UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 9 PHẦN Tiếng Việt Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Cộng
Vận dụng ở mức cao hơn TL Vận dụn g TL TNKQ TL TL Từ Xác từ Tên chủ đề/ Mức độ 1. loại
TNKQ - định loại được sử dụng trong văn cảnh. 1 0,25 2,5% 1 0,25 2,5%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Biện pháp tu từ - Hiểu bptt được sử dụng trong câu thơ.
1 0,25đ 2,5% 1 0,25 2,5% tên - Nhớ khái niệm. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Khởi ngữ
2 2,75 27,5%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Các thành phần biệt lập
1 0,25 2,5% - Nhớ khái niệm về các thành phần biệt lập đã học. - Nhận biết t. phần biệt lập sử được - Viết đ.văn vận dụng có sáng tạo sử dụng khởi ngữ cảm nhận về 1 khổ thơ. 0,5 2,5 25% - Viết đoạn văn vận dụng sáng tạo sử dụng thành phần tình thái cảm nhận về một khổ
trong thơ.
dụng câu thơ. 2 1,25 12,5% 0,5 2,5 25% 3 3,75 37,5%
- Nhớ k/n hàm ý. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 5. Nghĩa tường minh và hàm ý
0,5 0,5 10% - Xđ được câu chứa hàm ý. Giải nghĩa hàm ý 0,5 2,5 20%
1 5 50% 1 3 30 % 7 câu 10 100% 2,5 3 30% 3,5 2 20% Số câu Số điểm Tỉ lệ % T. số câu T. điểm Tỉ lệ %
ĐỀ KIỂM TRA VĂN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này gồm 07 câu, 02 trang) UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC
A. Trắc nghiệm: ( 2 điểm). Câu 1( 0,25 điểm). Từ gạch chân trong câu: “ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng” là: A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ Câu 2(0,25 điểm). Điền vào phần (......) để hoàn thành khái niệm. .....................là t.phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài được nói đến trong câu. Câu 3(0,25 điểm). Cho câu thơ: “ Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về. Từ gạch chân trong câu trên là thành phần: A. Cảm thán B. Tình thái C. Phụ chú D. Gọi đáp. Câu 4(0,25 điểm). Phép tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu thơ sau: “ Một mùa xuân nho nhỏ”. Điều đó đúng hay sai: A. Đúng B. Sai Câu 5 (1,0 điểm). Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp:
A
B
1. Thành phần tình thái a. Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói( vui,
buồn, mừng, giận...) b. Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
2. Thành phần cảm thán 3. Thành phần phụ chú c. Được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao
4. Thành phần gọi đáp
tiếp. d. Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thường được đặt giữa dấu hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. e. Được dùng để thể hiện trạng thái của người nói.
II. Tự luận( 8 điểm):
Câu 1( 3điểm).
a. Thế nào là hàm ý?
b. Tìm và giải nghĩa hàm ý trong câu sau:
Mẹ ơi, trên mây có người gọi con:
“ Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh
vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc”.
Con hỏi: “ Nhưng làm thế nào mình lên đó được?”.
Họ đáp: “ Hãy đến tận cùng trái đất, cậu sẽ được nhấc bổng lên tận tầng mây”.
“ Mẹ mình đang đợi ở nhà”- con bảo- “ Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?
Câu 2( 5điểm): Viết đoạn văn cảm nhận về khổ đầu bài thơ “ Sang thu” – Hữu
Thỉnh. Trong đoạn văn có sử dụng khởi ngữ và một trong các thành phần tình
thái đã học( Chỉ rõ khởi ngữ và thành phần tình thái đã sử dụng).
HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm. (2 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. a. Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau:
4 A 0,25 1 A 0,25 2 Khởi ngữ 0,25 5 1-b; 2-a; 3-d; 4-c 1 Câu Đáp án Điểm
3 B 0,25 b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên. c.Mức không đạt: Khoanh sai đáp án hoặc không khoanh đáp án nào. II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1( 3điểm) Câu 1 ( 3,0 điểm) * Mức tối đa: - Về phương diện nội dung (2,75 điểm): Hướng vào các ý theo yêu cầu: Phần a Điểm 0,5 điểm 1 điểm
b 1,25 điểm Đáp án - Hs trả lời đúng khái niệm hàm ý. - Câu có hàm ý trong đoạn thơ “ Mẹ mình đang đợi ở nhà”- con bảo- “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được? - Hàm ý của câu trên là: Mình không đi chơi với bạn đâu. Mình chỉ muốn ở bên mẹ
- Về phương diện hình thức (0,25 điểm): + Không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. * Mức chưa tối đa: Chỉ đảm bảo được một trong các yêu cầu về nd và hình thức trên * Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề. Câu 2( 5điểm) a. Mức độ tối đa:* Về nội dung: (4,0 điểm): + Đảm bảo hệ thống ý theo trình tự hợp lí, rõ ràng. + Vận dụng tốt những hiểu biết kiến thức Tiếng Việt đã học: Nắm chắc cách sử dụng thành phần tình thái, khởi ngữ. + Bài làm sáng tạo có sức hấp dẫn với người đọc. + Bài viết của học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản theo ý đề bài với các thang điểm: - Nội dung phù hợp: (2,0 điểm). - Vận dụng các kiến thức Tiếng Việt đúng theo yêu cầu: (2,0 điểm) Đáp án
Phần Mở đoạn Thân đoạn
Điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm
Kết đoạn 0,5 điểm - Giới thiệu tên tác phẩm, tác giả, đoạn thơ - Nhà thơ nhận ra tín hiệu thu sang qua hương ổi- thứ hương thơm quen thuộc giản dị ở làng quê. - Sau hương ổi là gió se se lạnh đặc trưng của mùa thu và làn sương mỏng tang giăng mắc khắp nơi. - Khổ thơ khắc họa tâm trạng ngỡ ngàng, ngạc nhiên, bâng khuâng xao xuyến của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa thu. - Khổ thơ giúp chúng ta hiểu tâm hồn nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của nhà thơ.
* Về hình thức và các tiêu chí khác :( 1,0 điểm) + Bài viết đảm bảo bố cục ba phần theo cấu trúc của một đoạn văn. + Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả. + Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh.
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên. c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề. ( Giáo viên căn cứ vào cách dùng từ, diễn đạt, cách hành văn, cảm xúc trong bài làm của học sinh ở mức độ chưa tối đa để linh hoạt trong cách cho điểm).
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT GV thẩm định đề
Văn Đức, ngày 6/4/2018 GV ra đề Nguyễn Thị Kim Vị