằng quá trình hấp phụ ion Cu2+ bởi MTC là một quá trình tự xảy

ra trong khoảng nhiệt độ đang xét (302-310K). Dấu của giá trị ΔHo cho thấy được rằng quá

trình hấp phụ là quá trình tỏa nhiệt. Tương thích với các khảo sát khi nhiệt độ càng tăng thì %

loại bỏ ion Cu2+ càng giảm. ΔSo có dấu âm – sự hỗn loạn của hệ giảm – chứng minh rằng ion

Cu(II) liên kết với nguyên tử S và N và số lượng ion Cu(II) trong dung dịch giảm so với dung

dịch ban đầu từ đó làm giảm sự hỗn loạn của hệ.

Bảng 34. So sánh các giá trị nhiệt động của các vật liệu

Vật liệu ΔHo ΔSo Trạng TLTK

(kJ/mol) (J/mol. K) thái

Au-C-PTS sợi -53.12 -109.62 Tỏa [57]

nhiệt

Ni-C-PTS sợi -13.39 -8.17 Tỏa [57]

nhiệt

12.78 74.96 Thu [56] TSC-NH3-OCS

Ag(I) unary nhiệt

-43.42 -126.22 Tỏa [56] TSC-NH3-OCS

nhiệt Ag(I)-Cu(II)-Ni(II)

tetrnary

Thiosemicarbazide 1.101 30.95 Thu [75]

carboxymethyl cellulose nhiệt

MTC - - Tỏa Nghiên

50.9257 143.5079 nhiệt cứu này

MTC có cấu trúc cellulose dạng sợi (giống như sợi vật liệu Au-C), điều này giúp cho

MTC có lợi thế trong việc giữ lại ion Cu2+ mà không cần sử dụng năng lượng từ nguồn nhiệt.

Vì vậy, khi nhiệt độ tăng, cấu trúc sợi của MTC giãn nở và các ion Cu2+ bị tuột ra khỏi cấu trúc

và rơi ra khỏi sợi bông. Giá trị nhiệt động chứng minh rằng khi tăng nhiệt độ, hiệu suất hấp

phụ sẽ giảm dần tương tự như khảo sát đơn biến (với nhiệt độ tối ưu T = 30oC)[74].

Một vật liệu được cho là hấp phụ lý học khi nhiệt hấp phụ tỏa ra có giá trị nhỏ hơn 50

kJ/mol. Sự hấp phụ này được cho là do sự tương tác của lực Van der Waals giữa chất bị hấp

62

phụ và chất hấp phụ và sự biến đổi về cấu trúc điện tử của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ là

không đáng kể. Đối với vật liệu hấp phụ hóa học có nhiệt hấp phụ tỏa ra có thể lên đến 200

kJ/mol. Sự hấp phụ hóa học xảy ra sự biến đổi cấu trúc điện tử của các chất bị hấp phụ và chất

hấp phụ, hình thành các liên kết bền. Các quá trình hấp phụ hóa học đa số là quá trình tỏa nhiệt

với các thông số ΔGo < 0 – quá trình hấp phụ tự xảy ra, ΔSo < 0 – độ hỗn loạn của hệ giảm sau

hấp phụ, ΔHo < 0 – hấp phụ tỏa nhiệt. Với vật liệu MTC có |ΔH| = 50.9257 > 50 kJ/mol, ngoài

ra còn có các thông số ΔGo < 0 (ở các nhiệt độ khác nhau), ΔSo = -143.5079 < 0,

3.8. Giải hấp và tái sử dụng

ΔHo = -50.9257 < 0. Vì vậy MTC là vật liệu có quá trình hấp phụ hóa học [76].

Hình 35. Số lần hấp phụ và tái hấp

Với lần hấp phụ đầu tiên, % loại bỏ là khoảng 97%. Sự thay đổi rõ rệt thấy rõ ở lần hấp

phụ thứ 10 với % loại bỏ là dưới 90% (~89%). Với khảo sát sự giải hấp để xem xét khả năng

tái tạo của MTC như trên hình, có thể thấy được rằng khi giải hấp MTC, % giải hấp gần bằng

với % hấp phụ. Chứng minh được rằng vật liệu MTC hấp phụ có tính thuận nghịch. Sau 10 lần

hấp phụ hiệu suất hiệu suất giảm từ 97% xuống 89%.

Bảng 35. So sánh khả năng tái hấp phụ của các vật liệu

Vật liệu Số lần tái sử % Hiệu suất TLTK

63

dụng còn lại

Thiosemicarbazide 5 95% [75]

carboxymethyl cellulose

Au-C-PTS fibers 5 ~96% [57]

TSC-NH3-OCS 5 93.29% [56]

CMC 4 83.33% [52]

Cell-g-PGMA-PEI 4 94% [77]

MTC 10 90% Nghiên

cứu này

So sánh với các vật liệu khác trong bảng 35, Hiệu suất loại bỏ của MTC tại lần thứ 4 là

95.15%, lần thứ 5 là 94.62%. MTC có hiệu suất tương đương với các vật liệu khác trong bảng

so sánh. MTC được tái sử dụng hiệu quả trong 10 lần vì MTC giữ được hiệu suất loại bỏ ion ở

mức 90%. MTC là một vật liệu hứa hẹn trong việc loại bỏ ion Cu2+ trong nguồn nước ô nhiễm

64

ở thực nghiệm.

4. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã được những kết quả cụ thể như sau:

1. Bằng khảo sát đơn biến, các điều kiện tối ưu cho quá trình oxi hóa TCR thành TC là:

- Thành phần dung dịch đệm: CH3COOH.

- pH dung dịch đệm là 3.0.

- Nhiệt độ phản ứng: 45oC.

- Thời gian: 6.0 tiếng.

- Tỉ lệ khối lượng TCR: KIO4 = 1:8.

- Điều kiện không có ánh sáng.

2. Điều kiện tối ưu để ngưng tụ TCR là:

- Tỉ lệ khối lượng TC: N(4)-morpholinothiosemicarbazide = 1:2.

- pH dung dịch = 5.0.

- Thời gian ngưng tụ: 6 tiếng.

- Nhiệt độ ngưng tụ: 80oC.

3. Điều kiện tối ưu hấp phụ:

- pH dung dịch = 6.0.

- Nhiệt độ dung dịch là 30oC.

- Thời gian hấp phụ 30 phút.

- Tốc độ 80 RPM.

4. Các cặp yếu tố có sự ảnh hưởng đến % loại bỏ ion Cu2+: pH và thời gian, pH và nhiệt

độ, thời gian và nhiệt độ.

5. Bậc động học của phản ứng hấp phụ là bậc 2, phương trình đẳng nhiệt hấp phụ tuân

theo phương trình Langmuir (qm = 106.3829 mg/g), với các giá nhiệt động tuân theo quá trình

hấp phụ tự diễn ra (ΔHo = -50.9257 kJ/mol và ΔSo = -143.5079 J/mol.K).

6. Dung lượng hấp phụ của TSC cellulose phụ thuộc vào tâm hoạt động là các nguyên

tử oxygen của nhóm hydroxyl, nguyên tử lưu huỳnh của nhóm thioketone và nguyên tử

nitrogen của nhóm imine. Nhóm thế như morpholine tại vị trí N(4) ảnh hưởng đến dung lượng

hấp phụ.

7. MTC được tái hấp trong dung dịch HCl 0.1M với số lần tái sử dụng là 10 lần.

8. Kiến nghị: Có thể sử dụng vật liệu MTC trong việc loại bỏ ion Cu2+ trong các nước

thải công nghiệp trong các nhà máy. Có thể sử dụng để tạo thành pha rắn trên cột cho quá trình

65

chạy cột.

Nếu có điều kiện thuận lợi về thời gian, kinh phí và cơ sở vật chất, tiếp theo các kết quả

và kinh nghiệm có được, chúng tôi có thể sẽ:

- Sử dụng các thiosemicarbazone để tăng dung lượng hấp phụ của vật liệu cuối cùng.

- Nghiên cứu thêm khả năng hấp phụ của vật liệu với các kim loại khác nhau.

- Sử dụng MTC trong việc hấp phụ ion kim loại trong các nước thải công nghiệp, nhà

66

máy đã qua xử lý.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] A. Begum, M. Ramaiah, Harikrishna, I. Khan, and K. Veena, “Heavy metal pollution

and chemical profile of Cauvery river water,” E-Journal Chem., vol. 6, no. 1, pp. 47–

52, 2009.

[2] V. Rashmi and D. Pratima, “Heavy metal water pollution-A case study,” Recent Res.

Sci. Technol., vol. 5, no. 5, pp. 98–99, 2013.

[3] F. N. Acar and E. Malkoc, “The removal of chromium(VI) from aqueous solutions by

Fagus orientalis L.,” Bioresour. Technol., vol. 94, no. 1, pp. 13–15, 2004.

[4] J. Kanagaraj, N. K. Chandra Babu, and A. B. Mandal, “Recovery and reuse of chromium

from chrome tanning waste water aiming towards zero discharge of pollution,” J. Clean.

Prod., vol. 16, no. 16, pp. 1807–1813, 2008.

[5] F. Gode and E. Pehlivan, “Removal of Cr(VI) from aqueous solution by two Lewatit-

anion exchange resins,” J. Hazard. Mater., vol. 119, no. 1–3, pp. 175–182, 2005.

[6] C. T. R. Darling and V. G. Thomas, “The distribution of outdoor shooting ranges in

Ontario and the potential for lead pollution of soil and water,” Sci. Total Environ., vol.

313, no. 1–3, pp. 235–243, 2003.

[7] S. K. Hall, “Pollution and poisoning,” Environ. Sci. Technol., vol. 6, no. 1, pp. 30–35,

1972.

[8] M. N. Rashed, “Cadmium and lead levels in fish (Tilapia nilotica) tissues as biological

indicator for lake water pollution,” Environ. Monit. Assess., vol. 68, no. 1, pp. 75–89,

2001.

[9] D. P. H. Laxen and R. M. Harrison, “The highway as a source of water pollution: An

appraisal with the heavy metal lead,” Water Res., vol. 11, no. 1, pp. 1–11, 1977.

[10] A. Kudo and S. Miyahara, “A case history; Minamata mercury pollution in Japan - from

loss of human lives to decontamination,” Water Sci. Technol., vol. 23, no. 1–3, pp. 283–

290, 1991.

[11] X. Feng and G. Qiu, “Mercury pollution in Guizhou, Southwestern China - An

overview,” Sci. Total Environ., vol. 400, no. 1–3, pp. 227–237, 2008.

[12] S. A.K., “A review on copper pollution.pdf,” Indian J. Environmental Protection, vol.

29, no. 6. pp. 552–560, 2009.

[13] S. P. Hopkin, G. N. Hardisty, and M. H. Martin, “The woodlouse Porcellio scaber as a

‘biological indicator’ of zinc, cadmium, lead and copper pollution,” Environ. Pollution.

67

Ser. B, Chem. Phys., vol. 11, no. 4, pp. 271–290, 1986.

[14] R. Zurayk, B. Sukkariyah, and R. Baalbaki, “Common hydrophytes as bioindicators of

nickel, chromium and cadmium pollution,” Water. Air. Soil Pollut., vol. 127, no. 1–4,

pp. 373–388, 2001.

[15] M. Kasuya et al., “Water pollution by cadmium and the onset of Itai-itai disease,” Water

Sci. Technol., vol. 26, no. 12, pp. 149–156, 1992.

[16] J. R. Edwards and W. C. Prozialeck, “Cadmium, diabetes and chronic kidney disease,”

Toxicol. Appl. Pharmacol., vol. 238, no. 3, pp. 289–293, 2009.

[17] R. P. Wedeen and L. Qiant, “Chromium-Induced Kidney Disease,” vol. 92, pp. 71–74,

1991.

[18] A. J. Paine, “Mechanisms of chromium toxicity, carcinogenicity and allergenicity:

Review of the literature from 1985 to 2000,” Hum. Exp. Toxicol., vol. 20, no. 9, pp. 439–

451, 2001.

[19] M. Costa and C. B. Klein, “Toxicity and carcinogenicity of chromium compounds in

humans,” Crit. Rev. Toxicol., vol. 36, no. 2, pp. 155–163, 2006.

[20] C. G. Yedjou, J. N. Milner, C. B. Howard, and P. B. Tchounwou, “Basic apoptotic

mechanisms of lead toxicity in human leukemia (Hl-60) cells,” Int. J. Environ. Res.

Public Health, vol. 7, no. 5, pp. 2008–2017, 2010.

[21] B. S. Gillis, Z. Arbieva, and I. M. Gavin, “Analysis of lead toxicity in human cells,”

BMC Genomics, vol. 13, no. 1, 2012.

[22] L. Trasande, P. J. Landrigan, and C. Schechter, “Public health and economic

consequences of methyl mercury toxicity to the developing brain,” Environ. Health

Perspect., vol. 113, no. 5, pp. 590–596, 2005.

[23] F. Zahir, S. J. Rizwi, S. K. Haq, and R. H. Khan, “Low dose mercury toxicity and human

health,” Environ. Toxicol. Pharmacol., vol. 20, no. 2, pp. 351–360, 2005.

[24] R. A. Bernhoft, “Mercury toxicity and treatment: A review of the literature,” J. Environ.

Public Health, vol. 2012, 2012.

[25] L. M. Gaetke and C. K. Chow, “Copper toxicity, oxidative stress, and antioxidant

nutrients,” Toxicology, vol. 189, no. 1–2, pp. 147–163, 2003.

[26] L. Macomber and J. A. Imlay, “The iron-sulfur clusters of dehydratases are primary

intracellular targets of copper toxicity,” Proc. Natl. Acad. Sci. U. S. A., vol. 106, no. 20,

pp. 8344–8349, 2009.

[27] D. Gitlin and Z. L. Harris, “Genetic and molecular basis for copper toxicity13,” no.

68

August, 2018.

[28] L. Altaş and H. Büyükgüngör, “Sulfide removal in petroleum refinery wastewater by

chemical precipitation,” J. Hazard. Mater., vol. 153, no. 1–2, pp. 462–469, 2008.

[29] T. Zhang, L. Ding, H. Ren, and X. Xiong, “Ammonium nitrogen removal from coking

wastewater by chemical precipitation recycle technology,” Water Res., vol. 43, no. 20,

pp. 5209–5215, 2009.

[30] M. M. Matlock, B. S. Howerton, and D. A. Atwood, “Chemical precipitation of lead

from lead battery recycling plant wastewater,” Ind. Eng. Chem. Res., vol. 41, no. 6, pp.

1579–1582, 2002.

[31] E. Gain, S. Laborie, P. Viers, M. Rakib, G. Durand, and D. Hartmann, “Ammonium

nitrate wastewater treatment by coupled membrane electrolysis and electrodialysis,” J.

Appl. Electrochem., vol. 32, no. 9, pp. 969–975, 2002.

[32] M. Zhou, H. Wang, D. J. Hassett, and T. Gu, “Recent advances in microbial fuel cells

(MFCs) and microbial electrolysis cells (MECs) for wastewater treatment, bioenergy

and bioproducts,” J. Chem. Technol. Biotechnol., vol. 88, no. 4, pp. 508–518, 2013.

[33] D. Rajkumar and K. Palanivelu, “Electrochemical treatment of industrial wastewater,”

J. Hazard. Mater., vol. 113, no. 1–3, pp. 123–129, 2004.

[34] V. K. Khanna, “5 ‘S’ experience: A case study,” 2012 Proc. Portl. Int. Cent. Manag.

Eng. Technol. Technol. Manag. Emerg. Technol. PICMET’12, vol. 36, pp. 3322–3334,

2012.

[35] S. Rengaraj, K. H. Yeon, and S. H. Moon, “Removal of chromium from water and

wastewater by ion exchange resins,” J. Hazard. Mater., vol. 87, no. 1–3, pp. 273–287,

2001.

[36] R. A. Rozendal, T. H. J. A. Sleutels, H. V. M. Hamelers, and C. J. N. Buisman, “Effect

of the type of ion exchange membrane on performance, ion transport, and pH in

biocatalyzed electrolysis of wastewater,” Water Sci. Technol., vol. 57, no. 11, pp. 1757–

1762, 2008.

[37] A. Alinsafi et al., “Electro-coagulation of reactive textile dyes and textile wastewater,”

Chem. Eng. Process. Process Intensif., vol. 44, no. 4, pp. 461–470, 2005.

[38] Z. Song, C. J. Williams, and R. G. J. Edyvean, “Treatment of tannery wastewater by

chemical coagulation,” Desalination, vol. 164, no. 3, pp. 249–259, 2004.

[39] S. F. Kang, C. H. Liao, and M. C. Chen, “Pre-oxidation and coagulation of textile

wastewater by the Fenton process,” Chemosphere, vol. 46, no. 6, pp. 923–928, 2002.

69

[40] S. Ghafari, M. Hasan, and M. K. Aroua, “Bio-electrochemical removal of nitrate from

water and wastewater-A review,” Bioresour. Technol., vol. 99, no. 10, pp. 3965–3974,

2008.

[41] B. Yu, Y. Zhang, A. Shukla, S. S. Shukla, and K. L. Dorris, “The removal of heavy

metal from aqueous solutions by sawdust adsorption - Removal of copper,” J. Hazard.

Mater., vol. 80, no. 1–3, pp. 33–42, 2000.

[42] T. A. Kurniawan, G. Y. S. Chan, W. H. Lo, and S. Babel, “Physico-chemical treatment

techniques for wastewater laden with heavy metals,” Chem. Eng. J., vol. 118, no. 1–2,

pp. 83–98, 2006.

[43] F. Veglio’ and F. Beolchini, “Removal of metals by biosorption: A review,”

Hydrometallurgy, vol. 44, no. 3, pp. 301–316, 1997.

[44] D. W. O’Connell, C. Birkinshaw, and T. F. O’Dwyer, “Heavy metal adsorbents prepared

from the modification of cellulose: A review,” Bioresour. Technol., vol. 99, no. 15, pp.

6709–6724, 2008.

[45] J. Qi, Z. Li, Y. Guo, and H. Xu, “Adsorption of phenolic compounds on micro- and

mesoporous rice husk-based active carbons,” Mater. Chem. Phys., vol. 87, no. 1, pp. 96–

101, 2004.

[46] I. Ali, “The quest for active carbon adsorbent substitutes: Inexpensive adsorbents for

toxic metal ions removal from wastewater,” Sep. Purif. Rev., vol. 39, no. 3–4, pp. 95–

171, 2010.

[47] S. H. Hsieh and J. J. Horng, “Adsorption behavior of heavy metal ions by carbon

nanotubes grown on microsized Al2O3 particles,” J. Univ. Sci. Technol. Beijing Miner.

Metall. Mater. (Eng Ed), vol. 14, no. 1, pp. 77–84, 2007.

[48] T. Motsi, N. A. Rowson, and M. J. H. Simmons, “Adsorption of heavy metals from acid

mine drainage by natural zeolite,” Int. J. Miner. Process., vol. 92, no. 1–2, pp. 42–48,

2009.

[49] Y. S. Ok, J. E. Yang, Y. S. Zhang, S. J. Kim, and D. Y. Chung, “Heavy metal adsorption

by a formulated zeolite-Portland cement mixture,” J. Hazard. Mater., vol. 147, no. 1–2,

pp. 91–96, 2007.

[50] R. Celis, M. Carmen Hermosín, and J. Cornejo, “Heavy metal adsorption by

functionalized clays,” Environ. Sci. Technol., vol. 34, no. 21, pp. 4593–4599, 2000.

[51] I. L. Lagadic, M. K. Mitchell, and B. D. Payne, “Highly effective adsorption of heavy

metal ions by a thiol-functionalized magnesium phyllosilicate clay,” Environ. Sci.

70

Technol., vol. 35, no. 5, pp. 984–990, 2001.

[52] Y. Zhou, X. Hu, M. Zhang, X. Zhuo, and J. Niu, “Preparation and characterization of

modified cellulose for adsorption of Cd(II), Hg(II), and acid fuchsin from aqueous

solutions,” Ind. Eng. Chem. Res., vol. 52, no. 2, pp. 876–884, 2013.

[53] and S. I. Mudasir Ahmad, Kaiser Manzoor, Suhail Ahmad, “Preparation, Kinetics,

Thermodynamics, and Mechanism Evaluation of Thiosemicarbazide Modified Green

Carboxymethyl Cellulose as an Efficient Cu(II) Adsorbent,” ournal Chem. Eng. Data,

vol. 63, 2018.

[54] M. Ahmad, K. Manzoor, S. Ahmad, and S. Ikram, “Preparation, Kinetics,

Thermodynamics, and Mechanism Evaluation of Thiosemicarbazide Modified Green

Carboxymethyl Cellulose as an Efficient Cu(II) Adsorbent,” J. Chem. Eng. Data, vol.

63, no. 6, pp. 1905–1916, 2018.

[55] S. Deng, P. Wang, G. Zhang, and Y. Dou, “Polyacrylonitrile-based fiber modified with

thiosemicarbazide by microwave irradiation and its adsorption behavior for Cd(II) and

Pb(II),” J. Hazard. Mater., vol. 307, pp. 64–72, 2016.

[56] Y. Xiong et al., “Selective recovery of Ag(I) coordination anion from simulate nickel

electrolyte using corn stalk based adsorbent modified by ammonia-thiosemicarbazide,”

J. Hazard. Mater., vol. 301, pp. 277–285, 2016.

[57] M. Monier, M. A. Akl, and W. Ali, “Preparation and characterization of selective phenyl

thiosemicarbazide modified Au(III) ion-imprinted cellulosic cotton fibers,” J. Appl.

Polym. Sci., vol. 131, no. 18, pp. 9277–9287, 2014.

[58] E. Abu-Danso, S. Peräniemi, T. Leiviskä, and A. Bhatnagar, “Synthesis of S-ligand

tethered cellulose nanofibers for efficient removal of Pb(II) and Cd(II) ions from

synthetic and industrial wastewater,” Environ. Pollut., vol. 242, no. Ii, pp. 1988–1997,

2018.

[59] M. Monier, M. A. Akl, and W. M. Ali, “Modification and characterization of cellulose

cotton fibers for fast extraction of some precious metal ions,” Int. J. Biol. Macromol.,

vol. 66, pp. 125–134, 2014.

[60] L. Fras and K. Stana-Kleinschek, “Quantitative determination of carboxyl groups in

cellulose by complexometric titration,” Lenzinger …, pp. 80–88, 2002.

[61] R. Garcia-arrona, M. Arranz, A. Bordagaray, and E. Millán, “Practical Activity for

Development and Validation of a Simple UV-Spectroscopic Method for Iodate

Determination in Table Salt,” J. Lab. Chem. Educ., vol. 5, no. 2, pp. 26–31, 2017.

71

[62] D. T. Buu et al., “Synthesis and redetermination of the crystal structure of

salicylaldehyde N(4)-morpholinothiosemicarbazone,” Acta Crystallogr. Sect. E

Crystallogr. Commun., vol. 75, no. 4, pp. 1389–1393, 2019.

[63] W. Farhat, R. A. Venditti, M. Hubbe, M. Taha, F. Becquart, and A. Ayoub, “A Review

of Water-Resistant Hemicellulose-Based Materials: Processing and Applications,”

ChemSusChem, vol. 10, no. 2, pp. 305–323, 2017.

[64] A. J. Ragauskas et al., “Lignin valorization: Improving lignin processing in the

biorefinery,” Science (80-. )., vol. 344, no. 6185, 2014.

[65] G. Eglinton and R. J. Hamilton, “Leaf epicuticular waxes,” Science (80-. )., vol. 156, no.

3780, pp. 1322–1335, 1967.

[66] S. A. Ali, N. S. El-Regal, and S. M. Saeed, “Antischistosomal Activity of Two Active

Constituents Isolated from the Leaves of Egyptian Medicinal Plants,” Infect. Dis. Res.

Treat., vol. 8, no. May 2016, p. IDRT.S24342, 2015.

[67] L. Holm and C. Sander, “Protein Structure Comparison by Alignment of Distance

Matrices,” J.Mol.Biol, vol. 233, pp. 123–138, 1993.

[68] Y. Ding and H. S. Freeman, “Mordant dye application on cotton: optimisation and

combination with natural dyes,” Color. Technol., vol. 133, no. 5, pp. 369–375, 2017.

[69] L. K. Charkoudian, J. T. Fitzgerald, C. Khosla, and A. Champlin, “In living color:

Bacterial pigments as an untapped resource in the classroom and beyond,” PLoS Biol.,

vol. 8, no. 10, 2010.

[70] T. P. Nevell, “The mechanism of the oxidation of cellulose by periodate,” J. Text. Inst.

Trans., vol. 48, no. 12, pp. T484–T494, 1957.

[71] N. Preda et al., “Superhydrophobic properties of cotton fabrics functionalized with ZnO

by electroless deposition,” Mater. Chem. Phys., vol. 138, no. 1, pp. 253–261, 2013.

[72] S. S. Zumdahl, S. A. Zumdahl, and D. J. DeCoste, “Chemistry 10th edition,” no. 2007,

pp. 301–316, 2017.

[73] D. A.O, “Langmuir, Freundlich, Temkin and Dubinin–Radushkevich Isotherms Studies

of Equilibrium Sorption of Zn 2+ Unto Phosphoric Acid Modified Rice Husk,” IOSR J.

Appl. Chem., vol. 3, no. 1, pp. 38–45, 2012.

[74] H. Kaplan and A. Seireg, “Lateral thermal expansion of cellulose Iβ and IIII

polymorphs,” J. Polym. Sci. Part B Polym. Phys., vol. 40, no. 11, pp. 1095–1102, 2002.

[75] Ahmad.M, Manzoor.K, Ahmad.S and Ikram.S, "Preparation, Kinetics,

Thermodynamics, and Mechanism Evalution of Thiosemicarbazide Modified Green

72

Carboxymethyl Cellulose as an Efficient Cu(II) Adsorbent", Journal Chemical &

Engineering data, 2018.

[76] Atkins.P, Paula.J.d, Atkins' Physical Chemistry. W.H.Freeman, 2010.

[77] Y. Tang, Q. Ma, Y. Luo, L. Zhai, Y. Che, and F. Meng, “Improved synthesis of a

branched poly(ethylene imine)-modified cellulose-based adsorbent for removal and

recovery of Cu(II) from aqueous solution,” J. Appl. Polym. Sci., vol. 129, no. 4, pp.

73

1799–1805, 2013.

PHỤ LỤC

Bảng 1. Sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố thành phần dung dịch

đệm

Thể x mmol x CV tích trung bình CHO trung bình

AcOH

0.95±0.

072 0.52±0.

035 1.00±0. 0.98±0. Bla

072 072 nk

1.00±0.

072 0.50±0. 0.50±0. 2.8

035 035 284 0.70±0.

072

0.75±0. 0.73±0. Mẫ

072 072 u 0.50±0.

035 0.75±0.

072

H2SO4

1.05±0.

072 0.62±0.

035 1.05±0. 1.03±0. Bla

072 072 nk

1.00±0.

072 0.60±0. 2.3 0.60±0.

035 570 035 0.75±0.

072

0.75±0. 0.73±0. Mẫ

072 072 u 0.60±0.

035 0.70±0.

74

072

H3PO4

1.00±0.

072 0.60±0.

043 1.05±0. 1.02±0. Bla

072 072 nk

1.05±0.

072 0.60±0. 0.59±0. 2.9

043 043 356 0.70±0.

072

0.75±0. 0.73±0. Mẫ

072 072 u 0.57±0.

043 0.75±0.

75

072

Bảng 2. Sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố thành phần dung dịch

đệm

Mật độ x trung mmol x CV quang bình CHO trung bình

AcOH

0.5703±0.

0006 0.58±0

.030 0.5700±0. 0.5702±0. Bl

0006 0006 ank

0.5705±0.

0006 0.60±0 0.59±0 2.0

.030 .030 758 0.5010±0.

0072

0.5042±0. 0.5067±0. M

0072 0072 ẫu 0.60±0

.030 0.5050±0.

0072

H2SO4

0.5602±0.

0104 0.58±0

.025 0.5551±0. 0.5557±0. Bl

0104 0104 ank

0.5519±0.

0104 0.59±0 0.58±0 1.7

.025 .025 241 0.5011±0.

0071

0.5045±0. 0.5041±0. M

0071 0071 ẫu 0.59±0

.025 0.5068±0.

0071

76

H3PO4

0.5600±0.

0070 0.55±0

.065 0.5552±0. 0.5584±0. Bl

0070 0070 ank

0.5602±0.

0070 0.50±0 0.52±0 5.0

.065 .065 879 0.5040±0.

0053

0.5082±0. 0.5064±0. M

0053 0053 ẫu 0.53±0

.065 0.5069±0.

77

0053

Bảng 3. Đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp chuẩn độ thể tích và đo mật độ

quang của yếu tố thành phần dung dịch đệm

Chuẩn độ Đo quang

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

AcOH

4

4

0.52±0.035 (1) 0.58±0.030 4x10- 1. 0.50±0.035 0.50±0.035 0.60±0.030 0.59±0.030 (2)

0.60±0.030 0.50±0.035 (3)

H2SO4

4

0.62±0.035 (1) 0.58±0.025 4x10- 0.60±0.035 0.60±0.035 0.59±0.025 (2) 0.58±0.025 1x

0.59±0.025 0.60±0.035 (3)

H3PO4

4

0.55±0.065 0.60±0.043 (1) 3x10- 0.60±0.043 0.59±0.043 0.50±0.065 0.52±0.065 7x (2)

78

0.53±0.065 0.57±0.043 (3)

Bảng 4. Đánh giá độ sai khác của hai phương pháp chuẩn độ thể tích và đo mật quang

của yếu tố thành phần dung dịch đệm

Thành Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 phần n độ quang dtb

- - AcOH 0.50 0.59 0.0081 0.09 0.09

0.0 0.0 0.0004 H2SO4 0.60 0.58 2 2

0.0 0.0 0.0049 H3PO4 0.59 0.52 7 7

tổng = dtb

= 0 0.0134

sd = 0.0578

79

t = 0

Bảng 5. Bảng giá trị ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thành phần dung dịch đệm

Anova: Two-Factor With Replication

SUMMARY AcOH SO4 PP Total

3 3 3 9 Count

1.52 1.82 1.77 5.11 Sum

0.506667 0.606667 0.59 0.567778 Average

0.000133 0.000133 0.0003 0.002294 Variance

3 3 3 9 Count

1.78 1.76 1.58 5.12 Sum

0.593333 0.586667 0.526667 0.568889 Average

0.000133 3.33E-05 0.000633 0.001211 Variance

Total

6 6 6 Count

3.3 3.58 3.35 Sum

0.55 0.596667 0.558333 Average

0.00236 0.000187 0.001577 Variance

ANOV

A

Nguồn SS d MS F P- F

value crit f

5.56 0.87 4.74 0.0 1 5.56 Phươn

E-06 8493 7225 2439 E-06 g pháp (A)

0.00 0.00 3.88 0.3 2 0.00 Thành

80

7433 0378 5294 1707 3717 phần (B)

0.01 2 0.00 0.2 5.44 3.88 Tương

7878 8939 2439 E-06 5294 tác

0.00 1 0.00 Sai số

2733 2 0228

0.02 1 Tổng

805 7

Bảng 6. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố pH dung dịch

x trung

mmol

x trung

CV

Thể tích

bình

CHO

bình

pH = 2.0

1.75±0.072

0.40±0.124

1.73±0.072

1.75±0.072

Blank

1.70±0.072

0.50±0.124

0.45±0.124

11.111

1.70±0.072

1.68±0.072

1.70±0.072

Mẫu

0.45±0.124

1.65±0.072

pH = 2.5

2.05±0.072

3.00±0.124

2.03±0.072

2.05±0.072

Blank

2.00±0.072

3.05±0.124

2.83±0.017

0.249

1.75±0.072

1.73±0.072

1.75±0.072

Mẫu

2.90±0.124

1.70±0.072

pH = 3

2.05±0.072

4.05±0.072

2.02±0.072

2.00±0.072

Blank

2.00±0.072

4.00±0.072

3.33±0.017

0.2123

1.60±0.000

1.60±0.000

1.60±0.000

Mẫu

4.00±0.072

1.60±0.000

pH = 3.5

1.90±0.144

2.00±0.189

1.96±0.144

2.00±0.144

Blank

2.00±0.144

1.90±0.189

1.98±0.189

3.863

1.70±0.124

1.75±0.124

1.75±0.124

Mẫu

2.05±0.189

1.70±0.017

pH = 4

1.80±0.144

1.10±0.144

1.73±0.144

1.70±0.144

Blank

1.70±0.144

1.00±0.144

1.03±0.144

5.619

1.65±0.072

1.60±0.072

1.62±0.072

Mẫu

1.00±0.144

1.60±0.072

pH = 4.5

81

1.70±0.143

0.95±0.072

1.73±0.143

1.80±0.143

Blank

1.70±0.143

1.00±0.072

0.98±0.072

2.975

1.65±0.124

1.65±0.124

1.70±0.124

Mẫu

1.00±0.072

1.60±0.124

pH = 5

1.80±0.072

0.00±0.215

1.78±0.072

1.80±0.072

Blank

1.75±0.072

0.00±0.215

0.05±0.215

17.320

1.80±0.144

1.76±0.144

1.80±0.144

Mẫu

0.15±0.215

1.70±0.035

Bảng 7. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố pH dung dịch

mmol

x trung

CV

Thể tích

x trung bình

CHO

bình

pH = 2.0

0.7282±0.0018

0.27±0.129

0.7285±0.0018

0.7280±0.0018

Blank

0.7294±0.0018

0.17±0.129

0.22±0.129

23.6188

0.7171±0.0050

0.7192±0.0050

0.7211±0.0050

Mẫu

0.24±0.129

0.7196±0.0050

pH = 2.5

0.8558±0.0172

2.23±0.238

0.8637±0.0172

0.8687±0.0172

Blank

0.8668±0.0172

2.42±0.238

2.33±0.238

4.1277

0.7849±0.0080

0.7886±0.0080

0.7901±0.0080

Mẫu

2.35±0.238

0.7909±0.0080

pH = 3.0

0.8274±0.0051

3.51±0.089

0.8293±0.0051

0.8291±0.0051

Blank

0.8315±0.0051

3.54±0.089

3.50±0.089

1.0301

0.6948±0.0076

0.6954±0.0076

0.6968±0.0076

Mẫu

3.47±0.089

0.7004±0.0076

pH = 3.5

0.7078±0.0051

2.97±0.209

0.7085±0.0051

0.7109±0.0051

Blank

0.7070±0.0051

2.98±0.209

2.92±0.209

2.8856

0.5878±0.0059

0.5902±0.0059

0.5903±0.0059

Mẫu

2.83±0.209

0.5926±0.0059

pH = 4.0

0.6450±0.0284

1.61±0.589

0.6582±0.0284

0.6642±0.0284

Blank

0.6655±0.0284

1.88±0.589

12.6378

2.00±0.589

0.5805±0.0039

0.5823±0.0039

Mẫu

0.5834±0.0039

2.04±0.589

82

0.5831±0.0039

pH = 4.5

0.7286±0.0022

1.40±0.127

0.7286±0.0022

0.7296±0.0022

Blank

0.7278±0.0022

1.37±0.127

1.36±0.127

3.7851

0.6720±0.0043

0.6738±0.0043

0.6742±0.0043

Mẫu

1.30±0.127

0.6754±0.0043

pH = 5.0

0.6934±0.0025

1.39±0.250

0.6924±0.0025

0.6914±0.0025

Blank

0.6926±0.0025

1.27±0.250

1.28±0.250

7.8708

0.6372±0.0092

0.6406±0.0092

0.6401±0.0092

Mẫu

1.19±0.250

0.6446±0.0092

Bảng 8. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố pH dung dịch

Chuẩn độ

Đo quang

F

x trung

mm

x trung

S2

S2

mmol

bình

ol

bình

pH = 2.0

0.40

0.27±

1)

±0.035

0.129

2.5

2.7

0.50

0.17±

1.

0.45±0.

0.22±0.

2)

±0.035

0.129

08

124

129

x10-3

x10-3

0.45

0.24±

3)

±0.035

0.129

pH = 2.5

3.00

2.23±

±0.124

1)

0.238

2.5

9.2

3.

3.05

2.42±

3.00±0.

2.33±0.

2)

±0.124

0.238

7

124

238

x10-3

5x10-3

2.90

2.35±

3)

±0.124

0.238

pH = 3.0

4.05

4.02±0.

8.5

3.51±

3.50±0.

1.3

1.

83

1)

±0.072

072

0.089

089

53

x10-4

x10-3

4.00

3.54±

2)

±0.072

0.089

4.00

3.47±

3)

±0.072

0.089

pH = 3.5

2.00

2.97±

1)

±0.189

0.209

5.8

7.1

1.90

2.98±

1.

1.98±0.

2.92±0.

2)

±0.189

0.209

21

189

209

5x10-3

x10-3

2.05

2.83±

3)

±0.189

0.209

pH = 4.0

1.10

1.61±

1)

±0.144

0.589

3.3

1.00

2.00±

1

1.03±0.

1.88±0.

0.0

2)

±0.144

0.589

6.85

144

589

5645

5x10-3

1.00

2.04±

3)

±0.144

0.589

pH = 4.5

0.95

1.40±

1)

±0.072

0.127

8.5

2.6

1.00

1.37±

3.

0.98±0.

1.36±0.

±0.072

0.127

2)

11

072

127

x10-4

5x10-3

1.00

1.30±

3)

±0.072

0.127

pH = 5.0

0.00

1.39±

7.5

1.

0.05±0.

1.28±0.

0.0

1)

±0.215

0.250

35

215

250

1015

x10-3

0.00

1.27±

84

2)

±0.215

0.250

0.15

1.19±

3)

±0.215

0.250

Bảng 9 Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố pH dung dịch

(di Chuẩ Đo di- di H n độ quang dtb -dtb)2

0.4 0.2 0.5

.0 5 2 0.23 12857 0.263022

3.0 2.3 0.9

.5 0 3 0.67 52857 0.907937

4.0 3.5 0.8

.0 2 0 0.52 02857 0.64458

1.9 2.9 -

.5 8 2 -0.94 0.65714 0.431837

1.0 1.8 -

.0 3 8 -0.85 0.56714 0.321651

0.9 1.3 -

.5 8 6 -0.38 0.09714 0.009437

0.0 1.2 -

.0 5 8 -1.23 0.94714 0.89708

tổng= dtb =

3.475543 -0.28

sd = 0.761

85

t = 0.9734

Anova: Two-Factor With Replication

4

4.

5

T

SU

2

2.

3

3.

MMARY

5

5

5

otal

3

3

3

21

3

3

3

3

Cou

nt

3.

2.

0.

34

1.

8.

12

5.

Sum

.5

35

95

.05

95

1

95

15

1.

0.

0.

1.

0.

2.

4.

1.

Ave

rage

45

983333

016667

983333

033333

983333

05

642857

0.

0.

0.

1.

0.

0.

0.

0.

Vari

ance

0025

005833

000833

005833

003333

000833

0075

849821

3

3

3

21

3

3

3

3

Cou

nt

5.

4.

3.

40

0.

7

10

8.

Sum

.55

68

.52

78

65

07

85

1.

1.

1.

1.

0.

2.

3.

2.

Ave

rage

226667

333333

506667

926667

883333

356667

283333

930952

0.

0.

0.

1.

0.

0.

0.

0.

Vari

ance

002633

009233

001233

007033

056433

002633

010133

102779

Tota

l

6

6

6

6

6

6

6

Cou

nt

8.

7.

4

2.

15

22

14

Sum

03

.95

.57

.73

75

02

1.

1.

0.

0.

2.

3.

2.

Ave

rage

338333

658333

761667

455

458333

17

666667

0.

0.

0.

0.

0.

0.

0.

Vari

ance

017017

132777

078857

27211

240657

0432

463387

Bảng 10. Bảng ANOVA 2 biến của yếu tố pH dung dịch

86

ANOVA

Nguồn SS MS F F crit df P-

value

0.871488 0.871488 1.0517 5.5E- 4.195972 1 Phương

11 pháp (A)

53.68348 8.947247 1079.84 8.88E- 2.445259 6 pH (B)

32

5.136529 0.856088 103.321 8.76E- 2.445259 6 Tương tác

18 AB

28 0.232 0.008286 Sai số

87

41 59.9235 Tổng

Bảng 11. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố thời gian

x trung

mmol

x trung

CV

Thể tích

bình

CHO

bình

t = 4h

1.80±0.12

4

0.10±0.07

2

1.75±0.12

1.70±0.12

Blan

4

4

k

1.75±0.12

4

0.08±0.07

0.10±0.07

13.644

2

2

1.70±0.14

3

1.60±0.14

1.67±0.14

Mẫu

3

3

0.05±0.07

2

1.70±0.14

3

t = 5h

1.70±0.88

0

0.90±0.14

4

1.72±0.88

1.70±0.88

Blan

0

0

k

1.75±0.88

0

0.96±0.14

1.00±0.14

6.074

4

4

1.60±0.07

2

1.60±0.07

1.58±0.07

Mẫu

2

2

1.00±0.14

4

1.55±0.07

2

t = 6h

2.00±0.07

2

3.50±0.07

2

1.98±0.07

2.00±0.07

Blan

2

2

k

1.95±0.07

2

3.48±0.07

3.50±0.07

0.8377

2

2

1.60±0.00

0

1.60±0.00

1.60±0.00

Mẫu

0

0

3.45±0.07

2

1.60±0.00

0

t = 7h

2.20±0.18

9

2.12±0.18

1.00±0.07

1.02±0.07

Blan

0.5316

2

2

9

k

2.10±0.18

9

88

2.05±0.18

9

1.00±0.07

2

2.10±0.18

1

2.00±0.18

2.03±0.18

Mẫu

1

1

1.05±0.07

2

2.00±0.18

1

t = 8h

1.75±0.01

7

0.50±0.14

4

1.75±0.00

1.75±0.01

Blan

0

7

k

1.75±0.01

7

0.46±0.14

0.50±0.14

12.676

4

4

1.70±0.01

7

1.70±0.01

1.70±0.00

Mẫu

7

0

0.40±0.14

4

1.70±0.01

7

t = 9h

2.00±0.12

4

0.50±0.14

3

1.95±0.12

1.95±0.12

Blan

4

4

k

1.90±0.12

4

0.43±0.14

0.40±0.14

13.460

3

3

1.95±0.12

4

1.90±0.12

1.90±0.12

Mẫu

4

4

0.40±0.14

3

1.85±0.12

4

89

Bảng 12. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố thời gian

mmol

x trung

Mật độ

CV

x trung bình

CHO

bình

quang

t = 4h

0.6707±0.00

95

0.25±0.017

0.6751±0.00

0.6777±0.00

Blan

95

95

k

0.6770±0.00

95

0.25±0.01

2.828

0.25±0.017

7

4

0.6259±0.00

51

0.6228±0.00

0.6236±0.00

Mẫu

51

51

0.26±0.017

0.6220±0.00

51

t = 5h

0.8843±0.01

69

0.51±0.124

0.8920±0.01

0.8942±0.01

Blan

69

69

k

0.8974±0.01

69

0.56±0.12

8.928

0.59±0.124

4

5

0.8065±0.00

50

0.8099±0.00

0.8076±0.00

Mẫu

50

50

0.60±0.124

4

0.8063±0.00

50

t = 6h

0.8434±0.01

14

3.79±0.188

0.8424±0.01

0.8374±0.01

Blan

14

14

k

0.8465±0.01

14

3.70±0.18

2.049

3.65±0.188

8

0.6902±0.01

09

0.6975±0.01

0.6952±0.01

Mẫu

09

09

3.67±0.188

0.6981±0.01

09

t = 7h

0.7991±0.00

51

1.93±0.03

0.634

0.8008±0.00

Blan

1.92±0.030

0

5

51

k

0.8003±0.00

51

90

0.8031±0.00

51

1.94±0.030

0.7216±0.00

10

0.7218±0.00

0.7219±0.00

Mẫu

10

10

1.94±0.030

0.7224±0.00

10

t = 8h

0.8087±0.01

62

0.51±0.096

0.8080±0.01

0.8011±0.01

Blan

62

62

k

0.8141±0.01

62

0.39±0.09

9.930

0.30±0.096

6

7

0.7876±0.00

34

0.7859±0.00

0.7874±0.00

Mẫu

34

34

0.37±0.096

0.7886±0.00

34

t = 9h

0.8238±0.00

16

0.00±0.175

0.8245±0.00

0.8315±0.00

Blan

16

16

k

0.8183±0.00

16

0.08±0.17

8.838

0.17±0.175

5

8

0.8238±0.02

71

0.8178±0.02

0.8147±0.02

Mẫu

71

71

0.08±0.175

0.8026±0.02

71

91

Bảng 13. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố thời gian

Chuẩn độ Đo quang

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

t = 4h

0.10±0.072 (1) 0.25±0.017

0.08±0.072 0.10±0.072 8.5x10-4 0.25±0.017 0.25±0.017 (2)

0.26±0.017 0.05±0.072 (3)

t = 5h

0.51±0.265 0.90±0.144 (1)

1.00±0.144 0.96±0.144 3.4x10-4 0.59±0.265 0.56±0.265 (2)

0.60±0.265 1.00±0.144 (3)

t = 6h

3.79±0.188 3.50±0.072 (1)

3.50±0.072 3.48±0.072 8.5x10-4 3.65±0.188 3.70±0.188 (2)

3.67±0.188 3.45±0.072 (3)

t = 7h

1.92±0.030 1.00±0.072 (1)

1.00±0.072 1.02±0.072 8.5x10-4 1.94±0.030 1.93±0.030 (2)

1.94±0.030 1.05±0.072 (3)

t = 8h

0.31±0.096 0.50±0.035 (1)

0.50±0.035 0.46±0.144 3.4x10-3 0.30±0.096 0.32±0.096 (2)

0.37±0.096 0.40±0.035 (3)

t = 9h

3

0.00±0.175 0.50±0.143 (1) 3.35x10- 0.40±0.143 0.17±0.175 (2) 0.43±0.143 0.08±0.175

92

0.08±0.175 0.40±0.143 (3)

Bảng 14. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố thời gian

Th Chuẩ Đo di di-dtb (di-dtb)2 ời gian n độ quang

- 4 0.25 0.08 -0.17 0.10167 0.010336

0.46833 5 0.56 0.96 0.4 3 0.219336

- 6 3.7 3.48 -0.22 0.15167 0.023003

- 7 1.93 1.02 -0.91 0.84167 0.708403

0.20833 8 0.32 3 0.043403 0.46 0.14

0.41833 9 0.08 0.43 3 0.175003 0.35

tổng = dtb= -

1.179483 0.06833

sd = 0.4857

93

t = 0.3446

Bảng 15. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian

Anova: Two-Factor With Replication

6 7 8 SUMMARY 4 5

3 3 3 Count 3 3

0.25 2.9 10.45 3.05 1.4 Sum

0.083333 0.966667 3.483333 1.016667 0.466667 Average

0.000833 0.003333 0.000833 0.000833 0.003333 Variance

3 3 3 Count 3 3

5.8 11.11 0.98 Sum 0.76 1.7

3.703333 1.933333 0.326667 Average 0.253333 0.566667

0.005733 0.000133 0.001433 Variance 3.33E-05 0.002433

Total

6 6 6 Count 6 6

21.56 8.85 2.38 Sum 1.01 4.6

3.593333 1.475 0.396667 Average 0.168333 0.766667

0.017147 0.25247 0.007787 Variance 0.009017 0.050307

ANOV

A

Nguồn SS MS F P- F d

f value crit

0.04 0.04 1.76 0.00 4.25 1 Phương

3403 3403 5537 0316 9677 pháp (A)

51.2 10.2 4168 1.94 2.62 5 Thời

94

3378 4676 .172 E-34 0654 gian (B)

1.78 0.35 1.45 3.96 2.62 5 Tương

6114 7223 311 E-17 0654 tác AB

0.00 2 0.05 Sai số

2458 4 9

3 53.1 Tổng

95

5 223

Bảng 16. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ trong yếu tố nhiệt độ

x trung

mmol

x trung

CV

Thể tích

bình

CHO

bình

T = 25oC

3.00±0.1

44

0.40±0.1

44

3.10±0.1

3.06±0.1

Bla

44

44

nk

3.10±0.1

44

0.50±0.1

0.46±0.1

12.67

44

44

59

3.05±0.0

00

3.05±0.0

3.05±0.0

Mẫ

00

00

u

0.50±0.1

44

3.05±0.0

00

T = 35oC

3.35±0.1

90

0.50±0.0

72

3.25±0.1

3.26±0.1

Bla

90

90

nk

3.20±0.1

90

0.50±0.0

0.52±0.0

5.606

72

72

6

3.30±0.1

89

3.20±0.1

3.22±0.1

Mẫ

89

89

u

0.55±0.0

72

3.15±0.1

89

T = 45oC

4.10±0.0

72

8.50±0.1

44

4.15±0.0

4.12±0.0

Bla

72

72

nk

8.53±0.1

0.678

44

5

4.10±0.0

72

8.60±0.1

44

3.35±0.0

3.33±0.0

Mẫ

72

72

u

96

3.30±0.0

72

8.50±0.1

44

3.35±0.0

72

T = 55oC

3.00±0.0

72

1.50±0.0

72

2.95±0.0

2.98±0.0

Bla

72

72

nk

3.00±0.0

72

1.45±0.0

1.48±0.0

18.17

72

72

80

2.85±0.0

72

2.80±0.0

2.83±0.0

Mẫ

72

72

u

1.50±0.0

72

2.85±0.0

72

T = 65oC

3.40±0.1

24

1.00±0.1

44

3.35±0.1

3.35±0.1

Bla

24

24

nk

3.30±0.1

24

0.90±0.1

0.93±0.1

6.223

44

44

5

3.30±0.1

44

3.30±0.1

3.26±0.1

Mẫ

44

44

u

0.90±0.1

44

3.20±0.1

44

Bảng 17. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố nhiệt độ

Mật độ

x trung

mmol

x trung

CV

quang

bình

CHO

bình

T = 25oC

0.6196±0.0

0.6194±0.0

0.43±0.

0.36±0.

19.54

Bla

015

015

174

174

34

nk

97

0.6188±0.0

015

0.6200±0.0

015

0.29±0.

174

0.6021±0.0

062

0.6069±0.0

0.6049±0.0

Mẫ

062

062

u

0.35±0.

174

0.6058±0.0

062

T = 35oC

0.7392±0.0

180

0.43±0.

063

0.7514±0.0

0.7476±0.0

Bla

180

180

nk

0.7521±0.0

180

0.45±0.

0.45±0.

5.665

063

063

5

0.7204±0.0

181

0.7334±0.0

0.7288±0.0

Mẫ

181

181

u

0.48±0.

063

0.7327±0.0

181

T = 45oC

0.8241±0.0

002

8.04±0.

353

0.8242±0.0

0.8242±0.0

Bla

002

002

nk

0.8242±0.0

002

8.27±0.

8.20±0.

1.735

353

353

4

0.4993±0.0

141

0.4900±0.0

0.4928±0.0

Mẫ

141

141

u

8.30±0.

353

0.4890±0.0

141

T = 55oC

0.7081±0.0

0.7144±0.0

1.31±0.

1.34±0.

2.690

Bla

142

142

089

089

7

nk

98

0.7156±0.0

142

0.7194±0.0

142

1.33±0.

089

0.6590±0.0

018

0.6577±0.0

0.6586±0.0

Mẫ

018

018

u

1.38±0.

089

0.6590±0.0

018

T = 65oC

0.8258±0.0

248

0.92±0.

201

0.8435±0.0

0.8373±0.0

Bla

248

248

nk

0.8427±0.0

248

1.02±0.

1.00±0.

201

201

0.7882±0.0

181

0.8021±0.0

0.7964±0.0

Mẫ

181

181

u

1.08±0.

201

0.7990±0.0

181

Bảng 18. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố nhiệt độ

Đo quang Chuẩn độ

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

t = 25oC

(1) 0.40±0.144 0.43±0.174

(2) 0.50±0.144 0.46±0.144 3.4x10-3 0.29±0.174 0.36±0.174

(3) 0.50±0.144 0.35±0.174

T = 35oC

99

(1) 0.50±0.072 0.43±0.063 0.52±0.072 8.5x10-4 0.45±0.063 (2) 0.50±0.072 0.45±0.063

0.48±0.063 (3) 0.55±0.072

T = 45oC

3

8.04±0.017 8.50±0.144 (1) 3.35x10- 8.60±0.144 8.53±0.144 8.27±0.017 8.20±0.353 (2)

8.30±0.017 8.50±0.144 (3)

T = 55oC

1.50±0.072 (1) 1.31±0.089

1.48±0.072 1.45±0.072 8.5x10-4 1.33±0.089 1.34±0.089 (2)

1.38±0.089 1.50±0.072 (3)

T = 65oC

3

1.00±0.144 (1) 0.92±0.201 3.35x10- 0.90±0.144 0.93±0.144 1.02±0.201 (2) 1.00±0.201

100

1.08±0.201 0.90±0.144 (3)

Bảng 19. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố thời gian

Nhiệ Chuẩ Đo di- di (di-dtb)2 t độ n độ quang dtb

- 25 0.46 0.36 0.1 0.004 1.6.10-5

- 35 0.52 0.5 0.02 0.084 0.007056

0.22 45 8.53 8.2 0.33 0.051076 6

0.03 55 1.48 1.34 0.14 0.001296 6

- 65 0.174 0.030276 -0.07 1 0.93

tổng = dtb =

0.104 0.08972

sd = 0.14976

101

t = 1.5528

Bảng 20. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố thời gian

Anova: Two-Factor With Replication

SUM 25 65 Tot 55 35 45

MARY al

3 15 3 Count 3 3 3

2.8 35.8 4.45 Sum 1.4 1.55 25.6

0.93 2.38 1.48 Avera 0.46 0.51 8.53

3333 6667 3333 6667 6667 3333 ge

0.00 10.2 0.00 Varian 0.00 0.00 0.00

3333 6445 0833 3333 0833 3333 ce

3 15 3 Count 3 3 3

3.02 34.0 4.02 Sum 1.07 1.36 24.6

8 1

1.00 2.27 1.34 Avera 0.35 0.45 8.20

6667 2 6667 3333 3333 ge

0.00 9.56 0.00 Varian 0.00 0.00 0.02

6533 7617 13 4933 0633 0233 ce

Total

6 6 Count 6 6 6

5.82 8.47 Sum 2.47 2.91 50.2

1

0.97 1.41 Avera 0.41 0.48 8.36

1667 1667 5 8333 ge

0.00 0.00 Varian 0.00 0.00 0.04

556 7017 6937 179 2097 ce

ANOV

A

P- F F Nguồn SS d MS

102

value crit f

0.09 0.09 2.17 0.00 4.35 1 Phương

8613 8613 6895 0149 1244 pháp (A)

277. 69.3 1531 1.51 2.86 4 Nhiệt

4306 5765 0.74 E-34 6081 độ (B)

0.12 0.03 0.75 0.00 2.86 4 Tương

7787 1947 2244 1035 6081 tác AB

0.09 0.00 2 Sai số

06 0 453

277. 2 Tổng

103

7476 9

Bảng 21. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố tỉ lệ khối lượng

x trung

x trung

Thể tích

mmol CHO

CV

bình

bình

1:1

3.50±0.072

0.50±0.144

3.48±0.072

3.50±0.072

Blank

3.45±0.072

0.50±0.144

0.46±0.144

12.6759

3.45±0.072

3.43±0.072

3.45±0.072

Mẫu

0.40±0.144

3.40±0.072

1:2

6.10±0.072

0.50±0.072

6.12±0.072

6.15±0.072

Blank

6.10±0.072

0.50±0.072

0.52±0.072

5.6066

6.05±0.124

6.05±0.124

6.10±0.124

Mẫu

0.55±0.072

6.00±0.124

1:4

12.20±0.144

5.00±0.143

12.16±0.144

12.10±0.144

Blank

12.20±0.144

5.00±0.143

5.03±0.143

1.1506

11.70±0.124

11.65±0.124

11.60±0.124

Mẫu

5.10±0.143

11.65±0.124

1:6

12.40±0.144

15.00±0.072

12.33±0.144

12.30±0.144

Blank

12.30±0.14

15.00±0.072

15.02±0.072

0.1941

10.90±0.189

10.82±0.189

10.80±0.189

Mẫu

15.05±0.072

10.75±0.189

1:8

20.00±0.144

50.00±0.124

19.93±0.144

19.90±0.144

Blank

19.90±0.144

49.90±0.124

49.95±0.124

0.1000

15.00±0.072

15.02±0.072

15.00±0.072

Mẫu

49.95±0.124

15.05±0.072

1:10

27.05±0.124

10.90±0.144

27.05±0.124

27.00±0.124

Blank

27.10±0.124

11.00±0.144

10.96±0.144

0.5320

26.10±0.144

26.03±0.144

26.00±0.144

Mẫu

11.00±0.144

26.00±0.144

1:12

28.00±0.144

9.90±0.144

28.06±0.144

28.10±0.144

Blank

28.10±0.144

10.00±0.144

9.96±0.144

0.5854

27.20±0.144

27.10±0.144

27.13±0.144

Mẫu

10.00±0.144

27.10±0.144

104

105

Bảng 22. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố tỉ lệ khối lượng

x trung

Đo quang

x trung bình

mmol CHO

CV

bình

1:1

0.5060±0.0042

0.33±0.112

0.5079±0.0042

0.5093±0.0042

Blank

0.5085±0.0042

0.42±0.112

0.38±0.112

11.9149

0.4926±0.0010

0.4927±0.0010

0.4924±0.0010

Mẫu

0.38±0.112

0.4932±0.0010

1:2

0.3891±0.0002

0.63±0.039

0.3890±0.0002

0.3891±0.0002

Blank

0.3890±0.0002

0.61±0.039

0.61±0.039

2.5920

0.3636±0.0016

0.3643±0.0016

0.3645±0.0016

Mẫu

0.60±0.039

0.3649±0.0016

1:4

0.8340±0.0119

4.88±0.224

0.8395±0.0119

0.8421±0.0119

Blank

0.8425±0.0119

4.98±0.224

4.88±0.224

1.8556

0.7680±0.0095

0.7658±0.0095

0.7614±0.0095

Mẫu

4.80±0.224

0.7681±0.0095

1:6

0.3531±0.0117

18.76±0.113

0.3585±0.0117

0.3611±0.0117

Blank

0.3615±0.0117

18.79±0.113

18.75±0.113

0.6208

0.2031±0.0199

0.2122±0.0199

0.2149±0.0199

Mẫu

18.70±0.113

0.2185±0.0199

1:8

0.6445±0.0076

41.54±0.065

0.6480±0.0076

0.6497±0.0076

Blank

0.6499±0.0076

41.59±0.065

41.56±0.065

0.0636

0.3122±0.0109

0.3154±0.0109

0.3137±0.0109

Mẫu

41.57±0.065

0.3205±0.0109

1:10

0.5004±0.0106

13.87±0.635

0.5044±0.0106

0.5038±0.0106

Blank

0.5089±0.0106

13.56±0.635

13.83±0.635

1.8498

0.3883±0.0092

0.3926±0.0092

0.3942±0.0092

Mẫu

14.07±0.635

0.3952±0.0092

1:12

0.5034±0.0086

6.94±0.200

0.5044±0.0086

0.5083±0.0086

Blank

0.5016±0.0086

6.78±0.200

6.85±0.200

0.2149

0.4473±0.0083

0.4535±0.0083

0.4512±0.0083

Mẫu

6.84±0.200

0.4527±0.0083

106

Bảng 23. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố tỉ lệ khối lượng

Chuẩn độ Đo quang

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

1:1

(1) 0.50±0.144 0.33±0.112

0.46±0.144 0.50±0.144 3.4x10-3 0.42±0.112 0.38±0.112 (2)

(3) 0.40±0.144 0.38±0.112

1:2

(1) 0.50±0.072 0.63±0.039

(2) 0.50±0.072 0.52±0.072 8.5x10-4 0.61±0.039 0.61±0.039

(3) 0.55±0.072 0.60±0.039

1:4

3

(1) 5.00±0.143 4.88±0.224 3.35x10- (2) 5.00±0.143 5.03±0.143 4.98±0.224 4.88±0.224

(3) 5.10±0.143 4.80±0.224

1:6

(1) 15.00±0.072 18.76±0.113

(2) 15.00±0.072 15.02±0.072 8.5x10-4 18.79±0.113 18.68±0.113

(3) 15.05±0.072 18.70±0.113

1:8

(1) 50.00±0.124 41.54±0.065

(2) 49.90±0.124 49.95±0.124 2.5x10-3 41.59±0.065 41.56±0.065

(3) 49.95±0.124 41.57±0.065

1:10

13.87±0.635 (1) 10.90±0.144

(2) 11.00±0.144 13.56±0.635 13.83±0.635 10.96±0.144 3.4x10-3

(3) 11.00±0.144 14.07±0.635

1:12

(1) 9.90±0.144 6.94±0.035

(2) 10.00±0.144 6.78±0.035 9.96±0.144 3.4x10-3 6.85±0.200

107

(3) 10.00±0.144 6.84±0.035

Bảng 24. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố tỉ lệ khối lượng

Tỉ Thể Đo di- di (di-dtb)2 lệ tích quang dtb

- 1:1 0.46 0.38 0.08 0.65 0.4225

- - 1:2 0.52 0.61 0.09 0.82 0.6724

- 1:4 5.03 4.88 0.15 0.58 0.3364

- - 1:6 15.02 18.68 3.66 4.39 19.2721

1:8 49.95 41.56 8.39 7.66 58.6756

- 1:10 10.96 13.83 2.87 -3.6 12.96

1:12 9.96 6.85 3.11 2.38 5.6644

tổng = dtb =

0.73 98.0034

sd = 4.0415

108

t = 0.4778

Anova: Two-Factor With Replication

1 6

1 8

1 10

SUMMARY

1 1

1 2

1 4

Count

3

3

3

3

3

Sum

1.5

1.55

45.05

15.1

149.85

Average

0.5

0.516667

5.033333

15.01667

49.95

10.9

Variance

0

0.000833

0.003333

0.000833

0.0025

0.00

Đo quang

Count

3

3

3

3

3

Sum

1.13

1.84

14.66

56.25

124.7

Average

0.376667

0.613333

4.886667

18.75

41.56667

13.8

Variance

0.002033

0.000233

0.008133

0.0021

0.000633

0.06

Total

Count

6

6

6

6

6

Sum

2.63

3.39

29.76

101.3

274.55

Average

0.438333

0.565

4.96

16.88333

45.75833

Variance

0.005377

4.182507

0.00323

0.01104

21.08534

2.4

Bảng 25. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố tỉ lệ khối lượng

ANOVA

Nguồn SS MS F P- F d

f value crit

5.508 5.508 772.1 6.2 4.195 1 Phương

193 193 766 7E-22 972 pháp (A)

8917. 1486. 2083 9.5 2.445 6 Tỉ lệ khối

945 324 63.2 9E-64 259 lượng (B)

147.7 24.62 3452. 7.9 2.445 6 Tương

539 565 194 9E-39 259 tác AB

0.199 2 0.007 Sai số

109

733 8 133

9071. 4 Tổng

110

407 1

Bảng 26. Bảng sai số của phương pháp chuẩn độ thể tích trong yếu tố lực ion

x trung

x trung

CV

mmol

Thể tích

bình

bình

0.05M

20.00±0.

144

10.00±0.

144

20.10±0.

20.03±0.

Bla

144

144

nk

20.00±0.

144

10.00±0.

9.96±0.1

0.58

144

44

54

19.00±0.

189

19.10±0.

19.08±0.

Mẫ

189

189

u

9.90±0.1

44

19.15±0.

189

0.1M

19.60±0.

144

11.00±0.

144

19.60±0.

19.56±0.

Bla

144

144

nk

19.50±0.

144

11.00±0.

10.96±0.

0.53

144

144

20

18.50±0.

072

18.50±0.

18.52±0.

Mẫ

071

072

u

10.90±0.

144

18.55±0.

071

0.15M

17.00±0.

099

10.00±0.

144

16.90±0.

16.96±0.

Bla

099

099

nk

9.93±0.1

0.58

44

28

17.00±0.

099

9.90±0.1

44

16.00±0.

15.96±0.

Mẫ

144

144

u

111

15.90±0.

144

9.90±0.1

44

16.00±0.

144

0.2M

17.40±0.

144

30.90±0.

144

17.40±0.

17.36±0.

Bla

144

144

nk

17.30±0.

144

31.00±0.

30.96±0.

0.18

144

144

88

14.35±0.

189

14.30±0.

14.28±0.

Mẫ

189

189

u

31.00±0.

144

14.20±0.

189

0.25M

17.40±0.

144

30.90±0.

144

17.40±0.

17.36±0.

Bla

144

144

nk

17.30±0.

144

31.00±0.

30.96±0.

0.18

144

144

88

14.35±0.

189

14.30±0.

14.28±0.

Mẫ

189

189

u

30.90±0.

144

14.20±0.

189

Bảng 27. Bảng sai số của phương pháp đo mật độ quang trong yếu tố lực ion

Mật độ

x trung

x trung

mmol

CV

quang

bình

bình

0.05M

0.2936±0.

0.2964±0.

3.38±0.

3.54±0.

6.5

Bla

0062

0062

578

578

795

nk

112

0.2979±0.

0062

0.2979±0.

0062

3.81±0.

578

0.2663±0.

0049

0.2671±0.

0.2678±0.

Mẫ

0049

0049

u

3.44±0.

578

0.2701±0.

0049

0.1M

0.3050±0.

0067

8.29±0.

578

0.3012±0.

0.3042±0.

Bla

0067

0067

nk

0.3065±0.

0067

7.75±0.

7.92±0.

2.8

578

578

233

0.2380±0.

0083

0.2386±0.

0.2402±0.

Mẫ

0083

0083

u

7.74±0.

578

0.2441±0.

0083

0.15M

0.3802±0.

0074

18.72±0

.351

0.3853±0.

0.3818±0.

Bla

0074

0074

nk

0.3800±0.

0074

18.63±0

18.76±0

0.7

.351

.351

538

0.2290±0.

0031

0.2267±0.

0.2276±0.

Mẫ

0031

0031

u

18.94±0

.351

0.2270±0.

0031

0.2M

0.5716±0.

0.5751±0.

41.94±0

41.77±0

0.3

Bla

0079

0079

.682

.370

385

nk

113

0.5760±0.

0079

0.5778±0.

0079

41.71±0

.682

0.2328±0.

0108

0.2350±0.

0.2363±0.

Mẫ

0108

0108

u

41.66±0

.682

0.2412±0.

0108

0.25M

0.5392±0.

0113

40.46±0

.172

0.5390±0.

0.5364±0.

Bla

0113

0113

nk

0.5312±0.

0113

40.34±0

40.42±0

0.1

.172

.172

714

0.2123±0.

0017

0.2132±0.

0.2124±0.

Mẫ

0017

0017

u

40.46±0

.172

0.2118±0.

0017

Bảng 28. Bảng đánh giá hệ số Fisher của hai phương pháp trong yếu tố lực ion

Đo quang Chuẩn độ

S2 x trung x trung mmol mmol bình bình

0.05M

3

10.00±0.144 (1) 3.38±0.578 3.4x10- (2) 10.00±0.144 9.96±0.144 3.81±0.578 3.54±0.578

9.90±0.144 (3) 3.44±0.578

0.10M

3

114

11.00±0.144 (1) 8.29±0.578 3.4x10- 10.96±0.144 7.92±0.578 11.00±0.144 (2) 7.75±0.578

7.74±0.578 (3) 10.90±0.144

0.15M

3

18.72±0.351 (1) 10.00±0.144 3.4x10- 9.90±0.144 9.93±0.144 18.63±0.351 18.76±0.351 (2)

18.94±0.351 (3) 9.90±0.144

0.20M

3

(1) 30.90±0.035 41.94±0.370 3.4x10- 30.96±0.144 31.00±0.035 41.71±0.370 41.77±0.370 (2)

41.66±0.370 (3) 31.00±0.035

0.25M

3

(1) 30.90±0.017 40.46±0.017 3.4x10- 31.00±0.017 30.96±0.144 40.34±0.017 (2) 40.42±0.172

115

40.46±0.017 (3) 30.90±0.017

Bảng 29. Bảng đánh giá sự sai khác của hai phương pháp trong yếu tố lực ion

Chuẩ Đo Nồ di di (di-dtb)2 ng độ n độ quang -dtb

0.0 1

5 9.96 3.54 6.42 0.348 107.0811

6. 0.1 10.96 7.92 3.04 968 48.55302

0.1 - 18.7

5 9.93 6 -8.83 4.902 24.0296

- 41.7 0.2 30.96 7 -10.81 6.882 47.36192

0.2 - 40.4

5 30.96 2 -9.46 5.532 30.60302

tổng = dtb = -

3.928 257.6287

sd = 8.0254

116

t = 1.094

Bảng 30. Bảng đánh giá ANOVA hai biến có lặp của yếu tố lực ion

Anova: Two-Factor With Replication

Tot 0.2 0.2 SUM 0.0 0.1 0.1

al 5 MARY 5 5

15 3 3 Count 3 3 3

278 92. 92. Sum 29. 32. 29.

.3 8 9 9 9 8

18. 30. 30. Avera 9.9 10. 9.9

66667 96667 33333 96667 93333 55333 ge

109 0.0 0.0 Varia 0.0 0.0 0.0

03333 03333 03333 03333 03333 .9198 nce

Đo

quang

15 3 3 Count 3 3 3

337 121 125 Sum 10. 23. 56.

.27 .26 .31 63 78 29

22. 40. 41. Avera 3.5 7.9 18.

48467 42 77 ge 43333 26667 76333

273 0.0 0.0 Varia 0.0 0.0 0.0

.9204 048 223 nce 54233 99033 25433

Total

6 6 Count 6 6 6

214 218 Sum 40. 56. 86.

.06 .21 53 68 09

Avera 35. 36. 6.7 9.4 14.

ge 55 46667 34833 36833 67667

Varia 12. 2.8 23. 35. 27.

nce 40079 13427 40218 02386 00231

ANOV

117

A

Nguồn SS MS F P- F d

value crit f

115. 115. 5210 1.1 4.35 1 Phương

9154 9154 .46 8E-25 1244 pháp (A)

4986 1246 5603 3.5 2.86 4 Nồng

.466 .616 6.1 2E-40 6081 độ NaCl (B)

386. 96.7 4347 4.4 2.86 4 Tương

8525 1312 .308 E-29 6081 tác AB

0.02 2 0.44 Sai số

2247 0 4933

2 5489 Tổng

118

9 .678

Bảng 31. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 40oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6099±0.0016

0.6089±0.0016

0.6092±0.0016

0.1057

0.6087±0.0016

28 mL

0.6389±0.0030

0.6381±0.0030

0.6378±0.0030

0.1917

0.6365±0.0030

30 mL

0.6800±0.0014

0.6810±0.0014

0.6806±0.0014

0.0811

0.6809±0.0014

32 mL

0.7451±0.0009

0.7445±0.0009

0.7449±0.0009

0.0511

0.7452±0.0009

34 mL

0.7899±0.0016

0.7889±0.0016

0.7896±0.0016

0.0815

0.7901±0.0016

36 mL

0.8479±0.0010

0.8471±0.0010

0.8475±0.0010

0.0479

0.8476±0.0010

38 mL

0.9078±0.0016

0.9071±0.0016

0.9071±0.0016

0.0718

0.9065±0.0016

40 mL

0.9666±0.0018

0.9669±0.0018

0.9663±0.0018

0.0763

0.9655±0.0018

42 mL

1.0159±0.0088

1.0155±0.0088

1.0156±0.0088

0.35222

1.0156±0.0088

44 mL

1.0588±0.0009

1.0581±0.0009

1.0585±0.0009

0.0359

1.0587±0.0009

119

Đường thẳng tuyết tính của T = 40oC: y = 0.0262x – 0.0929 với R2 = 0.9962.

Bảng 32. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 60oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.5377±0.0007

0.5379±0.0007

0.5376±0.0007

0.0468

0.5373±0.0007

28 mL

0.5699±0.0005

0.5694±0.0005

0.5696±0.0005

0.0360

0.5696±0.0005

30 mL

0.6305±0.0014

0.6302±0.0014

0.6300±0.0014

0.0904

0.6294±0.0014

32 mL

0.6690±0.0012

0.6683±0.0012

0.6684±0.0012

0.0717

0.6681±0.0012

34 mL

0.7268±0.0011

0.7264±0.0011

0.7268±0.0011

0.0622

0.7273±0.0011

36 mL

0.7548±0.0015

0.7541±0.0015

0.7547±0.0015

0.0800

0.7553±0.0015

38 mL

0.8299±0.0012

0.8291±0.0012

0.8293±0.0012

0.0596

0.8290±0.0012

40 mL

0.8729±0.0016

0.8722±0.0016

0.8728±0.0016

0.0751

0.8735±0.0016

42 mL

0.9011±0.0021

0.9019±0.0021

0.9019±0.0021

0.0944

0.9028±0.0021

44 mL

0.9216±0.0011

0.9211±0.0011

0.9211±0.0011

0.0491

0.9207±0.0011

120

Đường thẳng tuyết tính của T = 60oC: y = 0.0227x – 0.0545 với R2 = 0.9903.

Bảng 33. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 80oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6101±0.0021

0.6109±0.0021

0.6100±0.0021

0.1400

0.6092±0.0021

28 mL

0.6777±0.0023

0.6779±0.0023

0.6772±0.0023

0.1377

0.6762±0.0023

30 mL

0.7231±0.0013

0.7221±0.0013

0.7227±0.0013

0.0764

0.7230±0.0013

32 mL

0.7679±0.0010

0.7671±0.0010

0.7674±0.0010

0.0537

0.7674±0.0010

34 ml

0.8155±0.0019

0.8151±0.0019

0.8157±0.0019

0.0953

0.8166±0.0019

36 mL

0.8712±0.0016

0.8702±0.0016

0.8709±0.0016

0.0739

0.8714±0.0016

38 mL

0.9162±0.0005

0.9158±0.0005

0.9160±0.0005

0.0231

0.9161±0.0005

40 mL

0.9644±0.0018

0.9642±0.0018

0.9647±0.0018

0.0786

0.9656±0.0018

42 mL

0.9995±0.0027

0.9991±0.0027

0.9999±0.0027

0.1115

1.0012±0.0027

44 mL

1.0433±0.0007

1.0431±0.0007

1.0430±0.0007

0.0295

1.0427±0.0007

Đường thẳng tuyết tính của T = 80oC: y = 0.0238x + 0.0044 với R2 = 0.9972.

121

Bảng 34. Bảng sai số của yếu tố nhiệt độ ngưng tụ với T = 100oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6131±0.0021

0.6139±0.0021

0.6130±0.0021

0.1393

0.6122±0.0021

28 mL

0.6459±0.0011

0.6455±0.0011

0.6454±0.0011

0.0710

0.6450±0.0011

30 mL

0.7169±0.0004

0.7166±0.0004

0.7167±0.0004

0.0220

0.7167±0.0004

32 mL

0.7508±0.0010

0.7506±0.0010

0.7504±0.0010

0.0565

0.7500±0.0010

34 mL

0.7906±0.0008

0.7901±0.0008

0.7902±0.0008

0.0410

0.7900±0.0008

36 mL

0.8377±0.0012

0.8371±0.0012

0.8376±0.0012

0.0602

0.8381±0.0012

38 mL

0.8854±0.0008

0.8857±0.0008

0.8857±0.0008

0.0399

0.8861±0.0008

40 mL

0.9466±0.0017

0.9461±0.0017

0.9467±0.0017

0.0750

0.9475±0.0017

42 mL

0.9985±0.0010

0.9981±0.0010

0.9985±0.0010

0.0400

0.9989±0.0010

44 mL

1.0599±0.0010

1.0594±0.0010

1.0598±0.0010

0.0383

1.0602±0.0010

Đường thẳng tuyết tính của T = 100oC: y = 0.0245x – 0.0343 với R2 = 0.9952

122

Bảng 35. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 2h

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6243±0.0013

0.6249±0.0013

0.6243±0.0013

0.0884

0.6238±0.0013

28 mL

0.7288±0.0009

0.7285±0.0009

0.7284±0.0009

0.0494

0.7281±0.0009

30 mL

0.7825±0.0006

0.7821±0.0006

0.7822±0.0006

0.0299

0.7821±0.0006

32 mL

0.8290±0.0004

0.8287±0.0004

0.8288±0.0004

0.0208

0.8289±0.0004

34 mL

0.8833±0.0008

0.8839±0.0008

0.8835±0.0008

0.0366

0.8836±0.0008

36 mL

0.9229±0.0008

0.9222±0.0008

0.9225±0.0008

0.0383

0.9225±0.0008

38 mL

0.9819±0.0022

0.9811±0.0022

0.9810±0.0022

0.0920

0.9801±0.0022

40 mL

1.0368±0.0004

1.0366±0.0004

1.0366±0.0004

0.0152

1.0365±0.0004

42 mL

1.0888±0.0026

1.0885±0.0026

1.0880±0.0026

0.0992

1.0868±0.0026

44 mL

1.1309±0.0011

1.1304±0.0011

1.1304±0.0011

0.0400

1.1300±0.0011

123

Đường thẳng tuyết tính của t = 2h: y = 0.0268x – 0.037 với R2= 0.9915

Bảng 36. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 4h

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6191±0.0015

0.6195±0.0015

0.6196±0.0015

0.0988

0.6203±0.0015

28 mL

0.6566±0.0014

0.6565±0.0014

0.6568±0.0014

0.0847

0.6575±0.0014

30 mL

0.7333±0.0009

0.7339±0.0009

0.7337±0.0009

0.0518

0.7340±0.0009

32 mL

0.7733±0.0020

0.7735±0.0020

0.7738±0.0020

0.1057

0.7748±0.0020

34 mL

0.8128±0.0007

0.8122±0.0007

0.8125±0.0007

0.0379

0.8126±0.0007

36 mL

0.8705±0.0008

0.8701±0.0008

0.8701±0.0008

0.0406

0.8698±0.0008

38 mL

0.9291±0.0007

0.9285±0.0007

0.9288±0.0007

0.0332

0.9289±0.0007

40 mL

0.9799±0.0016

0.9789±0.0016

0.9791±0.0016

0.0696

0.9786±0.0016

42 mL

1.0122±0.0008

1.0129±0.0008

1.0125±0.0008

0.0349

1.0125±0.0008

44 mL

1.0604±0.0010

1.0601±0.0010

1.0600±0.0010

0.0383

1.0596±0.0010

124

Đường thẳng tuyết tính của t = 4h: y= 0.0249x - 0.0253 với R2 = 0.9964.

Bảng 37. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 6h

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6105±0.0012

0.6101±0.0012

0.6100±0.0012

0.0827

0.6095±0.0012

28 mL

0.6777±0.0011

0.6773±0.0011

0.6772±0.0011

0.0676

0.6768±0.0011

30 mL

0.7277±0.0047

0.7273±0.0047

0.7273±0.0047

0.2653

0.7300±0.0047

32 mL

0.7677±0.0008

0.7671±0.0008

0.7674±0.0008

0.0432

0.7676±0.0008

34 mL

0.8155±0.0005

0.8158±0.0005

0.8157±0.0005

0.0260

0.8159±0.0005

36 mL

0.8712±0.0009

0.8705±0.0009

0.8709±0.0009

0.0437

0.8711±0.0009

38 mL

0.9165±0.0010

0.9159±0.0010

0.9160±0.0010

0.0456

0.9157±0.0010

40 mL

0.9644±0.0445

0.9649±0.0445

0.9647±0.0445

1.8963

0.9649±0.0445

42 mL

0.9999±0.0021

0.9991±0.0021

0.9999±0.0021

0.0851

1.0008±0.0021

44 mL

1.0430±0.0014

1.0436±0.0014

1.0430±0.0014

0.0529

1.0425±0.0014

125

Đường thẳng tuyết tính của t = 6h: y= 0.0238x + 0.0044 với R2=0.9972.

Bảng 38. Bảng sai số của yếu tố thời gian ngưng tụ với t = 8h

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6101±0.0004

0.6102±0.0004

0.6102±0.0004

0.0259

0.6104±0.0004

28 mL

0.6778±0.0011

0.6771±0.0011

0.6772±0.0011

0.0708

0.6769±0.0011

30 mL

0.7221±0.0014

0.7229±0.0014

0.7227±0.0014

0.0788

0.7232±0.0014

32 mL

0.7675±0.0020

0.7677±0.0020

0.7671±0.0020

0.1063

0.7662±0.0020

34 mL

0.8154±0.0010

0.8159±0.0010

0.8158±0.0010

0.0497

0.8162±0.0010

36 mL

0.8708±0.0009

0.8701±0.0009

0.8705±0.0009

0.0437

0.8707±0.0009

38 mL

0.9161±0.0008

0.9165±0.0008

0.9161±0.0008

0.0385

0.9158±0.0008

40 mL

0.9645±0.0012

0.9646±0.0012

0.9648±0.0012

0.00513

0.9654±0.0012

42 mL

0.9991±0.0014

0.9993±0.0014

0.9995±0.0014

0.0587

1.0002±0.0014

44 mL

1.0439±0.0015

1.0431±0.0015

1.0432±0.0015

0.0587

1.0427±0.0015

126

Đường thẳng tuyết tính của t = 8h: y=0.0238x + 0.0045 với R2 = 0.9972

Bảng 39. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 1

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.5525±0.0028

0.5513±0.0028

0.5513±0.0028

0.2087

0.5502±0.0028

28 mL

0.6119±0.0017

0.6110±0.0017

0.6111±0.0017

0.1162

0.6105±0.0017

30 mL

0.6448±0.0016

0.6441±0.0016

0.6441±0.0016

0.1012

0.6435±0.0016

32 mL

0.6992±0.0012

0.6985±0.0012

0.6986±0.0012

0.0736

0.6982±0.0012

34 mL

0.7576±0.0010

0.7571±0.0010

0.7572±0.0010

0.0536

0.7568±0.0010

36 mL

0.7935±0.0028

0.7944±0.0028

0.7933±0.0028

0.1461

0.7921±0.0028

38 mL

0.8528±0.0012

0.8532±0.0012

0.8527±0.0012

0.0592

0.8522±0.0012

40 mL

0.8942±0.0026

0.8935±0.0026

0.8932±0.0026

0.1200

0.8921±0.0026

42 mL

0.9331±0.0012

0.9321±0.0012

0.9325±0.0012

0.0552

0.9324±0.0012

44 mL

0.9773±0.0012

0.9781±0.0012

0.9775±0.0012

0.0506

0.9772±0.0012

127

Đường thẳng tuyết tính của pH = 1: y = 0.0237x – 0.0592 với R2 = 0.9976.

Bảng 40. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 2

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.5889±0.0021

0.5895±0.0021

0.5887±0.0021

0.1466

0.5878±0.0021

28 mL

0.6263±0.0015

0.6275±0.0015

0.6268±0.0015

0.0970

0.6268±0.0015

30 mL

0.6817±0.0034

0.6845±0.0034

0.6831±0.0034

0.2052

0.6832±0.0034

32 mL

0.7249±0.0022

0.7231±0.0022

0.7240±0.0022

0.1246

0.7239±0.0022

34 mL

0.7788±0.0024

0.7769±0.0024

0.7777±0.0024

0.1250

0.7775±0.0024

36 mL

0.8302±0.0021

0.8291±0.0021

0.8292±0.0021

0.1044

0.8285±0.0021

38 mL

0.8747±0.0020

0.8751±0.0020

0.8744±0.0020

0.0953

0.8735±0.0020

40 mL

0.9318±0.0017

0.9312±0.0017

0.9311±0.0017

0.0755

0.9304±0.0017

42 mL

0.9807±0.0010

0.9804±0.0010

0.9803±0.0010

0.0414

0.9799±0.0010

44 mL

1.0223±0.0005

1.0220±0.0005

1.0220±0.0005

0.0218

1.0219±0.0005

128

Đường thẳng tuyết tính của pH = 2: y = 0.0246x – 0.0572 với R2 = 0.9992

Bảng 41. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 3

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.5488±0.0030

0.5505±0.0030

0.5491±0.0030

0.2248

0.5481±0.0030

28 mL

0.6045±0.0024

0.6036±0.0024

0.6035±0.0024

0.1661

0.6025±0.0024

30 mL

0.6395±0.0021

0.6387±0.0021

0.6386±0.0021

0.1337

0.6378±0.0021

32 mL

0.7020±0.0019

0.7009±0.0019

0.7011±0.0019

0.1109

0.7005±0.0019

34 mL

0.7486±0.0015

0.7478±0.0015

0.7479±0.0015

0.0818

0.7474±0.0015

36 mL

0.7778±0.0021

0.7769±0.0021

0.7769±0.0021

0.1095

0.7761±0.0021

38 mL

0.8409±0.0031

0.8397±0.0031

0.8396±0.0031

0.1492

0.8384±0.0031

40 mL

0.8756±0.0013

0.8751±0.0013

0.8750±0.0013

0.0636

0.8745±0.0013

42 mL

0.9308±0.0023

0.9298±0.0023

0.9298±0.0023

0.1023

0.9289±0.0023

44 mL

0.9707±0.0018

0.9704±0.0018

0.9701±0.0018

0.0760

0.9693±0.0018

129

Đường thẳng tuyết tính của pH = 3: y = 0.0233x – 0.0535 với R2 = 0.9978.

Bảng 42. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 4

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.5806±0.0021

0.5795±0.0021

0.5796±0.0021

0.1494

0.5789±0.0021

28 mL

0.6397±0.0014

0.6386±0.0014

0.6390±0.0014

0.0919

0.6388±0.0014

30 mL

0.6619±0.0018

0.6611±0.0018

0.6611±0.0018

0.1136

0.6604±0.0018

32 mL

0.7221±0.0014

0.7210±0.0014

0.7216±0.0014

0.0790

0.7218±0.0014

34 mL

0.7712±0.0020

0.7702±0.0020

0.7710±0.0020

0.1053

0.7718±0.0020

36 mL

0.8258±0.0021

0.8252±0.0021

0.8250±0.0021

0.1046

0.8241±0.0021

38 mL

0.8578±0.0013

0.8572±0.0013

0.8572±0.0013

0.0644

0.8567±0.0013

40 mL

0.9092±0.0026

0.9071±0.0026

0.9081±0.0026

0.1157

0.9081±0.0026

42 mL

0.9638±0.0014

0.9629±0.0014

0.9637±0.0014

0.0596

0.9638±0.0014

44 mL

1.0115±0.0017

1.0101±0.0017

1.0108±0.0017

0.0696

1.0109±0.0017

130

Đường thẳng tuyết tính của pH = 4: y = 0.0238x – 0.0388 với R2 = 0.9974.

Bảng 43. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 5

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6025±0.0012

0.6015±0.0012

0.6019±0.0012

0.0855

0.6018±0.0012

28 mL

0.6605±0.0024

0.6581±0.0024

0.6593±0.0024

0.1521

0.6594±0.0024

30 mL

0.7005±0.0025

0.7008±0.0025

0.7000±0.0025

0.1463

0.6989±0.0025

32 mL

0.7441±0.0021

0.7424±0.0021

0.7433±0.0021

0.1161

0.7435±0.0021

34 mL

0.7982±0.0022

0.7974±0.0022

0.7973±0.0022

0.1132

0.7964±0.0022

36 mL

0.8411±0.0020

0.8409±0.0020

0.8405±0.0020

0.0970

0.8396±0.0020

38 mL

0.8845±0.0015

0.8857±0.0015

0.8851±0.0015

0.0682

0.8852±0.0015

40 mL

0.9394±0.0034

0.9409±0.0034

0.9394±0.0034

0.1494

0.9381±0.0034

42 mL

0.9917±0.0016

0.9924±0.0016

0.9917±0.0016

0.0657

0.9911±0.0016

44 mL

1.0365±0.0016

1.0371±0.0016

1.0364±0.0016

0.0632

1.0358±0.0016

131

Đường thẳng tuyết tính của pH = 5: y = 0.0239x – 0.0187 với R2 = 0.9992.

Bảng 44. Bảng sai số giá trị pH dung dịch hấp phụ với pH = 6

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.6051±0.0022

0.6061±0.0022

0.6060±0.0022

0.1489

0.6069±0.0022

28 mL

0.6532±0.0018

0.6525±0.0018

0.6533±0.0018

0.1155

0.6540±0.0018

30 mL

0.6910±0.0011

0.6901±0.0011

0.6905±0.0011

0.0655

0.6905±0.0011

32 mL

0.7425±0.0013

0.7414±0.0013

0.7419±0.0013

0.0744

0.7419±0.0013

34 mL

0.7681±0.0012

0.7678±0.0012

0.7676±0.0012

0.0676

0.7671±0.0012

36 mL

0.8279±0.0013

0.8278±0.0013

0.8275±0.0013

0.0667

0.8269±0.0013

38 mL

0.8689±0.0015

0.8682±0.0015

0.8682±0.0015

0.0700

0.8677±0.0015

40 mL

0.9369±0.0014

0.9361±0.0014

0.9362±0.0014

0.0613

0.9358±0.0014

42 mL

0.9739±0.0013

0.9729±0.0013

0.9735±0.0013

0.0567

0.9738±0.0013

44 mL

1.0298±0.0014

1.0287±0.0014

1.0292±0.0014

0.0536

1.0292±0.0014

132

Đường thẳng tuyết tính của pH = 6: y = 0.0234x – 0.0091 với R2 = 0.9956.

Bảng 45. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 30oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6058±0.0012

0.6054±0.0012

0.6053±0.0012

0.0834

0.6048±0.0012

28 mL

0.6495±0.0022

0.6485±0.0022

0.6486±0.0022

0.1391

0.6477±0.0022

30 mL

0.6975±0.0012

0.6971±0.0012

0.6970±0.0012

0.0724

0.6965±0.0012

32 mL

0.7331±0.0012

0.7324±0.0012

0.7325±0.0012

0.0702

0.7321±0.0012

34 mL

0.7908±0.0008

0.7904±0.0008

0.7904±0.0008

0.0447

0.7901±0.0008

36 mL

0.8225±0.0015

0.8218±0.0015

0.8218±0.0015

0.0740

0.8213±0.0015

38 mL

0.8789±0.0012

0.8782±0.0012

0.8783±0.0012

0.0586

0.8779±0.0012

40 mL

0.9112±0.0008

0.9105±0.0008

0.9108±0.0008

0.0395

0.9109±0.0008

42 mL

0.9653±0.0021

0.9642±0.0021

0.9645±0.0021

0.0883

0.9641±0.0021

44 mL

1.0425±0.0012

1.0421±0.0012

1.0420±0.0012

0.0484

1.0415±0.0012

133

Đường thẳng tuyết tính của T = 30oC: y = 0.0233x – 0.0054 với R2 = 0.9941.

Bảng 46. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 40oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6088±0.0013

0.6089±0.0013

0.6085±0.0013

0.0907

0.6079±0.0013

28 mL

0.6592±0.0014

0.6581±0.0014

0.6587±0.0014

0.0865

0.6589±0.0014

30 mL

0.6991±0.0005

0.6995±0.0005

0.6992±0.0005

0.0335

0.6991±0.0005

32 mL

0.7549±0.0014

0.7552±0.0014

0.7547±0.0014

0.0755

0.7541±0.0014

34 mL

0.7932±0.0008

0.7925±0.0008

0.7928±0.0008

0.0445

0.7928±0.0008

36 mL

0.8479±0.0025

0.8465±0.0025

0.8476±0.0025

0.1211

0.8485±0.0025

38 mL

0.8897±0.0017

0.8883±0.0017

0.8890±0.0017

0.0791

0.8891±0.0017

40 mL

0.9152±0.0008

0.9145±0.0008

0.9148±0.0008

0.0386

0.9148±0.0008

42 mL

0.9826±0.0018

0.9824±0.0018

0.9820±0.0018

0.0775

0.9812±0.0018

44 mL

1.0105±0.0007

1.0107±0.0007

1.0104±0.0007

0.0305

1.0101±0.0007

134

Đường thẳng tuyết tính của T = 40oC: y = 0.0225x + 0.0292 với R2 = 0.9969.

Bảng 47. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 50oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.5969±0.0010

0.5966±0.0010

0.5965±0.0010

0.0680

0.5961±0.0010

28 mL

0.6448±0.0005

0.6452±0.0005

0.6450±0.0005

0.0328

0.6451±0.0005

30 mL

0.6942±0.0010

0.6939±0.0010

0.6938±0.0010

0.0585

0.6934±0.0010

32 mL

0.7281±0.0008

0.7276±0.0008

0.7277±0.0008

0.0445

0.7275±0.0008

34 mL

0.7899±0.0005

0.7895±0.0005

0.7897±0.0005

0.0268

0.7898±0.0005

36 mL

0.8431±0.0009

0.8432±0.0009

0.8429±0.0009

0.0421

0.8425±0.0009

38 mL

0.8932±0.0008

0.8925±0.0008

0.8928±0.0008

0.0403

0.8929±0.0008

40 mL

0.9582±0.0011

0.9574±0.0011

0.9579±0.0011

0.0484

0.9582±0.0011

42 mL

0.9917±0.0016

0.9921±0.0016

0.9915±0.0016

0.0672

0.9908±0.0016

44 mL

1.0292±0.0010

1.0288±0.0010

1.0288±0.0010

0.0394

1.0285±0.0010

135

Đường thẳng tuyết tính của T = 50oC: y = 0.0248x – 0.0515 với R2 = 0.9968.

Bảng 48. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 60oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.5977±0.0014

0.5969±0.0014

0.5975±0.0014

0.0954

0.5980±0.0014

28 mL

0.6135±0.0019

0.6128±0.0019

0.6127±0.0019

0.1310

0.6119±0.0019

30 mL

0.6679±0.0018

0.6668±0.0018

0.6670±0.0018

0.1111

0.6665±0.0018

32 mL

0.7139±0.0011

0.7141±0.0011

0.7137±0.0011

0.0664

0.7132±0.0011

34 mL

0.7692±0.0016

0.7688±0.0016

0.7686±0.0016

0.0867

0.7679±0.0016

36 mL

0.8183±0.0008

0.8178±0.0008

0.8179±0.0008

0.0396

0.8177±0.0008

38 mL

0.8789±0.0012

0.8786±0.0012

0.8784±0.0012

0.0591

0.8779±0.0012

40 mL

0.9195±0.0012

0.9191±0.0012

0.9190±0.0012

0.0594

0.9185±0.0012

42 mL

0.9794±0.0011

0.9785±0.0011

0.9789±0.0011

0.0462

0.9789±0.0011

44 mL

1.0157±0.0010

1.0152±0.0010

1.0152±0.0010

0.0406

1.0149±0.0010

136

Đường thẳng tuyết tính của T = 60oC: y = 0.0246x – 0.065 với R2 = 0.9952.

Bảng 49. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 70oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.5549±0.0017

0.5535±0.0017

0.5542±0.0017

0.1288

0.5544±0.0017

28 mL

0.6262±0.0013

0.6256±0.0013

0.6256±0.0013

0.0882

0.6251±0.0013

30 mL

0.6665±0.0016

0.6658±0.0016

0.6658±0.0016

0.0979

0.6652±0.0016

32 mL

0.6999±0.0005

0.6995±0.0005

0.6997±0.0005

0.0303

0.6998±0.0005

34 mL

0.7555±0.0009

0.7561±0.0009

0.7556±0.0009

0.0512

0.7554±0.0009

36 mL

0.7909±0.0020

0.7905±0.0020

0.7902±0.0020

0.1055

0.7893±0.0020

38 mL

0.8578±0.0011

0.8571±0.0011

0.8576±0.0011

0.0553

0.8580±0.0011

40 mL

0.8899±0.0016

0.8905±0.0016

0.8898±0.0016

0.0736

0.8892±0.0016

42 mL

0.9559±0.0010

0.9551±0.0010

0.9555±0.0010

0.0425

0.9556±0.0010

44 mL

1.0163±0.0011

1.0159±0.0011

1.0158±0.0011

0.0451

1.0154±0.0011

137

Đường thẳng tuyết tính của T = 70oC: y = 0.0245x – 0.0773 với R2 = 0.9947.

Bảng 50. Bảng sai số giá trị nhiệt độ dung dịch hấp phụ với T = 80oC

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6069±0.0013

0.6068±0.0013

0.6065±0.0013

0.0910

0.6059±0.0013

28 mL

0.6205±0.0012

0.6198±0.0012

0.6199±0.0012

0.0830

0.6195±0.0012

30 mL

0.6921±0.0011

0.6919±0.0011

0.6918±0.0011

0.0693

0.6915±0.0011

32 mL

0.7235±0.0014

0.7232±0.0014

0.7230±0.0014

0.0788

0.7224±0.0014

34 mL

0.7939±0.0008

0.7932±0.0008

0.7935±0.0008

0.0445

0.7935±0.0008

36 mL

0.8354±0.0011

0.8352±0.0011

0.8350±0.0011

0.0568

0.8345±0.0011

38 mL

0.8877±0.0012

0.8881±0.0012

0.8876±0.0012

0.0568

0.8871±0.0012

40 mL

0.9449±0.0017

0.9443±0.0017

0.9442±0.0017

0.0745

0.9435±0.0017

42 mL

0.9819±0.0015

0.9812±0.0015

0.9812±0.0015

0.0619

0.9807±0.0015

44 mL

1.0655±0.0012

1.0651±0.0012

1.0650±0.0012

0.0474

1.0645±0.0012

138

Đường thẳng tuyết tính của T = 80oC: y =0.0256x – 0.0817 với R2 = 0.9926.

Bảng 51. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 10 phút

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.6342±0.0022

0.6332±0.0022

0.6332±0.0022

0.1430

0.6324±0.0022

28 mL

0.6857±0.0021

0.6840±0.0021

0.6847±0.0021

0.1277

0.6845±0.0021

30 mL

0.7351±0.0010

0.7356±0.0010

0.7355±0.0010

0.0552

0.7359±0.0010

32 mL

0.7995±0.0016

0.7985±0.0016

0.7992±0.0016

0.0806

0.7997±0.0016

34 mL

0.8599±0.0014

0.8589±0.0014

0.8595±0.0014

0.0642

0.8598±0.0014

36 mL

0.9165±0.0007

0.9162±0.0007

0.9165±0.0007

0.0327

0.9168±0.0007

38 mL

0.9790±0.0019

0.9797±0.0019

0.9789±0.0019

0.0820

0.9781±0.0019

40 mL

1.0310±0.0008

1.0305±0.0008

1.0306±0.0008

0.0314

1.0304±0.0008

42 mL

1.0879±0.0005

1.0876±0.0005

1.0876±0.0005

0.0205

1.0875±0.0005

44 mL

1.1121±0.0001

1.1120±0.0001

1.1120±0.0001

0.0063

1.1120±0.0001

139

Đường thẳng tuyết tính của t = 10 phút: y = 0.0297x – 0.0921 với R2 = 0.9965.

Bảng 52. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 20 phút

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.7093±0.0003

0.7095±0.0003

0.7093±0.0003

0.0222

0.7092±0.0003

28 mL

0.7995±0.0011

0.7986±0.0011

0.7991±0.0011

0.0593

0.7993±0.0011

30 mL

0.8519±0.0003

0.8516±0.0003

0.8517±0.0003

0.0185

0.8517±0.0003

32 mL

0.8889±0.0006

0.8887±0.0006

0.8889±0.0006

0.0286

0.8892±0.0006

34 mL

0.9435±0.0023

0.9422±0.0023

0.9432±0.0023

0.0986

0.9440±0.0023

36 mL

0.9975±0.0023

0.9956±0.0023

0.9965±0.0023

0.0954

0.9965±0.0023

38 mL

1.0536±0.0023

1.0541±0.0023

1.0533±0.0023

0.0883

1.0523±0.0023

40 mL

1.1015±0.0011

1.1022±0.0011

1.1016±0.0011

0.0435

1.1013±0.0011

42 mL

1.1542±0.0028

1.1551±0.0028

1.1540±0.0028

0.1004

1.1528±0.0028

44 mL

1.1895±0.0012

1.1898±0.0012

1.1899±0.0012

0.0432

1.1905±0.0012

140

Đường thẳng tuyết tính của t = 20 phút: y = 0.0261x + 0.056 với R2 = 0.9947

Bảng 53. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 30 phút

x trung bình

CV

Mật đo quang

26 mL

0.6128±0.0022

0.6135±0.0022

0.6126±0.0022

0.1487

0.6117±0.0022

28 mL

0.6549±0.0016

0.6542±0.0016

0.6548±0.0016

0.1001

0.6555±0.0016

30 mL

0.6925±0.0026

0.6935±0.0026

0.6924±0.0026

0.1521

0.6914±0.0026

32 mL

0.7536±0.0024

0.7545±0.0024

0.7535±0.0024

0.1330

0.7525±0.0024

34 mL

0.7955±0.0026

0.7962±0.0026

0.7952±0.0026

0.1348

0.7941±0.0026

36 mL

0.8288±0.0005

0.8289±0.0005

0.8287±0.0005

0.0255

0.8285±0.0005

38 mL

0.8694±0.0011

0.8685±0.0011

0.8689±0.0011

0.0521

0.8689±0.0011

40 mL

0.9471±0.0016

0.9478±0.0016

0.9471±0.0016

0.0688

0.9465±0.0016

42 mL

0.9835±0.0039

0.9838±0.0039

0.9827±0.0039

0.1623

0.9809±0.0039

44 mL

1.0211±0.0012

1.0202±0.0012

1.0205±0.0012

0.0485

1.0203±0.0012

141

Đường thẳng tuyết tính của t = 30 phút: y = 0.0231x + 0.0075 với R2 = 0.9955.

Bảng 54. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 40 phút

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.6088±0.0016

0.6075±0.0016

0.6081±0.0016

0.1072

0.6081±0.0016

28 mL

0.6625±0.0055

0.6589±0.0055

0.6599±0.0055

0.3390

0.6584±0.0055

30 mL

0.6906±0.0032

0.6885±0.0032

0.6895±0.0032

0.1907

0.6895±0.0032

32 mL

0.7475±0.0022

0.7483±0.0022

0.7474±0.0022

0.1207

0.7465±0.0022

34 mL

0.7802±0.0076

0.7804±0.0076

0.7801±0.0076

0.0395

0.7798±0.0076

36 mL

0.8310±0.0024

0.8295±0.0024

0.8298±0.0024

0.1211

0.8291±0.0024

38 mL

0.8820±0.0020

0.8835±0.0020

0.8825±0.0020

0.0951

0.8821±0.0020

40 mL

0.9395±0.0004

0.9398±0.0004

0.9396±0.0004

0.0184

0.9397±0.0004

42 mL

0.9715±0.0021

0.9723±0.0021

0.9714±0.0021

0.0879

0.9706±0.0021

44 mL

1.0382±0.0016

1.0375±0.0016

1.0375±0.0016

0.0628

1.0369±0.0016

142

Đường thẳng tuyết tính của t = 40 phút: y = 0.0235x - 0.0075 với R2 = 0.9965.

Bảng 55. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 50 phút

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.6059±0.0016

0.6046±0.0016

0.6053±0.0016

0.1102

0.6055±0.0016

28 mL

0.6505±0.0017

0.6495±0.0017

0.6502±0.0017

0.1054

0.6508±0.0017

30 mL

0.6952±0.003

0.6942±0.003

0.6940±0.003

0.1741

0.6928±0.003

32 mL

0.7425±0.0016

0.7419±0.0016

0.7418±0.0016

0.0883

0.7412±0.0016

34 mL

0.7905±0.0008

0.7898±0.0008

0.7901±0.0008

0.0447

0.7901±0.0008

36 mL

0.8219±0.0018

0.8205±0.0018

0.8213±0.0018

0.0898

0.8216±0.0018

38 mL

0.8735±0.0018

0.8725±0.0018

0.8733±0.0018

0.00875

0.8740±0.0018

40 mL

0.9104±0.0013

0.9115±0.0013

0.9109±0.0013

0.0606

0.9109±0.0013

42 mL

0.9642±0.0012

0.9632±0.0012

0.9636±0.0012

0.0534

0.9635±0.0012

44 mL

1.0505±0.0017

1.0495±0.0017

1.0502±0.0017

0.0652

1.0508±0.0017

143

Đường thẳng tuyết tính của t = 50 phút: y = 0.0234x - 0.0075 với R2 = 0.9917.

Bảng 56. Bảng sai số giá trị thời gian hấp phụ với t = 60 phút

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.6030±0.0012

0.6039±0.0012

0.6033±0.0012

0.0820

0.6031±0.0012

28 mL

0.6489±0.0042

0.6468±0.0042

0.6486±0.0042

0.2645

0.6502±0.0042

30 mL

0.6975±0.0012

0.6965±0.0012

0.6970±0.0012

0.0724

0.6971±0.0012

32 mL

0.7329±0.0017

0.7330±0.0017

0.7325±0.0017

0.0989

0.7317±0.0017

34 mL

0.7909±0.0036

0.7915±0.0036

0.7904±0.0036

0.1865

0.7887±0.0036

36 mL

0.8228±0.0023

0.8209±0.0023

0.8218±0.0023

0.1157

0.8218±0.0023

38 mL

0.8784±0.0010

0.8787±0.0010

0.8783±0.0010

0.0462

0.8779±0.0010

40 mL

0.9109±0.0016

0.9102±0.0016

0.9108±0.0016

0.0719

0.9115±0.0016

42 mL

0.9657±0.00027

0.9644±0.0027

0.9645±0.0027

0.1147

0.9635±0.0027

44 mL

1.0415±0.0022

1.0431±0.0022

1.0420±0.0022

0.0887

1.0415±0.0022

144

Đường thẳng tuyết tính của t = 60 phút: y = 0.0233x - 0.0075 với R2 = 0.9943.

Bảng 57. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 80RPM

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.6092±0.0006

0.6087±0.0006

0.6089±0.0006

0.0418

0.6089±0.0006

28 mL

0.6479±0.0008

0.6475±0.0008

0.6478±0.0008

0.0556

0.6482±0.0008

30 mL

0.6979±0.0017

0.6973±0.0017

0.6972±0.0017

0.1009

0.6965±0.0017

32 mL

0.7477±0.0006

0.7472±0.0006

0.7474±0.0006

0.0353

0.7475±0.0006

34 mL

0.7963±0.0008

0.7958±0.0008

0.7959±0.0008

0.0407

0.7957±0.0008

36 mL

0.8302±0.0008

0.8301±0.0008

0.8303±0.0008

0.0390

0.8307±0.0008

38 mL

0.8839±0.0010

0.8834±0.0010

0.8838±0.0010

0.0459

0.8842±0.0010

40 mL

0.9285±0.0008

0.9281±0.0008

0.9281±0.0008

0.0380

0.9278±0.0008

42 mL

0.9712±0.0008

0.9708±0.0008

0.9708±0.0008

0.0364

0.9705±0.0008

44 mL

1.0282±0.0016

1.0286±0.0016

1.0280±0.0016

0.0648

1.0273±0.0016

145

Đường thẳng tuyết tính của 80RPM: y = 0.0231x + 0.0045 với R2 = 0.9990

Bảng 58. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 160RPM

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.6032±0.0010

0.6024±0.0010

0.6027±0.0010

0.0694

0.6026±0.0010

28 mL

0.6410±0.0010

0.6404±0.0010

0.6405±0.0010

0.0653

0.6402±0.0010

30 mL

0.6912±0.0012

0.6904±0.0012

0.6906±0.0012

0.0716

0.6903±0.0012

32 mL

0.7223±0.0018

0.7215±0.0018

0.7215±0.0018

0.1041

0.7208±0.0018

34 mL

0.7729±0.0014

0.7721±0.0014

0.7722±0.0014

0.0744

0.7718±0.0014

36 mL

0.8122±0.0009

0.8115±0.0009

0.8119±0.0009

0.0469

0.8121±0.0009

38 mL

0.8711±0.0008

0.8704±0.0008

0.8707±0.0008

0.0406

0.8707±0.0008

40 mL

0.9108±0.0009

0.9101±0.0009

0.9105±0.0009

0.0418

0.9107±0.0009

42 mL

0.9668±0.0018

0.9671±0.0018

0.9665±0.0018

0.0763

0.9657±0.0018

44 mL

1.0218±0.0008

1.0215±0.0008

1.0214±0.0008

0.0353

1.0211±0.0008

146

Đường thẳng tuyết tính của 160RPM: y = 0.0231x – 0.0091 với R2 = 0.9966

Bảng 59. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 240RPM

x trung bình

CV

Mật độ quang

26 mL

0.5815±0.0013

0.5804±0.0013

0.5809±0.0013

0.0950

0.5809±0.0013

28 mL

0.6243±0.0013

0.6237±0.0013

0.6237±0.0013

0.0885

0.6232±0.0013

30 mL

0.6741±0.0012

0.6745±0.0012

0.6740±0.0012

0.0749

0.6735±0.0012

32 mL

0.7212±0.0008

0.7208±0.0008

0.7208±0.0008

0.0490

0.7205±0.0008

34 mL

0.7729±0.0012

0.7719±0.0012

0.7724±0.0012

0.0653

0.7725±0.0012

36 mL

0.8349±0.0015

0.8342±0.0015

0.8342±0.0015

0.0729

0.8337±0.0015

38 mL

0.8729±0.0016

0.8722±0.0016

0.8722±0.0016

0.0747

0.8716±0.0016

40 mL

0.9339±0.0014

0.9331±0.0014

0.9332±0.0014

0.0615

0.9328±0.0014

42 mL

0.9789±0.0018

0.9778±0.0018

0.9780±0.0018

0.0758

0.9775±0.0018

44 mL

1.0232±0.0015

1.0224±0.0015

1.0225±0.0015

0.0598

1.0220±0.0015

147

Đường thẳng tuyết tính của 240RPM: y = 0.0251x – 0.0756 với R2 = 0.9989

Bảng 60. Bảng sai số giá trị tốc độ lắc hấp phụ với 320RPM

Mật độ quang

x trung bình

CV

26 mL

0.5709±0.0008

0.5702±0.0008

0.5706±0.0008

0.0619

0.5706±0.0008

28 mL

0.6172±0.0006

0.6167±0.0006

0.6169±0.0006

0.0413

0.6169±0.0006

30 mL

0.6623±0.0006

0.6618±0.0006

0.6620±0.0006

0.0385

0.6620±0.0006

32 mL

0.7051±0.0019

0.7044±0.0019

0.7043±0.0019

0.1140

0.7035±0.0019

34 mL

0.7552±0.0012

0.7546±0.0012

0.7546±0.0012

0.0675

0.7542±0.0012

36 mL

0.7995±0.0056

0.7991±0.0056

0.7990±0.0056

0.2867

0.7985±0.0056

38 mL

0.8569±0.0011

0.8560±0.0011

0.8564±0.0011

0.0528

0.8564±0.0011

40 mL

0.8973±0.0008

0.8969±0.0008

0.8969±0.0008

0.0394

0.8966±0.0008

42 mL

0.9486±0.0008

0.9491±0.0008

0.9487±0.0008

0.0341

0.9485±0.0008

44 mL

1.0234±0.0008

1.0227±0.0008

1.0230±0.0008

0.0345

1.0230±0.0008

148

Đường thẳng tuyết tính của 320RPM: y =0.0245x – 0.0726 với R2 = 0.9965.

Bảng 61. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 10 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6918±0.0012

0.6912±0.0012 0.0716 0.6909±0.0012

0.6910±0.0012

32 mL

0.7521±0.0008

0.7515±0.0008 0.7517±0.0008 0.0431

0.7516±0.0008

34 mL

0.8061±0.0012

0.8051±0.0012 0.8055±0.0012 0.0639

0.8054±0.0012

36 mL

0.8541±0.0012

0.8544±0.0012 0.8545±0.0012 0.0602

0.8551±0.0012

38 mL

0.9010±0.0012

0.9006±0.0012 0.9005±0.0012 0.0560

0.9000±0.0012

149

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0261x – 0.0857 với R2 = 0.9970

Bảng 62. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 15 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6931±0.0027

0.6933±0.0027 0.6938±0.0027 0.1588

0.6951±0.0027

32 mL

0.7533±0.0009

0.7537±0.0009 0.0505 0.7539±0.0009

0.7540±0.0009

34 mL

0.8088±0.0009

0.8081±0.0009 0.8085±0.0009 0.0470

0.8087±0.0009

36 mL

0.8522±0.0010

0.8530±0.0010 0.8525±0.0010 0.0490

0.8524±0.0010

38 mL

0.9019±0.0010

0.9011±0.0010 0.9014±0.0010 0.0464

0.9013±0.0010

150

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0257x – 0.0718 với R2 = 0.9965

Bảng 63. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 20 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7119±0.0017

0.7111±0.0017 0.0999 0.7110±0.0017

0.7105±0.0017

32 mL

0.7692±0.0015

0.7681±0.0015 0.7688±0.0015 0.0827

0.7692±0.0015

34 mL

0.8151±0.0007

0.8145±0.0007 0.8148±0.0007 0.0378

0.8149±0.0007

36 mL

0.8619±0.0010

0.8611±0.0010 0.8614±0.0010 0.0485

0.8613±0.0010

38 mL

0.9200±0.0016

0.9209±0.0016 0.9207±0.0016 0.0724

0.9213±0.0016

151

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0256x – 0.0547 với R2 = 0.9977

Bảng 64. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 25 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7288±0.0016

0.7281±0.0016 0.0895 0.7281±0.0016

0.7275±0.0016

32 mL

0.7782±0.0015

0.7771±0.0015 0.7778±0.0015 0.0818

0.7782±0.0015

34 mL

0.8299±0.0017

0.8291±0.0017 0.8298±0.0017 0.0847

0.8305±0.0017

36 mL

0.8810±0.0012

0.8801±0.0012 0.8804±0.0012 0.0562

0.8802±0.0012

38 mL

0.9301±0.0014

0.9309±0.0014 0.9307±0.0014 0.0612

0.9312±0.0014

152

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0254x – 0.0339 với R2 = 0.9999

Bảng 65. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L trong 30 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7288±0.0016

0.7281±0.0016 0.0895 0.7281±0.0016

0.7275±0.0016

32 mL

0.7782±0.0015

0.7771±0.0015 0.7778±0.0015 0.0818

0.7782±0.0015

34 mL

0.8299±0.0017

0.8291±0.0017 0.8298±0.0017 0.0847

0.8305±0.0017

36 mL

0.8810±0.0012

0.8801±0.0012 0.8804±0.0012 0.0562

0.8802±0.0012

38 mL

0.9301±0.0014

0.9309±0.0014 0.9307±0.0014 0.0612

0.9312±0.0014

153

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.024x + 0.0044 với R2 = 0.9990

Bảng 66. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 10 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7089±0.0010

0.7085±0.0010 0.0573 0.7081±0.0010

0.7086±0.0010

32 mL

0.7550±0.0027

0.7545±0.0027 0.7541±0.0027 0.1455

0.7529±0.0027

34 mL

0.8055±0.0022

0.8058±0.0022 0.8051±0.0022 0.1128

0.8041±0.0021

36 mL

0.8520±0.0017

0.8512±0.0017 0.8519±0.0017 0.0825

0.8526±0.0017

38 mL

0.9159±0.0010

0.9151±0.0010 0.9154±0.0010 0.0456

0.9153±0.0010

154

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0256x – 0.0627 với R2 = 0.9963.

Bảng 67. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 15 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6966±0.0012

0.6961±0.0012 0.0725 0.6962±0.0012

0.6956±0.0012

32 mL

0.7489±0.0019

0.7474±0.0019 0.7480±0.0019 0.1039

0.7478±0.0019

34 mL

0.8028±0.0008

0.8022±0.0008 0.8024±0.0008 0.0403

0.8023±0.0008

36 mL

0.8559±0.0010

0.8551±0.0010 0.8554±0.0010 0.0489

0.8553±0.0010

38 mL

0.8922±0.0014

0.8933±0.0014 0.8928±0.0014 0.0638

0.8930±0.0014

155

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.025x – 0.0524 với R2 = 0.9960.

Bảng 68. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 20 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6988±0.0008

0.6984±0.0008 0.0506 0.6981±0.0008

0.6984±0.0008

32 mL

0.7612±0.0014

0.7601±0.0014 0.7607±0.0014 0.0749

0.7609±0.0014

34 mL

0.8018±0.0008

0.8012±0.0008 0.8014±0.0008 0.0404

0.8013±0.0008

36 mL

0.8621±0.0003

0.8618±0.0003 0.8619±0.0003 0.0183

0.8619±0.0003

38 mL

0.8961±0.0010

0.8969±0.0010 0.8965±0.0010 0.0453

0.8966±0.0010

156

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0249x – 0.0418 với R2 = 0.9920.

Bảng 69. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 25 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7100±0.0023

0.7107±0.0023 0.1331 0.7104±0.0023

0.7118±0.0023

32 mL

0.7655±0.0020

0.7659±0.0020 0.7652±0.0020 0.1089

0.7643±0.0020

34 mL

0.8099±0.0023

0.8094±0.0023 0.8091±0.0023 0.1149

0.8081±0.0023

36 mL

0.8577±0.0009

0.8571±0.0009 0.8575±0.0009 0.0444

0.8578±0.0009

38 mL

0.8958±0.0018

0.8955±0.0018 0.8952±0.0018 0.0824

0.8944±0.0018

157

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x + 0.0233 với R2 = 0.9966.

Bảng 70. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 75 mg/L trong 30 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6829±0.0010

0.6824±0.0010 0.0595 0.6822±0.0010

0.6822±0.0010

32 mL

0.7401±0.0021

0.7404±0.0021 0.7407±0.0021 0.1149

0.7417±0.0021

34 mL

0.7844±0.0005

0.7841±0.0005 0.7843±0.0005 0.0270

0.7845±0.0005

36 mL

0.8349±0.0010

0.8341±0.0010 0.8345±0.0010 0.0486

0.8346±0.0010

38 mL

0.8661±0.0012

0.8669±0.0012 0.8663±0.0012 0.0571

0.8660±0.0012

158

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x – 0.0031 với R2 = 0.9914.

Bảng 71. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 10 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7288±0.0005

0.7286±0.0005 0.0291 0.7284±0.0005

0.7287±0.0005

32 mL

0.7688±0.0010

0.7681±0.0010 0.7683±0.0010 0.0528

0.7681±0.0010

34 mL

0.8100±0.0020

0.8112±0.0020 0.8109±0.0020 0.1028

0.8116±0.0020

36 mL

0.8544±0.0006

0.8541±0.0006 0.8541±0.0006 0.0298

0.8539±0.0006

38 mL

0.9149±0.0008

0.9144±0.0008 0.9145±0.0008 0.0354

0.9143±0.0008

159

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0229x + 0.0374 với R2 = 0.9928.

Bảng 72. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 15 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6958±0.0008

0.6954±0.0008 0.0508 0.6951±0.0008

0.6954±0.0008

32 mL

0.7466±0.0017

0.7461±0.0017 0.7467±0.0017 0.0951

0.7475±0.0017

34 mL

0.7951±0.0009

0.7944±0.0009 0.7948±0.0009 0.0479

0.7950±0.0009

36 mL

0.8334±0.0012

0.8331±0.0012 0.8335±0.0012 0.0617

0.8341±0.0012

38 mL

0.8754±0.0010

0.8751±0.0010 0.8750±0.0010 0.0464

0.8746±0.0010

160

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0223x + 0.0309 với R2 = 0.9966.

Bảng 73. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 20 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7122±0.0008

0.7125±0.0008 0.0496 0.7129±0.0008

0.7125±0.0008

32 mL

0.7699±0.0010

0.7691±0.0010 0.7695±0.0010 0.0527

0.7696±0.0010

34 mL

0.8222±0.0023

0.8224±0.0023 0.8228±0.0023 0.1130

0.8239±0.0023

36 mL

0.8677±0.0008

0.8671±0.0008 0.8673±0.0008 0.0373

0.8672±0.0008

38 mL

0.9114±0.0008

0.9120±0.0008 0.9116±0.0008 0.0355

0.9115±0.0008

161

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0248x – 0.0265 với R2 = 0.9965.

Bảng 74. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 25 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7031±0.0029

0.7039±0.0029 0.1695 0.7034±0.0029

0.7053±0.0029

32 mL

0.7566±0.0021

0.7561±0.0021 0.7568±0.0021 0.1155

0.7578±0.0021

34 mL

0.8052±0.0019

0.8059±0.0019 0.8051±0.0019 0.0997

0.8043±0.0019

36 mL

0.8400±0.0016

0.8409±0.0016 0.8406±0.0016 0.0789

0.8410±0.0016

38 mL

0.8922±0.0011

0.8931±0.0011 0.8927±0.0011 0.0531

0.8929±0.0011

162

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x + 0.0154 với R2 = 0.9963.

Bảng 75. Bảng sai số của bậc phản ứng tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L trong 30 phút

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7112±0.0010

0.7113±0.0010 0.0588 0.7118±0.0010

0.7110±0.0010

32 mL

0.7520±0.0017

0.7529±0.0017 0.7521±0.0017 0.0944

0.7515±0.0017

34 mL

0.8028±0.0012

0.8021±0.0012 0.8022±0.0012 0.0641

0.8018±0.0012

36 mL

0.8489±0.0018

0.8481±0.0018 0.8481±0.0018 0.0886

0.8474±0.0018

38 mL

0.8993±0.0028

0.8995±0.0028 0.8987±0.0028 0.1290

0.8974±0.0028

163

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0235x + 0.0021 với R2 = 0.9988.

Bảng 76. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 100 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6991±0.0018

0.6999±0.0018 0.1035 0.7003±0.0018

0.7004±0.0018

32 mL

0.7508±0.0014

0.7497±0.0014 0.7501±0.0014 0.0783

0.7499±0.0014

34 mL

0.8015±0.0012

0.8011±0.0012 0.8010±0.0012 0.0630

0.8005±0.0012

36 mL

0.8482±0.0011

0.8474±0.0011 0.8479±0.0011 0.0546

0.8482±0.0011

38 mL

0.8861±0.0012

0.8871±0.0012 0.8865±0.0012 0.0580

0.8864±0.0012

164

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0236x – 0.0036 với R2 = 0.9973.

Bảng 77. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 90 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7055±0.0022

0.7051±0.0022 0.1288 0.7058±0.0022

0.7041±0.0022

32 mL

0.7421±0.0019

0.7428±0.0019 0.7420±0.0019 0.1082

0.7412±0.0019

34 mL

0.7921±0.0012

0.7928±0.0012 0.7922±0.0012 0.0649

0.7918±0.0012

36 mL

0.8403±0.0015

0.8391±0.0015 0.8397±0.0015 0.0719

0.8398±0.0015

38 mL

0.8888±0.0012

0.8892±0.0012 0.8887±0.0012 0.0568

0.8882±0.0012

165

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0232x + 0.0032 với R2 = 0.9976.

Bảng 78. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 80 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6579±0.0012

0.6573±0.0012 0.0753 0.6571±0.0012

0.6570±0.0012

32 mL

0.7025±0.0013

0.7014±0.0013 0.7019±0.0013 0.0786

0.7019±0.0013

34 mL

0.7499±0.0010

0.7491±0.0010 0.7495±0.0010 0.0541

0.7496±0.0010

36 mL

0.7912±0.0011

0.7904±0.0011 0.7909±0.0011 0.0586

0.7912±0.0011

38 mL

0.8320±0.0012

0.8310±0.0012 0.8315±0.0012 0.0607

0.8316±0.0012

166

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0219 + 0.0026 với R2 = 0.9990.

Bảng 79. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 70 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7016±0.0009

0.7014±0.0009 0.0542 0.7010±0.0009

0.7017±0.0009

32 mL

0.7569±0.0010

0.7561±0.0010 0.7565±0.0010 0.0560

0.7567±0.0010

34 mL

0.7969±0.0017

0.7961±0.0017 0.7968±0.0017 0.0883

0.7975±0.0017

36 mL

0.8391±0.0018

0.8381±0.0018 0.8389±0.0018 0.0911

0.8396±0.0018

38 mL

0.8949±0.0022

0.8941±0.0022 0.8940±0.002 0.1009

0.8931±0.0022

167

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0234x + 0.0026 với R2 = 0.9964

Bảng 80. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 60 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7722±0.0012

0.7727±0.0012 0.0653 0.7732±0.0012

0.7728±0.0012

32 mL

0.8091±0.0012

0.8081±0.0012 0.8086±0.0012 0.0624

0.8087±0.0012

34 mL

0.8699±0.0010

0.8691±0.0010 0.8694±0.0010 0.0481

0.8693±0.0010

36 mL

0.9109±0.0013

0.9110±0.0013 0.9106±0.0013 0.0606

0.9100±0.0013

38 mL

0.9771±0.0023

0.9761±0.0023 0.9761±0.0023 0.0974

0.9752±0.0023

168

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0254x + 0.0025 với R2 = 0.9914.

Bảng 81. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 50 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7119±0.0023

0.7111±0.0023 0.1307 0.7101±0.0023

0.7114±0.0023

32 mL

0.7744±0.0018

0.7749±0.0018 0.7742±0.0018 0.0987

0.7734±0.0018

34 mL

0.8169±0.0012

0.8161±0.0012 0.8163±0.0012 0.0606

0.8160±0.0012

36 mL

0.8699±0.0015

0.8691±0.0015 0.8692±0.0015 0.0704

0.8697±0.0015

38 mL

0.9041±0.0011

0.9034±0.0011 0.9039±0.0011 0.0524

0.9043±0.0011

169

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.024x – 0.0021 với R2 = 0.9912.

Bảng 82. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 40 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7233±0.0025

0.7239±0.0025 0.1398 0.7234±0.0025

0.7251±0.0025

32 mL

0.7555±0.0016

0.7559±0.0016 0.7553±0.0016 0.0883

0.7546±0.0016

34 mL

0.8061±0.0012

0.8051±0.0012 0.8056±0.0012 0.0626

0.8057±0.0012

36 mL

0.8549±0.0010

0.8541±0.0010 0.8545±0.0010 0.0475

0.8546±0.0010

38 mL

0.9129±0.0019

0.9122±0.0019 0.9121±0.0019 0.0880

0.9113±0.0019

170

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x + 0.0018 với R2 = 0.9908

Bảng 83. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 30 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7432±0.0022

0.7422±0.0022 0.1223 0.7421±0.0022

0.7414±0.0022

32 mL

0.7841±0.0010

0.7846±0.0010 0.7845±0.0010 0.0517

0.7849±0.0010

34 mL

0.8333±0.0024

0.8324±0.0024 0.8323±0.0024 0.1204

0.8313±0.0024

36 mL

0.8781±0.0018

0.8791±0.0018 0.8789±0.0018 0.0870

0.8796±0.0018

38 mL

0.9401±0.0014

0.9410±0.0014 0.9403±0.0014 0.0624

0.9399±0.0014

171

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0245x + 0.0016 với R2 = 0.9953

Bảng 84. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 20 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6999±0.0011

0.6996±0.0011 0.0662 0.6991±0.0011

0.6999±0.0011

32 mL

0.7419±0.0015

0.7411±0.0015 0.7412±0.0015 0.0826

0.7407±0.0015

34 mL

0.7844±0.0008

0.7849±0.0008 0.7845±0.0008 0.0413

0.7843±0.0008

36 mL

0.8302±0.0010

0.8299±0.0010 0.8298±0.0010 0.0489

0.8294±0.0010

38 mL

0.8882±0.0014

0.8871±0.0014 0.8875±0.0014 0.0661

0.8873±0.0014

172

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0232x – 0.001 với R2 = 0.9955

Bảng 85. Bảng sai số của phương trình động học tại nồng độ ion Cu2+ = 10 mg/L

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.6859±0.0015

0.6852±0.0015 0.0893 0.6851±0.0015

0.6847±0.0015

32 mL

0.7477±0.0028

0.7479±0.0028 0.7471±0.0028 0.1552

0.7458±0.0028

34 mL

0.7892±0.0013

0.7881±0.0013 0.7886±0.0013 0.0700

0.7886±0.0013

36 mL

0.8399±0.0014

0.8402±0.0014 0.8397±0.0014 0.0678

0.8391±0.0014

38 mL

0.8709±0.0012

0.8699±0.0012 0.8703±0.0012 0.0591

0.8702±0.0012

173

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0231x – 0.0006 với R2 = 0.9884

Bảng 86. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 29oC

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7244±0.0033

0.7246±0.0033 0.1884 0.7234±0.0033

0.7261±0.0033

32 mL

0.7681±0.0009

0.7674±0.0009 0.7678±0.0009 0.0495

0.7680±0.0009

34 mL

0.8199±0.0016

0.8187±0.0016 0.8191±0.0016 0.0814

0.8188±0.0016

36 mL

0.8759±0.0020

0.8755±0.0020 0.8752±0.0020 0.0952

0.8743±0.0020

38 mL

0.9133±0.0021

0.9139±0.0021 0.9131±0.0021 0.0945

0.9122±0.0021

174

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0242x – 0.0035 với R2 = 0.9967

Bảng 87. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 31oC

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7239±0.0010

0.7235±0.0010 0.0561 0.7231±0.0010

0.7236±0.0010

32 mL

0.7702±0.0026

0.7699±0.0026 0.7694±0.0026 0.1402

0.7682±0.0026

34 mL

0.8199±0.0010

0.8191±0.0010 0.8194±0.0010 0.0510

0.8193±0.0010

36 mL

0.8749±0.0007

0.8744±0.0007 0.8747±0.0007 0.0333

0.8749±0.0007

38 mL

0.9109±0.0014

0.9100±0.0014 0.9102±0.0014 0.0645

0.9098±0.0014

175

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0239x + 0.0057 với R2 = 0.9963

Bảng 88. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 33oC

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7339±0.0012

0.7333±0.0012 0.0675 0.7331±0.0012

0.7330±0.0012

32 mL

0.7766±0.0030

0.7761±0.0030 0.7768±0.0030 0.1600

0.7784±0.0030

34 mL

0.8309±0.0011

0.8301±0.0011 0.8306±0.0011 0.0558

0.8309±0.0011

36 mL

0.8788±0.0008

0.8781±0.0008 0.8784±0.0008 0.0402

0.8784±0.0008

38 mL

0.9288±0.0008

0.9281±0.0008 0.9284±0.0008 0.0380

0.9284±0.0008

176

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0246x - 0.0066 với R2 = 0.9992

Bảng 89. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 35oC

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7229±0.0010

0.7224±0.0010 0.0579 0.7221±0.0010

0.7223±0.0010

32 mL

0.7805±0.0020

0.7790±0.0020 0.7799±0.0020 0.1045

0.7803±0.0020

34 mL

0.8333±0.0019

0.8331±0.0019 0.8336±0.0019 0.0952

0.8345±0.0019

36 mL

0.8849±0.0015

0.8844±0.0015 0.8843±0.0015 0.0683

0.8849±0.0015

38 mL

0.9151±0.0011

0.9155±0.0011 0.9155±0.0011 0.0494

0.9160±0.0011

177

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0245x - 0.0069 với R2 = 0.9897

Bảng 90. Bảng sai số của phương trình nhiệt động tại nhiệt độ dung dịch T = 37oC

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7211±0.0018

0.7214±0.0018 0.1051 0.7209±0.0018

0.7223±0.0018

32 mL

0.7701±0.0017

0.7709±0.0017 0.7708±0.0017 0.0912

0.7715±0.0017

34 mL

0.8249±0.0010

0.8241±0.0010 0.8245±0.0010 0.0492

0.8246±0.0010

36 mL

0.8655±0.0008

0.8651±0.0008 0.8651±0.0008 0.0408

0.8648±0.0008

38 mL

0.9139±0.0019

0.9128±0.0019 0.9130±0.0019 0.0851

0.9124±0.0019

178

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0239x + 0.0072 với R2 = 0.9983

Bảng 91. Bảng sai số của hấp phụ lần 1

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.6991±0.0012

0.6985±0.0012 0.0736 0.6981±0.0012

0.6984±0.0012

32 mL

0.7441±0.0012

0.7435±0.0012 0.0692 0.7431±0.0012

0.7434±0.0012

34 mL

0.7988±0.0008

0.7984±0.0008 0.0442 0.7981±0.0008

0.7984±0.0008

36 mL

0.8520±0.0020

0.8511±0.0020 0.0950 0.8510±0.0020

0.8504±0.0020

38 mL

0.8799±0.0023

0.8794±0.0023 0.8791±0.0023 0.1057

0.8781±0.0023

179

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0234x – 0.0028 với R2 = 0.9903

Bảng 92. Bảng sai số của giải hấp lần 1

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7150±0.0014

0.7143±0.0014 0.0822 0.7141±0.0014

0.7139±0.0014

32 mL

0.7533±0.0011

0.7538±0.0011 0.0629 0.7542±0.0011

0.7540±0.0011

34 mL

0.8095±0.0018

0.8089±0.0018 0.0912 0.8081±0.0018

0.8092±0.0018

36 mL

0.8634±0.0007

0.8637±0.0007 0.0337 0.8639±0.0007

0.8639±0.0007

38 mL

0.8977±0.0020

0.8971±0.0020 0.8978±0.0020 0.0901

0.8987±0.0020

180

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x – 0.003 với R2 = 0.9938

Bảng 93. Bảng sai số của hấp phụ lần 2

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7042±0.0027

0.7032±0.0027 0.1583 0.7030±0.0027

0.7025±0.0027

32 mL

0.7559±0.0010

0.7554±0.0010 0.0553 0.7551±0.0010

0.7553±0.0010

34 mL

0.7941±0.0018

0.7949±0.0018 0.0962 0.7951±0.0018

0.7956±0.0018

36 mL

0.8351±0.0021

0.8349±0.0021 0.1033 0.8340±0.0021

0.8357±0.0021

38 mL

0.8961±0.0024

0.8967±0.0024 0.8969±0.0024 0.1083

0.8980±0.0024

181

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0233x + 0.0033 với R2 = 0.9932

Bảng 94. Bảng sai số của giải hấp lần 2

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7175±0.0018

0.7169±0.0018 0.1029 0.7161±0.0018

0.7172±0.0018

32 mL

0.7635±0.0012

0.7629±0.0012 0.0648 0.7626±0.0012

0.7627±0.0012

34 mL

0.8168±0.0021

0.8158±0.0021 0.1072 0.8151±0.0021

0.8156±0.0021

36 mL

0.8722±0.0024

0.8712±0.0024 0.1150 0.8713±0.0024

0.8702±0.0024

38 mL

0.9021±0.0026

0.9039±0.0026 0.9033±0.0026 0.0078

0.9040±0.0026

182

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x – 0.0038 với R2 = 0.9938

Bảng 95. Bảng sai số của hấp phụ lần 3

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7099±0.0022

0.7094±0.0022 0.1264 0.7100±0.0022

0.7084±0.0022

32 mL

0.7551±0.0038

0.7538±0.0038 0.2061 0.7521±0.0038

0.7543±0.0038

34 mL

0.8081±0.0038

0.8088±0.0038 0.1901 0.8078±0.0038

0.8106±0.0038

36 mL

0.8544±0.0016

0.8536±0.0016 0.0798 0.8531±0.0016

0.8534±0.0016

38 mL

0.8944±0.0065

0.8986±0.0065 0.8974±0.0065 0.2953

0.8993±0.0065

183

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x – 0.0043 với R2 = 0.9984

Bảng 96. Bảng sai số của giải hấp lần 3

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7088±0.0008

0.7084±0.0008 0.0499 0.7081±0.0008

0.7084±0.0008

32 mL

0.7523±0.0013

0.7528±0.0013 0.0733 0.7534±0.0013

0.7528±0.0013

34 mL

0.8108±0.0021

0.8098±0.0021 0.1080 0.8091±0.0021

0.8096±0.0021

36 mL

0.8555±0.0032

0.8551±0.0032 0.1509 0.8562±0.0032

0.8537±0.0032

38 mL

0.8932±0.0020

0.8922±0.0020 0.8923±0.0020 0.0907

0.8916±0.0020

184

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0235x + 0.0045 với R2 = 0.9954

Bảng 97. Bảng sai số của hấp phụ lần 4

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7074±0.0039

0.7089±0.0039 0.2263 0.7088±0.0039

0.7106±0.0093

32 mL

0.7499±0.0021

0.7490±0.0021 0.1136 0.7482±0.0021

0.7490±0.0021

34 mL

0.7974±0.0016

0.7966±0.0016 0.0856 0.7961±0.0016

0.7964±0.0016

36 mL

0.8499±0.0022

0.8490±0.0022 0.1063 0.8491±0.0022

0.8481±0.0022

38 mL

0.8965±0.0020

0.8951±0.0020 0.8955±0.0020 0.0937

0.8950±0.0020

185

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.0046 với R2 = 0.9982

Bảng 98. Bảng sai số của giải hấp lần 4

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7088±0.0020

0.7078±0.0020 0.1186 0.7074±0.0020

0.7073±0.0020

32 mL

0.7499±0.0032

0.7495±0.0032 0.1721 0.7481±0.0032

0.7506±0.0032

34 mL

0.7959±0.0014

0.7957±0.0014 0.0716 0.7951±0.0014

0.7962±0.0014

36 mL

0.8499±0.0023

0.8488±0.0023 0.1114 0.8481±0.0023

0.8485±0.0023

38 mL

0.8944±0.0008

0.8951±0.0008 0.8947±0.0008 0.0395

0.8947±0.0008

186

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.005 với R2 = 0.9985

Bảng 99. Bảng sai số của hấp phụ lần 5

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7039±0.0018

0.7031±0.0018 0.1069 0.7031±0.0018

0.7024±0.0018

32 mL

0.7549±0.0029

0.7545±0.0029 0.1582 0.7555±0.0029

0.7532±0.0029

34 mL

0.8059±0.0014

0.8057±0.0014 0.0707 0.8051±0.0014

0.8062±0.0014

36 mL

0.8477±0.0002

0.8472±0.0002 0.0083 0.8471±0.0002

0.8469±0.0002

38 mL

0.8943±0.0015

0.8941±0.0015 0.8938±0.0015 0.0720

0.8931±0.0015

187

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.0051 với R2 = 0.9983

Bảng 100. Bảng sai số của giải hấp lần 5

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7045±0.0008

0.7041±0.0008 0.0460 0.7040±0.0008

0.7039±0.0008

32 mL

0.7545±0.0023

0.7534±0.0023 0.1255 0.7531±0.0023

0.7527±0.0023

34 mL

0.8055±0.0029

0.8051±0.0029 0.1482 0.8061±0.0029

0.8038±0.0029

36 mL

0.8430±0.0124

0.8479±0.0124 0.5898 0.8478±0.0124

0.8530±0.0124

38 mL

0.8945±0.0029

0.8951±0.0029 0.8941±0.0029 0.1335

0.8928±0.0029

188

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0237x – 0.0057 với R2 = 0.9989

Bảng 101. Bảng sai số của hấp phụ lần 6

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7058±0.0051

0.7077±0.0051 0.2911 0.7099±0.0051

0.7075±0.0051

32 mL

0.7588±0.0009

0.7585±0.0009 0.0502 0.7581±0.0009

0.7587±0.0009

34 mL

0.8125±0.0018

0.8119±0.0018 0.0909 0.8111±0.0018

0.8122±0.0018

36 mL

0.8533±0.0007

0.8536±0.0007 0.0341 0.8538±0.0007

0.8538±0.0007

38 mL

0.8955±0.0014

0.8958±0.0014 0.8953±0.0014 0.0636

0.8947±0.0014

189

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0235x + 0.0059 với R2 = 0.9967

Bảng 102. Bảng sai số của giải hấp lần 6

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7099±0.0025

0.7087±0.0025 0.1428 0.7081±0.0025

0.7082±0.0025

32 mL

0.7600±0.0035

0.7594±0.0035 0.1892 0.7578±0.0035

0.7605±0.0035

34 mL

0.8012±0.0029

0.8023±0.0029 0.1503 0.8022±0.0029

0.8036±0.0029

36 mL

0.8499±0.0005

0.8498±0.0005 0.0249 0.8500±0.0005

0.8496±0.0005

38 mL

0.9034±0.0028

0.9012±0.0028 0.9021±0.0028 0.1261

0.9018±0.0028

190

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0239x - 0.0068 với R2 = 0.9990

Bảng 103. Bảng sai số của hấp phụ lần 7

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7178±0.0028

0.7166±0.0028 0.1606 0.7155±0.0028

0.7166±0.0028

32 mL

0.7649±0.0022

0.7642±0.0022 0.1188 0.7632±0.0022

0.7646±0.0022

34 mL

0.8145±0.0030

0.8135±0.0030 0.1580 0.8141±0.0030

0.8122±0.0030

36 mL

0.8600±0.0016

0.8604±0.0016 0.0775 0.8612±0.0016

0.8601±0.0016

38 mL

0.9099±0.0018

0.9088±0.0018 0.9096±0.0018 0.0811

0.9102±0.0018

191

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x - 0.0069 với R2 = 0.9999

Bảng 104. Bảng sai số của giải hấp lần 7

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7166±0.0018

0.7158±0.0018 0.1050 0.7151±0.0018

0.7158±0.0018

32 mL

0.7576±0.0018

0.7569±0.0018 0.1010 0.7561±0.0018

0.7571±0.0018

34 mL

0.8045±0.0020

0.8035±0.0020 0.1044 0.8031±0.0020

0.8030±0.0020

36 mL

0.8606±0.0005

0.8604±0.0005 0.0246 0.8602±0.0005

0.8605±0.0005

38 mL

0.9062±0.0049

0.9031±0.0049 0.9039±0.0049 0.2197

0.9025±0.0049

192

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.024x - 0.0074 với R2 = 0.9972

Bảng 105. Bảng sai số của hấp phụ lần 8

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7100±0.0011

0.7104±0.0011 0.0637 0.7109±0.0011

0.7104±0.0011

32 mL

0.7566±0.0026

0.7555±0.0026 0.1391 0.7545±0.0026

0.7555±0.0026

34 mL

0.7966±0.0038

0.7961±0.0038 0.1952 0.7974±0.0038

0.7944±0.0038

36 mL

0.8536±0.0032

0.8522±0.0032 0.1532 0.8521±0.0032

0.8510±0.0032

38 mL

0.9000±0.0011

0.9009±0.0011 0.9004±0.0011 0.0502

0.9004±0.0011

193

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x - 0.0075 với R2 = 0.9973

Bảng 106. Bảng sai số của giải hấp lần 8

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7122±0.0021

0.7112±0.0021 0.1229 0.7110±0.0021

0.7105±0.0021

32 mL

0.7509±0.0020

0.7499±0.0020 0.1119 0.7494±0.0020

0.7495±0.0020

34 mL

0.7991±0.0057

0.7982±0.0057 0.2912 0.8000±0.0057

0.7956±0.0057

36 mL

0.8499±0.0026

0.8493±0.0026 0.1259 0.8500±0.0026

0.8481±0.0026

38 mL

0.9000±0.0018

0.8988±0.0018 0.8996±0.0018 0.0805

0.9001±0.0018

194

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0238x - 0.0079 với R2 = 0.9974

Bảng 107. Bảng sai số của hấp phụ lần 9

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7077±0.0017

0.7070±0.0017 0.0995 0.7071±0.0017

0.7063±0.0017

32 mL

0.7499±0.0018

0.7495±0.0018 0.0966 0.7500±0.0018

0.7487±0.0018

34 mL

0.8002±0.0015

0.7998±0.0015 0.0795 0.7991±0.0015

0.8002±0.0015

36 mL

0.8466±0.0042

0.8467±0.0042 0.2013 0.8451±0.0042

0.8485±0.0042

38 mL

0.8922±0.0025

0.8902±0.0025 0.8910±0.0025 0.1169

0.8907±0.0025

195

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0233x + 0.0080 với R2 = 0.9994

Bảng 108. Bảng sai số của giải hấp lần 9

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7092±0.0015

0.7088±0.0015 0.0897 0.7081±0.0015

0.7092±0.0015

32 mL

0.7361±0.0065

0.7365±0.0065 0.3565 0.7354±0.0065

0.7381±0.0065

34 mL

0.7912±0.0016

0.7908±0.0016 0.0812 0.7901±0.0016

0.7912±0.0016

36 mL

0.8392±0.0018

0.8383±0.0018 0.0904 0.8378±0.0018

0.8380±0.0018

38 mL

0.8888±0.0029

0.8892±0.0029 0.8883±0.0029 0.1320

0.8870±0.0029

196

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0230x + 0.0092 với R2 = 0.9913

Bảng 109. Bảng sai số của hấp phụ lần 10

Mật độ quang x trung bình CV

30 mL

0.7168±0.0018

0.7156±0.0018 0.7159±0.0018 0.1059

0.7154±0.0018

32 mL

0.7590±0.0019

0.7589±0.0019 0.1058 0.7581±0.0019

0.7597±0.0019

34 mL

0.8044±0.0022

0.8052±0.0022 0.8043±0.0022 0.1122

0.8034±0.0022

36mL

0.8562±0.0027

0.8555±0.0027 0.8552±0.0027 0.1315

0.8540±0.0027

38 mL

0.9098±0.0035

0.9088±0.0035 0.9085±0.0035 0.1562

0.9070±0.0035

197

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x - 0.010 với R2 = 0.9979

Bảng 110. Bảng sai số của giải hấp lần 10

x trung bình CV Mật độ quang

30 mL

0.7165±0.0012

0.7159±0.0012 0.0719 0.7155±0.0012

0.7158±0.0012

32 mL

0.7500±0.0007

0.7497±0.0007 0.0411 0.7494±0.0007

0.7498±0.0007

34 mL

0.8098±0.0021

0.8088±0.0021 0.1081 0.8081±0.0021

0.8086±0.0021

36 mL

0.8588±0.0031

0.8582±0.0031 0.1457 0.8591±0.0031

0.8568±0.0031

38 mL

0.9032±0.0023

0.9022±0.0023 0.9022±0.0023 0.1054

0.9013±0.0023

198

Đường thẳng tuyến tính: y = 0.0241x - 0.0109 với R2 = 0.9947