B
GIÁO DỤC V
À ĐÀO T
O
TRƯỜ NG ĐI HỌC KỸ TH UẬT NG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUN TỐT NGHIỆP
Nnh: Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên ngành: Quản Trị Nhà hàng Khách sn
Giảng viên hướng dn : ThS. Lê Th Ngọc Hng
Sinh vn thực hin :
MSSV: 107405080 Lp: 07DQKS02
TP. Hồ Chí Minh, m 2011
Các gii pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện
thtục hi quan điện tử đối với hàng hóa xut nhập
khẩu bằng đường bin tại thành phố Hồ Chí Minh
SVTH: Đào Ngọc Ki m Ngân Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
NH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nhng năm gần đây, với đường lối đổi mới cùng vi chính sách m
cửa của Đảng Nhà c, nền kinh tế của đất c ta đã không ngừng phát
trin và đạt được những thành tu to lớn. Cùng với sphát triển đó, tt cả c cơ
quan quản lý Nhà ớc liên quan đến c hoạt động kinh tế nói chung hot
đng xuất nhập khẩu i riêng, đã và đang tng bước đi mới, cải tiến thủ tục
hành cnh nhm theo kp tc đphát triển hỗ trợ đắc lc cho các hoạt đng
nói trên có điu kiện phát triển.Vi xu thế pt triển mạnh mẽ và tt yếu của giao
dch điện t trong nhng m va qua và c trong tương lai, th tc hải quan
cũng đã và đang đưc “điện tử hóa”. Nói cách kc th tục hải quan điện tử đã ra
đi và ngày càng phát triển đđáp ứng yêu cầu ca xut nhập khẩu hàng hóa
xuất nhập cảnh giữa c quốc gia.
Việt Nam, thủ tục hải quan chmi bắt đu đưc áp dng thí điểm t
năm 2005. Và đến nay, qua gần 6 m triển khai, thtục hải quan điện tử đã và
đang đi vào đi sống, đặc biệt là hoạt động kinh doanh ca các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu. Qua mt thi gian thực hin, thc tế cho thấy th tục hải quan
điện tlà một hình thc thủ tục mi có nhiều ưu điểm so với thủ tc hải quan
truyn thống, như: tiết kim thời gian, tiết kiệm chi phí, t iết kiệm nhân lực, thông
quan hàng a nhanh chóng, gim bớt thủ tc giy t, tăng doanh thu, lợi nhuận,
tăng uy tín tơng hiệu cho doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả quản lý. Việc
m y đã được cộng đng doanh nghiệp, luận đánh giá cao đây cũng
một đóng góp quan trng, thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập của Vit Nam vi
nn kinh tế thế gii. Tuy nhn, trên thực tế vẫn còn nhiều vấn đề hạn chế, tồn t i
cần phi phải khắc phục để hoàn thin và phát trin trong thời gian ti.
Chính vy, tôi đã chọn đề tài “Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình thc hiện th tc hải quan điện tử đối với hàng hóa xut nhập khẩu
bằng đưng biển tại thành phH Chí Minh đ làm đề tài o o tốt nghiệp.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, đtài tốt nghiệp vẫn n những thiếu sót
nhất định. Em rất mong nhận được sgóp ý của các Thầy, Cô và bạn để tôi
SVTH: Đào Ngọc Ki m Ngân Trang 2
thhoàn t hiện và nâng cao kiến thức ca mình, tiếp tc nghiên cứu mở rộng
áp dụng đtài vào công vic sắp ti.
MC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Khng định sự cần thiết phải áp dng th tc hải quan điện t, nghiên cu cơ s
pháp lý ca th tc hải quan điện t.
- Phân tích, đánh giá mt cách kch quan tình hình thực hiện th tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa xut nhập khẩu bằng đưng biển tại TP.HCM.
- Đ xuất một số giải pháp nhm hoàn thiện quy trình th tục hải quan điện tử
đi vi hàng hóa xuất nhp khẩu bng đưng biển ti TP.HCM, nói riêng và phát
trin mô hình thông quan đin tử tại Vit Nam, nói chung.
PƠNG PP NGHIÊN CỨU
Nghn cu đề tài này thông qua phương pháp chung như sau:
- Sử dụng phương pp so sánh, đánh giá mt s ch tiêu năm chn so với năm
gc.
- Sử dụng phương pp thống kê, dự báo làm cơ s để ng cao hiệu qu áp dng
thủ tc hải quan điện tử ti TP.HCMi chung và cớc nói riêng.
- Sử dụng phương pp thu thập dữ liệu:
Số liệu sơ cp:
Quan sát: tiếp cận, t ìm hiểu và quan sát thc t ế v quy trình hải quan
điện tử tại các ng ty trong quá trình nghn cu.
Khảo sát: pt phiếu khảo sát sau đó thu hồi lại, thng các sliệu
trên công cụ Ms. Excel làm sphân tích, đánh giá.
Số liệu thứ cấp:
Các báo cáo, tài liệu v tình hình xuất nhập khu TP.HCM từ 2007-2011.
KT CU C A KLTN: gồm 3 chương:
Cơng 1: Khái quát về thủ tc hải quan đin tử
Cơng 2: Thực trạng thc hiện th tc hải quan đin tử đối v i hàng hóa
nhp khẩu bng đưng biển ti thành phố Hồ Chí Minh
Cơng 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình th tục hi quan điện tử
đối vi hàng a xut nhập khẩu tại thành phố H C Minh đến
năm 2020
SVTH: Đào Ngọc Ki m Ngân Trang 3
CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT V THTỤC HI QUAN ĐIỆN TỬ
1.1. Khái nim thtc hải quan đin t mt số khái nim liên quan
Theo điều 3 thông tư số 222/2009/TT-BTC Hướng dẫn thí điểm th tục
hi quan đin tử:
Thủ tục hải quan điện t: là thủ tục hải quan trong đó việc khai báo, tiếp
nhận, x thông tin khai hải quan, ra quy ết định đưc thực hiện thông qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện thải quan.
Thông đip d liu điện tử hi quan: Là thông tin được tạo ra, gi đi,
đưc nhận và được lưu trbằng phương tin đin t theo định dạng chun để
thực hiện th tục hải quan điện tử.
Chứng từ đin t: chng t to ra theo quy định ti Khon 1 Điều 3
Cơng I Ngh định s 27/2007/-CP ny 23/02/2007 vgiao dch điện tử
trong lĩnh vực tài chính được sử dụng đ thc hiện thủ tục hải quan điện tử.
Hệ thống xử lý dữ liu điện tử hải quan: Là hthống thông tin do Tng
cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng đ thc hin th tc hải quan
điện tử.
Hệ thống khai hải quan đin t: Là hệ thng thông tin do ngưi khai hi
quan quản lý, sdụng đthực hiện thtục hải quan đin tử.
H thống khai hi quan đin tử dphòng: Là hệ thống thông tin do
Tổng cục Hải quan qun lý tại cơ quan hải quan, được sử dụng đngưi khai hi
quan thực hiện thủ tục hải quan điện t khi sự cố ngoài Hthống x dữ liu
điện tử hải quan.
Thông quan hàng hoá: Là việc cơ quan hải quan cho pp hàng h đã
hoàn thành các thủ tc hải quan cần thiết đưc xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hoàn
thành các th tc hải quan và chuyển sang một chế độ quản lý hải quan khác.
Giải phóng hàng: Là vic cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đang trong
quá trình làm thtục tng quan được đặt dưới quy n quyết định ca nời khai
hi quan.
Đưa hàng hóa vbảo qun: Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá
đang trong quá trình m thủ tc thông quan đưc đưa ra khi khu vực giám sát
SVTH: Đào Ngọc Ki m Ngân Trang 4
hi quan khi đã đáp ng các điu kin về giám sát hi quan do Tng cc Hi
quan quy định hoặc giao cho người khai hải quan tự bảo quản nguyên trạng ng
hóa chthông quan.
Hàng đã qua khu vc giám sát hải quan: Là ng hoá xuất khu, nhập
khẩu đã được đưa vào hoặc đưc đưa ra khỏi đa bàn hoạt động hải quan bao
gồm các khu vc ca khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vn quc tế, cảng biển
quốc t ế, cng sông quốc tế, cng hàng không dân dụng quốc tế, cảng nội địa
(tiếng Anh Inland Clearance Depot, viết tắt là ICD), kho ngoại quan, bưu điện
quốc tế.
Thông quan hàng hóa một ca: đưc thực hin tkhâu đăng th
tc hi quan điện tử đến khâu thông quan hàng a, ngưi NK không phải trực
tiếp liên h vi cơ quan hi quan tạic bộ phận khác nhau trong quá tnh thông
quan hàng NK, mà thông quan đại lí hải quan s làm thủ tục trn gói cho DN.
Đại chỉ cần khai báo điện t1 lần, nhận hàng tại cầu tàu khi t àu đến hoặc đưa
container vào máy soi chiếu (nếu có) đ thông quanng hóa. Các khâu này thực
hiện theo một quy tnh khép kín t đu đến cuối, đảm bo đúng quy định của
pháp luật. Vi thủ tc hi quan “một ca”, DN sẽ thc hiện vic khai báo ng
hóa trước khi tàu cập cảng. n cứ vào thông t in này, DN được thông quan trước
khi hàng hóa đến ca khẩu đi với một số trường hợp ưu tiên theo quy định, hàng
hóa thuộc luồng xanh, hàng không phải kiểm tra chuyên ngành. Hàng hóa đưc
kiểm tra bằng máy soi container. Vi nguyên tc này, DN sẽ đưc ng một số
lợi ích thiết thực như: Ch động thông quan hàng a đkịp thời đưa vào sản
xuất, kịp tiến độ; rút ngắn thời gian nhn hàng, giảm nhân lc cho hoạt đng
XNK; giảm chi p nhận hàng do không phải di chuyển container nhiu ln trong
cửa khẩu.
1.2. Sơ lưc quá trình hình thành phát trin của thtục hải quan đin t
Thủ tc hải quan có th thc hiện bng nhữngch thức, phương tiện khác
nhau. Vídụ: truyền thng (thủ công), bán truyền thng hoặc điện tử. Tc đây,
Việt Nam, th tục hải quan chủ yếu được thực hin bằng phương pháp truyn
thống (hoàn toàn dựa vào hồ sơ giấy) hoc n truyền thống - kết hợp giữa
truyền thống điện tử (khai o bằng đĩa mềm, khaio qua mng internet kết
hợp hồ sơ giy). Trong phương pháp y, luôn có sự tiếp xúc trực tiếp giữa