intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Giải pháp công nghệ thông tin Đại Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu cơ sở lý thuyết về kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong báo cáo tài chính; phản ánh thực tế cũng như hệ thống và phân tích cơ sở khoa học trình tự, thủ tục các bước tiến hành việc kiểm toán doanh thu - và nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty Kiểm toán Đại Nam thực hiện; đề ra nhận định chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Giải pháp công nghệ thông tin Đại Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Thuận MSSV: 1311181021 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Thuận MSSV: 1311181021 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong bài khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Giải pháp CNTT Đại Nam, không sao chép từ nguồn khác. Nếu những điều em nói có sai sự thật thì em xin chịu mọi trách nhiệm. Em xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2017 (SV ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Thuận ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM cũng như thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Giải pháp CNTT Đại Nam ( Gs- Audit), nhờ vào sự tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức của các thầy cô, sự giúp đỡ tận tình của các anh chị ở Công ty, đã giúp em nắm bắt, cũng như củng cố kiến thức và kỹ năng cơ bản, đồng thời chia sẻ cho em những kinh nghiệm giúp em có thể tiếp cận với công việc thực tế sau này. Em chân thành cảm ơn cô TS. Dương Thị Mai Hà Trâm đã tận tâm truyền đạt những kiến thức cơ bản và những kiến thức thực tế, tạo nền móng để em hoàn thành thật tốt bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các Quý anh chị trong Công ty, mặc dù bận rộn nhưng vẫn cố gắng bỏ chút thời gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cung cấp những số liệu cần thiết giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Trong quá trình học tập và tìm hiểu, do thời gian hạn hẹp, cũng như hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Do đó, em cũng rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô và quý anh chị. Kính chúc Quý thầy cô, Quý anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Công ty ngày càng vững mạnh và phát triển. TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2017 (SV ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Mỹ Thuận iii
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập : Công ty TNHH Kiểm Toán và Giải pháp Công nghệ thông tin Đại Nam Địa chỉ: 282 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 11 , Quận Phú Nhuận, TP. HCM Điện thoại liên lạc: (84 – 08) 39 698 209 Email: info@gs-audit.com NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Mỹ Thuận MSSV: 1311181021 Lớp : 13DKKT06 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 21/02/2017 đến 28/04/2017 Tại bộ phận thực tập: Phòng Kiểm toán Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :  >3 buổi/tuần  1, 2 buổi/tuần  ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..) :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, Ngày28..tháng 04.năm 2017 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iv
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : .Nguyễn Thị Mỹ Thuận MSSV : 1311181021 Lớp : 13DKKT06 Thời gian thưc tập: Từ 21/02/2017 đến 28/04/2017 Tại đơn vị: Công ty TNHH Kiểm toán và Giải pháp Công nghệ thông tin Đại Nam. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :  Thường xuyên  Ít liên hệ  Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, ngày tháng năm 2017 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  7. MỤC LỤC HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ GIẢI PHÁP CNTT ĐẠI NAM CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu:....................................................................................... 1 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 2 1.4. Phương pháp thực hiện: .................................................................................. 2 1.5. Kết cấu của bài khóa luận: .............................................................................. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC ....................................................... 3 2.1. TỔNG QUAN VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU: ....................................... 3 2.1.1. Khái niệm, phân loại doanh thu:......................................................................3 2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:.........................................................................3 2.1.3. Các tài khoản sử dụng trong hạch toán khoản mục doanh thu: .......................4 2.2. TỔNG QUAN VỀ NỢ PHẢI THU ................................................................. 5 2.2.1. Khái niệm Nợ phải thu: ...................................................................................5 2.2.2. Đặc điểm Nợ phải thu: .....................................................................................5 2.2.3. Yêu cầu kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng: ..............................5 2.2.4. Nguyên tắc lập dự phòng: ................................................................................6 2.2.5. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán áp dụng đối với Phải thu khách hàng: ..7 2.3. CHU TRÌNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN ................................ 8 2.3.1. Khái quát về chu trình bán hàng – thu tiền: ....................................................8 2.3.2. Sai phạm có thể xảy ra: ...................................................................................8 2.3.3. Mục tiêu kiểm soát: .........................................................................................9 2.4. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG .......................................................................................................... 9 2.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: ..................................................................9 2.4.1.1. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động: ........................................10 2.4.1.2. Nghiên cứu và đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ: ........................11 2.4.1.3. Xác lập mức trọng yếu và đánh gia rủi ro kiểm toán: ................................11 2.4.1.4. Phương pháp tiếp cận: ................................................................................12 2.4.1.5. Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể: ..............................................................12 2.4.1.6. Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán: ...........................................13 vi
  8. 2.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán:......................................................................14 2.4.2.1. Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khoản mục doanh thu và nợ phải thu: ............................................................................................................14 2.4.2.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: ...............................................................14 2.4.2.3. Thực hiện thử nghiệm cơ bản: ...................................................................16 2.4.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán: ...................................................................24 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI NAM ........................................................................ 26 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: ............................................ 26 3.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:............................................... 27 3.3. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: .......................................................................... 29 3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: ................... 29 3.5. GIỚI THIỆU BỘ MÁY KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY: .......................... 31 3.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY: ...................................... 32 3.6.1. Thuận lợi:.......................................................................................................32 3.6.2. Khó khăn: ......................................................................................................33 3.7. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ GIẢI PHÁP CNTT ĐẠI NAM33 3.7.1. Khảo sát khách hàng: .....................................................................................33 3.7.2. Gửi thư đề nghị (hoặc thư báo giá) đến khách hàng: ....................................34 3.7.3. Ký kết hợp đồng kiểm toán: ..........................................................................34 3.7.4. Kế hoạch thực hiện dịch vụ: ..........................................................................35 3.7.5. Thực hiện kiểm toán: .....................................................................................35 3.7.6. Rà soát và phê duyệt hồ sơ kiểm toán: ..........................................................35 3.7.7. Phát hành thư quản lý: ...................................................................................36 3.7.8. Lưu báo cáo kiểm toán, thư quản lý, ghi nhận các vấn đề cho ký kiểm toán tiếp theo: .....................................................................................................................36 3.7.9. Các vấn đề khác: ............................................................................................36 CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ GIẢI PHÁP CNTT ĐẠI NAM TẠI CÔNG TY ABC ............................................................ 38 4.1. GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN: .......................................... 38 4.1.1. Tìm hiểu về khách hàng và môi trường hoạt động: .......................................38 4.1.2. Thông tin chung về công ty ABC: .................................................................39 4.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................39 vii
  9. 4.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh ...................................40 4.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán: ..............................................................41 4.1.6. Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: .........................................42 4.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN: .................................................. 44 4.2.1. Thử nghiệm cơ bản: .......................................................................................44 4.2.2. Thử nghiệm chi tiết: ......................................................................................49 4.3. GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN ..................................................... 55 4.3.1. Tổng hợp kết quả kiểm toán và thảo luận với khách hàng về kết quả được kiểm toán: ...................................................................................................................55 4.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán: ........................................................................55 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 56 5.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐẠI NAM: ........................................................................................ 56 5.1.1. Ưu điểm : .......................................................................................................56 5.1.2. Nhược điểm : .................................................................................................57 5.1.3. Kiến nghị : .....................................................................................................58 5.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ GIAI PHÁP CNTT ĐẠI: .................................................................................. 59 5.2.1. Ưu điểm : .......................................................................................................59 5.2.2. Nhược điểm : .................................................................................................60 5.2.3. Kiến nghị : .....................................................................................................61 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 64 viii
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin TNHH Trách nhiệm hữu hạn KTV Kiểm toán viên XDCB Xây dựng cơ bản BCTC Báo cáo tài chính KSNB Kiểm soát nội bộ TK Tài khoản DTBH& CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh CĐKT Cân đối kế toán BGĐ Ban giám đốc ix
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu– có nghĩa là bảng số 1 của chương số 2 có tên gọi là “Bảng thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu” x
  12. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ các chi nhánh của công ty Gs- Audit - có nghĩa là sơ đồ số 1 của chương 3 có tên gọi là “Sơ đồ các chi nhánh của công ty Gs- Audit” Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Gs- Audit - có nghĩa là sơ đồ số 2 của chương 3 có tên gọi là “Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Gs- Audit” Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ phận kiểm toán của công ty Gs-Audit - có nghĩa là sơ đồ số 3 của chương 3 có tên gọi là “Sơ đồ tổ chức bộ phận kiểm toán của công ty Gs-Audit” Sơ đồ 4.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ABC- có nghĩa là sơ đồ số 1 của chương 4 có tên gọi là “ Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ABC xi
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong điều kiện bước đầu hội nhập nền kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh ở Việt Nam đã và đang tiến dần đến thế ổn định. Nhiều cơ hội mới mở ra cho các doanh nghiệp, đi kèm với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né tránh. Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Và từ hoạt động này doanh nghiệp sẽ có được các khoản ph\ải thu khách hàng và tạo ra doanh thu. Đây là cơ sở để xác định lãi trong kỳ của doanh nghiệp, nó là nhân tố quan trọng trong việc xác định nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước. Khoản mục doanh thu và nợ phải thu là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu trên báo cáo tài chính. Vì thế kiểm toán doanh thu và nợ phải thu là một phần hành chủ yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính. Từ vấn đề trên, thông qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Giải pháp công nghệ thông tin Đại Nam nên em đã chọn đề tài khóa luận của mình là: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm toán và giải pháp công nghệ thông tin Đại Nam”. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu trong báo cáo tài chính ở “công ty Kiểm toán Đại Nam”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về quy trình này. - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong báo cáo tài chính. - Phản ánh thực tế cũng như hệ thống và phân tích cơ sở khoa học trình tự, thủ tục các bước tiến hành việc kiểm toán doanh thu - và nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty Kiểm toán Đại Nam thực hiện. - Đề ra nhận định chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình này. 1
  14. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu:lý luận và thực tiễn về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và giải pháp công nghệ thông tin Đại Nam thực hiện. - Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty thực hiện. 1.4. Phương pháp thực hiện: - Thu thập và nghiên cứu tài liệu, chuẩn mực tại kho tư liệu của công ty. - Thông qua quá trình thực tập:  Quan sát  Phỏng vấn  Trực tiếp tham gia phỏng vấn tại công ty khách hàng  Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán năm trước của khách hàng  Tham khảo các ý kiến của các anh chị tại công ty và thầy cô hướng dẫn về những vấn đề còn thắc mắc. 1.5. Kết cấu của bài khóa luận:  Chương 1: Giới thiệu  Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong kiểm toán BCTC  Chương 3: Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán và Giải pháp CNTT Đại Nam  Chương 4: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu trong kiểm toán BCTT của công ty kiểm toán Đại Nam tại công ty ABC  Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC 2.1. TỔNG QUAN VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU: 2.1.1. Khái niệm, phân loại doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/20012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.” Hiện nay doanh thu thường được phân loại theo lĩnh vực hoạt động, doanh thu thường được chia làm ba loại: -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Doanh thu hoạt động tài chính -Thu nhập khác Trong bài khóa luận này, em sẽ đi sâu vào tìm hiểu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm. 2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 có quy định như sau:  Đối với việc ghi nhận doanh thu bán hàng đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Đối với việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ đồng thời thoả mãn 4 điều kiện sau: 3
  16. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. -Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác lập được phần công việc đã hoàn thành vào ngày xác lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.1.3. Các tài khoản sử dụng trong hạch toán khoản mục doanh thu: Để thuận lợi và tạo cơ sở pháp lý cho việc hạch toán DTBH& CCDV, bộ tài chính đã ban hành hệ thống tài khoản chi tiết cho từng loại doanh thu và phân thành 2 nhóm cơ bản: - Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu tăng trong kỳ: DTBH&CCDV được theo dõi trên TK 511: TK này cuối kỳ không có số dư và được chia chi tiết thành 4 TK cấp 2:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa  TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá  TK 5117: Doanh thu bất động sản - Nhóm TK phản ánh các khoản giảm DTBH&CCDV: các TK này đều không có số dư cuối kỳ.  TK 5211: Chiết khấu thương mại  TK 5212: Hàng bán bị trả lại  Tk 5213: Giảm giá hàng bán Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:  Hoá đơn bán hàng thông thường  Bảng thanh toán hàng đại lí,kí gửi 4
  17.  Thẻ quầy hàng Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có của Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng). 2.2. TỔNG QUAN VỀ NỢ PHẢI THU 2.2.1. Khái niệm Nợ phải thu: Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tiền diễn ra không cùng một thời điểm. 2.2.2. Đặc điểm Nợ phải thu: Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi. Nợ phải thu khách hàng là một tài sản khá nhạy cảm đối với những gian lận như bị nhân viên tạm thời chiếm dụng hoặc tham ô, biển thủ. Nợ phải thu khách hàng liên quan mật thiết đến chu trình doanh thu của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng rất dễ bị doanh nghiệp áp dụng các thủ thuật liên quan đến việc thổi phồng doanh thu và tăng lợi nhuận. Đồng thời mối liên hệ giữa tài sản với công nợ là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tùy vào mục đích của người lập báo cáo mà điểm này có thể bị lợi dụng để làm lệch lạc số liệu và nâng cao khả năng thanh toán của công ty. Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được và còn phụ thuộc vào việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. 2.2.3. Yêu cầu kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng: Nguyên tắc ghi nhận Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải 5
  18. thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Đối với các khoản nợ phải thu có liên quan đến gốc ngoại tệ vừa phải theo dõi bằng đơn vị nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành tiền Việt Nam theo tỷ giá thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá tại thời điểm cuối kỳ. Trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, kiểm toán viên cần chú trọng đến thời điểm ghi nhận doanh thu hình thành nên khoản mục nợ phải thu khách hàng. 2.2.4. Nguyên tắc lập dự phòng: Bên cạnh xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu, KTV cần đánh giá việc lập dự phòng cho khoản mục nợ phải thu khó đòi của doanh nghiệp có đầy đủ chính xác hay chưa. Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: - Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên - Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn. Điều kiện để lập dự phòng cho một khoản nợ phải thu khó đòi phải đáp ứng cả 2 điều kiện sau: - Khoản nợ phải thu khách hàng cần phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách hàng với doanh nghiệp bao gồm các hợp đồng kinh tế, các bản đối chiếu công nợ, thư xác nhận công nợ giữa 2 bên, biên bản thanh lý hợp đồng, … - Có đủ căn cứ xác nhận khoản mục nợ phải thu khó đòi:  Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế và các khế ước vay nợ hoặc cam kết nợ khác. 6
  19.  Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (khách hàng) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố hoặc đã chết. Phương pháp lập dự phòng khoản mục nợ phải thu khó đòi của doanh nghiệp phải dựa trên dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc thời gian của từng khoản nợ quá hạn – phương pháp tuổi nợ và phải kèm theo bằng chứng cho các khoản nợ phải thu khó đòi trên. Phương pháp tuổi nợ dành cho các khoản nợ đã quá hạn thanh toán thì mức trích lập dự phòng theo thông tư số 228/2009/TT – BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 – “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng” có hướng dẫn việc lập dự phòng bằng phương pháp tuổi nợ như sau: 30% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm. 50% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. 70% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. 100% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có thể trích lập dự phòng cho những khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (khách hàng) đã có tình trạng phá sản, hoặc đang làm thủ tục giải thể, chủ nợ bỏ trốn, đang bị truy tố hoặc đã chết. Mức lập dự phòng cho khoản nợ không thu hồi được này được doanh nghiệp xác định trên mức tổn thất không thu hồi được nếu có đủ cơ sở để xác định giá trị cụ thể của khoản nợ phải thu khon hu hồi được này. 2.2.5. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán áp dụng đối với Phải thu khách hàng: Chứng từ: Các chứng từ để kế toán căn cứ ghi chép vào sổ cái tài khoản nợ phải thu là các hoá đơn bán hàng và chứng từ đi kèm theo như đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, lệnh bán hàng đã được phê duyệt bởi bộ phận phụ trách bán chịu, hợp đồng bán hàng, phiếu thu (khi thu tiền hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng), phiếu chi (trong trường hợp chi hộ khách hàng) và các biên bản bù trừ công nợ giữa các bên… Tài khoản: Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, trong đó, phân ra khách hàng 7
  20. đúng hạn, khách hàng có vấn đề có căn cứ xác định mức dự phòng cần lập. Sổ sách kế toán: Để phù hợp với việc theo dõi thanh toán của khách hàng và các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán sử dụng các sổ sách sau: sổ cái tài khoản 131, 229 và các tài khoản có liên quan, sổ chi tiết theo dõi nợ phải thu theo từng khách hàng, sổ nhật ký bán hàng, nhật ký bán hàng trả lại, bảng phân tích tuổi nợ khách hàng… Nợ phải thu khách hàng là một phần không thể thiếu trong chu trình bán hàng trả sau của mọi doanh nghiệp. Khoản mục nợ phải thu khách hàng liên quan mật thiết doanh thu như sau: Tiền thuế Tiền thu Nợ phải thu Doanh thu Nợ phải thu + + = được từ trong kỳ từ việc bán + cuối kỳ đầu kỳ chưa thuế hàng việc bán hàng Từ phương trình trên, chúng ta thấy được nếu doanh nghiệp cố ý thổi phồng doanh thu thì sẽ làm tăng khoản mục nợ phải thu cuối kỳ. Bên cạnh đó, việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thông qua việc trích thêm hay hoàn nhập chi phí quản lý doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp cũng có thể dùng các thủ thuật để ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3. CHU TRÌNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN 2.3.1. Khái quát về chu trình bán hàng – thu tiền: Chu trình bán hàng – thu tiền là một chu trình quan trọng của các đơn vị kinh doanh. Hiệu quả hoạt động của các đơn vị này chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình này, chẳng hạn như đơn vị có bán được hàng hoá và dịch vụ không, có kiểm soát được nợ phải thu không, có bị tổn thất tài sản hay không…đều là mối quan tâm của các nhà quản lý. 2.3.2. Sai phạm có thể xảy ra: Xuyên suốt quá trình bán hàng – thu tiền tại doanh nghiệp, có rất nhiều gian lận và sai sót có thể xảy ra dẫn đến số liệu doanh thu và nợ phải thu khách hàng nói riêng, cũng như số liệu báo cáo tài chính nói chung không còn trung thực và hợp lý nữa. Nguyên nhân của các sai lệch có thể xuất phát từ việc: - Duyệt đơn hàng với các điều kiện thương mại không được công ty cho phép hoặc đơn hàng từ những khách hàng không có khả năng thanh toán. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2