PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: SINH KHỐI 7 Ngày kiểm: 12-13/10/2018
Mục tiêu kiểm tra/đánh giá: Kiểm tra học kì /Kiểm tra học kì 1
CHỦ ĐỀ: MÔN SINH 7
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Nội dung % SL Trắc Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận
câu nghiệm nghiệm nghiệm
SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ
30 9 4 4 1 4 4 1 10 5 1
1
30 1 5 1 4 4 1 5 1
ChươngI: Ngành ĐVNS ChươngII:
Ngành
Ruột
khoang
40 2 1 9 2 1 9 2
ChươngIII: Các ngành Giun
100 4 4 1 2 14 3 8 8 2 1 5 1 1 9 2 10 5 1
Tổng
40% 30% 20% 10%
%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN SINH 7
Cấp độ 1: Biết ; Cấp độ 2: Hiểu; Cấp độ 3: Vận dụng ; Cấp độ 4: Vận dụng cao
Nội dung CĐR % Cấp Số Thời Cấp Số Thời Cấp Số Thời Cấp Số Thời
(Chuẩn kiến thức kỹ năng cần độ câu gian độ 2 câu gian độ 3 câu gian độ 4 câu gian
đạt) 1 hỏi (%) hỏi (%) hỏi (%) hỏi
(%)
30 10 4 4
Chương I: Ngành ĐVNS
10 4 4
10 1 5
30 10 4 4
Chương II:
Ngành Ruột
- Đặc điểm của trùng roi có màu sắc của các hạt diệp lục - Nhận biết hình thức dinh dưỡng - Biết được nơi kí sinh của trùng kiết lị - Nêu vai trò của ĐVNS - Bộ phận có chức năng bảo vệ cho trùng kiết lị - Xác định đặc điểm trùng biến hình thích nghi với đời sống - Xác định con đường xâm nhập vào cơ thể người của trùng kiết lị - Xác định ĐVNS gây bệnh cho người - Giải thích tập đoàn trùng roi được xem là mối quan hệ về nguồn gốc của động vật đa bào và động vật đơn bào - Cách bắt mồi của thủy tức - Xác định tế bào gai của thủy tức có ở đâu
khoang
10 1 5
10 1 5
40 20 1 9
20 1 9
Chương III: Các ngành Giun
- Vai trò của ruột khoang trong cuộc sống - Đặc điểm cấu tạo ruột khoang - Nêu đặc điểm chung của ngảnh ruột khoang - Phân biệt hình thức sinh sản mọc chồi của thủy tức và san hô - Vẽ sơ đồ vòng đời của giun đũa. Biện pháp phòng - Nêu các bước tiến hành mổ giun đất
Tổng 100 40 6 18 30 9 13 20 1 9 10 1 5
PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: SINH KHỐI 7
Ngày kiểm: 12-13/10/2018
D. Có lối sống tự dưỡng B. Màu sắc của các hạt diệp lục C. Màu sắc của điểm mắt
D . Dị dưỡng B. Cộng sinh C. Tự dưỡng
C. Màng cơ thể D. Chất nguyên sinh B. Không bào co bóp
D. Màng tế bào
D. Bộ phận di chuyển tiêu giảm B. Có lông bơi
B. Ăn uống C. Hô hấp
C. trùng giày D. Trùng sốt rét
B. Phát hiện ra mồi nhanh C. Có tế bào gai ở tua miệng D. Có miệng to và khoang ruột rộng
C. Trong khoang ruột D. Lỗ miệng
B. San hô D. Sứa
MÃ ĐỀ: 01 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ vào đặc điểm nào? A. Sắc tố ở màng cơ thể Câu 2: Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng nào? A. Kí sinh Câu 3: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là gì? A. Bạch cầu B. Ruột người C. Hồng cầu D. Máu người Câu 4: Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng tiêu hóa ở bộ phận nào? A. Không bào tiêu hóa Câu 5: Bộ phận nào sau đây có chức năng bảo vệ cho trùng kiết lị? A. Chân giả B. Bào xác C. Nhân tế bào Câu 6: Đặc điểm nào sao đây có ở trùng biến hình? C. Có chân giả A. Có roi Câu 7: Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người qua đường nào? A. Thức ăn D. Da Câu 8: Động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người? A. Trùng biến hình B. Trùng roi Câu 9: Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ là nhờ đâu? A. Di chuyển nhanh nhẹn Câu 10: Tế bào gai của thủy tức có nhiều ở vị trí nào sau đây? A. Tua miệng B. Toàn thân Câu 11: Loài ruột khoang nào có thể cung cấp nhiều đá vôi cho con người? A. Hải quỳ C. Thủy tức Câu 12: Đặc điểm cấu tạo không đúng khi nói về ruột khoang? A. Phân bố trong môi trường nước
B. Cơ thể có dạng túi C. Có đối xứng hai bên D. Cơ thể có hai lớp tế bào
D. Trùng sốt rét
B. Cơ thể có dạng túi C. Có đối xứng hai bên D. Cơ thể có hai lớp tế bào
C. Màng cơ thể D. Chất nguyên sinh B. Không bào co bóp
D. Màng tế bào
C. Trong khoang ruột D. Lỗ miệng
D. Bộ phận di chuyển tiêu giảm B. Có lông bơi
B. Màu sắc của các hạt diệp lục C. Màu sắc của điểm mắt D. Có lối sống tự dưỡng
B. Ăn uống C. Hô hấp
B. Phát hiện ra mồi nhanh C. Có tế bào gai ở tua miệng D. Có miệng to và khoang ruột rộng
C. Thủy tức B. San hô D. Sứa
MÃ ĐỀ: 02 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1: Động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người? A. Trùng biến hình B. Trùng roi C. trùng giày Câu 2: Đặc điểm cấu tạo không đúng khi nói về ruột khoang? A. Phân bố trong môi trường nước Câu 3: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là gì? A. Bạch cầu B. Ruột người C. Hồng cầu D. Máu người Câu 4: Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng tiêu hóa ở bộ phận nào? A. Không bào tiêu hóa Câu 5: Bộ phận nào sau đây có chức năng bảo vệ cho trùng kiết lị? A. Chân giả B. Bào xác C. Nhân tế bào Câu 6: Tế bào gai của thủy tức có nhiều ở vị trí nào sau đây? A. Tua miệng B. Toàn thân Câu 7: Đặc điểm nào sao đây có ở trùng biến hình? A. Có roi C. Có chân giả Câu 8: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ vào đặc điểm nào? A. Sắc tố ở màng cơ thể Câu 9: Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người qua đường nào? A. Thức ăn D. Da Câu 10: Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ là nhờ đâu? A. Di chuyển nhanh nhẹn Câu 11: Loài ruột khoang nào có thể cung cấp nhiều đá vôi cho con người? A. Hải quỳ Câu 12: Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng nào? A. Kí sinh
B. Cộng sinh C. Tự dưỡng D . Dị dưỡng
II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1đ) Tại sao tập đoàn trùng roi được xem là mối quan hệ về nguồn gốc của động vật đa bào và động vật đơn bào? Câu 2: (1đ) Nêu đặc điểm chung của ngảnh ruột khoang. Câu 3: (1đ) Phân biệt hình thức sinh sản mọc chồi của thủy tức và san hô? Câu 4: (2đ) Vẽ sơ đồ vòng đời của giun đũa. Biện pháp phòng? Câu 5: (2đ) Nêu các bước tiến hành mổ giun đất. Khi tiến hành mổ giun đất làm thế nào để quan sát rõ?
-Hết
PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: SINH KHỐI 7 Ngày kiểm: 12-13/10/2018 I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng 0,25đ) Mã đề: 01
Câu
2 D
3 C
4 A
5 B
6 C
7 B
8 D
9 C
10 A
11 B
12 C
1 Đáp án B Mã đề: 02
Câu
2 C
3 C
4 A
5 B
6 A
7 C
8 B
9 B
10 C
11 B
12 D
Nội dung
1 Đáp án D II. TỰ LUẬN Câu 1 (1đ)
Điểm 0.75đ 0.25đ
2 (1đ)
Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào, vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
3 (1đ)
0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ
4 (2đ)
1.0đ
Thủy tức: chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập San hô: cơ thể không tách rời mà dính vào cơ thể mẹ tạo nên một tập đoàn san hô Giun đũa → Để trứng → Ấu trùng trong trứng → Thức ăn sống (ruột người) Ruột non (ấu trùng) Máu, gan, tim, phổi
- Biện pháp phòng: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh khi ăn uống + Tẩy giun định kì